Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Phát triển đội ngũ giảng viên trường đại học công nghiệp việt hung đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 118 trang )

..

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

ĐÀO THỊ THANH THỦY

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VIỆT-HUNG
ĐẾN NĂM 2020

Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM KỸ THUẬT
CHUYÊN SÂU: QUẢN LÝ VÀ ĐÀO TẠO NGHỀ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. TRẦN KHÁNH ĐỨC

Hà Nội - 2013

1


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả luận văn xin được bày tỏ lòng cảm ơn đối với
Ban giám hiệu, Viện đào tạo Sau đại học, Khoa Sư phạm kỹ thuật cùng tồn thể các
thầy cơ giáo và cán bộ Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã giúp đỡ tác giả về
mọi mặt trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành bản luận văn tốt
nghiệp này.


Xin trân thành cảm ơn Đảng Uỷ - Ban Giám hiệu trường Đại học Cơng nghiệp
Việt - Hung, Phịng Tổ chức cán bộ, Phịng Đào tạo, Phịng Cơng tác chính trị &
Quản lý HSSV đã tham gia ý kiến tư vấn, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả
trong quá trình học tập, nghiên cứu, thu thập số liệu tại trường phục vụ cho luận
văn.
Đặc biệt, xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo PGS.TS. Trần Khánh
Đức đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tác giả hoàn thành Luận văn.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các đồng chí, đồng nghiệp, bè bạn và gia
đình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ, động viên khích lệ, đồng thời có
những ý kiến đóng góp quý báu cho tác giả trong q trình thực hiện và hồn thành
luận văn
Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng, song luận văn khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót nhất định. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cơ
giáo, các bạn đồng nghiệp để luận văn hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2013
Tác giả

Đào Thị Thanh Thủy

2


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn với tên đề tài: “ Phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học
Công nghiệp Việt - Hung đến năm 2020” được hoàn thành bởi sự cố gắng, nỗ lực
của bản thân và sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS Trần Khánh Đức.
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Tất cả các số liệu,
kết quả nghiên cứu đều là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.

Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2013
Tác giả

Đào Thị Thanh Thủy

3


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................2
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................3
MỤC LỤC...................................................................................................................4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................8
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................9
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .............................................................................10
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................11
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................11
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .............................................................................13
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................13
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .....................................................................13
5. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................14
6. Giả thuyết khoa học ..............................................................................................14
7. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................14
8. Cấu trúc luận văn ..................................................................................................16
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ PHÁT
TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO

ĐẲNG .......................................................................................................................17
1.1. Một số khái niệm cơ bản sử dụng trong nghiên cứu đề tài .........................17
1.1.1. Giảng viên, đội ngũ, đội ngũ giảng viên......................................................17
1.1.2. Phát triển, phát triển đội ngũ giảng viên ......................................................19
1.1.3. Quản lý, quản lý nguồn nhân lực ................................................................20
1.2. Giảng viên và mô hình nhân cách nghề nghiệp của giảng viên ..................23
1.2.1. Vị trí, vai trị của người GV trong tiến trình đổi mới GD ĐH ....................23
1.2.2. Những yêu cầu đặt ra đối với người giảng viên và ĐNGV trong bối cảnh
đổi mới: ..................................................................................................................24

4


1.2.3. Mơ hình nhân cách nghề nghiệp của giảng viên trong bối cảnh đổi mới giáo
dục .........................................................................................................................24
1.3. Yêu cầu và nội dung phát triển đội ngũ giảng viên ......................................27
1.3.1. Yêu cầu phát triển ĐNGV theo quan điểm phát triển nguồn nhân lực .......27
1.3.2. Nội dung phát triển đội ngũ giảng viên .......................................................31
1.4. Các yếu tố tác động đến quá trình phát triển đội ngũ giảng viên ..............37
1.4.1. Các yếu tố chính trị - kinh tế .......................................................................37
1.4.2. Các yếu tố tâm lý - xã hội ............................................................................37
1.5. Kinh nghiệm về phát triển ĐNGV trên thế giới ...........................................40
Tiểu kết chương 1 .....................................................................................................41
Chương 2: THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN VÀ PHÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRƯỜNG ĐHCN VIỆT - HUNG .............................43
2.1. Giới thiệu tổng quan về trường ĐHCN Việt - Hung ..................43
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của trường ĐHCN Việt - Hung ............43
2.1.2. Nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường ..................................44
2.1.3. Kết quả đào tạo, bồi dưỡng từ năm 2009 đến 2012 .....................................47
2.1.4. Về chất lượng đào tạo ..................................................................................48

2.1.5. Về cơ sở vật chất của nhà trường ................................................................49
2.2. Thực trạng đội ngũ giảng viên trường ĐHCN Việt - Hung ........................51
2.2.1. Về số lượng đội ngũ giảng viên ..................................................................51
2.2.2. Về chất lượng đội ngũ giảng viên ...............................................................53
2.2.3. Về cơ cấu đội ngũ giảng viên ......................................................................59
2.3. Thực trạng công tác phát triển ĐNGV của trường ĐHCN Việt - Hung ...63
2.3.1. Thực trạng công tác hoạch định quy hoạch phát triển ĐNGV của nhà
trường.....................................................................................................................63
2.3.2. Thực trạng công tác tuyển chọn, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV .......64
2.3.3. Thực trạng chính sách bố trí mơn giảng dạy, chế độ đãi ngộ, các chính sách
tiền lương đối với giảng viên của nhà trường .......................................................66
2.3.4. Sử dụng và quản lý giảng viên ....................................................................67

5


2.3.5. Quản lý đào tạo bồi dưỡng giảng viên.........................................................67
2.3.6. Quản lý kiểm tra, đánh giá các hoạt động của giảng viên ...........................68
2.4. Đánh giá chung về thực trạng đội ngũ giảng viên và công tác phát triển
đội ngũ giảng viên ...................................................................................................69
2.4.1. Những điểm mạnh .......................................................................................69
2.4.2. Những điểm yếu (tồn tại và bất cập) ...........................................................70
2.4.3. Những thuận lợi (cơ hội) .............................................................................72
2.4.4. Những thách thức ........................................................................................73
Tiểu kết chương 2 .....................................................................................................75
Chương 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
TRƯỜNG ĐHCN VIỆT - HUNG ĐẾN NĂM 2020 ............................................76
3.1. Phương hướng, mục tiêu phát triển ĐNGV của trường ĐHCN Việt Hung đến năm 2020 ................................................................................................76
3.1.1. Phương hướng chung ...................................................................................76
3.1.2. Mục tiêu phát triển đội ngũ giảng viên trường ĐHCN Việt - Hung ...........76

3.2. Nguyên tắc xây dựng biện pháp phát triển ĐNGV của trường ĐHCN
Việt - Hung...............................................................................................................78
3.2.1. Đảm bảo tính kế thừa...................................................................................78
3.2.2. Đảm bảo tính thực tiễn ................................................................................79
3.2.3. Đảm bảo tính khả thi....................................................................................79
3.2.4. Đảm bảo tính hệ thống .................................................................................79
3.3. Một số biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên trường ĐHCN Việt Hung đến năm 2020. ...............................................................................................80
3.3.1. Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc phát triển ĐNGV trong giai
đoạn mới ................................................................................................................80
3.3.2. Lập quy hoạch, kế hoạch phát triển ĐNGV trường ĐHCN Việt - Hung ....82
3.3.3. Thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm xã hội của nhà trường trong
việc tuyển dụng, tuyển chọn giảng viên ................................................................84

6


3.3.4. Triển khai các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực
cho đội ngũ giảng viên ..........................................................................................87
3.3.5. Tạo động lực làm việc, tăng cường các điều kiện làm việc cho ĐNGV
giảng dạy và NCKH. Xây dựng ĐNGV đầu ngành, các chuyên ngành khoa học.
...............................................................................................................................90
3.3.6. Thực hiện kiểm tra, đánh giá đội ngũ giảng viên thường xuyên. ................94
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp phát triển ĐNGV trường ĐHCN Việt Hung .........................................................................................................................96
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp phát triển
ĐNGV Trường ĐHCN Việt - Hung .....................................................................97
3.5.1. Các bước khảo nghiệm ................................................................................98
3.5.2. Kết quả khảo nghiệm các biện pháp phát triển ĐNGV trường ĐHCN Việt Hung ......................................................................................................................99
Tiểu kết chương 3 ...................................................................................................102
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................103
1. Kết luận ...............................................................................................................103

2. Khuyến nghị ........................................................................................................104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................106
PHỤ LỤC

7


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

TỪ VIẾT TẮT

GIẢI NGHĨA

1

CBQL

Cán bộ quản lý

2



Cao đẳng

3

CNH - HĐH


Cơng nghiệp hố - Hiện đại hóa

4

ĐH

Đại học

5

ĐHCN

Đại học cơng nghiệp

6

ĐNCB

Đội ngũ cán bộ

7

ĐNGV

Đội ngũ giảng viên

8

ĐT, BD


Đào tạo, bồi dưỡng

9

GD ĐH

Giáo dục Đại học

10

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

11

GV

Giảng viên

12

HS-SV

Học sinh, sinh viên

13

KH&CN


Khoa học và công nghệ

14

KHCN

Khoa học công nghệ

15

KT&XH

Kinh tế và xã hội

16

NCKH

Nghiên cứu khoa học

17

NQ-CP

Nghị quyết Chính phủ

18

PPGD


Phương pháp giảng dạy

19

PPDH

Phương pháp dạy học

20

QLGD

Quản lý giáo dục

21

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

8


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1. Thống kê kết quả đào tạo, bồi dưỡng từ năm 2009 ÷ 2012 ....................47
Bảng 2.2. Thống kê số lượng ĐNGV của trường ĐHCN Việt - Hung qua các
năm ............................................................................................................................51
Bảng 2.3. Số lượng GV so với yêu cầu năm 2012 ...................................................52
Bảng 2.4. Thống kê trình độ chun mơn ĐNGV trong những năm qua ...............54

Bảng 2.5. Trình độ ngoại ngữ, tin học của ĐNGV trong những năm qua ..............55
Bảng 2.6. Số lượng cơng trình nghiên cứu khoa học ...............................................57
Bảng 2.7. Số lượt giảng viên tham gia dự giờ trong 4 năm .....................................59
Bảng 2.8. Độ tuổi đội ngũ giảng viên của trường trong những năm qua ................59
Bảng 2.9. Thống kê cơ cấu giới tính đội ngũ giảng viên .........................................61
Bảng 2.10. Thống kê thâm niên công tác của đội ngũ giảng viên ...........................62
Bảng 2.11. Nhu cầu tuyển dụng của trường ĐHCN Việt - Hung qua các năm.......65
Bảng 3.1. Dự báo về trình độ ĐNGV đến năm 2020 ...............................................77
Bảng 3.2. Dự báo cơ cấu nhân sự đến năm 2015 tầm nhìn 2020 .............................82
Bảng 3.3. Kiểm chứng tính cần thiết của các biện pháp phát triển ĐNGV .............99
Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả khảo sát nhận thức về tính khả thi của các biện pháp
phát triển ĐNGV Trường ĐHCN Việt - Hung ......................................................100

9


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1. Các chức năng cơ bản của quản lý ..........................................................22
Sơ đồ 1.2. Cấu trúc hệ thống quản lý .......................................................................22
Sơ đồ 1.3. Mơ hình quản lý nguồn nhân lực của Leonard Nadle ............................31
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức trường ĐHCN Việt - Hung .................................47
Biểu đồ 2.1. Tổng hợp trình độ nghiệp vụ sư phạm ĐNGV năm 2012 ...................56
Biểu đồ 2.2. Số lượng cơng trình NCKH của các khoa trong 3 năm .......................57
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu về giới tính ĐNGV ..................................................................61
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu thâm niên công tác của ĐNGV trường ĐHCN Việt - Hung ...62

10



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự phát triển của kinh tế tri thức và q trình tồn cầu hố đang diễn ra mạnh
mẽ đã làm thay đổi căn bản tư duy kinh tế, chính trị, xã hội trên phạm vi toàn thế
giới theo xu hướng hội nhập cùng phát triển. Tồn cầu hố cũng tạo ra điều kiện
thuận lợi thúc đẩy giao lưu hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm, chuyển giao và tiếp nhận
công nghệ đào tạo tiên tiến giữa các trường Đại học, cao đẳng trên thế giới. Một
“thế giới phẳng” với những điều kiện thuận lợi hơn bao giờ hết cho phép các trường
cung cấp, tìm kiếm trao đổi, xử lý và sử dụng thông tin phục vụ giảng dạy, nghiên
cứu.
Để có thể đáp ứng với xu thế toàn cầu, sự phát triển của khoa học - công nghệ
và nền kinh tế tri thức, các trường Đại học, cao đẳng phải không ngừng đổi mới
theo một chiến lược nhất quán với tầm nhìn rộng. Đồng thời tập trung xây dựng và
phát triển năng lực cốt lõi và những năng lực phân biệt của đội ngũ giảng viên
(ĐNGV) để tạo lợi thế cạnh tranh bền vững, lâu dài, tăng cường đáp ứng nhu cầu
kinh tế - xã hội của quốc gia, lấy người học làm trung tâm trong quá trình đào tạo
theo hướng hình thành và phát triển ở sinh viên các năng lực cá nhân, xã hội và
nghề nghiệp phù hợp với thời đại và đòi hỏi của thị trường lao động.
Trong bối cảnh đó các trường Đại học, cao đẳng Việt Nam cần tận dụng tốt cơ
hội, vượt qua thách thức để hội nhập sâu vào giáo dục Đại học thế giới đáp ứng sự
nâng tầm và phát triển của giáo dục đại học, cao đẳng trong nền kinh tế trí thức
xứng đáng với vai trị giáo dục đại học, cao đẳng là đầu tàu của nền kinh tế tri thức
cũng có nghĩa góp phần đáp ứng nhu cầu phát triển xã hội Việt Nam, đáp ứng nhu
cầu vươn kịp quốc tế, hồ vào dịng chảy hội nhập. Đó là cách giáo dục đại học
nước ta đã và đang bắt đầu, mà trong đó vấn đề cốt lõi có vai trị then chốt tạo ra
chất lượng, hiệu quả của giáo dục đại học chính là đội ngũ giảng viên (ĐNGV).
Về mặt thực tiễn thì phát triển giáo dục và đào tạo là đòn bẩy phát triển đất
nước, đây là nguyên lý chung của tất cả các quốc gia, dân tộc. Quan điểm chỉ đạo
của đảng và nhà nước ta về phát triển giáo dục đại học cũng hoàn toàn thống nhất


11


với nguyên lý chung này. Theo đó, ĐNGV với yêu cầu ngày càng cao và tập chung
ở những khía cạnh như: Nâng cao vị trí xã hội của ĐNGV; bồi dưỡng phẩm chất,
năng lực, chuẩn hoá ĐNGV; chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của ĐNGV;
quản lý, sử dụng đãi ngộ ĐNGV.
Nghị quyết hội nghị lần thứ 7 BCHTW Đảng khố X nhấn mạnh “Xây dựng
đội ngũ trí thức vững mạnh là trực tiếp nâng tầm trí tuệ của dân tộc, sức mạnh của
đất nước, nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng và chất lượng hoạt động của hệ
thống chính trị. Đầu tư xây dựng đội ngũ trí thức là đầu tư cho phát triển bền vững”.
Nhận thức được vấn đề mang tính quyết định của giáo dục Đại học đối với tiến trình
CNH - HĐH đất nước, ngày 2/11/2005 Chính phủ ban hành Nghị quyết số
14/2005/NQ-CP phê duyệt đề án đổi mới cơ bản và toàn diện về Giáo dục Đại học
giai đoạn 2006 - 2020, một bản đề án kết tinh sức lực, trí tuệ của các chuyên gia,
nhà giáo quản lý, nhà nghiên cứu tâm huyết với nghề. Đây là văn kiện xuyên suốt
cho Giáo dục Đại học Việt Nam từng bước hội nhập vào khu vực và quốc tế, mà
trong đó đã coi vấn đề nâng cao chất lượng ĐNGV là một mục tiêu hết sức quan
trọng “xây dựng ĐNGV và cán bộ quản lý đủ về số lượng, có phẩm chất đạo đức và
lương tâm nghề nghiệp, có trình độ chun mơn cao, phong cách giảng dạy và quản
lý tiên tiến với mong muốn thúc đẩy một hệ thống giáo dục đại học hướng nhiều
hơn đến nghiên cứu và tiến gần hơn đến chuẩn chất lượng quốc tế”
Đối với trường ĐHCN Việt - Hung, qua việc đánh giá, phân tích tình hình
trong mấy năm qua đã chỉ ra được những lo ngại về ĐNGV như sau: Tỷ lệ giảng
viên có chức danh tiến sỹ trong trường còn quá thấp so với yêu cầu, năng lực ngoại
ngữ nhất là Tiếng Anh của ĐNGV cịn hạn chế dẫn đến khó khăn trong truy cập
internet, khai thác thông tin, đặc biệt trở ngại trong việc tham gia các hội nghị, hội
thảo quốc tế; tải trọng giảng dạy của ĐNGV còn quá lớn tạo thành cản trở trong q
trình phát triển chun mơn của họ; nhiều giảng viên còn thiếu kiến thức kỹ năng
hoạt động thực tiễn và cung ứng dịch vụ cho xã hội. Vấn đề bức thiết có liên quan

trực tiếp đến yêu cầu đổi mới giáo dục Đại học khu vực là sớm giải quyết những bất
cập trong hoạt động phát triển ĐNGV cả về số lượng, cơ cấu, chất lượng nhằm

12


thoát ra khỏi “vùng trũng” coi đây là nhiệm vụ trọng tâm mang tính thời sự trong
nghiên cứu giáo dục không những lý luận mà cả về thực tiễn.
Trước những đòi hỏi lớn lao của yêu cầu đổi mới giáo dục đại học, với tình
trạng hiện nay về số lượng, chất lượng, cơ cấu đội ngũ cán bộ giảng viên ở các
trường đại học, cùng với tính đặc thù, tính chuyên biệt của trường và từ cơ sở pháp
lý trình bày trên tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu “Phát triển đội ngũ giảng viên
trường Đại học Công nghiệp Việt - Hung đến năm 2020 ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng ĐNGV của trường trong những năm
qua, từ đó đề xuất biện pháp phát triển vững chắc ĐNGV của trường trong những
năm tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển nhân lực sư
phạm tại các trường Cao đẳng, Đại học.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng ĐNGV tại trường Đại học công nghiệp Việt Hung (ĐHCN), đồng thời phát hiện những nguyên nhân hạn chế đến yêu cầu phát
triển ĐNGV của trường trong những năm qua.
- Đề xuất các biện pháp nhằm phát triển ĐNGV trường ĐHCN Việt - Hung
trong những năm tới.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển và phát triển ĐNGV trong đào tạo Đại
học;
- Đánh giá trực trạng ĐNGV và công tác phát triển ĐNGV ở trường ĐHCN
Việt - Hung;

- Đề xuất các biện pháp phát triển ĐNGV ở trường ĐHCN Việt - Hung.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ giảng viên của trường ĐHCN Việt - Hung

13


4.2. Đối tượng nghiên cứu
Công tác phát triển ĐNGV của trường ĐHCN Việt - Hung
5. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Trường ĐHCN Việt - Hung
- Thời gian:
+ Số liệu sử dụng: Lấy từ năm 2009-2012
+ Thời gian tiến hành nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu toàn bộ ĐNGV của trường ĐHCN Việt Hung và tập trung vào nội dung phát triển đội ngũ này.
- Câu hỏi đặt ra trong nghiên cứu: Thực trạng ĐNGV của trường ĐHCN Việt Hung?; Những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của đội ngũ này?. Từ đó
đề ra biện pháp phát triển ĐNGV cả về mặt số lượng lẫn chất lượng đến năm 2020
như thế nào?
6. Giả thuyết khoa học
ĐNGV của trường ĐHCN Việt - Hung đã được quan tâm xây dựng và phát
triển. Song đứng trước yêu cầu phát triển nhà trường, ĐNGV vẫn còn nhiều bất
cập. Nếu đề xuất được hệ thống các biện pháp quản lý theo mục tiêu, chức năng
quản lý nguồn nhân lực sư phạm này một cách đồng bộ, có tính khả thi sẽ góp phần
nâng cao chất lượng ĐNGV và chất lượng giáo dục, đào tạo sinh viên (SV) nhà
trường.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp chung
Luận văn vận dụng quan điểm duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để nghiên
cứu thực trạng số lượng, trình độ của các giảng viên (GV) một cách khách quan

trong mối quan hệ biện chứng. Với quan điểm duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
nghiên cứu thực trạng trong mối quan hệ với các yếu tố khác như nguồn lực, đặc
điểm thực tế ... Trên cơ sở làm rõ luận cứ khoa học và hiện trạng ĐNGV để đưa ra
các biện pháp phát triển ĐNGV của trường ĐHCN Việt - Hung trong các năm tới.

14


7.2. Phương pháp cụ thể
➢ Phương pháp nghiên cứu lý luận tổng hợp phân tích tài liệu
Nghiên cứu thực trạng ĐNGV của trường trên cơ sở tổng hợp số liệu của tồn
trường từ đó đánh giá, phân tích, đưa ra những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và
thách thức để đưa ra biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nhân sự của
trường. Qua các số liệu thu thập được phân tích sự biến động nhân sự giữa các năm
gần đây.
➢ Phương pháp nghiên cứu thực tiễn và tổng kết kinh nghiệm
Dựa vào những kết quả, thành tựu đạt được của các đơn vị đi trước chúng ta áp
dụng vào tình hình thực tế của trường để đưa ra biện pháp khắc phục các thiếu sót
hiện tại đang mắc phải. Đồng thời, tổng kết các kinh nghiệm đó để xây dựng quy
hoạch phát triển sao cho vừa kế thừa được những truyền thống lại vừa hiện đại để
theo kịp tiến trình phát triển của trí thức.
➢ Phương pháp chun gia
Phương pháp chuyên gia sử dụng thông qua phiếu hỏi đánh giá về hệ thống
các biện pháp được đề xuất.
➢ Phương pháp chọn mẫu
Sử dụng mẫu điều tra trong trường ĐHCN Việt - Hung, đối tượng điều tra là
ĐNGV, SV hiện đang làm việc, giảng dạy, học tập tại trường. Số lượng khách thể
điều tra: 86 cán bộ trong đó 69 cán bộ quản lý (CBQL) của nhà trường và 117 GV.
Dựa vào mẫu điều tra để thấy được những mặt tích cực cũng như tiêu cực cần được
khắc phục.

➢ Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp: Biên bản hội nghị của trường, Báo cáo tổng kết hàng năm, báo
chí, tài liệu văn thư…
Số liệu sơ cấp: Số liệu thu thập ghi chép
➢ Thống kê và xử lý kết quả nghiên cứu
Sử dụng phương pháp thống kê để thu thập số liệu tại phòng Tổ chức cán bộ,
phòng Hành chính tổ chức, phịng Cơng tác chính trị và quản lý học sinh, sinh

15


viên…của trường. Trên cơ sở số liệu đã điều tra, tác giả tiến hành sử dụng phương
pháp so sánh cân đối để phân tích tình hình quản lý nhân sự của trường nhằm rút ra
những ưu, khuyết điểm của công tác quản lý nhân sự.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, các danh mục tài liệu tham khảo,
phụ lục, nội dung chính của luận văn được cấu trúc làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm quốc tế về phát triển đội ngũ giảng
viên ở trường Đại học và Cao đẳng
Chương 2: Thực trạng đội ngũ giảng viên và phát triển đội ngũ giảng viên
trường ĐHCN Việt - Hung
Chương 3: Một số biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên trường ĐHCN
Việt - Hung đến năm 2020

16


CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ PHÁT

TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ
CAO ĐẲNG
1.1. Một số khái niệm cơ bản sử dụng trong nghiên cứu đề tài
1.1.1. Giảng viên, đội ngũ, đội ngũ giảng viên
1.1.1.1. Khái niệm về giảng viên
Có nhiều quan niệm và cách hiểu khác nhau về giảng viên, nhà giáo nhưng
theo điều 70 Luật Giáo dục 2005 quy định: “Nhà giáo là người làm nhiệm vụ giảng
dạy, giáo dục trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác. Nhà giáo phải có các tiêu
chuẩn sau đây:
a, Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt;
b, Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ;
c, Đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp;
d, Lý lịch bản thân rõ ràng.
Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục
nghề nghiệp gọi là giáo viên; ở cơ sở giáo dục đại học gọi là giảng viên”.[9]
Như vậy, giảng viên là nhà giáo làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục ở các
trường cao đẳng và đại học. Giảng viên là viên chức thuộc ngành giáo dục đào tạo.
Cũng theo luật Giáo dục và điều lệ trường ĐH quy định:
- Trình độ chuẩn được đào tạo của GV: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên và
có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với GV giảng dạy Cao đẳng, Đại
học; có bằng Thạc sĩ đối với GV giảng dạy chuyên đề, hướng dẫn luận văn đại học;
có bằng Tiến sỹ đối với GV giảng dạy chuyên đề hướng dẫn luận văn thạc sỹ.
- Nhiệm vụ của giảng viên:
+ Hoàn thành nhiệm vụ giảng dạy và nghiên cứu khoa học được quy định theo
giờ chuẩn của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành đối với các chức danh và ngạch
tương ứng.

17



+ Viết giáo trình, bài giảng, tài liệu phục vụ giảng dạy, học tập theo sự phân
công của các cấp quản lý.
+ Không ngừng tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, cải tiến phương pháp
giảng dạy để nâng cao chất lượng đào tạo.
+ Tham gia và chủ trì các đề tài nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ,
dịch vụ KH&CN
+ Hướng dẫn giúp đỡ người học trong học tập, nghiên cứu khoa học, rèn luyện
tư tưởng đạo đức, tác phong, lối sống.
- GV được Nhà nước bảo đảm các quyền về mặt tổ chức và vật chất kỹ thuật
cho các hoạt động nghề nghiệp. Được quyền lựa chọn giáo trình, tài liệu tham khảo,
phương pháp và phương tiện giảng dạy. Được ký hợp đồng giảng dạy KH&CN với
các cơ sở đào tạo, cơ sở nghiên cứu và các tổ chức kinh tế khác. Được đăng ký xét
công nhận các chức danh học hàm và danh hiệu cao quý của Nhà nước, được bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, được tham dự các hội nghị, hội thảo khoa học trong
và ngoài nước.
1.1.1.2. Khái niệm về đội ngũ
Theo từ điển Tiếng Việt của Viện ngơn ngữ học thì: “Đội ngũ là một khối
đông người cùng chức năng nghề nghiệp, được tập hợp và tổ chức thành một lực
lượng”.[31, tr.361]
Các khái niệm về đội ngũ dùng cho các thành phần trong xã hội như đội ngũ
trí thức, đội ngũ cơng nhân viên chức đều có gốc xuất phát từ đội ngũ theo thuật
ngữ qn sự. Đó là một khối đơng người, được tổ chức thành một lực lượng để
chiến đấu hoặc để bảo vệ.
Tóm lại, đội ngũ là một nhóm người được tổ chức và tập hợp thành một lực
lượng để cùng thực hiện một hay nhiều chức năng, họ có thể cùng nghề nghiệp
hoặc khơng cùng nghề nghiệp; nhưng có chung một lý tưởng, mục đích nhất định
và gắn bó với nhau về quyền lợi vật chất, tinh thần.
1.1.1.3. Khái niệm về đội ngũ giảng viên
Khi nói đến ĐNGV, ta phải hiểu và xem xét trên quan điểm toàn diện và hệ


18


thống. Đó khơng phải là một tập hợp rời rạc, mà các thành tố trong đó có mối quan
hệ lẫn nhau, bị ràng buộc bởi những cơ chế, quy ước nhất định nào đó. Vì vậy, mỗi
tác động vào thành tố đơn lẻ của hệ thống vừa có ý nghĩa cục bộ vừa có ý nghĩa
tồn thể. Nếu xét trên phương diện nguồn nhân lực thì ĐNGV chính là nguồn nhân
lực chất lượng cao, nguồn nhân lực đặc biệt của giáo dục Đại học/Cao đẳng và
ĐNGV có các đặc điểm sau:
- Những thành viên trong đội ngũ đã được tuyển chọn tương ứng với một hệ
thống các tiêu chí về tư tưởng, phẩm chất đạo đức, năng lực nghề nghiệp.
- Các thành viên được liên kết với nhau trên cơ sở thực hiện mục tiêu, nhiệm
vụ, chức năng mà Nhà nước đã giao phó đối với các hoạt động đào tạo ở Đại học.
- Mỗi thành viên, mỗi bộ phận của đội ngũ thực hiện những chức trách và
nhiệm vụ chuyên biệt tùy thuộc vào vị trí và đặc điểm của môi trường hoạt động,
song đều chịu sự quản lý thống nhất về thể chế, về tổ chức, về chuyên môn theo quy
định của nhà nước.
- ĐNGV hoạt động trong mơi trường đào tạo nhằm hình thành nhân cách nghề
nghiệp cho đối tượng đào tạo (người học), vì đó nó mang đậm sắc thái văn hoá sư
phạm trong mối quan hệ giữa thầy với thầy, giữa thầy với trò, giữa nhà trường với
xã hội.
Như vậy, ĐNGV là tập hợp những người làm nghề nhà giáo, nhà khoa học
được tổ chức thành một lực lượng cùng chung một nhiệm vụ là thực hiện các mục
tiêu đào tạo đã đề ra ở các trường Đại học và Cao đẳng. Họ làm việc có chung mục
đích, kế hoạch và gắn bó với nhau thơng qua lợi ích về vật chất và tinh thần trong
khuôn khổ quy định của pháp luật, thể chế xã hội.
1.1.2. Phát triển, phát triển đội ngũ giảng viên
1.1.2.1. Khái niệm về phát triển
Theo Từ điển Tiếng Việt thì: “Phát triển là biến đổi hoặc làm cho biến đổi từ ít
đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp”.[31, tr.797]

Theo quan niệm trên thì tất cả sự vật, hiện tượng, con người và xã hội đều tự
nhiên biến đổi hoặc do tác động của môi trường bên ngoài làm cho biến đổi cả về số

19


lượng và chất lượng đó là sự “phát triển”. “Phát triển” là một khái niệm rất rộng,
nói đến “phát triển” là người ta nghĩ ngay đến sự đi lên của sự vật hiện tượng, con
người trong xã hội. Sự đi lên đó thể hiện ở việc tăng lên về số lượng và chất lượng,
thay đổi cả về nội dung và hình thức.
Theo quan điểm của David C. Korten khi xem xét phát triển ở khía cạnh xã
hội: “Phát triển là một tiến trình, qua đó các thành viên của xã hội tăng được
những khả năng của cá nhân và định chế của mình để huy động và quản lý các
nguồn lực nhằm tạo ra những thành quả bền vững…nhằm hoàn thiện chất lượng
cuộc sống phù hợp với nguyện vọng của họ”.[30]
Theo quan niệm này, thì phát triển là sự tăng trưởng, hoàn thiện được khả
năng, tạo ra sự phù hợp của bản thân bằng cách sử dụng mọi nguồn lực có thể có
được.
1.1.2.2. Khái niệm về phát triển ĐNGV
ĐNGV là lực lượng nịng cốt đóng vai trị hết sức quan trọng, có tính quyết
định trong q trình Giáo dục - Đào tạo. Do đó, trong cơng tác quản lý, việc chăm
lo phát triển ĐNGV là một nhiệm vụ trọng tâm của các cấp quản lý, của mọi đơn vị
quản lý trong trường Đại học. Tác giả Nguyễn Quang Tuyền trong tác phẩm “Quản
lý nhân sự và việc phát triển giảng viên trong nhà trường” quan niệm về phát triển
ĐNGV là: “Xây dựng đội ngũ giảng viên đủ về cơ cấu, loại hình, đồn kết nhất trí
trên cơ sở đường lối giáo dục của Đảng và ngày càng vững mạnh về chính trị,
chun mơn, nghiệp vụ, đủ sức thực hiện có chất lượng mục tiêu và kế hoạch đào
tạo”. Tác giả đã nhấn mạnh các yếu tố số lượng, cơ cấu, thái độ nghề nghiệp, trách
nhiệm cá nhân và tập thể để thực hiện tốt mục tiêu và kế hoạch. Nội dung trên có
hàm ý là đảm bảo chất lượng đội ngũ ngày càng vững mạnh về chính trị, chun

mơn nghiệp vụ nhưng làm thế nào để có thể đạt được mục tiêu như vậy?. Ngồi ra
sự phát triển đó phải đảm bảo trong sự bền vững vốn có của nó ngay cả hiện tại và
những năm sau này.
1.1.3. Quản lý, quản lý nguồn nhân lực
1.1.3.1. Khái niệm về quản lý

20


Theo từ điển Tiếng Việt thì: “Quản lý là trơng coi giữ gìn theo yêu cầu nhất
định”.[31, tr. 829]
Trải qua các thời kỳ phát triển của xã hội loài người, hoạt động quản lý càng
trở nên phổ biến và khẳng định vai trị của nó trong đời sống con người. Nói đến
quản lý, người ta hay nhắc đến ý tưởng sâu sắc của K. Mac (1838 - 1883): “Một
nghệ sỹ vĩ cầm thì tự điều khiển mình cịn dàn nhạc thì cần nhạc trưởng”.[16]
Khi bàn đến khái niệm quản lý có nhiều cách tiếp cận khác nhau. Sau đây là
một số quan điểm:
- F.W. Taylor (1856 - 1915), nhà khoa học quản lý người Mỹ đã định nghĩa: “
Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó thấy được
rằng họ đã hồn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”
- Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: “Bản chất hoạt động quản lý gồm hai q
trình tích hợp vào nhau: Q trình “quản” gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì hệ ở trạng
thái “ổn định”; quá trình “lý” gồm sự sửa sang, sắp xếp, đổi mới hệ đưa hệ vào thế
“phát triển”. Trong “quản” phải có “lý”, trong “lý” phải có “quản” để động thái của
hệ ở thế cân bằng động: Hệ vận động phù hợp, thích ứng và có hiệu quả trong mối
tương tác giữa các nhân tố bên trong (nội lực) với các nhân tố bên ngoài (ngoại
lực)”[13, tr.14].
- Còn theo Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói chung là khách thể
quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến".[26, tr.35]

- Theo Trần Khánh Đức thì: “Quản lý là một hoạt động có chủ đích, có định
hướng được tiến hành bởi một chủ thể quản lý nhằm tác động lên khách thể quản lý
để thực hiện các mục tiêu xác định của công tác quản lý”.[18, tr.327]
Như vậy, quản lý phải bao gồm các yếu tố sau: Phải có mục tiêu đặt ra cho cả
đối tượng và chủ thể làm căn cứ định hướng cho mọi hoạt động của tổ chức, phải có
nội dung, phương pháp, phương tiện và kế hoạch hành động, một mơi trường nhất
định.
Tóm lại, quản lý là một q trình tác động có chủ đích của chủ thể quản lý

21


đến đối tượng quản lý để đạt được mục tiêu của tổ chức đã đề ra.
Quản lý có 4 chức năng cơ bản sau: Lập kế hoạch; tổ chức; chỉ đạo; kiểm tra.
Các chức năng này có mối liên hệ mật thiết với nhau, có thể khái quát thành sơ đồ:
Lập kế hoạch

Chỉ đạo

Thông tin

Tổ chức

Kiểm tra
Sơ đồ 1.1. Các chức năng cơ bản của quản lý

1.1.3.2. Khái niệm về quản lý nguồn nhân lực
Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý nguồn nhân lực nói chung và quản
lý nguồn nhân lực trong giáo dục nói riêng, theo tác giả Mạc Văn Trang trong tài
liệu quản lý nhân lực có khái niệm sau: “Quản lý nguồn nhân lực trong giáo dục là

hoạt động của chủ thể quản lý gồm hoạch định, tuyển chọn, sử dụng, phát triển và
đào tạo, những điều kiện thuận lợi cho cán bộ giáo viên, cơng nhân viên làm việc có
hiệu quả nhằm đạt được những mục tiêu của giáo dục và đào tạo (trường, ngành
giáo dục), đồng thời cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của đội ngũ lao động
ngày một tốt hơn”.[29]
Cấu trúc hệ thống quản lý nguồn nhân lực có thể biểu diễn qua Sơ đồ 1.2.
CƠNG CỤ

CHỦ THỂ
QUẢN LÍ

KHÁCH THỂ
QUẢN LÍ
PHƯƠNG
PHÁP

Sơ đồ 1.2. Cấu trúc hệ thống quản lý

22

MỤC
TIÊU




Chủ thể quản lý: Là các cá nhân hoặc ban lãnh đạo chủ động tác động lên đối

tượng quản lý. Chủ thể quản lý trong giáo dục - đào tạo ở các cấp đã được phân cấp
lãnh đạo; trong nhà trường đó là Hiệu trưởng và đội ngũ cán bộ chủ chốt giúp việc

cho Hiệu trưởng…


Khách thể quản lý: Là hệ thống các cá nhân, nhóm tập thể, đơn vị bị quản lý,

chịu sự tác động của chủ thể quản lý. Giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý có
mối quan hệ quản lý khá phức tạp. Quan hệ quản lý là những mối liên hệ trong hệ
thống quản lý được hình thành bởi tác động của các yếu tố trong quá trình quản lý
cũng như quan hệ nội bộ giữa các hệ thống đó.
Tính chất của quan hệ quản lý tuy phức tạp nhưng có thể chia thành 3 nhóm:
- Quan hệ chỉ huy và phục tùng;
- Quan hệ hợp tác và phối hợp;
- Quan hệ xã hội đan xen lẫn với hai loại quan hệ trên.
1.2. Giảng viên và mơ hình nhân cách nghề nghiệp của giảng viên
1.2.1. Vị trí, vai trị của người GV trong tiến trình đổi mới GD ĐH
Trong thời đại tồn cầu hố, đã làm cho mơi trường giáo dục đang thay đổi
nhanh chóng và kéo theo vị trí, vai trị của GV cũng trở nên ngày càng phức tạp với
những đòi hỏi cao hơn. Trong vai trò nhà giáo, người GV phải biết cách kích thích
những hiểu biết của người học, gợi mở cho người học những suy nghĩ và dẫn dắt
người học trong hiểu biết để giúp người học có thể vượt qua được mọi khó khăn,
thách thức. Các GV phải linh hoạt để cải tiến hoạt động giảng dạy của mình nhằm
nâng cao chất lượng học tập của sinh viên. Ngày nay PPGD đang chuyển từ kiểu
dạy thông báo - đồng loạt sang kiểu dạy hoạt động - phân hố. GV khơng cịn đóng
vai trị chỉ là người truyền đạt kiến thức, mà là người gợi mở, hướng dẫn, tổ chức
các hoạt động tìm tịi, tranh luận của người học, kết hợp với giảng dạy tri thức với
giáo dục giá trị và phát triển tư duy sáng tạo “GV trong trường ĐH giữ vai trò là
người hướng dẫn giúp người học đến với tri thức, khoa học bằng đường đi tốt nhất,
ngắn nhất, bằng con đường trên đó ln có sự đổi mới. GV ln tạo cơ hội cho
người học có đủ điều kiện để tự suy nghĩ, tự tìm hiểu và có khả năng tự quyết


23


định”[27]. Có thể nhiều khái niệm, cơng thức… được học sẽ bị quên đi và không
được sử dụng, nhưng cách tư duy, phương pháp học, kỹ năng ứng xử, chiến lược
triển khai công việc sẽ được củng cố và phát triển trong quãng đời sau của người
học.
1.2.2. Những yêu cầu đặt ra đối với người giảng viên và ĐNGV trong bối cảnh
đổi mới:
Chúng ta đang sống trong thời đại kinh tế tri thức - nền kinh tế “lấy việc sản
xuất, truyền tải, sử dụng tri thức làm hoạt động chi phối toàn bộ các hoạt động kinh
tế”[8]. Trong kỷ nguyên của văn minh trí tuệ - kinh tế trí thức, một quốc gia diện
tích có thể khơng lớn, dân số khơng đơng, tài ngun nghèo nàn vẫn có cơ hội phát
triển nhờ vào tiềm năng trí tuệ, nội lực tinh thần và văn hố. Ngày nay chất xám
chính là tài nguyên quý giá nhất, khi mà các quốc gia giàu lên bởi tài nguyên chất
xám, chất xám quyết định đến vị thế của quốc gia ấy trên thị trường quốc tế. Chất
xám cũng khơng cịn là tài sản riêng mà trở thành hàng hoá trao đổi giữa các quốc
gia.
Đối với thực tiễn nước ta, quá trình CNH-HĐH là một giai đoạn phát triển
mang tính tất yếu, khách quan mà trong đó sẽ diễn ra sự biến đổi mang tính nhảy
vọt về cơ sở vật chất kỹ thuật, về trình độ KHCN ở tất cả các ngành nghề trong kết
cấu các ngành KT&XH. Do vậy, để nhanh chóng đáp ứng nhu cầu phát triển của đất
nước trong giai đoạn mới, GD ĐH Việt Nam phải tạo được sự chuyển biến căn bản
về chất lượng, hiệu quả và quy mô, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp CNH-HĐH đất nước
hội nhập kinh tế và nhu cầu học tập của nhân dân.
Với mơ hình con người nói trên, chúng ta có thể hình dung người GV hiện nay
bao gồm những nhân tố đặc điểm chung đó, vừa có những đặc trưng riêng. Tiêu
chuẩn năng lực chủ yếu của người GV được thể hiện qua 4 thành tố: Năng lực hiểu
biết chuyên môn; Năng lực tổ chức, quản lý đối tượng; Năng lực chuẩn đoán nhu
cầu; Năng lực hợp tác, hội nhập bình đẳng.

1.2.3. Mơ hình nhân cách nghề nghiệp của giảng viên trong bối cảnh đổi mới
giáo dục

24


Mơ hình nhân cách mới của người GV trong thời đại kinh tế trí thức bao gồm
4 đặc trưng sau:
Thứ nhất người GV phải có giá trị là người có tố chất nhân cách - trí tuệ, tức là
phải có trí thức hiểu biết, có tinh thần khoa học ln khám phá đổi mới, có tư duy
phê phán, coi trọng thực tế và luôn học tập không ngừng.
Thứ hai, người GV phải có những giá trị phát triển hài hồ giữa con người và
tự nhiên. Bởi có những giá trị này thì họ mới thực sự nắm bắt, tơn trọng giới tự
nhiên và quy luật tự nhiên cũng như sự hài hồ về mơi trường sinh thái, tạo cơ sở
đảm bảo cân bằng giữa ổn định và phát triển bền vững.
Thứ ba, người GV phải có những giá trị như phát triển hài hoà giữa con người
và xã hội, tạo ra sự hợp tác, quan tâm và đoàn kết giữa các chủ thể. Đây là nhân tố
thúc đẩy sự hoạt động một cách lành mạnh trong môi trường xã hội, đảm bảo giữa
hiện thực và nhu cầu, nối con đường cung cầu của thị trường lao động, đưa mục tiêu
của các hoạt động đi đến điểm đích là chất lượng của các sản phẩm.
Thứ tư, người GV phải có những giá trị khẳng định tính chủ thể sáng tạo, nhận
thức và cải tạo thế giới xung quanh, không ngừng vươn lên hồn thiện chính mình.
Đây là phương diện đặc trưng về phương diện cá thể - chủ thể khẳng định sự vận
dụng một cách hiệu quả trí tuệ và năng lực của mình vào việc đạt được thành cơng
trong cơng việc và sự nghiệp.
Với điều kiện như trên thì những yêu cầu về phẩm chất và năng lực của người
giáo viên trong bối cảnh hội nhập, nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới cơ bản và toàn
diện GD ĐH như sau:
➢ Những yêu cầu về phẩm chất
Nói tới phẩm chất tức là nói đến cái Đức - một cách phát biểu ngắn gọn, súc

tích nhưng rất đầy đủ mà nhân dân ta quen dùng từ bao đời nay khi cần chỉ ra quan
niệm về phẩm chất của con người Việt Nam. Xét trên phương diện tâm lý - xã hội
Đức bao gồm những thuộc tính sau:
- Thiết tha gắn bó với lý tưởng, có hồi bão tâm huyết với nghề dạy học và
lòng say mê khoa học;

25


×