Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình hệ thống chiếu sáng đường giao thông đô thị tại BQL dự án xây dựng TP bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 112 trang )

..

Bộ giáo dục và đào tạo
Trường đại học bách khoa hà nội
----------------------------------------

NGUYN TH NH TUYT

Luận văn thạc sỹ

xut gii pháp hồn thiện cơng tác quản lý
dự án đầu tư xây dựng cơng trình hệ thống
chiếu sáng đường giao thơng ụ th ti Ban
QLDA XD Tp. Bc Ninh
Luận văn thạc sü ngµnH : QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hµ Néi-2008


1

TÓM TẮT LUẬN VĂN

1. Lý do nghiên cứu đề tài
Chiếu sáng đường giao thông đô thị là một nội dung của cơng trình hạ
tầng kỹ thuật. Cùng với sự phát triển của hệ thống giao thông, phát triển chiếu
sáng đường giao thơng đơ thị có tác động tích cực đến tốc độ phát triển của
các ngành kinh tế quốc dân khác. Trong những năm qua, đặc biệt sau khu Thủ
tướng Chính phủ ra quyết định số 10/1998/QĐ-TTg ngày 23/8/1998 phê
duyệt định hướng quy hoạch tổng thể phát triển đô thị Việt Nam đến năm
2020. Hệ thống đô thị Việt Nam đã và đang phát triển nhanh về số lượng và


chất lượng, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế- xã hội và khẳng định được vai
trị của đơ thị trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Phát triển đô thị không thể tách rời vấn đề quản lý và phát triển hạ tầng
kỹ thuật đô thị, trong đó có chiếu sáng đường giao thơng đơ thị. Chiếu sáng
đường giao thông đô thị không chỉ mang lại ánh sáng đảm bảo nhu cầu đi lại
an tồn mà cịn góp phần tơn vinh thành phố, cải thiện hình ảnh thành phố và
làm phong phú thêm các giá trị cảnh quan đô thị về đêm.
Ban QLDA XD Tp. Bắc Ninh là một trong các đơn vị được UBND tỉnh
Bắc Ninh, UBND Thành phố Bắc Ninh giao tổ chức thực hiện, quản lý các dự
án đầu tư xây dựng trên địa bàn Thành phố, trong đó có các dự án đầu tư xây
dựng hệ thống chiếu sáng đường giao thông đô thị. Chất lượng của hệ thống
chiếu sáng đường giao thông đô thị phụ thuộc vào chất lượng quản lý dự án
đầu tư xây dựng hệ thống chiếu sáng đường giao thơng đơ thị. Đâu đó, ở đây
ta bắt gặp những cột đèn được lắp đặt chồng chéo, những con đường thiếu
hoặc thừa ánh sáng, những cơng trình xuống cấp trước thời gian, những điều
này gây nên sự lãng phí trong đầu tư xây dựng. Để công tác đầu tư đạt hiệu
quả cao, đồng thời đảm bảo tuân thủ chặt chẽ các qui định của Nhà nước về

Nguyễn Thị Ánh Tuyết

Cao học QTKD khóa 2006÷2008


2

công tác quản lý đầu tư xây dựng, Ban Quản lý dự án xây dựng Thành phố
phải từng bước hoàn thiện, khắc phục.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn: Đề tài “ Đề xuất giải pháp hồn thiện
cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình hệ thống chiếu sáng
đường giao thông đô thị tại Ban QLDA XD Tp. Bắc Ninh” được chọn làm

luận văn tốt nghiệp cao học quản trị kinh doanh.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
- Nghiên cứu lý luận chung về đầu tư, quản lý đầu tư.
- Nghiên cứu phân tích thực trạng công tác quản lý đầu tư xây dựng hệ
thống chiếu sáng đường giao thông đô thị của Ban QLDA XD Tp. Bắc Ninh
- Phân tích, đánh giá từ đó tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu của công
tác quản lý dự án chiếu sáng đường giao thông đô thị
- Trên cơ sở phân tích đánh giá tồn diện, luận văn đề xuất một số giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng hệ thống chiếu
sáng đường giao thông đô thị của Ban QLDA XD Tp. Bắc Ninh, góp phần
huy động tối đa, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư, tiết kiệm ngân sách
cho Nhà nước.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Luận văn chủ yếu nghiên cứu lý luận
về đầu tư, quy trình và nội dung cơng tác quản lý dự án xây dựng hệ thống
chiếu sáng đường giao thông đô thị.
Phạm vị nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu thực trạng hoạt động đầu tư
và quản lý đầu tư xây dựng HTCS đường giao thông đô thị tại Ban QLDA
XD Tp. Bắc Ninh, để từ đó đưa ra các giải pháp thiết thực nhằm hồn thiện
quy trình quản lý đầu tư xây dựng của đơn vị. Luận văn tập trung vào những
vấn đề quản lý đầu tư đảm bảo thực hiện có hiệu quả công tác quản lý chứ
không đi vào phân tích hiệu quả kinh tế tài chính của một dự án cụ thể
Nguyễn Thị Ánh Tuyết

Cao học QTKD khóa 2006÷2008


3

4. Phương pháp nghiên cứu

Để có cơ sở cho việc phân tích và đưa ra các giải pháp hồn thiện công
tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình HTCS đường giao thơng đơ thị
của Ban QLDA XD Tp. Bắc Ninh, luận văn đã sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp nghiên cứu, thu thập thông tin qua các số liệu thu thập
tại các phòng, các bộ phận chức năng tại Ban QLDA XD Tp. Bắc Ninh.
- Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh trên cơ sở điều tra quan sát
thực tế và các số liệu thống kê thông tin từ sách, tài liệu chuyên ngành, các
văn bản, pháp luật của Nhà nước có liên quan để đánh giá tình hình một cách
sát thực, làm cơ sở vững vàng để đưa ra những nhận xét đánh giá và đề xuất
các giải pháp hoàn thiện.
- Phương pháp chuyên gia, tư vấn được coi trọng trong việc thực hiện
giả pháp có tính mới trong lĩnh vực dự báo nhu cầu phát triển HTCS và tư vấn
thiết kế hệ thống chiếu sáng đạt chất lượng cao.
5. Kết cấu của luận văn
Nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
Chương II: Phân tích thực trạng cơng tác QLDA đầu tư xây dựng cơng
trình HTCS đường giao thông đô thị tại Ban QLDA XD Tp. Bắc Ninh.
Chương III: Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác QLDA đầu tư xây
dựng cơng trình HTCS đường giao thơng đơ thị tại Ban QLDA XD TP. Bắc
Ninh
6. Đóng góp, giải pháp hoàn thiện của đề tài
Làm rõ lý luận và phương pháp luận về đầu tư và quản lý dự án đầu tư
xây dựng.

Nguyễn Thị Ánh Tuyết

Cao học QTKD khóa 2006÷2008



4

Phân tích thực trạng, đưa ra những điểm cịn hạn chế, gây vướng mắc
trong công tác QLDA đầu tư xây dựng HTCS của Ban QLDA XD Tp. Bắc
Ninh.
Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng HTCS tại Ban QLDA XD Tp. Bắc Ninh.

Nguyễn Thị Ánh Tuyết

Cao học QTKD khóa 2006÷2008


1

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Nguyễn Thị Ánh Tuyết, học viên cao học QTKD – Trường
Đại học Bách khoa Hà Nội – khóa 2006-2008. Tơi xin cam đoan đây là đề tài
nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, tài liệu, kết quả trong luận văn là thực
tế. Tôi xin chịu trách nhiệm mọi vấn đề liên quan về nội dung đề tài này.

Học viên

Nguyễn Thị Ánh Tuyết

Nguyễn Thị Ánh Tuyết

Cao học QTKD khóa 2006÷2008



2

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................... 5
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................... 5
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... 6
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 7
1. Lý do nghiên cứu đề tài ........................................................................... 7
2. Mục đích nghiên cứu đề tài ..................................................................... 8
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ......................................... 8
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 9
5. Kết cấu của luận văn................................................................................ 9
6. Đóng góp, giải pháp hồn thiện của đề tài ............................................. 9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG ............................................................................... 11
1.1. ĐẦU TƯ ............................................................................................... 11
1.1.1 Khái niệm về đầu tư ..................................................................... 11
1.1.2 Các hình thức đầu tư..................................................................... 11
1.2. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ............................... 12
1.2.1 Khái niệm ....................................................................................... 12
1.2.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng ................................................ 12
1.2.3 Các giai đoạn của một dự án đầu tư xây dựng cơng trình .......... 17
1.3. QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ............ 19
1.3.1 Quản lý dự án đầu tư xây dựng .................................................... 19
1.3.2 Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình .................. 22
1.3.3 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơng trình ................................................................................ 36
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH HỆ
THỐNG CHIẾU SÁNG ĐƯỜNG GIAO THƠNG ĐÔ

THỊ TẠI BAN QLDA XD TP.BẮC NINH ............................ 44
2.1. NHỮNG NÉT KHÁI QUÁT VỀ BAN QLDA XD T/P BẮC
NINH ..................................................................................................... 44

Nguyễn Thị Ánh Tuyết

Cao học QTKD khóa 2006÷2008


3

2.1.1 Chức năng- nhiệm vụ .................................................................... 44
2.1.2 Cơ cấu tổ chức ............................................................................... 45
2.1.3 Đội ngũ cán bộ............................................................................... 46
2.1.4 Khối lượng công việc thực hiện .................................................... 47
2.2. KHÁI QUÁT VỂ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ĐƯỜNG
GIAO THÔNG ĐÔ THỊ CỦA VIỆT NAM ...................................... 50
2.2.1 Sự cần thiết của chiếu sáng đường giao thông đô thị ................. 50
2.2.2 Hiện trạng hệ thống chiếu sáng đường giao thông đô thị của
Việt Nam ........................................................................................... 51
2.2.3 Dự báo nhu cầu phát triển chiếu sáng công cộng đô thị ............ 52
2.2.4 Phân loại dự án chiếu sáng đường giao thông đô thị ................. 54
2.2.5 Yêu cầu đối với dự án chiếu sáng đường giao thông đô thị ....... 55
2.3. KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ĐƯỜNG GIAO
THÔNG ĐÔ THỊ TẠI THÀNH PHỐ BẮC NINH .......................... 56
2.3.1 Về quy hoạch HTCS đường giao thông đô thị của thành phố .... 56
2.3.2 Hiện trạng chiếu sáng đường giao thông của Thành phố .......... 57
2.3.3 Xu hướng phát triển HTCS của thành phố ................................. 59
2.3.4 Cơ chế quản lý đầu tư dự án chiếu sáng đường giao thông
đô thị ................................................................................................. 59

2.4. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HTCS TẠI BAN QLDAXD TP. BẮC
NINH ..................................................................................................... 62
2.4.1 Đánh giá công tác lập báo cáo đầu tư xây dựng.......................... 62
2.4.2 Đánh giá công tác khảo sát, thiết kế, lập dự toán ....................... 63
2.4.3 Đánh giá công tác đầu thầu, lựa chọn Nhà thầu ........................ 67
2.4.4 Đánh giá công tác thương thảo, ký kết hợp đồng ........................ 70
2.4.5 Đánh giá công tác tổ chức thi công và giám sát thi công xây
dựng .................................................................................................. 70
2.4.6 Đánh giá công tác nghiệm thu...................................................... 75
2.4.7 Đánh giá công tác thanh quyết tốn............................................. 78

Nguyễn Thị Ánh Tuyết

Cao học QTKD khóa 2006÷2008


4

CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG
TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ĐƯỜNG GIAO
THÔNG ĐÔ THỊ TẠI BAN QLDA XD TP. BẮC NINH ..... 83
3.1. SỰ CẦN THIẾT NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ĐƯỜNG
GIAO THÔNG ĐÔ THỊ ..................................................................... 83
3.2. CÁC MỤC TIÊU QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG ĐÔ THỊ .... 83
3.3. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN .................................. 84
3.3.1 Đề xuất giải pháp hoàn thiện khâu quy hoạch HTCS trong

ngắn hạn ........................................................................................... 84
3.3.2 Giải pháp hoàn thiện khâu khảo sát, thiết kế, lập dự toán ......... 86
3.3.3 Giải pháp kiểm soát tiến độ dự án ............................................... 94
3.3.4 Các giải pháp khác ...................................................................... 100
PHẦN KẾT LUẬN ....................................................................................... 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 105

Nguyễn Thị Ánh Tuyết

Cao học QTKD khóa 2006÷2008


5

DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Bảng 1.1
Bảng 1.2
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 2.11

Bảng 2.12
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 3.5

Tên bảng biểu

Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Mức tạm ứng vốn cho hợp đồng xây lắp
Đội ngũ cán bộ tại ban QLDA XD Tp Bắc Ninh
Nghiệp vụ chun mơn và các khóa đào tạo của cán bộ Ban
QLDAXD Tp. Bắc Ninh
Danh mục các dự án thực hiện năm 2007
Tỷ lệ đường phố được chiếu sáng tại các đô thị Việt Nam
Thống kê số lượng bộ đèn chiếu sáng tại Tp. Bắc Ninh tính
đến T12/2007
Tỷ lệ đường phố được chiếu sáng tại Tp. Bắc Ninh
Một số dự án xây dựng HTCS năm 2007 phải điều chỉnh
tổng mức đầu tư
Tên các loại đèn được sử dụng tại các dự án`
Các hình thức lựa chọn nhà thầu xây lắp cơng trình HTCS
tại Ban QLDA Tp. Bắc Ninh năm 2007
Nhiệm vụ của các bên tham gia nghiệm thu xây lắp
Các cơng trình hồn thành chưa lập báo cáo quyết tốn
năm 2007
Các cơng trình hồn thành quyết tốn năm 2007
Yêu cầu chiếu sáng theo cấp đường
Quy định về độ đồng đều chiếu sáng

Tiêu chuẩn chiếu sáng phân loại theo mật độ giao thông
Hướng dẫn lựa chọn nguồn sáng
Tiêu chuẩn đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật hồ sơ dự thầu các gói
thầu xây lắp điện chiếu sáng

Trang
13
35
46
47
48
52
58
59
63
65
68
76
78
79
88
90
91
93
96

DANH MỤC HÌNH VẼ
STT
Hình 1.1
Hình 1.2

Hình 1.3
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4
Hình 3.1

Tên Hình vẽ
Quy trình quản lý dự án
Các bộ phận hợp thành quản lý dự án xây dựng
Tiêu chí đánh giá hiệu quả QLDA ở Việt Nam
Sơ đồ tổ chức Ban QLDAXD T.p Bắc Ninh
Tỷ lệ vốn đầu tư cho HTCS tại T.p Bắc Ninh
Quy trình QLDA đầu tư xây dựng HTCS tại Ban
QLDAXD T.p Bắc Ninh
Phân loại hình thức đầu tư dự án chiếu sáng tại Ban
QLDAXD T.p Bắc Ninh
Hướng dẫn lựa chọn chiều cao cột đèn

Nguyễn Thị Ánh Tuyết

Trang
17
20
37
45
49
61
62
92


Cao học QTKD khóa 2006÷2008


6

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
QH:

Quốc hội

CP:

Chính phủ

NĐ:

Nghị định

BXD:

Bộ Xây dựng

BTC:

Bộ Tài chính

TT:

Thơng tư


CT:

Chủ tịch

UBND:

UBND

T.P:

Thành phố

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

HTCS:

Hệ thống chiếu sáng

QLDA:

Quản lý dự án

XD:

Xây dựng

XDCB:


Xây dựng cơ bản

ĐM:

Định mức

QL:

Quốc lộ

Min:

Nhỏ nhất

Max:

Lớn nhất

Ltb:

Độ chói trung bình

Ln:

Độ chói trên nền đường

Ltt:

Độ chói thực tế


Uo::

Độ đồng đều chung

UL::

Độ đồng đều theo chiều dọc

G:

Chỉ số chói lóa

TI:

Chỉ số tăng ngưỡng

V:

Mức độ nhìn rõ chướng ngại vật

Etb:

Độ rọi trung bình

Nguyễn Thị Ánh Tuyết

Cao học QTKD khóa 2006÷2008



7

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do nghiên cứu đề tài
Chiếu sáng đường giao thông đô thị là một nội dung của cơng trình hạ
tầng kỹ thuật. Cùng với sự phát triển của hệ thống giao thông, phát triển chiếu
sáng đường giao thơng đơ thị có tác động tích cực đến tốc độ phát triển của
các ngành kinh tế quốc dân khác. Trong những năm qua, đặc biệt sau khu Thủ
tướng Chính phủ ra quyết định số 10/1998/QĐ-TTg ngày 23/8/1998 phê
duyệt định hướng quy hoạch tổng thể phát triển đô thị Việt Nam đến năm
2020. Hệ thống đô thị Việt Nam đã và đang phát triển nhanh về số lượng và
chất lượng, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế- xã hội và khẳng định được vai
trị của đơ thị trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Phát triển đô thị không thể tách rời vấn đề quản lý và phát triển hạ tầng
kỹ thuật đơ thị, trong đó có chiếu sáng đường giao thơng đơ thị. Chiếu sáng
đường giao thông đô thị không chỉ mang lại ánh sáng đảm bảo nhu cầu đi lại
an tồn mà cịn góp phần tơn vinh thành phố, cải thiện hình ảnh thành phố và
làm phong phú thêm các giá trị cảnh quan đô thị về đêm.
Ban QLDA XD Tp. Bắc Ninh là một trong các đơn vị được UBND tỉnh
Bắc Ninh, UBND Thành phố Bắc Ninh giao tổ chức thực hiện, quản lý các dự
án đầu tư xây dựng trên địa bàn Thành phố, trong đó có các dự án đầu tư xây
dựng hệ thống chiếu sáng đường giao thông đô thị. Chất lượng của hệ thống
chiếu sáng đường giao thông đô thị phụ thuộc vào chất lượng quản lý dự án
đầu tư xây dựng hệ thống chiếu sáng đường giao thông đơ thị. Đâu đó, ở đây
ta bắt gặp những cột đèn được lắp đặt chồng chéo, những con đường thiếu
hoặc thừa ánh sáng, những cơng trình xuống cấp trước thời gian, những điều
này gây nên sự lãng phí trong đầu tư xây dựng. Để công tác đầu tư đạt hiệu
quả cao, đồng thời đảm bảo tuân thủ chặt chẽ các qui định của Nhà nước về


Nguyễn Thị Ánh Tuyết

Cao học QTKD khóa 2006÷2008


8

công tác quản lý đầu tư xây dựng, Ban Quản lý dự án xây dựng Thành phố
phải từng bước hoàn thiện, khắc phục.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn: Đề tài “ Đề xuất giải pháp hồn thiện
cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình hệ thống chiếu sáng
đường giao thông đô thị tại Ban QLDA XD Tp. Bắc Ninh” được chọn làm
luận văn tốt nghiệp cao học quản trị kinh doanh.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
- Nghiên cứu lý luận chung về đầu tư, quản lý đầu tư.
- Nghiên cứu phân tích thực trạng công tác quản lý đầu tư xây dựng hệ
thống chiếu sáng đường giao thông đô thị của Ban QLDA XD Tp. Bắc Ninh
- Phân tích, đánh giá từ đó tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu của công
tác quản lý dự án chiếu sáng đường giao thông đô thị
- Trên cơ sở phân tích đánh giá tồn diện, luận văn đề xuất một số giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng hệ thống chiếu
sáng đường giao thông đô thị của Ban QLDA XD Tp. Bắc Ninh, góp phần
huy động tối đa, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư, tiết kiệm ngân sách
cho Nhà nước.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Luận văn chủ yếu nghiên cứu lý luận
về đầu tư, quy trình và nội dung cơng tác quản lý dự án xây dựng hệ thống
chiếu sáng đường giao thông đô thị.
Phạm vị nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu thực trạng hoạt động đầu tư
và quản lý đầu tư xây dựng HTCS đường giao thông đô thị tại Ban QLDA

XD Tp. Bắc Ninh, để từ đó đưa ra các giải pháp thiết thực nhằm hồn thiện
quy trình quản lý đầu tư xây dựng của đơn vị. Luận văn tập trung vào những
vấn đề quản lý đầu tư đảm bảo thực hiện có hiệu quả công tác quản lý chứ
không đi vào phân tích hiệu quả kinh tế tài chính của một dự án cụ thể
Nguyễn Thị Ánh Tuyết

Cao học QTKD khóa 2006÷2008


9

4. Phương pháp nghiên cứu
Để có cơ sở cho việc phân tích và đưa ra các giải pháp hồn thiện công
tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình HTCS đường giao thơng đơ thị
của Ban QLDA XD Tp. Bắc Ninh, luận văn đã sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp nghiên cứu, thu thập thông tin qua các số liệu thu thập
tại các phòng, các bộ phận chức năng tại Ban QLDA XD Tp. Bắc Ninh.
- Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh trên cơ sở điều tra quan sát
thực tế và các số liệu thống kê thông tin từ sách, tài liệu chuyên ngành, các
văn bản, pháp luật của Nhà nước có liên quan để đánh giá tình hình một cách
sát thực, làm cơ sở vững vàng để đưa ra những nhận xét đánh giá và đề xuất
các giải pháp hoàn thiện.
- Phương pháp chuyên gia, tư vấn được coi trọng trong việc thực hiện
giả pháp có tính mới trong lĩnh vực dự báo nhu cầu phát triển HTCS và tư vấn
thiết kế hệ thống chiếu sáng đạt chất lượng cao.
5. Kết cấu của luận văn
Nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
Chương II: Phân tích thực trạng cơng tác QLDA đầu tư xây dựng cơng
trình HTCS đường giao thông đô thị tại Ban QLDA XD Tp. Bắc Ninh.

Chương III: Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác QLDA đầu tư xây
dựng cơng trình HTCS đường giao thơng đơ thị tại Ban QLDA XD TP. Bắc
Ninh
6. Đóng góp, giải pháp hoàn thiện của đề tài
Làm rõ lý luận và phương pháp luận về đầu tư và quản lý dự án đầu tư
xây dựng.

Nguyễn Thị Ánh Tuyết

Cao học QTKD khóa 2006÷2008


10

Phân tích thực trạng, đưa ra những điểm cịn hạn chế, gây vướng mắc
trong công tác QLDA đầu tư xây dựng HTCS của Ban QLDA XD Tp. Bắc
Ninh.
Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng HTCS tại Ban QLDA XD Tp. Bắc Ninh.

Nguyễn Thị Ánh Tuyết

Cao học QTKD khóa 2006÷2008


11

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1. ĐẦU TƯ


1.1.1 Khái niệm về đầu tư
Đầu tư là hoạt động sử dụng các tài nguyên trong một thời gian tương
đối dài nhằm thu lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội, là sự hy sinh các nguồn
lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm thu được các kết quả, thực
hiện được những mục tiêu trong tương lai.
Các nguồn lực sử dụng có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức
mạnh lao động và trí tuệ. Những kết quả đạt được có thể là sự gia tăng tài sản
vật chất, tài sản tài chính hoặc tài sản trí tuệ và các nguồn nhân lực có đủ điều
kiện để làm việc với năng suất cao hơn cho nền kinh tế và cho tồn xã hội.
1.1.2 Các hình thức đầu tư
Trong thực tế, có rất nhiều hình thái biểu hiện cụ thể của đầu tư. Một
trong những tiêu thức thường được sử dụng đó là tiêu thức quan hệ quản lý
của đầu tư. Theo tiêu thức này, đầu tư được chia thành đầu tư gián tiếp và đầu
tư trực tiếp:
-

Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư trong đó người bỏ vốn không trực
tiếp tham gia quản lý, điều hành quá trình thực hiện và vận hành kết quả
đầu tư.

-

Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư trong đó người bỏ vốn trực tiếp
tham gia quản lý, điều hành quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu
tư. Đầu tư trực tiếp bao gồm đầu tư dịch chuyển và đầu tư phát triển.
+ Đầu tư dịch chuyển là một phương thức đầu tư trực tiếp, trong đó việc

bỏ vốn là nhằm dịch chuyển quyền sở hữu giá trị của tài sản. Thực chất trong
đầu tư dịch chuyển khơng có sự gia tăng giá trị tài sản.


Nguyễn Thị Ánh Tuyết

Cao học QTKD khóa 2006÷2008


12

+ Đầu tư phát triển là một phương thức của đầu tư trực tiếp. Hoạt động
đầu tư này nhằm duy trì và tạo ra năng lực mới trong sản xuất kinh doanh,
dịch vụ và sinh hoạt đời sống xã hội. Đầu tư phát triển tạo ra tài sản mới cho
nền kinh tế, đơn vị sản xuất và cung ứng dịch vụ, đóng vai trị quan trọng đối
với tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế tại mỗi quốc gia.
Đầu tư phát triển là tiền đề, là cơ sở cho các hoạt động đầu tư khác, đầu
tư gián tiếp, đầu tư dịch chuyển sẽ không thể tồn tại và vận động nếu khơng
có đầu tư phát triển.
1.2. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

1.2.1 Khái niệm
Dự án đầu tư là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở
rộng hay cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về
số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó
trong một khoảng thời gian xác định.
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp các đề xuất có liên quan
đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng trình xây
dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc
sản phẩm dịch vụ trong thời gian nhất định.
1.2.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng
Các dự án đầu tư xây dựng công trình được phân loại như sau:
- Phân loại theo quy mơ và tính chất.

- Phân loại theo nguồn vốn đầu tư.
- Phân loại theo lĩnh vực đầu tư.
- Phân loại theo chủ thể quản lý.

Nguyễn Thị Ánh Tuyết

Cao học QTKD khóa 2006÷2008


13

1.2.2.1 Phân loại theo quy mơ và tính chất
Theo nghị định của Chính phủ số 16/2005/NĐ- CP ngày 07/02/2005 về
quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình thì các dự án đầu tư được phân loại
như sau: Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội thông qua và cho phép đầu
tư, các dự án còn lại được phân thành 3 nhóm A, B, C
Bảng 1.1: Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình
TT

LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ

TỔNG MỨC

XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

ĐẦU TƯ

(1)

(2)


(3)

II

Dự án quan trọng Quốc gia

Theo Nghị quyết

III

Nhóm A
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: thuộc lĩnh vực

của Quốc hội

Khơng kể mức vốn

1 bảo vệ an ninh, quốc phịng có tính chất bảo mật quốc
gia, có ý nghĩa chính trị - xã hội quan trọng.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: sản xuất chất độc Khơng kể mức vốn
2 hại, chất nổ; hạ tầng khu công nghiệp.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng nghiệp điện,

Trên 600 tỷ đồng

3 khai thác dầu khí, hố chất, phân bón, chế tạo máy, xi
măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự
án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường
sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở.

Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: thuỷ lợi, giao

Trên 400 tỷ đồng

4 thông (khác ở điểm II-3), cấp thốt nước và cơng trình
hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông
tin, điện tử, tin học, hố dược, thiết bị y tế, cơng trình cơ
khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thơng.

Nguyễn Thị Ánh Tuyết

Cao học QTKD khóa 2006÷2008


14

(1)

(2)

(3)

Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng nghiệp nhẹ,

Trên 300 tỷ đồng

5 sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên
nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản,
chế biến nông, lâm sản.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: y tế, văn hoá, giáo


Trên 200 tỷ đồng

6 dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác
(trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể
thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác.
III

Nhóm B
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng nghiệp điện,

1 khai thác dầu khí, hố chất, phân bón, chế tạo máy, xi

Từ 30 đến 600 tỷ
đồng

măng, luyện kim, khai thác chế biến khống sản, các dự
án giao thơng (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường
sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao
2 thơng (khác ở điểm II-3), cấp thốt nước và cơng trình hạ

Từ 20 đến 400 tỷ
đồng

tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin,
điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, cơng trình cơ khí
khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thơng,
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: hạ tầng kỹ thuật
3 khu đô thị mới, công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in,


Từ 15 đến 300 tỷ
đồng

vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông,
lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm sản.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: y tế, văn hố, giáo
4 dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác

Từ 7 đến 200 tỷ
đồng

(trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể
thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác.

Nguyễn Thị Ánh Tuyết

Cao học QTKD khóa 2006÷2008


15

(1)

(2)

IV

Nhóm C


(3)

Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng nghiệp điện,

Dưới 30 tỷ đồng

1 khai thác dầu khí, hố chất, phân bón, chế tạo máy, xi
măng, luyện kim, khai thác chế biến khống sản, các dự
án giao thơng (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường
sắt, đường quốc lộ). Các trường phổ thông nằm trong quy
hoạch (không kể mức vốn), xây dựng khu nhà ở.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: thuỷ lợi, giao

Dưới 20 tỷ đồng

2 thơng (khác ở điểm II-3), cấp thốt nước và cơng trình hạ
tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thơng tin,
điện tử, tin học, hố dược, thiết bị y tế, cơng trình cơ khí
khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thơng.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng nghiệp nhẹ,

Dưới 15 tỷ đồng

3 sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên
nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản,
chế biến nông, lâm sản.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: y tế, văn hố,

Dưới 7 tỷ đồng


4 giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng
khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục
thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác.
Nguồn: Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ

1.2.2.2 Phân loại theo nguồn vốn đầu tư
- Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu
tư phát triển của Nhà nước.
- Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước.
- Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn
hợp nhiều nguồn vốn.
Nguyễn Thị Ánh Tuyết

Cao học QTKD khóa 2006÷2008


16

1.2.2.3 Phân loai theo lĩnh vực đầu tư
Với cách phân chia này dự án đầu tư có thể phân chia thành:
- Dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh.
- Dự án đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật.
- Dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng.
Hoạt động của các dự án đầu tư này có quan hệ tương hỗ với nhau. Ví
dụ các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị tạo điều kiện cho các dự
án phát triển dịch vụ, kinh doanh của đơ thị đạt hiệu quả cao, cịn các dự án
đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh tạo động lực, thúc đẩy các dự án phát
triển cơ sở hạ tầng.
1.2.2.4 Phân loại theo chủ thể quản lý

Tùy theo nguồn vốn sử dụng, Nhà nước quy định chủ thể quản lý như
sau:
- Đối với các dự án sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước kể cả các dự án
thành phần Nhà nước quản lý tồn bộ q trình đầu tư xây dựng, từ việc xác
định chủ trương đầu tư, lập dự án, quyết định đầu tư, lập thiết kế kỹ thuật thi
cơng- tổng dự tốn, lựa chọn các nhà thầu, đến việc nghiệm thu, đưa cơng
trình vào sử dụng.
- Đối với dự án của doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước
bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và vốn đầu tư phát triển
của doanh nghiệp Nhà nước thì Nhà nước chỉ quản lý về chủ trương và quy
mô đầu tư. Doanh nghiệp có dự án tự chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và
quản lý dự án theo các quy định của Nghị định số 16/NĐ- CP và các quy định
khác của pháp luật có liên quan.
- Đối với các dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân, chủ đầu
tư tự quyết định hình thức và nội dung quản lý dự án. Đối với các dự án sử

Nguyễn Thị Ánh Tuyết

Cao học QTKD khóa 2006÷2008


17

dụng vốn hỗn hợp nhiều nguồn vốn khác nhau thì các bên góp vốn thỏa thuận
về phương thức quản lý hoặc quản lý theo qui định đối với nguồn vốn có tỷ
lệ % lớn nhất trong quản lý đầu tư.
1.2.3 Các giai đoạn của một dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Chu kỳ hay vịng đời của một dự án đầu tư gồm các giai đoạn
- Giai đoạn trước đầu tư.
- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư.

- Giai đoạn thực hiện dự án.
- Giai đoạn kết thúc xây dựng.
Quá trình thực hiện việc quản lý dự án xây dựng tập chung ở 3 giai đoạn:
- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
- Giai đoạn thực hiện đầu tư.
- Giai đoạn kết thúc xây dựng.
Hình 1.1: Quy trình quản lý dự án

Nguồn: GT Tổ chức quản lý dự án xây dựng - TS Bùi Ngọc Toàn (ĐH GTVT)

Nguyễn Thị Ánh Tuyết

Cao học QTKD khóa 2006÷2008


18

1.2.3.1 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
- Nghiên cứu thị trường, khả năng đầu tư và lựa chọn địa điểm xây
dựng cơng trình.
- Lập báo cáo đầu tư xây dựng cơng trình để trình cấp có thẩm quyền
cho chủ trương đầu tư. Đối với các dự án quan trọng quốc gia, chủ đầu tư phải
lập báo cáo đầu tư trình Chính phủ xem xét để trình Quốc hội thơng qua chủ
trương và cho phép đầu tư. Đối với các dự án khác chủ đầu tư không phải lập
báo cáo đầu tư.
- Lập dự án đầu tư nếu báo cáo đầu tư được phê duyệt.
- Đối với các dự án không phải lập báo cáo đầu tư thì chủ đầu tư lập
ln dự án đầu tư để trình cấp có thẩm quyển phê duyệt hoặc lập báo cáo kinh
tế kỹ thuật đối với những cơng trình khơng cần lập dự án đầu tư.
1.2.3.2 Giai đoạn thực hiện đầu tư

- Xin xây lắp và mua sắm thiết bị, giao đất hoặc thuê đất để xây dựng
cơng trình.
- Đền bù giải phóng mặt bằng.
- Thiết kế cơng trình và lập tổng dự tốn.
- Xin giấy phép xây dựng.
- Đấu thầu, thực hiện thi cơng xây dựng cơng trình.
1.2.3.3 Giai đoạn kết thúc xây dựng
- Nghiệm thu bàn giao cơng trình.
- Đưa cơng trình vào sử dụng.
- Bảo hành cơng trình.
- Quyết tốn vốn đầu tư.
Việc chia làm 3 giai đoạn như trên chỉ là sự tương đối về mặt thời gian
và công việc. Tùy tình hình thực tế cơng việc có những dự án bắt buộc phải
Nguyễn Thị Ánh Tuyết

Cao học QTKD khóa 2006÷2008


19

thực hiện theo trình tự như vậy, nhưng có những cơng việc của một số dự án
có thể làm gối đầu, hoặc làm song song để rút ngắn thời gian thực hiện.
1.3. QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

1.3.1 Quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.3.1.1 Khái niệm
Quản lý dự án là việc áp dụng những hiểu biết, kỹ năng, công cụ kỹ
thuật vào hoạt động dự án nhằm đạt được những yêu cầu và mong muốn từ dự
án. Quản lý dự án còn là quá trình lập kế hoạch tổng thể, điều phối thời gian,
nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án từ khi bắt đầu cho đến

khi kết thúc nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm
vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất
lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho
phép.
Quản lý dự án đầu tư xây dựng là điều khiển một kế hoạch xây dựng
cơng trình đã được hoạch định trước và những phát sinh xảy ra trong một hệ
thống bị ràng buộc bởi các yêu cầu về pháp luật, về tổ chức, về con người, về
tài nguyên nhằm đạt được các mục tiêu đã định ra về chất lượng, thời gian,
giá thành, an toàn lao động và môi trường.
1.3.1.2 Bản chất của quản lý dự án
Bản chất của quản lý dự án chính là sự điều khiển một hệ thống lớn
trên cơ sở 3 thành phần: con người, phương tiện, hệ thống. Sự kết hợp hài hòa
3 thành phần cho ta sự quản lý dự án tối ưu. Trong hệ thống này con người
gọi là "kỹ năng mềm" còn phương tiện gọi là "kỹ năng cứng".
Để quản lý dự án xây dựng cần nhiều bộ phận hợp thành đó là các kiến
thức chung, các lý thuyết chung về quản lý, các kiến thức về chuyên môn như
là quy hoạch, kiến trúc, kết cấu, công nghệ xây dựng, tổ chức xây dựng, kinh
Nguyễn Thị Ánh Tuyết

Cao học QTKD khóa 2006÷2008


20

tế xây dựng và các kiến thức hỗ trợ như: pháp luật, tổ chức nhân sự, tin học,
môi trường.

Con
người


Quản lý
dự án

Phương
tiện

Hệ
thống

Hình 1.2: Các bộ phận hợp thành quản lý dự án xây dựng
1.3.1.3 Yêu cầu của quản lý dự án đầu tư
Muốn quản lý được dự án đầu tư cần:
+ Phải có một chương trình, một kế hoạch được định trước.
+ Phải có các cơng cụ, các phương tiện để kiểm sốt và quản lý.
+ Phải có các qui định, các luật lệ cho quản lý.
+ Là con người bao gồm các tổ chức và các cá nhân có đủ năng lực để
vận hành bộ máy quản lý, vì tính chất đa dạng và phức tạp của quản lý mà rất
nhiều nhà khoa học đã tập chung nghiên cứu và đã đưa ra những luận thuyết
quan trọng, việc quản lý dựa vào kinh nghiệm là chính được nâng lên thành
kỹ thuật quản lý, công nghệ quản lý và những năm cuối của thể kỷ 20 đã trở
thành khoa học quản lý.
1.3.1.4 Các giai đoạn của quá trình quản lý dự án
Các giai đoạn của quá trình quản lý dự án hình thành một chu trình
năng động từ việc lập kế hoạch đến điều phối thực hiện và giám sát, sau đó
phản hồi cho việc tái lập kế hoạch dự án.
Nguyễn Thị Ánh Tuyết

Cao học QTKD khóa 2006÷2008



×