Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO THỰC TẬP Kế toán bán hàng tại HTX Tiến Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.86 KB, 41 trang )

PHẠM THU HƯƠNG
NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO THỰC TẬP Kế toán bán
hàng tại HTX Tiến Thành


Tại HTX Tiến Thành khi bán trực tiếp cho khách hàng mà sản
phẩm ,hàng hoá là vật chất thì kế toán sẽ lập phiếu xuất kho và được
lập thành 3 liên:
Liên 1 : Lưu
Liên 2: Thủ kho giữ dể ghi vào thẻ kho ,sau đó chuyển cho
phòng kế toán ghi đơn giá,thành tiền,và ghi vào sổ kế toán.
Liên 3: Do người nhận hàng giữ.
Cụ thể: Ngày 07/04/2007, HTX xuất bán cho anh Chương dép các
loại. Khi xuất hàng kế toán lập phiếu xuất kho theo mẫu sau:
Biểu số 1
Đồng thời kế toán lập hoá đơn GTGT thành 3 liên
Liên 1: Lưu
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Giao cho kế toán theo dõi
Cụ thể: Ngày 07/04/2007 xuất hàng cho anh Chương.Anh Chương
thanh toán ngay bằng tiêng mạet,sau khi viết phiếu xuát kho ,kế toán
lập hoá đơn GTGT giao cho khách.
1
LỚP KT33E
Đơn vị:HTX Tiến th nh à PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số: 02-VT
Số phiếu: 01 Ngày07tháng04năm2007 QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày20/3/2006 của BTC
Họ tên người nhận hàng: Anh Chương NỢ: 632
Địa chỉ(bộ phận) : Bắc Ninh CÓ: 156
Lý do xuất kho : Xuất bán
Xuất tại kho : Hàng hoá


Số
TT
Tên,nhãn hiệu ,quy cách phẩm chất sản phẩm,hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
1
PHẠM THU HƯƠNG
Hoá đơn GTGT có mẫu như Biểu số 2

Trường hợp sản phẩm ,hàng hoá bán ra là dịch vụ( Ví dụ như dịch
vụ khách sạn-buông ngủ) thì kế toán chỉ cần lập hoá đơn GTGT tương
tự như hoá đơn ở mẫu Biểu số 2.
Cụ thể: Ngày 23/04/2007,DN cho Ngân hàng thương mại cổ phần
Quân Đội thuê phòng.Ngân hàng đã thanh toán tiền phòng bằng tiền
mặt.
Kế toán lập hoá đơn GTGT giao cho khách ,có mẫu như Biểu số 3
Biểu số 2
2
LỚP KT33E
HO Á ĐƠN Mẫu só: 01 GTKT-3LL
GI TRÁ Ị GIA TĂNG CP\2006B
Liên 2:Giao khách hàng 0032391
Ngày 07 tháng 04 năm 2007
Đơn vị bán hàng : HTX Tiến Thành
Địa chỉ : 77 Hàng Lược
Số Tài khoản :...............................
Điện thoại :...........................MS: 01 00230991
Họ tên người mua hàng: Anh Chương
Địa chỉ : Bắc Ninh

Số Tài khoản :........................
Hình thức thanh toán : Tiền mặt. MS:.................................
STT
Tên hàng hoá,dịch vụ
Đơn vi tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3= 1* 2
1
2
PHẠM THU HƯƠNG
Đến cuối ngày bán hàng,nhân viên viết hoá đơn và thu tiền bán hàng
trong ngày kiểm tiền làm giấy nộp tiền bán hàng,người bán hàng căn
cứ vào số lượng hàng hoá(dịch vụ) đã giao theo hoá đơn đã nhận hoặc
kiểm kê hàng hoá còn lại cuối ngày để xác định số hàng hoá(dịch vụ)
đã giao cho khách và lập báo cáo bán hàng trong ngày.
3
LỚP KT33E
3
PHẠM THU HƯƠNG
Cụ thể: Ngày 07/04/2007,mậu dịch viên nộp tiền bán hàng và viết
báo cáo bán hàng hàng ngày căn cứ theo phiếu xuất kho và hoá đơn
GTGT ngày 07/04/2007.
Giấy nộp tiền và báo cáo bán hàng có mẫu như sau:

Biểu số 4

Biểu số 5
4
LỚP KT33E
Đơn vị: HTX Tiến Thành
GIẤY NỘP TIỀN BÁN HÀNG
Ngày 07 tháng 04 năm 2007
Người nộp tiền : Giang Thu P hương
Đơn vị :VNĐ
STT
Loại tiền
Số tờ
Thành tiền
Ghi chú
Đơn vị : HTX Tiến Th nhà
BÁO CÁO BÁN HÀNG HÀNG NGÀY
Ngày 07 tháng 04 năm 2007
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Giá vốn
Giá bán
Giá
Thành tiền
Giá
4
PHẠM THU HƯƠNG

Tương tự: Ngày 23/04/2007 ,mậu dịch viên tổng hợp toàn bộ hoá

đơn GTGT trong ngày về bán sản phẩm ,dịch vụ để viết giấy nộp tiền
bán hàng và báo cáo bán hàng như mẵu Biểu số 6 và Biểu số 7 như
sau:
Biểu số 6
5
LỚP KT33E
Đơn vị : HTX Tiến Thành
GIẤY NỘP TIỀN BÁN HÀNG
Ngày 23 tháng 04 năm 2007
Người nộp tiền: Giang Thu Phương
Đơn vị tính :VNĐ
STT
Loại tiền
Số tờ
Thành tiền
Ghi chú
1
5
PHẠM THU HƯƠNG
Biểu số 7
Đối với sản phẩm ,hàng hoá là vật chất ( ví dụ như giầy dép các
loại) thì cuối ngày ,kế toán còn phải lập biên bản kiểm kê sản
phẩm ,hàng Cụ thể: Ngày 07/04/2007, Biên bản kiểm kê sản
phẩm ,hàng hoá có mẫu Biểu số 8 như sau:
6
LỚP KT33E
Đơn vị :HTX Tiến Thành
BÁO CÁO BÁN HÀNG HÀNG NGÀY
Ngày 23 tháng 04 năm 2007
Tiền phòng

Đơn vị tính
Số lượng
Giá vốn
Giá bán
Giá
6
PHẠM THU HƯƠNG

7
LỚP KT33E
Biểu số 8:
Đơn vị :HTX Tiến Thành Mâư số 05 VT
BIÊN BẢN KIỂM KÊ SẢN PHẨM ,HÀNG HOÁ.
Thời điểm kiểm kê: 17 giờ 00 ,ngày 07 tháng 04 năm 2007
Ban kiểm kê:
- Ông/Bà: Nguyễn Thị Thảo –Kế toán trưởng HTX Tiến Thành
- Ông/bà: Giang Thu Phương-Thủ kho
Đã kiểm kê có những mặt hàng dưới đây:
Stt
Tên,nhãn hiệu.quy cách hàng hoá
Đơn vị tính
Đơn giá
Theo sổ kế toán
Theo kiểm kê
Chênh lệch
Phẩm chất
7
PHẠM THU HƯƠNG
8
LỚP KT33E

8
PHẠM THU HƯƠNG
* Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán lập Thẻ kho
Cách lập Thẻ kho:
+ Cột Ngàynhập,xuất: Ghi ngày nhập ,xuất hàng hoá.
+ Cột Chứng từ: Ghi số phiếu nhập kho hoặc xuất kho và ngày
tháng lập phiếu.
+ Cột Diễn giải: Nội dung của phiếu xuất kho hoặc phiếu nhập
kho.
+ Cột số lượng: Ghi số lượng hàng thực tế theo phiếu nhập,xuất
kho.
+ Cột tồn : Lấy số tồn ở nghiệp vụ trên cộng với số nhập hoặc
trừ số xuất ở nghiệp vụ dưới.

Cụ thể: Dựa vào phiếu xuất kho ở Biểu số 1,kế toán lập Thẻ kho cho
hàng hoá: Dép nam trắng theo mẫu như Biểu số 9.
Các mặt hàng còn lại đều lập theo mẵu tương tự
9
LỚP KT33E
9
PHẠM THU HƯƠNG
Biểu số 9:
10
LỚP KT33E
Doanh nghiệp: HTX Tiến Thành Mẫu số:06/VT
Tên kho: Hàng hóa
THẺ KHO
Ngày lập thẻ : 01/04/2007
Tờ số: 02
Tên ,nhãn hiệu,quy cách vật tư,sản phẩm,hàng hoá: Dép nam trắng

Đơn vị tính: Đôi
Ngày nhập, xuất
Chứng từ

DIỄN GIẢI
Số lượng
Ký xác nhận
Số phiếu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
10
PHẠM THU HƯƠNG
*Đồng thời căn cứ vào phiếu xuất kho ,kế toán lập sổ chi tiết hàng hoá
- Nội dung: Sổ chi tiết hàng hoá dùng để ghi chép chi tiết tưng loại
hàng hoá nhằm kiểm tra,giám sát tình hình mua vào,bán ra,còn tồn kho
của các loại hàng hoá trong kỳ
- Cách lập sổ chi tiết hàng hoá
+ Số dư đầu tháng: Dư đầu tháng 4/2007 chính là tồn cuối của tháng
3/2007.
+ Nghiệp vụ phát sinh:
+> Cột Chứng từ: Ghi số phiếu xuất kho hoặc phiếu nhập kho và
ngày tháng lập phiếu.
+> Cột Diễn giải: Nội dung của phiếu xuất kho hoặc phiếu nhập
kho.
+> Cột Đơn giá:Ghi giá của một loại hàng hoá đã nhập hoặc đã
xuất.
+> Cột tài khoản đối ứng : Ghi tài khoản đối ứng với tài khoản

156.
+> Cột Nhập: Bao gồm cột số lượng và cột thành tiền
Cột số lượng: Ghi số lượng hàng thực nhập.
Cột thành tiền: Ghi tổng số tiền của lô hàng.
+> Cột Xuất : Ghi tương tự như cột nhập .
Cụ thể : Dựa vào phiếu xuất kho Biểu số 1 ,lấy đại diện là sản phẩm
dép nam trắng ,kế toán ghi như sau:
Số lượng xuất kho là : 100 đôi
Thành tiền: 850.000 đ
+> Cột tồn: Lấy số tồn ở nghiệp vụ trên trừ đi số xuất hoặc cộng
số nhập ở nghiệp vụ dưới .
Cụ thể: Số tồn ở nghiệp vụ trên là 400 đôi = 3.400.000 đ
Phiếu xuất kho số 1 xuất 100 đôi = 850.000đ
Cột tồn: Số lượng = 400-100= 300 đôi
Thành tiền = 3.400.000-850.000 = 2.550.000 đ
Do đó sổ chi tiết hàng hoá của mặt hàng dép nam trắng có mẵu như
Biểu số 10.
Các mặt hàng còn lại cũng được viết theo mẵu tương tự.
11
LỚP KT33E
11
PHẠM THU HƯƠNG
12
LỚP KT33E
12
PHẠM THU HƯƠNG
Biểu số 10
13
LỚP KT33E
Đơn vị :HTX Tiến Thành Mẫu số S10-DN

Địa chỉ: 77 Hàng Lược
SỔ CHI TIẾT VẬT LIÊU,DỤNG CỤ(SẢN PHẨM,HÀNG HOÁ)
Năm 2007
Tài khoản 156 Tên kho : Hàng hoá
Tên,quy cách nguyên liệu ,vật lliệu, công cụ ,dụng cụ( sản phẩm ,hàng hoá): Dép nam trắng
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn gía
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số hiệu
13
PHẠM THU HƯƠNG
14
LỚP KT33E
14
PHẠM THU HƯƠNG


Cuối tháng tổng hợp số liệu và khoá Thẻ kho, Sổ chi tiết hàng
hoá.Sau đó căn cứ vào thẻ kho ,Sổ chi tiết hàng hoá lập Bảng tổng họp
tình hình nhập-xuất-tồn kho sản phẩm, hàng hoá.
- Nội dung : Số liệu trên Bảng tổng hợp được kiểm tra đối chiếu với
số phát sinh Nợ ,số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài
khoản 156 trên sổ cái.
- Cách lập sổ :

Mỗi một loại hàng hoá được ghi vào một dòng trong sổ tổng hợp.
+ Cột Tên sản phẩm,hàng hoá : ghi tên của từng loại hàng hoá.
+ Cột Đơn vị tính : ghi đơn vị tính của từng loại hàng hoá.
+ Cột Tồn đầu,cột Nhập, cột Xuất, cột Tồn cuối : Căn cứ vào Sổ
chi tiết hàng hoá ,Thẻ kho ,ké toán ghi số liệu vào một dòng lần lượt
tương ứng với loại hàng hoá đó.
Cụ thể; Căn cứ vào Biểu số 9 và Biểu số10 ké toán vào Bảng Tổng
hợp tình hình nhập- xuất-tồn kho sản phẩm,hàng hoá theo mẫu Biểu số
11 như sau:
16
LỚP KT33E
16
PHẠM THU HƯƠNG
18
LỚP KT33E
18

×