Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Mô hình kinh doanh Thương mại điện tử tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hiệp Đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 117 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài luận văn là cơng trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân tơi, đƣợc thực hiện trên cơ sở nghiên cứu kiến thức lý thuyết đã học kết
hợp với nghiên cứu phân tích tình hình thực tiễn tại đơn vị. Nội dung bài luận
văn không trùng lặp với bài luận văn khác, số liệu dùng trong bài là đúng với
thực tế tại Công ty TNHH Hiệp Đồng. Mơ hình kinh doanh Thƣơng mại điện
tử tại Công ty TNHH Hiệp Đồng đƣợc đƣa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh
nghiệm, chƣa từng đƣợc công bố dƣới bất kỳ hình thức nào trƣớc khi trình
“Hội đồng đánh giá luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ”.
Hà Nội, ngày 25 tháng 09 năm 2014
Học viên

VŨ BÌNH AN


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BẢNG
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ............... 5
1.1. Khái niệm và vai trò của thƣơng mại điện tử......................................... 5
1.1.1. Các khái niệm .................................................................................. 5
1.1.2. Vai trò của thƣơng mại điện tử ....................................................... 8
1.2. Các hình thức hoạt động thƣơng mại điện tử ....................................... 11
1.3. Phạm vi và Pháp luật của thƣơng mại điện tử ..................................... 14
1.3.1. Phạm vi của thƣơng mại điện tử ................................................... 14
1.3.2. Pháp luật về thƣơng mại điện tử ................................................... 16
1.4. Mơ hình kinh doanh thƣơng mại điện tử ............................................. 17


1.4.1. Các yếu tố cơ bản của một mơ hình kinh doanh ........................... 17
1.4.2. Phân loại thƣơng mại điện tử ........................................................ 19
1.4.2.1. Mơ hình kinh doanh thƣơng mại điện tử B2C giữa doanh
nghiệp và ngƣời tiêu dùng ................................................................... 19
1.4.2.2. Mơ hình kinh doanh thƣơng mại điện tử giữa các doanh
nghiệp (B2B e-commerce) .................................................................. 22
1.4.2.3. Các mơ hình đặc trƣng trong kinh doanh thƣơng mại điện tử24
1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hoạt động thƣơng mại điện tử .................. 24
1.5.1. Yếu tố bên trong ............................................................................ 25
1.5.2. Yếu tố bên ngoài ........................................................................... 27
1.5.2.1. Các yếu tố kinh tế................................................................... 27
1.5.2.2. Các yếu tố chính trị - pháp luật .............................................. 28
1.5.2.3. Các yếu tố văn hóa – xã hội và nhân khẩu học ...................... 30
1.5.2.4. Tự nhiên – Công nghệ ............................................................ 32
1.5.2.5. Các nhân tố quốc tế ................................................................ 33


1.6. Một số kinh nghiệm từ các doanh nghiệp khác ................................... 34
CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH MƠ HÌNH KINH DOANH THƢƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP ĐỒNG ....................................... 38
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP .......................... 38
2.1.1. Lịch sử hình thành ......................................................................... 38
2.1.2. Cơ cấu tổ chức............................................................................... 39
2.1.3. Quá trình phát triển ....................................................................... 40
2.1.4. Triết lý kinh doanh ........................................................................ 40
2.1.5. Các sản phẩm và dịch vụ của Công ty TNHH Hiệp Đồng ........... 42
2.1.6. Mơ hình kinh doanh Thƣơng mại điện tử của Công ty TNHH Hiệp
Đồng ........................................................................................................ 42
2.2. HOẠT ĐỘNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA CÔNG TY TNHH
HIỆP ĐỒNG ............................................................................................... 44

2.2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty ............................... 44
2.2.2. Đánh giá mơ hình Thƣơng mại điện tử của Công ty .................... 56
2.2.3. Các yếu tố chính tạo nên sự thành cơng cho Cơng ty ................... 58
2.2.4. Chiến lƣợc kinh doanh của Công ty TNHH Hiệp Đồng ............... 63
2.2.4.1. Soạn thảo kế hoạch kinh doanh TMĐT ................................. 64
2.2.4.2. Hoạch định chiến lƣợc ........................................................... 64
2.2.4.3. Chiến lƣợc xây dựng giá trị thƣơng hiệu ............................... 66
2.2.4.4. Tiếp thị trực tuyến .................................................................. 66
2.2.4.5. Chiến lƣợc quảng cáo - Sử dụng viral marketing .................. 66
2.2.4.6. Con ngƣời & Hệ thống (People & Process) ........................... 67
2.2.4.7. Niềm tin .................................................................................. 69
2.2.4.8. Tiêu chuẩn phổ biến ............................................................... 70
2.2.4.9. Nghiên cứu thị trƣờng đúng đắn, hợp lý ................................ 70
2.2.4.10. Xác định luồng xuất - nhập khẩu cho các nhóm hàng và thị
trƣờng .................................................................................................. 71
2.2.4.11. Biết cách khách hàng quyết định mua, bán ......................... 71
2.2.4.12. Kiểm tra độ tin cậy của khách hàng ..................................... 72
2.2.4.13. Chọn các cách phân phối ..................................................... 72
2.2.5. Phƣơng châm phát triển của Công ty ............................................ 72


2.2.6. Định vị thị trƣờng và lựa chọn kế hoạch mục tiêu của công ty .... 73
2.2.6.1. Báo cáo chung ........................................................................ 73
2.2.6.2. Các yếu tố ảnh hƣởng............................................................. 75
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN MƠ HÌNH KINH DOANH
THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA CÔNG TY TNHH HIỆP ĐỒNG ......... 79
3.1. Mục tiêu và chiến lƣợc phát triển của Công ty TNHH Hiệp Đồng ..... 79
3.2. Thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển kinh doanh TMĐT ......... 80
3.2.1. Thuận lợi ....................................................................................... 80
3.2.2. Khó khăn ....................................................................................... 81

3.3. Giải pháp hồn thiện mơ hình kinh doanh TMĐT tại cơng ty TNHH
Hiệp Đồng ................................................................................................... 82
3.3.1. Hồn thiện quy trình xử lý và thực hiện đơn hàng ....................... 83
3.3.2. Xây dựng chính sách, kế hoạch cho quy trình thực hiện đơn hàng
chuyên nghiệp hơn .................................................................................. 87
3.3.3. Các giải pháp khác ........................................................................ 89
3.3.3.1. Công ty cần phải chủ động trong phát triển thƣơng mại trực
tuyến .................................................................................................... 89
3.3.3.2. Nâng cao nhận thức và trau dồi trình độ tin học và ngoại ngữ
của đội ngũ quản trị và các nhân viên trong công ty .......................... 90
3.3.3.3. Tin học hố hệ thống quản lý thơng tin Cơng ty ................... 90
3.3.3.4. Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh trên mạng .......................... 92
3.4. Tăng cƣờng vai trò của nhà nƣớc ......................................................... 94
KẾT LUẬN .................................................................................................... 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 101
Phụ lục 1 ....................................................................................................... 102
Phụ lục 2 ....................................................................................................... 105
Phụ lục 3 ....................................................................................................... 108


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

B2B

Bussiness to bussiness

B2C

Business to consumer


DN

Doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

CNTT

Công nghệ thông tin

TMĐT

Thƣơng mại điện tử

QTKD

Quản trị kinh doanh

KDĐT

Kinh doanh điện tử

CRM

VDC

VCCI


AFTA

UNCITRAL

Customer Relationship Management – Quản trị quan hệ
khách hàng
Vietnam Datacommunication Company – Cơng ty điện
tốn và truyền số liệu
Vietnam Chamber of Commerce and Industry – Phòng
thƣơng mại và công nghiệp Việt Nam
ASEAN Free Trade Area – Khu vực mậu dịch tự do
ASEAN
The United Commission on International Trade Law - Ủy
ban Liên Hợp quốc về Luật Thƣơng mại Quốc tế


DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê số lƣợng khách hàng truy cập vào website của Công ty
năm 2011, 2012 và 2013 ................................................................................. 47
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hiệp Đồng năm
2011, 2012 và 2013. ........................................................................................ 73
Hình 2.1. Ứng dụng TMĐT vào hoạt động kinh doanh của Cơng ty ............. 45
Hình 2.2. Tầm quan trọng của TMĐT trong hoạt động kinh doanh của ........ 45
Cơng ty ............................................................................................................ 45
Hình 2.3. Các chức năng của website của Cơng ty ......................................... 46
Hình 2.4. Số lƣợng ngƣời truy cập website của Công ty ................................ 47
năm 2011, 2012 và 2013 ................................................................................. 47
Hình 2.5. Tần suất thơng tin đƣợc cập nhật trên wbsite của Cơng ty ............. 48
Hình 2.6. Các mặt hàng bán chạy trên website của Công ty .......................... 49
Hình 2.7. Doanh thu theo vùng miền .............................................................. 49

Hình 2.8. Hình thức khách hàng liên lạc với Cơng ty .................................... 50
Hình 2.9. Thời gian Cơng ty thực hiện giao hàng cho khách hàng trong cùng
tỉnh/thành phố .................................................................................................. 51
Hình 2.10. Thời gian Công ty thực hiện giao hàng cho khách hàng khác
tỉnh/thành phố .................................................................................................. 52
Hình 2.11: Những cơng cụ thƣờng đƣợc Công ty áp dụng để xử lý và thực
hiện đơn hàng ................................................................................................. 52
Hình 2.12. Hình thức vận chuyển hàng đƣợc cơng ty áp dụng....................... 53
Hình 2.13. Các hình thức thanh tốn đƣợc cơng ty áp dụng........................... 54
Hình 2.14. Quy mô đơn hàng trong một ngày ................................................ 55


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Những năm gần đây, sự phát triển mạnh mẽ của thƣơng mại điện tử
trên thế giới đã góp phần làm thay đổi cách thức kinh doanh, giao dịch truyền
thống và đem lại những lợi ích to lớn cho xã hội. Sự ra đời của thƣơng mại
điện tử đã đánh dấu sự bắt đầu của một hệ thống mới nhằm phát triển kinh tế,
một trong những điều kiện cơ bản và có ý nghĩa quyết định trong việc phát
triển thƣơng mại điện tử là việc hồn thiện các dịch vụ thanh tốn điện tử.
Thƣơng mại điện tử chính là một cơng cụ hiện đại sử dụng mạng
Internet giúp cho các doanh nghiệp có thể thâm nhập vào thị trƣờng thế giới,
thu nhập các thông tin quản trị nhanh hơn, nhiều hơn, chính xác hơn. Với
Thƣơng mại điện tử, các doanh nghiệp cũng có thể đƣa ra các thơng tin về sản
phẩm của mình đến các đối tƣợng khách hàng tiềm năng khác nhau ở mọi nơi
trên thế giới - những nơi mà có thể kết nối Internet. Khi đó với chi phí đầu tƣ
thấp và nhiều tiện ích khác, các doanh nghiệp có thu đƣợc nhiều lợi ích nhƣ:
• Thu thập được các thơng tin phong phú về thị trường và đối tác;
• Đưa thơng tin của mình trên phạm vi khơng gian ảo rộng lớn khơng
bị giới hạn bởi vị trí địa lý hay biên giới quốc gia và tất cả những người,

những doanh nghiệp kết nối Internet có thể xem được thơng tin này vào bất
cứ lúc nào.
• Trao đổi thơng tin với khách hàng, đối tác nhanh hơn, nhiều hơn với
chi phí thấp hơn nhiều lần so với các phương pháp truyền thống.
Thực tế đã chứng minh thanh toán điện tử là một trong những điều kiện
cốt lõi để phát triển thƣơng mại điện tử với vai trò là một khâu khơng thể tách
rời của quy trình giao dịch và cịn là biện pháp xác thực việc ký kết hợp đồng
giữa ngƣời bán và ngƣời mua. Thƣơng mại điện tử giúp giảm thấp chi phí bán
hàng và chi phí tiếp thị. Bằng Internet/web, một nhân viên bán hàng có thể
1


giao dịch đƣợc với rất nhiều khách hàng, catalogue điện tử trên các trang web
không những phong phú hơn mà còn thƣờng xuyên đƣợc cập nhật so với các
catalogue in ấn khuôn khổ giới hạn và luôn luôn lỗi thời. Qua đó thƣơng mại
điện tử tạo điều kiện cho việc thiết lập và củng cố mối quan hệ giữa các nhân
tố tham gia vào q trình thƣơng mại. Thơng qua mạng, các đối tƣợng tham
gia có thể giao tiếp trực tiếp và liên tục với nhau nhờ đó sự hợp tác lẫn sự
quản lý đều đƣợc tiến hành nhanh chóng và liên tục.
Trong quá trình hội nhập hiện nay, vấn đề đặt ra đối với các doanh
nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam là phải sẵn sàng thích ứng với môi trƣờng kinh
doanh mới dựa trên cơ sở của nền kinh tế số hóa mà bƣớc đi đầu tiên là phải
ứng dụng Thƣơng mại điện tử vào trong chính quá trình sản xuất kinh doanh
của mình.
Chính vì vậy tơi đã chọn đề tài: “Mơ hình kinh doanh thương mại
điện tử tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Hiệp Đồng” để hiểu thêm và đóng
góp một phần nhỏ vào việc hồn thiện và phát triển hệ thống thƣơng mại điện
tử ở Việt Nam.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài:
- Xác định các yếu tố ảnh hƣởng mơ hình kinh doanh Thƣơng mại điện

tử của Công ty TNHH Hiệp Đồng.
- Đề xuất một số giải pháp hồn thiện mơ hình kinh doanh Thƣơng mại
điện tử tại Công ty TNHH Hiệp Đồng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
- Đối tƣợng nghiên cứu: Mơ hình Thƣơng mại điện tử của Công ty
TNHH Hiệp Đồng.
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu mơ hình kinh doanh thƣơng
mại điện tử tại Công ty TNHH Hiệp Đồng. Các kết quả hoạt động của Cơng
ty đƣợc nghiên cứu, phân tích trong ba năm 2011, 2012 và 2013.
2


4. Phƣơng pháp nghiên cứu áp dụng trong luận văn:
Trên cơ sở phƣơng pháp của chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch
sử để nhìn nhận thực tiễn khách quan q trình phát triển của Cơng ty TNHH
Hiệp Đồng, đề tài dự kiến sẽ sử dụng kết hợp các phƣơng pháp nghiên cứu
nhƣ sau:
- Hình thức thu thập dữ liệu: Phỏng vấn bảng hỏi, phỏng vấn sâu; Luật,
Nghị định và các tài liệu, văn bản của Ngân hàng Nhà nƣớc; Các luận án Tiến
sỹ, Thạc sỹ đã thực hiện; Tạp chí khoa học có uy tín; Sách và tài liệu tham
khảo về Thƣơng mại điện tử; Báo cáo khoa học của các tổ chức và cá nhân có
uy tín trong nƣớc và quốc tế...
- Tổng hợp và phân tích: Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty
TNHH Hiệp Đồng trải qua nhiều giai đoạn phát triển với nhiều thay đổi về cơ
chế chính sách của đất nƣớc. Do đó, đề tài sẽ tổng hợp có tính hệ thống và
phân tích để có những kết luận, kiến nghị và đề xuất cho phù hợp với giai
đoạn phát triển hiện nay.
- Thống kê so sánh: Trên cơ sở xem xét những kinh nghiệm tại các
Doanh nghiệp khác về hình thành và phát triển mơ hình kinh doanh Thƣơng
mại điện tử để rút ra bài học kinh nghiệm cho Công ty Hiệp Đồng.

- Khảo sát thực tế: Do hoạt động của Cơng ty đƣợc trải rộng trên phạm
vi tồn quốc nên việc thiết lập mơ hình kinh doanh cần phải phù hợp với thực
tế sử dụng thiết bị công nghệ và phù hợp với khu vực quản lý. Đề tài dự kiến
thực hiện các khảo sát thực tế tại Công ty TNHH Hiệp Đồng.
5. Những đóng góp của đề tài
Trên cơ sở mục đích nghiên cứu, đối tƣợng nghiên cứu và các phƣơng
pháp nghiên cứu, Đề tài dự kiến sẽ có những đóng góp mới nhƣ sau:
- Về mặt lý luận:

3


+ Nêu rõ các khái niệm, các hình thức hoạt động, phạm vi hoạt động và
các mơ hình kinh doanh thƣơng mại điện tử.
+ Chỉ ra các yếu tố ảnh hƣởng tới hoạt động Thƣơng mại điện tử.
- Về mặt thực tiễn: Thay đổi, sắp xếp lại nguồn nhân lực, cơ sở hạ tầng
của Công ty TNHH Hiệp Đồng.
- Đề xuất một số giải pháp cụ thể, sát thực và phù hợp với nhu cầu và
phát triển Thuwong mại điện tử của Công ty TNHH Hiệp Đồng.
6. Kết cấu của luận văn
Luận văn đƣợc chia thành 3 chƣơng:
- Chƣơng I: Cơ sở lý luận về Thƣơng mại điện tử.
- Chƣơng II: Phân tích mơ hình kinh doanh Thƣơng mại điện tử tại
Cơng ty TNHH HiệpĐồng.
- Chƣơng III: Giải pháp hồn thiện mơ hình kinh doanh Thƣơng mại
điện tử của Cơng ty TNHH Hiệp Đồng.

4



CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.1. Khái niệm và vai trò của thƣơng mại điện tử
1.1.1. Các khái niệm
Từ khi các ứng dụng của Internet đƣợc khai thác nhằm phục vụ cho
mục đích thƣơng mại, nhiều thuật ngữ khác nhau đã xuất hiện để chỉ các hoạt
động kinh doanh điện tử trên Internet nhƣ: “thƣơng mại điện tử” (electronic
commerce hay e-commerce); "thƣơng mại trực tuyến" (online trade); "thƣơng
mại điều khiển học" (cyber trade); "thƣơng mại không giấy tờ" (paperless
commerce hoặc paperless trade); “thƣơng mại Internet” (Internet commerce)
hay “thƣơng mại số hoá” (digital commerce). Trong đề tài này, tôi sẽ sử dụng
thống nhất một thuật ngữ “thƣơng mại điện tử” (electronic commerce), thuật
ngữ đƣợc dùng phổ biến trong tài liệu của các tổ chức trong và ngoài nƣớc
cũng nhƣ trong các tài liệu nghiên cứu khác.
Thƣơng mại điện tử theo nghĩa rộng đƣợc định nghĩa trong Luật mẫu
về TMĐT của Ủy ban Liên Hợp quốc về Luật Thƣơng mại Quốc tế
(UNCITRAL): Thuật ngữ Thương mại cần được diễn giải theo nghĩa rộng để
bao quát các vấn đề phát sinh từ mọi quan hệ mang tính chất thương mại dù
có hay khơng có hợp đồng. Các quan hệ mang tính thương mại bao gồm các
giao dịch sau đây: bất cứ giao dịch nào về thương mại về cung cấp hoặc trao
đổi hàng hóa hoặc dịch vụ; thỏa thuận phân phối; đại diện hoặc đại lý
thương mại, ủy thác hoa hồng; cho thuê dài hạn; xây dựng các cơng trình; tư
vấn; kỹ thuật cơng trình; đầu tư; cấp vốn; ngân hàng; bảo hiểm; thỏa thuận
khai thác hoặc tô nhượng; liên doanh các hình thức khác về hợp tác cơng
nghiệp hoặc kinh doanh; chun chở hàng hóa hay hành khách bằng đường
biển, đường không, đường sắt hoặc đường bộ.

5


Nhƣ vậy, có thể thấy rằng phạm vi của TMĐT rất rộng, bao quát hầu

hết các lĩnh vực hoạt động kinh tế, việc mua bán hàng hóa và dịch vụ chỉ là
một trong hàng ngàn lĩnh vực áp dụng của TMĐT.
Ủy ban Châu Âu đƣa ra định nghĩa về TMĐT nhƣ sau: Thương mại
điện tử được hiểu là việc thực hiện hoạt động kinh doanh qua các phương tiện
điện tử. Nó dựa trên việc xử lý và truyền dữ liệu điện tử dưới dạng văn bản
(text), âm thanh và hình ảnh. Thương mại điện tử gồm nhiều hành vi trong đó
hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ qua phương tiện điện tử, giao nhận
các nội dung kỹ thuật số trên mạng, chuyển tiền điện tử, mua bán cổ phiếu
điện tử, vận đơn điện tử, đấu giá thương mại, hợp tác thiết kế, tài nguyên
mạng, mua sắm công cộng, tiếp thị trực tiếp tới người tiêu dùng và các dịch
vụ sau bán hàng. Thương mại điện tử được thực hiện đối với cả thương mại
hàng hóa (ví dụ như hàng tiêu dùng, các thiết bị y tế chuyên dụng) và thương
mại dịch vụ (ví dụ như dịch vụ cung cấp thơng tin, dịch vụ pháp lý, tài chính);
các hoạt động truyền thống (như chăm sóc sức khỏe, giáo dục ) và các hoạt
động mới (ví dụ như siêu thị ảo).
Theo nghĩa rộng thì TMĐT có thể đƣợc hiểu là các giao dịch tài chính
và thƣơng mại bằng phƣơng tiện điện tử nhƣ: trao đổi dữ liệu điện tử; chuyển
tiền điện tử và các hoạt động gửi rút tiền bằng thẻ tín dụng.
Thƣơng mại điện tử theo nghĩa hẹp bao gồm các hoạt động thƣơng mại
đƣợc thực hiện thông qua mạng Internet. Các tổ chức nhƣ: Tổ chức Thƣơng
mại thế giới (WTO), Tổ chức Hợp tác phát triển kinh tế đƣa ra các khái niệm
về thƣơng mại điện tử theo hƣớng này. TMĐT đƣợc nói đến ở đây là hình
thức mua bán hàng hóa đƣợc bày tại các trang Web trên Internet với phƣơng
thức thanh tốn bằng thẻ tín dụng. Có thể nói rằng TMĐT đang trở thành một
cuộc cách mạng làm thay đổi cách thức mua sắm của con ngƣời.

6


Theo WTO: Thương mại điện tử bao gồm việc sản xuất, quảng cáo,

bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng
Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình cả các sản phẩm được
giao nhận cũng như những thơng tin số hóa thơng qua mạng Internet.
Khái niệm về TMĐT do Tổ chức hợp tác phát triển kinh tế của Liên
Hợp quốc đƣa ra là: Thương mại điện tử được định nghĩa sơ bộ là các giao
dịch thương mại dựa trên truyền dữ liệu qua các mạng truyền thông như
Internet.
Khái niệm theo Bộ Thƣơng mại Việt Nam: Thƣơng mại điện tử là hình
thái hoạt động thƣơng mại bằng các phƣơng pháp điện tử; là việc trao đổi
thông tin thƣơng mại thông qua các phƣơng tiện điện tử mà không phải in ra
giấy trong bất cứ cơng đoạn nào của q trình giao dịch.
Theo các khái niệm trên, chúng ta có thể hiểu đƣợc rằng theo nghĩa hẹp
TMĐT chỉ bao gồm những hoạt động thƣơng mại đƣợc thực hiện thơng qua
mạng Internet mà khơng tính đến các phƣơng tiện điện tử khác nhƣ điện
thoại, fax, telex... Hiểu theo nghĩa rộng thì hoạt động thƣơng mại đƣợc thực
hiện thông qua các phƣơng tiện thông tin liên lạc đã tồn tại hàng chục năm
nay và đạt tới doanh số hàng tỷ USD mỗi ngày. Theo nghĩa hẹp thì TMĐT chỉ
mới tồn tại đƣợc vài năm nay nhƣng đã đạt đƣợc những kết quả rất đáng quan
tâm, TMĐT chỉ gồm các hoạt động thƣơng mại đƣợc tiến hàng trên mạng
máy tính mở nhƣ Internet. Trên thực tế, chính các hoạt động thƣơng mại
thông qua mạng Internet đã làm phát sinh thuật ngữ Thƣơng mại điện tử.
Có nhiều khái niệm về TMĐT, nhƣng hiểu một cách tổng quát, TMĐT
là việc tiến hành một phần hay toàn bộ hoạt động thƣơng mại bằng những
phƣơng tiện điện tử. TMĐT vẫn mang bản chất nhƣ các hoạt động thƣơng
mại truyền thống. Tuy nhiên, thông qua các phƣơng tiện điện tử mới, các hoạt

7


động thƣơng mại đƣợc thực hiện nhanh hơn, hiệu quả hơn, giúp tiết kiệm chi

phí và mở rộng khơng gian kinh doanh.
Có ba qua trình chính đƣợc tăng cƣờng trong kinh doanh điện tử:
- Quá trình sản xuất: Bao gồm việc mua hàng, đặt hàng và cung cấp
hàng vào kho, q trình thanh tốn, các mối liên kết điện tửvới nhà cung cấp
và quá trình quản lý sản xuất.
- Quá trình tập trung vào khách hàng: Bao gồm việc phát triển và
marketing, bán hàng qua Internet, xử lý đơn đặt hàng của khách hàng và
thanh toán, hỗ trợ khách hàng.
- Quá trình quản lý nội bộ: Bao gồm các dịch vụ tới nhân viên, đào tạo,
chia sẻ thông tin nội bộ, hội họp qua video và tuyển dụng. Các ứng dụng điện
tử tăng cƣờng luồng thông tin giữa việc sản xuất và lực lƣợng bán hàng nhằm
tăng sản lƣợng bán hàng. Việc trao đổi giữa các nhóm làm việc và việc đƣa ra
những thông tin kinh doanh nội bộ sẽ tạo đƣợc hiệu quả hơn.
1.1.2. Vai trò của thƣơng mại điện tử
Thƣơng mại điện tử đang phát triển mạnh mẽ và ngày càng nhân rộng
trên phạm vi thế giới. Cho dù các nguồn nghiên cứu khác nhau đƣa ra những
con số chênh lệch khá lớn về ƣớc tính về giá trị TMĐT toàn cầu, những con
số này vẫn cho thấy một tốc độ tăng trƣởng hàng năm ở mức 60-70%.
Thƣơng mại điện tử không chỉ giải quyết những yêu cầu cấp thiết, cấp
bách trên các lĩnh vực nhƣ hệ thống giao dịch hàng hoá, điện tử hoá tiền tệ và
phƣơng án an tồn thơng tin..., mà hoạt động thực tế của nó cịn tạo ra những
hiệu quả và lợi ích mà mơ hình phát triển của thƣơng mại truyền thống không
thể nào sánh kịp.
TMĐT mang tới những đột phá lớn về hiệu quả và tăng khả năng hội
nhập của DN trên cả thị trƣờng trong và ngoài nƣớc.

8


TMĐT sẽ giảm bớt các rào cản đối với việc cung cấp các dịch vụ hỗ trợ

kinh doanh, giúp cho DN có khả năng tiếp nhận các dịch vụ này một cách dễ
dàng và hiệu quả hơn.
TMĐT tạo đƣợc sự kết nối và mối quan hệ chặt chẽ giữa Chính phủ,
DN và ngƣời tiêu dùng trong việc mua bán, trao đổi hàng hố và dịch vụ.
Chính vì vậy, việc ứng dụng TMĐT có tầm quan trọng đặc biệt và khác hẳn
so với việc áp dụng các phƣơng thức kinh doanh khác trên thị trƣờng. Cụ thể
là:
Ứng dụng và phát triển TMĐT sẽ giúp các quốc gia nhanh chóng trở
thành một nƣớc công nghiệp hiện đại, tạo ra diện mạo mới, làm thay đổi mọi
mặt đời sống kinh tế - xã hội của quốc gia. Trên thực tế, kinh doanh TMĐT
không chỉ là một cuộc cải cách các phƣơng thức kinh doanh mà thực chất là
một cuộc đổi mới về cơ cấu và phƣơng thức vận động của nền kinh tế. Đây là
phƣơng thức kinh doanh mà mọi hoạt động có liên quan đến thƣơng mại đều
đƣợc đƣa lên mạng, mở rộng cơ hội mua bán hàng hoá và dịch vụ, hạ thấp chi
phí, nâng cao hiệu quả giao dịch, nâng cao năng lực cạnh tranh của các quốc
gia cũng nhƣ của DN trên thị trƣờng toàn cầu.
Theo phƣơng thức kinh doanh TMĐT, khoảng cách giữa ngƣời bán với
ngƣời mua, giữa ngƣời sản xuất với ngƣời tiêu dùng đƣợc thu hẹp rất nhiều.
Ngƣời sản xuất, ngƣời bán hàng có thể giới thiệu hàng hố của mình trên
mạng, ngƣời mua có thể nhìn thấy sản phẩm, biết đƣợc đặc tính của sản
phẩm. Sự ra đời và phát triển của TMĐT đã làm giảm đáng kể chi phí lao
động của tồn xã hội.
Kinh doanh TMĐT giúp DN nắm đƣợc các thông tin thị trƣờng một
cách đầy đủ, phong phú và từ đó có thể xây dựng đƣợc cho mình một chiến
lƣợc sản xuất – kinh doanh phù hợp với xu thế phát triển của thị trƣờng trong
nƣớc, thị trƣờng khu vực và thị trƣờng quốc tế. Điều này có tầm quan trọng
9


đặc biệt đối với các DN vừa và nhỏ, một lực lƣợng có vai trị nhƣ động lực

phát triển chủ yếu của nền kinh tế.
TMĐT giúp DN có thể giảm chi phí bán hàng và chi phí tiếp thị. Bằng
các phƣơng tiện hiện đại (Internet/Web), một nhân viên bán hàng có thể cùng
một lúc giao dịch đƣợc với nhiều khách hàng, một trang Web của DN có thể
giới thiệu đến nhiều khách hàng nhiều thông tin về DN, nhiều thông tin về các
sản phẩm của DN làm phong phú thêm điều kiện lựa chọn của khách hàng.
Với sự trợ giúp của công nghệ thông tin và truyền thông, việc áp dụng
phƣơng thức kinh doanh TMĐT sẽ làm tăng thêm khả năng cạnh tranh cho
DN. Internet có xu thế tạo lợi nhuận cho cả công ty lớn và công ty nhỏ, kể cả
các DN tƣ nhân và cá nhân ngƣời sản xuất. Vì đây là sân chơi bình đẳng nên
các DN dù nhỏ nhƣng thơng qua Website của mình họ cũng có thể đạt đƣợc
một doanh thu lớn mà điều này là khó có thể có trong việc áp dụng các
phƣơng thức kinh doanh truyền thống. Mặt khác, khi áp dụng phƣơng thức
TMĐT, doanh nghiệp có thể đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và cung cấp
các dịch vụ tƣ vấn cũng nhƣ các thông tin cần thiết cho khách hàng một cách
nhanh chóng nhất.
Áp dụng phƣơng thức kinh doanh TMĐT sẽ giúp cho các DN sớm tiếp
cận với kinh tế số hoá, tạo cho các nƣớc đang phát triển một bƣớc tiến nhảy
vọt để theo kịp các nƣớc khác trong thời gian ngắn nhất. Trong điều kiện hội
nhập WTO của nƣớc ta hiện nay, việc thiếu các phƣơng tiện kỹ thuật đủ mạnh
và lực lƣợng cán bộ đủ năng lực đang là khó khăn lớn để các DN thực hiện
hiệu quả phƣơng thức kinh doanh thƣơng mại hiện đại này.
Tóm lại, đối với các DN, lợi ích lớn nhất mà TMĐT mang lại cho họ
chính là sự tiết kiệm chi phí và sự thuận lợi của các bên khi tham gia giao
dịch. Giao dịch bằng phƣơng tiện điện tử nhanh hơn so với giao dịch truyền
thống, ví dụ: gửi fax hay thƣ điện tử thì nội dung thơng tin đến tay ngƣời nhận
10


nhanh hơn là gửi thƣ theo đƣờng bƣu điện. Các giao dịch qua Internet có chi

phí rất rẻ, một DN có thể gửi thƣ tiếp thị, chào hàng đến hàng loạt các khách
hàng với mức chi phí bỏ ra chỉ bằng chi phí đối với một khách hàng. Với
TMĐT, các bên có thể tiến hành giao dịch khi ở cách xa nhau, giữa thành phố
với nông thôn, từ nƣớc này sang nƣớc kia, hay nói cách khác là khơng bị giới
hạn bởi không gian địa lý. Điều này cho phép các DN tiết kiệm chi phí sản
xuất, chi phí tiếp thị, chi phí bán hàng và chi phí giao dịch. Bên cạnh đó, DN
có thể mở rộng thị trƣờng, tìm kiếm, liên lạc với đối tác và khách hàng ở bất
kỳ đâu với chi phí thấp hơn so với phƣơng thức tiếp cận thị trƣờng truyền
thống. Những lợi ích này chỉ có đƣợc với những DN thực sự nhận thức đƣợc
giá trị của TMĐT.
1.2. Các hình thức hoạt động thƣơng mại điện tử
- Thƣ tín điện tử: Các đối tác (ngƣời tiêu thụ, doanh nghiệp, các cơ
quan chính phủ) sử dụng hòm thƣ điện tử để gửi thƣ cho nhau một cách “trực
tuyến” thơng qua mạng, gọi là thƣ tín điện tử (electronic mail, gọi tắt là email). Đây là một thứ thông tin dƣới dạng “phi cấu trúc” (unstructured form),
nghĩa là thông tin không phải tuân thủ một cấu trúc đã thoả thuận (là điều
khác với “trao đổi dữ liệu điện tử” sẽ nói dƣới đây).
- Thanh tốn điện tử: Thanh toán điện tử (electronic payment) là việc
thanh toán tiền thông qua thông điệp điện tử (electronic message) thay cho
việc trao tay tiền mặt, việc trả lƣơng bằng cách chuyển tiền trực tiếp vào tài
khoản, trả tiền mua hàng bằng thẻ mua hàng, thẻ tín dụng v.v. đã quen thuộc
lâu nay thực chất đều là các dạng thanh toán điện tử.
+ Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính (Financial Electronic Data
Interchange, gọi tắt là FEDI) chuyên phục vụ cho việc thanh tốn điện tử giữa
các cơng ty giao dịch với nhau bằng điện tử.

11


+ Tiền mặt Internet (Internet Cash) là tiền mặt đƣợc mua từ một nơi
phát hành (ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng), sau đó đƣợc chuyển đổi tự do

sang các đồng tiền khác thông qua Internet, áp dụng trong phạm vi cả một
nƣớc cũng nhƣ giữa các quốc gia. Tất cả đều đƣợc thực hiện bằng kỹ thuật số
hố, vì thế tiền mặt này cịn có tên gọi là “tiền mặt số hố” (digital cash).
Cơng nghệ đặc thù chun phục vụ mục đích này có tên gọi là “mã hố khố
cơng khai/bí mật” (Public/Private Key Cryptography). Tiền mặt Internet đƣợc
ngƣời mua hàng mua bằng đồng nội tệ, rồi dùng Internet để chuyển cho ngƣời
bán hàng.
+ Túi tiền điện tử (electronic purse; cịn gọi tắt là “ví điện tử”) nói đơn
giản là nơi để tiền mặt Internet mà chủ yếu là thẻ khơn minh (smart card, cịn
có tên gọi là thẻ giữ tiền: stored value card). Tiền đƣợc trả cho bất cứ ai đọc
đƣợc thẻ đó. Kỹ thuật của túi tiền điện tử về cơ bản là kỹ thuật “mã hoá khố
cơng khai/bí mật” tƣơng tự nhƣ kỹ thuật áp dụng cho “tiền mặt Internet”.
+ Thẻ thơng minh (smart card) nhìn bề ngồi tƣơng tự nhƣ thẻ tín dụng,
nhƣng ở mặt sau của thẻ, thay vì cho dải từ, lại là một chip máy tính điện tử
có một bộ nhớ nhỏ để lƣu trữ tiền số hoá. Tiền ấy chỉ đƣợc “chi trả” khi ngƣời
sử dụng và thơng điệp (ví dụ nhƣ xác nhận thanh toán hoá đơn) đƣợc xác thực
là “đúng”.
+ Giao dịch ngân hàng số hoá (digital banking), và giao dịch chứng
khoán số hoá (digital securities trading). Hệ thống thanh toán điện tử của ngân
hàng là một đại hệ thống, gồm nhiều tiểu hệ thống: (1) thanh toán giữa ngân
hàng với khách hàng (qua điện thoại, các điểm bán lẻ, các ki-ốt, giao dịch cá
nhân tại nhà, giao dịch tại trụ sở khách hàng, giao dịch qua Internet, chuyển
tiền điện tử, thẻ tín dụng, vấn tin...), (2) thanh tốn giữa ngân hàng với các đại
lý thanh toán (nhà hàng, siêu thị...), (3) thanh toán trong nội bộ một hệ thống

12


ngân hàng, (4) thanh toán giữa hệ thống ngân hàng này với hệ thống ngân
hàng khác.

- Trao đổi dữ liệu điện tử: Trao đổi dữ liệu điện tử (electronic data
interchange, gọi tắt là EDI) là việc trao đổi các dữ liệu dƣới dạng “có cấu
trúc” (structured form) từ máy tính điện tử này sang máy tính điện tử khác,
giữa các công ty hay tổ chức đã thoả thuận buôn bán với nhau theo cách này
một cách tự động mà không cần có sự can thiệp của con ngƣời (gọi là dữ liệu
có cấu trúc, vì các bên đối tác phải thoả thuận từ trƣớc khuôn dạng cấu trúc
của các thông tin).
- Bán lẻ hàng hố hữu hình: Tận dụng tính đa năng phƣơng tiện
(multimedia) của môi trƣờng Web và Java, ngƣời bán hàng xây dựng trên
mạng các “cửa hàng ảo” (virtual shop) để thực hiện việc bán hàng. Ngƣời sử
dụng Internet/Web tìm trang Web của cửa hàng, xem hàng hố hiển thị trên
màn hình, xác nhận mua hàng, và trả tiền bằng thanh toán điện tử. Lúc đầu,
việc mua bán nhƣ vậy còn ở dạng sơ khai: ngƣời mua chọn hàng rồi đặt hàng
thông qua mẫu đơn (form) cũng đặt ngay trên Web. Nhƣng có trƣờng hợp
muốn lựa chọn giữa nhiều hàng hoá ở các trang Web khác nhau (của cùng
một cửa hàng) thì hàng hố miêu tả nằm ở một trang, đơn đặt hàng lại nằm ở
trang khác, gây ra nhiều phiền toái.
Để khắc phục, các hãng đƣa ra loại phần mềm mới gọi là “xe mua
hàng” (shopping cart, shopping trolley), hoặc “giỏ mua hàng” (shopping
basket, shopping bag) mà trên màn hình cũng có dạng tƣơng tự nhƣ giỏ mua
hàng hay xe mua hàng thật mà ngƣời mua thƣờng dùng khi vào cửa hàng, siêu
thị. Vì là hàng hố hữu hình, nên tất yếu sau đó các cửa hàng phải dùng tới
các phƣơng tiện gửi hàng truyền thống để đƣa hàng tới tay khách. Điều quan
trọng nhất là: khách hàng có thể mua hàng tại nhà (home shopping), mà
khơng phải đích thân đi tới cửa hàng.
13


1.3. Phạm vi và Pháp luật của thƣơng mại điện tử
1.3.1. Phạm vi của thƣơng mại điện tử

Thƣơng mại điện tử bao trùm nhiều lĩnh vực rộng lớn khác nhau. Một

số lĩnh vực cơ bản liên quan trực tiếp đến thƣơng mại điện tử, bao gồm:
- Lĩnh vực công nghệ: Cơ sở để thực hiện thƣơng mại điện tử là các
mạng thơng tin tồn cầu, nơi diễn ra các hoạt động nghiên cứu thị trƣờng, các
hoạt động giao dịch liên tổ chức và các quá trình kinh doanh. Trong số các
mạng này, Internet đóng vai trị quan trọng nhất. Ngồi ra, có nhiều mạng
thơng tin khác nhƣ mạng giá trị gia tăng, mạng trao đổi dữ liệu điện tử,... cũng
đóng vai trò quan trọng.
- Lĩnh vực marketing và “tạo ra khách hàng mới”: Thƣơng mại điện tử
tạo ra những kênh liên kết mới với khách hàng, tạo ra cơ hội mới để xúc tiến,
quảng bá các sản phẩm thông qua các phƣơng tiện mới. Thƣơng mại điện tử
mở rộng biên giới của các doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tiếp cận trực tiếp
với khách hàng của mình.
- Lĩnh vực kinh tế: Thƣơng mại điện tử là yếu tố cơ bản của nền kinh tế
mới, một nền kinh tế dựa trên cơ sở thơng tin, hình thành từ các cơ quan và
các tổ chức kinh tế mới. Thƣơng mại điện tử tạo ra các thị trƣờng và các hoạt
động mới đƣợc mô tả bằng những dịng thơng tin trực tiếp, sự xuất hiện của
những trung gian mới, sự thay đổi của các quy luật kinh tế và các chức năng
thị trƣờng.
- Sự liên kết điện tử: Thƣơng mại điện tử cung cấp các mối liên kết mới
nhằm tạo ra hiệu quả cao hơn cho các hoạt động kinh tế, bao gồm: a) Giao
diện giữa các doanh nghiệp và khách hàng; b) Sự liên kết giữa doanh nghiệp
với các kênh kinh doanh của nó; c) Sự phối hợp giữa các bộ phận khác nhau
trong nội bộ doanh nghiệp.

14


- Giá trị gia tăng của thông tin: Thƣơng mại điện tử thúc đẩy sự tách rời

các chuỗi giá trị trên cơ sở thông tin khỏi các chuỗi giá trị gia tăng vật lý. Các
chuỗi giá trị trên cơ sở thơng tin (cịn gọi là các chuỗi giá trị ảo) tạo ra những
phƣơng thức mới để thu thập, tổng hợp, đóng gói, phân phối thơng tin về thị
trƣờng cũng nhƣ đối với các sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
- Phát triển thị trƣờng: Mạng thơng tin tồn cầu giúp thƣơng mại điện
tử có cơ hội hình thành các thị trƣờng điện tử phù hợp với ngƣời mua và
ngƣời bán.
- Cơ sở hạ tầng dịch vụ: Thƣơng mại điện tử đòi hỏi những dịch vụ
khác nhau để hỗ trợ các chức năng tiềm tàng, các hoạt động, các yêu cầu và
các ứng dụng của nó. Để thực hiện các dịch vụ này, đòi hỏi phải xây dựng cơ
sở hạ tầng phù hợp nhƣ hạ tầng về mã khóa cơng cộng, về thanh tốn và ngân
hàng, về dịch vụ thơng tin cho các tổ chức, về cơng cụ tìm kiếm, truy lục dữ
liệu, tổ chức thông tin, tổng hợp thông tin, hạ tầng cho việc xử lý giao dịch
giữa các doanh nghiệp (B2B - Business-to-Business), chia sẻ thông tin từ
danh mục hàng hoá của nhà cung ứng và phối hợp các chuỗi cung ứng...
- Luật pháp, tính riêng tƣ và các chính sách cơng cộng: Tồn bộ những
thay đổi về cấu trúc, tổ chức, q trình và cơng nghệ do thƣơng mại điện tử
đƣa lại địi hỏi phải có một khn khổ mới, cụ thể hoá các nhu cầu về luật
pháp, tính riêng tƣ và chính sách cơng cộng. Đây là một nhiệm vụ rất khó
khăn bởi số lƣợng và tính phức tạp của các lĩnh vực có liên quan; nhƣng nó
cũng là một khía cạnh cần đƣợc quan tâm đầu tiên khi áp dụng thƣơng mại
điện tử để bảo vệ quyền lợi của những ngƣời tham gia. Việc cụ thể hố các
vấn đề liên quan cũng địi hỏi phải có sự cân nhắc khi tiếp cận để vừa đảm
bảo quyền lợi, vừa tránh những xung đột tiềm tàng giữa các bên tham gia
thƣơng mại điện tử.

15


1.3.2. Pháp luật về thƣơng mại điện tử

Ngày 1/3/2006, Luật Giao dịch điện tử Việt Nam chính thức có hiệu
lực. Đến cuối năm 2007, bốn trong số năm nghị định hƣớng dẫn Luật Giao
dịch điện tử đã đƣợc ban hành, về cơ bản hoàn thành khung pháp lý cho việc
triển khai ứng dụng giao dịch điện tử trong các lĩnh vực lớn của đời sống xã
hội.
Ngày 9/6/2006, Chính phủ ban hành Nghị định về Thƣơng mại điện
tử với việc thừa nhận chứng từ điện tử có giá trị pháp lý tƣơng đƣơng chứng
từ truyền thống trong mọi hoạt động thƣơng mại từ chào hàng, chấp nhận
chào hàng, giao kết hợp đồng cho đến thực hiện hợp đồng.
Ngày 15/2/2007, Nghị định số 26/2007/NĐ-CP quy định chi tiết về
Chữ ký số và Dịch vụ chứng thực chữ ký số đƣợc ban hành. Nghị định này
quy định về chữ ký số và các nội dung cần thiết liên quan đến sử dụng chữ ký
số, bao gồm chứng thƣ số và việc quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ chứng
thực chữ ký số. Đây là những quy định nền tảng để thiết lập một cơ chế đảm
bảo an ninh an toàn cũng nhƣ độ tin cậy của các giao dịch điện tử, là điều kiện
tiên quyết về mặt kỹ thuật để thúc đẩy ứng dụng thƣơng mại điện tử rộng rãi
trong xã hội.
Ngày 23/2/2007,Chính phủ ban hành Nghị định số 27/2007/NĐ-CP quy
định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính. Nghị
định này ra đời nhằm đảm bảo các điều kiện cần thiết để hình thành và phát
triển một mơi trƣờng giao dịch điện tử an tồn, hiệu quả; giúp Chính phủ
quản lý đƣợc giao dịch điện tử trong hoạt động nghiệp vụ tài chính, giảm
thiểu hậu quả xấu phát sinh trong giao dịch điện tử nhƣ trốn thuế, gian lận khi
lập hóa đơn chứng từ.
Ngày 8/3/2007, Nghị định số 35/2007/NĐ-CP về Giao dịch điện tử
trong hoạt động ngân hàng đƣợc ban hành tập trung hƣớng dẫn việc áp dụng
16


Luật Giao dịch điện tử cho các hoạt động ngân hàng cụ thể, bảo đảm những

điều kiện cần thiết về môi trƣờng pháp lý để củng cố, phát triển các giao dịch
điện tử an toàn và hiệu quả đối với hệ thống ngân hàng.
1.4. Mơ hình kinh doanh thƣơng mại điện tử
Mơ hình kinh doanh là bố trí các hoạt động kế hoạch hố (trong một số
trƣờng hợp đƣợc nói đến nhƣ các q trình kinh doanh) nhằm mục đích thu
lợi nhuận trên một thị trƣờng. Mơ hình kinh doanh là trọng tâm của một kế
hoạch kinh doanh. Kế hoạch kinh doanh là tài liệu mơ tả mơ hình kinh doanh
của một doanh nghiệp. Một mơ hình kinh doanh thƣơng mại điện tử nhằm
mục đích khai thác và tận dụng những đặc trƣng riêng có của Internet và
Web.
1.4.1. Các yếu tố cơ bản của một mơ hình kinh doanh
- Khách hàng: Là ngƣời đi dạo trên web tìm kiếm, trả giá, đặt mua các
sản phẩm. Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp chiếm 85% thị trƣờng
TMĐT.
- Ngƣời bán: Có hàng trăm, hàng nghìn cửa hàng trên web thực hiện
quảng cáo và giới thiệu hàng triệu các website. Ngƣời bán có thể bán trực tiếp
từ các website hoặc qua chợ điện tử.
- Hàng hóa: Là các sản phẩm vật thể, hay số hóa, dịch vụ.
- Cơ sở hạ tầng: Phần cứng, phần mềm, mạng Internet.
- Front-end: Cổng ngƣời bán, catalouges điện tử, giỏ mua hàng, cơng
cụ tìm kiếm, cổng thanh tốn.
- Back-end: Xử lý và thực hiện đơn hàng, quản lý kho, nhập hàng từ
các nhà cung cấp, xử lý thanh tốn, đóng gói và giao hàng.
- Đối tác, nhà mơi giới: Nhà môi giới là ngƣời trung gian đứng giữa
ngƣời mua và ngƣời bán.
- Các dịch vụ hỗ trợ: Dịch vụ chứng thực điện tử, dịch vụ tƣ vấn.
17


- Các loại thị trƣờng thƣơng mại điện tử:

+ Cửa hàng trên mạng: Là một website của một doanh nghiệp dùng để
bán hàng hóa và dịch vụ qua mạng thơng qua các chức năng của website.
Thơng thƣờng website đó gồm: Catalogues điện tử, cổng thanh tốn, cơng cụ
tìm kiếm, vận chuyển hàng, dịch vụ khách hàng, giỏ mua hàng, hỗ trợ đấu
giá.
+ Siêu thị điện tử (e-malls): Là một trung tâm bán hàng trực tuyến
trong đó có nhiều cửa hàng điện tử. Ngƣời ta có thể phân loại: Siêu thị tổng
hợp – là một chợ điện tử trong đó bán tất cả các loại hàng hóa; Siêu thị
chuyên dụng – chỉ bán một số loại sản phẩm hoặc Cửa hàng/siêu thị hoàn
toàn trực tuyến hoặc kết hợp.
+ Sàn giao dịch (E-marketplaces): Là thị trƣờng trực tuyến thông
thƣờng là B2B, trong đó ngƣời mua và ngƣời bán có thể đàm phán với nhau,
có một doanh nghiệp hoặc tổ chức đứng ra sở hữu.
+ Cổng thông tin (Portal): Là một điểm truy cập thơng tin duy nhất để
thơng qua trình duyệt có thể thu nhận các loại thông tin từ bên trong một tổ
chức. Ngƣời ta có thể phân loại cổng thơng tin là nơi để tìm kiếm thơng tin
cần thiết; cổng giao tiếp là nơi các doanh nghiệp có thể gặp gỡ và trao đổi
mua bán hàng hóa và dịch vụ; và cao nhất là cổng giao dịch trong đó các
doanh nghiệp có thể lấy thơng tin, tiếp xúc và tiến hành giao dịch.
- Nghiên cứu thị trƣờng trong TMĐT: Nghiên cứu thị trƣờng là việc thu
thập thông tin về kinh tế, công nghiệp, công ty, sản phẩm, giá cả, hệ thống
phân phối, xúc tiến thƣơng mại, hành vi mua hàng của thị trƣờng mục tiêu.
Mục đích nghiên cứu thị trƣờng là tìm ra thơng tin và kiến thức về các
mối quan hệ giữa ngƣời tiêu dùng, sản phẩm, phƣơng pháp tiếp thị. Từ đó tìm
ra cơ hội để tiếp thị, thiết lập kế hoạch tiếp thị, hiểu rõ quá trình đặt hàng,
đánh giá đƣợc chất lƣợng tiếp thị.
18


- Quản lý quan hệ với khách hàng:

+ Chỉ định một ngƣời quản lý các mối quan hệ khách hàng thông qua
công cụ giao tiếp các dịch vụ khách hàng và việc truyền bá thông tin.
+ Cập nhật đầy đủ địa chỉ email của khách hàng vào hồ sơ dữ liệu của
doanh nghiệp. Phân loại khách hàng trên cơ sở nhu cầu của họ. Sử dụng các
khảo sát điều tra trực tuyến để nắm bắt nhu cầu khách hàng. Xây dựng bảng
tin điện tử hàng tuần hoặc hàng tháng để gửi cho khách hàng.
+ Trong TMĐT cần tiến hành dịch vụ chăm sóc khách hàng trực tuyến.
Một dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt là phải cung cấp địa chỉ liên hệ với một
ngƣời có trách nhiệm chăm sóc khách hàng. Tránh dùng phúc đáp tự động
những vấn đề thắc mắc của khách hàng.
+ Hƣớng dẫn những khách hàng tiềm năng trực tiếp tới trang web của
doanh nghiệp để tìm hiểu về sản phẩm, hồ sơ dữ liệu và lịch sử công ty, giá
cả…
+ Các nhân viên cung cấp cho nhân viên của mình những thơng tin cập
nhật về doanh số của tồn bộ cơng ty, về những khách hàng mới, những đóng
góp của nhân viên, những ý tƣởng mới. Phân phát các bản ghi nhớ các cuộc
họp của Ban lãnh đạo, các hoạt động của nhân viên.
+ Các cung cấp cần đƣợc biết các thông tin mới nhất về nhu cầu gửi
hàng và xếp hàng, về các kế hoạch sản xuất.
1.4.2. Phân loại thƣơng mại điện tử
1.4.2.1. Mơ hình kinh doanh thương mại điện tử B2C giữa doanh nghiệp
và người tiêu dùng
Thƣơng mại điện tử B2C là một trong những hình thức TMĐT rất phổ
biến. Mơ hình kinh doanh TMĐT B2C đề cập đến các nội dung sau:
- Khái qt về TMĐT B2C.
- Các mơ hình TMĐT B2C.
19



×