Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần nam việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 85 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VIỆT

CHUYÊN NGÀNH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

TRẦN THỊ TRÚC LINH

AN GIANG, 04/2018


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VIỆT

TRẦN THỊ TRÚC LINH
MSSV: DTC142276

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
ThS. PHẠM XUÂN QUỲNH



AN GIANG, 04 /2018


Khóa luận “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công
ty Cổ phần Nam Việt” do sinh viên Trần Thị Trúc Linh thực hiện dưới sự hướng
dẫn của Ths Phạm Xuân Quỳnh. Tác giả đã báo cáo kết quả nghiên cứu và được
Hội đồng Khoa học và Đào tạo thông qua ngày 02 tháng 05 năm 2018.

Phản biện 1

Phản biện 2

Cán bộ hướng dẫn

Chủ tịch hội đồng

i


LỜI CẢM TẠ
Để hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn
đến giáo viên hướng dẫn của em là Ths Phạm Xuân Quỳnh đã tận tình hướng
dẫn em trong suốt thời gian thực hiện và hồn thành bài nghiên cứu.
Em xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc và cảm ơn chân thành đến các giảng viên
trường Đại học An Giang đã đồng hành và tận tình truyền đạt những kỹ năng,
kiến thức quý báu trong suốt 4 năm học vừa qua.
Với sự nỗ lực và thời gian hạn hẹp trong thời gian thực hiện nghiên cứu,
cùng với những hạn chế của bản thân về trình độ và kỹ năng thì khơng tránh
khỏi những sai sót trong bài khóa luân tốt nghiệp. Mong giảng viên đóng góp

và bổ sung để bài nghiên cứu được hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Long Xuyên, ngày 18 tháng 4 năm 2018
Người thực hiện

Trần Thị Trúc Linh

ii


TĨM TẮT
Vốn lưu động có vai trị quan trọng trong việc luân chuyển các thành phần
vốn lưu động vào trong quá trình sản xuất kinh doanh. Việc sử dụng nguồn vốn
lưu động hiệu quả giúp Công ty tiết kiệm được chi phí nhằm tối đa hóa lợi nhuận
của Cơng ty. Công ty Cổ phần Nam Việt ra đời và phát triển trong lĩnh vực chế
biến xuất khẩu thủy sản đã có những thành cơng nhất định trong việc sử dụng
vốn lưu động khá hiệu quả.
Đề tài nghiên cứu về giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
Công ty Cổ phần Nam Việt trong giai đoạn năm 2015 – 2017. Nghiên cứu đã
sử dụng phương pháp thống kê mô tả để tổng hợp những số liệu thành các bảng
tính và biểu đồ để tiến hành phân tích tỷ số những chỉ tiêu tài chính và tiến hành
so sánh qua các năm để đánh giá thực trạng và biến động tình hình sử dụng vốn
lưu động tại Cơng ty. Dùng phương pháp thay thế liên hoàn để đánh giá sự thay
đổi của các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Bài nghiên
cứu còn so sánh với trung bình ngành và các Cơng ty cùng ngành thủy sản để
đánh giá tình hình tài chính có phù hợp với trung bình ngành, vị thế của Công
ty so với các Công ty trong cùng ngành thủy sản.
Kết quả nghiên cứu cho thấy Công ty đẩy nhanh tốc độ vòng quay hàng tồn
kho, khoản phải thu, vòng quay vốn lưu động, sử dụng tiết kiệm vốn lưu động
để tạo ra doanh thu và mức tiết kiệm vốn lưu động ngày càng được gia tăng.

Bên cạnh đó, khả năng thanh tốn có xu hướng biến động và thấp hơn so với
trung bình ngành cho thấy tiềm lực tài chính của Cơng ty khơng ổn định. Tuy
nhiên, tỷ suất doanh lợi của Công ty tăng qua giai đoạn nghiên cứu và cao hơn
so với trung bình ngành chứng tỏ Cơng ty đang hoạt động có hiệu quả. Từ những
kết quả mà Công ty đạt được mà nghiên cứu đã đưa ra những giải pháp nhằm
tiếp tục cải thiện và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong thời gian sắp
tới.

iii


LỜI CAM KẾT
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu trong
cơng trình nghiên cứu này có xuất xứ rõ ràng. Những kết luận mới về khoa học
của cơng trình nghiên cứu này chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào
khác.
Long Xuyên, ngày 18 tháng 4 năm 2018
Người thực hiện

Trần Thị Trúc Linh

iv


MỤC LỤC
Trang
DANH SÁCH BẢNG .................................................................................... viii
DANH SÁNH BIỂU ĐỒ ................................................................................. ix
DANH SÁCH HÌNH ....................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ x

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ........................................................................... 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .............................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.......................................................................... 2
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 2
1.4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .................................................................. 2
1.4.2. Phương pháp phân tích số liệu ................................................................. 2
1.5. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI ...................................................................................... 3
1.6. KẾT CẤU ĐỀ TÀI ..................................................................................... 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................... 5
2.1. VỐN LƯU ĐỘNG ...................................................................................... 5
2.1.1. Khái niệm vốn lưu động .......................................................................... 5
2.1.2. Phân loại vốn lưu động ............................................................................ 6
2.1.3. Vai trò của vốn lưu động ......................................................................... 6
2.1.4. Chính sách đầu tư vốn lưu động .............................................................. 7
2.1.5. Nguồn tài trợ vốn lưu động và nhu cầu vốn lưu động ròng..................... 8
2.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG............................................... 9
2.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn lưu động ......................................... 9
2.2.2. Vai trò của hiệu quả sử dụng vốn lưu động ........................................... 10
2.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ................................. 10

v


2.3. LƯỢC KHẢO MỘT SỐ NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ................... 16
2.4. ẢNH HƯỞNG CỦA CHÍNH SÁCH QUẢN TRỊ VLĐ ĐẾN KHẢ
NĂNG SINH LỜI CỦA CÔNG TY ................................................................ 18
2.5. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 19

2.5.1. Thu thập dữ liệu ..................................................................................... 19
2.5.2. Xử lý số liệu ........................................................................................... 20
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VIỆT .............. 23
3.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY ..................................................... 23
3.2. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH ............................................................. 24
3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC ................................................................................. 25
3.3.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty ................................................................... 25
3.3.2. Chức năng và nhiệm vụ ......................................................................... 25
3.4. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CƠNG TY .................................................. 27
3.4.1. Kết quả kinh doanh ................................................................................ 27
3.4.2. Năng lực tài chính .................................................................................. 28
3.5. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ................................................................ 30
3.5.1. Thuận lợi ................................................................................................ 30
3.5.2. Khó khăn ................................................................................................ 31
3.6. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ................................................................ 31
3.6.1. Mục tiêu chủ yếu của Công ty ............................................................... 31
3.6.2. Mục tiêu phát triển bền vững ................................................................. 31
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY ............................................................ 33
4.1. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG ...................................... 33
4.1.1. Khái quát vốn lưu động ......................................................................... 33
4.1.2. Cơ cấu vốn lưu động .............................................................................. 34
4.1.3. Chính sách đầu tư vốn lưu động ............................................................ 41
4.1.4. Nguồn tài trợ VLĐ và nhu cầu VLĐR .................................................. 42
4.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG............................................. 45
4.2.1. Tỷ số đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..................................... 45
vi


4.2.2. Tỷ số thanh toán ..................................................................................... 49

4.2.3. Tỷ số doanh lợi ...................................................................................... 50
4.2.4. Chu kỳ vốn lưu động và mức tiết kiệm vốn lưu động ........................... 53
4.3. ẢNH HƯỞNG CỦA CHÍNH SÁCH QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG
ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÔNG TY ............................................. 54
4.4. SO SÁNH VỚI CÁC CÔNG TY CÙNG NGÀNH ................................. 56
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
LƯU ĐỘNG .................................................................................................... 62
5.1. ƯU ĐIỂM ................................................................................................. 62
5.2. NHƯỢC ĐIỂM ......................................................................................... 62
5.3. GIẢI PHÁP ............................................................................................... 63
5.3.1. Xác định một nhu cầu vốn lưu động thích hợp...................................... 63
5.3.2. Quản lý vốn bằng tiền ............................................................................ 64
5.3.3. Chính sách tín dụng thương mại ............................................................ 64
5.3.4. Nâng cao quản lý hàng tồn kho ............................................................. 64
5.3.5. Nâng cao chất lượng sản phẩm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm và mở rộng
thị trường.......................................................................................................... 65
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN ............................................................................. 66
6.1. KẾT LUẬN............................................................................................... 66
6.2. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ......................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 67
PHỤ LỤC........................................................................................................ 69

vii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 1: Bảng biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Cơng ty trong giai
đoạn 2015 - 2017 ............................................................................................ 27
Bảng 2: Biến động vốn lưu động trong 3 năm................................................ 33

Bảng 3: Biến động tiền và các khoản tương đương tiền................................. 36
Bảng 4: Biến động đầu tư tài chính ngắn hạn ................................................. 37
Bảng 5: Biến động khoản phải thu ngắn hạn .................................................. 37
Bảng 6: Biến động hàng tồn kho .................................................................... 39
Bảng 7: Biến động tài sản ngắn hạn khác ........................................................ 40
Bảng 8: Biến động nguồn tài trợ vốn lưu động .............................................. 42
Bảng 9: Mức độ rủi ro của Công ty ................................................................ 43
Bảng 10: Nhu cầu vốn lưu động rịng của Cơng ty ........................................ 44
Bảng 11: Biến động ln chuyển hàng tồn kho .............................................. 45
Bảng 12: Biến động tốc độ luân chuyển khoản phải thu ............................... 46
Bảng 13: Bảng thể hiện số ngày phải trả ........................................................ 47
Bảng 14: Tốc độ luân chuyển vốn lưu động ................................................... 47
Bảng 15: Hệ số đảm nhiệm ............................................................................. 48
Bảng 16: Nhóm tỷ số thanh tốn ................................................................... 49
Bảng 17: Nhóm tỷ số doanh lợi ..................................................................... 51
Bảng 18: Chu ký vốn lưu động và mức tiết kiệm vốn lưu động .................... 53
Bảng 19: Phân tích ảnh hưởng chính sách vốn lưu động đến khả năng sinh lời
của Công ty .................................................................................................... 54
Bảng 20: So sánh 3 Công ty trong năm 2015 ................................................ 57
Bảng 21: So sánh 3 Công ty trong năm 2016 ................................................ 58
Bảng 22: So sánh 3 Công ty trong năm 2017 ................................................ 59

viii


DANH SÁNH BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 1: Cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần Nam Việt ............................. 29
Biểu đồ 2: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty Cổ phần Nam Việt ....................... 30
Biểu đồ 3: Cơ cấu vốn lưu động của Công ty Cổ phần Nam Việt................... 34

Biểu đồ 4: Cơ cấu vốn lưu động và vốn cố định ............................................. 41
Biểu đồ 5: Biến động tỷ số thanh toán ............................................................ 50
Biểu đồ 6: Mối quan hệ của chính sách quản trị vốn lưu động đến khả năng
sinh lời của Cơng ty ......................................................................................... 56

DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 1: Logo Cơng ty ...................................................................................... 23
Hình 2: Một số sản phẩm của Cơng ty ............................................................ 24
Hình 3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Nam Việt ....................... 25

ix


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CP
DT
DTT
ĐTTC
ĐVT
FEM
GTGT
GVHB
HĐKD
HTK
KPT
LNST
LNTT
MGT

MTK
NC VLĐR
NH
POLS
REM
ROA
ROE
ROS
TĐT
TGĐ
TGNH
TM
TNHH
TS
TSDH
TSNH
VCĐ
VCSH
VLĐ
VLĐR

Chi phí
Doanh thu
Doanh thu thuần
Đầu tư tài chính
Đơn vị tính
Mơ hình nhân tố cố định
Giá trị gia tăng
Giá vốn hàng bán
Hoạt động kinh doanh

Hàng tồn kho
Khoản phải thu
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận trước thuế
Mức gia tăng
Mức tiết kiệm
Nhu cầu vốn lưu động rịng
Ngắn hạn
Bình phương nhỏ nhất cổ điển gộp
Mơ hình nhân tố ngẫu nhiên
Return on Asset
Return on Common Equity
Return on Sales
Tương đương tiền
Tổng Giám đốc
Tiền gửi ngân hàng
Thương mại
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Vốn cố định
Vốn chủ sở hữu
Vốn lưu động
Vốn lưu động ròng

x


CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, tự do hóa thương mại đã và đang là xu
thế của thời đại ngày nay. Với sự xuất hiện nhiều tổ chức kinh tế thế giới nhằm
tạo điều kiện cho các quốc gia thiết lập mối quan hệ hữu nghị, tham gia sâu rộng
vào thị trường quốc tế. Trong đó, Việt Nam cũng đang tiến hành công cuộc đổi
mới, hội nhập kinh tế quốc tế với phương châm “Đa dạng hóa, đa phương hóa
quan hệ đối ngoại. Việt Nam sẵn sàng là bạn của tất cả các nước trong cộng
đồng quốc tế, phấn đấu vì hịa bình, độc lập và phát triển” và đã có những thành
công được thừa nhận một cách rộng rãi ở cả trong và ngoài nước. Định hướng
phát triển kinh tế xã hội thời kỳ 2011 – 2020 xác định đổi mới mơ hình tăng
trưởng, tái cấu trúc nền kinh tế. Trong kế hoạch đó, nguồn lực vốn là một trong
những yếu tố chủ chốt quyết định sự thành công hay thất bại của định hướng
phát triền kinh tế xã hội.
Nền kinh tế thị trường phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố vốn, nó gắn liền với
sự hình thành và phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp dù hoạt động
theo mơ hình nào, quy mơ lớn hay nhỏ. Trong cơ cấu vốn của một doanh nghiệp
sản xuất, vốn lưu động có vai trị rất quan trọng. Vốn lưu động khơng những là
tiền đề mà cịn là nguồn vốn đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh hoạt động
liên tục, đảm bảo khả năng thanh tốn mà cịn phản ánh được tình hình tài chính
của doanh nghiệp. Việc quản lý vốn lưu động làm sao mang lại hiệu quả tối ưu
là một trong những vấn đề mà tất cả các doanh nghiệp sản xuất đều quan tâm.
Sử dụng và quản lý hiệu quả sẽ hạn chế được vốn lưu động dư thừa trong sản
xuất kinh doanh, giúp tiết kiệm chi phí, tối đa hóa lợi nhuận.
Cơng ty Cổ phần Nam Việt là Công ty hoạt động trong lĩnh vực nuôi trồng
và chế biến thủy sản tiêu thụ trong nước và xuất khẩu ra nước ngồi. Hoạt động
khép kín từ khâu chế biến thức ăn, nuôi con giống, nuôi cá nguyên liệu đến chế
biến. Bên cạnh đó, Cơng ty cịn tận dụng những phế phẩm để tái sản xuất thức
ăn cung ứng cho hoạt động ni trồng. Chính vì vậy, Cơng ty luôn phải đối mặt

với việc đảm bảo nguồn tiền mặt để đáp ứng quy trình ni trồng, sản xuất,
thanh toán những khoản phải trả cho khách hàng. Hàng tồn kho phải luôn đủ để
đáp ứng cho tiêu dùng nội địa cũng như xuất khẩu đồng thời có những khoản
phải thu từ việc bán hàng. Có thể thấy vốn lưu động gắn liền với tất cả các khâu
trong quá trình sản xuất kinh doanh nên việc quản lý và sử dụng làm sao để
không dư thừa nguồn vốn lưu động là vấn đề mà Công ty đang quan tâm. Công
1


ty Cổ phần Nam Việt luôn nỗ lực phát huy những điểm mạnh và khắc phục
những hạn chế tồn tại trong việc sử dụng vốn lưu động. Nhận thấy được tầm
quan trọng của vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh
nghiệp nên tác giả đã hình thành đề tài khóa luận là “Giải pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần Nam Việt”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu

Phân tích tình hình sử dụng và quản lý vốn lưu động của Công ty để thấy
được những hạn chế trong việc sử dụng vốn lưu động. Từ đó đề ra những giải
pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ
phần Nam Việt.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về vốn lưu động.
Phân tích thực trạng sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần Nam Việt.
Đánh giá những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
Công ty Nam Việt trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017.
Đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công
ty.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU


Đối tượng nghiên cứu: Vốn lưu động.
Không gian nghiên cứu: Công ty Cổ phần Nam Việt.
Thời gian nghiên cứu: Trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017.
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

Nghiên cứu chủ yếu sử dụng dữ liệu tài liệu thứ cấp là các báo cáo tài chính
đã được kiểm tốn gồm: bảng cân đối kế toán, bảng kết quả hoạt động kinh
doanh, bảng thuyết minh báo cáo tài chính, bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty
Cổ phần Nam Việt được lấy từ việc xin số liệu ở Cơng ty. Bên cạnh đó, nghiên
cứu cịn sử dụng thêm các thông tin được thu thập từ giáo trình, website, tạp chí,
những bài nghiên cứu từ các tác giả khác.
1.4.2. Phương pháp phân tích số liệu

Phương pháp thống kê mô tả: Thống kê những số liệu cần thiết và được tổng
hợp một cách cụ thể, rõ ràng. Nghiên cứu chủ yếu được tổng hợp dưới dạng
2


bảng để có thể dễ dàng mơ tả, so sánh những biến động của vốn lưu động thông
qua ba năm phân tích.
Phương pháp tỷ số: Thơng qua những số liệu đã thu thập sẽ tổng hợp, phân
tích các tỷ số tài chính để có thấy được cơ cấu tài chính của công ty, thực trạng
sử dụng vốn lưu động, quản lý vốn lưu động nhằm giúp đánh giá được hiệu quả
sử dụng vốn lưu động của công ty.
Phương pháp thay thế liên hoàn: Để đánh giá hay xác định được mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố đến những chỉ tiêu phân tích thì sẽ dùng phương pháp
thay thế liên hoàn. Phương pháp này sẽ giúp đánh giá được những nhân tố khi
thay đổi sẽ làm góp phần tăng hay giảm các chỉ tiêu phân tích.

Phương pháp so sánh: So sánh các chỉ tiêu kỳ này với kỳ trước, so sánh với
trung bình ngành để đánh giá kết quả và thấy được xu hướng biến động của
khoản mục tiền và tương đương tiền, khoản phải thu, hàng tồn kho, khoản phải
trả. Bài nghiên cứu được sử dụng hai dạng là so sánh số tuyệt đối và so sánh số
tương đối.
Phương pháp đồ thị: Nghiên cứu sẽ trình bày những chỉ tiêu phân tích được
bằng những hình vẽ, đồ thị để thể hiện được cơ cấu, đặc trưng riêng của những
yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
1.5. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI

Bài nghiên cứu phát họa phát họa cụ thể hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
Cơng ty mang tính khách quan, mới mẻ và đột phá hơn từ tác giả. Nghiên cứu
sẽ giúp Công ty thấy được đã sử dụng vốn lưu động như thế nào, có phù hợp
hay khơng. Bên cạnh đó, có những đề xuất có thể góp phần vào cơng tác quản
lý vốn lưu động của Công ty trong thời gian tới.
Giúp bản thân tác giả củng cố và phát huy những kiến thức đã được học tập
để vận dụng vào trong thực tiễn. Tác giả sẽ có cái nhìn tổng qt giữa lý thuyết
và thực tiễn, biết cách phát hiện ra những bất cập và giải quyết những tình huống
thực tế xảy ra ở Cơng ty. Từ đó nhận diện những thiếu sót của bản thân cần
được trau dồi, học hỏi thêm kinh nghiệm và nâng cao kiến thức chuyên môn
trước khi ra trường.
1.6. KẾT CẤU ĐỀ TÀI

Ngoài phần danh mục viết tắt, danh mục bảng, tài liệu tham khảo và phụ lục
thì bài nghiên cứu gồm có 4 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan.
Chương 2: Cơ sở lý luận vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
3



Chương 3: Giới thiệu Công ty Cổ phần Nam Việt.
Chương 4: Phân tích thực trạng sử dụng vốn lưu động của Công ty.
Chương 5: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Chương 6: Kết luận và kiến nghị.

4


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. VỐN LƯU ĐỘNG
2.1.1. Khái niệm vốn lưu động (VLĐ)

Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào,
hoạt động theo mơ hình hay quy mơ ra sao thì đều gắn liền với vốn. Vốn là một
yếu tố quan trọng và cần thiết để doanh nghiệp hoạt động ổn định và là chìa
khóa giúp mở rộng và phát triển hoạt động kinh doanh. Đối với nền sản xuất
hàng hóa tiền tệ, các doanh nghiệp cần linh hoạt trong quá trình mua sắm các tư
liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động.
Đối tượng lao động khi tham gia vào trong q trình sản xuấ kinh doanh thì
khơng giữ ngun hình thái vật chất ban đầu mà được biểu hiện thành hai bộ
phận là vật tư dự trữ và vật tư đang trong quá trình sản xuất kinh doanh. Hai bộ
phân này tồn tại ở hình thái vật chất gọi là tài sản lưu động, tài sản lưu động khi
tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất gọi là tài sản lưu động sản xuất. Sau
khi tham gia vào trong q trình sản xuất tạo ra thành phẩm, đóng gói, bán hàng
và thanh tốn với khách hàng hình thành nên khoản vật tư và tiền tệ (thành
phẩm, vốn bằng tiền, khoản phải thu,..) được phát sinh trong quá trình lưu thông
gọi là tài sản lưu thông.
Các loại tài sản này được tồn tại để quá trình sản xuất kinh doanh được tiến
hành thuận lợi được gọi là VLĐ. VLĐ của doanh nghiệp được định nghĩa là số

tiền ứng trước hay những tài sản lưu động dùng trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Là tất cả tài sản ngắn hạn (TSNH) như là tiền, chứng
khoán khả mại, hàng tồn kho (HTK), khoản phải phu (KPT) của khách hàng và
các TSNH khác. Trong quá trình tái sản xuất, VLĐ được chuyển hóa từ giai
đoạn này sang giai đoạn khác, từ q trình lưu thơng sang q trình sản xuất và
từ quá trình sản xuất lại trở về quá trình lưu thơng, tạo ra sự vận động khơng
ngừng gọi là tuần hồn VLĐ.
Giai đoạn đầu tiên của vịng tuần hồn (T – H): là q trình cung ứng vật tư
kỹ thuật, nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất kinh doanh được thực hiện thơng
qua hình thức tiền tệ.
Giai đoạn thứ hai của vịng tuần hồn (H – SX – H’): là quá trình sản xuất
kinh doanh, ở giai đoạn này nhờ vào sức lao động để đưa toàn bộ giá trị của tài
sản lưu động sản xuất dịch chuyển vào thành phẩm.
Giai đoạn thứ ba của vòng tuần hồn (H’ – T’): là q trình lưu thơng, doanh
nghiệp bán thành phẩm đưa giá trị của thành phẩm chuyển về hình thái tiền tệ
5


ban đầu, có thể là thu tiền về ngay bằng tiền mặt, chuyển khoản hay cũng có thể
bán chịu thành khoản phải thu.
VLĐ được chuyển hóa khơng ngừng do tính chất hoạt động liên tục nên VLĐ
tồn tại cùng một lúc dưới các hình thái khác nhau từ quá trình sản xuất đến q
trình lưu thơng. VLĐ từ hình thái tiền tệ ban đầu được chuyển hóa một lần tồn
bộ giá trị vào giá trị sản phẩm và cuối cùng cũng trở về hình thái tiền tệ ban đầu.
Như vậy, VLĐ của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên các tài
sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
được thực hiện thường xuyên, liên tục (Bùi Hữu Phước, 2009). VLĐ luân
chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được thu hồi tồn bộ, hồn thành
một vịng ln chuyển khi kết thúc một chu kỳ kinh doanh.
2.1.2. Phân loại vốn lưu động


Để thuận tiện trong việc đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ, tác giả đã phân loại
VLĐ theo tính thanh khoản là dựa vào mức độ và thời gian mua bán VLĐ trên
thị trường mà phân loại thành vốn vằng tiền và các khoản tương đương tiền, các
khoản phải thu, hàng tồn kho (Bùi Hữu Phước, 2009).
Vốn bằng tiền và các khoản tương đương tiền: Đây là loại có khả năng thanh
khoản cao nhất có thể dùng trực tiếp để lưu thơng, thanh tốn, dự trữ bao gồm
tiền mặt tại quỹ, tiền gởi ngân hàng và tiền đang chuyển.
Các khoản phải thu (KPT): Là những khoản nợ hay giao dịch mà doanh
nghiệp sẽ phải thu gồm phải thu khách hàng; tạm ứng; chi phí trả trước; thế
chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn; phải thu nội bộ; các KPT khác.
Hàng tồn kho (HTK): Đây là loại có tính thanh khoản thấp nhất vì đây là loại
hàng dự trữ của doanh nghiệp để đưa vào quá trình sản xuất, tiêu thụ bao gồm
nguyên vật liệu tồn kho, công cụ, dụng cụ, sản phẩm dỡ dang, thành phẩm, hàng
hóa, hàng mua đang đi đường, hàng gởi đi bán nhưng chưa xác định tiêu thụ.
Việc phân loại VLĐ theo cách này phản ánh được vai trò và bản chất của
VLĐ, giúp dễ dàng quản lý và có những giải pháp điều chỉnh cơ cấu cho phù
hợp với từng loại hình kinh doanh hay từng điều kiện của từng doanh nghiệp.
2.1.3. Vai trò của vốn lưu động

VLĐ là điều kiện tiên quyết cho sự tồn tại của doanh nghiệp. Là một trong
những cơ sở quan trọng để đảm bảo sự tồn tại tư cách pháp nhân của doanh
nghiệp trước pháp luật.
Do sự tuần hoàn của VLĐ trong cùng một lúc được phân bổ ở nhiều giai đoạn
và tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau, nên để quá trình sản xuất kinh doanh
6


được thuận lợi thì doanh nghiệp cần phải dự trữ đủ vốn để đầu tư vào các hình
thái khác nhau với định mức hợp lý.

Là công cụ phản ánh và kiểm tra quá trình vận động của các vật tư trong q
trình sản xuất kinh doanh. VLĐ nhiều hay ít phản ánh số lượng của vật tư dự
trữ nhiều hay ít. Được luân chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh số lượng vật
tư sử dụng tiết kiệm hay không, thời gian nằm ở khâu sản xuất và lưu thông sản
phẩm có hợp lý hay khơng.
Phản ánh lên được tình hình tài chính và quy mơ của doanh nghiệp thơng qua
q trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ và đầu tư. VLĐ là điều kiện mở
rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp hoạt động có lãi, khi có lãi thì
sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp được tồn tại, phát triển và có thể tiến sâu hơn vào
những cơ hội kinh doanh.
Không chỉ là những dữ liệu bằng số mà còn là phương tiện tài trợ ổn định mà
doanh nghiệp có thể sử dụng để tài trợ cho những nhu cầu phát sinh từ hoạt động
của doanh nghiệp. Nó đem lại cho doanh nghiệp một nguồn vốn tài trợ ổn định,
một dấu hiệu an toàn và một quyền độc lập nhất định.
VLĐ còn cấu thành lên giá thành sản phẩm vì VLĐ được chuyển một lần vào
giá trị sản phẩm. Giá cả hàng hóa bán ra được tính dựa trên giá thành sản phẩm
cộng thêm phần lợi nhuận mong muốn của doanh nghiệp.
2.1.4. Chính sách đầu tư vốn lưu động

Chính sách đầu tư VLĐ sẽ giúp cho doanh nghiệp lựa chọn được chính sách
đầu tư VLĐ nào phù hợp với điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Có ba
chính sách được Brigham và Houston (2009) lựa chọn tùy thuộc vào quy mô
của VLĐ, cụ thể:
Khi doanh nghiệp muốn theo đuổi chiến lược phát triển doanh thu thì thường
doanh nghiệp sẽ đầu tư nhiều vào tiền mặt, các chứng khoán khả mại, HTK và
cho khách hàng mua chịu chiếm tỷ trọng cao. Đây được gọi là chính sách rộng
rãi khi đầu tư nhiều vào VLĐ, những khoản này có khả năng thanh khoản nhanh
thành tiền mặt góp phần đáp ứng nhu cầu thanh tốn khi cần thiết. Tuy nhiên,
thì chính sách này mang lại doanh thu nhiều nhưng lợi nhuận thấp và gặp nhiều
rủi ro.

Còn đối với doanh nghiệp ngại rủi ro, muốn nguồn vốn ở mức an toàn tối
thiểu thì doanh nghiệp sẽ quản lý chặt chẽ tiền mặt, các chứng khoán khả mại,
HTK và hạn chế những KPT của khách hàng. Đây được gọi là chính sách
nghiêm ngặt khi hạn chế đầu tư nhiều vào VLĐ. Tuy nhiên, chính sách này sẽ
làm cho tính thanh khoản của Công ty thấp do lượng vốn chỉ đáp ứng đủ nhu
7


cầu kinh doanh. Cơng ty sẽ gặp khó khăn thanh tốn khi khơng có đủ tiền mặt
hay HTK đáp ứng. Điều này sẽ đem lại cho Công ty mức thu nhập trên vốn đầu
tư cao nhất nhưng thường có nguy cơ mất doanh thu do VLĐ ở mức an toàn tối
thiểu.
Chính sách thứ ba ba là chính sách trung dung, là sự kết hợp giữa chính sách
rộng rãi và chính sách nghiêm ngặt. Điều này sẽ an toàn cho những doanh
nghiệp chấp nhận mang lại lợi nhuận và rủi ro ở mức trung bình. Tùy vào quy
mơ và loại hình kinh doanh thì doanh nghiệp sẽ lựa chọn đầu tư VLĐ nhiều hay
ít cho phù hợp.
2.1.5. Nguồn tài trợ vốn lưu động và nhu cầu vốn lưu động ròng
2.1.5.1. Nguồn tài trợ vốn lưu động – Vốn lưu động ròng (VLĐR)

Tùy vào tình hình hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp có những nhu cầu
VLĐ nhất định. Với tính chất thường xun của VLĐ nên địi hỏi cần có một
nguồn vốn ổn định. Nguồn vốn ổn định sẽ là nguồn vốn chủ sở hữu (VCSH) và
nợ dài hạn gọi là nguồn vốn dài hạn. Nguồn vốn dài hạn sẽ tài trợ cho tài sản
dài hạn (TSDH), khi nguồn vốn dài hạn cịn dư thì sẽ tài trợ cho TSNH được
gọi là VLĐR (Ngô Kim Phượng, 2007).
VLĐR được xác định bằng công thức:
VLĐR = Nguồn vốn dài hạn – Tài sản dài hạn

(2.1)


VLĐR phản ánh mức độ tài trợ của nguồn vốn dài hạn vào các TSNH, VLĐR
có thể âm hoặc dương hoặc bằng không.
VLĐR dương
VLĐR dương phản ánh nguồn vốn dài hạn khơng chỉ đủ tài trợ cho TSDH
mà cịn dư để tài trợ cho TSNH.
VLĐR còn đánh giá được mức độ rủi ro của doanh nghiệp trong cơ cấu tài
chính. Đánh giá bằng chỉ tiêu sau:
Tỷ lệ VLĐR trên VLĐ =

VLĐR
(%)
VLĐ

(2.2)

Khi tỷ lệ này cao chứng tỏ chứng tỏ Cơng ty có cơ cấu tài chính ổn định, khả
năng thanh toán cao, rủi ro thấp và ngược lại. Tuy nhiên, cơ cấu vốn còn phụ
thuộc vào đặc điểm kinh doanh và quan điểm của từng công ty mà quyết định
sử dụng vốn dài hạn nhiều hay ít. Nguồn vốn dài hạn có chi phí sử dụng vốn
cao hơn so với nguồn vốn ngắn hạn, nên cần phải sử dụng vốn một cách linh
hoạt với chi phí sử dụng vốn và rủi ro là thấp nhất.
8


VLĐR âm
VLĐR âm phản ánh nguồn vốn dài hạn không đủ tài trợ cho TSDH, doanh
nghiệp sẽ rất mạo hiểm khi sử dụng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho TSDH.
Doanh nghiệp có thể sẽ mất đi khả năng thanh tốn do khơng đáp ứng được khả
năng thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn dẫn đến việc thanh lý các TSDH.

VLĐR bằng không
VLĐR bằng không phản ánh nguồn vốn dài hạn chỉ đủ tài trợ cho TSDH,
nguồn vốn ngắn hạn đủ tài trợ cho TSNH. Đây có thể được xem là cơ cấu vốn
lý tưởng vì vốn dài hạn và vốn ngắn hạn đủ đáp ứng cho TSDH và TSNH. Tuy
nhiên cơ cấu vốn này rất mong manh vì áp lực việc trả nợ vay, hạn chế trong
việc tái tài trợ, có thể sẽ mất đi khả năng thanh tốn.
2.1.5.2. Nhu cầu vốn lưu động ròng

Khi nguồn vốn ngắn hạn khơng đủ tài trợ cho TSNH thì phát sinh nhu cầu sử
dụng nguồn VLĐR để tài trợ thêm cho TSNH.
Nhu cầu VLĐR được xác định bằng công thức sau:

Nhu cầu VLĐR = (HTK + KPT) – nợ ngắn hạn

(2.3)

Có hai trường hợp xảy ra đối với nhu cầu VLĐR là:
HTK và KPT lớn hơn nợ ngắn hạn, trường hợp này dẫn đến nhu cầu VLĐR
dương phản ánh Công ty đang có nhu cầu sử dụng VLĐR. Nguồn vốn ngắn hạn
khơng đảm bảo tài trợ cho TSNH mà có nhu cầu sử dụng VLĐR để tài trợ.
HTK và KPT nhỏ hơn nợ ngắn hạn, trường hợp này dẫn đến nhu cầu VLĐR
âm phản ánh Cơng ty khơng có nhu cầu sử dụng VLĐR. Nguồn vốn ngắn hạn
đủ tài trợ cho TSNH mà không cần sử dụng thêm nguồn VLĐR.
2.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
2.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn lưu động

VLĐ là bộ phận quan trọng của tài sản quốc gia, các doanh nghiệp, tổng số
VLĐ và tính chất sử dụng của nó có quan hệ chặt chẽ với những chỉ tiêu công
tác cơ bản của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp đảm bảo đầy đủ và kịp thời nhu
cầu vốn cho sản xuất, ra sức tiết kiệm vốn, phân bổ hợp lý vốn trên các giai

đoạn luân chuyển làm tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn thì với số vốn ít nhất
có thể đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất. Tùy vào loại hình và quan điểm của
từng doanh nghiệp mà có cách tiếp cận về hiệu quả sử dụng VLĐ khác nhau.
9


Hiệu quả sử dụng VLĐ là kết quả đạt được sau khi đẩy nhanh tốc độ luân
chuyển VLĐ thông qua các giai đoạn trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Hiệu quả sử dụng VLĐ là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác,
sử dụng nguồn VLĐ của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm
mục đích tối đa hóa lợi ích với chi phí VLĐ là thấp nhất (Đặng Thị Thúy Ngọc,
2004).
2.2.2. Vai trò của hiệu quả sử dụng vốn lưu động

Để doanh nghiệp hoạt động đi vào quá trình sản xuất kinh doanh thì vốn là
điều kiện cần và đủ. Doanh nghiệp luôn tự đặt ra câu hỏi là: “Làm sao sử dụng
đồng vốn này có hiệu quả ?”. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ giúp doanh
nghiệp có thể kiểm sốt được nguồn vốn giúp hạn chế những sai sót và khi có
vấn đề xảy ra thì doanh nghiệp kịp thời phát hiện, đề ra những biện pháp khắc
phục kịp thời. Từ đó có thể mở rộng quy mơ sản xuất, nâng cao sức cạnh tranh
của doanh nghiệp trên thị trường.
Nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ là cần phải biết vận dụng những biện pháp
một cách linh hoạt phù hợp với tình hình hoạt động, ngành nghề kinh doanh của
doanh nghiệp, để làm sao cho chi phí sử dụng VLĐ là ít nhất nhưng mang lại
hiệu quả cao nhất. Còn là công cụ đánh giá được chất lượng công tác quản lý và
sử dụng VLĐ của doanh nghiệp. Từ việc phân tích những chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả sử dụng VLĐ để có cái nhìn tổng qt về việc sử dụng VLĐ và đánh giá
được tình hình biến động của các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng VLĐ. Từ
đó có thể đưa ra những biện pháp quản lý, lập ra những kế hoạch, giải pháp,
những quyết định phù hợp để quản lý việc sử dụng VLĐ có hiệu quả trong kỳ

và trong tương lai.
Việc đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ là nhằm tối đa hóa lợi nhuận với sử
dụng VLĐ là thấp nhất. Lợi nhuận giữ lại càng cao thì doanh nghiệp sử dụng để
tái sản xuất, mở rộng quy mơ và tìm kiếm thị trường để nâng cao vị thế của
doanh nghiệp. Chính vì vậy, để doanh nghiệp sử dụng VLĐ hiệu quả địi hỏi
phải ln có những giải pháp hữu hiệu nhất nâng cao lợi nhuận, đạt được mục
tiêu của doanh nghiệp.
2.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động

Đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ thường sử dụng các chỉ tiêu tài chính gồm
tỷ số thanh tốn, tỷ số doanh lợi, tỷ số đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ, chu kỳ
VLĐ và mức tiết kiệm VLĐ (Ngô Kim Phượng, 2007).
2.2.3.1. Tỷ số đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động

Vòng quay VLĐ
10


Hệ số vòng quay VLĐ thể hiện mối quan hệ giữa doanh thu thuần (DTT) với
bình quân VLĐ trong kỳ. Hệ số này đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ trong mối
quan hệ giữa DTT với số VLĐ đã bỏ ra trong kỳ. Thông qua tỷ số này Công ty
thấy được khả năng tạo DTT từ một đồng VLĐ.
Vòng quay VLĐ =

DTT
(lần)
Bình quân VLĐ

(2.4)


Số ngày chu chuyển VLĐ
Số ngày chu chuyển VLĐ là số ngày bình quân cần thiết để VLĐ thực hiện
một vòng quay trong kỳ. Hệ số này đánh giá khả năng luân chuyển VLĐ vào
trong quá trình sản xuất, phải mất bao nhiêu ngày thì VLĐ lại tiếp tục được đưa
vào thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.

Số ngày chu chuyển VLĐ =

Số ngày trong kỳ phân tích
(ngày)
Vịng quay VLĐ

(2.5)

Hệ số đảm nhiệm
Là chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng VLĐ bình quân để tạo ra DTT. Hệ số
này được sử dụng để nhà đầu tư có những hướng đi và xây dựng kế hoạch đầu
tư sao cho phù hợp với số vốn đã bỏ ra. Hệ số này càng thấp phản ánh được hiệu
quả sử dụng VLĐ, với một đồng DTT thì Cơng ty cần ít VLĐ nhất là càng tốt.

Hệ số đảm nhiệm =

Bình quân VLĐ
(%)
DTT

(2.6)

Tốc độ luân chuyển HTK
Tốc độ luân chuyển HTK được thể hiện qua hai chỉ tiêu là vòng quay HTK

và thời gian luân chuyển HTK. Lượng HTK được giải phóng nhanh có có khả
năng rút ngắn thời gian thời gian luân chuyển vốn và tăng khả năng thanh tốn
cho Cơng ty.

11


Vòng quay HTK là mối quan hệ tương đối giữa giá vốn hàng bán (GVHB)
với bình quân HTK trong kỳ. Hệ số này phản ánh tình hình dự trữ hàng hóa có
đủ đáp ứng nhu cầu bán hàng hóa.

Vịng quay HTK =

GVHB
(vịng)
Bình qn HTK

(2.7)

Vịng quay HTK càng cao thì doanh nghiệp hoạt động quản trị HTK càng
hiệu quả. Tuy nhiên, việc vịng quay càng cao cũng có thể là dấu hiệu của việc
dự trữ HTK q ít có thể sẽ khơng đủ hàng hóa cho nhu cầu bán hàng dẫn đến
mất khách hàng và ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp. Ngược lại, nếu
vịng quay HTK q thấp có thể thấy doanh nghiệp đầu tư quá mức vào HTK
dẫn đến hàng bị lỗi thời, quá hạn làm phát sinh thêm các loại chi phí.
Thời gian luân chuyển HTK hay là số ngày tồn kho phản ánh độ dài trung
bình của thời gian dự trữ hàng hóa từ khi mua hàng đến khi sản phẩm hàng hóa
được tiêu thụ.

Số ngày tồn kho =


Số ngày trong kỳ phân tích
(ngày)
Vịng quay HTK

(2.8)

Tốc độ luân chuyển KPT khách hàng
Hệ số vòng quay KPT của khách hàng thể hiện mối quan hệ giữa DTT với
các KPT của khách hàng. Hệ số này phản ánh các KPT của khách hàng thu được
bao nhiêu lần trong kỳ, được chuyển hóa thành tiền nhanh hay chậm. Cơng thức
được tính như sau:
Vịng quay KPT =

DTT
(lần)
Bình qn KPT

(2.9)

Vịng quay KPT càng cao nghĩa là Công ty gia tăng được khả năng thu hồi
nợ hoặc chính sách bán hàng hiệu quả dẫn đến các KPT của khách hàng thấp.
Ngược lại, nếu vịng quay KPT q thấp thì phản ánh chính sách thu hồi nợ của
Công ty không tốt, để khách hàng chiếm dụng vốn nhiều làm rủi ro không thu
hồi nợ được càng cao, phát sinh thêm chi phí làm giảm lợi nhuận của Công ty.

12


Thời gian luân chuyển KPT khách hàng hay số ngày phải thu phản ánh số

ngày bình quân cần thiết để thu hồi các KPT trong kỳ. Cơng thức được tính như
sau:
Số ngày phải thu =

Số ngày trong kỳ phân tích
(ngày)
Vịng quay KPT

(2.10)

Số ngày trả tiền
Số ngày trả tiền mua hàng phản ánh số ngày bình qn cần thiết thanh tốn
khoản nợ từ chiếm dụng vốn của người bán. Công ty chiếm dụng vốn càng lâu
thì giúp tận dụng được nguồn vốn để đầu tư ngắn hạn sinh lời khác. Tuy nhiên,
việc chiếm dụng quá lâu cũng phản ánh rủi ro trong khả năng thanh toán các
khoản nợ, làm giảm uy tín của doanh nghiệp. Số ngày phải trả thấp cho thấy khả
năng sinh lời của Cơng ty cao, thanh tốn sớm các khoản nợ và nâng cao uy tín.
Số ngày phải trả được tính bằng cơng thức sau:

Số ngày trả tiền mua hàng =

Bình quân nợ phải trả
(ngày)
GVHB 1 ngày

(2.11)

2.2.3.2. Tỷ số thanh toán

Tỷ số thanh toán hiện thời

Tỷ số thanh toán hiện thời thể hiện mối quan hệ tương đối giữa TSNH với
nợ ngắn hạn. TSNH bao gồm tiền và các khoản tương đương tiền, đầu tư tài
chính ngắn hạn, KPT, HTK, TSNH khác. Hệ số này đo lường khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo bằng TSNH.

Tỷ số thanh toán hiện thời =

TSNH
(lần)
Nợ ngắn hạn

(2.12)

Thông thường, tỷ số này cao chứng tỏ khả năng thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn của doanh nghiệp là lớn, tuy nhiên nếu q cao thì cũng khơng tốt vì
sẽ phản ánh doanh nghiệp đầu tư quá nhiều vào TSNH, ứ đọng nhiều TSNH có
thể làm phát sinh thêm nhiều chi phí. Tỷ số này thấp thể hiện doanh nghiệp hạn
chế trong khả năng thanh toán các khoản nợ, tiềm ẩn rủi ro trong khả năng thanh
toán.
13


×