Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước tỉnh Hòa Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LƯƠNG HUY SƠN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------------

LƯƠNG HUY SƠN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC
KIỂM SỐT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
QUẢN TRỊ KINH DOANH

TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH HÒA BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA 2012A
HÀ NỘI - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------------LƯƠNG HUY SƠN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH HỊA BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


TS. ĐẶNG VŨ TÙNG

HÀ NỘI – 2014


LỜI CAM ĐOAN

Formatted: Level 1

Tôi xin cam đoan đây là Cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.

Formatted: Justified

Các số liệu, kết quả, nội dung nêu trong Luận văn là trung thực có trong các
báo cáo và các văn bản của Nhà nước chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.
Nếu sai tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước Nhà trường.

Tác giả

Lƣơng Huy Sơn

Formatted: Level 1

Formatted: Font color: Auto

Formatted: Font color: Auto, English (U.S

1



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. 1

Formatted: Font: Not Bold

MỤC LỤC.............................................................................................................. 2

Formatted: Justified, Line spacing: 1.5
lines

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................ 5
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... 76
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ................................................................ 97
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 21
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGUỒN NSNN TẠI KBNN.......................................................... 54
1.1. Tổng quan về chi đầu tư XDCB và Kiểm soát chi ....................................... 54
1.1.1. Một số khái niệm liên quan ................................................................... 54
1.1.2. Sự cần thiết kiểm soát chi NSNN .......................................................... 98
1.1.3. u cầu đối với cơng tác kiểm sốt chi NSNN ................................ 1110
1.1.4. Nguồn hình thành và phạm vi sử dụng chi đầu tư XDCB .................. 1211
1.1.5. Nguyên tắc quản lý .......................................................................... 1312
1.1.6. Phân loại kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN .................... 1716
Phân loại chi đầu tư XDCB ........................................................................ 1716
1.1.7. Đặc điểm và vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà
nước ........................................................................................................... 2018
1.1.8. Phân loại vốn đầu tư và kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân
sách nhà nước............................................................................................. 2321
1.1.9. Điều kiện cấp phát thanh toán vốn đầu tư XDCB của NSNN ........... 2523

1.2. Kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại Kho bạc Nhà nước 2724
1.2.1. Chế độ chính sách về đầu tư XDCB và kiểm soát chi đầu tư XDCB được
áp dụng từ năm 2008 đến nay ..................................................................... 2724
1.2.2. Vai trò của Kho bạc Nhà nước trong cơng tác kiểm sốt chi đầu tư
XDCB ........................................................................................................ 2927
1.2.3. Nội dung chi đầu tư XDCB tại Kho bạc Nhà nước............................ 3128
1.2.4.

Nhân tố ảnh hưởng và cách thức xử lý, phịng ngừa thực tế trong kiểm

sốt chi đầu tư XDCB qua KBNN .............................................................. 3735

4


CHƢƠNG 2:

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI ĐẦU TƢ

XDCB TẠI KBNN HỊA BÌNH ..................................................................... 4239
2.1. Khái qt về KBNN Hịa Bình ................................................................ 4239
2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của KBNN Hịa Bình ...................................... 4239
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của KBNN Hịa Bình giai đoạn 2010-2012............... 4542
2.2. Thực trạng cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB tại KBNN Hịa Bình giai
đoạn 2010-2012 ............................................................................................. 4744
2.2.1. Cơ cấu tổ chức kiểm soát chi đầu tư XDCB tại KBNN Hịa Bình giai
đoạn 2010-2012.......................................................................................... 4744
2.2.2. Tổ chức thực hiện quy trình kiểm sốt chi đầu tư XDCB tại KBNN Hịa
Bình ........................................................................................................... 5246
2.2.3. Ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong kiểm sốt chi vốn đầu tư XDCB tại

KBNN Hịa Bình ........................................................................................ 7163
2.3. Đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB tại KBNN Hịa
Bình giai đoạn 2010-2012 .............................................................................. 7365
2.3.1. Đánh giá thực trạng .......................................................................... 7365
2.3.2. Kết quả đạt được............................................................................... 7567
2.3.3. Hạn chế trong cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB tại KBNN Hịa Bình
giai đoạn 2010-2012 ................................................................................... 7567
2.3.4. Những ngun nhân, hạn chế trong Kiểm sốt chi NSNN ở KBNN Hịa
Bình ........................................................................................................... 8677
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KIỂM SỐT CHI ĐẦU TƢ XDCB
TẠI KBNN HỊA BÌNH .................................................................................. 9384
3.1. Chiến lược phát triển KBNN đến năm 2020 ............................................ 9384
3.1.1. Mục tiêu ........................................................................................... 9384
3.1.2. Định hướng hồn thiện kiểm sốt chi đầu tư XDCB tại KBNN trong
khuôn khổ chiến lược phát triển KBNN đến năm 2020 ............................... 9384
3.2. Giải pháp hoàn thiện kiểm sốt chi đầu tư XDCB tại KBNN Hịa Bình ....... 9485
3.2.1. Đổi mới, hồn thiện quy trình kiểm sốt chi đầu tư XDCB qua KBNN
theo cơ chế “một cửa” ................................................................................ 9485

4


3.2.2. Hồn thiện quy trình kiểm sốt chi đầu tư XDCB qua KBNN........... 9788
3.2.3. Tăng cường công tác chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát
chi đầu tư XDCB đối với KBNN huyện ................................................... 10394
3.2.4. Hồn thiện cơng tác tổ chức cán bộ và phân cấp kiểm soát chi đầu tư
XDCB phù hợp với nguồn nhân lực ......................................................... 10494
3.2.5. Tăng cường áp dụng công nghệ thông tin (trong điều kiện triển khai hệ
thống TABMIS) ....................................................................................... 10696
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp ................................................................ 10798

3.3.1. Hoàn thiện hành lang pháp lý ......................................................... 10798
3.3.2. Hồn thiện cơng tác kế hoạch vốn đầu tư XDCB ............................ 10898
3.3.3. Hiện đại hóa hệ thống CNTT và triển khai hệ thống TABMIS ........ 10999
3.3.4. Xây dựng đội ngũ và phát triển nguồn nhân lực ............................ 111100
3.4 . Kiến nghị ........................................................................................... 111100
3.4.1 . Kiến nghị với Quốc hội, Chính phủ ............................................. 111100
3.4.2 . Kiến nghị với các Bộ, ngành, địa phương .................................... 113100
3.4.3 . Kiến nghị với Bộ Tài Chính và Kho bạc Nhà nước ...................... 115101
KẾT LUẬN .................................................................................................. 117102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................... 119104

Formatted: Justified, Level 1, Space After
0 pt

4


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Formatted: Level 1, Space After: 0 pt

ĐTKB

:

Đầu tư Kho bạc

Formatted: Not Highlight

ĐVSDNS


:

Đơn vị sử dụng ngân sách

Formatted: English (U.S.)

GPMB

:

Giải phóng mặt bằng

HĐND

:

Hội đồng nhân dân

KBNN

:

Kho bạc nhà nước

KSC

:

Kiểm soát chi


NSNN

:

Ngân sách nhà nước

ODA

:

Hỗ trợ phát triển chính thức

QLDA

:

Quản lý dự án

TABMIS

:

Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc

UBND

:

Ủy ban nhân dân


XDCB

:

Xây dựng cơ bản

KBNN

:

Kho bạc nhà nước

XDCB

:

Xây dựng cơ bản

NSNN

:

Ngân sách nhà nước

GPMB

:

Giải phóng mặt bằng


ODA

:

Hỗ trợ phát triển chính thức

ĐVSDNS

:

Đơn vị sử dụng ngân sách

TABMIS

:

Hệ thống thơng tin quản lý ngân sách và Kho bạc

QLDA

:

Quản lý dự án

KSC

:

Kiểm soát chi


UBND

:

Ủy ban nhân dân

HĐND

:

Hội đồng nhân dân

4


ĐTKB

Đầu tư Kho bạc

Formatted: Level 1

4


DANH MỤC CÁC BẢNG
Formatted: Font: Not Bold, French
(France)
Formatted: Justified
Formatted: Font: Not Bold, French

(France)

Số hiệu

Tên bảng

Trang

bảng

Formatted: Font: Not Bold, French
(France)
Formatted: Font: Not Bold, French
(France)

Thống kê số lượng và trình độ chất lượng cơng chức
2.1

làm cơng tác Kiểm sốt chi đầu tư XDCB tại KBNN

Formatted: Font: Not Bold

50

Hịa Bình từ năm 2009 đến năm 2012.

2.2

Formatted: Font: Not Bold, French
(France)


Kế hoạch vốn đầu tư giai đoạn 2010-2012

Formatted: Font: Not Bold, French
(France)
Formatted: Font: Not Bold

53

Formatted: Font: Not Bold, French
(France)
Formatted: Justified
Formatted: Font: Not Bold

Tình hình tạm ứng vốn đầu tư XDCB giai đoạn 20102.3

58

2012

Formatted: Font: Not Bold

Số tiết kiệm chi cho Ngân sách Nhà nước thơng qua
2.4

kiểm sốt chi đầu tư XDCB tại KBNN Hịa Bình giai

64

đoạn 2010-2012

2.5

Formatted: Font: Not Bold, French
(France)

Formatted: Font: Not Bold, French
(France)
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Font: Not Bold, French
(France)

Tình hình kiểm sốt chi đầu tư XDCB tại KBNN Hịa
Bình giai đoạn 2010-2012.

67

Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Font: Not Bold, French
(France)
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Font: Not Bold, French
(France)

Bảng 2.1. Thống kê số lượng và trình độ cơng chức làm cơng tác Kiểm sốt chi đầu
tư XDCB tại KBNN Hịa Bình từ năm 2009 đến năm 2012. .............................. 4945
Bảng số 2.2: Kế hoạch vốn đầu tư giai đoạn 2010-2012. ................................... 5649
Bảng số 2.3. Tình hình tạm ứng vốn đầu tư XDCB giai đoạn 2010-2012........... 6053

Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Font: Not Bold, French

(France)
Formatted: Font: 14 pt
Formatted: Justified
Formatted: Font: 14 pt
Formatted: Justified, Line spacing: 1.5
lines

4


Bảng số 2.4: Số tiết kiệm chi cho Ngân sách Nhà nước thơng qua kiểm sốt chi đầu
tư XDCB tại KBNN Hịa Bình giai đoạn 2010-2012. ........................................ 6659
Bảng số 2.5: Tình hình kiểm sốt chi đầu tư XDCB tại KBNN Hịa Bình giai đoạn
2010-2012. ........................................................................................................ 7062
Formatted: Justified

.

Formatted: Level 1

4


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ

Số hiệu sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang


Sơ đồ số 1

Cơ cấu tổ chức của KBNN Hịa Bình giai đoạn 2010-2012.

483

Formatted: Font: Not Bold, Not Italic,
French (France)

Sơ đồ số 2

Qui trình kiểm sốt chi đầu tư XDCB tại KBNN Hịa Bình.

5247

Formatted: Font: Not Bold, Not Italic

Sơ đồ số 3

Mơ hình kiểm sốt chi đầu tư XDCB theo cơ chế “một cửa”

9287

Formatted: Font: Not Bold, Not Italic,
French (France)
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic,
French (France)
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic

Formatted: Font: Not Bold, Not Italic,
French (France)
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic,
French (France)
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic,
French (France)
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Font: Not Bold, French
(France)
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Font: Not Bold, French
(France)
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: French (France)

4


Formatted: Level 1

Formatted: Left: 1.38", Right: 0.79", Top
1.18", Bottom: 1.18", Not Different first
page header

1


MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Chi ngân sách nhà nước là công cụ chủ yếu của Đảng, Nhà nước và cấp uỷ,
chính quyền cơ sở để thực hiện nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế- xã hội, đảm
bảo an ninh, quốc phòng và thúc đẩy sự nghiệp xây dựng, phát triển đất nước.
Trong đó chi đầu tư xây dựng cơ bản là cơng tác đóng vai trị vơ cùng quan trọng,
mang tính cấp thiết.
Để đáp ứng các u cầu của cải cách Tài tài chính cơng và hội nhập kinh tế
quốc tế, đòi hỏi hệ thống Kho bạc Nhà nước có những cải cách mạnh mẽ về thể chế
chính sách, hồn thiện tổ chức bộ máy, hiện đại hóa cơng nghệ và phát triển nguồn
nhân lực. KBNN phải thực sự trở thành một trong những công cụ quan trọng của
Chính phủ trong việc thực hiện cơng cuộc cải cách Tài chính cơng theo hướng cơng
khai, minh bạch, từng bước phù hợp với thông lệ và chuẩn mực quốc tế, góp phần
thực hành tiết kiệm, phịng chống tham nhũng, lãng phí nhằm năng cao hiệu quả
quản lý sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của Chính phủ, chất lượng hoạt động
quản lý tài chính vĩ mơ, giữ vững ổn định và phát triển nền Tài chính Quốc gia.
Những năm qua, cơng tác kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc
Nhà nước của nước ta nói chung và tỉnh Hịa Bình nói riêng đã có những chuyển
biến tích cực, đã từng bước được hồn thiện theo hướng hiệu quả, ngày một chặt
chẽ và đúng mục đích hơn cả về quy mơ và chất lượng. Kết quả của thực hiện cơ
chế kiểm soát chi đã góp phần quan trọng trong việc sử dụng ngân sách nhà nước
ngày càng hiệu quả hơn. Mặc dù vậy, trong q trình thực hiện cơng tác kiểm sốt
chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước Hòa Bình vẫn cịn những tồn tại,
hạn chế, bất cập như: cơng tác kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc
Nhà nước chưa hiệu quả, vẫn còn tình trạng tham nhũng, lãng phí ngân sách nhà
nước; chưa tạo sự chủ động cho các đơn vị sử dụng ngân sách trong sử dụng kinh
phí ngân sách, mặc dù đã có cơ chế khốn, tự chủ, tự chịu trách nhiệm sử dụng biên
chế và kinh phí hoạt động; việc phân cơng nhiệm vụ kiểm sốt chi trong hệ thống

2



Kho bạc Nhà nước còn bất cập, chưa tạo điều kiện tốt nhất cho khách hàng. Đồng
thời, công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước chưa đáp
ứng yêu cầu quản lý và cải cách tài chính cơng trong xu thế mở cửa và hội nhập
quốc tế. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài: “Một số giải pháp
nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi Ngân sách Nhà nướcđầu tư xây dựng cơ
bản tại qua Kho bạc Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hịa Bình” để đưa ra những giải
pháp nhằm góp phần giải quyết những vấn vấn đề tồn tại, hạn chế trong cơng tác
kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài.
Đề tài nghiên cứu thực trạng cơng tác kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản
tại Kho bạc Nhà nước Hịa Bình, cũng như u cầu đổi mới của công tác quản lý
ngân sách nhà nước trong thời gian tới, nhằm đưa ra các giải pháp hồn thiện cơng
tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước Hịa Bình, đáp ứng
được u cầu hiện đại hóa cơng tác quản lý, điều hành ngân sách nhà nước, phù hợp
với quá trình cải cách tài chính cơng, phù hợp với chuẩn mực và thơng lệ quốc tế.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
3.1. Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn về lý luận và thực tiễn của
cơng tác kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước Hịa Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của luận văn là cơng tác kiểm sốt các khoản chi
đầu tư xây dựng cơ bản trong nước từ nguồn ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà
nước Hịa Bình.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Đề tài đã sử dụng các phương pháp điều tra bằng cách phỏng vấn, quan sát
trực tiếp, sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, phân tích và tổng hợp.
5. Những đóng góp của luận văn.
Đề tài đã đi sâu nghiên cứu cơng tác kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản
tại Kho bạc Nhà nước Hịa Bình trên cơ sở tiếp cận cơng tác kiểm sốt chi theo yêu

3



cầu đổi mới cải cách tài chính cơng và kiểm sốt chi tiêu cơng của các nước tiên

Formatted: Not Highlight

tiếniên để đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm soát chi đầu tư xây
dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước theo hướng hiệu quả, đáp ứng yêu cầu cải cách
hành chính trong lĩnh vực quản lý ngân sách nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi nhất
cho các đơn vị sử dụng ngân nhà nước, đồng thời phù hợp xu thế hội nhập quốc tế.
6. Tổng quan về đề tài nghiên cứu.
Đã có một số cơng trình khoa học nghiên cứu về đề tài trên. Tuy nhiên, tại
Kho bạc Nhà nước Hịa Bình chưa có cơng trình nghiên cứu cơng tác kiểm sốt chi
đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước theo theo định hướng đổi mới cơng
tác kiểm sốt chi tiêu cơng.
7. Cấu trúc của luận văn.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương, bao
gồm:
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO
BẠC NHÀ NƢỚC.
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI ĐẦU TƢ XDCB
TỪ NGUỒN NSNN TẠI KBNN HỊA BÌNH.
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI
ĐẦU TƢ XDCB TỪ NGUỒN NSNN TẠI KBNN HỊA BÌNH.

Formatted: Level 1

4



CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NSNN TẠI KBNN.

1.1. Tổng quan về chi đầu tƣ XDCB và Kiểm soát chi.

Formatted: Level 2

1.1.1. Một số khái niệm liên quan.

Formatted: Font: Italic

a. Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bảnn:

Formatted: Font: Not Bold, Italic

Đầu tư xây dựng cơ bản là quá trình sử dụng các nguồn lực vào hoạt động

Formatted: Level 3

Formatted: Font: Not Bold, Italic

sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng tài sản cố định, nhằm từng bước tăng
cường và hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế.
b. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản:

Formatted: Font: Not Bold, Italic
Formatted: Font: Italic

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước là vốn của ngân sách

nhà nước được cân đối trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm từ các nguồn
thu trong nước, nước ngoài (bao gồm vay nước ngồi của chính phủ và vốn viện trợ
của nước ngồi cho chính phủ, các cấp chính quyền và các cơ quan nhà nước) để
cấp phát và cho vay ưu đãi về đầu tư xây dựng cơ bản.
Formatted: Font: Not Bold, Italic

c. Ngân sách nhà nước:
Ngân sách nhà nước là toàn bộ những khoản thu, chi của Nhà nước trong dự
toán đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm
để đảm bảo thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước. NSNN là một hệ
thống thống nhất, bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách các cấp chính quyền
địa phương (gọi chung là ngân sách địa phương).

Formatted: Font: Not Bold, Italic

d. Chi NSNN:
Chi NSNN là quá trình Nhà nước sử dụng các nguồn lực tài chính tập trung
được vào việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ kinh tế, chính trị và xã hội của
Nhà nước trong từng công việc cụ thể. Chi NSNN có quy mơ và phạm vi rộng lớn,
bao gồm nhiều lĩnh vực, tại các địa phương và các cơ quan, đơn vị của Nhà nước.

5


Chi NSNN là việc phân phối và sử dụng các quỹ NSNN nhằm đảm bảo thực
hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
Chi NSNN bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc
phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước; chi trả nợ của Nhà nước;
chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
đ. Chu trình chi ngân sách nhà nước:

Chu trình chi NSNN tổng quát bao gồm các khâu lập dự toán, chấp hành dự
toán chi và quyết toán chi NSNN, cụ thể:
đ.1/ Lập dự tốn chi NSNN là q trình bao gồm các cơng việc như lập dự
tốn, phân bổ dự tốn chi và giao dự toán chi NSNN. Các khoản chi trong dự toán
ngân sách phải được xác định trên cơ sở mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, bảo
đảm an ninh, quốc phịng.
Trong đó, lập dự tốn chi NSNN là cơng việc khởi đầu, có ý nghĩa quyết
định đến chất lượng và hiệu quả của toàn bộ các khâu của q trình quản lý chi
NSNN. Dự tốn chi NSNN đúng đắn, có cơ sở khoa học và cơ sở thực tiễn sẽ có tác
dụng quan trọng đối với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội nói chung cũng như tạo
tiền đề cho việc quản lý chặt chẽ, có hiệu quả các khoản chi NSNN nói riêng.
đ.2/ Chấp hành dự toán chi NSNN: sau khi được phê chuẩn (do Quốc hội
hoặc Hội đồng Nhân dân các cấp phê chuẩn), thì việc thực hiện chi ngân sách
được triển khai (năm ngân sách được bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 hàng năm). Quá trình này là cấp kinh phí NSNN cho các nhu cầu đã được
phê duyệt; đồng thời, các cơ quan quản lý nhà nước được pháp luật quy định có
trách nhiệm kiểm sốt mọi khoản chi của NSNN đảm bảo đúng dự toán, đúng
chế độ, tiêu chuẩn, định mức theo quy định hiện hành của Nhà nước. Việc chấp
hành dự toán chi NSNN là tổ chức cấp phát kinh phí đúng mục đích, đúng dự
tốn đã được duyệt. Trong đó, Bộ Tài chính có vị trí quan trọng trong việc điều
hành NSNN của Chính phủ.

6

Formatted: Font: Not Bold, Italic


Trong giai đoạn này, một khoản chi NSNN phát sinh và hoàn thành thường
phải trải qua các giai đoạn sau:
- Giai đoạn lập kế hoạch mua sắm hàng hoá, dịch vụ, lựa chọn nhà cung cấp

để cung cấp hàng hoá dịch vụ theo nhu cầu, có thể thơng qua các hình thức: đấu
thầu, chỉ định, mua sắm trực tiếp… Đối với trường hợp tuyển dụng, thuê nhân công
thực hiện 1 công việc nhất định, đây là giai đoạn lựa chọn cán bộ, đối với nhân cơng
th ngồi là giai đoạn lựa chọn, xét duyệt và thực hiện ký kết hợp đồng vụ việc.
- Giai đoạn cam kết: sau khi hoàn thành các thủ tục về mua sắm hàng hoá,
dịch vụ, ĐVSDNS có trách nhiệm và nghĩa vụ cam kết và dành khoản dự tốn
tương ứng với giá trị của gói mua sắm hàng hoá, dịch vụ, đảm bảo thanh toán cho
đối tượng cung cấp khi các nghĩa vụ trong hợp đồng được nhà cung cấp hồn thành,
có đầy đủ biên bản hoặc giấy tờ chứng nhận liên quan.
- Giai đoạn thực hiện hợp đồng, nhà cung cấp tiến hành sản xuất, cung ứng
hàng hoá, dịch vụ cho các đơn vị sử dụng ngân sách theo các điều khoản của hợp
đồng.
- Thanh toán hợp đồng: căn cứ các loại giấy tờ chứng minh nghiệp vụ cung
ứng hàng hố, dịch vụ hồn thành (biên bản phản ánh số lượng, chủng loại hàng
hoá, dịch vụ theo yêu cầu …), cắn cứ các điều khoản về thanh toán trong hợp đồng,
đơn vị thực hiện thủ tục chuẩn chi, chấp thuận thanh toán, đồng thời ban hành
chứng từ để hồn thành thủ tục thanh tốn tại KBNN.
- Thanh toán tại Kho bạc Nhà nước: KBNN thực hiện kiểm soát các điều
kiện chi, khi đầy đủ các điều kiện thì thực hiện thanh tốn cho đối tượng thụ hưởng
theo quy định, có thể thanh tốn trực tiếp cho nhà cung cấp hoặc thanh tốn thơng
qua đơn vị thụ hưởng ngân sách.
đ.3/ Quyết toán chi NSNN là khâu cuối cùng trong chu trình quản lý chi
NSNN, bao gồm các cơng việc tổng hợp, phân tích, đánh giá các khoản chi
NSNN đã thực hiện trong năm ngân sách, đối chiếu với dự toán năm đã được phê
chuẩn, đánh giá mức độ hoàn thành các nhiệm vụ chi, các nhiệm vụ phát sinh

7


mới, mức độ tuân thủ các định mức… và xem xét, quyết định quyết toán chi NSNN

từng năm.
Formatted: Font: Not Bold, Italic

e. Cam kết chi đầu tư:
Cam kết chi đầu tư là việc các chủ đầu tư cam kết sử dụng kế hoạch vốn đầu
tư được giao hàng năm (có thể một phần hoặc toàn bộ kế hoạch vốn được giao trong
năm) để thanh toán cho hợp đồng đã được ký giữa chủ đầu tư với nhà cung cấp. Giá
trị của khoản cam kết chi đầu tư bằng số kinh phí dự kiến bố trí cho hợp đồng trong
năm, đảm bảo trong phạm vi kế hoạch vốn năm được duyệt và giá trị hợp đồng còn
được phép cam kết chi.

Formatted: Font: Not Bold, Italic

g. Kiểm soát chi NSNN:
Kiểm soát chi NSNN là toàn bộ các hoạt động được thực hiện nhằm đảm bảo
tính tuân thủ các cơ chế chính sách, quy định của Nhà nước của các đối tượng, chủ
thể khi tham gia chu trình chi NSNN. Thơng qua hoạt động kiểm soát chi, Nhà
nước thực hiện điều chỉnh, uốn nắn hoạt động của các đơn vị, nhằm đảm bảo q
trình chi NSNN ln đảm bảo đúng mục đích, đúng yêu cầu và đạt được các mục
tiêu kinh tế, xã hội đã đề ra ban đầu.

Formatted: Font: Not Bold, Italic

f. Kiểm soát cam kết chi NSNN:
Kiểm soát cam kết chi là toàn bộ các hoạt động được thực hiện nhằm đảm
bảo các khoản chi của đơn vị nằm trong dự toán NSNN hàng năm được duyệt và
tuân thủ các chế độ, tiêu chuẩn, định mức của nhà nước quy định, trên cơ sở đó
KBNN giành một khoản dự tốn tương ứng để đảm bảo chi trả khi các khoản chi đủ
điều kiện để thanh toán.
Kiểm soát cam kết chi là một cơng đoạn trong kiểm sốt chi NSNN.

h. Khái niệm chi đầu tư xây dựng cơ bản của Ngân sách Nhà nước:
Chi đầu tư xây dựng cơ bản của NSNN là quá trình sử dụng một phần vốn
tiền tệ đã được tập trung vào NSNN nhằm thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái sản

8

Formatted: Font: Not Bold, Italic
Formatted: Font: Italic


xuất mở rộng tài sản cố định, từng bước tăng cường, hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ
thuật cho nền kinh tế .
Kiểm soát chi NSNN bao gồm kiểm soát chi thường xuyên và kiểm soát chi
đầu tư XDCB.
1.1.2. Sự cần thiết kiểm sốt chi NSNN
Do u cầu của cơng cuộc đổi mới: đổi mới về cơ chế quản lý tài chính nói
chung và đổi mới cơ chế quản lý NSNN nói riêng, địi hỏi mọi khoản chi của NSNN
phải đảm bảo đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả. Trong điều kiện hiện nay, khi
khả năng NSNN còn hạn hẹp mà nhu cầu chi phát triển kinh tế - xã hội ngày càng
tăng thì việc kiểm sốt chặt chẽ các khoản chi NSNN thực sự là một trong những
mối quan tâm hàng đầu của Đảng, Nhà nước và của các ngành, các cấp. Thực hiện
tốt cơng tác này có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện tiết kiệm, chống lãng
phí nhằm tập trung mọi nguồn lực tài chính để phát triển kinh tế - xã hội, góp phần
kiềm chế lạm phát, ổn định tiền tệ và lành mạnh hố nền tài chính quốc gia; đồng
thời, nó cũng góp phần nâng cao trách nhiệm cũng như phát huy được vai trò của
các ngành, các cấp, các cơ quan, đơn vị có liên quan đến cơng tác quản lý và điều
hành NSNN. Đặc biệt là hệ thống KBNN sẽ kiểm soát, thanh toán trực tiếp từng
khoản chi NSNN cho các đối tượng sử dụng đúng chức năng, nhiệm vụ đã được
Nhà nước giao, góp phần lập lại kỷ cương, kỷ luật tài chính.
Do hạn chế của bản thân cơ chế quản lý chi NSNN: cơ chế quản lý chi

NSNN tuy đã thường xuyên được sửa đổi và hoàn thiện, nhưng vẫn chỉ quy định
được những vấn đề chung nhất mang tích ngun tắc, dẫn đến khơng thể bao qt
hết tất cả các hiện tượng phát sinh trong quá trình thực hiện quản lý kiểm soát chi
NSNN. Mặt khác, cùng với sự phát triển không ngừng của các hoạt động kinh tế,
xã hội, các nghiệp vụ chi NSNN cũng ngày càng đa dạng và phức tạp hơn. Do vậy,
cơ chế quản lý chi NSNN nhiều khi không theo kịp với biến động của hoạt động chi
NSNN. Tình trạng này đã tạo kẽ hở trong cơ chế quản lý chi NSNN. Từ đó, một số
đơn vị, cá nhân đã tìm cách lợi dụng, khai thác những kẽ hở của cơ chế quản lý
nhằm tham ơ, trục lợi, tư túi gây lãng phí tài sản và công quỹ của Nhà nước. Từ

9

Formatted: Level 3


thực tế trên, địi hỏi phải có các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, thực hiện việc
kiểm tra, giám sát q trình sử dụng kinh phí NSNN của các cơ quan, đơn vị nhằm
ngăn chặn kịp thời những hiện tượng tiêu cực, phát hiện những điểm chưa phù hợp
trong cơ chế quản lý để từ đó kiến nghị với các ngành, các cấp sửa đổi, bổ sung kịp
thời để các cơ chế quản lý và kiểm soát chi NSNN ngày càng được hoàn thiện, phù
hợp và chặt chẽ hơn.
Do ý thức của các đơn vị sử dụng kinh phí NSNN: các đơn vị thụ hưởng
kinh phí NSNN thường có tư tưởng tìm mọi cách để sử dụng hết số kinh phí đã
được cấp. Các đơn vị thường lập hồ sơ, chứng từ thanh tốn sai chế độ, chính sách ;
thiếu hồ sơ, chứng từ có liên quan,… Vì vậy, cần thiết phải cơ quan chức năng có
thẩm quyền (độc lập khách quan, có kỹ năng nghề nghiệp, trách nhiệm pháp lý) để
thực hiện kiểm tra, kiểm soát đối với các khoản chi của cơ quan, đơn vị có trong dự
tốn hay khơng; có đúng mục đích, đối tượng đã được duyệt khơng; có đúng chế độ,
định mức, tiêu chuẩn chi tiêu khơng; có đầy đủ hồ sơ, chứng từ thanh tốn khơng,…
Qua đó, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời các gian lận, sai phạm, sai sót và lãng phí

có thể xảy ra trong việc sử dụng kinh phí NSNN của các đơn vị, đảm bảo mọi
khoản chi của NSNN được sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả.
Do tính đặc thù của các khoản chi NSNN: các khoản chi của NSNN thường
mang tính chất khơng hoàn trả trực tiếp như các đơn vị được NSNN cấp phát kinh
phí sẽ khơng phải hồn trả lại trực tiếp cho Nhà nước về số kinh phí đã sử dụng; cái
mà họ phải “hồn trả” cho Nhà nước chính là “kết quả công việc” đã được Nhà
nước giao. Tuy nhiên, việc dùng các chỉ tiêu định lượng để đánh giá kết quả của các
khoản chi NSNN trong một số trường hợp sẽ gặp khó khăn và khơng tồn diện. Do
vậy, cần thiết phải có một cơ quan Nhà nước có chức năng, nhiệm vụ thực hiện
kiểm tra, kiểm sốt các khoản chi của NSNN để đảm bảo cho việc chi trả của Nhà
nước là phù hợp với các nhiệm vụ đã giao.
Do yêu cầu mở cửa và hội nhập với nền tài chính khu vực và thế giới: theo
kinh nghiệm của các nước trên thế giới và khuyến nghị của Quỹ tiền tệ quốc tế
(IMF), thì việc kiểm tra, kiểm soát và thực hiện chi trả trực tiếp các khoản chi

10


NSNN từ KBNN đến từng đối tượng sử dụng là rất cần thiết, để đảm bảo yêu cầu,
kỷ cương quản lý tài chính Nhà nước và sử dụng kinh phí NSNN đúng mục đích, có
hiệu quả.
1.1.3. u cầu đối với cơng tác kiểm sốt chi NSNN

Formatted: Level 3

Cơng tác kiểm sốt chi NSNN phải đảm bảo các u cầu sau:
Chính sách và cơ chế kiểm soát chi NSNN phải làm cho hoạt động của
NSNN đạt hiệu quả cao, có tác động tích cực đến sự phát triển của nền kinh tế,
tránh tình trạng làm cho quỹ NSNN bị cắt đoạn, phân tán, gây căng thẳng trong quá
trình điều hành NSNN. Vì vậy, cơ chế và chính sách kiểm sốt chi NSNN phải quy

định rõ ràng các điều kiện, trình tự cấp phát theo hướng: cơ quan tài chính thực hiện
cấp phát kinh phí phải căn cứ vào dự tốn ngân sách năm đã được giao; về phương
thức thanh toán phải đảm bảo mọi khoản chi của NSNN được thanh toán, chi trả
trực tiếp qua KBNN cho các đối tượng thụ hưởng trên cơ sở dự toán được duyệt,
được thủ trưởng cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách chuẩn chi và phù hợp với chính
sách, chế độ, tiêu chuẩn và định mức chi tiêu hiện hành của Nhà nước.
Công tác quản lý và kiểm soát chi NSNN là một quy trình phức tạp, bao gồm
từ khâu lập dự tốn, phân bổ dự toán đến cấp phát, thanh toán, hạch toán và quyết
tốn NSNN, có liên quan đến tất cả các Bộ, ngành, địa phương và các cấp ngân
sách.Vì vậy, kiểm soát chi NSNN phải được tiến hành hết sức thận trọng, được thực
hiện dần từng bước; sau mỗi bước có tiến hành đánh giá, rút kinh nghiệm để cải tiến
quy trình kiểm sốt chi cho phù hợp tình hình thực tế. Có như vậy mới đảm bảo
tăng cường kỷ cương, kỷ luật tài chính. Mặt khác, cũng khơng khắt khe, máy móc,
gây ách tắc, phiền hà cho các đơn vị sử dụng kinh phí NSNN cấp.
Tổ chức bộ máy kiểm soát chi NSNN phải gọn nhẹ theo hướng thu gọn các
đầu mối các cơ quan quản lý và đơn giản hố thủ tục hành chính. Đồng thời, cũng

Formatted: Indent: First line: 0.44", Spac
Before: 6 pt, After: 0 pt, Line spacing: 1.
lines

cần phân định rõ vai trò, trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan quản lý ngân

Formatted: Font: Not Bold

sách, các cơ quan Nhà nước, các đơn vị sử dụng kinh phí NSNN, trong q trình
thực hiện chi NSNN từ khâu lập dự toán, cấp phát ngân sách, thực hiện chi đến

11



khâu thơng tin, báo cáo, quyết tốn chi NSNN để tránh những trùng lặp, chồng chéo
trong quá trình thực hiện. Mặt khác, đảm bảo sự công khai, minh bạch và kiểm tra,
giám sát lẫn nhau giữa những cơ quan, đơn vị đó trong q trình kiểm sốt chi
NSNN.
Kiểm sốt chi NSNN cần được thực hiện đồng bộ, nhất quán và thống nhất
với việc quản lý NSNN từ khâu lập, chấp hành đến quyết toán NSNN. Đồng thời,
phải thống nhất với việc thực hiện các chính sách, cơ chế quản lý tài chính khác như
chính sách thuế, phí và lệ phí, chính sách tiết kiệm, chính sách ổn định phát triển
kinh tế - xã hội,...
Formatted: German (Germany)

1.1.24. Nguồn hình thành và phạm vi sử dụng chi đầu tư XDCB.
Xuất phát từ đặc trưng của lĩnh vực đầu tư XDCB là lĩnh vực khơng có khả
năng thu hồi vốn trực tiếp, phần lớn các cơng trình XDCB nhằm phục vụ cho mục
đích cơng cộng cho nên khu vực tư nhân ít tham gia đầu tư mà phần lớn vốn đầu tư
được lấy từ NSNN.
Nguồn vốn đầu tư XDCB của NSNN bao gồm vốn trong nước của các cấp
NSNN, vốn vay nợ nước ngồi của chính phủ và vốn viện trợ của nước ngồi cho
chính phủ, các cấp chính quyền và các cơ quan Nhà nước để thanh toán cho các dự
án đầu tư thuộc đối tượng sử dụng vốn NSNN theo quy định của Luật NSNN.
Trong những năm gần đây, nguồn vốn cho đầu tư XDCB không ngừng tăng
lên và cơ cấu nguồn cũng có nhiều thay đổi. Nguồn vốn huy động trong nước thơng
qua hình thức phát hành trái phiếu ngày càng đóng góp lớn hơn cho cơng cuộc phát
triển cơ sở hạ tầng. Nguồn vốn từ vay nợ, viện trợ của nước ngồi, vốn huy động
của dân cư như cơng trái giáo dục, trái phiếu Chính phủ, vốn nhà nước và nhân dân
cùng làm, nguồn vốn Quốc hội để lại, nguồn vốn CK, nguồn vốn đổi đất lấy cơng
trình… Như vậy thực tế ngày nay một cơng trình, dự án sử dụng nhiều nguồn vốn
để đầu tư.


12

Formatted: Level 3
Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: Italic


Formatted: English (U.S.)

1.1.5. Nguyên tắc quản lý

Formatted: Level 3

Cấp phát đúng đối tượng : Cấp phát vốn đầu tư XDCB của NSNN được thực
hiện theo phương thức cấp phát không hoàn trả nhằm đảm bảo vốn để đầu tư các
dự án cần thiết phải đầu tư thuộc kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội, quốc phịng an
ninh, từ đó tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cần thiết cho sự phát triển toàn diện và
cân đối của nền kinh tế quốc dân.
Nguồn vốn cấp phát đầu tư XDCB của NSNN bao gồm vốn trong nước của
các cấp NSNN, vốn nợ nước ngồi của Chính phủ, các cấp chính quyền và các cơ
quan Nhà nước. Nguồn vốn cấp phát đầu tư XDCB của NSNN chỉ được sử dụng để
cấp phát thanh toán cho các dự án thuộc đối tượng sử dụng vốn NSNN theo luật
NSNN và quy chế quản lý đầu tư và xây dựng.
Các dự án thuộc đối tượng cÊp phát vốn đầu tư XDCB của NSNN bao gồm:
+ Các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội, quốc phịng, an ninh
khơng có khả năng thu hồi vốn và được quản lý theo phân cấp quản lý chi NSNN
cho đầu tư phát triển như giao thông thuỷ lợi, giáo dục đào tạo, y tế, cơng trình văn
hố xã hội, phúc lợi cơng cộng , quản lý Nhà nước, khoa học kỹ thuật.
+ Các dự án đầu tư của các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực cần thiết có
sự tham gia của Nhà nước theo quy định của pháp luật được NSNN hỗ trợ.

+ Các dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội chung của cả nước,
vùng lãnh thổ, quy hoạch sử dụng đất đai, quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch
chung xây dựng đô thị nông thôn, quy hoạch chi tiết các trung tâm đô thị.
+ Các dự án khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Thực hiện nghiêm chỉnh trình tự đầu tư và xây dựng, có đủ các tài liệu thiết
kế dự tốn được duyệt.
Các dự án đầu tư không phân biệt quy mô và mức vốn đầu tư đều phải thực
hiện nghiêm chỉnh trình tự đầu tư và xây dựng gồm 3 giai đoạn là chuẩn bị đầu tư ,

13


thực hiện đầu tư, kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng. Các công việc
trong giai đoạn thực hiện đầu tư và kết thúc xây dựng cơng trình vào khai thác sử
dụng có thể thực hiện tuần tự hoặc gối đầu, xen kẽ tuỳ theo điều kiện cụ thể của
từng dự án đầu tư.
Nội dung công việc giai đoạn chuẩn bị đầu tư bao gồm : nghiên cứu về sự
cần thiết phải đầu tư và quy mơ đầu tư, tiếp xúc trực tiếp, thăm dị thị trường trong
nước và ngoài nước để xác định nhu cầu tiêu thụ, khả năng cạnh tranh của sản
phẩm, nguồn cung ứng vật tư và thiết bị, khả năng về nguồn vốn đầu tư và hình
thức lựa chọn đầu tư, điều tra, khảo sát và lựa chọn địa điểm xây dựng, lập dự án
đầu tư ( Báo cáo nghiêm cứu tiền khả thi , báo cáo khả thi hoặc báo cáo đầu tư ),
thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền. Kết quả cuối cùng của
giai đoạn chuẩn bị đầu tư là báo cáo nghiên cứu khả thi hoăc báo cáo đầu tư của dự
án được cấp thẩm quyền xem xét phê duyệt để đề ra quyết định đầu tư dự án.
Nội dung công việc giai đoạn thực hiện đầu tư bao gồm : xin giao đất hoặc
thuê đất, xin giấy phép xây dựng và giấy phép khai thác tài nguyên nếu có, thực
hiện đền bù giải phóng mặt bằng, thực hiện kế hoạch tái định cư và phục hồi , chuẩn
bị mặt bằng xây dựng, khảo sát thiết kế và lập dự toán, kể cả thiết bị dây truyền
công nghệ; thẩm định phê duyệt thiết kế và tổng dự tốn, dự tốn cơng trình, chỉ

định thầu hoặc đấu thầu và thương thảo , ký kết hợp đồng về xây lắp và mua sắm
thiết bị, thi cơng xây lắp cơng trình, mua sắm máy móc thiết bị theo hợp đồng về
xây lắp và mua sắm thiết bị; thi cơng xây lắp cơng trình , mua sắm máy móc thiết bị
theo hợp đồng, quản lý kỹ thuật, chất lượng thiết bị và chất lượng xây dựng, nghiệm
thu bộ phận hoặc hạng mục cơng trình hồn thành và thanh toán vốn đầu tư, quyết
toán và bàn giao đưa bộ phận hoặc hạng mục cơng trình vào vận hành.
Nội dung công việc giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử
dụng bao gồm: tổng nghiệm thu và bàn giao cơng trình; thực hiện kết thúc xây dựng
cơng trình; bảo hành cơng trình, quyết tốn vốn đầu tư cơng trình hồn thành; thẩm
định phê duyệt quyết tốn cơng trình hồn thành.

14


×