Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Hoạt động kế toán ngân sách tại ubnd phường vĩnh mỹ thị xã châu đốc tỉnh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 54 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THÀNH TỒN

HOẠT ĐỘNG KẾ TỐN NGÂN SÁCH
TẠI UBND PHƯỜNG VĨNH MỸ
THỊ XÃ CHÂU ĐỐC - TỈNH AN GIANG

Chuyên ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Long Xuyên, tháng 01 năm 2010


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

HOẠT ĐỘNG KẾ TOÁN NGÂN SÁCH
TẠI UBND PHƯỜNG VĨNH MỸ
THỊ XÃ CHÂU ĐỐC - TỈNH AN GIANG
Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp

Họ và tên sinh viên: Lê Thành Toàn
Lớp: DT2KTCD Mã số sinh viên: DKT 069070
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

Long Xuyên, tháng 01 năm 2010




CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH
TẠI KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

Người hướng dẫn : Nguyễn Thị Mỹ Nhung
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 1 : ………………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 2 : ………………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)


NHẬN XÉT
CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….


NHẬN XÉT
CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………




LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập tại trường, em xin cảm ơn các Thầy Cơ
đã tận tình truyền đạt những kiến thức chun mơn cho em trong suốt
khóa học.
Qua thời gian thực tập chuyên đề tốt nghiệp, em xin cảm ơn các
thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, nhất là cô Nguyễn Thị
Mỹ Nhung đã tận tình hướng dẫn em trong thời gian thực tập và giúp
đỡ em hoàn thành được chuyên đề tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo Ủy Ban Nhân Dân
Phường Vĩnh Mỹ đã tạo điều kiện để em thực tập tại đơn vị, em xin
cảm ơn các anh chị trong Ủy Ban Nhân Dân Phường Vĩnh Mỹ nhất là
anh kế tốn của Phường đã nhiệt tình giúp đỡ em hồn thành được
chun đề tốt nghiệp.
Em xin kính chúc tất cả Thầy Cơ cùng tồn thể Nhân viên
trường Đại học An Giang, Ban Lãnh Đạo Ủy Ban Nhân Dân Phường
Vĩnh Mỹ cùng toàn thể Nhân viên dồi dào sức khỏe, vui vẻ, hạnh phúc.
Em xin chân thành cảm ơn.


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
  


NS:

Ngân sách

TK:

Tài khoản

KB:

Kho bạc

NN:

Nông nghiệp

HTX:

Hợp tác xã

NSNN:

Ngân sách Nhà nước

XDCB:

Xây dựng cơ bản

TSCĐ:


Tài sản cố định

UBND:

Ủy ban Nhân dân

HĐND:

Hội đồng Nhân dân

GTGT:

Giá trị gia tăng

DNTN:

Doanh nghiêp tư nhân

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

BCĐTK: Bảng cân đối tài khoản


Hoạt động kế toán ngân sách tại UBND Phường Vĩnh Mỹ

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung


CHƢƠNG MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài:
Xã, phường là một đơn vị hành chính trong hệ thống cơ quan Nhà nước (Trung
ương - Tỉnh - Huyện - Xã). Chính quyền cấp xã, phường là cấp cuối cùng trong hệ thống
bộ máy nhà nước. Là nơi có quan hệ mật thiết và trực tiếp với người dân trong q trình
thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Pháp luật của Nhà nước.
Vì vậy những yêu cầu về quản lý ngân sách và tài chính xã, phường một cách tiết kiệm,
hiệu quả, thực hiện tốt những nội dung mà Luật ngân sách quy định, đặc biệt là việc thời
gian lập dự toán, quyết toán và thực hiện việc cơng khai minh bạch, chính xác khách
quan trong công tác quản lý điều hành ngân sách là điều hết sức cần thiết. Do đó tơi
quyết định chọn đề tài: “Hoạt động kế toán ngân sách tại UBND Phường Vĩnh Mỹ, Thị
xã Châu Đốc, Tỉnh An Giang.” với hy vọng thông qua thời gian thực tập, từ việc vận
dụng những kiến thức đã học, ngoài việc tiếp thu và học hỏi trực tiếp từ thực trạng hoạt
động kế tốn của đơn vị, với chun đề này có thể phần nào giúp đơn vị trong việc quản
lý tốt hơn việc thu chi ngân sách của địa phương, hoàn thành tốt tình hình hoạt động kế
tốn của đơn vị.
Mục tiêu nghiên cứu:
Từ thực trạng hoạt động của đơn vị và những số liệu cụ thể thu thập được trong
thời gian thực tập. Mục tiêu của đề tài là phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các
nguồn thu, chi Ngân sách Nhà nước, đề xuất các biện pháp phù hợp hơn nhằm hồn
thiện tình hình hoạt động kế tốn của đơn vị.
Phạm vi nghiên cứu:
Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 01/2008 đến tháng 12/2008.
Phạm vi nghiên cứu tập trung vào việc: thu ngân sách trên địa bàn và các khoản
chi ngân sách giới hạn trong hoạt động kế toán ngân sách tại Phường Vĩnh Mỹ qua 2
năm 2007 và 2008.
Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập số liệu trực tiếp từ hoạt động của đơn vị.
- Phương pháp so sánh, phân tích số liệu thu chi, tổng hợp báo cáo của đơn vị
qua 2 năm 2007 và 2008.

- Tham khảo các tài liệu chuyên về kế toán ngân sách và tài chính xã, phường.

SVTH: Lê Thành Tồn

Trang 1


Hoạt động kế toán ngân sách tại UBND Phường Vĩnh Mỹ

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1 Các khái niệm về ngân sách Nhà nƣớc, kế tốn ngân sách và tài chính xã
1.1.1: Khái niệm ngân sách nhà nƣớc:
Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước trong dự toán đã
được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để
đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. (Theo điều 1, luật ngân sách
năm 2002)
1.1.2: Kế toán ngân sách và tài chính xã:
Là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, giám sát, phân tích và cung cấp thơng tin về
tồn bộ hoạt động kinh tế - tài chính của xã.
1.2 u cầu và nội dung cơng việc của kế tốn ngân sách và tài chính xã:
1.2.1 Yêu cầu của kế tốn ngân sách và tài chính xã:
- Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ
kế toán và báo cáo tài chính, báo cáo quyết tốn ngân sách xã;
- Phản ánh kịp thời, đúng thời gian qui định các khoản thu, chi ngân sách và thu,
chi hoạt động tài chính khác của xã;
- Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thơng tin, số liệu về tình hình thu, chi
ngân sách và hoạt động tài chính của xã nhằm cung cấp những thông tin cho UBND và
HĐND xã;

- Phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh ở xã;
- Thơng tin số liệu kế tốn ở xã phải được phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến
khi kết thúc hoạt động kinh tế tài chính, từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt động. Số
liệu kế toán phản ánh kỳ này phải kế tiếp số liệu kế toán của kỳ trước;
- Phải phân loại sắp xếp thơng tin, số liệu kế tốn theo trình tự, có hệ thống và có
thể so sánh được. Chỉ tiêu do kế toán thu thập, phản ánh phải thống nhất với chỉ tiêu
trong dự toán ngân sách về nội dung và phương pháp tính tốn.
1.2.2 Nội dung cơng việc kế tốn ngân sách và tài chính xã:
- Kế tốn tiền mặt, tiền gửi tại Kho bạc: Phản ánh số hiện có và tình hình biến
động các khoản tiền mặt tại quỹ của xã, tiền thuộc quỹ ngân sách và tiền gửi khác của xã
tại KBNN;
- Kế toán các khoản thu ngân sách: Phản ánh các khoản thu ngân sách xã đã qua
Kho bạc, các khoản thu ngân sách xã chưa qua Kho bạc và những khoản thoái thu ngân
sách hồn trả cho các đối tượng được hưởng;
- Kế tốn các khoản chi ngân sách: Phản ánh các khoản chi thường xuyên, chi
đầu tư xây dựng cơ bản theo dự toán ngân sách đã được Hội đồng nhân dân xã quyết
định vào chi ngân sách xã đã qua Kho bạc, chi ngân sách xã chưa qua Kho bạc và việc
quyết toán các khoản chi theo Mục lục ngân sách nhà nước;

SVTH: Lê Thành Toàn

Trang 2


Hoạt động kế toán ngân sách tại UBND Phường Vĩnh Mỹ

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

- Kế tốn các quỹ cơng chuyên dùng của xã: Phản ánh số hiện có và tình hình

biến động từng loại quỹ cơng chun dùng;
- Kế toán thanh toán:
+ Phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh tốn các khoản nợ phải thu
của các đối tượng;
+ Phản ánh các khoản nợ phải trả của xã về dịch vụ đã sử dụng chưa thanh toán
cho người bán, người nhận thầu và các khoản nợ phải trả khác của xã;
- Kế toán các hoạt động tài chính khác của xã: Phản ánh các khoản thu, chi của
các hoạt động tài chính khác như: Thu, chi hoạt động sự nghiệp, văn hoá, giáo dục, đào
tạo, thể thao và các hoạt động cung cấp dịch vụ khác;
- Kế toán vật tư, tài sản, đầu tư XDCB, nguồn vốn đầu tư XDCB và nguồn kinh phí đã
hình thành TSCĐ: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm tài sản và nguồn kinh phí
đã hình thành TSCĐ của xã do hoàn thành việc mua sắm, xây dựng cơ bản, do nhận bàn
giao, do được Nhà nước đầu tư, do nhân dân đóng góp, qun tặng và tình hình biến
động tài sản và nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ của xã;
- Lập báo cáo tài chính và báo cáo quyết tốn: để trình HĐND xã và gửi Phịng Tài
chính huyện.
1.3 Tài khoản sử dụng và hạch tốn các khoản thu, chi ngân sách xã:
Hệ thống tài khoản kế tốn và tài chính xã gồm :
11 TK bắt buộc
15 TK trong BCĐTK
4 TK hướng dẫn cho những xã có giá trị
TSCĐ lớn và trình độ quản lý khá.
* Tài khoản sử dụng thu ngân sách xã:
Tài khoản 111: “Tiền mặt”
- Nội dung và kết cấu tài khoản:
Tài khoản 111
- Nhập quỹ tiền mặt
- Thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê

- Xuất quỹ tiền mặt

- Thiếu quỹ phát hiện khi kiểm kê

SDCK: Số tồn quỹ tiền mặt
-

SVTH: Lê Thành Toàn

Trang 3


Hoạt động kế toán ngân sách tại UBND Phường Vĩnh Mỹ

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

Tài khoản 336: “Thu hộ, chi hộ”
Tạm ứng
Phải thu của những người nhận khốn thầu đị, chợ …
+ Nội dung

Phải thu tiền bán SP, cung ứng lao vụ .
Phải thu GT TS, tiền thiếu, mất mát, hư hỏng
Phải thu do bị xuất tóan .
Các khoản phải thu khác .

+ Kết cấu:
Tài khoản 336
Thu hộ
- Số đã thu nộp cá trên .
- Số thu hộ để lại xã .
Chi hộ

- Đã chi hộ cấp trên .
- Thù lao chi hộ được hưởng
- Chi hộ không hết nộp lại

Số chi hộ đã nhận nhưng chưa chi .

- Đã thu hộ phải nộp
- Nhận được tiền nhờ chi hộ
- Nhận kinh phí ủy quyền

SDCK:
- Số đã thu hộ chưa nộp .
- KP ủy quyền đã nhận chưa thanh
toán .

+ Sơ đồ kế toán các khoản thu hộ, chi hộ

1.1 Sơ đồ kế toán các khoản thu hộ, chi hộ

SVTH: Lê Thành Toàn

Trang 4


Hoạt động kế toán ngân sách tại UBND Phường Vĩnh Mỹ

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

Tài khoản 719: “Thu ngân sách xã chƣa qua kho bạc”
Các khoản tạm thu NS

+ Nội dung

Thu tại xã nhập quỹ chưa nộp tiền vào KB
Thu NS xã bằng hiện vật, ngày công lao động chưa
làm thủ tục ghi thu - ghi chi tại KB
Đ/v tiền mặt thì lập giấy nộp tiền vào NS

Thủ tục ghi thu, ghi chi
NS tại kho bạc

Đ/v ngày công lao động, hiện vật thì nộp
bảng kê ghi thu, ghi chi ngân sách
Gửi kho bạc ký xác nhận

+ Kết cấu :
Tài khoản 719
- Thoái trả các khoản chưa qua KB
- Kết chuyển giá trị ngày công và hiện
vật để ghi thu
- Kết chuyển thu chưa qua KB thành thu
qua KB

SDĐK:
- Thu NS xã nhập quỹ .
- Thu khoán .
- Thu NS bằng hiện vật , ngày công lao
động .
SDCK : Các khoản thu bằng tiền mặt giá trị
ngày công lao động , hiện vật chưa làm thủ
tục tại KB .


Tài khoản 719: “Thu ngân sách xã chƣa qua kho bạc” có 2 tài khoản cấp 2:
-

Tài khoản 7191 “Thuộc năm trƣớc”: Tài khoản phản ánh các khoản thu
ngân sách chưa qua Kho bạc của xã thuộc niên độ ngân sách năm trước trong
thời gian cịn chỉnh lý quyết tốn.

-

Tài khoản 7192 “Thuộc năm nay”: Tài khoản phản ánh những khoản thu
ngân sách chưa qua Kho bạc thuộc năm nay nhưng chưa làm thủ tục nộp
hoặc thanh toán với Kho bạc.

SVTH: Lê Thành Toàn

Trang 5


Hoạt động kế toán ngân sách tại UBND Phường Vĩnh Mỹ

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

Tài khoản 714: “Thu ngân sách xã đã qua kho bạc”
+ Nội dung
Các khoản thu xã hưởng 100%
Nguồn thu NS xã

Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ %
Thu bổ sung từ NS cấp trên .


Thu NS xã đều nộp

Thu bằng hiện vật thì qui ra giá trị để ghi vào thu NS
xã chưa qua Kho bạc, sử dụng đến đâu làm thủ tục ghi
thu, ghi chi đến đó .

vào NS theo MLNS
Thu bằng ngày cơng lao động qui ra tiền và ghi thu, ghi
chi NS chưa qua KB . Định kỳ, ghi thu - ghi chi tại kho
bạc .
+ Kết cấu :
Tài khoản 714
- Số thoái thu NS xã
- K/c thu NS năm trước sang
TK chênh lệch thu, chi khi quyết
toán NS được duyệt .

SDĐK
- Thu NS qua KB phát sinh .
- Thu kết dư ngân sách năm
trước .
SDCK : Thực hiện thu NS đã
qua kho bạc cuối kỳ

Tài khoản 714: “Thu ngân sách xã đã qua kho bạc” có 2 tài khoản cấp 2:
-

Tài khoản 7141 “Thuộc năm trƣớc”: Tài khoản phản ánh số thu ngân sách
đã qua Kho bạc của xã thuộc niên độ ngân sách năm trước. Sau khi quyết

toán thu ngân sách năm trước được HĐND xã phê chuẩn, kết chuyển toàn bộ
số thực thu ngân sách đã qua kho bạc thuộc năm trước vào tài khoản 914
“Chênh lệch thu chi ngân ngân sách xã”.

-

Tài khoản 7142 “Thuộc năm nay”: Tài khoản phản ánh số thu ngân sách
xã đã qua Kho bạc thuộc niên độ năm nay từ 01/01 đến hết ngày 31/12. Cuối
ngày 31/12 toàn bộ số thu ngân sách đã qua kho bạc phản ánh trên tài khoản
7142 được chuyển sang tài khoản 7141”Thuộc năm trước” để chuyển sang sổ
Nhật ký - Sổ cái năm mới tiếp tục theo dõi cho đến khi quyết toán thu ngân
sách được phê duyệt.

SVTH: Lê Thành Toàn

Trang 6


Hoạt động kế toán ngân sách tại UBND Phường Vĩnh Mỹ

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

* Sơ đồ hạch toán thu ngân sách xã:

1.2 Sơ đồ hạch toán thu ngân sách xã
* Chi tiết các khoản thu:
o Hạch toán thu ngân sách xã bằng tiền mặt
Đối với các khoản thu ngân sách xã, thu bằng tiền mặt nộp vào quỹ tiền mặt của
xã sau đó với nộp vào Kho bạc
- Căn cứ biên lai thu tiền hoặc hợp đồng giao khoán

Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 719(2) – Thu ngân sách xã chưa qua KB thuộc năm nay
- Khi nộp tiền mặt vào tài khoản ngân sách tại Kho bạc
SVTH: Lê Thành Toàn

Trang 7


Hoạt động kế toán ngân sách tại UBND Phường Vĩnh Mỹ

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

Nợ TK 1121 –Tiền gởi Kho bạc
Có TK 111– Tiền mặt
- Căn cứ vào giấy nộp tiền vào ngân sách đã được Kho bạc xác nhận, ghi thu
ngân sách xã đã qua kho bạc, kế toán ghi:
Nợ TK 1121 – Tiền ngân sách gửi tại KB
Có TK 7142 – Thu ngân sách xã đã qua kho bạc thuộc năm nay.
o Hạch toán các khoản thu phân chia theo tỉ lệ phần trăm
Thu từ những khoản thuế, phí, lệ phí cơ quan thuế ủy quyền cho UBND xã thu
(Thu bằng biên lai cơ quan thuế kể cả các khoản thuế, phí, lệ phí xã hưởng 100%)
- Khi thu được tiền mặt nếu chưa kịp nộp vào Kho bạc mà nộp quỹ tiền mặt của
xã, căn cứ phiếu thu, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 336 – Các khoản thu hộ, chi hộ
- Khi thanh toán tiền thu thuế, phí, lệ phí với cơ quan thuế, phí, lệ phí điều tiết
cho xã (kể cả các khoản hưởng 100%), ghi:
Nợ TK 336 – Các khoản thu hộ, chi hộ
Có TK 111 – Tiền mặt
- Nhận giấy báo có của Kho bạc về số tiền thuê, phí, lệ phí điều tiết cho xã (kể cả

các khoản hưởng 100%), ghi:
Nợ TK 1121 – Tiền ngân sách gửi tại Kho bạc
Có TK 7142 – Thu ngân sách xã đã qua kho bạc thuộc năm nay.
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên:
Nợ TK 1121 – Tiền ngân sách gửi tại Kho bạc
Có TK 7142 – Thu ngân sách xã đã qua kho bạc thuộc năm nay.
o Kế toán thu ngân sách xã bằng hiện vật:
- Thu bằng hiện vật nhập kho:
Nợ TK 152 – Vật liệu
Có TK 719(2) – Thu ngân sách xã chưa qua KB thuộc năm nay
- Ghi thu ngân sách:
Nợ TK 719(2) – Thu ngân sách xã chưa qua KB thuộc năm nay
Có TK 7142 – Thu ngân sách xã đã KB bạc thuộc năm nay.
- Ghi chi ngân sách:
Nợ TK 8142 – Chi NSX chưa qua KB thuộc năm nay
Có TK 8192 – Chi NSX đã qua KB thuộc năm nay

SVTH: Lê Thành Toàn

Trang 8


Hoạt động kế toán ngân sách tại UBND Phường Vĩnh Mỹ

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

Tài khoản sử dụng và hạch toán các khoản chi ngân sách xã:
* Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 331: “Các khoản phải trả”
+ Nội dung và kết cấu tài khoản

Tài khoản 331
- Số tiền đã trả cho người bán vật tư,
hàng hóa, người nhận thầu XDCB.
- Số tiền đã trả nợ vay quỹ dự trữ tài
chính.
- Số tiền đã thanh toán cho các chứng từ
đã chi và đã được duyệt chi từ tháng
trước
- Các khoản phải trả khác đã trả

- Số tiền phải trả cho người bán vật tư,
hàng hóa, người nhận thầu XDCB.
- Số tiền các ban ngành của xã đã chi và
được duyệt chi nhưng chưa được thanh
tốn.

- SDCK: Các khoản nợ cịn phải trả
Tài khoản 814: “Chi ngân sách xã đã qua Kho bạc”
Chi thường xuyên
+ Nội dung
Các khoản chi đầu tư phát triển
Đối với khoản chi được cấp phát
trực tiếp, khi chi hạch toán thẳng
vào TK 814
Các thường hợp chi NS xã
Đối với khoản chi tạm ứng của KB
: khi xuất quỹ chi thì hạch tốn vào
TK 819, khi KB thanh tốn tạm ứng
thì chuyển từ TK 819 sang TK 814 .
Cuối ngày 31/12 trên NK – SC chuyển TK 8142 sang TK 8141 trong thời gian chỉnh lý

quyết toán .
+ Kết cấu
Tài khoản 814
- Số chi NS xã đã phản ánh vào chi NS
tại kho bạc .
-

- Số chi sai bị xuất toán bị thu hồi .
- Số thực chi qua Kho bạc năm trước được
chuyển sang TK 914 “Chênh lệch thu chi
ngân sách xã” để xác định kết dư NS .

SDCK:
- Chi ngân sách xã năm nay .
- Số chi ngân sách năm trước chưa
xử lý chờ duyệt quyết toán
SVTH: Lê Thành Toàn

Trang 9


Hoạt động kế toán ngân sách tại UBND Phường Vĩnh Mỹ

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

+ Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 8141 – Thuộc năm trƣớc: Tài khoản này phản ánh các khoản chi
ngân sách xã đã qua Kho bạc thuộc niên độ ngân sách năm trước và việc xử lý các
khoản chi ngân sách xã thuộc niên độ ngân sách năm trước phát sinh trong thời gian
chỉnh lý quyết tốn, trên cơ sở đó tính số thực chi nahn6 sách xã năm trước kết chuyển

vào tài khoản 914 “Chênh lệch thu chi ngân sách xã” để xác định kết dư ngân sách.
- Tài khoản 8142 – Thuộc năm nay: Tài khoản này tập họp các khoản được
phản ánh ngân sách xã đã qua kho bạc thuộc niên độ ngân sách năm nay đã được phản
ánh vào Kho bạc từ ngày 01/01 đến ngày 31/12. Cuối ngày 31/12 số chi ngân sách xã đã
qua kho bạc lũy kế từ đầu năm, được chuyển bên có tài khoản 8142 “Thuộc năm nay”
sang bên nợ tài khoản 8141 “Thuộc năm trước” để năm sau hạch toán trong thời gian
chỉnh lý quyết toán.
Tài khoản 819: “Chi ngân sách xã chƣa qua Kho bạc”
Chi thường xuyên
+ Nội dung

Chi mua sắm TSCĐ

Chưa làm thủ tục ghi chi NS

Chi đầu tư XDCB
+ Kết cấu:
Tài khoản 819
- Chi thường xuyên, chi mua sắm TSCĐ,
chi ĐT XDCB nhưng chưa ghi chi NS tại
KB .

- Chi thường xuyên làm thủ tục ghi
chi NS tại KB .
- Chi mua sắm TSCĐ, chi XDCB
chuyển thành chi NS qua KB.

SDCK: Các khoản đã chi NS nhưng chưa
làm thủ tục ghi chi NS tại KB .


+ Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2:
-

Tài khoản 8191 – Thuộc năm trƣớc: Tài khoản này phản ánh những khoản
đã chi ngân sách xã chưa qua kho bạc thuộc niên độ ngân sách năm trước
nhưng chưa làm thủ tục ghi chi ngân sách xã tại Kho bạc. Tài khoản này
được hạch toán chi tiết chi thường xuyên và chi đầu tư.

-

Tài khoản 8192 – Thuộc năm nay: Tài khoản này phản ánh các khoản chi
ngân sách xã chưa qua niên độ nân sách năm nay nhưng chưa làm thủ tục ghi
chi ngân sách xã tại Kho bạc. Cuối ngày 31/12 nếu tài khoản 8192 “ Thuộc
năm nay” còn số dư sẽ được chuyển sang tải khoản 8191 “Thuộc năm trước”
để năm sau hạch toán tiếp trong thời gian chỉnh lý quyết toán. Tài khoản này
hạch toán chi tiết cho chi thường xuyên và chi đầu tư

-

SVTH: Lê Thành Toàn

Trang 10


Hoạt động kế toán ngân sách tại UBND Phường Vĩnh Mỹ

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

* Sơ đồ hạch toán chi ngân sách xã:


1.3 Sơ đồ hạch toán chi ngân sách xã
* Chi tiết các khoản chi:
o Hạch toán các khoản chi thƣờng xuyên tại xã:
- Đối với những khoản chi thẳng bằng chuyển khoản khi xã lập lệnh để chi trả tiền đóng
BHXH, mua thẻ BHYT, trả tiền điện, nước, cước phí điện thoại, điện ánh sáng….., căn
cứ vào hóa đơn và ủy nhiệm thu kế toán ghi thẳng vào tài khoản 81422 “Chi ngân sách
xã đã qua Kho bạc”
Nợ TK 81422 – Chi ngân sách xã đã qua KB thuộc năm nay
Có TK 1121 – Tiền Ngân sách xã gửi tại KB.
- Đối với những khoản chi thẳng ngân sách xã bằng tiền mặt

SVTH: Lê Thành Toàn

Trang 11


Hoạt động kế toán ngân sách tại UBND Phường Vĩnh Mỹ

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

+ Những khoản chi về lương, phụ cấp có trong dự tốn được duyệt, khi xã xuất
quĩ thanh toán được hạch toán thẳng vào chi ngân sách xã đã qua Kho bạc. Khi xã lập
lệnh chi rút tiền mặt về xã để trả tiền lương và phụ cấp căn cứ vào 1 liên Kho bạc
chuyển về hạch tốn:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 1121 – Tiền Ngân sách xã gửi tại KB.
+ Khi xuất quỹ ra chi trả lương, sinh hoạt phí và phụ cấp, căn cú vào phiếu chi
ghi:
Nợ TK 81422 – Chi ngân sách xã đã qua KB thuộc năm nay
Có TK 111 – Tiền mặt.

+ Những khoản chi hoạt động tại xã, khi xã lập lệnh rút tiền mặt về xã để chi các
hoạt động của xã, căn cứ vào 1 liên kho bạc chuyển về hạch toán
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 1121 – Tiền Ngân sách xã gửi tại KB.
+ Khi tạm ứng tiền cho cán bộ đi công tác, chi hội nghị…., ghi
Nợ TK 311 – Các khoản phải thu
Có TK 111 – Tiền mặt.
+ Căn cứ vào bảng thanh toán tạm ứng được duyệt, ghi vào chi ngân sách xã
chưa qua kho bạc, ghi:
Nợ TK 81922 – Chi NSX chưa qua KB thuộc năm nay
Có TK 111 – Tiền mặt.
+ Khi có đầy đủ chứng từ, kế toán lập giấy đề nghị kho bạc thanh toán tạm ứng
kèm theo bảng kê chứng tử làm thủ tục thanh toán tạm ứng với kho bạc, căn cứ giấy đề
nghị Kho bạc thanh toán tạm ứng đã được kho bạc chấp nhận, ghi:
Nợ TK 81422 – Chi ngân sách xã đã qua KB thuộc năm nay
Có TK 81922 – Chi NSX chưa qua KB thuộc năm nay
Hạch toán các khoản chi đầu tƣ phát triển:
+ Chi mua sắm tài sản cố định đưa về sử dụng ngay bằng chuyển khoản, căn cứ
giấy báo nợ của Kho bạc, ghi:
Nợ TK 8142 – Chi ngân sách xã đã qua KB
Có TK 1121 – Tiền Ngân sách xã gửi tại KB.
+ Đồng thời ghi tăng tài sản cố định
Nợ TK 211 – Tài sản cố định
Có TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
1.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến cơng tác kế tốn:
- Nguồn nhân lực:cải cách hành chính nhà nước, cần phải huy động và bố trí đủ
cán bộ có năng lực cho việc chuẩn bị và thực hiện nhiệm vụ đã đề ra. Nâng cao năng lực

SVTH: Lê Thành Toàn


Trang 12


Hoạt động kế toán ngân sách tại UBND Phường Vĩnh Mỹ

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

nghiên cứu và chỉ đạo của các cơ quan có trách nhiệm giúp chính phủ và Uỷ ban nhân
dân các cấp tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
Bố trí nguồn nhân lực tài chính cần thiết từ ngân sách nhà nước để xây dựng và
thực hiện chương trình hành động cụ thể đã xác định.
- Trình độ tin học hỗ trợ: áp dụng công nghệ tin học ứng dụng thành thạo trong
hoạt động của cơ quan hành chính, đơn vị hành chính sự nghiệp và tiếp tục nâng cao
mạng tin học rộng khắp để hỗ trợ giúp cho kế toán kiểm tra, số liệu, chính xác để đối
chiếu báo cáo cho cơ quan ban ngành.
- Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động kế tốn như: trang bị máy lạnh trong
phịng đầy đủ thống mát, dễ chịu.
- Trình độ chun mơn của đội ngủ kế toán như: lập dự toán, chấp hành dự toán
thu-chi và báo cáo.
-Luật kế toán và sự am hiểu về chế độ kế toán:
+Quy định của luật kế toán và nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/ 5/ 2004
của chính phủ và hướng dẫn thi hành một số liệu của luật kế toán áp dụng trong lĩnh vực
kế toán nhà nước.
+Chế độ kế toán áp dụng mẫu chứng từ quy định tại chế độ kế toán riêng trong
các văn bản pháp luật khác hoặc phải được bộ tài chính chấp thuận.
- Nguồn kinh phí nhà nước được ngân sách Nhà nước cấp:
Chính sách tiền lương, thu thập của cán bộ cơng chức kế tốn: như cải cách hệ
thống bảng lương phù hợp với các đối tượng là cán bộ, cơng chức hành chính sự nghiệp,
nâng mức lương tối thiểu, chế độ thưởng cho cán bộ, cơng chức hồn thành xuất sắc
nhiệm vụ, áp dụng chế độ khuyến khích ngồi lương.


SVTH: Lê Thành Toàn

Trang 13


Hoạt động kế toán ngân sách tại UBND Phường Vĩnh Mỹ

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

CHƢƠNG 2
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ PHƢỜNG VĨNH MỸ
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Phƣờng Vĩnh Mỹ:
Phường Vĩnh Mỹ là địa bàn ven thị xã Châu Đốc, là cửa ngõ vào thị xã, được
chia tách từ xã Vĩnh Mỹ theo Nghị định 53/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính
phủ, phía Đơng giáp huyện Châu Phú, phía Tây giáp phường Châu Phú B, phía Nam
giáp xã Vĩnh Châu, phía Bắc giáp huyện Phú Tân.
Theo thống kê, tổng diện tích tự nhiên là 800,79 ha, trong đó đất sản xuất nơng
nghiệp 367,15 ha (diện tích đất trồng lúa 271,82 ha, điện tích đất trồng hoa màu 51,85
ha, cây trồng khác 43,48 ha), đất nuôi trồng thủy sản 38,33 ha.
Tồn phường hiện có 6 khóm (trước năm 2006, phường có 5 khóm, thực hiện
Quyết định số 1850/QĐ-UBND ngày 19/9/2006 của UBND tỉnh An Giang nên được
thành lập thêm khóm Mỹ Thành từ việc chia tách một phần khóm Châu Long 6 và khóm
Mỹ Chánh), với 3.899 hộ và 15.340 nhân khẩu (nam là 7.463, chiếm tỷ lệ 48,65%, nữ là
7.877, chiếm tỷ lệ 51,35%), số dân trong độ tuổi lao động chiếm 90% tổng dân số của
phường. Dân tộc Kinh chiếm 98,86%, dân tộc Khơme chiếm 0,04%, dân tộc Hoa chiếm
0,10%.
2.2 Cơ cấu tổ chức của Ban tài chính Phƣờng Vĩnh Mỹ:
2.1.1 Sơ đồ tổ chức:


Chủ Tịch UBND
(Chủ Tài khoản)

Phó Chủ Tịch
(Chủ Tài khoản Ủy quyền)

Kế Tốn Trƣởng

Thủ Quỹ

2.1. Sơ đồ tổ chức Ban tài chính Phường Vĩnh Mỹ
2.1.2 Nhiệm vụ và quyền hạn trong quản lý ngân sách:
* Hội đồng nhân dân:
SVTH: Lê Thành Toàn

Trang 14


Hoạt động kế toán ngân sách tại UBND Phường Vĩnh Mỹ

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

Căn cứ vào nhiệm vụ thu - chi được cấp trên giao và thực tế tại địa phương,
quyết định:
+ Dự toán thu – chi ngân sách trên địa bàn
+ Quyết định phân bổ dự toán ngân sách cấp mình
+ Phê chuẩn quyết tốn ngân sách địa phương
+ Quyết định chủ trương, biện pháp thực hiện triển khai ngân sách địa phương
+ Quyết định điều chỉnh ngân sách địa phương
+ Giám sát việc thực hiện ngân sách

+ Bãi bỏ những văn bản quy phạm pháp luật về tài chính - ngân sách của UBND
trái với quy định của Pháp luật
* Ban tài chính :
+ Trong việc lập dự toán ngân sách xã:
- Phối hợp với cơ quan thuế hoặc đội thu thuế xã (nếu có) tính tốn các khoản
thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn (trong phạm vi phân cấp cho xã quản lý); lập dự
toán thu, chi và cân đối ngân sách xã trình UBND xã báo cáo Thường trực HĐND xã để
xem xét gửi UBND huyện và Phịng tài chính huyện ;
- Sau khi nhận được quyết định giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách của Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Ban Tài chính xã có nhiệm vụ hồn chỉnh lại dự tốn ngân sách xã
và phương án phân bổ ngân sách xã báo cáo Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân
xã quyết định. Khi dự toán ngân sách xã được quyết định, Ban Tài chính xã trình Ủy ban
nhân dân xã báo cáo Ủy ban nhân dân và Phịng Tài chính huyện.
+ Trong việc chấp hành dự toán ngân sách xã:
- Về thu ngân sách: Ban Tài chính xã có nhiệm vụ tổ chức thực hiện dự toán
thu ngân sách trên địa bàn,phối hợp với cơ quan thuế đảm bảo thu đúng, thu đủ và kịp
thời các khoản thu được phân công nhiệm vụ theo quy định.
- Về Chi ngân sách xã:
+ Căn cứ dự toán chi ngân sách xã và phương án phân bổ ngân sách cả năm đã
được Hội đồng nhân dân xã quyết định, tham mưu cho Ủy ban nhân dân xã phân bổ dự
toán chi ngân sách xã gửi cơ quan kho bạc nhà nước nơi giao dịch để làm căn cứ chấp
hành ngân sách và kiểm sốt chi.
+ Thẩm tra nhu cầu sử dụng kinh phí của các tổ chức đơn vị.
+ Bố trí nguồn theo dự toán năm để đáp ứng nhu cầu chi, trường hợp nhu cầu
chi lớn hơn thu nếu cần thiết đề nghị cấp trên tăng tiến độ cấp bổ sung cân đối hoặc tạm
thời sắp xếp lại nhu cầu chi phù hợp với nguồn thu, theo nguyên tắc đảm bảo chi lương,
có tính chất lương và các khoản chi tiêu thường xuyên khác .
+ Kiểm tra, giám sát việc thực hiện chi ngân sách, sử dụng tài sản của các tổ
chức đơn vị sử dụng ngân sách, phát hiện và báo cáo đề xuất kịp thời Chủ tịch UBND
xã về những vi phạm chế độ, tiêu chuẩn, định mức để có biện pháp chấn chỉnh kịp thời.

+ Trong việc kế toán và quyết toán ngân sách xã hàng năm:
- Thực hiện cơng tác hạch tốn kế tốn và báo cáo kế toán ngân sách xã theo quy
định tại chế độ kế tốn ngân sách xã.

SVTH: Lê Thành Tồn

Trang 15


Hoạt động kế toán ngân sách tại UBND Phường Vĩnh Mỹ

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

- Thực hiện lập quyết toán thu, chi ngân sách xã báo cáo Ủy ban nhân dân xã
trình Hội đồng nhân dân xã phê chuẩn, đồng thời báo cáo Phịng tài chính huyện theo
quy định.
+ Trong việc quản lý các quỹ công chuyên dùng của xã:
Giúp UBND xã quản lý các quỹ, quỹ công chuyên dùng của xã (quỹ quốc phòng
an ninh, quỹ đền ơn đáp nghĩa,...và các khoản đóng góp trên nguyên tắc tự nguyện của
nhân dân) như: thực hiện thu, chi; tổ chức hạch toán, quyết toán riêng từng quỹ; thực
hiện chế độ báo cáo theo quy định
e) Trong việc quản lý tài chính các hoạt động sự nghiệp của xã: Giúp UBND xã
hướng dẫn các đơn vị được giao thực hiện các hoạt động sự nghiệp trong việc tổ chức
hạch toán và quyết toán thu, chi; thực hiện chế độ báo cáo tài chính phù hợp với từng
hoạt động, kiểm tra thường xuyên và đột xuất tình hình tài chính của các hoạt động
này...
g) Cơng khai tài chính - ngân sách xã: Tham mưu cho Ủy ban nhân dân xã thực
hiện hiện chế độ cơng khai tài chính - ngân sách xã và các quỹ cơng ở xã theo đúng nội
dung, hình thức, thời điểm công khai đã được quy định.
2.3 Tổ chức Kế toán tại UBND Phƣờng Vĩnh Mỹ:

2.3.1 Sơ đồ bộ máy kế toán Phƣờng Vĩnh Mỹ:

Chủ Tịch UBND

Kế Toán Trƣởng

Thủ Quỹ
2.2 Sơ đồ bộ máy kế toán Phường Vĩnh Mỹ
2.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận:
2.2.2.1 Chủ Tịch UBND:
- Tổ chức bộ máy kế tốn, bố trí người làm kế toán theo đúng tiêu chuẩn, điều
kiện qui định của Luật Kế toán, các văn bản pháp luật khác về kế toán và chế độ kế toán
này.
- Tổ chức và chỉ đạo thực hiện cơng tác kế tốn ở xã theo quy định của pháp luật
về kế toán và chịu trách nhiệm về hậu quả do những sai trái mà mình gây ra.
- Ra quyết định thu, chi và chịu trách nhiệm về quyết định của mình; ký duyệt
các chứng từ kế tốn, báo cáo tài chính, báo cáo quyết tốn và chịu trách nhiệm về tính
chính xác trung thực của các số liệu tài liệu đó.
SVTH: Lê Thành Toàn

Trang 16


×