Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hồng phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (915.61 KB, 59 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ- QUẢN TRỊ KINH DOANH



LÊ THỊ BÍCH VÂN

KẾ TỐN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN HỒNG PHÚC
Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

An Giang, tháng 8 năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ- QUẢN TRỊ KINH DOANH



CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN HỒNG PHÚC
Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp
Sinh viên thực hiện


Lớp
Mã số sinh viên
Người hướng dẫn

: LÊ THỊ BÍCH VÂN
: DT5KT1
: DKT 093628
: Ths. TRẦN KIM TUYẾN

An Giang, tháng 8 năm 2013


MỤC LỤC
Danh mục từ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục sơ đồ

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ......................................................................... Trang 1
1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................... Trang 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... Trang 1
1.3 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ Trang 1
1.3.1 Phương pháp thu thập dữ liệu............................................................... Trang 1
1.3.2 Phương pháp xử lý dữ liệu ................................................................... Trang 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ Trang 2
1.5 Ý nghĩa ........................................................................................................... Trang 2

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ............................................................... Trang 4
2.1 Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương ..................................... Trang 4
2.1.1 Khái niệm tiền lương ........................................................................... Trang 4

2.1.2 Khái niệm các khoản trích theo lương.................................................. Trang 4
2.2 Nội dung kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương .......................... Trang 4
2.2.1 Những vấn đề chung về tiền lương ....................................................... Trang 4
2.2.2 Những qui định chung về các khoản trích theo lương ......................... Trang 9
2.3 Phương pháp hạch toán tiền lương ............................................................... Trang 10
2.3.1 Tổ chức hạch toán trong lao động ....................................................... Trang 10
2.3.2 Chứng từ sử dụng ............................................................................... Trang 11
2.3.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản ............................................. Trang 11
2.4 Phương pháp hạch tốn các khoản trích theo lương..................................... Trang 12
2.4.1 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản ............................................. Trang 12
2.4.2 Sơ đồ hạch toán .................................................................................. Trang 13
2.5 Kế tốn trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất .Trang 13
2.5.1 Những vấn đề chung ............................................................................ Trang 13
2.5.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản .............................................. Trang 14
2.5.3 Sơ đồ hạch toán ................................................................................... Trang 14


CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁT QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV
HỒNG PHÚC ................................................................................................. Trang 15
3.1 Sơ lược về sự hình thành và phát triển của công ty...................................... Trang 15
3.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................. Trang 16
3.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của cơng ty...................................................... Trang 16
3.2.2 Chức năng nhiệm vụ các phịng ban................................................... Trang 16
3.3 Tổ chức cơng tác kế tốn tại công ty TNHH MTV Hồng Phúc .................. Trang 17
3.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ............................................................ Trang 17
3.3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán .............................. Trang 18
3.3.3 Chính sách và chế độ kế tốn ............................................................ Trang 18
3.4 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty trong năm 2011- 2012 ............... Trang 20
3.5 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của cơng ty .................... Trang 21
3.5.1 Thuận lợi ............................................................................................. Trang 21

3.5.2 Khó khăn ............................................................................................ Trang 21
3.5.3 Phương hướng phát triển .................................................................... Trang 22

CHƯƠNG 4: KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV HỒNG PHÚC.......................... Trang 23
4.1 Tình hình lao động tại cơng ty TNHH MTV Hồng Phúc: ........................... Trang 23
4.1.1 Phân loại lao động ............................................................................... Trang 23
4.1.2 Đánh giá sự biến động số lượng lao động ........................................... Trang 23
4.1.3 Đánh giá số lượng lao động của cơng ty theo giới tính ....................... Trang 23
4.1.4 Đánh giá số lượng lao động của cơng ty theo trình độ ........................ Trang 23
4.2 Tổ chức tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty ..................... Trang 23
4.2.1 Các căn cứ chủ yếu trong quy trình kế tốn tiền lương ...................... Trang 24
4.2.2 Sơ đồ quy trình kế tốn tiền lương tại công ty ................................... Trang 25
4.2.3 Sơ đồ tính lương ................................................................................. Trang 25
4.2.4 Quỹ tiền lương .................................................................................... Trang 26
4.3 Cách tính lương và hình thức trả lương tại cơng ty ...................................... Trang 27
4.3.1 Cách tính lương ................................................................................... Trang 27
4.3.2 Hình thức trả lương ............................................................................. Trang 31
4.4 Các khoản trích theo lương của cơng ty ....................................................... Trang 31
4.4.1 Tính các khoản trích theo lương .......................................................... Trang 31


4.4.2 Tính và thanh tốn lương thực lĩnh ..................................................... Trang 33
4.4.3 Cách tính lương để đóng BHXH, BHYT, KPCĐ cho đội san lắp ..... Trang 34
4.4.4 Cách tính lương khi nghỉ ốm đau, thai sản .......................................... Trang 36
4.4.5 Kế toán phân bổ tiền lương các khoản trích theo lương...................... Trang 37
4.5 Phương pháp hạch toán tổng hợp tiền lương BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ Trang 39
4.5.1 Hệ thống tài khoản công ty sử dụng ................................................... Trang 39
4.5.2 Phương pháp hạch toán ...................................................................... Trang 40
4.6 Sơ đồ kế toán tiền lương và các khoản thanh toán với nhân viên ................ Trang 42

4.6.1 Sơ đồ hạch toán .................................................................................. Trang 42
4.6.2 Kế toán các khoản trích theo lương ..................................................... Trang 43

CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ................... Trang 46
5.1 Nhận xét, kiến nghị ...................................................................................... Trang 46
5.1.1 Nhận xét .............................................................................................. Trang 46
5.1.2 Kiến nghị .......................................................................................... Trang 48
5.2 Kết luận ........................................................................................................ Trang 49
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Tỷ lệ các khoản trích theo lương năm 2012 ........................................ Trang 10
Bảng 3.1 Báo cáo kết qủa kinh doanh của công ty năm 2012 ............................ Trang 20
Bảng 4.1 Theo dõi tình hình lao động qua các năm ........................................... Trang 23
Bảng 4.2 Số lượng lao động theo giới tính của cơng ty ..................................... Trang 23
Bảng 4.3 Số lượng lao động của cơng ty theo trình độ ..................................... Trang 23
Bảng 4.4 Hệ số lương theo trình độ.................................................................... Trang 27
Bảng 4.5 Hệ số phụ cấp của công ty .................................................................. Trang 28
Bảng 4.6 Tính tiền lương căn bản của phịng kế tốn ........................................ Trang 28
Bảng 4.7 Hệ số cơng việc của cơng ty................................................................ Trang 29
Bảng 4.8 Tính lương phụ của phịng kế tốn .................................................... Trang 29
Bảng 4.9 Tính lương khốn cho nhân viên hợp đồng ....................................... Trang 30
Bảng 4.10 Tính tiền ăn giữa ca của đội san lắp ................................................. Trang 30
Bảng 4.11 Tính lương nhân viên hợp đồng thử việc ......................................... Trang 31
Bảng 4.12 Tỷ lệ các khoản trích nộp của người lao động .................................. Trang 32
Bảng 4.13 Tính các khoản trích theo lương của phịng kế tốn ........................ Trang 33
Bảng 4.14 Tính lương thực lĩnh của phịng kế tốn .......................................... Trang 34
Bảng 4.15 Hệ số cấp bậc của từng thành viên đội san lắp ................................ Trang 34

Bảng 4.16 Tính lương đóng BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của đội san lắp ... Trang 35
Bảng 4.17 Tính các khoản trích theo lương của đội san lắp ............................. Trang 36
Bảng 4.18 Phân bổ tiền lương tháng 10/2012 .................................................... Trang 38
Bảng 4.19 Phân bổ BHXH, BHYT, BHTN, KPCD tháng 10/2012 .................. Trang 38
Bảng 4.20 Sổ cái Tài khoản 334 tháng 10/2012 ................................................ Trang 44
Bảng 4.21 Sổ cái Tài khoản 338 tháng 10/2012 ............................................... Trang 45


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ hạch toán các khoản trả cho người lao động ........................... Trang 12
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ hạch tốn các khoản trích theo lương ...................................... Trang 13
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ hạch toán trích trước tiền lương nghỉ phép cho cơng nhân TTSX ........
............................................................................................................................ Trang 14
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................................ Trang 16
Sơ đồ 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của cơng ty ........................................ Trang 18
Sơ đồ 4.1 Quy trình kế tốn tiền lương ở cơng ty ............................................. Trang 25
Sơ đồ 4.2 Sơ đồ tính lương theo nghị định 70 của công ty ................................ Trang 25
Sơ đồ 4.3 Sơ đồ hạch toán tiền lương ................................................................ Trang 42
Sơ đồ 4.4 Sơ đồ hạch toán BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ ............................... Trang 43


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội


BHYT

Bảo hiểm y tế

CNV

Cơng nhân viên

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

DT

Doanh thu

ĐVT

Đơn vị tính

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB


Giá vốn hàng bán

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

KQ HĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

NV

Nghiệp vụ

PT

Phiếu thu

PC

Phiếu chi

QL

Quản lý

TK

Tài khoản


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

UNC

Ủy nhiệm chi


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH MTV Hồng Phúc

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1 Lý do chọn đề tài:
Trong xã hội bất kỳ ngành nghề, lĩnh vực nào từ sản xuất, thương mại hay dịch
vụ, muốn tồn tại và phát triển đều phải có yếu tố lao động hoặc là lao động chân tay,
hoặc là lao động trí óc.
Lao động chính là điều kiện đầu tiên, là yếu tố có tính chất quyết định nhằm
biến đổi các vật thể tự nhiên thành những vật phẩm cần thiết để thỏa mãn nhu cầu của
xã hội.
Xã hội càng phát triển thì địi hỏi người lao động càng phải tiến bộ phát triển
cao hơn, từ đó càng biểu hiện rõ tính quan trọng, cần thiết của lao động.
Và để cho người lao động có thể tồn tại, bù đắp được những hao phí mà họ đã
bỏ ra nhằm tái sản xuất sức lao động thì cần phải có yếu tố tiền lương. Tiền lương là
nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, nó được xác định theo hai cơ sở chủ yếu
là số lượng và chất lượng lao động.

Bên cạnh chức năng đảm bảo cuộc sống cho người lao động, tiền lương còn
được sử dụng để khuyến khích tinh thần, thúc đẩy người lao động làm việc tốt hơn,
hăng hái, tích cực hơn.
Với những lý do trên, nên tơi chọn đề tài “Kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại cơng ty TNHH MTV Hồng Phúc” làm đề tài tốt nghiệp của
mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
Tìm hiểu về cơ sở lý luận về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.
Tìm hiểu chung về cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản phải trích theo
lương tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Hồng Phúc.
Tìm hiểu khó khăn và thuận lợi trong cơng tác kế tốn.
Từ đó rút ra nhận xét và đưa ra những kiến nghị nhằm giúp các nhà quản lý tốt
cơng tác kế tốn tiền lương trong thời gian tới.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài sẽ giúp chúng ta hiểu cách tính lương, các
khoản trích nộp theo lương. Người lao động có được hưởng các khoản tiền thưởng, trợ
cấp ốm đau, trợ cấp thai sản, tai nạn lao động và những phúc lợi khác.
1.3 Phương pháp nghiên cứu:
1.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu:
* Dữ liệu sơ cấp:
Quan sát và tìm hiểu cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH MTV Hồng Phúc nói
chung và cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương nói riêng tại cơng
ty.

SVTH: Lê Thị Bích Vân

Trang 1


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH MTV Hồng Phúc


* Dữ liệu thứ cấp:
- Tham khảo những Quyết định, Nghị định và các văn bản có liên quan đến
tiền lương mà các cấp đã ban hành.
- Thu thập dữ liệu thực tế từ phịng kế tốn về:
+ Bảng lương và các khoản trích theo lương.
+ Sổ cái.
+ Sổ chi tiết các mục chi tiền lương và các mục trích nộp theo lương.
+ Cách tính lương của đơn vị.
1.3.2. Phương pháp xử lý dữ liệu:
Xử lý, phân tích những thơng tin tìm được bằng phương pháp tổng hợp và so
sánh.
1.4 Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH MTV Hồng Phúc Quốc lộ
80, Bình Thạnh 1, Thị trấn Lấp Vò, Huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp.
Nội dung nghiên cứu thực tập là cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Cơng ty TNHH MTV Hồng Phúc trong tháng 10 năm 2012.
Thời gian thực tập nghiên cứu là từ ngày 25/3/2013 đến ngày 28/6/2013.
1.5 Ý nghĩa:
Tiền lương là đòn bẩy kinh tế quan trọng mà công ty sử dụng để thúc đẩy tăng
năng suất lao động của người lao động, là yếu tố cơ bản để quyết định thu nhập tăng
hay giảm của người lao động, quyết định mức sống vật chất của người lao động làm
cơng ăn lương trong cơng ty. Vì vậy để có thể trả lương một cách cơng bằng chính
xác, đảm bảo quyền lợi cho người lao động thì mới tạo ra sự kích thích, sự quan tâm
đúng đắn của người lao động đến kết quả cuối cùng của doanh nghiệp. Có thể nói hạch
tốn chính xác đúng đắn tiền lương là một địn bẩy kinh tế quan trọng để kích thích
các nhân tố tích cực trong mỗi con người, phát huy tài năng, sáng kiến, tinh thần trách
nhiệm và nhiệt tình của người lao động tạo thành động lực quan trọng của sự phát triển
kinh tế.
Mặt khác, tiền lương là một trong những chi phí của cơng ty hơn nữa lại là chi
phí chiếm tỉ lệ đáng kể. Mục tiêu của cơng ty là tối thiểu hố chi phí, tối đa hố lợi

nhuận nhưng bên cạnh đó phải chú ý đến quyền lợi của người lao động. Do đó làm sao
và làm cách nào để vừa đảm bảo quyền lợi của người lao động vừa đảm bảo quyền lợi
của doanh nghiệp. Đó là vấn đề nan giải của mỗi cơng ty. Vì vậy hạch tốn tiền lương
và các khoản trích theo lương khơng những có ý nghĩa phát huy tính tích cực, chủ
động, sáng tạo của người lao động mà cịn có ý nghĩa giúp các nhà quản lý sử dụng
quỹ tiền lương có hiệu quả nhất tức là hợp lý hố chi phí giúp cơng ty làm ăn có lãi.
Cung cấp thơng tin đâỳ đủ chính xác về tiền lương của cơng ty, để từ đó doanh nghiệp
có những điều chỉnh kịp thời, hợp lý cho những kì doanh thu tiếp theo.
Tiền lương và các khoản trích theo lương sẽ là nguồn thu nhập chính, thường
xuyên của người lao động, đảm bảo tái sản xuất và mở rộng sức lao động, kích thích

SVTH: Lê Thị Bích Vân

Trang 2


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH MTV Hồng Phúc

lao động làm việc hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh khi công tác hạch tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương được hạch tốn hợp lý cơng bằng chính xác.
Ngồi tiền lương người lao động còn được trợ cấp các khoản phụ cấp, trợ cấp
BHXH, BHYT ... các khoản này cũng góp phần trợ giúp, động viên người lao động và
tăng thêm thu nhập cho họ trong các trường hợp khó khăn tạm thời hoặc vĩnh viễn mất
sức lao động.
Qua học tập và nghiên cứu về tiền lương và các khoản trích theo lương thì bản
thân nhận thấy nó có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với người lao động nhưng tiền
lương chỉ là một phương thức báo đáp của công việc. Những thanh niên mới bước vào
làm việc càng phải trân trọng hơn những thứ mà công việc mang lại. Những nhiệm vụ
khó khăn rèn luyện ý chí cho bản thân, đồng thời công việc mới sẽ phát triển năng lực
thực tiễn và việc hợp tác với các đồng nghiệp và giao lưu với các khách hàng sẽ bồi

dưỡng phẩm chất của người thực hiện cơng tác kế tốn.

SVTH: Lê Thị Bích Vân

Trang 3


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH MTV Hồng Phúc

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
2.1 Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương:
2.1.1 Khái niệm tiền lương:
Ở Việt Nam trong thời kỳ kế hoạch hoá tập trung, tiền lương được hiểu là một bộ
phận thu nhập quốc dân dùng để bù đắp hao phí lao động tất yếu do Nhà nước phân
phối cho cơng nhân viên chức bằng hình thức tiền tệ, phù hợp với quy luật phân phối
theo lao động. Hiện nay theo Điều 55 - Bộ Luật Lao Động Việt Nam quy định tiền
lương của người lao động là do hai bên thoả thuận trong hợp đồng lao động và được
trả theo năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc.
Tiền lương là một bộ phận của sản phẩm xã hội biểu hiện bằng tiền được trả cho
người lao động dựa trên số lượng và chất lượng lao động của mọi người dùng để bù
đắp lại hao phí lao động của mọi người và nó là một vấn đề thiết thực đối với cán bộ
công nhân viên. Tiền lương được quy định một cách đúng đắn, là yếu tố kích thích sản
xuất mạnh mẽ, nó kích thích người lao động ra sức sản xuất và làm việc, nâng cao
trình độ tay nghề, cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động.
2.1.2 Khái niệm các khoản trích theo lương:
Gắn chặt với tiền lương là các khoản trích theo lương gồm bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí cơng đồn. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của toàn xã
hội đối với người lao động.

Các khoản trích theo lương gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp và kinh phí cơng đồn.
2.2 Nội dung tiền lương và các khoản trích theo lương:
2.2.1 Những vấn đề chung về tiền lương:
2.2.2.1 Tiền lương cơ bản:
Tiền lương cơ bản là tiền lương được xác định trên cơ sở tính đủ các nhu cầu cơ
bản về sinh học, xã hội học, về độ phức tạp và mức độ tiêu hao lao động trong những
điều kiện lao động trung bình của từng ngành nghề công việc. Khái niệm tiền lương cơ
bản được sử dụng rộng rãi đối với những người làm việc trong khu vực doanh nghiệp
quốc doanh hoặc trong khu vực hành chính sự nghiệp ở Việt Nam và được xác định
theo thang, bảng lương của Nhà Nước. Để được xếp vào một bậc nhất định trong hệ
thống thang, bảng lương, người lao động phải có trình độ lành nghề, kiến thức, kinh
nghiệm làm việc nhất định. Trong thực tế, người lao động trong khu vực nhà nước
thường coi lương cơ bản như một thước đo chủ yếu về trình độ lành nghề và thâm niên
nghề nghiệp. Họ rất tự hào về mức lương cơ bản cao, muốn được tăng lương cơ bản,
mặc dù lương cơ bản chỉ có thể chiếm một phần nhỏ trong tổng thu nhập từ công việc.

SVTH: Lê Thị Bích Vân

Trang 4


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH MTV Hồng Phúc

2.2.2.2 Tiền lương phụ cấp:
Là tiền cơng lao động ngồi tiền lương cơ bản, nó bổ sung cho lương cơ bản bù
đắp thêm cho người lao động khi họ phải làm việc trong những điều kiện không ổn
định hoặc không thuận lợi, hoặc trách nhiệm, chức vụ cơng việc mà chưa tính trong
lương cơ bản. Tiền lương phụ cấp cịn có ý nghĩa kích thích người lao động thực hiện
tốt hơn cơng việc trong những điều kiện khó khăn phức tạp.

2.2.2.3 Tiền thưởng:
Là một kích thích vật chất tích cực đối với người lao động trong việc phấn đấu
thực hiện để hoàn thành xuất sắc công việc được giao.
2.2.2.4 Phúc lợi:
Các loại phúc lợi mà người lao động được hưởng rất đa dạng và phụ thuộc vào
nhiều yếu tố khác nhau như quy định của Chính phủ, tập quán trong nhân dân và mức
độ phát triển kinh tế, khả năng tài chính và các yếu tố, hoàn cảnh cụ thể của doanh
nghiệp. Phúc lợi thể hiện sự quan tâm của doanh nghiệp đến đời sống của người lao
động, có tác dụng kích thích nhân viên trung thành, gắn bó với doanh nghiệp. Dù ở
cương vị cao hay thấp, hồn thành tốt cơng việc hay chỉ ở mức độ bình thường, có
mức độ lành nghề cao hay thấp, đã là nhân viên trong doanh nghiệp thì đều được
hưởng phúc lợi của doanh nghiệp gồm có:
- Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.
- Hưu trí
- Nghỉ phép
- Nghỉ lễ
- Ăn trưa do doanh nghiệp đài thọ
- Vui chơi giải trí,…
Ngày nay, khi đời sống của người lao động được cải thiện rõ rệt, trình độ chuyên
môn của người lao động được nâng cao, người lao động đi làm không chỉ mong muốn
các yếu tố vật chất như lương cơ bản, thưởng, trợ cấp, phúc lợi mà cịn muốn có được
những cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp, được thực hiện những cơng việc có tính
thách thức, thú vị,…
2.2.2.5 Quỹ lương:
* Quỹ tiền lương:
Quỹ tiền lương là tồn bộ số tiền lương tính theo số công nhân viên của doanh
nghiệp do doanh nghiệp trực tiếp quản lý và chi trả lương, bao gồm các khoản sau:
- Tiền lương tính theo thời gian.
- Tiền lương tính theo sản phẩm.
- Tiền lương cơng nhật, lương khốn.

- Phụ cấp làm đêm, thêm giờ, thêm ca.
- Phụ cấp trách nhiệm, chức vụ, độc hại, nguy hiểm,…

SVTH: Lê Thị Bích Vân

Trang 5


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH MTV Hồng Phúc

Quỹ tiền lương trong doanh nghiệp cần quản lý và kiểm tra một cách chặt chẽ
đảm bảo việc sử dụng quỹ tiền lương một cách hợp lý và hiệu quả. Quỹ tiền lương
thực tế phải được thường xuyên đối chiếu với quỹ lương kế hoạch trong mối quan hệ
với việc thực hiện kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp trong kỳ đó, nhằm phát hiện
kịp thời các khoản tiền lương không hợp lý, kịp thời đề ra những biện pháp nhằm nâng
cao năng suất lao động, đảm bảo thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động, thực
hiện nguyên tắc mức tăng năng suất lao động bình quân nhanh hơn mức tăng tiền
lương bình qn, góp phần hạ thấp chi phí trong sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng
tích luỹ xã hội.
* Tiền lương chính:
Là khoản tiền lương trả cho nhân viên trong thời gian thực tế có mặt và cơng
tác tại doanh nghiệp, tiền lương chính là các khoản trả theo cấp bậc, lương theo sản
phẩm, lương theo thời gian, các khoản trợ cấp.
* Tiền lương phụ:
- Là khoản trả cho nhân viên trong thời gian được nghỉ phép theo chế độ quy
định như nghỉ phép năm, nghỉ lễ, tết hoặc thời gian đi hội họp,…
- Ý nghĩa:
+ Việc phân chia tiền lương chính, tiền lương phụ có ý nghĩa quan trọng
trong cơng tác kế tốn tiền lương và phân tích khoản mục chi phí tiền lương và giá
thành sản phẩm. Trong cơng tác kế tốn, tiền lương chính của cơng nhân sản xuất

thường được hạch tốn trực tiếp vào chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm vì tiền
lương chính của cơng nhân sản xuất có quan hệ trực tiếp với khối lượng sản phẩm sản
xuất ra, có quan hệ với năng suất lao động.
+ Tiền lương phụ của công nhân trực tiếp sản xuất khơng gắn bó với việc
chế tạo sản phẩm cũng như không quan hệ đến năng suất lao động, cho nên tiền lương
phụ được phân bổ một cách gián tiếp vào chi phí sản xuất các loại sản phẩm.
2.2.2.6 Quy trình tính lương:
Để phản ánh các khoản tiền lương, tiền thưởng, trợ cấp, các khoản đóng góp phải
trả cho từng cơng nhân viên, kế tốn sử dụng Bảng thanh toán tiền lương.
Bảng thanh toán tiền lương là chứng từ được căn cứ thanh toán tiền lương, trợ
cấp cho người lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho người lao động làm
việc trong các đơn vị sản xuất kinh doanh, đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động
tiền lương.
Việc trả lương cho công nhân viên trong doanh nghiệp thường được tiến hành 2
lần trong tháng, lần đầu doanh nghiệp tạm ứng lương cho công nhân viên theo tỷ lệ
nhất định căn cứ vào lương cấp bậc. Sau khi tính lương và các khoản phải trả khác cho
công nhân viên trong tháng, doanh nghiệp tiến hành thanh tốn số tiền cơng nhân viên
cịn được lãnh trong tháng đó sau khi trừ các khoản khấu trừ vào lương như BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ và các khoản khác.

SVTH: Lê Thị Bích Vân

Trang 6


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH MTV Hồng Phúc

2.2.2.7 Trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất:
Đối với công nhân viên được nghỉ phép hàng năm theo chế độ quy định thì cơng
nhân viên trong thời gian nghỉ phép đó vẫn được hưởng lương đầy đủ như thời gian đi

làm việc.
Tiền lương nghỉ phép phải được tính vào chi phí sản xuất một cách hợp lý vì nó
ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm.
Nếu doanh nghiệp khơng bố trí được cho cơng nhân nghỉ phép đều đặn trong năm
(có tháng cơng nhân tập trung nghỉ nhiều, có tháng nghỉ ít hoặc khơng nghỉ), thì để
đảm bảo cho giá thành không bị đột biến tiền lương nghỉ phép của công nhân được
tính vào chi phí sản xuất thơng qua phương pháp trích trước theo kế hoạch.
2.2.2.8 Các hình thức trả lương:
* Tiền lương tính theo thời gian: là tiền lương tính trả cho người lao
động theo thời gian làm việc, cấp bậc công việc và thang lương của người lao động.

Mức lương theo
thời gian

(Mức lương tối thiểu x Hệ
số lương)

=

+

Các khoản phụ cấp
thời gian

Tiền lương tính theo thời gian có thể tính theo tháng, ngày, giờ làm việc của
người lao động tuỳ thuộc theo yêu cầu công việc của doanh nghiệp.
Hình thức trả lương theo thời gian có nhiều hạn chế vì tiền lương tính cho
người lao động chưa đảm bảo đầy đủ nguyên tắc phân phối theo lao động vì chưa tính
được một cách đầy đủ chất lượng của lao động, do đó chưa phát huy đầy đủ chức năng
địn bẩy kinh tế của tiền lương trong việc kích thích sự phát triển của sản xuất, chưa

phát huy hết khả năng sản xuất sẳn có của lao động.
Vì những hạn chế trên, nên khi áp dụng trả lương theo thời gian cần thực hiện
một số biện pháp phối hợp kèm theo như: giáo dục chính trị tư tưởng, động viên
khuyến khích bằng vật chất lẫn tinh thần cho những người tốt, đồng thời kỷ luật đối
với những người vi phạm.
* Tiền tương theo sản phẩm:
Tiền lương tính theo sản phẩm là tiền lương trả cho người lao động theo kết
quả lao động: khối lượng sản phẩm, công việc và lao vụ đã hoàn thành đúng tiêu
chuẩn kỹ thuật, chất lượng đã quy định và đơn giá tính cho một đơn vị sản phẩm, cơng
việc lao vụ đó.
- Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp:
Tiền lương được lĩnh
trong tháng

=

Số lượng sản phẩm hồn
thành

x Đơn giá tiền lương

Theo cách tính này tiền lương thực lĩnh được căn cứ vào số lượng sản
phẩm hoặc khối lượng sản phẩm, công việc là hụt hay vượt mức quy định.

SVTH: Lê Thị Bích Vân

Trang 7


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH MTV Hồng Phúc


- Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp:
Tiền lương được lĩnh
trong tháng

=

Tiền lương được lĩnh của bộ
x
phận trực tiếp

Tỷ lệ lương gián
tiếp

Theo cách tính này tiền lương được lĩnh căn cứ vào tiền lương theo sản
phẩm của bộ phận trực tiếp sản xuất và tỷ lệ lương của bộ phận gián tiếp do đơn vị xác
định căn cứ vào tính chất, đặc điểm của lao động gián tiếp phục vụ sản xuất. Cách tính
lương này có tác dụng cho người lao động phục vụ sản xuất quan tâm hơn đến kết quả
hoạt động sản xuất vì nó gắn liền với lợi ích kinh tế của bản thân họ.
- Tiền lương tính theo sản phẩm có thưởng:
Là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp hay gián tiếp kết hợp với chế độ
khen thưởng do doanh nghiệp quy định như thưởng chất lượng sản phẩm, tăng tỷ lệ
sản phẩm chất lượng cao, thưởng tăng năng suất lao động, tiết kiệm nguyên vật liệu,…
Theo cách tính này ngồi tiền lương theo sản phẩm trực tiếp khơng hạn chế, người lao
động cịn được hưởng thêm một khoản tiền thưởng theo qui định của cơng ty. Cách
tính này có tác dụng kích thích người lao động khơng chỉ quan tâm đến số lượng sản
phẩm mà còn quan tâm đến chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động, khoản tiền
thưởng này được trích từ lợi ích kinh tế mang lại do việc tăng tỷ lệ sản phẩm có chất
lượng cao, giá trị nguyên vật liệu tiết kiệm được.
- Tiền lương tính theo sản phẩm luỹ tiến:

Là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp kết hợp với suất tiền thưởng luỹ
tiến theo mức độ hoàn thành vượt mức sản xuất sản phẩm. Tiền lương tính theo sản
phẩm luỹ tiến cũng được tính cho từng người lao động hay tập thể.
- Tiền lương tính theo sản phẩm cuối cùng:
Theo cách tính lương này, tiền lương đối với các doanh nghiệp sản xuất có
tính chất khai thác sẽ dựa trên cơ sở giá trị sản lượng đạt được sau khi trừ đi các khoản
tiêu hao vật chất, nộp thuế, trích nộp các quỹ theo chế độ quy định và tỷ lệ thích đáng
phân phối cho người lao động. Đối với các doanh nghiệp có tính chất chế biến, doanh
nghiệp cần tạo các điều kiện ổn định sản xuất, tổ chức lại dây chuyền sản xuất và xác
định rõ giai đoạn cuối cùng của từng bán thành phẩm hoặc thành phẩm. Trên cơ sở xác
định giai đoạn cuối cùng của từng bán thành phẩm hoặc thành phẩm để xác định tiền
lương tính theo sản phẩm cuối cùng cho từng người lao động hay một tập thể người
lao động.
Cách tính lương này tiến bộ nhất vì nó gắn trách nhiệm của cá nhân hoặc
tập thể người lao động với chính sản phẩm mà họ đã làm ra. Như vậy, trong trường
hợp tính lương theo sản phẩm cuối cùng, tiền lương phải trả cho người lao động khơng
thuộc chi phí sản xuất mà nằm trong thu nhập còn lại sau khi trừ đi các khoản chi phí
hợp lý và các khoản phân phối lợi nhuận theo quy định.
Tiền lương tính theo sản phẩm nếu tính cho tập thể người lao động thì
doanh nghiệp cần vận dụng những phương án chia lương thích hợp để tính chia lương
cho từng người lao động trong tập thể, đảm bảo nguyên tắc phân phối theo lao động và
khuyến khích người lao động có trách nhiệm đối với tập thể cùng lao động. Tính chia
lương cho từng người lao động được tiến hành theo các phương án khác nhau.
SVTH: Lê Thị Bích Vân

Trang 8


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH MTV Hồng Phúc


- Tiền lương làm thêm giờ:
Việc trả lương cho lao động làm thêm giờ quy định tại điều 61 Bộ luật Lao
động như sau:
+ Làm thêm giờ vào ngày thường, được trả lương ít nhất bằng 150% tiền lương
giờ của ngày làm việc bình thường.
+ Làm thêm giờ vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày lễ, được trả lương ít nhất
bằng 200% tiền lương giờ của ngày làm việc bình thường.
+ Làm thêm giờ vào ban đêm còn được trả thêm theo quy định về làm việc ban
đêm.
+ Nếu người lao động được nghỉ bù những giờ làm thêm, thì người sử dụng lao
động chỉ phải trả phần tiền chênh lệch so với tiền lương giờ của ngày làm việc bình
thường.
+ Người lao động làm việc ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền
lương làm việc ban ngày.
2.2.2 Những qui định chung về các khoản trích theo lương:
* Quỹ bảo hiểm xã hội:
Quỹ bảo hiểm xã hội là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động có tham gia
đóng góp quỹ trong các trường hợp họ bị mất khả năng lao động như ốm đau, thai sản,
tai nạn lao động, hưu trí, mất sức...
Những khoản trợ cấp thực tế cho người lao động tại doanh nghiệp trong các
trường hợp họ bị ốm đau, tai nạn lao động, nữ công nhân viên nghỉ thai sản... được
tính tốn trên cơ sở mức lương ngày của họ, thời gian nghỉ (có chứng từ hợp lệ) và tỷ
lệ trợ cấp BHXH. Khi người lao động được nghỉ hưởng BHXH, kế toán phải lập phiếu
nghỉ hưởng BHXH cho từng người và lập bảng thanh toán BHXH để làm cơ sở thanh
toán với quỹ BHXH.
* Quỹ bảo hiểm y tế:
Quỹ bảo hiểm y tế được sử dụng để trợ cấp cho những người tham gia đóng góp
quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh. Quỹ BHYT do cơ quan BHYT thống nhất
quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế. Vì vậy, khi trích
BHYT, các doanh nghiệp phải nộp cho BHYT (qua tài khoản của họ ở kho bạc).

* Bảo hiểm thất nghiệp:
Bảo hiểm thất nghiệp là khoản hỗ trợ tài chính tạm thời dành cho những người
bị mất việc mà đáp ứng đủ yêu cầu theo Luật định.
* Kinh phí cơng đồn.
Kinh phí cơng đồn là khoản trích theo tỷ lệ tiền lương dùng tài trợ, trang trãi
cho các hoạt động của tổ chức cơng đồn ở các cấp.

SVTH: Lê Thị Bích Vân

Trang 9


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH MTV Hồng Phúc

Bảng 2.1 Tỷ lệ các khoản trích theo lương năm 2012
Đối tượng
trích nộp
BHXH
BHYT
KPCĐ
BHTN
Cộng:

Tỷ lệ
24%
4,5%
2%
3%
33,5%


Doanh nghiệp chịu Người lao động chịu
(tính vào chi phí)
(trừ lương cơng
nhân)
17%
7%
3%
1,5%
2%
1%
1%
23%
9,5%

Nhà nước
hỗ trợ

1%
1%

Quy định về trích nộp:
- Các khoản BHXH, BHYT, BHTN phải nộp toàn bộ cho cơ quan BHXH.
- Khoản KPCĐ nộp cho cơ quan quản lý KPCĐ 1%, còn 1% để lại doanh
nghiệp.
- Chứng từ sử dụng: Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội, ủy nhiệm chi chuyển
tiền, …
2.3 Phương pháp hạch toán tiền lương:
2.3.1 Tổ chức hạch toán lao động:
2.3.1.1 Hạch toán số lượng lao động:
- Lao động trong danh sách thuộc về biên chế của đơn vị hoặc những lao động

dài hạn.
- Lao động ngoài danh sách là những lao động theo tính chất thời vụ hoặc lao
động hợp đồng dưới một năm làm cơ sở cho việc đào tạo xây dựng các chính sách về
lao động, tiền lương, tính lương trả cho người lao động.
- Lao động phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh chính, phụ, lao động
trực tiếp, lao động gián tiếp.
- Lao động phục vụ bán hàng.
- Lao động phục vụ quản lý doanh nghiệp.
2.3.1.2 Hạch toán thời gian lao động:
Thực hiện chủ yếu thông qua bảng chấm công, phiếu thanh toán làm đêm,
thêm giờ, bảng phụ cấp theo dõi thời gian phục vụ.
- Hàng ngày, người phụ trách từng bộ phận hoặc người ủy quyền căn cứ vào
thời gian làm việc thực tế của người lao động ở bộ phận mình để thực hiện bảng chấm
cơng.
- Cuối tháng, người được ủy quyền và phụ trách ở từng bộ phận ký xác nhận
kèm theo chứng từ gốc ở trên chuyển cho kế toán trưởng đơn vị kiểm tra ký duyệt làm
cơ sở để ghi ra chấm cơng tính lương và các khoản phải trả khác cho người lao động,
các chứng từ này được lưu tại phịng kế tốn đơn vị.
2.3.1.3 Hạch tốn về kết quả lao động:
SVTH: Lê Thị Bích Vân

Trang 10


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH MTV Hồng Phúc

Chứng từ sử dụng hợp đồng làm khốn, phiếu giao nhận cơng việc, phiếu xác
nhận cơng việc hồn thành.
Hàng ngày, căn cứ phiếu giao nhận công việc hoặc lệnh sản xuất, tổ trưởng
hoặc người phụ trách phân công công việc cho từng người, trong đó xác định rõ nội

dung cơng việc, chất lượng cơng việc, thời gian cơng việc hồn thành. Cuối ngày hoặc
khi cơng việc hồn thành đã được bộ phận kỹ thuật kiểm tra chất lượng, ghi số lượng
công việc trên vào phiếu xác nhận cơng việc hồn thành.
Căn cứ vào phiếu xác nhận công việc đã được người phụ trách kiểm tra xác
nhận được chuyển cho nhân viên hạch toán phân xưởng để tính lương trả cho người
lao động và làm cơ sở để trả lương và phân bổ vào chi phí.
2.3.2 Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm cơng: phản ánh ngày công thực tế của từng người lao động trong
mỗi bộ phận.
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng cơng việc hồn thành.
- Hợp đồng giao khốn.
2.3.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản:
- TK sử dụng: TK 334 “Phải trả cơng nhân viên”
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 3341 “Phải trả công nhân viên”
+ TK 3348 “Phải trả người lao động khác”
- Kết cấu tài khoản:
NỢ

334



- Các khoản đã trả, đã ứng cho công - Các khoản phải trả cho công nhân
nhân viên
viên: tiền lương, tiền thưởng và các
- Các khoản khấu trừ vào lương công khoản phải trả khác
nhân viên
- Các khoản cịn phải trả cơng nhân
viên cịn lại cuối kỳ.


SVTH: Lê Thị Bích Vân

Trang 11


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH MTV Hồng Phúc

2.3.4 Sơ đồ hạch tốn:
141

334

154

Tạm ứng lương

Phải trả cho CB, CNV

Cho CNV đi cơng tác
3382, 3383 , 3384, 3389

642
Phải trả cho CB, CNV

Trích BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ
3335
Thuế thu nhập cá nhân


3531
Thanh toán tiền thưởng

111,112
Thanh toán tiền lương

3383
Trợ cấp BHXH cho
Người lao động

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ hạch toán các khoản trả cho người lao động
2.4 Phương pháp hạch tốn các khoản trích theo lương:
2.4.1 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản:
- Tài khoản sử dụng: TK 338 “ Phải trả, phải nộp khác”
Tài khoản này có 9 tài khoản cấp 2:
+ TK 3381: Tài sản thừa chờ xử lý
+ TK 3382: Kinh phí cơng đồn
+ TK 3383: Bảo hiểm xã hội
+ TK 3384: Bảo hiểm y tế
+ TK 3385: Phải trả về cổ phần hóa
+ TK 3386: Nhận ký qũy ký cược ngắn hạn
+ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
+ TK 3388: Phải trả, phải nộp khác
+ TK 3389: Bảo hiểm thất nghiệp

SVTH: Lê Thị Bích Vân

Trang 12



Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH MTV Hồng Phúc

- Kết cấu tài khoản:
NỢ

338

- Các khoản trích đã nộp cho nhà nước



- Các khoản trích theo lương:

- BHXH phải trả cho nhân viên ốm đau, BHXH
thai sản.
BHYT
KPCĐ
BHTN
- Các khoản còn lại chưa nộp cuối
kỳ.
2.4.2 Sơ đồ hạch toán:
111, 112

338

Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ

154
Doanh nghiệp trích nộp
đưa vào chi phí


334

642
Trợ cấp BHXH cho
người lao động

Doanh nghiệp trích nộp
đưa vào chi phí
111, 112
Nhận được cá khoản trợ
cấp trả cho người lao động
334
Khấu trừ vào lương các khoản
BHXH, BHYT, BHTN

Sơ đồ 2.2 Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lương
2.5 Kế tốn trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất:
2.5.1 Những vấn đề chung về trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân
trực tiếp sản xuất:
Hàng năm, công nhân viên trong doanh nghiệp được nghỉ một số ngày phép có
hưởng lương theo Bộ Luật lao động. Việc nghỉ phép không đồng đều do điều kiện sản
xuất kinh doanh hoặc nhu cầu cá nhân. Do đó, để chi phí sản xuất kinh doanh khơng
tăng đột biến, kế tốn tiến hành trích trước tiền lương vào các kỳ hạch tốn.
- Mức trích trước= Tiền lương chính phải trả CNTTSX( tháng) x tỷ lệ trích trước.

SVTH: Lê Thị Bích Vân

Trang 13



Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH MTV Hồng Phúc

- Tỷ lệ trích trước= Tổng tiền lương nghỉ phép theo KH/ Tổng tiền lương chính
theo KH.
- Cuối năm tài chính, nếu số tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả lớn hơn số đã
trích trước thì doanh nghiệp được trích thêm và tính vào chi phí trong kỳ. Ngược lại,
nếu tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả nhỏ hơn số đã trích trước thì doanh nghiệp
phải hồn nhập và ghi giảm chi phí trong kỳ.
2.5.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản:
- Tài khoản sử dụng: TK 335 “Chi phí phải trả”
- Kết cấu tài khoản:
335
SDĐK: Tiền lương trích trước đã tính vào
chi phí nhưng thực tế chưa chi trả còn tồn
đầu kỳ.
Tiền lương nghỉ phép thực tế phát sinh

Tiền lương trích trước đã tính vào chi phí
trong kỳ

Chênh lệch giữa chi phí thực tế nhỏ hơn
số trích trước ghi giảm chi phí trong kỳ.

Chênh lệch giữa chi phí thực tế lớn hơn số
đã trích trước được tính vào chi phí trong
kỳ.
SDCK: Tiền lương trích trước đã tính vào
chi phí nhưng thực tế chưa chi trả còn tồn
cuối kỳ.


2.5.3 Sơ đồ hạch tốn:
334

335

Tiền lương nghỉ phép trả cho
cơng nhân TTSX

154
Trích trước tiền lương nghỉ

phép cho cơng nhân TTSX

154
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ

và khấu trừ tiền lương nghỉ phép
thực tế phát sinh

Sơ đồ 2.3 Sơ đồ hạch tốn trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực
tiếp sản xuất

SVTH: Lê Thị Bích Vân

Trang 14


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH MTV Hồng Phúc


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV
HỒNG PHÚC
3.1 Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty:
- Tên công ty: Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành viên Hồng phúc.
- Tên viết tắt: Cty TNHH MTV Hồng Phúc.
- Trụ sở cơng ty: Quốc lộ 80, Bình Thạnh 1, Thị trấn Lấp Vò, Huyện Lấp Vò,
tỉnh Đồng Tháp.
- Điện thoại: 067. 3666 331
- Vốn điều lệ của Công ty là 3.000.000.000đ
- Công ty TNHH Một Thành viên Hồng Phúc được cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh thay đổi lần thứ 1 ngày 12 tháng 01 năm 2010, số 1401090404, đăng ký
lần đầu ngày 25 tháng 9 năm 2009.
Công ty TNHH Một Thành viên Hồng Phúc là đơn vị hoạt động sản xuất kinh
doanh trên các lĩnh vực: Xây dựng cơng trình dân dụng, Cơng nghiệp, Giao thông
(cầu, đường, cống), thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật; lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước; san lắp
mặt bằng và mua bán vật liệu xây dựng.
Cơng ty có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, tên gọi để giao dịch và được mở
tài khoản tại Ngân hàng.
Nguyên tắc hoạt động: Là đơn vị hạch toán độc lập, chịu trách nhiệm về kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh, nhằm đảm bảo có lợi để tái sản xuất, nhằm bảo toàn và
phát triển vốn. Đồng thời giải quyết thoả đáng hài hịa lợi ích cá nhân người lao động
theo kết quả sản xuất kinh doanh đạt được trong khuôn khổ quy định của pháp luật.

SVTH: Lê Thị Bích Vân

Trang 15


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH MTV Hồng Phúc


3.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
3.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty:

GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC
KH
PHỊNG TỔ
CHỨC-HC

PHỊNG
KẾ HOẠCH

ĐỘI I

PHĨ GIÁM ĐỐC
KT

ĐỘI II

PHỊNG
KỸ THUẬT

PHỊNG
KẾ TỐN

ĐỘI III

ĐỘI IV


ĐỘI V

Sơ đồ 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty
( Phịng Tổ chức- Hành chính)
3.2.2 Chức năng nhiệm vụ các phịng ban:
* Ban Giám đốc: Gồm Giám đốc và 02 Phó Giám đốc:
Giám đốc là người đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động và kết
quả sản xuất của đơn vị, trực tiếp phụ trách Phịng Tổ chức hành chính và Phịng Kế
tốn.
* Phó Giám đốc: Giúp Giám đốc điều hành công việc theo sự phân công và uỷ
quyền của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được giao. 1 Phó
Giám đốc phụ trách hoạt động xây dựng (kỹ thuật); 1 Phó giám đốc phụ trách kế
hoạch.
* Phịng Tổ chức-Hành chính:
- Soạn thảo văn bản, ban hành và tham mưu cho Ban Giám đốc các chính sách về
nhân sự, nội quy, quy chế của công ty.
- Nghiên cứu, đề xuất cho Ban Giám đốc kiện toàn bộ máy của công ty nhằm
đảm bảo tinh gọn và hoạt động có hiệu quả.
- Tổ chức triển khai thực hiện các nội quy, quy chế đã được phê duyệt.
- Theo dõi, giám sát việc thực hiện lưu chuyển, soạn thảo văn bản, xử lý công
văn đi, đến và lưu trữ hồ sơ.
* Phịng Kế tốn:
- Tổ chức chỉ đạo và hạch toán tổng hợp, giải quyết các mối quan hệ tài chính
trong việc tuần hồn vốn.

SVTH: Lê Thị Bích Vân

Trang 16



Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH MTV Hồng Phúc

- Phản ánh tình hình hiện có và biến động của các loại tài sản của Cơng ty, phản
ánh tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình sử dụng vốn, kinh
phí của Cơng ty.
* Phịng Kế hoạch: Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch và thực hiện chính sách
tiếp thị, có mối quan hệ lâu dài với khách hàng, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
thông qua sản phẩm của Cơng ty.
* Phịng Kỹ thuật:
- Tính tốn, lập dự tốn các cơng trình, chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật tham gia đấu thầu
để ký kết hợp đồng xây dựng.
- Theo dõi kiểm tra tiến độ thực hiện cơng trình.
- Điều hành tổ chức thi cơng các cơng trình đạt yêu cầu, chất lượng và hiệu quả.
- Kiểm tra giám sát cơng trình do đơn vị thi cơng.
- Tham mưu cho Ban Giám đốc về mặt kỹ thuật của các dự tốn.
* Các đội thi cơng:
- Đội I: Chun thi cơng các hạng mục cơng trình đale bê tơng cốt thép.
- Đội II: Chuyên thi công các hạng mục công trình cầu, đường, cống, bờ kè.
- Đội III: Chuyên thi cơng các cơng trình trường học, trụ sở làm việc và chợ.
- Đội IV: Chuyên thi công nạo vét kênh mương và đắp bờ bao.
- Đội V: Chuyên san lấp mặt bằng.
3.3 Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH MTV Hồng Phúc:
3.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh bộ máy kế tốn của cơng ty
được tổ chức theo hình thức tập trung. Tồn bộ cơng việc kế tốn được tập trung tại
phịng kế tốn của cơng ty.
Bộ máy kế tốn ở cơng ty trực tiếp theo dõi và hạch tốn những phần việc nắm
chắc tình hình tài chính về vốn, về tài sản của cơng ty.
- Theo dõi việc thực hiện kế hoạch tài chính cho từng tháng, quý.

- Theo dõi công tác quản lý tài sản.
- Theo dõi các cơng trình đã hợp đồng.
- Theo dõi biến động giá cả các mặt hàng, vật tư trên thị trường.
- Theo dõi đối chiếu công nợ.
- Các chi phí quản lý của cơng ty.
Tổng hợp các số liệu ở các phòng ban và phần phát sinh ở khối văn phịng hay
phịng kỹ thuật, phịng kế tốn lập báo cáo chung của tồn cơng ty.

SVTH: Lê Thị Bích Vân

Trang 17


×