Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Kế toán ngân sách tại ủy ban nhân dân xã mỹ phú đông huyện thoại sơn tỉnh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 72 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



HUỲNH THỊ THÙY TRANG

KẾ TOÁN NGÂN SÁCH
TẠI UBND XÃ MỸ PHÚ ĐÔNG
HUYỆN THOẠI SƠN TỈNH AN GIANG
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Long Xuyên, tháng 8 năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



HUỲNH THỊ THÙY TRANG

K
KẾ
ẾT
TO

ÁN
NN
NG



ÂN
N SSÁ
ÁC
CH
H
T
TẠ
ẠII U
UB
BN
ND
DX

ÃM
MỸ
Ỹ PPH

ÚĐ
ĐƠ
ƠN
NG
G
H
HU
UY
YỆ
ỆN
NT
TH

HO
OẠ
ẠII SSƠ
ƠN
NT
TỈỈN
NH
HA
AN
NG
GIIA
AN
NG
G
Chun ngành: Tài chính ngân hàng
Lớp: DT5NH2

MSSV: DNH093774

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD Tiến Sĩ: Tô Thiện Hiền

Long Xuyên, tháng 8 năm 2013


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... Trang
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 01
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 01
3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 01

3.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................................ 01
3.1.1 Số liệu sơ cấp ....................................................................................................... 01
3.1.2 Số liệu thứ cấp ..................................................................................................... 02
3.2 Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................................... 02
4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 02
5. Ý nghĩa nghiên cứu ................................................................................................... 02
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về kế toán ngân sách xã ................................................ 03
1.1. Khái niệm kế toán ngân sách xã ............................................................................ 03
1.2. Nhiệm vụ của kế tốn ngân xã .............................................................................. 03
1.3. Nội dung cơng việc kế toán ngân sách xã ............................................................. 04
1.4. Yêu cầu kế tốn ngân sách xã ................................................................................ 04
1.5. Cơng tác hạch tốn các khoản thu ......................................................................... 04
1.5.1. Nguyên tắc thu .................................................................................................... 04
1.5.2. Tài khoản sử dụng .............................................................................................. 05
1.5.3. Cơng tác hạch tốn ............................................................................................. 08
1.5.3.1. Hạch toán thu ngân sách xã bằng biên lai tài chính thu bằng tiền mặt ........... 08
1.5.3.2. Hạch toán các khoản thu phân chia theo tỷ lệ ................................................. 10
1.5.3.3. Hạch toán thu bổ sung ngân sách cấp trên ...................................................... 11
1.5.3.4. Thu ngân sách xã bằng hiện vật ...................................................................... 11
1.5.3.5. Trường hợp nhân dân đóng góp bằng ngày cơng để xây dựng cơng trình cơ
sở hạ tầng ........................................................................................................ 12
1.5.3.6. Thu kết dư ngân sách năm trước ..................................................................... 12
1.5.3.7. Thoái thu ngân sách ......................................................................................... 13
1.5.4. Chứng từ về các khoản thu ngân sách xã ........................................................... 15
1.6. Cơng tác hạch tốn các khoản chi ......................................................................... 15
1.6.1. Nguyên tắc chi .................................................................................................... 15
1.6.2. Tài khoản sử dụng .............................................................................................. 16


1.6.3. Cơng tác hạch tốn ............................................................................................. 18

1.6.3.1. Chi thường xun ............................................................................................ 18
1.6.3.2. Chi đầu tư phát triển ........................................................................................ 20
1.6.3.3. Chi mua sắm TSCĐ bằng tiền mặt .................................................................. 21
1.6.4. Chứng từ về các khoản chi ngân sách xã ........................................................... 22
Chương 2: Phân tích hoạt động kế tốn ngân sách của xã Mỹ Phú Đông huyện
Thoại Sơn tỉnh An Giang ........................................................................ 22
2.1. Kế hoạch chuẩn bị Ban tài chính cho cơng việc lập dự tốn ................................. 22
2.2. Q trình hình thành đơn vị ................................................................................... 23
2.2.1. Vị trí địa lý .......................................................................................................... 23
2.2.2. Về Kinh tế ........................................................................................................... 23
2.2.2.1. Điện, nước ....................................................................................................... 23
2.2.2.2. Giao thông ....................................................................................................... 23
2.2.2.3. Tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ ..................................................... 24
2.2.3. Văn hóa xã hội .................................................................................................... 24
2.2.3.1. Về giáo dục ...................................................................................................... 24
2.2.3.2. Về y tế .............................................................................................................. 24
2.2.3.3. Văn hóa thông tin - thể dục thể thao ............................................................... 24
2.2.3.4. Nội chính - An ninh quốc phịng ..................................................................... 24
2.2.4. Cơ cấu tổ chức nhân sự ...................................................................................... 24
2.2.4.1. Cơ cấu .............................................................................................................. 24
2.2.4.2. Chức năng - nhiệm vụ và quyền hạn trong quản lý ngân sách của các thành
viên ................................................................................................................. 27
2.2.4.2.1. Nhiệm vụ và quyền hạn của chủ tịch UBND xã .......................................... 27
2.2.4.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của hai phó chủ tịch UBND xã ............................. 27
2.2.4.2.3. Nhiệm vụ của văn phòng thống kê ............................................................... 27
2.2.4.2.4. Nhiệm vụ của kế toán trưởng ....................................................................... 28
2.2.4.2.5. Nhiệm vụ của thủ quỹ ngân sách .................................................................. 28
2.2.4.2.6. Nhiệm vụ của công an .................................................................................. 28
2.2.4.2.7. Nhiệm vụ của quân sự .................................................................................. 28
2.2.4.2.8. Nhiệm vụ của ban văn hóa thông tin xã ....................................................... 29

2.2.4.2.9. Nhiệm vụ của cán bộ tư pháp xã .................................................................. 29
2.2.4.2.10. Nhiệm vụ của cán bộ địa chính - xây dựng ................................................ 29


2.3. Cơng tác hạch tốn tại đơn vị ................................................................................ 30
2.3.1. Hình thức kế tốn tại đơn vị ............................................................................... 30
2.3.2. Trình tự ghi sổ kế tốn ........................................................................................ 30
2.3.3. Chính sách kế tốn áp dụng tại UBND xã .......................................................... 32
2.4. Tình hình thực hiện tài chính của đơn vị qua hai năm (2011 - 2012) ................... 38
2.5. Báo cáo hoạt đông thu - chi ................................................................................... 41
2.6. Phương hướng nâng cao hoạt động thu - chi của đơn vị trong năm tiếp theo ...... 41
2.7. Hoạt động kế toán thu - chi ngân sách tại UBND xã Mỹ Phú Đông .................... 42
2.7.1. Công tác lập dự toán ngân sách xã ..................................................................... 42
2.7.1.1. Yêu cầu lập dự toán kế toán thu - chi .............................................................. 42
2.7.1.2. Lập dự toán thu ngân sách ............................................................................... 43
2.7.1.3. Lập dự tốn chi ngân sách ............................................................................... 43
2.8. Cơng tác chấp hành dự toán ngân sách xã ............................................................. 43
2.8.1. Chấp hành thu ngân sách .................................................................................... 43
2.8.2. Nguyên tắc quản lý thu ngân sách xã ................................................................. 45
2.8.3. Hạch toán các thu ngân sách xã quý 1 năm 2012 ............................................... 47
2.8.4. Chấp hành chi ngân sách .................................................................................... 48
2.8.4.1. Chi ngân sách xã .............................................................................................. 48
2.8.4.2. Nhiệm vụ chi ................................................................................................... 49
2.8.5. Hạch toán các khoản chi ngân sách xã quý 1 năm 2012 .................................... 53
2.9. Đánh giá cơng tác kế tốn thu - chi ngân sách ...................................................... 54
2.9.1. Đánh giá công tác thu ......................................................................................... 54
2.9.2. Đánh giá công tác chi ......................................................................................... 55
2.10. Đánh giá ............................................................................................................... 58
2.10.1. Những mặt đạt được ......................................................................................... 58
2.10.2. Những mặt còn hạn chế .................................................................................... 59

Chương 3: Nhận xét, kiến nghị và kết luận .............................................................. 60
3.1 Nhận xét .................................................................................................................. 60
3.2. Kiến nghị ................................................................................................................ 61
3.3. Kết luận ................................................................................................................... 62


Kế tốn ngân sách tại UBND xã Mỹ Phú Đơng huyện Thoại Sơn tỉnh An Giang

DANH MỤC BẢNG BIỂU

TÊN DANH MỤC .............................................................................................. Trang
Bảng 2.1. Danh mục chứng từ kế toán ....................................................................... 32
Bảng 2.2: Danh mục hệ thống tài khoản kế tốn ngân sách và tài chính xã .............. 35
Bảng 2.3: Danh mục sổ kế toán .................................................................................. 37
Bảng 2.4. Bản quyết toán thu - chi ngân sách xã năm 2011 - 2012 ........................... 38
Bảng 2.5. Sổ tổng hợp thu ngân sách xã quý 1 năm 2012 ......................................... 48
Bảng 2.6. Sổ tổng hợp chi ngân sách xã quý 1 năm 2012 .......................................... 54
Bảng 2.7. Sổ nhật ký thu chi quỹ tiền mặt tháng 03/2012 ......................................... 55

GVHD Tiến sĩ: Tô Thiện Hiền

SVTT: Huỳnh Thị Thuỳ Trang


Kế tốn ngân sách tại UBND xã Mỹ Phú Đơng huyện Thoại Sơn tỉnh An Giang

DANH MỤC SƠ ĐỒ
TÊN DANH MỤC .............................................................................................. Trang
1.1. Hạch toán thu ngân sách xã ................................................................................. 14
1.2. Hạch toán chi ngân sách xã ................................................................................. 22

2.1. Tổ chức bộ máy hoạt động của xã Mỹ Phú Đông ............................................... 26
2.2. Bộ máy kế toán của xã ........................................................................................ 30
2.3. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn nhật ký - sổ cái .......................... 32

GVHD Tiến Sĩ:Tơ Thiện Hiền

SVTT: Huỳnh Thị Thuỳ Trang


Kế tốn ngân sách tại UBND xã Mỹ Phú Đơng huyện Thoại Sơn tỉnh An Giang

CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BHYT

Bảo hiểm y tê

BHXH

Bảo hiểm xã hội

CP

Chính phủ

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐND


Hội đồng nhân dân

TK

Tài khoản

KBNN

Kho bạc Nhà nước

KB

Kho bạc

NS

Ngân sách

NSNN

Ngân sách Nhà nước

PCT

Phó chủ tịch

TNCN

Thu nhập cá nhân


TSCĐ

Tài sản cố định

TTCN

Ttiểu thủ công nghiệp

UBND

Ủy ban nhân dân

GVHD: Tiến Sĩ. Tô Thiện Hiền

SVTT: Huỳnh Thị Thuỳ Trang


Kế tốn ngân sách tại UBND xã Mỹ Phú Đơng huyện Thoại Sơn tỉnh An Giang

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, cùng với sự đổi mới của đất nƣớc, chế độ,
chính sách về tài chính kế tốn khơng ngừng đƣợc hồn thiện và năng cao để phù
hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong nƣớc và hội nhập quốc tế, nhằm
đáp ứng yêu cầu của xã hội, chƣơng trình đào tạo tài chính kế tốn là rất cần
thiết.
Nhƣ vậy để quản lý tài chính các đơn vị một cách đúng đắn và thực hiện
theo đúng đƣờng lối pháp luật quy định.Tất cả các đơn vị là những đơn vị quản
lý hành chính nhà nƣớc, hoạt động bằng nguồn kinh phí Nhà Nƣớc cấp hoặc các

nguồn kinh phí khác thì phải tuân theo những quy định của nhà nƣớc.
Để thực hiện tốt chủ trƣơng chính sách về tài chính thì các bộ phận kế
toán của các đơn vị, cơ quan phải nắm vững nghiệp vụ chuyên môn, vận dụng
đúng đắn hệ thống kế toán một cách hiệu quả nhất để thu đƣợc kết quả cao nhất.
Để hiểu rõ hơn chủ trƣơng chính sách của Nhà Nƣớc tơi đã chọn chun
đề “kế tốn ngân sách tại UBND xã Mỹ Phú Đơng huyện Thoại Sơn tỉnh An
Giang” với nguyện vọng tìm hiểu sâu sắc hơn về vấn đề kế toán ngân sách tại
một cơ quan Nhà Nƣớc qua đó có thể đem những kiến thức mà mình đã học ở
trƣờng, ở lớp, ở thầy cơ, bạn bè để có thể đóng góp nhỏ về suy nghĩ của bản thân
trong lĩnh vực quản lý ngân sách xã.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu sâu sắc hơn về lý thuyết kế tốn ngân sách xã.
Tìm hiểu tình hình hoạt đơng kế tốn ngân tại UBND xã Mỹ Phú Đông
trong thời gian qua, đƣa ra những nhận xét về đơn vị có thực hiện đúng quy định
kế tốn khơng.
Từ đó có các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu:
3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
3.1.1. Số liệu sơ cấp

GVHD: Tiến Sĩ. Tô Thiện Hiền

Trang 1

SVTT: Huỳnh Thị Thuỳ Trang


Kế tốn ngân sách tại UBND xã Mỹ Phú Đơng huyện Thoại Sơn tỉnh An Giang

Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp: Trực tiếp thu thập số liệu từ ban tài

chính xã.
3.1.2. Số liệu thứ cấp
Tham khảo các thơng tin từ Ban tài chính xã, các báo cáo của Ban tài
chính xã, báo cáo kết quả thu – chi ngân sách xã năm 2012.
Các quy trình thu – chi ngân sách xã, những số liệu từ sổ sách, những kiến
thức đã học và tự nghiên cứu một số tài liệu có liên quan đến lĩnh vực kế tốn
ngân sách.
3.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu:
Sau khi thu thập đƣợc số liệu thì sẽ phân tích xử lý để tiến hành so sánh
giữa các năm, sự thay đổi về khả năng tình hình hoạt động của UBND xã Mỹ
Phú Đơng qua các kỳ báo cáo.
4. Phạm vi nghiên cứu
Công tác kế toán của UBND xã rất phong phú và đa dạng, nhƣng đề tài
chỉ tập trung nghiên cứu về kế toán ngân sách thu - chi tại UBND Xã Mỹ Phú
Đông. Cụ thể các nghiệp vụ các khoản thu và các khoản chi tại đơn vị
Số liệu sử dụng cho việc nghiên cứu là năm 2012. Từ đó rút ra những mặt
mạnh, hoặc hạn chế trong kế toán ngân sách xã ở địa phƣơng nhằm tìm ra những
giải pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả kế toán ngân sách trong thời gian tới.
5. Ý nghĩa nghiên cứu
Đề tài này phù hợp với tình hình thực tế của địa phƣơng, đáp ứng nhu cầu
về phát triển kinh tế xã hội của đơn vị về quản lý hành chính, cơng tác kế tốn
ngân sách. Bên cạnh đó giúp Thƣờng trực UBND xã quản lý ngân sách xã một
cách tổng quát và chính xác, tránh đƣợc những sai sót và thâm hụt ngân sách.
Trong thời gian thực tập tại đơn vị có thể vận dụng những kiến thức đã
học, đƣợc nghiên cứu vào thực tế, tiếp xúc với môi trƣờng ngân sách để trình bày
chun đề tốt nghiệp. Qua đó, nhằm nâng cao sự hiểu biết cho bản thân.

GVHD: Tiến Sĩ. Tô Thiện Hiền

Trang 2


SVTT: Huỳnh Thị Thuỳ Trang


Kế tốn ngân sách tại UBND xã Mỹ Phú Đơng huyện Thoại Sơn tỉnh An Giang

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TỐN NGÂN SÁCH XÃ
1.1. Khái niệm kế tốn ngân sách xã:
Là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, giám sát, phân tích và cung cấp thơng tin
về tồn bộ hoạt động kinh tế - tài chính của xã, gồm: Hoạt động thu, chi ngân
sách và hoạt động tài chính khác của xã. Các xã, phƣờng, thị trấn (gọi chung là
xã) phải tổ chức cơng tác kế tốn theo Luật Kế tốn, Nghị định 128/2004/NĐ-CP
ngày 31/5/2005 của Chính phủ qui định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số
điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nƣớc, các văn bản pháp luật kế
toán hiện hành và Chế độ kế toán này.
1.2. Nhiệm vụ của kế toán ngân sách xã:
- Thu thập, xử lý, kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi ngân sách, các quỹ
công chuyên dùng, các khoản thu đóng góp của dân, các hoạt động sự nghiệp,
tình hình quản lý và sử dụng tài sản do xã quản lý và các hoạt động tài chính
khác của xã.
- Thực hiện kiểm tra, kiểm sốt tình hình chấp hành dự tốn thu, chi ngân
sách xã, các qui định về tiêu chuẩn, định mức; tình hình quản lý, sử dụng các quỹ
công chuyên dùng, các khoản thu đóng góp của dân; tình hình sử dụng kinh phí
của các bộ phận trực thuộc và các hoạt động tài chính khác của xã.
- Phân tích tình hình thực hiện dự tốn thu, chi ngân sách, tình hình quản
lý và sử dụng tài sản của xã, tình hình sử dụng các quỹ công chuyên dùng; cung
cấp thông tin số liệu, tài liệu kế toán tham mƣu, đề xuất với UBND, HĐND xã
các giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế, chính trị, xã hội trên địa bàn
xã.

- Lập báo cáo tài chính và báo cáo quyết tốn ngân sách để trình ra HĐND
xã phê duyệt, phục vụ cơng khai tài chính trƣớc nhân dân theo qui định của pháp
luật và gửi Phịng Tài chính Quận, Huyện, Thị xã (gọi chung là Huyện) để tổng
hợp vào ngân sách nhà nƣớc4.
(4) Sách tham khảo: Nguyễn Thị Thu Hiền 2001. Giáo trình kế tốn ngân sách

GVHD: Tiến Sĩ. Tơ Thiện Hiền

Trang 3

SVTT: Huỳnh Thị Thuỳ Trang


Kế tốn ngân sách tại UBND xã Mỹ Phú Đơng huyện Thoại Sơn tỉnh An Giang

1.3. Nội dung công việc kế toán ngân sách xã:
- Kế toán các khoản thu ngân sách: Phản ánh các khoản thu ngân sách xã
đã qua Kho bạc, các khoản thu ngân sách xã chƣa qua Kho bạc và những khoản
thối thu ngân sách hồn trả cho các đối tƣợng đƣợc hƣởng.
- Kế toán các khoản chi ngân sách: Phản ánh các khoản chi thƣờng xuyên,
chi đầu tƣ xây dựng cơ bản theo dự toán ngân sách đã đƣợc Hội đồng nhân dân
xã quyết định vào chi ngân sách xã đã qua Kho bạc, chi ngân sách xã chƣa qua
Kho bạc và việc quyết toán các khoản chi theo Mục lục ngân sách nhà nƣớc.
1.4. Yêu cầu kế toán ngân sách xã:
- Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế
toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính, báo cáo quyết tốn ngân sách xã.
- Phản ánh kịp thời, đúng thời gian qui định các khoản thu, chi ngân sách
và thu, chi hoạt động tài chính khác của xã.
- Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thơng tin, số liệu về tình hình thu,
chi ngân sách và hoạt động tài chính của xã nhằm cung cấp những thông tin cho

UBND và HĐND xã.
- Phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị của
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ở xã.
- Thơng tin số liệu kế tốn ở xã phải đƣợc phản ánh liên tục từ khi phát
sinh đến khi kết thúc hoạt động kinh tế tài chính, từ khi thành lập đến khi chấm
dứt hoạt động. Số liệu kế toán phản ánh kỳ này phải kế tiếp số liệu kế toán của kỳ
trƣớc.
- Phải phân loại sắp xếp thơng tin, số liệu kế tốn theo trình tự, có hệ
thống và có thể so sánh đƣợc. Chỉ tiêu do kế toán thu thập, phản ánh phải thống
nhất với chỉ tiêu trong dự toán ngân sách về nội dung và phƣơng pháp tính tốn2.
1.5. Cơng tác hạch tốn các khoản thu:
1.5.1. Nguyên tắc thu:
- Mọi khoản thu ngân sách xã đều phải đƣợc dự toán và do HĐND xã thảo
luận quyết định kiểm tra thực hiện.
(2) Tài liệu tham khảo khác: Đào Thị Liên năm 2012. Kế toán ngân sách xã Định Mỹ, Thoại Sơn, An
Giang.

GVHD: Tiến Sĩ. Tô Thiện Hiền

Trang 4

SVTT: Huỳnh Thị Thuỳ Trang


Kế tốn ngân sách tại UBND xã Mỹ Phú Đơng huyện Thoại Sơn tỉnh An Giang

- Thu ngân sách xã phải phản ánh qua kho bạc Nhà nƣớc và đƣợc tổng
hợp chung vào ngân sách Nhà nƣớc.
- Tất cả các khoản thu ngân sách phải hạch toán theo mục lục ngân sách
Nhà nƣớc áp dụng cho cấp xã.

- Hàng tháng UBND xã phải lập báo cáo tình hình thực hiện thu ngân sách
gửi lên Phịng tài chính huyện Thoại Sơn.
- Đối với các khoản thu phân chia theo tỷ lệ và thu bổ sung từ ngân sách
cấp trên, khi nhận đƣợc giấy báo có hoặc chứng từ của kho bạc. Chứng minh các
khoản phải thu qua kho bạc, kế toán ghi thu ngân sách đã qua kho bạc.
- Đối với các khoản thu ngân sách bằng hiện vật. Căn cứ vào số lƣợng
hiện vật thu đƣợc quy thành giá trị để nhập kho và ghi thu ngân sách chƣa qua
kho bạc. Khi xuất hiện vật ra sử dụng đến đâu thì làm thủ tục ghi thu, ghi chi
ngân sách tại kho bạc đến đó. Trƣờng hợp thu ngân sách bằng hiện vật mang sử
dụng ngay thu ghi thu, ghi chi ngân sách chƣa qua kho bạc, đồng thời ghi thu, ghi
chi ngân sách đã qua kho bạc.
- Các khoản thu bằng ngày công lao động phải quy thành tiền và ghi thu,
ghi chi ngân sách chƣa qua kho bạc. Sau đó lập bảng kê kèm theo chứng từ là thủ
tục ghi thu, ghi chi ngân sách tại kho bạc.
- Các khoản thu ngân sách xã đƣợc ghi chi tiết theo mục lục ngân sách
Nhà nƣớc để phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết tốn thu ngân
sách3.
1.5.2. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 714 “ thu ngân sách xã đã qua kho bạc ”
+ Tài khoản 7141 “ thu ngân sách xã đã qua kho bạc thuộc năm trƣớc”
+ Tài khoản 7142 “ thu ngân sách xã đã qua kho bạc thuộc năm nay”
- Tài khoản 719 : “ thu ngân sách chƣa qua kho bạc ”
+ Tài khoản 7191 “ thu ngân sách xã chƣa qua kho bạc thuộc năm trƣớc”
+ Tài khoản 7192 “ thu ngân sách xã chƣa qua kho bạc thuộc năm nay”
(3) Nguồn từ Ban tài chính: Nguyễn Văn Tuấn, kế tốn thu – chi ngân sách xã Mỹ Phú Đơng.

GVHD: Tiến Sĩ. Tô Thiện Hiền

Trang 5


SVTT: Huỳnh Thị Thuỳ Trang


Kế tốn ngân sách tại UBND xã Mỹ Phú Đơng huyện Thoại Sơn tỉnh An Giang

Nội dung và kết cấu tài khoản:
Tài khoản 714
- Số thoái thu ngân sách.

- Sổ thu ngân sách đã qua kho bạc phát

- Kết chuyển số thu ngân sách đã qua sinh trong năm.
kho bạc thuộc niên độ ngân sách năm - Thu kết dƣ ngân sách năm trƣớc.
trƣớc sang tài khoản chênh lệch thu,
chi ngân sách xã sau khi HĐND xã
phê chuẩn quyết toán thu ngân sách
năm trƣớc.
- SDCK: Phản ánh số thực thu ngân
sách xã đã qua kho bạc lũy kế đầu năm
cuối kỳ.
Tài khoản 7141 “Thuộc năm trƣớc”: Tài khoản này phản ánh số thu
ngân sách xã đã qua kho bạc thuộc niên độ NS năm trƣớc, bao gồm số đã ghi vào
thu NS ở năm trƣớc và những khoản thu NS mới phát sinh thuộc niên độ năm
trƣớc trong thời gian chỉnh lý quyết tốn mà cấp có thẩm quyền cho phép hạch
toán vào thu ngân sách năm trƣớc. Sau khi quyết toán thu NS năm trƣớc đƣợc
Hội đồng nhân dân phê duyệt, kết chuyển toàn bộ số thực thu NS đã qua kho bạc
thuộc năm trƣớc vào tài khoản 914 “ chênh lệch thu, chi NS xã”.
Tài khoản 7141
- Kết chuyển số thu ngân sách đã qua - Số thu ngân sách xã năm trƣớc đã qua
kho bạc thuộc niên độ ngân sách năm kho bạc lũy kế đến 31/12

trƣớc sang tài khoản chênh lệch thu,
chi ngân sách xã sau khi HĐND xã
phê chuẩn quyết toán thu ngân sách
năm trƣớc.
SDCK: - Số thu ngân sách xã thuộc niên
độ ngân sách năm trƣớc chƣa đƣợc kết
chuyển
- Sau khi kết chuyển tài khoản này
khơng cịn số dƣ.

GVHD: Tiến Sĩ. Tơ Thiện Hiền

Trang 6

SVTT: Huỳnh Thị Thuỳ Trang


Kế tốn ngân sách tại UBND xã Mỹ Phú Đơng huyện Thoại Sơn tỉnh An Giang

Tài khoản 7142 “ thuộc năm nay”: Tài khoản này phản ánh số thu ngân
sách xã đã qua kho bạc thuộc niên độ năm nay từ ngày 01/01/2011 đến hết ngày
31/09/2011. Cuối ngày 31/12/2011 toàn bộ số thu ngân sách xã đã qua kho bạc
đƣợc phản ánh trên tài khoản 7142 “ thuộc năm nay” lũy kế đến cuối ngày 31/12
đƣợc chuyển sang tài khoản 7141 “ thuộc năm trƣớc” đã chuyển sang sổ Nhật
ký- sổ cái năm mới tiếp tục theo dõi cho đến khi quyết toán thu ngân sách đƣợc
phê duyệt.
TK 7142
- Số thoái thu ngân sách xã đa qua - Số thu ngân sách xã đã qua KB phát
kho bạc


sinh trong năm

- Kết chuyển số thu ngân sách đã qua
kho bạc thuộc niên độ ngân sách năm
nay sang tài khoản thu ngân sách đã
qua kho bạc thuộc niên độ ngân sách
năm trƣớc.
SDCK: Phản ánh số thu NS xã đã qua
KB lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ.
TK 719
- Thoái trả các khoản thu chƣa qua - Các khoản thu ngân sách bằng tiền mặt
kho bạc cho các đối tƣợng trƣớc khi chƣa nộp ngay kho bạc mà quản lý qua
nộp tiền vào KB.

quỹ xã.

- Kết chuyển số thu NS xã chƣa qua - Các khoản thu ngân sách xã bằng hiện
kho bạc thành số thu ngân sách xã đã vật, ngày công chƣa làm thủ tục ghi thu
qua kho bạc.

ngân sách tại kho bạc.

- Kết chuyển giá trị ngày công lao - Số phải thu về khoán chƣa phản ánh
động do nhân dân đóng góp và giá trị vào KB.
hiện vật thu đƣợc để ghi thu ngân sách
xã tại KB.
SDCK: - Số thu NS xã bằng tiền mặt
đến cuối tháng chƣa làm thủ tục ghi thu
ngân sách Nhà Nƣớc tại KB.


GVHD: Tiến Sĩ. Tô Thiện Hiền

Trang 7

SVTT: Huỳnh Thị Thuỳ Trang


Kế tốn ngân sách tại UBND xã Mỹ Phú Đơng huyện Thoại Sơn tỉnh An Giang

- Giá trị ngày công lao động do nhân
dân đóng góp chƣa làm thủ tục ghi thu
ngân sách Nhà nƣớc tại KB.
- Giá trị hiện vật thuộc quỹ ngân sách
hiện cong tại xã nhƣng chƣa làm thủ tục
ghi thu NSNN tại KB.
Tài khoản 719 “ thu ngân sách xã chƣa qua kho bạc” có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 7191 “ thuộc năm trƣớc”: tài khoản này phản ánh các khoản
thu ngân sách chƣa qua kho bạc của xã thuộc niên độ ngân sách năm trƣớc trong
thời gian cịn chỉnh lý quyết tốn. Tài khoản này có thể mở chi tài khoản cấp II:
Tài khoản 71911: Thu bằng tiền
Tài khoản 71912: Thu bằng hiện vật
Tài khoản 71913 : Thu bằng ngày công.
- Tài khoản 7191 “ thuộc năm nay”: tài khoản này phản ánh những
khoản thu ngân sách chƣa qua kho bạc thuộc niên độ ngân sách năm nay, nhƣng
chƣa làm thủ tục ghi thu NS tại kho bạc. Cuối ngày 31/12 số thu ngân sách chƣa
qua kho bạc còn đến cuối ngày đƣợc chuyển sang tài khoản 7191 “ thuộc năm
trƣớc”để theo dõi hạch toán trong thời gian chỉnh lý quyết toán. Sau khi hồn
chỉnh lập báo cáo quyết tốn, nếu cịn những khoản thu nào khơng chuyển đƣợc
thì sẽ xử lý kết chuyển vào thu NS năm nay chƣa qua KB. Tài khoản này có thể
mở tài khoản cấp III:

Tài khoản 71921: Thu bằng tiền
Tài khoản 71922: Thu bằng hiện vật
Tài khoản 71923 : Thu bằng ngày công.
1.5.3. Công tác hạch toán:
1.5.3.1. Hạch toán thu ngân sách xã bằng biên lai tài chính thu bằng
tiền mặt:
- Đối với các khoản thu khi nộp tiền mặt vào quỹ của xã sau đó mới nộp
vào kho bạc.

GVHD: Tiến Sĩ. Tô Thiện Hiền

Trang 8

SVTT: Huỳnh Thị Thuỳ Trang


Kế tốn ngân sách tại UBND xã Mỹ Phú Đơng huyện Thoại Sơn tỉnh An Giang

- Căn cứ biên lai thu tiền hoặc hợp đồng giao khoán lập phiếu thu làm thủ
tục nhập quỹ tiền mặt tại xã, kế toán ghi:
Nợ TK 1111: Tiền mặt
Có TK 7192: Thu NS chƣa qua kho bạc thuộc năm nay
- Khi nộp tiền thu ngân sách vào tài khoản NS tại KB, căn cứ phiếu chi và
giấy nộp tiền vào NS, kế toán ghi
Nợ TK 1121: Tiền ngân sách gửi tại kho bạc
Có TK 1111: Tiền mặt
- Căn cứ giấy nộp tiền vào ngân sách đã đƣợc kho bạc xác nhận, phản ánh
số thu ngân sách xã đã qua kho bạc, kế toán ghi:
Nợ TK 7192: Thu NS chƣa qua kho bạc thuộc năm nay
Có TK 7142: Thu ngân sách xã đã qua kho bạc thuộc năm nay

- Đối với những khoản thu ngân sách khi thu nộp thẳng vào KB ( không
qua nhập quỹ tiền mặt của xã), dựa vào bảng tổng hợp biên lai giấy nộp tiền vào
ngân sách, căn cứ giấy nộp tiền vào ngân sách đã đƣợc kho bạc xác nhận, kê
toán ghi:
Nợ TK 1121: Tiền ngân sách gửi tại kho bạc
Có TK 7142: Thu ngân sách xã đã qua kho bạc thuộc năm nay
- Trƣờng hợp những xã ở quá xa KB, đi lại khó khăn, số thu tiền mặt ít,
đƣợc cấp có thẩm quyền cho phép giữ lại số thu NS tại xã dể chi NS.
- Khi thu NS xã bằng tiền mặt nhập quỹ của xã, căn cứ vào biên lai thu và
phiếu thu tiền mặt đã nhập quỹ, kế tốn ghi:
Nợ TK 111: Tiền mặt
Có TK 7192: Thu NS chƣa qua kho bạc thuộc năm nay
- Khi xuất quỹ tiền mặt chi NS, căn cứ vào phiếu chi, kế toán ghi:
Nợ TK 8192: Chi NS xã chƣa qua KB thuộc năm nay
Có TK 111: Tiền mặt
- Định kỳ, lập bảng kê ghi thu, ghi chi NS xã ( tổng số thu phải bằng tổng
số chi) để thực hiện ghi thu, ghi chi NSNN tại KB, căn cứ vào chứng từ đã đƣợc
KB xác nhận4.
(4) Nguồn từ ban tài chính: Lê Thị Thúy Hằng, kế tốn thu chi ngân sách xã Mỹ Phú Đông.

GVHD: Tiến Sĩ. Tô Thiện Hiền

Trang 9

SVTT: Huỳnh Thị Thuỳ Trang


Kế tốn ngân sách tại UBND xã Mỹ Phú Đơng huyện Thoại Sơn tỉnh An Giang

Ghi thu ngân sách xã đã qua KB:

Nợ TK 7192: Thu NS chƣa qua kho bạc thuộc năm nay
Có TK 7142: Thu ngân sách xã đã qua kho bạc thuộc năm nay
Ghi chi ngân sách đã qua KB:
Nợ TK 8142: Chi NS xã đã qua kho bạc thuộc năm nay
Có TK 8192: Chi ngân sách xã chƣa qua kho bạc thuộc năm nay4
1.5.3.2. Hạch toán các khoản thu phân chia theo tỷ lệ giữa các cấp NS
( thu về thuế, phí, lệ phí,…)
- Thu từ những khoản thuế, phí, lệ phí cơ quan thuế ủy quyền cho UBND
xã thu ( thu bằng biên lai cơ quan thuế kể cả các khoản thuế, phí ,lệ phí xã hƣởng
100%)
- Khi thu đƣợc tiền mặt nếu chƣa kịp nộp vào kho bạc mà nộp vào quỹ
tiền mặt của xã, căn cứ phiếu thu đƣợc lập phiếu thu nhập quỹ tiền mặt, kế tốn
ghi:
Nợ TK 1111: Tiền mặt
Có TK 336: Các khoản thu hộ, chi hộ
- Khi nộp tiền vào KB, căn cứ vào phiếu chi viết giấy nộp tiền vào NS,
căn cứ vào giấy báo có của KB, kế toán ghi:
Nợ TK 336: Các khoản thu hộ, chi hộ
Có TK 1111: Tiền mặt
- Khi nhận đƣợc giấy báo có của kho bạc về số tiền thuế, phí , lệ phí điều
tiết cho xã ( kể cả khoản đƣợc hƣởng 100%), kế toán ghi:
Nợ TK 1121: Tiền ngân sách gửi tại kho bạc
Có TK 7142: Thu ngân sách xã đã qua kho bạc thuộc năm nay
- Những khoản thu do cơ quan thuế trực tiếp thu các đối tƣợng thu trong xã
- Khi thu tiền và nộp tiền vào NS do cán bộ thuế chịu trách nhiệm.
- Khi nhận đƣợc chứng từ của kho bạc báo số thu ngân sách trên địa bàn
phân chia cho xã theo tỷ lệ điều tiết, kế toán ghi:
Nợ TK 1121: Tiền ngân sách gửi tại kho bạc
Có TK 7142: Thu ngân sách xã đã qua kho bạc thuộc năm nay4
(4) Nguồn từ ban tài chính: Lê Thị Thúy Hằng, kế tốn thu chi ngân sách xã Mỹ Phú Đông.


GVHD: Tiến Sĩ. Tô Thiện Hiền

Trang 10

SVTT: Huỳnh Thị Thuỳ Trang


Kế tốn ngân sách tại UBND xã Mỹ Phú Đơng huyện Thoại Sơn tỉnh An Giang

1.5.3.3. Hạch toán thu bổ sung ngân sách cấp trên:
Khi nhận đƣợc chứng từ của KB báo cáo thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên, kế toán ghi:
Nợ TK 1121: Tiền ngân sách gửi tại kho bạc
Có TK 7142: Thu ngân sách xã đã qua kho bạc thuộc năm nay
1.5.3.4. Thu ngân sách xã bằng hiện vật:
Căn cứ vào sô lƣợng hiện vật thu đƣợc quy ra giá trị để hạch tốn:
Trƣờng hợp có tổ chức kho quản lý và hạch toán nhập, xuất quỹ qua
kho.
- Khi thu đƣợc hiện vật nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 152: Vật liệu ( Chi tiết theo từng loại hiện vật và theo nơi bảo
quản hiện vật)
Có TK 7192: Thu NS chƣa qua kho bạc thuộc năm nay
- Khi xuất hiện vật ra sử dụng, lập phiếu xuất kho, căn cứ vào phiếu xuất
kho, kế toán ghi:
Nợ TK 8192: Chi ngân sách xã đã qua kho bạc thuộc năm nay
Có TK 152: Vật liệu
- Căn cứ vào phiếu xuất kho, lập bảng kê kèm theo phiếu xuất kho ( đã
phân định rõ nội dung chi theo mục lục NS) làm thủ tực ghi thu, ghi chi NSNN
theo đúng số xuất ra sử dụng.

- Ghi thu ngân sách:
Nợ TK 7192: Thu NS chƣa qua kho bạc thuộc năm nay
Có TK 7142: Thu ngân sách xã đã qua kho bạc thuộc năm nay
- Ghi chi ngân sách:
Nợ TK 8142: Chi NS xã đã qua kho bạc thuộc năm nay
Có TK 8192: Chi ngân sách xã chƣa qua kho bạc thuộc năm nay
Trƣờng hợp thu hiện vật nhƣng không nhập kho đƣa vào sử dụng ngay
( thu đến đâu sử dụng đến đấy).
- Khi thu hiện vật đƣa vào sử dụng ngay, căn cứ vào chứng từ thu hiện vật
phản ánh vào thu NS và chi NS chƣa qua kho bạc, kế toán ghi:
Nợ TK 8192: Chi ngân sách xã chƣa qua kho bạc thuộc năm nay

GVHD: Tiến Sĩ. Tô Thiện Hiền

Trang 11

SVTT: Huỳnh Thị Thuỳ Trang


Kế tốn ngân sách tại UBND xã Mỹ Phú Đơng huyện Thoại Sơn tỉnh An Giang

Có TK 7192: Thu NS chƣa qua kho bạc thuộc năm nay
- Định kỳ làm thủ tục ghi thu NSNN tại kho bạc, căn cứ vào chứng từ đã
đƣợc KB xác nhận.
- Ghi thu ngân sách:
Nợ TK 7192: Thu NS chƣa qua kho bạc thuộc năm nay
Có TK 7142: Thu ngân sách xã đã qua kho bạc thuộc năm nay
- Ghi chi ngân sách:
Nợ TK 8142: Chi NS xã đã qua kho bạc thuộc năm nay
Có TK 8192: Chi ngân sách xã chƣa qua kho bạc thuộc năm nay4

1.5.3.5. Trƣờng hợp nhân dân đóng góp bằng ngày cơng để xây dựng
các cơng trình cơ sở hạ tầng.
- Căn cứ vào giá trị của ngày công lao động, ghi thu, ghi chi ngân sách
chƣa qua kho bạc về giá trị ngày công lao động nhân dân đóng góp, kế tốn ghi:
Nợ TK 8192: Chi ngân sách xã chƣa qua kho bạc thuộc năm nay
Có TK 7192: Thu NS chƣa qua kho bạc thuộc năm nay
- Định kỳ làm thủ tục ghi thu NSNN tại KB, theo giá trị ngày công lao động.
- Ghi thu ngân sách số thu đã qua kho bạc:
Nợ TK 7192: Thu NS chƣa qua kho bạc thuộc năm nay
Có TK 7142: Thu ngân sách xã đã qua kho bạc thuộc năm nay
- Ghi chi ngân sách số chi ngân
Nợ TK 8142: Chi NS xã đã qua kho bạc thuộc năm nay
Có TK 8192: Chi ngân sách xã chƣa qua kho bạc thuộc năm nay4
1.5.3.6. Thu kế dƣ ngân sách năm trƣớc
Sau khi xác định kết dƣ ngân sách năm trƣớc.UBND xã làm giấy đề nghị
KB chuyển số kết dƣ ngân sách năm trƣớc vào thu ngân sách năm nay, căn cứ
vào chứng từ đã đƣợc kho bạc làm thủ tục chuyển kết dƣ, kế toán ghi:
Nợ TK 7192: Thu NS chƣa qua kho bạc thuộc năm nay
Có TK 7142: Thu ngân sách xã đã qua kho bạc thuộc năm nay4

(4) Nguồn từ ban tài chính: Lê Thị Thúy Hằng, kế tốn thu chi ngân sách xã Mỹ Phú Đông.

GVHD: Tiến Sĩ. Tô Thiện Hiền

Trang 12

SVTT: Huỳnh Thị Thuỳ Trang


Kế tốn ngân sách tại UBND xã Mỹ Phú Đơng huyện Thoại Sơn tỉnh An Giang


1.5.3.7. Thoái thu ngân sách
- Thoái trả tại kho bạc số thu ngân sách đã qua KB: Sau khi số thu đã nộp
vào KB và đã ghi thu NSNN tại KB, xã làm thủ tục thoái thu NSNN để các đối
tƣợng đến nhận tiền thoái trả trực tiếp tại KB:
- Căn cứ vào giấy báo nợ của KBNN, kế toán ghi:
Nợ TK 7142: Thu ngân sách xã đã qua kho bạc thuộc năm nay
Có TK 1121: Tiền ngân sách tại KB
- thoái thu các khoản thu năm trƣớc phát sinh trong thời gian chỉnh lý
quyết toán ( từ 01 đến 31/01), xã làm thủ tục thoái thu để thoái trả trực tiếp cho
đối tƣợng đến nhận tiền tại KB, căn cứ giấy báo nợ cuat KBNN, kế toán ghi:
Nợ TK 7142: Thu ngân sách xã đã qua kho bạc thuộc năm nay
Có TK 1121: Tiền ngân sách tại KB
- Trƣờng hợp năm sau thoái thu các khoản thu thuộc năm trƣớc. Xã làm
lệnh chi thoái thu các khoản thu thuộc năm trƣớc ( lấy số chi ngân sách năm sau
để thoái trả các khoản thu thuộc các năm trƣớc) để các đối tƣợng đến nhận tiền
trực tiếp tai KB, căn cứ chứng từ, kế toán ghi:
Nợ TK 8142: Chi NS xã đã qua kho bạc thuộc năm nay
Có TK 1121: Tiền ngân sách tại KB
- Thoái trả trực tiếp cho các đối tƣợng nhận tiền mặt tại xã: Trƣờng hợp số
tiền đã nộp vào KB và đã làm thủ tục ghi thu NSNN nhƣng việc thoái trả cho các
đối tƣợng thực hiện tại xã bằng tiền mặt.
- Căn cứ vào danh sách các đối tƣợng đƣợc thoái trả theo từng nội dung
thoái trả, làm thủ tục thoái thu NSNN tại KB, kế toán ghi:
Nợ TK 7142: Thu ngân sách xã đã qua kho bạc thuộc năm nay
Nợ TK 8142: Chi NS xã đã qua kho bạc thuộc năm nay
Có TK 331: các khoản phải trả.
- Xã làm lệnh chi rút tiền mặt về xã để thoái trả ( theo nội dung và danh
sách thoái trả đã đƣợc KB xác nhận), lập phiếu thu nhập quỹ, kế tốn ghi:
Nợ TK 111: Tiền mặt

Có TK 1121: Tiền ngân sách tại KB
- khi xuất quỹ tiền mặt chi trả cho từng đối tƣợng, ghi:

GVHD: Tiến Sĩ. Tô Thiện Hiền

Trang 13

SVTT: Huỳnh Thị Thuỳ Trang


Kế tốn ngân sách tại UBND xã Mỹ Phú Đơng huyện Thoại Sơn tỉnh An Giang

Nợ TK 331: Các khoản phải trả
Có TK 111: Tiền mặt4
TK 7142

TK 7192

TK 111
(2)

(1)

TK 1121

TK 336

TK

1121

(3)
(4)

(5)

TK 111
(6)

TK 152
(7)

(1): Ghi thu ngân sách tại kho bac.
(2): Thu ngân sách bằng tiền mặt
(3): Các khoản điều tiết thu đƣợc hƣởng
(4): Thu phí, lệ phí bằng tiền mặt
(5): Nộp tiền mặt vào tài khoản
(6):Thanh tốn thuế, phí, lệ phí vào kho bạc
(7): Thu bằng hiện vật qua kho bạc
Sơ đồ 1.1. Hạch toán thu ngân sách xã

GVHD: Tiến Sĩ. Tô Thiện Hiền

Trang 14

SVTT: Huỳnh Thị Thuỳ Trang


Kế tốn ngân sách tại UBND xã Mỹ Phú Đơng huyện Thoại Sơn tỉnh An Giang

1.5.4. Chứng từ về các khoản thu ngân sách xã:

- Biên lai thu thuế nhà đất.
- Biên lai thu phí, lệ phí.
- Biên lai thu phạt.
1.6. Cơng tác hạch tốn các khoản chi:
1.6.1. Ngun tắc chi:
Việc thực hiện chi phải đảm bảo các điều kiện:
- Đã đƣợc ghi trong dự toán đƣợc giao, trừ trƣờng hợp dự toán và phân bổ
dự toán chƣa đƣợc cấp có thẩm quyền quyết định và chi từ nguồn tăng thu,
nguồn dự phòng.
- Đúng chế dộ, tiêu chuẩn, định mức qui định.
- Đƣợc Chủ tịch UBND xã hoặc ngƣời đƣợc uỷ quyền quyết định chi.
- Căn cứ vào dự toán chi cả năm, dự tốn q có chia tháng và tiến độ
cơng việc, Ban tài chính xã làm thủ tục chi trình Chủ tịch xã hoặc ngƣời đƣợc ủy
quyền quyết định gửi kho bạc Nhà Nƣớc nơi giao dịch và kèm theo các tài liệu
cần thiết theo qui định của pháp luật. Việc thanh toán các khoản chi cúa ngân
sách xã bằng lệnh chi ngân sách xã. Trên lệnh chi ngân sách xã phải ghi cụ thể,
đầy đủ chƣơng, loại, khoản mục, tiểu mục theo qui định của mục lục ngân sách
Nhà Nƣớc, trên bảng kê ghi rõ số liệu, ngày tháng của lệnh chi ngân sách xã,
đồng thời trên lệnh chi ngân sách xã phải ghi rõ số hiệu của bảng kê, tổng số tiền.
- Trƣờng hợp tạm ứng hoạt động thƣờng xuyên của xã khi phải thanh toán
phải có đầy đủ chứng từ hợp lệ. Ban tài chính xã phải lập bảng kê chứng từ và
giấy đề nghị thanh toán tạm ứng gửi kho bạc nhà nƣớc làm thủ tục chuyển tạm
ứng sang thực chi ngân sách.
- Các khoản thanh tốn ngân sách cho các đối tƣợng có mở tài khoản giao
dịch ở kho bạc hay ở ngân hàng phải đƣợc thực hiện bằng hình thức chuyển
khoản, sử dụng chênh lệch chi tiền ngân sách xã bằng chuyển khoản.
- Tất cả các khoản chi ngân sách xã hạch toán bằng đồng Việt Nam theo
từng niên độ ngân sách. Các khoản chi bằng hiện vật, ngày công lao động phải
quy đổi.2
(2) Nguồn từ Ban tài chính: Quyết định số 94 ngày 12 tháng 12 năm 2005 của Bộ tài chính.


GVHD: Tiến Sĩ. Tơ Thiện Hiền

Trang 15

SVTT: Huỳnh Thị Thuỳ Trang


Kế tốn ngân sách tại UBND xã Mỹ Phú Đơng huyện Thoại Sơn tỉnh An Giang

1.6.2. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 814 “ chi ngân sách xã đã qua kho bạc ”
+ Tài khoản 8141 “ chi ngân sách xã đã qua kho bạc thuộc năm trƣớc”
+ Tài khoản 8142 “ chi ngân sách xã đã qua kho bạc thuộc năm nay”
- Tài khoản 819 “ chi ngân sách xã chƣa qua kho bạc ”
+ Tài khoản 8191 “ chi ngân sách xã chƣa qua kho bạc thuộc năm trƣớc”
+ Tài khoản 8192 “ chi ngân sách xã chƣa qua kho bạc thuộc năm nay”
Nội dung và kết cấu
TK 814
- Số chi ngân sách xã đã phản ánh vào - Số chi ngân sách sai bị xuất toán phải
chi ngân sách tại kho bạc gồm:

thu hồi.

+ Các khoản chi thuộc niên độ ngân - Số thực chi ngân sách đã qua kho bạc
sách năm nay.

thuộc ngân sách năm trƣớc đƣợc chuyển

+ Các khoản chi thuộc ngân sách năm sang TK chênh lệch thu, chi ngân sách

trƣớc đƣợc xử lý trong thời gian chỉnh xã để xác định kết dƣ ngân sách.
lý quyết toán.
SDCK: Chi NS thuộc ngân sách năm

.

nay lũy kế từ đầu năm đến tới cuối kỳ.
- Số chi thuộc NS năm trƣớc chƣa xử
lý chờ phê duyệt quyết tốn.

Tài khoản 814 có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 8141 “ thuộc năm trƣớc” : tài khoản này phản ánh các
khoản chi ngân sách xã đã qua kho bạc thuộc niên độ ngân sách năm trƣớc và
việc xử lý các khoản chi ngân sách xã thuộc niên độ ngân sách năm trƣớc và việc
xử lý các khoản chi ngân sách xã thuộc niên độ ngân sách năm trƣớc phát sinh
trong thời gian chỉnh lý quyết toán trên cơ sở đó tính số thực chi ngân sách xã
năm trƣớc kết chuyển vào tài khoản 914 “ chênh lệch thu, chi ngân sách xã” để
xác định kết dƣ ngân sách.

GVHD: Tiến Sĩ. Tô Thiện Hiền

Trang 16

SVTT: Huỳnh Thị Thuỳ Trang


Kế tốn ngân sách tại UBND xã Mỹ Phú Đơng huyện Thoại Sơn tỉnh An Giang

TK 8141
- Chi ngân sách xã đã qua KB thuộc - Chi ngân sách xã năm trƣớc chi sai bị

niên độ ngân sách năm trƣớc kế xuất toán
chuyển từ tài khoản 8142 “ thuộc năm - Thực chi NS xã năm trƣớc đƣợc
nay” ở thời điểm cuối ngày 31/12.

chuyển vào tài khoản chênh lệch thu, chi

- Chi NS xã đã qua KB thuộc niên độ ngân sách xã để xác định kết dƣ ngân
NS năm trƣớc phát sinh trong thời sách khi quyết toán đƣợc phê duyệt.
gian chỉnh lý quyết toán.
SDCK:

.

- Số chi NS xã thuộc niên độ NS năm
trƣớc chƣa đƣợc kết chuyển, chờ phê
duyệt quyết toán.
- Tài khoản 8142 “ thuộc năm nay”: Tài khoản này tập hợp các khoản
đƣợc phản ánh ngân sách xã đã qua kho bạc thuộc niên độ ngân sách năm nay đã
đƣợc phản ánh vào kho bạc từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12. cuối ngày 31/12
số chi ngân sách xã đã qua kho bạc lũy kế từ đầu năm, đƣợc chuyển từ bên có tài
khoản 8142 “ Thuộc năm nay” sang bên nợ tài khoản 8141 “ Thuộc năm trƣớc”
để năm sau hạch toán trong thời gian chỉnh lý quyết toán.
TK 8142
- Các khoản chi ngân sách xã trong - Kết chuyển số chi ngân sách xã đã qua
năm đã đƣợc phản ánh vào chi ngân KB lũy kế từ đầu năm đến cuối ngày
sách tại KB.

31/12 sang tài khoản 8141 “ thuộc năm
trƣớc”


SDCK:
- Số chi NS xã đã qua KB lũy kế từ
đầu năm đến cuối kỳ.

GVHD: Tiến Sĩ. Tô Thiện Hiền

Trang 17

SVTT: Huỳnh Thị Thuỳ Trang


×