Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng sao mai tỉnh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 72 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
  

TRẦN MINH TRỌNG

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH
TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY
DỰNG SAO MAI TỈNH AN GIANG

Chuyên ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp
CHUYÊN ĐỀ NĂM 3

Long Xuyên, ngày 25/07/2012


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
  

CHUYÊN ĐỀ NĂM 3
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN THANH TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ VÀ XÂY DỰNG SAO MAI TỈNH AN GIANG

Chuyên ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp
GVHD: TRỊNH THỊ HỢP
SVTH : TRẦN MINH TRỌNG
MSSV : DKT093144
LỚP : DH10KT


Long Xuyên, ngày 25/07/2012


LỜI CẢM ƠN
  
Kính thưa q thầy cơ Trường Đại học An Giang!
Kính thưa các cơ chú trong Ban Giám đốc công ty Cổ phần Đầu tư & Xây dựng
Sao Mai tỉnh An Giang!
Qua thời gian học tập tại trường và thời gian tìm hiểu thực tế tại cơng ty nay tơi
hồn thành chun đề này.
Tơi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa kinh tế - QTKD Trường Đại Học
An Giang đã tận tình truyền đạt cho em những kiến thức và lý luận thực tế trong
ba năm qua. Tôi xin chân thành cảm ơn cô Trịnh Thị Hợp đã tận tình hướng dẫn
giúp đỡ em trong suốt q trình thực hiện chun đề này.
Tơi cũng xin cảm ơn ban giám đốc cùng các cô chú, anh chị trong phịng kế tốn
tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư & Xây dựng Sao Mai tỉnh An Giang, đặc biệt là anh
Trần Minh Trí đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong việc cung cấp và giải thích số liệu
để tơi hồn thành chun đề này.
Một lần nữa tơi xin kính chúc q thầy cơ Trường Đại Học An Giang, cùng quý
cô chú anh chị tại Công ty Sao Mai dồi dào sức khỏe và cơng tác tốt.
Kính chúc cơng ty Cổ phần Đầu tư & Xây dựng Sao Mai tỉnh An Giang ngày
càng phát triển, góp phần cho nền kinh tế tiến xa hơn nữa.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Trần Minh Trọng


MỤC LỤC
  
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN................................................................................................ 1

1.1/ Cơ sở hình thành đề tài .......................................................................................... 1
1.2/ Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 1
1.3/ Phạm vi nghiên cứu................................................................................................ 1
1.4/ Khái quát về phương pháp nghiên cứu .................................................................. 2
1.4.1/ Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 2
1.4.2/ Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 2
1.5/ Ý nghĩa nghiên cứu ............................................................................................... 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN THANH TỐN .................................................................................................... 4
2.1/ Kế tốn vốn bằng tiền ............................................................................................ 4
2.1.1/ Khái niệm, đặc điểm, nguyên tắc hạch toán và nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền .... 4
a/ Khái niệm ...................................................................................................... 4
b/ Đặc điểm, nguyên tắc hạch toán ................................................................... 4
c/ Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền.................................................................... 4
2.1.2/ Kế toán tiền mặt tại quỹ ................................................................................ 5
a/ Khái niệm ...................................................................................................... 5
b/ Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng ............................................................... 5
c/ Thủ tục kế toán .............................................................................................. 5
d/ Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 5
e/ Phương pháp hạch toán ................................................................................. 6
f/ Sơ đồ hạch toán ........................................................................................... 10
2.1.3/ Kế toán tiền gửi ngân hàng ......................................................................... 11
a/ Khái niệm .................................................................................................... 11
b/ Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng ............................................................. 11
c/ Thủ tục kế toán ............................................................................................ 11
d/ Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 11
e/ Phương pháp hạch toán ............................................................................... 12
f/ Sơ đồ hạch toán ........................................................................................... 14
2.2/ Kế toán các khoản phải thu .................................................................................. 14
2.2.1/ Khái niệm các khoản phải thu ..................................................................... 14



a/ Khái niệm .................................................................................................... 14
b/ Nguyên tắc hạch toán .................................................................................. 15
c/ Nhiệm vụ kế toán các khoản nợ phải thu .................................................... 15
2.2.2/ Kế toán các khoản phải thu của khách hàng ............................................... 15
a/ Khái niệm .................................................................................................... 15
b/ Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng ............................................................. 15
c/ Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 16
d/ Phương pháp hạch toán ............................................................................... 16
e/ Sơ đồ hạch toán ........................................................................................... 18
2.3/ Kế toán các khoản nợ phải trả .............................................................................. 18
2.3.1/ Nội duna và nguyên tắc hạch toán các khoản nợ phải trả ........................... 18
a/ Nội dung ...................................................................................................... 18
b/ Nguyên tắc hạch toán các khoản nợ phải trả............................................... 19
2.3.2/ Kế toán các khoản vay ................................................................................ 19
a/ Nội dung ...................................................................................................... 19
b/ Chứng từ kế toán sử dụng ........................................................................... 19
c/ Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 19
d/ Phương pháp hạch tốn ............................................................................... 21
2.3.3/ Kế tốn phải trả cơng nhân viên ................................................................. 22
a/ Nội dung ...................................................................................................... 22
b/ Chứng từ kế toán sử dụng ........................................................................... 22
c/ Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 22
d/ Phương pháp hạch toán ............................................................................... 23
2.3.4/ Kế toán phải trả người bán .......................................................................... 23
a/ Nội dung ...................................................................................................... 23
b/ Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 24
c/ Phương pháp hạch toán ............................................................................... 24
d/ Sơ đồ hạch toán ........................................................................................... 25

2.4/ Kế toán thuế GTGT.............................................................................................. 26
2.4.1/ Thuế GTGT được khấu trừ ............................................................................ 26
a/ Khái niệm .................................................................................................... 26
b/ Nguyên tắc hạch toán .................................................................................. 26
c/ Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng .............................................................. 26
d/ Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 27


e/ Phương pháp hạch toán ............................................................................... 27
f/ Sơ đồ hạch toán ........................................................................................... 28
2.4.2/ Thuế và các khoản phải nộp ........................................................................... 28
a/ Nội dung ...................................................................................................... 28
b/ Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 29
c/ Phương pháp hạch toán ............................................................................... 29
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
SAO MAI TỈNH AN GIANG ................................................................................................
3.1/ Giới thiệu khái quát về công ty ............................................................................ 31
3.2/ Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty ................................................................ 33
3.2.1/ Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty ................................................................. 33
3.3.2/ Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận ........................................................... 33
3.3/ Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty ................................................................... 35
3.3.1/ Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................ 35
3.3.2/ Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận ........................................................... 35
3.3.3/ Hình thức kế tốn tại doanh nghiệp ............................................................... 36
3.3.4/ Các chính sách, chế độ kế toán đang áp dụng tại đơn vị ............................... 37
3.4/ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm 2010 – 2011 .................. 39
3.5/ Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của công ty........................... 40
3.6/ Mục tiêu và phương hướng phát triển .............................................................................. 40

CHƯƠNG 4: CƠNG TÁC KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN

THANH TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG SAO MAI
TỈNH AN GIANG .............................................................................................................. 42
4.1/ Kế toán vốn bằng tiền tại đơn vị .............................................................................. 42
4.1.1/ Các trường hợp phát sinh thu, chi tiền ................................................................ 42
4.1.2/ Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển ..................................................... 42
a/ Chứng từ sử dụng ........................................................................................ 42
b/ Trình tự luân chuyển ................................................................................... 43
4.1.3/ Tài khoản và sổ sách sử dụng ........................................................................ 47
4.1.4/ Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh..................................................... 47
a/ Kế toán tiền mặt tại quỹ .............................................................................. 47
b/ Kế toán tiền gửi ngân hàng ......................................................................... 49
4.1.5/ Sơ đồ chữ T .................................................................................................... 51
4.1.6/ Sổ sách minh họa ........................................................................................... 53
4.2/ Kế toán các khoản thanh toán .............................................................................. 53


4.2.1/ Kế toán các khoản phải thu ............................................................................ 53
a/ Các trường hợp phát sinh ............................................................................ 53
b/ Chứng từ sử dụng ........................................................................................ 54
c/ Tài khoản, sổ sách kế toán sử dụng ............................................................. 54
d/ Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.................................................. 54
e/ Sơ đồ chữ T ................................................................................................. 55
4.2.2/ Kế toán các khoản phải trả ............................................................................. 56
a/ Các trường hợp phát sinh ............................................................................ 56
b/ Chứng từ sử dụng ........................................................................................ 56
c/ Tài khoản, sổ sách kế toán sử dụng ............................................................. 56
d/ Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.................................................. 57
e/ Sơ đồ chữ T ............................................................................................................ 59

CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN ............................................... 61

5.1/ Nhận xét ............................................................................................................... 61
5.1.1/ Về mặt tổ chức nhân sự .................................................................................. 61
5.1.2/ Về mặt tổ chức tài khoản ............................................................................... 61
5.1.3/ Về mặt tổ chức chứng từ, sổ sách báo cáo ..................................................... 61
5.1.4/ Đối với cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và các khoản thanh toán .................. 61
5.2/ Kiến nghị .............................................................................................................. 62
5.3/ Kết luận ................................................................................................................ 62
Tài liệu tham khảo ............................................................................................................. 63


THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
 BHXH

Bảo hiểm xã hội

 BHYT

Bảo hiểm y tế

 BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

 CP

Chi phí

 CCDC

Cơng cụ dụng cụ


 CNV

Công nhân viên

 DN

Doanh nghiệp

 Đ

Đồng

 GTGT

Giá trị gia tăng

 HH

Hàng hóa

 KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

 QLDN

Quản lý doanh nghiệp

 SDDK


Số dư đầu kỳ

 SPS

Số phát sinh

 SDCK

Số dư cuối kỳ

 SXKD

Sản xuất kinh doanh

 NVL

Nguyên vật liệu

 TK

Tài khoản

 TSCĐ

Tài sản cố định

 TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


 TGNH

Tiền gửi ngân hàng


DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU BẢNG
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổng hợp hạch toán kế toán tiền mặt ........................................................... 10
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổng quát kế toán tiền gửi ngân hàng .......................................................... 14
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ kế toán phải thu khách hàng ....................................................................... 18
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hạch toán kế toán phải trả người bán .......................................................... 26
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ hạch toán kế toán thuế GTGT được khấu trừ ............................................. 28
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty ........................................................................ 33
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của cơng ty ............................................................ 35
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán ................................................................................. 37
Sơ đồ 4.1: Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ thu tiền mặt ............................................... 43
Sơ đồ 4.2: Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ chi tiền mặt ............................................... 44
Sơ đồ 4.3: Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ thu tiền gửi ngân hàng .............................. 45
Sơ đồ 4.4: Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ chi tiền gửi ngân hàng .............................. 46
Sơ đồ 4.5. Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 1111 ........................................................................... 51
Sơ đồ 4.6. Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 1121 ........................................................................... 52
Sơ đồ 4.7. Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 131 ............................................................................. 55
Sơ đồ 4.8. Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 1331 ........................................................................... 56
Sơ đồ 4.9. Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 331 ............................................................................. 59
Sơ đồ 4.10. Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 33311 ....................................................................... 59
Sơ đồ 4.11. Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 3341 ......................................................................... 60
Bảng 3.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm 2010 – 2011 .......... 39
Bảng 4.1 Bảng sổ cái tài khoản 1111 ...................................................................................... 53



Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại
Công ty Cổ Phần Đầu tƣ và Xây dựng Sao Mai tỉnh An Giang

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1/ Cơ sở hình thành đề tài
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay cùng với sự xuất hiện ngày càng nhiều và sự
cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các doanh nghiệp là vấn đề đã và đang được chú ý,
quan tâm. Chính vì lẽ đó mà vị thế của các doanh nghiệp một phần là dựa vào nguồn
vốn nhiều hay ít đang được mở rộng hay bị thu hẹp, trong đó vốn bằng tiền là một trong
những yếu tố hàng đầu quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vậy một
doanh nghiệp muốn hoạt động sản xuất kinh doanh được thì cần phải có một lượng vốn
cần thiết, lượng vốn đó phải gắn liền với quy mơ điều kiện sản xuất kinh doanh nhất
định và cũng phải có sự quản lý đồng vốn tốt để làm cho việc xử lý đồng vốn có hiệu
quả. Vì vậy thực hiện cơng tác vốn bằng tiền là vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp.
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động với tính lưu động cao, nó được
dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán, thực hiện mua sắm và chi tiêu của doanh nghiệp.
Đối với hoạt động kinh tế bên ngoài, vốn bằng tiền là yếu tố cơ bản để đối tác căn cứ
đánh giá khả năng thanh toán tức thời của các khoản nợ đến hạn của Cơng ty.
Trong q trình đấu tranh tồn tại và khẳng định mình, một số doanh nghiệp đang
gặp nhiều khó khăn trong sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt của các doanh nghiệp trong
và ngồi nước. Chính vì lẽ đó mà doanh nghiệp phải tìm cách khai thác triệt để các tiềm
năng của bản thân mình và chính sách tài chính phù hợp để đạt được mục đích tối đa
hóa lợi nhuận.
Với tầm quan trọng như vậy, việc sử dụng như thế nào để phát huy tính năng của
vốn bằng tiền và doanh nghiệp ln có một lượng vốn dự trữ để đáp ứng kịp thời là yêu
cầu trọng điểm quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Sau thời gian học tập được nghiên cứu thực tiễn cụ thể thấy được tầm quan trọng
này nên tôi chọn đề tài: “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh tốn tại Cơng ty
Cổ Phần Đầu Tư và Xây Dựng Sao Mai tỉnh An Giang” để nghiên cứu và viết báo
cáo. Báo cáo này ngoài việc hệ thống hoá những vấn đề liên quan đến hạch toán vốn

bằng tiền còn nhằm đưa ra những ý kiến chủ quan của mình vào việc hồn thiện hơn
nữa cơng tác kế tốn.
1.2/ Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng hạch toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản
thanh tốn của Cơng ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Dựng Sao Mai tỉnh An Giang.
- Đề ra một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền
và các khoản thanh toán của Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Dựng Sao Mai tỉnh An
Giang.
1.3/ Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Chỉ nghiên cứu những số liệu liên quan đến cơng tác hạch
tốn kế tốn vốn bằng tiền và các khoản thanh toán của doanh nghiệp bao gồm:
+ Tiền mặt tại quỹ.
+ Tiền gửi ngân hàng.
+ Các khoản phải thu khách hàng.

SVTH: Trần Minh Trọng

Trang 1


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại
Công ty Cổ Phần Đầu tƣ và Xây dựng Sao Mai tỉnh An Giang

+ Các khoản phải trả của doanh nghiệp.
- Phạm vi về thời gian: Chỉ nghiên cứu trọng tâm về cơng tác hạch tốn kế tốn vốn
bằng tiền và các khoản thanh toán của doanh nghiệp dựa trên số liệu được sử dụng chủ
yếu trong tháng 12 năm 2011.
- Phạm vi về không gian: Giới hạn trong phạm vi hoạt động của công ty Cổ phần
Đầu tư và Xây dựng Sao Mai tỉnh An Giang.
1.4/ Khái quát về phƣơng pháp nghiên cứu

1.4.1/ Phƣơng pháp thu thập số liệu
 Số liệu sơ cấp:
- Các báo cáo tài chính của Cơng ty: Sổ cái, bảng kê hố đơn chứng từ, bảng cân đối
kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Tham khảo các văn bản về chế độ kế tốn hiện hành: Hệ thống chuẩn mực và
thơng tư.
- Nguồn thông tin từ báo đài, Internet, luận văn khoá trước liên quan đến đề tài.
 Số liệu thứ cấp:
- Nguồn cung cấp: Phịng kế tốn của Cơng ty.
- Số liệu cần thu thập: Các số liệu liên quan đến vốn bằng tiền chủ yếu như các tài
khoản 111, tài khoản 112, tài khoản 131, tài khoản 331…
- Số liệu thứ cấp được thu thập căn cứ trên sổ Nhật ký chung và một số chứng từ
kèm theo như:
+ Phiếu thu.
+ Phiếu chi.
+ Biên lai thu tiền.
+ Bảng kê vàng, bạc, kim khí q, đã q.
+ Giấy báo có của Ngân hàng,…
1.4.2/ Phƣơng pháp xử lý số liệu
 Số liệu sơ cấp:
Tổng hợp những thơng tin do kế tốn cung cấp, sau đó tập hợp thành văn bản.
 Số liệu thứ cấp:
- Tổng hợp những số liệu trên sổ Nhật ký chung các tài khoản có liên quan đến vốn
bằng tiền. Phân tích và định khoản các nghiệp vụ phát sinh có liên quan đến các tài
khoản đó.
- Từ đó rút ra nhận xét, đưa ra kiến nghị và kết luận.
1.5/ Ý nghĩa nghiên cứu
- Rút ra được nhiều kinh nghiệm thông qua việc vận dụng lý thuyết đã học vào thực
tiễn.


SVTH: Trần Minh Trọng

Trang 2


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại
Công ty Cổ Phần Đầu tƣ và Xây dựng Sao Mai tỉnh An Giang

- Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi bằng tiền mặt tại doanh nghiệp, khóa sổ kế
tốn tiền mặt cuối mỗi ngày để có đủ số liệu đối chiếu với thủ quỹ.
- Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán
vốn bằng tiền nhằm thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện kịp thời các trường hợp
chi tiêu lãng phí,…
- So sánh, đối chiếu kịp thời, thường xuyên số liệu giữa thủ quỹ tiền mặt, sổ kế toán
tiền mặt với số kiểm tra thực tế nhằm kiểm tra, phát hiện kịp thời các trường hợp sai
lệch để từ đó đề xuất những giải pháp và kiến nghị phù hợp. Vì vậy góp phần làm nâng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và hoàn thiện hệ thống kế toán của doanh
nghiệp.

SVTH: Trần Minh Trọng

Trang 3


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại
Công ty Cổ Phần Đầu tƣ và Xây dựng Sao Mai tỉnh An Giang

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN
2.1/ Kế toán vốn bằng tiền

2.1.1/ Khái niệm, đặc điểm, nguyên tắc hạch toán và nhiệm vụ của kế toán vốn
bằng tiền
a/ Khái niệm
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp tồn tại dưới
dạng hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi
ngân hàng, kho bạc nhà nước và các khoản tiền đang chuyển. Vốn bằng tiền được dùng
để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí.
Vốn bằng tiền được phản ánh ở tài khoản nhóm “11”.
b/ Đặc điểm, nguyên tắc hạch toán
Đặc điểm vốn bằng tiền:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa được sử dụng để đáp ứng
nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tư, hàng hoá
sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi các khoản nợ. Chính
vì vậy, quy mơ vốn bằng tiền là loại vốn đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý hết sức chặt
chẽ vì vốn bằng tiền có tính ln chuyển cao. Vì thế trong q trình hạch tốn vốn bằng
tiền, các thủ tục nhằm bảo vệ vốn bằng tiền không bị lạm dụng là rất quan trọng, nó địi
hỏi việc sử dụng vốn bằng tiền cần phải tuân thủ các nguyên tắc chế độ quản lý tiền tệ
thống nhất của Nhà nước.
Nguyên tắc hạch toán:
Hạch toán kế toán phải sử dụng thống nhất một đơn vị giá trị là “đồng Việt Nam” để
phản ánh tổng hợp các loại vốn bằng tiền.
- Trường hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh là ngoại tệ phải quy đổi ra
“đồng Việt Nam” theo tỷ giá giao dịch để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi cả
nguyên tệ của các loại ngoại tệ đó.
- Cuối niên độ kế tốn, số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại
tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên
ngân hàng.
- Đối với vàng, bạc, đá quý phản ánh ở nhóm tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng
cho các đơn vị không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, đá quý. Khi tính giá xuất kho của
vàng, bạc, đá q có thể áp dụng một trong các phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho

như sau:
+ Phương pháp giá thực tế nhập trước, xuất trước.
+ Phương pháp giá thực tế nhập sau, xuất trước.
+ Phương pháp giá bình quân gia quyền.
+ Phương pháp giá thực tế đích danh.
c/ Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền
. - Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi bằng tiền mặt tại doanh nghiệp, khóa sổ kế

SVTH: Trần Minh Trọng

Trang 4


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại
Công ty Cổ Phần Đầu tƣ và Xây dựng Sao Mai tỉnh An Giang

toán tiền mặt cuối mỗi ngày để có đủ số liệu đối chiếu với thủ quỹ
- Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán
vốn bằng tiền nhằm thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện kịp thời các trường hợp
chi tiêu lãng phí,…
- So sánh, đối chiếu kịp thời, thường xuyên số liệu giữa thủ quỹ tiền mặt, sổ kế toán
tiền mặt với số kiểm kê thực tế nhằm kiểm tra, phát hiện kịp thời các trường hợp sai
lệch để kiến nghị các biện pháp xử lý.
2.1.2/ Kế toán tiền mặt
a/ Khái niệm
Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam (kể cả ngân phiếu), ngoại
tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý. Mọi nghiệp vụ thu chi tiền mặt và việc bảo quản tiền
mặt tại quỹ do thủ quỹ của doanh nghiệp thực hiện.
b/ Chứng từ, sổ sách kề toán sử dụng
Chứng từ sử dụng:

Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, Biên bản kiểm kê q u ỹ, G i ấ y
t h a n h toán t ạ m ứ n g , H ó a đ ơ n b á n h à n g , H ó a đ ơ n G T G T , Giấy đề nghị
thanh toán tạm ứng, Bảng kê chi tiết,…
Sổ sách kế toán sử dụng:
- Bảng kiểm kê quỹ.
- Bảng kê chi tiền.
- Sổ tổng hợp chi tiết TK 111.
- Sổ quỹ tiền mặt.
- Sổ cái TK 111.
c/ Thủ tục kế tốn
Khi tiến hành thu chi tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi hoặc chứng từ nhập, xuất
vàng, bạc, đá quý và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập,
xuất quỹ theo quy định.
Kế tốn tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế tốn tiền mặt, ghi chép hằng ngày
liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt, ngân phiếu,
vàng bạc, đá quý và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý nhập và xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ
phải kiểm kê số tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền
mặt.
d/ Tài khoản sử dụng
Kế toán tổng hợp sử dụng tài khoản 111 “Tiền mặt” để phản ánh số hiện có và tình
hình thu chi tiền mặt tại quỹ.
TK 111 có 3 tài khoản cấp 2:
+ TK1111: Tiền Việt Nam.

SVTH: Trần Minh Trọng

Trang 5



Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại
Công ty Cổ Phần Đầu tƣ và Xây dựng Sao Mai tỉnh An Giang

+ TK 1112: Ngoại tệ.
+ TK 1113: Vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 111 – Tiền mặt
Nợ

TK 111 – Tiền mặt



SDDK: Phản ánh số hiện cịn tại quỹ.
SPS:
Thu tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng
bạc kim khí quý đá quý nhập quỹ, số tiền
mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê,
chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng khi điều
chỉnh.

Các loại tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ,
vàng bạc kim khí quý, đá quý xuất quỹ, số
tiền mặt thiếu tại quỹ, chênh lệch tỷ giá
giảm khi điều chỉnh.

Cộng số phát sinh

Cộng số phát sinh

SDCK: Các khoản tiền mặt, ngân phiếu,

ngoại tệ, vàng bạc, kim khí q, đá q
cịn tồn ở quỹ tiền mặt.

e/ Phƣơng pháp hạch toán
Các nghiệp vụ tăng:
(1) Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ nhập quỹ tiền mặt:
Nợ TK 111: Tổng số tiền thu được từ bán hàng, cung cấp dịch vụ.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ.
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
(2) Khi phát sinh các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính, thu nhập từ hoạt động
khác bằng tiền mặt nhập quỹ:
Nợ TK 111: Tổng số tiền thu được.
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.
Có TK 711: Thu nhập khác.
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
(3) Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt:
Nợ TK 111: Số tiền nhập quỹ.
Có TK 112: Số tiền rút ra từ ngân hàng.

SVTH: Trần Minh Trọng

Trang 6


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại
Công ty Cổ Phần Đầu tƣ và Xây dựng Sao Mai tỉnh An Giang

(4) Thu hồi các khoản tạm ứng, các khoản nợ phải thu nhập quỹ tiền mặt:
Nợ TK 111: Tổng số tiền nhập quỹ.

Có TK 141: Tạm ứng.
Có TK 131: Các khoản phải thu khách hàng.
Có Tk 136: Các khoản phải thu nội bộ.
Có TK 138: Các khoản phải thu khác.
(5) Thu hồi các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; Các khoản đầu tư
ngắn hạn và dài hạn khác; Các khoản vốn góp liên doanh; các khoản cầm cố, ký quỹ, ký
cược bằng tiền mặt nhập quỹ:
Nợ TK 111: Tổng số tiền nhập quỹ.
Có TK 121: Đầu tư chứng khốn ngắn hạn.
Có TK 221: Đầu tư vào cơng ty con.
Có TK 128, 228: Đầu tư ngắn hạn, dài hạn khác.
Có TK 222: Góp vốn liên doanh.
Có TK 144, 244: Ký quỹ, ký cược.
(6) Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn và dài hạn bằng tiền mặt nhập quỹ:
Nợ TK 111: Số tiền nhập quỹ.
Có TK 338, 344: Số tiền nhận ký quỹ, ký cược.
(7) Nhận cấp vốn, góp vốn bằng tiền mặt nhập quỹ:
Nợ TK 111: Số tiền nhập quỹ.
Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh.
(8) Vay vốn ngắn hạn và dài hạn nhập quỹ:
Nợ TK 111: Số tiền nhập quỹ.
Có TK 311, 341: Vay ngắn hạn và dài hạn.
(9) Các khoản tiền mặt phát hiện thừa tại quỹ khi kiểm kê mà chưa xác định được
nguyên nhân:
Nợ TK 111: Số tiền thừa khi phát hiện.
Có TK 3381: Tài sản thừa chờ xử lý.
Khi có quyết định xử lý, nếu doanh nghiệp xác định được nguyên nhân và phải trả
lại cho các đối tượng khác:
Nợ 3381: Tài sản thừa chờ xử lý.
Có TK 3388: Phải trả, phải nộp khác.

Có TK 334: Phải trả cơng nhân viên.
Khi có quyết định xử lý, nếu doanh nghiệp không xác định được nguyên nhân tùy
theo quyết định xử lý, kế toán ghi:

SVTH: Trần Minh Trọng

Trang 7


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại
Công ty Cổ Phần Đầu tƣ và Xây dựng Sao Mai tỉnh An Giang

Nợ TK 3381: Tài sản thừa chờ xử lý.
Có TK 711: Thu nhập khác.
Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Các nghiệp vụ giảm:
(1) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản của doanh nghiệp ở ngân hàng:
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
Có TK 111: Tiền mặt.
(2) Xuất quỹ tiền mặt chi đầu tư chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; các khoản đầu tư
ngắn hạn và dài hạn khác; Các khoản vốn góp liên doanh; Các khoản cầm cố, ký quỹ,
ký cược ngắn hạn và dài hạn:
Nợ TK 121, 228: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn và dài hạn.
Nơ TK 222: Góp vốn liên doanh.
Nợ TK 128, 228: Đầu tư ngắn hạn và dài hạn khác.
Nợ TK 144, 244: Ký quỹ, ký cược ngắn hạn và dài hạn.
Có TK 111: Tiền mặt.
(3) Xuất quỹ tiền mặt chi mua sắm tài sản cố định, xây dựng cơ bản:
Nợ TK 211, 213: Nguyên giá tài sản cố định.
Nợ TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang.

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
Có TK 111: Tiền mặt.
(4) Xuất quỹ tiền mặt chi mua vật tư, hàng hóa về nhập kho:
Nợ TK 152, 153, 156: NVL, CCDC, hàng hóa nhập kho.
Nợ TK 151: NVL, CCDC, hàng hóa đi trên đường.
Nợ TK 611: NVL, CCDC, HH mua (theo PP kiểm kê định kỳ).
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
Có TK 111: Tiền mặt.
(5) Xuất quỹ tiền mặt chi trả chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp:
Nợ TK 627: Chi phí phát sinh ở bộ phận sản xuất.
Nợ TK 641: Chi phí phát sinh ở bộ phận bán hàng.
Nợ TK 642: Chi phí phát sinh ở bộ phận QLDN.
Nợ TK 635: Chi phí hoạt động tài chính.
Nợ TK 811: Chi phí khác.
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
Có TK 111: Tiền mặt.

SVTH: Trần Minh Trọng

Trang 8


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại
Công ty Cổ Phần Đầu tƣ và Xây dựng Sao Mai tỉnh An Giang

(6) Xuất quỹ tiền mặt chi tạm ứng, chi trả các khoản nợ ngắn hạn và dài hạn:
Nợ TK 141: Tạm ứng.
Nợ TK 331: Thanh toán các khoản phải trả nhà cung cấp.
Nợ TK 333: Thanh toán các khoản phải nộp Nhà nước.

Nợ TK 334: Thanh toán các khoản phải trả CNV.
Nợ TK 338: Chi trả các khoản phải trả khác.
Nơ TK 311: Thanh toán các khoản vay ngắn hạn.
Nợ TK 315: Thanh toán các khoản nợ dài hạn đến hạn trả.
Nợ TK 341, 342: Thanh toán các khoản vay dài hạn, nợ dài hạn.
Có TK 111: Tiền mặt.
(7) Hoàn trả các khoản ký quỹ, ký cược bằng tiền mặt:
Nợ TK 3386, 344: Ký quỹ, ký cược ngắn hạn và dài hạn.
Có TK 111: Tiền mặt.
(8) Các khoản tiền mặt phát hiện thiếu tại quỹ khi kiểm kê mà chưa xác định được
nguyên nhân:
Nợ TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý.
Có TK 111: Tiền mặt.
Khi có quyết định xử lý, nếu xác định được nguyên nhân và phải thu hồi lại từ các
đối tượng khác hoặc trừ lương CNV, kế toán ghi:
Nợ TK 1388: Phải thu khác.
Nợ TK 334: Phải trả CNV.
Có TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý.
Khi có quyết định xử lý, nếu không xác định được nguyên nhân, tùy vào quyết định
xử lý, kế tốn ghi:
Nợ TK 811: Chi phí khác.
Nợ TK 642: Chi phí QLDN.
Có TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý.

SVTH: Trần Minh Trọng

Trang 9


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại

Công ty Cổ Phần Đầu tƣ và Xây dựng Sao Mai tỉnh An Giang

f/ Sơ đồ hạch toán
TK 511, 512

TK 3331

Doanh thu bán hàng, SP, DV

TK 111

TK112
Gửi tiền mặt vào NH
TK121,128
,222,…

TK 711

Thu nhập khác
TK 112

Rút TGNH về nhập quỹ TM

Mua chứng khốn, góp vốn, liên
doanh, đầu tư TSCĐ,…
TK 1331
TK152, 153
156,611,211
Mua vật tư, hàng hoá,
TSCĐ


TK 131, 136
141

TK 142,241,
627,641,642

Thu hồi các khoản nợ phải thu
TK 121,128
221,222,228
Thu hồi các khoản đầu tư,
Ký cược, ký quỹ

Các chi phí bằng tiền mặt
TK 331,315
331,333,334
Trả các khoản nợ phải trả

TK 144,244

TK414,415,
353

Xuất tiền đi thế chấp, ký quỹ
Ký cược

Bổ xung quỹ

TK 411
Nhận vốn góp bằng TM


TK 338(1)

TK 138(1)

Tiền mặt thừa quỹ khi kiểm kê

Tiền mặt thiếu quỹ khi kiểm kê

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổng hợp hạch toán kế toán tiền mặt

SVTH: Trần Minh Trọng

Trang 10


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại
Công ty Cổ Phần Đầu tƣ và Xây dựng Sao Mai tỉnh An Giang

2.1.3/ Kế toán tiền gửi ngân hàng
a/ Khái niệm
Tiền gửi ngân hàng là số tiền tạm thời nhàn rỗi của DN được gửi ở ngân hàng, kho
bạc, cơng ty tài chính để thực hiện việc thanh tốn không dùng tiền mặt. Lãi thu từ
khoản tiền gửi ngân hàng được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính.
b/ Chứng từ sử dụng
Chứng từ:
- Giấy báo Có.
- Giấy báo Nợ.
- Bản sao kê của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc (ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc
chuyển khoản, séc bảo chi,…).

Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết TK 112.
- Sổ cái TK 112.
- Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng.
c/ Thủ tục kế toán
Hằng ngày, khi nhận được chứng từ của ngân hàng chuyển đến, kế toán phải kiểm
tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế
toán của doanh nghiệp, số liệu trên các chứng từ gốc với số liệu trên các chứng từ của
ngân hàng thì doanh nghiệp phải thơng báo ngay cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác
minh và xử lí kịp thời. Cuối tháng, nếu chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì
kế tốn ghi sổ theo số liệu của ngân hàng như: GB Có, GB Nợ hoặc bản sao kê. Phần
trên lệch được ghi vào TK 1381 hoặc 3381. Sang tháng sau, tiếp tục đối chiếu tìm ra
nguyên nhân để kịp thời xử lý và điều chỉnh số liệu ghi sổ.
Trường hợp doanh nghiệp mở tài khoản TGNH ở nhiều ngân hàng, thì kế tốn phải
tổ chức hạch tốn chi tiết theo từng ngân hàng để thuận tiện cho việc kiểm tra, đối
chiếu.
Để theo dõi chi tiết tiền Việt Nam gửi tại ngân, kế toán sử dụng “ Sổ tiền gửi ngân
hàng”. Sổ được mở chi tiết theo từng ngân hàng gửi tiền, mỗi nơi gửi một quyển; trong
đó, phải ghi rõ nơi mở tài khoản và số hiệu tài khoản giao dịch. Căn cứ ghi sổ là các
giấy báo Nợ, giấy báo Có hoặc sổ phụ của ngân hàng. Cuối tháng tính ra số tiền cịn gửi
tại ngân hàng chuyển sang tháng sau. Số dư trên sổ tiền gửi được dùng để đối chiếu với
số dư tại ngân hàng nơi mở tài khoản.
d/ Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng” để theo dõi số hiện có và tình
hình biến động tăng, giảm của tiền gửi ngân hàng (kho bạc Nhà nước hay cơng ty tài
chính).
TK 112 TGNH có 3 TK cấp 2:
- TK 1121: Tiền Việt Nam.
- TK 1122: Ngoại tệ.


SVTH: Trần Minh Trọng

Trang 11


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại
Công ty Cổ Phần Đầu tƣ và Xây dựng Sao Mai tỉnh An Giang

- TK 1123: Vàng bạc, kim khi quý, đá quý.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
Nợ

TK 112 –Tiền gửi ngân hàng



SDĐK: Phản ánh số tiền hiện có tại ngân hàng
SPS:
Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ,
quý, đá quý gửi vào ngân hàng.
vàng bạc, kim khí quý, đá quý rút ra
từ ngân hàng.
Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư
tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ.
Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ
cuối kỳ.
Cộng số phát sinh

Cộng số phát sinh


SDCK: Phản ánh số tiền hiện còn gửi tại ngân hàng
e/ Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
+ Nhận được giấy báo Có về số lượng tiền đang chuyển vào tài khoản của doanh
nghiệp.
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
Có TK 113: Tiền đang chuyển.
+ Thu tiền bán hàng giao ngay, bằng chuyển khoản.
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 512: Doanh thu nội bộ.
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
+ Mua TSCĐ chi phí XDCB bằng tiền gửi ngân hàng, theo giấy báo Nợ ghi:
Nợ TK 211: TSCĐHH.
Nợ TK 213: TSCĐVH.
Nợ TK 212: TSCĐ thuê tài chính.
Nợ TK 241: XDCB dở dang.
Nợ TK 133: (nếu có).
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
+ Chuyển khoản mua nguyên liệu, vật liệu, cơng cụ dụng cụ, hàng hóa nhập kho,
theo giấy báo Nợ.
Theo phương pháp kê khai thường xuyên ghi:

SVTH: Trần Minh Trọng

Trang 12


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại
Công ty Cổ Phần Đầu tƣ và Xây dựng Sao Mai tỉnh An Giang


Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu.
Nợ TK 153: Cơng cụ dụng cụ.
Nợ TK 156: Hàng hóa.
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
Theo phương pháp kê khai định kì ghi:
Nợ TK 611: Mua hàng (TK 6111, TK 6112).
Nợ TK 133: Thuế GTGT (nếu có).
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng.

SVTH: Trần Minh Trọng

Trang 13


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại
Công ty Cổ Phần Đầu tƣ và Xây dựng Sao Mai tỉnh An Giang

f/ Sơ đồ hạch toán:
TK 112
TK 111

TK 111
Gửi tiền vào ngân hàng

TK 3331

TK 511, 711


TK 131,136,
138,144,244

Rút TGNH nhập quỹ TM

TK 133

TK 152,153,
156,211,213

Doanh thu bán hàng và
thu nhập hoạt động khác

Mua vật tư, hàng hóa, tài sản

Thu hồi các khoản nợ, các
khoản kí cược, kí quỹ

Chi phí SXKD trả bằng TGNH

TK 142, 241,
621,627,641,642,…

TK 121,128,
228,221,…

TK 311,315,
333,334,338,…

Thu hồi các khoản đầu

tư tài chính

TK 411

Thanh tốn nợ phải trả
TK 138(1388)

Nhận vốn góp bằng TGNH
TK 338(3388)

Chênh lệch số liệu ngân hàng
nhỏ hơn số liệu doanh nghiệp

Chênh lệch số liệu ngân hàng
lớn hơn số liệu doanh nghiệp
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổng quát kế toán tiền gửi ngân hàng
2.2/ Kế toán các khoản nợ phải thu
2.2.1/ Khái niệm, nguyên tắc hạch toán và nhiệm vụ kế toán các khoản nợ phải
thu
a/ Khái niệm
Nợ phải thu là một phần vốn kinh doanh của doanh nghiệp bị cá nhân, đơn vị khác

SVTH: Trần Minh Trọng

Trang 14


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại
Công ty Cổ Phần Đầu tƣ và Xây dựng Sao Mai tỉnh An Giang


chiếm dụng và sử dụng. Trong điều kiện kinh tế thị trường, khoản vốn này dễ bị rủi ro
và thất thốt, vì vậy doanh nghiệp cần quản lý chặt chẽ và có biện pháp tích cực thu hồi
các khoản nợ phải thu, sử dụng vào SXKD tăng hiệu quả.
Các khoản nợ phải thu là một dạng tài sản của doanh nghiệp và có vị trí quan trọng
về khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Các khoản nợ phải thu bao gồm: Phải thu của
khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác và dự phòng nợ phải thu khó địi.
b/ Ngun tắc hạch tốn
- Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, từng khoản
nợ và từng lần thanh toán.
- Các khoản nợ phải thu được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn tùy
theo thời hạn chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp.
- Khi lập bảng cân đối kế toán, các khoản nợ phải thu, phải trả của các đối tượng
khác nhau không được bù trừ mà phải tổng hợp riêng số dư chi tiết của các khoản thu và
phải trả của từng đối tượng để ghi vào cả hai bên tài sản và nguồn vốn.
- Một đối tượng có thể vừa là khách hàng vừa là chủ nợ, nên các khoản phải thu,
phải trả liên quan đến cùng một đối tượng đã đến hạn thanh tốn và có thể bù trừ thì đơn
vị và khách hàng sẽ làm giấy thanh toán bù trừ và căn cứ vào đó để ghi sổ kế tốn.
c/ Nhiệm vụ kế tốn các khoản nợ phải thu
- Tính tốn, ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ từng khoản nợ phải thu
theo từng đối tượng.
- Lập, xử lý dự phịng nợ phải thu khó địi theo quy định hiện hành.
- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành chế độ quy định về quản lý các khoản
nợ phải thu.
- Thường xuyên kiểm tra, đối chiếu, đôn đốc thu hồi nợ, tránh tình trạng bị chiếm
dụng vốn hoặc nợ dây dưa.
2.2.2/ Kế toán phải thu của khách hàng
a/ Khái niệm
Phải thu của khách hàng là tài sản của doanh nghiệp phát sinh từ hoạt động bán
hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng nhưng khách hàng chưa thanh toán.
Kế toán phản ánh các khoản nợ phải thu của khách hàng theo chi tiết từng khách

hàng riêng biệt. Không phản ánh các nghiệp vụ bán sản phẩm hàng hóa cung cấp dịch
vụ thu tiền ngay.
b/ Chứng từ sử dụng
Chứng từ:
- Hóa đơn GTGT.
- Hóa đơn bán hàng thơng thường.
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Giấy báo có của ngân hàng.
- Biên bản bù trừ công nợ.

SVTH: Trần Minh Trọng

Trang 15


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại
Công ty Cổ Phần Đầu tƣ và Xây dựng Sao Mai tỉnh An Giang

Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết theo dõi khách hàng,…
- Sổ cái TK 131.
c/ Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 131- “Phải thu của khách hàng” để phản ánh các khoản nợ phải
thu và tình hình thanh tốn các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 131- Phải thu khách hàng
Nợ

TK 131– Phải thu khách hàng




Số tiền phải thu của khách hàng về sản Số tiền khách hàng đã trả nợ.
phẩm, hàng hóa được xác định là đã bán Số tiền khách hàng ứng trước cho doanh
trong kỳ.
nghiệp.
Số tiền thừa đã trả lại cho khách hàng
Khoản giảm giá, chiết khấu cho khách
hàng.
Doanh thu hàng đã bán bị trả lại.
SDCK: Số tiền cịn lại phải thu của khách TK 131 có thể có số dư bên Có, phản ánh
hàng.
số tiền đã nhận trước, hoặc số đã thu nhiều
hơn số phải thu của khách hàng.

d/ Phƣơng pháp hạch toán
(1) Khi cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng đã xác định tiêu thụ
nhưng khách hàng chưa thanh toán:
Nợ TK 131: Phải thu khách hàng (Tổng số tiền thanh tốn).
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
(2) Doanh thu hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 531: DT hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
Có TK 131: Phải thu của khách hàng.
(3) Phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trừ vào số nợ:
Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán.
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Có TK 131: Phải thu khách hàng.
(4) Phản ánh khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng hưởng:
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại.

Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có).

SVTH: Trần Minh Trọng

Trang 16


×