Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án tại tập đoàn Tecco chi nhánh tại Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------

NGUYỄN TRUNG HIẾU

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI TẬP ĐOÀN TECCO – CHI NHÁNH
TẠI NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SỸ

HÀ NỘI - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------

NGUYỄN TRUNG HIẾU

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN
LÝ DỰ ÁN TẠI TẬP ĐOÀN TECCO – CHI NHÁNH TẠI
NGHỆ AN
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã ngành: CB170031

LUẬN VĂN THẠC SĨ


Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐỖ TIẾN MINH

HÀ NỘI - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Tác giả luận văn

Nguyễn Trung Hiếu

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình làm Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế tại trƣờng Đại học Bách
Khoa Hà Nội, học viên đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ tận tình của Khoa Khoa học
quản lý, Viện Kinh tế và Quản Lý - Đại học Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội, Tập
đoàn TECCO – Chi nhánh Nghệ An, quý Thầy, Cô giáo, đồng nghiệp, bạn bè và gia
đình đã tạo điều kiện về thời gian, kinh phí, hƣớng dẫn nội dung và cung cấp những
thông tin tài liệu cần thiết. Cho phép học viên đƣợc gửi đến quý Trƣờng, Khoa, quý
Thầy giáo, Cô giáo, quý Cơ quan, các đồng nghiệp, bạn bè cùng gia đình lời cảm ơn

sâu sắc và chân thành nhất.
Đặc biệt, với lịng kính trọng và biết ơn học viên xin bày tỏ lòng cảm ơn tới
giáo viên hƣớng dẫn TS. Đỗ Tiến Minh đã quan tâm, hƣớng dẫn, giúp đỡ tận tình để
cho học viên hoàn thành luận văn Thạc sĩ này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng hồn thành nội dung nghiên cứu bằng tất cả năng
lực và sự nhiệt tình của bản thân, tuy nhiên luận văn này không thể tránh khỏi những
thiếu sót, học viên rất mong nhận đƣợc các ý kiến đóng góp q báu của các thầy, cơ
và đồng nghiệp để hoàn thiện hơn nữa nhận thức của mình.
Xin chân thành cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ..................................................................... vi
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ .................... 6
1.1 Tổng quan về dự án đầu tƣ .............................................................................. 6
1.1.1 Khái niệm dự án đầu tƣ ............................................................................... 6
1.1.2 Đặc trƣng của dự án đầu tƣ ......................................................................... 6
1.1.3 Phân loại dự án đầu tƣ ................................................................................. 7
1.1.4 Vòng đời của dự án đầu tƣ .......................................................................... 8
1.2 Tổng quan về quản lý dự án đầu tƣ .................................................................... 10
1.2.1 Khái niệm quản lý dự án đầu tƣ ................................................................ 10
1.2.2 Đặc điểm quản lý dự án đầu tƣ ................................................................. 11
1.2.3 Chức năng của quản lý dự án đầu tƣ ......................................................... 11

1.2.4 Nội dung quản lý dự án ............................................................................. 12
1.2.5 Chu trình quản lý dự án............................................................................. 19
1.3 Các phƣơng thức và mơ hình quản lý dự án đầu tƣ ..................................... 21
1.3.1 Các phƣơng thức quản lý án ..................................................................... 21
1.3.2 Các mơ hình quản lý dự án. ...................................................................... 23
1.4 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý dự án ................................. 26
1.4.1 Tiêu chí về tiến độ ...................................................................................... 27
1.4.2 Tiêu chí về chi phí ...................................................................................... 27
1.4.3 Tiêu chí về chất lƣợng ............................................................................... 27
1.4.4 Tiêu chí an tồn ......................................................................................... 28
1.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến cơng tác quản lý dự án ..................................... 28
1.5.1 Các nhân tố khách quan ................................................................................... 28
iii


1.5.2 Các nhân tố chủ quan ........................................................................................ 29
1.6 Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại một số đơn vị và bài học cho
tập đoàn TECCO – Chi nhánh Nghệ An ............................................................. 31
1.6.1 Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tƣ tại một số đơn vị ................................. 31
1.6.2 Bài học kinh nghiệm về quản lý dự án cho tập đoàn TECCO – Chi nhánh
Nghệ An ............................................................ Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................... 35
CHƢƠNG 2:THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI TẬP
ĐỒN TECCO – CHI NHÁNH TẠI NGHỆ AN .............................................. 36
2.1. Giới thiệu về tập đoàn TECCO – Chi nhánh tại Nghệ An ........................... 36
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển về tập đoàn TECCO – Chi nhánh Nghệ
An

............................................................................................................ 36


2.1.2. Chức năng nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh và đặc điểm sản xuất kinh
doanh của công ty ................................................................................................ 37
2.1.3. Môi trƣờng hoạt động của DN .................................................................. 39
2.1.4. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty ......................................................... 40
2.1.5. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.................................................... 42
2.2. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Tập đoàn Tecco Chi Nhánh Tại Nghệ An giai đoạn từ năm 2012-2018 ....................................... 43
2.2.1. Các dự án đã đƣợc triển khai tại Tập đoàn Tecco - Chi Nhánh Tại Nghệ
An giai đoạn từ năm 2012 - 2018........................................................................ 43
2.2.2. Phân tích thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Tập đoàn
Tecco - Chi Nhánh Tại Nghệ An giai đoạn 2012-2018 theo các tiêu chí đánh giá.... 45
2.2.3. Phân tích thực trạng cơng tác quản lý dự án tại Tập đoàn TECCO chi
nhánh Nghệ An giai đoạn 2012-2018 theo vòng đời dự án ................................ 63
2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý dự án đầu tƣ tại Tập đoàn giai đoạn
2012 đến 2018 ..................................................................................................... 76
2.3.1. Những thành tựu đạt đƣợc ........................................................................ 76
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ...................................................................................... 82
iv


CHƢƠNG 3:GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƢ TẠI TẬP ĐOÀN TECCO – CHI NHÁNH NGHỆ AN ..................... 83
3.1. Phƣơng hƣớng, mục tiêu hoạt động của công ty trong thời gian tới ........... 83
3.1.1. Mục tiêu .................................................................................................... 83
3.1.2. Phƣơng hƣớng hoạt động .......................................................................... 85
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ tại Tập
đoàn Tecco - chi nhánh tại Nghệ An ................................................................... 86
3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án .................................... 86
3.2.2. Nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đối với các tiêu chí đánh giá của dự
án


............................................................................................................... 95

KẾT LUẬN ....................................................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 101

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Các bƣớc công việc trong vòng đời một dự án đầu tƣ ......................... 8
Bảng 2.1. Danh mục các dự án, cơng trình thực hiện năm 2012-2018 ............... 44
Bảng 2.2. Tiến độ thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng tại Tập đoàn Tecco - Chi
Nhánh Tại Nghệ An ............................................................................................ 46
Bảng 2.3. Bảng kế hoạch tiến độ một số dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ 47
Bảng 2.4. Bảng đánh giá tiến độ thực hiện các dự án ......................................... 48
Bảng 2.5. Tình hình thực hiện phê duyệt vốn các dự án của Tập đoàn TECCO
chi nhánh Nghệ An .............................................................................................. 54
Bảng 2.6. Điều chỉnh cơ cấu tổng mức đầu tƣ dự án đầu tƣ xây dựng Chƣng cƣ
TECCO TOWER................................................................................................. 54
Bảng 2.7. Tình hình điều chỉnh dự tốn các gói thầu trong tổng mức đầu tƣ. ... 55
Bảng 2.8. Tình hình bảo trì, bảo hành cơng trình các gói thầu xây dựng ........... 59
Bảng 2.9. Tổng hợp kết quả thẩm tra, thẩm định, phê duyệt các dự án ............. 65
Bảng 2.10. Những vấn đề trong công tác lựa chọn nhà thầu của một số gói thầu/dự
án

............................................................................................................... 70

Bảng 2.11. Thực tế thời gian chậm quyết toán vốn dự án hồn thành .............. 75
Bảng 2.12 Tình hình kế hoạch và thực tế giải ngân của các dự án ĐTXD......... 78
Bảng 2.13. Tình hình thực tế giải ngân của các dự án thuộc ngân sách tập đoàn:

chi thƣờng xuyên, chống xuống cấp… ............................................................... 78
Bảng 2.14. Bảng tổng hợp công tác quyết tốn dự án hồn thành...................... 79

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Vịng đời dự án đầu tƣ........................................................................... 8
Hình 1.2: Chu trình quản lý dự án ....................................................................... 11
Hình 1.3: Quy trình quản lý thời gian tiến độ ..................................................... 14
Hình 1.4: Quy trình quản lý chi phí .................................................................... 16
Hình 1.5: Quy trình quản lý chất luợng .............................................................. 18
Hình 1.6: Phƣơng thức chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án ................................. 21
Hình 1.7: Phƣơng thức chủ đầu tƣ thuê tƣ vấn điều hành dự án ....................... 22
Hình 1.8: Phƣơng thức chìa khóa trao tay .......................................................... 23
Hình 1.9: Mơ hình quản lý dự án theo chức năng ............................................... 23
Hình 1.10: Mơ hình tổ chức chun trách quản lý dự án.................................... 24
Hình 1.11: Mơ hình quản lý dự án theo ma trận ................................................. 25
Hình 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức Tập đoàn Tecco - Chi Nhánh Tại Nghệ An .. 41

vii


DANH MỤC VIẾT TẮT
BVTK

Bản vẽ thiết kế

BXD


Bộ Xây dựng

BCNCKT

Báo cáo nghiên cứu khả thi

BCKTKT

Báo cáo kinh tế kỹ thuật

CĐT

Chủ đầu tƣ

DAĐT

Dự án đầu tƣ

DAHT

Dự án hoàn thành

GPXD

Giấy phép xây dựng

GPMB

Giải phóng mặt bằng


HSMT

Hồ sơ mời thầu

HSYC

Hồ sơ yêu cầu

HSDT

Hồ sơ dự thầu

HSĐX

Hồ sơ đề xuất

HSCG

Hồ sơ chào giá

ODA

Official Development Assistance (Hỗ trợ phát triển chính thức)

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

PCCC


Phịng cháy chữa cháy

QLDAĐT

Quản lý dự án đầu tƣ

QLDA

Quản lý dự án

QCVN

Quy chuẩn kỹ thuật

TMĐT

Tổng mức đầu tƣ

TVGS

Tƣ vấn giám sát

VAT

Thuế giá trị gia tang

UBND

Ủy ban nhân dân


SXKD

Sản xuất kinh doanh

XDCB

Xây dựng cơ bản

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển lớn mạnh của nền kinh tế đất nƣớc, các cơng trình trọng
điểm quốc gia, các nhà máy, xí nghiệp, các tịa cao ốc và một số cơng trình cơng cộng
khác đang mọc lên mỗi ngày. Điều đó cho thấy, công tác đầu tƣ xây dựng đã và đang
đóng một vai trị vơ cùng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của đất nƣớc nói
chung và tỉnh Nghệ An nói riêng. Tuy nhiên, khơng phải dự án đầu tƣ nào cũng đạt
đƣợc kết quả mong đợi, dự án đầu tƣ thành công hay thất bại phụ thuộc vào rất nhiều
yếu tố, trong đó phần lớn là phụ thuộc vào công tác quản lý dự án.
Trong điều kiện hiện nay, thị trƣờng ngày càng cạnh tranh gay gắt, thị trƣờng
đầu tƣ xây dựng lại đầy biến động rủi ro, hoạt động quản lý dự án đang dần trở thành
hạt nhân cơ bản trong cơ chế quản lý dự án của các doanh nghiệp nói chung và của tập
đoàn TECCO – Chi nhánh Nghệ An. Với kinh nghiệm hơn 15 năm trong lĩnh vực đầu
tƣ, trong thời gian qua, tập đoàn TECCO – Chi nhánh Nghệ An đã khơng ngừng vƣơn
lên, từ vai trị một ngƣời làm th chuyển sang làm chủ của nhiều dự án đầu tƣ lớn,
cơng ty đã đóng góp nhiều cơng trình có giá trị cho sự phát triển của đất nƣớc. Nhìn
nhận đƣợc những điều kiện cần thiết cho sự phát triển, công ty đã quan tâm xác đáng
đến công tác quản lý dự án. Tuy nhiên, đây là một vấn đề khá mới mẻ với các nhà
quản lý nên khó tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế khi triển khai thực hiện. Trong

q trình cơng tác tại cơng ty, em nhận thấy tầm quan trọng của hoạt động quản lý dự
án tại đơn vị và quyết định chọn đề tài: ”Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản
lý dự án tại tập đồn TECCO – Chi nhánh Nghệ An” nhằm góp phần nhỏ vào việc
hồn thiện cơng tác quản lý dự án tại đây.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Trên thực tế đã có nhiều cơng trình nghiên cứu liên quan đến hồn thiện cơng tác
quản lý dự án đầu tƣ, trong đó có những cơng trình liên quan trực tiếp đến đề tài có thể
kể ra là:
- Luận văn “Hồn thiện cơng tác quản lý dự án tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng huyện Quỳnh Lƣu, tỉnh Nghệ An” của tác giả Phạm Văn Bá. Luận văn đã hệ thống
hóa cơ sở lý luận về dự án đầu tƣ xây dựng; phân tích thực trạng cơng tác quản lý dự án
tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng huyện Quỳnh Lƣu, tỉnh Nghệ An trong giai đoạn
1


2013-2015, từ đó đề xuất hai nhóm giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án tại
Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng huyện Quỳnh Lƣu, tỉnh Nghệ An.
- Luận văn “Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình tại
Ban Quản lý dự án huyện Thanh Trì - Hà Nội” của tác giả Lê Thị Phƣơng. Trong giai
đoạn 2009-2012, Ban Quản lý dự án huyện Thanh Trì đã được giao thực hiện nhiều dự
án, tổng số vốn giải ngân hàng năm đều đạt trên 90% kế hoạch. Ban Quản lý dự án có
quy trình quản lý dự án rõ ràng, quy trình gắn chặt với quy định của Nhà nước, việc
thực thi bám sát các văn bản pháp luật, nhiều dự án hoàn thành đúng tiến độ, đảm bảo
trong phạm vi chi phí được giao mà khơng phát sinh những vấn đề lớn về chất lượng
sau khi đi vào hoạt động. Bên cạnh những kết quả đạt được, công tác quản lý tại Ban
Quản lý dự án huyện Thanh Trì còn một số hạn chế nhất định. Nhiều nội dung quản lý
bị xem nhẹ, khơng có quy trình quản lý cụ thể như quản lý rủi ro, lập kế hoạch tổng
quan. Nhiều dự án tiến độ thực hiện còn chậm cả ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư và giai
đoạn thi cơng. Chi phí nhiều dự án phát sinh cao hơn so với kế hoạch và nhiều dự án
khơng có vốn thực hiện do khơng có kế hoạch vốn cụ thể trước khi thực hiện. Công

tác lựa chọn nhà thầu cịn nhiều bất cập. Cơng tác quản lý tiến độ, chi phí, chất lượng
cịn mang tính hình thức, khơng kiểm tra giám sát chặt chẽ các nhà thầu thi cơng.
Trình độ của các cán bộ quản lý dự án còn nhiều yếu kém, thiếu sự phối hợp giữa các
cán bộ trong ban, thiếu sự phối hợp với các bộ phận ban ngành khác. Dựa trên các hạn
chế, luận văn đề xuất 4 giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng cơng trình tại Ban Quản lý dự án huyện Thanh Trì - Hà Nội.
- Luận văn “Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban Quản lý
dự án huyện Mê Linh - Thành phố Hà Nội” của tác giả Nguyễn Ngọc Vĩnh. Luận văn
đề cập đến những vấn đề lý luận chung về dự án đầu tƣ và công tác quản lý dự án đầu
tƣ xây dựng. Luận văn đã tập trung vào đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng tại Ban Quản lý dự án huyện Mê Linh đồng thời tìm ra những hạn chế, nguyên
nhân của những hạn chế đó. Luận văn đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả về công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng từ nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc trên
địa bàn huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội.
- Luận văn “Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình tại
Ban Quản lý dự án huyện Sóc Sơn giai đoạn 2007 - 2020” của tác giả Trần Văn
2


Tuyển. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
công trình; phân tích thực trạng cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình tại
Ban Quản lý dự án Huyện Sóc Sơn trong giai đoạn 2007 - 2012; từ đó đề xuất 5 nhóm
giải pháp nhằm hồn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình tại Ban
Quản lý dự án huyện Sóc Sơn đến năm 2020.
- Luận văn “Hồn thiện cơng tác quản lý các dự án đầu tƣ công tại Sở Nơng
nghiệp và Phát triển nơng thơn Thanh Hóa” của tác giả Đậu Mạnh Hiệp. Luận văn đã
hệ thống hóa cơ sở lý luận về dự án đầu tƣ công; phân tích thực trạng cơng tác quản lý
các dự án đầu tƣ công tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thơn Thanh Hóa trong
giai đoạn 2014-2016, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý các
dự án đầu tƣ công tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn Thanh Hóa.

Nhìn chung, các cơng trình trên đã có những cách tiếp cận khác nhau, hoặc trực
tiếp, hoặc gián tiếp đến vấn đề hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại
Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng. Đó là nguồn tài liệu q giá giúp tơi có đƣợc
những thơng tin cần thiết để kế thừa và phát triển trong luận văn của mình. Tuy nhiên,
trong các cơng trình nghiên cứu đã cơng bố chƣa có cơng trình nào nghiên cứu về hồn
thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại tập đoàn Tecco – chi nhánh Nghệ An.
Vì vậy, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Hồn thiện cơng tác quản lý dự án tại
tập đoàn Tecco – chi nhánh Nghệ An.” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: Hồn thiện cơng tác quản lý dự án tại tập đoàn
Tecco – chi nhánh Nghệ An.
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu nêu trên, đề tài phải thực hiện ba nhiệm vụ
nghiên cứu sau đây:
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý dự án nhằm xây dựng khung lý thuyết
phục vụ cho việc phân tích thực trạng cơng tác này tại tập đoàn Tecco – chi nhánh
Nghệ An.

3


 Phân tích thực trạng nhằm chỉ ra những bất cập và nguyên nhân liên quan đề
công tác quản lý dự án đầu tƣ tại tập đoàn Tecco – chi nhánh Nghệ An, giai đoạn
2012-2018
 Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ tại tập đoàn Tecco
– chi nhánh Nghệ An, cho giai đoạn 2020-2025.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tƣợng nghiên cứu


Công tác quản lý các dự án đầu tƣ tại Tổng Công Ty Tecco - Chi Nhánh Nghệ
An .
4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu về không gian: Đề tài sẽ tập trung nghiên cứu công tác
quản lý dự án đầu tƣ cơ sở vật chất tại Tổng Công Ty Tecco - Chi Nhánh Nghệ An .
- Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Đề tài sẽ sử dụng dữ liệu trong giai đoạn 20072018 cho việc phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp hồn thiện công tác quản lý dự
án đầu tƣ của Tổng Công Ty Tecco - Chi Nhánh Nghệ An cho giai đoạn 2020 - 2025
tầm nhìn 2030.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu

Để thực hiện 03 nhiệm vụ nghiên cứu nêu trên, đề tài sử dụng một số phƣơng
pháp nghiên cứu sau đây:
a. Phƣơng pháp nghiên cứu tại bàn: Để hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý
dự án, xây dựng khung lý thuyết cho phân tích thực trạng ở chƣơng 2
b. Phƣơng pháp phân tích so sánh: Để xác định những bất cập trong công tác
quản lý dự án tại Tập đoàn TECCO – Chi nhánh Nghệ An
c. Phƣơng pháp phân tích nhân-quả: Để xác định nguyên nhân của những bất
cập trong công tác quản lý dự án tại Tập đoàn TECCO – Chi nhánh Nghệ An
d. Phƣơng pháp tổng hợp: Để đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác
quản lý dự án tại Tập đoàn TECCO – Chi nhánh Nghệ An
6. Đóng góp của luận văn
 Về mặt lý luận: Đề tài góp phần làm sâu sắc hơn có sở lý luận về cơng tác
quản lý dự án đầu tƣ
4


 Về mặt thực tiễn: Các kết quả nghiên cứu của đề tài có thể dùng làm tài liệu
tham khảo cho Tập đoàn TECCO – Chi nhánh Nghệ An và các đơn vị liên
quan hồn thiện cơng tác quản lý dự án của mình.
7. Kết cấu của luận văn

Ngồi phần mở đầu, kết luận, sơ đồ, phụ lục, tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư tại Tổng Công Ty
Tecco - Chi Nhánh Tại Nghệ An .
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư tại Tổng
Công Ty Tecco - Chi Nhánh Tại Nghệ An

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
1.1 Tổng quan về dự án đầu tƣ
1.1.1 Khái niệm dự án đầu tư
Có rất nhiều cách để định nghĩa dự án. Tùy theo mục đích mà ta có thể nhấn
mạnh một khía cạnh nào đó.
Theo nghĩa chung nhất, dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ
cần phải đƣợc thực hiện với phƣơng pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch
tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới.
Trên phƣơng diện quản lý, có thể định nghĩa: Dự án là những nỗ lực có thời hạn
nhằm tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất.
1.1.2 Đặc trưng của dự án đầu tư
 Dự án có mục đích, kết quả xác định
Tất cả các dự án đều phải có kết quả đƣợc xác định rõ ràng. Kết quả này có thể
là một tòa nhà, một dây chuyền sản xuất hiện đại hay là chiến thắng của một chiến
dịch vận động tranh cử vào một vị trí chính trị. Mỗi dự án lại bao gồm một tập hợp
nhiều nhiệm vụ cần đƣợc thực hiện. Mỗi nhiệm vụ cụ thể lại có một kết quả riêng, độc
lập. Tập hợp các kết quả cụ thể của các nhiệm vụ hình thành nên kết quả chung của dự
án. Nói cách khác, dự án là một hệ thống phức tạp, đƣợc phân chia thành nhiều bộ

phận, phân hệ khác nhau để thực hiện và quản lý nhƣng đều phải thống nhất đảm bảo
các mục tiêu chung về thời gian, chi phí và việc hồn thành với chất lƣợng cao.
 Dự án có chu kỳ phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu hạn
Dự án là một sự sáng tạo. Giống nhƣ các thực thể sống, dự án cũng phải trải
qua các giai đoạn: hình thành, phát triển, có thời điểm đầu và kết thúc… Dự án không
kéo dài mãi mãi. Khi dự án kết thúc, kết quả dự án đƣợc chuyển giao cho bộ phận
quản lý vận hành, nhóm quản trị dự án giải tán.
 Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo (mới lạ)
Khác với quá trình sản xuất liên tục và gián đoạn, kết quả của dự án không phải
là sản phẩm sản xuất hàng loạt, mà có tính khác biệt cao. Sản phẩm và dịch vụ do dự
án đem lại là duy nhất, hầu nhƣ không lặp lại nhƣ Kim tự tháp ở Ai Cập hay đê chắn lũ
6


Sông Thames ở London. Tuy nhiên, ở nhiều dự án khác, tính duy nhất ít rõ ràng hơn
và bị che đậy bởi tính tƣơng tự giữa chúng. Nhƣng điều khẳng định là chúng vẫn có
thiết kế khác nhau, vị trí khác, khách hàng khác… Điều đó cũng tạo nên nét duy nhất,
độc đáo, mới lạ của dự án.
 Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tƣơng tác phức tạp giữa các bộ phận
quản lý chức năng với quản lý dự án
Dự án nào cũng có sự tham gia của nhiều bên hữu quan nhƣ chủ đầu tƣ, ngƣời
hƣởng thụ dự án, các nhà tƣ vấn, nhà thầu, các cơ quan quản lý Nhà nƣớc. Giữa các bộ
phận quản lý chức năng và bộ phận quản lý dự án thƣờng xuyên có quan hệ với nhau
và cùng phối hợp thực hiện nhiệm vụ nhƣng mức độ tham gia của các bộ phận không
giống nhau. Để thực hiện thành công mục tiêu của dự án, các nhà quản lý dự án cần
duy trì thƣờng xuyên mối quan hệ với các bộ phận quản lý khác.
 Môi trƣờng hoạt động va chạm
Quan hệ giữa các dự án là quan hệ chia nhau cùng một nguồn lực khan hiếm
của tổ chức. Dự án “cạnh tranh” lẫn nhau và với các hoạt động tổ chức sản xuất khác
về tiền vốn, nhân lực, thiết bị… Trong quản lý, nhiều trƣờng hợp, các thành viên ban

quản lý dự án lại có “hai thủ trƣởng” nên không biết phải thực hiện mệnh lệnh của cấp
trên trực tiếp nào nếu hai lệnh lại mâu thuẫn nhau… Do đó, mơi trƣờng quản lý dự án
có nhiều quan hệ phức tạp nhƣng năng động.
 Tính bất định và độ rủi ro cao
Hầu hết các dự án đòi hỏi quy mô tiền vốn, vật tƣ và lao động rất lớn để thực
hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Mặt khác, thời gian đầu tƣ và vận hành kéo
dài nên các dự án đầu tƣ phát triển thƣờng có độ rủi ro cao.
1.1.3 Phân loại dự án đầu tư
Dự án đầu tƣ đƣợc phân loại nhƣ sau:
a. Theo lĩnh vực đầu tư ta có:
 Dự án hạ tầng: Thƣờng có vịng đời dài và nhu cầu vốn đầu tƣ lớn. Đó là các
dự án giao thơng, viễn thơng, điện và cung cấp nƣớc sạch
 Dự án sản xuất kinh doanh bao gồm việc xây dựng các nhà máy, nông trƣờng, vv
 Dự án y tế, giáo dục và văn hóa nhƣ xây dựng trƣờng học, bệnh viện, các
trung tâm văn hóa, giải trí
7


b. Theo nguồn vốn ta có:
 Dự án đầu tƣ trực tiếp trong nƣớc
 Dự án đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi
 Dự án ODA
c. Theo hình thức đầu tư, kinh doanh và chuyển giao ta có:
 Dự án BOT (xây dựng-kinh doanh-chuyển giao)
 Dự án BTO (xây dựng-chuyển giao-kinh doanh
 Dự án BT(xây dựng-chuyển giao)
 Dự án ROT (phục hồi-kinh doanh-chuyển giao)
1.1.4 Vòng đời của dự án đầu tư
Vòng đời của dự án đầu tƣ là các giai đoạn mà một dự án phải trải qua bắt đầu
từ khi dự án mới chỉ là ý đồ đến khi dự án hoàn thành chấm dứt hoạt động.

Ý đồ về dự

Chuẩn bị

Thực hiện

Sản xuất

Ý đồ

án đầu tƣ

đầu tƣ

đầu tƣ

kinh doanh

dự án mới
mới

Hình 1.1: Vịng đời dự án đầu tƣ

Vịng đời một dự án đầu tƣ đƣợc thể hiện thông qua ba giai đoạn: giai đoạn tiền
đầu tƣ (Chuẩn bị đầu tƣ), giai đoạn đầu tƣ (Thực hiện đầu tƣ) và giai đoạn vận hành
các kết quả đầu tƣ (Sản xuất kinh doanh). Mỗi giai đoạn lại chia làm nhiều bƣớc.
Bảng 1.1. Các bƣớc cơng việc trong vịng đời một dự án đầu tƣ
Chuẩn bị đầu tƣ
Nghiên Nghiên Nghiên
cứu

cứu
cứu
phát
tiền
khả thi
hiện
khả thi (lập dự
các cơ sơ bộ án-luận
hội đầu lựa
chứng

chọn
kinh tế
dự án
kỹ
thuật

Thực hiện đầu tƣ
Đánh Đàm Thiết Thi
Chạy
giá và phán kế và công thử và
quyết và ký lập
xây nghiệm
định
kết
dự
lắp
thu sử
(thẩm các
tốn cơng dụng

định
hợp
thi
trình
dự án) đồng cơng
xây
lắp
cơng
trình

8

Vận hành KQ - ĐT
Sử
Sử
Cơng
dụng dụng suất
chƣa cơng giảm
hết
suất ở dần và
công mức
thanh
suất
độ

cao
nhất


Nhận xét:

 Trong 3 giai đoạn trên, giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ hay tiền đầu tƣ tạo tiền đề
và quyết định sự thành công hay thất bại ở 2 giai đoạn sau, đặc biệt là đối với giai đoạn
vận hành kết quả đầu tƣ. Nội dung chủ yếu của giai đoạn này là xây dựng dự án đầu
tƣ. Do đó, đối với giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, vấn đề chất lƣợng, vấn đề chính xác của
các kết quả nghiên cứu, tính tốn và dự đốn là quan trọng nhất. Trong quá trình lập
dự án phải dành đủ thời gian và chi phí theo địi hỏi của các nghiên cứu. Thơng
thƣờng, tổng chi phí cho giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ chiếm từ 0,5% đến 15% vốn đầu tƣ
của dự án. Làm tốt công tác chuẩn bị đầu tƣ sẽ tạo tiền đề cho việc sử dụng tốt 85%
đến 99,5% vốn đầu tƣ của dự án ở giai đoạn thực hiện đầu tƣ (đúng tiến độ, không
phải phá đi làm lại, tránh đƣợc những chi phí khơng cần thiết khác…). Điều này cũng
tạo cơ sở cho quá trình hoạt động của dự án thuận lợi, nhanh chóng thu hồi vốn đầu tƣ
và có lãi (đối với các dự án sản xuất kinh doanh), nhanh chóng phát huy hết năng lực
phục vụ dự kiến.
 Trong giai đoạn thực hiện đầu tƣ, vấn đề thời gian là quan trọng hơn cả. Ở
giai đoạn này, 85% đến 99,5% vốn đầu tƣ của dự án đƣợc chi ra, nằm khê đọng trong
suốt những năm thực hiện đầu tƣ. Đây là những năm vốn khơng sinh lời. Do đó, thời
gian thực hiện đầu tƣ càng kéo dài, vốn ứ đọng càng nhiều, tổn thất càng lớn. Đến lƣợt
mình, thời gian thực hiện đầu tƣ lại phụ thuộc nhiều vào chất lƣợng công tác chuẩn bị
đầu tƣ, vào việc quản lý quá trình thực hiện đầu tƣ, quản lý việc thực hiện những hoạt
động khác có liên quan trực tiếp đến các kết quả của quá trình thực hiện đầu tƣ đã
đƣợc xem xét trong dự án đầu tƣ.
 Giai đoạn 3 vận hành các kết quả của giai đoạn thực hiện đầu tƣ (giai đoạn
sản xuất kinh doanh dịch vụ) nhằm đạt đƣợc các mục tiêu của dự án. Nếu các kết quả
do giai đoạn thực hiện đầu tƣ tạo ra đảm bảo tính đồng bộ, giá thành thấp, chất lƣợng
tốt, đúng tiến độ, tại địa điểm thích hợp, với quy mơ tối ƣu thì hiệu quả trong hoạt
động của các kết quả này và mục tiêu của dự án chỉ phụ thuộc trực tiếp vào quá trình
tổ chức quản lý hoạt động các kết quả đầu tƣ. Làm tốt các công việc của giai đoạn
chuẩn bị đầu tƣ và thực hiện đầu tƣ sẽ tạo thuận lợi cho quá trình tổ chức quản lý phát
huy tác dụng của các kết quả đầu tƣ.


9


1.2 Tổng quan về quản lý dự án đầu tƣ
1.2.1 Khái niệm quản lý dự án đầu tư
Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát
quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong
phạm vi ngân sách đƣợc duyệt và đạt đƣợc các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lƣợng
sản phẩm dịch vụ, bằng những phƣơng pháp và điều kiện tốt nhất cho phép. (Theo TS. Từ
Quang Phƣơng, Bộ môn Kinh tế đầu tƣ, Đại học Kinh tế quốc dân)
Quản lý dự án bao gồm 3 giai đoạn chủ yếu sau:
 Lập kế hoạch: Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định cơng việc, dự
tính nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch
hành động thống nhất, theo trình tự logic, có thể biểu diễn dƣới dạng các sơ đồ hệ
thống hoặc theo các phƣơng pháp lập kế hoạch truyền thống.
 Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm
tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ thời
gian. Giai đoạn này chi tiết hóa thời gian, lập lịch trình cho từng cơng việc và tồn bộ
dự án (khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc), trên cơ sở đó, bố trí tiền vốn, nhân lực và
thiết bị phù hợp.
 Giám sát dự án: quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình
hình thực hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những vƣớng mắc
trong quá trình thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát, công tác đánh giá dự án giữa
kỳ và cuối kỳ cũng đƣợc thực hiện nhằm tổng kết rút kinh nghiệm, kiến nghị các pha
sau của dự án.

10


Lập kế hoạch

 Thiết lập mục tiêu
 Dự tính nguồn lực
 Xây dựng kế hoạch
Điều phối thực hiện

Giám sát










Đo lƣờng kết quả
So sánh với mục tiêu
Báo cáo
Giải quyết các vấn đề

Bố trí tiến độ thời gian
Phân phối nguồn lực
Phối hợp các hoạt động
Khuyến khích động viên

Hình 1.2: Chu trình quản lý dự án
1.2.2 Đặc điểm quản lý dự án đầu tư
 Tổ chức dự án là một tổ chức tạm thời. Tổ chức quản lý dự án đƣợc hình thành
để phục vụ dự án trong một thời gian hữu hạn. Trong thời gian tồn tại dự án, nhà quản lý

dự án thƣờng hoạt động độc lập với các phòng ban chức năng. Sau khi kết thúc dự án, cần
phải tiến hành phân cơng lại lao động, bố trí lại máy móc thiết bị.
 Quan hệ giữa chuyên viên quản lý dự án với các phòng ban chức năng trong
tổ chức. Ngƣời đứng đầu dự án và những ngƣời tham gia quản lý dự án là những ngƣời có
trách nhiệm phối hợp mọi nguồn lực, mọi ngƣời từ các phòng chuyên môn nhằm thực
hiện thắng lợi mục tiêu dự án. Tuy nhiên, giữa họ thƣờng nảy sinh mâu thuẫn về vấn đề
nhân sự, chi phí, thời gian và mức độ thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật.
1.2.3 Chức năng của quản lý dự án đầu tư
 Chức năng ra quyết định
Quản lý dự án đầu tƣ là một quá trình ra quyết định có tính hệ thống. Việc đƣa
ra quyết định ngay từ đầu có ảnh hƣởng quan trọng đến giai đoạn thiết kế, giai đoạn thi
công cũng nhƣ sự vận hành sau khi dự án đã đƣợc hoàn thành.
 Chức năng kế hoạch
Chức năng kế hoạch đƣa toàn bộ quá trình, hệ thống mục tiêu, và tồn bộ hoạt
động của dự án vào quỹ đạo kế hoạch, dùng hệ thống kế hoạch ở trạng thái động để
11


điều hành, khống chế toàn bộ dự án. Sự điều hành hoạt động cơng trình là sự thực hiện
theo trình tự mục tiêu dự định. Nhờ chức năng kế hoạch mà mọi cơng việc của dự án
đều có thể dự kiến và khống chế đƣợc.
 Chức năng tổ chức
Chức năng tổ chức ở đây có nghĩa là: thơng qua việc xây dựng một tổ chức
dƣới sự lãnh đạo của giám đốc dự án để đảm bảo dự án đƣợc thực hiện theo hệ thống,
xác định chức trách và trao quyền cho hệ thống đó, thực hiện chế độ hợp đồng, hồn
thiện chế độ quy định để hệ thống đó có thể vận hành một cách hiệu quả, đảm bảo cho
mục tiêu của dự án đƣợc thực hiện theo kế hoạch.
 Chức năng điều hành
Quá trình quản lý dự án là sự phối hợp của rất nhiều các bộ phận có mối quan hệ
mâu thuẫn và phức tạp. Do đó, nếu xử lý không tốt các mối quan hệ này sẽ tạo ra những trở

ngại trong việc phối hợp hoạt động giữa các bộ phận, ảnh hƣởng đến mục tiêu hoạt động
của dự án. Vì vậy, phải thơng qua chức năng điều hành của quản lý dự án để tiến hành kết
nối, khắc phục trở ngại, đảm bảo cho hệ thống có thể vận hành một cách bình thƣờng.
 Chức năng khống chế
Chức năng khống chế đảm bảo cho việc thực hiện mục tiêu chính của các dự án
đầu tƣ. Bởi vì, các dự án đầu tƣ đơi khi có thể rời xa mục tiêu dự định, phải lựa chọn
phƣơng pháp quản lý khoa học để đảm bảo mục tiêu đƣợc thực hiện.
1.2.4 Nội dung quản lý dự án
1.2.4.1 Quản lý dự án theo lĩnh vực
Theo Viện nghiên cứu quản trị dự án quốc tế, quản lý dự án bao gồm các nội dung sau:
 Lập kế hoạch tổng quan
Lập kế hoạch dự án là việc tổ chức dự án theo một trình tự logic, xác định mục
tiêu và các phƣơng pháp để đạt mục tiêu của dự án, dự tính những công việc cần làm,
nguồn lực thực hiện và thời gian làm những cơng việc đó nhằm hồn thành tốt mục
tiêu đã xác định của dự án. Lập kế hoạch dự án là tiến hành chi tiết hóa những mục
tiêu của dự án thành các công việc cụ thể và hoạch định một chƣơng trình biện pháp để
thực hiện các cơng việc đó nhằm đảm bảo các lĩnh vực quản lý khác nhau của dự án đã
đƣợc kết hợp một cách chính xác và đầy đủ.

12


Công tác lập kế hoạch dự án bao gồm nhiều nội dung. Từ việc lập kế hoạch
tổng thể dự án đến những kế hoạch chi tiết, từ kế hoạch huy động vốn, phân phối vốn
và các nguồn lực cần thiết cho dự án đến kế hoạch quản lý chi phí, quản lý tiến độ…
từ kế hoạch triển khai thực hiện dự án đến kế hoạch “hậu dự án”.
1.2.4.2 Quản lý phạm vi
Quản lý phạm vi dự án là việc xác định, giám sát việc thực hiện mục đích, mục
tiêu của dự án, xác định công việc nào thuộc về dự án và cần phải thực hiện, cơng việc
nào nằm ngồi phạm vi của dự án.

1.2.4.3 Quản lý thời gian, tiến độ
Quản lý thời gian và tiến độ dự án là q trình quản lý bao gồm việc thiết lập
mạng cơng việc, xác định thời gian thực hiện từng công việc cũng nhƣ tồn bộ dự án
và quản lý tiến trình thực hiện các công việc dự án trên cơ sở các nguồn lực cho phép
và những yêu cầu về chất lƣợng đã định.
Mục đích của quản lý thời gian là làm sao để dự án hoàn thành đúng thời hạn trong
phạm vi ngân sách và nguồn lực cho phép, đáp ứng những yêu cầu đã định về chất lƣợng.
Công việc quản lý thời gian và tiến độ thực hiện dự án đầu tƣ phải trả lời đƣợc
các câu hỏi chủ yếu sau:
-

Để hoàn thành toàn bộ dự án cần bao nhiêu thời gian?

-

Khi nào bắt đầu? Khi nào kết thúc mỗi cơng việc dự án?

-

Để đảm bảo thực hiện hồn thành đúng hạn dự án nhƣ đã hoạch định cần tập

trung chỉ đạo những công việc nào (công việc đƣợc ƣu tiên thực hiện)?
-

Những cơng việc nào có thể kéo dài và có thể kéo dài bao lâu mà vẫn không

làm chậm tiến độ thực hiện dự án?
-

Tiến độ thực hiện dự án có thể rút ngắn đƣợc hay khơng? Nếu có thì có thể


rút ngắn thời gian thực hiện những công việc nào và thời gian rút ngắn là bao lâu?
Quản lý thời gian là cơ sở để giám sát chi phí cũng nhƣ các nguồn lực khác cần
cho công việc của dự án. Trong môi trƣờng dự án, chức năng quản lý thời gian và tiến
độ quan trọng hơn trong môi trƣờng hoạt động kinh doanh thông thƣờng vì nhu cầu kết
hợp phức tạp và thƣờng xuyên liên tục giữa các công việc, đặc biệt trong trƣờng hợp
dự án phải đáp ứng một thời hạn cụ thể của khách hàng.

13


Quản lý thời gian

1. Xác định các hoạt động

2. Sắp xếp các hoạt động

1. Đầu vào

1. Đầu vào

- Cấu trúc phân chia dự án

- Danh sách hoạt động

- Báo cáo phạm vi dự án

- Mô tả sản phẩm

- Các thông tin của dự án


- Trình tự thực hiện cơng việc

tƣơng tự

bắt buộc

- Những yếu tố ràng buộc,

- Các nhân tố tác động bên

những giả định

ngồi

2. Cơng cụ và kỹ thuật

2. Công cụ và kỹ thuật

- Phân chia dự án

- Phƣơng pháp sơ đồ mạng

- WBS của một số dự án

AON

tƣơng tự

- Phƣơng pháp sơ đồ mạng


3. Đầu ra

AOA

- Danh sách hoạt động

3. Đầu ra

- Tính tốn chi tiết hỗ trợ

- Biểu đồ mạng của dự án

- Cập nhật cấu trúc phân chia

- Cập nhật danh mục hoạt

dự án

động

3. Ƣớc tính thời gian thực
hiện hoạt động
1. Đầu vào
- Danh sách hoạt động
- Những giả định và yêu cầu
về nguồn lực
- Khả năng sẵn sàng các
nguồn lực
- Thông tin của các dự án

trƣớc
2. Công cụ và kỹ thuật
- Đánh giá của chuyên gia
- Đánh giá tổng thể, tính tốn

4. Xây dựng lịch làm việc

5. Kiểm sốt lịch trình dự án

1. Đầu vào

1. Đầu vào

- Sơ đồ mạng của dự án

- Lịch thực hiện dự án

- Ƣớc tính thời gian thực hiện từng

- Các báo cáo tiến độ

công việc, lịch chọn

- Yêu cầu thay đổi kế hoạch quản lý

- Yêu cầu về nguồn, mô tả nguồn

thời gian

- Những yếu tố hạn chế, giả định


2. Công cụ và kỹ thuật

2. Công cụ và kỹ thuật

- Hệ thống kiểm sốt những thay đổi

- Phân tích tốn học, giảm thời gian

lịch thực hiện cơng việc

thực hiện dự án

- Cách tính độ sai lệch thời gian,

- Phần mềm quản lý dự án

phần mềm quản lý dự án

3. Đầu ra

3. Đầu ra

- Lịch thực hiện

- Cập nhật lịch thực hiện công việc,

- Kế hoạch quản lý thời gian

điều chỉnh các hoạt động


- Cập nhật các nguồn lực yêu cầu

- Các bài học kinh nghiệm

thời gian thực hiện
3. Đầu ra
- Ƣớc tính thời gian thực hiện
hoạt động
- Cập nhật danh mục hoạt
động

Hình 1.3: Quy trình quản lý thời gian tiến độ

14


1.2.4.4 Quản lý chi phí
Quản lý chi phí là quá trình dự tốn kinh phí; giám sát thực hiện chi phí theo
tiến độ cho từng cơng việc và tồn bộ dự án; phân tích số liệu và báo cáo những thơng
tin về chi phí nhằm đảm bảo thực hiện hồn thành dự án trong phạm vi ngân sách đã
đƣợc hoạch định từ trƣớc.
Tổng chi phí của dự án bao gồm:
Chi phí trực tiếp là những khoản mục chi phí có thể xác định cụ thể, trực tiếp
cho từng công việc hoặc dự án. Bao gồm: chi phí nhân cơng sản xuất, chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí quản lý trực tiếp và những khoản chi phí khác trực tiếp liên
quan đến cơng việc thực hiện dự án.
Chi phí gián tiếp là những khoản chi phí khơng đƣợc tính trực tiếp cho từng
công việc hoặc dự án nhƣng lại rất cần thiết nhằm duy trì sự hoạt động của dự án. Bao
gồm: chi phí phân bổ của các nhà quản lý cấp trên, chi phí marketing, chi phí lao động

gián tiếp, chi phí ngun vật liệu gián tiếp…
Có thể phát sinh khoản tiền phạt nếu dự án kéo dài quá ngày kết thúc xác định.
Trong thực tiễn quản lý ln ln có hiện tƣợng đánh đổi giữa thời gian và chi
phí. Nếu tăng giờ lao động, tăng thêm số lƣợng máy móc thiết bị thì tiến độ thực hiện
dự án có thể đƣợc đẩy nhanh. Tuy nhiên, khi tăng thêm nguồn lực nhƣ vậy sẽ làm tăng
chi phí trực tiếp, bên cạnh đó, khơng phải tất cả các cơng việc đƣợc đẩy nhanh đều
đem lại kết quả mong muốn. Do đó, sự tính tốn cân đối, hợp lý giữa thời gian và chi
phí là yêu cầu đặt ra đối với các nhà quản lý.
Quản lý chi phí dự án đƣợc thực hiện trong tất cả các giai đoạn khác nhau của
chu trình dự án. Trong mỗi giai đoạn, quản lý chi phí lại có vai trị khác nhau và đƣợc
thực hiện khác nhau.

15


×