Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Phân tích hoạt động cho vay sản xuất nông nghiệp tại ngân hàng TMCP phát triển mê kông chi nhánh long xuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (789.59 KB, 55 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG
CHI NHÁNH LONG XUYÊN

Chuyên ngành: Tài Chính – Ngân Hàng
Sinh viên thực hiện: Ngô Tấn Lộc
Lớp: DH10NH – MSSV: DNH093204
Giảng viên hướng dẫn : Trần Minh Hiếu

An Giang, tháng 4 năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƠ TẤN LỘC

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG
CHI NHÁNH LONG XUYÊN

CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
An Giang, tháng 4 năm 2013




CƠNG TRÌNH ĐƢỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

Giảng viên hƣớng dẫn: TRẦN MINH HIẾU
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

Ngƣời chấm, nhận xét 1: ……………………….......
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

Ngƣời chấm, nhận xét 2: …………………………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................



LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến quý thầy cô khoa Kinh Tế - QTKD trường ĐH
An Giang đã tận tình dạy bảo, truyền đạt cho chúng em những kiến thức quý báu
trong quá trình học tập, tạo điều kiện thuận lợi để em phát huy hết khả năng của
mình và hồn thành tốt các chương trình học.
Em xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo, các anh chị của Ngân hàng
TMCP Phát triển Mê Kông – CN Long Xuyên đã cho em cơ hội thực tập, học hỏi
được nhiều điều, tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp này.
Mặc dù bản thân đã cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài nhưng đây là lần
đầu viết bài và do trình độ nhận thức của bản thân còn hạn chế chắc rằng sẽ có những
sai sót về nội dung và hình thức; rất mong được sự đóng góp, giúp đỡ của thầy cô,
các anh chị trong ngân hàng.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô cùng các anh
chị tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông – CN Long Xuyên dồi dào sức khoẻ và
ln hồn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Trân trọng kính chào!


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CN
DN
DSCV
DSTN
GD
HĐV
KH
MDB

NH
NHNN
NHTM
NQH
NV
SXNN
TD
TG
TGTK
TMCP
VHĐ

Chi Nhánh
Dư nợ
Doanh số cho vay
Doanh số thu nợ
Giao dịch
Huy động vốn
Khách hàng
Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển Mê Kông
Ngân Hàng
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Nợ q hạn
Nhân viên
Sản xuất nơng nghiệp
Tín dụng
Tiền gửi
Tiền gửi tiết kiệm
Thương mại cổ phần

Vốn huy động


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................ iv
DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ ..................................................................................... v
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN........................................................................ 1
1.1 Cơ sở hình thành đề tài .................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................ 2
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu .................................................................................... 2
1.4.2 Phương pháp phân tích số liệu .................................................................................. 2
1.4.3 Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................................... 2
1.5 Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................................... 2
1.6 Kết cấu dự kiến ............................................................................................................... 3
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.................................................................................... 4
2.1 Tổng quan về ngân thƣơng mại .................................................................................... 4
2.1.1 Khái niệm về ngân thương mại ................................................................................. 4
2.1.2 Bản chất, chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng thương mại .................................. 4
2.3.1.1 Bản chất của ngân hàng thương mại ................................................................. 4
2.3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng thương mại ......................................... 5
2.2 Tổng quan về hoạt động cho vay................................................................................... 6
2.2.1 Khái niệm cho vay ..................................................................................................... 6
2.2.2 Nguyên tắc vay vốn ................................................................................................... 6
2.2.3 Lãi suất cho vay ......................................................................................................... 6
2.2.4 Phương thức cho vay ................................................................................................. 6
2.3 Một số khái niệm và các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng .................................. 7

2.3.1 Một số khái niệm ....................................................................................................... 7
2.3.1.1 Doanh số cho vay .............................................................................................. 7
2.3.1.2 Doanh số thu nợ................................................................................................. 7
2.3.1.3 Dư nợ ................................................................................................................. 7
2.3.1.4 Nợ quá hạn ........................................................................................................ 8
2.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng .................................................................. 8

SVTH: Ngô Tấn Lộc

Trang i


2.3.2.1 Dư nợ cho vay trên vốn huy động ..................................................................... 8
2.3.2.2 Hệ số thu nợ....................................................................................................... 8
2.3.2.3 Vịng quay vốn tín dụng .................................................................................... 8
2.3.2.4 Tỷ lệ dư nợ quá hạn trên tổng dư nợ ................................................................. 9
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHÁT
TRIỂN MÊ KÔNG ............................................................................................................. 10
3.1 Giới thiệu tổng quan về MDB ..................................................................................... 10
3.1.1 Thông tin chung....................................................................................................... 10
3.1.2 Ý nghĩa của logo ...................................................................................................... 10
3.2 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................................ 10
3.3 Thành tích và sự ghi nhận ........................................................................................... 11
3.4 Định hƣớng phát triển ................................................................................................. 11
3.5 Giới thiệu về MDB – Chi nhánh Long Xuyên............................................................ 12
3.5.1 Cơ cấu tổ chức MDB - Chi nhánh Long Xuyên ...................................................... 13
3.5.2 Chức năng các phòng ban........................................................................................ 13
3.5.3 Phương hướng phát triển năm 2013 ........................................................................ 14
3.5.4 Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................................. 15
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY SẢN XUẤT NÔNG

NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN MÊKÔNG – CN LONG
XUYÊN ................................................................................................................................ 17
4.1 Cơ cấu nguồn vốn của MDB – CN Long Xuyên ........................................................ 17
4.2 Thực trạng cho vay của MDB – CN Long Xuyên (2010-2012) ................................ 18
4.2.1 Tình hình doanh số cho vay của MDB – CN Long Xuyên ..................................... 18
4.2.2 Thực trạng cho vay sản xuất nông nghiệp của MDB – CN Long Xuyên ............... 20
4.3 Phân tích tình hình cho vay sản xuất nơng nghiệp tại MDB – CN Long
Xuyên giai đoạn 2010 – 2012 ............................................................................................. 20
4.3.1 Phân tích doanh số cho vay sản xuất nông nghiệp .................................................. 20
4.3.1.1 Doanh số cho vay sản xuất nông nghiệp căn cứ vào thời hạn vay ..................... 21
4.3.1.2 Doanh số cho vay sản xuất nông nghiệp căn cứ vào mục đích sử dụng vốn ..... 22
4.3.2 Phân tích doanh số thu nợ sản xuất nơng nghiệp .................................................... 25
4.3.2.1 Doanh số thu nợ sản xuất nông nghiệp căn cứ vào thời hạn vay ....................... 25
4.3.2.2 Doanh số thu nợ sản xuất nơng nghiệp căn cứ vào mục đích sử dụng vốn ........ 26
4.3.3 Phân tích dư nợ sản xuất nông nghiệp ..................................................................... 30
4.3.3.1 Dư nợ sản xuất nông nghiệp căn cứ vào thời hạn vay........................................ 30
4.3.3.2 Dư nợ sản xuất nơng nghiệp căn cứ vào mục đích sử dụng vốn ........................ 31
4.3.4 Phân tích nợ quá hạn sản xuất nông nghiệp ............................................................ 34

SVTH: Ngô Tấn Lộc

Trang ii


4.3.4.1 Nợ quá hạn sản xuất nông nghiệp căn cứ vào mục đích sử dụng vốn ................ 34
4.3.4.2 Nợ quá hạn theo nhóm nợ .................................................................................. 36
4.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay sản xuất nông nghiệp ............................... 38
4.4.1 Dư nợ cho vay sản xuất nông nghiệp / Vốn huy động ............................................ 39
4.4.2 Hệ số thu nợ cho vay sản xuất nông nghiệp ............................................................ 40
4.4.3 Nợ quá hạn sản xuất nông nghiệp / Dư nợ sản xuất nông nghiệp ........................... 41

4.4.4 Vịng quay vốn tín dụng cho vay sản xuất nông nghiệp.......................................... 42
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 43
5.1 Kết luận ......................................................................................................................... 43
5.2 Kiến nghị ....................................................................................................................... 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 45

SVTH: Ngô Tấn Lộc

Trang iii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả HĐKD của MDB – CN Long Xuyên (2011-2012) ........................... 15
Bảng 4.1: Nguồn vốn của MDB – CN Long Xuyên (2011-2012) .................................. 17
Bảng 4.2: Doanh số cho vay của MDB – CN Long Xuyên (2011-2012) ....................... 18
Bảng 4.3: Các chỉ số trong hoạt động cho vay sản xuất nông nghiệp của MDB – CN
Long Xuyên (2010-2012) ................................................................................................ 20
Bảng 4.4: Doanh số cho vay sản xuất nông nghiệp căn cứ vào thời hạn vay của MDB
– CN Long Xuyên (2011-2012) ...................................................................................... 21
Bảng 4.5: Doanh số cho vay sản xuất nơng nghiệp căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
của MDB – CN Long Xuyên (2011-2012) ...................................................................... 22
Bảng 4.6: Doanh số thu nợ sản xuất nông nghiệp căn cứ vào thời hạn vay của MDB –
CN Long Xuyên (2011-2012) ......................................................................................... 25
Bảng 4.7: Doanh số thu nợ sản xuất nơng nghiệp căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
của MDB – CN Long Xuyên (2011-2012) ...................................................................... 27
Bảng 4.8: Dư nợ sản xuất nông nghiệp căn cứ vào thời hạn vay của MDB – CN Long
Xuyên (2011-2012) ......................................................................................................... 30
Bảng 4.9: Dư nợ sản xuất nông nghiệp căn cứ vào mục đích sử dụng vốn của MDB
– CN Long Xuyên (2011-2012) ...................................................................................... 32
Bảng 4.10: Nợ quá hạn sản xuất nông nghiệp căn cứ vào mục đích sử dụng vốn của

MDB – CN Long Xuyên (2011-2012) ............................................................................ 34
Bảng 4.11: Nợ quá hạn sản xuất nơng nghiệp theo nhóm nợ của MDB – CN Long
Xuyên (2011-2012) ......................................................................................................... 36
Bảng 4.12: Chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay sản xuất nông nghiệp của MDB –
CN Long Xuyên (2011-2012) ......................................................................................... 38

SVTH: Ngô Tấn Lộc

Trang iv


DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của MDB – CN Long Xuyên .......................................... 13
Biểu đồ 3.1: Kết quả HĐKD của MDB – CN Long Xuyên (2010-2012) ....................... 16
Biểu đồ 4.1: Nguồn vốn của MDB – CN Long Xuyên (2010-2012) .............................. 18
Biểu đồ 4.2: Doanh số cho vay của MDB – CN Long Xuyên (2010-2012) ................... 19
Biểu đồ 4.3: Doanh số cho vay SXNN căn cứ vào thời hạn vay (2010-2012)................ 22
Biểu đồ 4.4: Doanh số cho vay SXNN căn cứ vào mục đích sử dụng vốn (20102012) ................................................................................................................................ 23
Biểu đồ 4.5: Cơ cấu cho vay SXNN căn cứ vào mục đích sử dụng vốn (2010-2012) .... 24
Biểu đồ 4.6: Doanh số thu nợ SXNN căn cứ vào thời hạn vay (2010-2012) .................. 26
Biểu đồ 4.7: Doanh số thu nợ SXNN căn cứ vào mục đích sử dụng vốn (2010-2012) .. 28
Biểu đồ 4.8: Cơ cấu doanh số thu nợ SXNN căn cứ vào mục đích sử dụng vốn (20102012) ................................................................................................................................ 29
Biểu đồ 4.9: Dư nợ SXNN căn cứ vào thời hạn vay (2010-2012) .................................. 31
Biểu đồ 4.10: Dư nợ SXNN căn cứ vào mục đích sử dụng vốn (2010-2012) ................ 33
Biểu đồ 4.11: Cơ cấu dư nợ SXNN căn cứ vào mục đích sử dụng vốn (2010-2012) ..... 34
Biểu đồ 4.12: Nợ quá hạn SXNN căn cứ vào mục đích sử dụng vốn (2010-2012) ........ 35
Biểu đồ 4.13: Cơ cấu dư nợ quá hạn sản xuất nông nghiệp (2010-2012) ....................... 37
Biểu đồ 4.14: Chỉ tiêu DN sản xuất nông nghiệp / Vốn huy động (2010-2012) ............. 39
Biểu đồ 4.15: Chỉ tiêu hệ số thu nợ sản xuất nông nghiệp (2010-2012) ......................... 40
Biểu đồ 4.16: Chỉ tiêu nợ quá hạn sản xuất nông nghiệp / dư nợ sản xuất nông nghiệp

(2010-2012) ..................................................................................................................... 41
Biểu đồ 4.17: Chỉ tiêu vịng quay vốn tín dụng cho vay sản xuất nông nghiệp (20102012) ................................................................................................................................ 42

SVTH: Ngô Tấn Lộc

Trang v


Phân tích hoạt động cho vay sản xuất nơng nghiệp
tại NHTMCP Phát Triển MêKông – CN Long Xuyên

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

1.1 Cơ sở hình thành đề tài
Hiện nay, các NHTM đều ra sức phát triển các loại hình kinh doanh tiền tệ tín
dụng và dịch vụ ngân hàng để đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của cá nhân và
doanh nghiệp. Tuy vậy, mỗi hệ thống NHTM lại có chiến lược phát triển lâu dài cho
mình. Nếu như Ngân hàng Công Thương Việt Nam (Vietinbank), Ngân hàng Đầu tư
phát triển Việt Nam (BIDV) thì quan tâm đến cho vay trung dài hạn đối với khách
hàng là doanh nghiệp lớn. Ngân hàng ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) tập
trung vào các giao dịch thanh toán quốc tế. Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL
(MHD) ra đời chủ yếu với mục tiêu huy động vốn và cho vay hỗ trợ cá nhân, hộ gia
đình xây dựng và phát triển nhà ở. NHTMCP Đơng Á thì đầu tư mạnh vào lĩnh vực
dịch vụ ngân hàng góp phần hạn chế tiền mặt lưu thơng trong nền kinh tế. Trong khi
đó, NHTMCP Mê Kơng từ khi được NHNN chấp thuận đổi tên (13/11/2009) từ
NHTMCP Mỹ Xuyên thành NHTMCP Mê Kông (MDB) đã không ngừng lớn mạnh.
Tiềm lực tài chính vững mạnh (đối tác chiến lược Fullerton Financial Holding
Pte.Ltd với 100% vốn của Temasek Holdings Pte.Ltd – tập đồn đầu tư tài chính của
chính phủ Singapore) và để nâng tầm thương hiệu phù hợp với chiến lược phát triển
mới, MDB đang mở rộng mạng lưới chi nhánh, phịng giao dịch trên tồn quốc, tăng

cường phát triển nguồn nhân lực để nâng cao hiệu quả hoạt động. Với quy mơ vốn
hiện có của mình MDB vẫn giữ thế mạnh đầu tư phát triển nền kinh tế Nông nghiệp Nông thôn, làm nền tảng vững chắc trong chiến lược đầu tư doanh nghiệp vừa và
nhỏ, đặc biệt tại khu vực ĐBSCL.
An Giang với thế mạnh là một tỉnh nông nghiệp, là cửa khẩu kinh tế giữa
ĐBSCL với vương quốc Campuchia và là cửa ngõ giao thương với nhiều nước
Asean, tốc độ tăng trưởng kinh tế (2011) đạt 11,07% (Ban biên tập website hội nông
dân An Giang 2012) An Giang là một thị trường tiềm năng cho các tổ chức tín dụng.
Hiện nay có trên 60 tổ chức tín dụng và 200 điểm giao dịch (Hữu Huynh 2010) đang
hoạt động trên địa bàn, trong đó có thành NHTMCP Mê Kơng – CN Long Xun.
Chi nhánh ngân hàng chính thức hoạt động vào ngày 28/10/2008 tình hình kinh
doanh khá hiệu quả, phục vụ khách hàng trọng tâm là kinh tế Nông nghiệp - Nông
thôn – Nông dân, MDB đã góp phần vào việc ổn định nền kinh tế địa phương An
Giang. Tuy nhiên, thấy được tiềm năng của tỉnh, nhiều chi nhánh ngân hàng từ qui
mô nhỏ đến lớn thành lập tại thị trường An Giang: SeaBank, Techcombank,
VPBank…, mức độ cạnh tranh gay gắt đã khiến thị phần các ngân hàng càng bị chia
nhỏ, mức độ cạnh tranh ngày càng tăng. Để giữ vững và tăng trưởng thị phần tại An
Giang, một trong những nhiệm vụ trọng tâm là tăng trưởng tín dụng theo hướng an
tồn, bền vững, đây một trong những nhiệm vụ của MDB – Long Xuyên trong giai
đoạn hiện nay.
Cho đến nay, hoạt động cho vay vốn sản xuất nông nghiệp vẫn là nghiệp vụ
kinh tế chủ yếu của ngân hàng, tác động không nhỏ tới hiệu quả hoạt động kinh
doanh tiền tệ của MDB – Long Xun. Chính vì thế, việc “Phân tích hoạt động cho
vay sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông – Chi
nhánh Long Xuyên” là rất hữu ít.

SVTH: Ngô Tấn Lộc

Trang 1



Phân tích hoạt động cho vay sản xuất nơng nghiệp
tại NHTMCP Phát Triển MêKông – CN Long Xuyên

1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động cho vay sản xuất nông nghiệp của Ngân hàng TMCP
Phát triển Mê Kông – Chi nhánh Long Xuyên.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
-

Phân tích hoạt động cho vay sản xuất nơng nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Phát triển Mê Kông – CN Long Xuyên.

-

Phân tích các tỷ số đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay (cho vay sản xuất
nông nghiệp).

1.3 Phạm vi nghiên cứu
-

Không gian nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông – Chi
nhánh Long Xuyên.

-

Thời gian thực hiện đề tài: từ tháng 14/01/2013 đến tháng 24/03/2013.

-


Thời gian nghiên cứu: số liệu từ năm 2010 – 2012.

1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu liên quan đến hoạt động cho vay sản xuất nông nghiệp của
Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông – CN Long Xuyên giai đoạn 2010 – 2012
1.4.2 Phương pháp phân tích số liệu
Số liệu được thu thập và phân tích dựa trên một số phương pháp sau:
+ Phương pháp thống kê tổng hợp: dựa trên nguồn thơng tin có được từ
việc thu thập từ các báo cáo nội bộ, các tạp chí kinh tế hay các trang mạng,… từ
đó tổng hợp và hệ thống lại các số liệu và thông tin đã thu thập, làm cơ sở cho
quá trình thực hiện phương pháp so sánh số tuyệt đối và tương đối.
+ Phương pháp so sánh số tuyệt đối và tương đối: là phương pháp lấy hiệu
số của số liệu hai năm liền kề nhau chia cho số liệu của năm trước đó. Kết quả có
được lấy đơn vị là phần trăm, cho thấy sự biến động của từng chỉ tiêu trong năm
sau so với năm trước liền kề, từ đó đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng.
+ Đề tài cịn tham khảo một số thơng tin trên sách, báo, tạp trí, internet…
1.4.3 Phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng những cơng cụ tính tốn và vẽ biểu đồ với số liệu thu thập được.
1.5 Câu hỏi nghiên cứu
Doanh số và cơ cấu cho vay của Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông –
Chi nhánh Long Xuyên giai đoạn 2010 – 2012 như thế nào?
Trong lĩnh vực hoạt động sản xuất nông nghiệp MDB cho vay những đối
tượng nào?

SVTH: Ngô Tấn Lộc

Trang 2



Phân tích hoạt động cho vay sản xuất nơng nghiệp
tại NHTMCP Phát Triển MêKông – CN Long Xuyên

Thời gian MDB cho vay trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp là bao lâu?
Doanh số thu nợ và cơ cấu dư nợ của Ngân hàng TMCP Phát triển Mê
Kông – Chi nhánh Long Xuyên giai đoạn 2010 – 2012 ra sao?
1.6 Kết cấu dự kiến
Đề tài gồm 5 chương, gồm các dẫn chứng cụ thể, các lý luận phân tích, các
bảng số liệu có liên quan và các biểu đồ miêu tả số liệu minh chứng.
Chương 1: Giới thiệu tổng quan, nêu lên được cơ sở hình thành đề tài, chỉ
ra được mục tiêu của đề tài, giới hạn lại phạm vi nghiên cứu và từ đó có những
phương pháp nghiên cứu chính xác cụ thể với đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết, đưa ra các khái niệm cần thiết cho đề tài đang
nghiên cứu như khái niệm Ngân hàng thương mại, khái quát về cho vay và các
chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay của ngân hàng.
Chương 3: Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông, lịch sử
hình thành và phát triển, thuận lợi và khó khăn trong thời gian hoạt động vừa
qua, phương hướng phát triển trong tương lai và kết quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng.
Chương 4: Phân tích hoạt động cho vay sản xuất nông nghiệp của Ngân
hàng TMCP Phát triển Mê Kông – Chi nhánh Long Xuyên giai đoạn 2010 –
2012. Trình bày cơ cấu nguồn vốn và tình hình cho vay của MBD – Chi nhánh
Long Xun. Phân tích tình hình cho vay sản xuất nông nghiệp từ doanh số cho
vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn trong cho vay sản xuất nông nghiệp,
đưa ra các chỉ tiêu để đánh giá hoạt động cho vay.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Ngô Tấn Lộc

Trang 3



Phân tích hoạt động cho vay sản xuất nơng nghiệp
tại NHTMCP Phát Triển MêKông – CN Long Xuyên

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Tổng quan về ngân thƣơng mại
2.1.1 Khái niệm về ngân thương mại
Theo Luật các tổ chức tín dụng 2010 thì “Ngân hàng thương mại là loại
hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.”
Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc
một số các nghiệp vụ sau đây:
– Nhận tiền gửi: là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình
thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành
chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo
ngun tắc có hồn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.
– Cấp tín dụng: là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một
khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có
hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh tốn,
bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
– Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản: là việc cung ứng phương
tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu,
ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh tốn khác cho
khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng.
(Luật các tổ chức tín dụng, 2010)
2.1.2 Bản chất, chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng thương mại
2.3.1.1 Bản chất của ngân hàng thương mại



NHTM là một loại hình doanh nghiệp và là một đơn vị kinh tế:

+ NHTM hoạt động trong một ngành kinh tế, có cơ cấu, tổ chức bộ máy
như một doanh nghiệp bình đẳng trong quan hệ kinh tế với doanh nghiệp khác.
+ Tự chủ về kinh tế và phải có nghĩa vụ đóng thuế cho nhà nước như các
đơn vị kinh tế khác.

Hoạt động của NHTM là hoạt động kinh doanh: để hoạt động kinh
doanh, các NHTM phải có vốn (vốn được cấp nếu là ngân hàng cơng, được cổ
đơng góp vốn nếu là NH cổ phần)

Hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt động kinh doanh tiền tệ và
dịch vụ ngân hàng. Đây là lĩnh vực “ đặc biệt” vì:
+ Ngân hàng quan hệ với tất cả ngành kinh tế, các tầng lớp dân cư.
+ Trong quá trình lạm phát, giảm phát NHTM giữ vai trò quan trọng trong
việc kiềm hãm, tránh những thiệt hại cho xã hội.
+ Cung ứng nguồn vốn tín dụng rất lớn cho nền kinh tế và xã hội.
(Nguyễn Đăng Dờn, 2009, trang 14)

SVTH: Ngô Tấn Lộc

Trang 4


Phân tích hoạt động cho vay sản xuất nơng nghiệp
tại NHTMCP Phát Triển MêKông – CN Long Xuyên

2.3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng thương mại
Trung gian tín dụng (đây là chức năng cơ bản và quan trọng nhất của
NHTM) NHTM đóng vai trị là người trung gian đứng ra tập trung, huy động các

nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế biến nó thành nguồn vốn tín dụng
để cho vay đáp ứng các nhu cầu vốn kinh doanh,vốn đầu tư cho các ngành kinh tế
và nhu cầu vốn tiêu dùng trong xã hội.
– Thực hiện chức năng trung gian tín dụng, các NHTM thực hiện những
nhiệm vụ sau đây:
+ Nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn của các đơn vị kinh tế các tổ
chức, cá nhân bằng đồng tiền trong nước và ngoại tệ.
+ Nhận tiền gửi tiết kiệm của các tổ chức,cá nhân.
+ Phát hành kỳ phiếu và trái phiếu NH để huy động vốn trong xã hội.
+ Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn đối với các đơn vị và cá nhân.
+ Chiết khấu thương phiếu và chứng từ có giá đối với các đơn vị, các
cá nhân.
– Chức năng trung gian tín dụng có vai trị và tác dụng rất to lớn đối với
nền kinh tế:
+ Nhờ thực hiện chức năng này mà hệ thống NHTM huy động và tập
trung hầu hết các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của xã hội , biến
tiền nhàn rỗi từ chỗ là phương tiện tích lũy trở thành nguồn vốn lớn của
nền kinh tế.
+ Cung ứng một khối lượng vốn tín dụng rất lớn cho nền kinh tế. Đây
là nguồn vốn rất quan trọng vì nó khơng những lớn về số tiền tuyệt đối
mà vì: tính chất “ln chuyển” khơng ngừng của nó.
Trung gian thanh tốn, đây là chức năng quan trọng, không những thể hiện
khá rõ bản chất của NHTM mà cịn cho thấy tính chất “đặc biệt“ của NHTM.
NHTM đứng ra làm trung gian để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa
các khách hàng, giữa người mua người bán... để hoàn tất các quan hệ kinh tế
thương mại giữa họ với nhau.
– Nhiệm vụ của chức năng trung gian thanh toán:
+ Mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho các tổ chức và cá nhân
+ Quản lý và cung cấp các phương tiện thanh toán cho khách hàng
+ Tổ chức và kiểm sốt quy trình thanh tốn giữa các khách hàng

– Vai trị của chức năng trung gian thanh toán:
+ Làm giảm bớt khối lượng tiền mặt lưu hành, tăng khối lượng thanh
toán bằng chuyển khoản, làm giảm bớt nhiều chi phí cho xã hội.
+ Góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển Tiền – Hàng.
Cung ứng dịch vụ ngân hàng. Dịch vụ ngân hàng: là các dịch vụ mà chỉ có
các ngân hàng với những ưu thế (có hệ thống mạng lưới chi nhánh rộng khắp, có
quan hệ với nhiều cơng ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế) của nó mới có thể thực
hiện được một cách trọn vẹn và đầy đủ.

SVTH: Ngô Tấn Lộc

Trang 5


Phân tích hoạt động cho vay sản xuất nơng nghiệp
tại NHTMCP Phát Triển MêKông – CN Long Xuyên

– Nhiệm vụ cụ thể của chức năng cung ứng dịch vụ:
+ Dịch vụ ngân quỹ và chuyển tiền nhanh quốc nội
+ Dịch vụ kiều hối và chuyển tiền nhanh quốc tế.
+ Dịch vụ ủy thác (bảo quản, thu hộ, chi hộ, mua bán hộ...)
+ Dịch vụ tư vấn đầu tư, cung cấp thông tin...
+ Dịch vụ ngân hàng điện tử (E-Banking)
(Nguyễn Đăng Dờn, 2009, 20:29)
2.2 Tổng quan về hoạt động cho vay
2.2.1 Khái niệm cho vay
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định
theo thoả thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
(Điều 2, Quyết định 1627)

2.2.2 Nguyên tắc vay vốn
Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo:
-

Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.

-

Hồn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp
đồng tín dụng.
(Điều 6, Quyết định 1627)

2.2.3 Lãi suất cho vay
Mức lãi suất cho vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận phù hợp
với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do tổ chức tín dụng ấn định
vầ thoả thuận với khách hàng trong hợp đồng tín dụng nhưng không vượt quá 150%
lãi suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã được ký kết hoặc điều chỉnh trong
hợp đồng tín dụng.
(Điều 11, Quyết định 1627)
2.2.4 Phương thức cho vay
Tổ chức tín dụng thoả thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương thức
cho vay.
Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực
hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và
thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất đình.
Cho vay theo dự án đầu tư Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực
hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư
phục vụ đời sống.


SVTH: Ngô Tấn Lộc

Trang 6


Phân tích hoạt động cho vay sản xuất nơng nghiệp
tại NHTMCP Phát Triển MêKông – CN Long Xuyên

Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án
vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một tổ chức tín dụng
làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Việc cho vay hợp vốn
thực hiện theo quy định của Quy chế này và Quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín
dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành.
Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả
thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ
hạn trong thời hạn cho vay.
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo
sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ
chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự
phịng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phịng.
Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín
dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức
tín dụng để thanh tốn tiền mua hàng hố, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự
động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành
và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo các quy định
của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín
dụng.
Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả
thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản

thanh tốn của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán.
Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với quy định
tại Quyết Định số 1627 của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam, điều kiện hoạt động
kinh doanh của tổ chức tín dụng và đặc điểm của khách hàng vay.
(Điều 16, Quyết định 1627)
2.3 Một số khái niệm và các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
2.3.1 Một số khái niệm
2.3.1.1 Doanh số cho vay
Doanh số cho vay bao gồm tất cả các khoản cho vay phát sinh trong năm tài
chính. Các khoản vay mà khách hàng vay lại sau khi thanh lý hợp đồng vay cũ hoặc
khách hàng vay mới lần đầu.
2.3.1.2 Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ bao gồm tất cả các khoản thu vốn gốc mà khách hàng trả
trong năm tài chính kể cả vốn thanh toán kết thúc hợp đồng hoặc vốn mà khách hàng
trả một phần.
2.3.1.3 Dư nợ
Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện còn
cho vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản Ngân hàng cần phải thu về.

SVTH: Ngô Tấn Lộc

Trang 7


Phân tích hoạt động cho vay sản xuất nơng nghiệp
tại NHTMCP Phát Triển MêKông – CN Long Xuyên

2.3.1.4 Nợ quá hạn

Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng
không trả được cho ngân hàng, nếu khơng có ngun nhân chính đáng thì ngân hàng
sẽ chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ quá hạn.
(Nguyễn Đăng Dờn, 2009)
2.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
2.3.2.1 Dư nợ cho vay trên vốn huy động
Dư nợ
Dư nợ / Vốn huy động =
x 100%
Vốn huy động
Chỉ tiêu này cho biết có bao nhêu đồng vốn huy động được sử dụng để cho vay
đối với nền kinh tế. Dư nợ trên vốn huy động còn gián tiếp phản ánh khả năng huy
động vốn của ngân hàng. Chỉ số này lớn chứng tỏ vốn huy động tham gia vào dư nợ
không nhiều, khả năng huy động vốn của Ngân hàng chưa tốt.
(Nguyễn Đăng Dờn, 2009, trang 188)
2.3.2.2 Hệ số thu nợ
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =

x 100%
Doanh số cho vay

Hệ số thu nợ cao cho thấy công tác thu nợ đang tiến hành tốt, rủi ro tín dụng
thấp. Chỉ tiêu này còn biểu hiện khả năng thu hồi nợ của Ngân hàng từ việc cho
khách hàng vay.
(Nguyễn Đăng Dờn, 2009, trang 188)
2.3.2.3 Vịng quay vốn tín dụng
Doanh số thu nợ
Vịng quay vốn TD =
Dư nợ bình qn

Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình qn =
2
Vịng quay vốn tín dụng dùng để đo tốc độ ln chuyển vốn của tín dụng Ngân
hàng, nó cho thấy thời gian thu hồi nợ nhanh hay chậm. Nếu vịng quay vốn tín dụng
nhanh, tức việc đưa vốn vào sản xuất, kinh doanh của Ngân hàng đạt hiệu quả cao.
(Nguyễn Đăng Dờn, 2009, trang 189)

SVTH: Ngô Tấn Lộc

Trang 8


Phân tích hoạt động cho vay sản xuất nơng nghiệp
tại NHTMCP Phát Triển MêKông – CN Long Xuyên

2.3.2.4 Tỷ lệ dư nợ quá hạn trên tổng dư nợ
-

Tỷ lệ dư nợ quá hạn < 5% được coi là bình thường.

-

Tỷ lệ dư nợ quá hạn từ 5% đến 10% được coi là khơng bình thường.

-

Tỷ lệ dư nợ q hạn từ 10% đến 15% được coi là cao.

-


Tỷ lệ dư nợ quá hạn từ 15% đến 20% được coi là quá cao, đáng báo động,
nguy cơ khủng hoản rất cao.
Dư nợ quá hạn
Tỷ lệ NQH =

x 100%
Tổng dư nợ cho vay

Đây là chỉ tiêu dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng. Tỷ lệ dư nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của Ngân
hàng càng kém cũng như rủi ro là rất cao, ngược lại khi tỷ lệ dư nợ quá hạn thấp,
Ngân hàng có thể hạn chế rủi ro do hoạt động cho vay mang lại.
(Nguyễn Đăng Dờn, 2009, trang 185)

SVTH: Ngô Tấn Lộc

Trang 9


Phân tích hoạt động cho vay sản xuất nơng nghiệp
tại NHTMCP Phát Triển MêKông – CN Long Xuyên

CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP
PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG

3.1 Giới thiệu tổng quan về MDB
3.1.1 Thông tin chung
Tên tiếng Việt: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Mê Kông.
Tên tiếng Anh: Mekong Development Joint Stock Commercial Bank.

Tên viết tắt: MDB.
Vốn điều lệ: 3.750.000.000 VND (từ năm 2011)
Lĩnh vực hoạt động: Ngân hàng
Hội sở chính: 248 Trần Hưng Đạo, TP. Long Xuyên, tỉnh An Giang, Việt Nam.
Tel: (076) 3841706 / Fax: (076) 3841006
Email:
Website: www.mdb.com.vn
3.1.2 Ý nghĩa của logo
 Ý nghĩa về hình ảnh: Sáng tạo theo
hướng đơn giản, nhịp điệu để có hình ảnh cơ
động nhất. Cách điệu chữ và sắp đặt theo
hướng đi lên tạo một thể thống nhất, vững
chắc, tượng trưng cho sự phát triển liên tục
của Ngân hàng. Hai nét trong chữ “M” cách
điệu như số 1 – thể hiện chất lượng về dịch vụ mà Ngân hàng mang tới cho khách
hàng. Gắn kết chữ “D” tạo thành 3 nét tượng trưng cho thiên thời, địa lợi, nhân hòa
thể hiện sự may mắn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
 Ý nghĩa về màu sắc: Logo được cấu trúc bởi 2 màu sắc: Đỏ và Đen. Màu đỏ
tượng trưng cho sự may mắn, đầy đủ và màu đen là biểu tượng của sự sang trọng và
quyền lực. Hai khối liên kết giữa hình và chữ thể hiện sự kết hợp hài hòa, hỗ trợ cho
nhau tạo sự liên kết phát triển đa dạng và hội nhập.
3.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Tiền thân của MDB là trung tâm tín dụng Mỹ Xuyên được thành lập và hoạt
động từ năm 1989, theo quyết định của Ủy ban Nhân dân Thị xã Long Xuyên, tỉnh
An Giang.
Đến năm 1992, do yêu cầu phát triển của nền kinh tế và để chấn chỉnh hoạt
động của các Tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, Ngân hàng
Nhà nước bắt đầu tham gia quản lý hoạt động của các tổ chức này. Trong bối cảnh
đó, Trung tâm Tín dụng Mỹ Xun đã chuyển thể thành Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Nông thôn Mỹ Xuyên (MXBank) vào ngày 12/10/1992, với số vốn điều lệ là

303 triệu đồng.

SVTH: Ngô Tấn Lộc

Trang 10


Phân tích hoạt động cho vay sản xuất nơng nghiệp
tại NHTMCP Phát Triển MêKông – CN Long Xuyên

Từ năm 2004 đến nay, MXBank đã được Ngân hàng Thế Giới tài trợ vốn thơng
qua Dự Án Tài Chính Nơng Thơn RDF nhằm phục vụ chương trình Phát Triển Kinh
tế Nơng nghiệp Nông thôn trên địa bàn tỉnh An Giang.
Để mở rộng mạng lưới hoạt động trên toàn quốc, Ngân hàng đã chuyển đổi mơ
hình hoạt động sang mơ hình ngân hàng đô thị vào tháng 9 năm 2008. Sau khi
chuyển đổi mơ hình hoạt động, Ngân hàng vẫn tập trung đầu tư tín dụng trong lĩnh
vực nơng nghiệp, nơng thơn vì đây là thế mạnh của Ngân hàng được khẳng định qua
hơn 17 năm hoạt động tại tỉnh An Giang.
Ngày 13/11/2009, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã có Quyết định
số 2588/QĐ-NHNN chấp thuận việc đổi tên Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên
(MXBank) thành Ngân hàng TMCP Phát Triển Mê Kông.
Ngày 9/12/2010, MDB tự hào là một trong số ít các ngân hàng tăng vốn điều
lệ thành công lên 3000 tỷ đồng. Hiện nay, ngân hàng đang có đối tác chiến lược là
tập đồn đầu tư tài chính Fullerton Financial Holding Pte.Ltd với 100% vốn của
Temasek Holdings Pte.Ltd (một tập đoàn tài chính vững mạnh của chính phủ
Singapore).nhằm tạo điều kiện cho MDB đầu tư công nghệ, mở rộng mạng lưới kinh
doanh, phát triển các sản phẩm và dịch vụ mới, đáp ứng tốt hơn về nhu cầu tín dụng
cho khách hàng.
Ngày 27/04/2011: MDB chính thức khai trương và đưa chi nhánh Hà Nội đi
vào hoạt động. Đây là chi nhánh đầu tiên của ngân hàng MDB tại khu vực phía Bắc,

làm tiền đề để phát triển mạng lưới của ngân hàng trên tồn quốc.
3.3 Thành tích và sự ghi nhận
MDB được NHNN xếp loại A (đơn vị hoạt động an tồn, có hiệu quả) nhiều
năm liền. Căn cứ Quy chế xếp loại các tổ chức tín dụng của NHNN, MDB đã khẳng
định được là một ngân hàng lành mạnh trong suốt nhiều năm qua.
Bên cạnh đó, MDB cịn được khách hàng đánh giá là Ngân hàng thân thiện với
khách hàng, có đội ngũ cán bộ nhân viên nhiệt tình, nhất là tinh thần phục vụ đối với
khách hàng thuộc vùng nông thôn trên địa bàn tỉnh An Giang.
MDB đã được Ủy Ban nhân dân tỉnh An Giang trao tặng “Doanh nghiệp tiêu
biểu năm 2006” và “Doanh nghiệp tiêu biểu năm 2007”.
Các hoạt động xã hội (tài trợ Tiếp sức mùa thi, trao học bổng cho sinh viên
nghèo, trao tặng nhà tình thương, nhà Đại đồn kết, tặng máy vi tính cho trường trẻ
em khuyết tật tỉnh An Giang,…) của MDB trong những năm gần đây trên địa bàn
tỉnh An Giang đã mang lại hiệu quả rất thiết thực và đã được các cấp chính quyền và
nhân dân trong tỉnh An Giang đánh giá cao.
3.4 Định hƣớng phát triển
Nhận thức được nhu cầu về vốn đầu tư của ngành nông nghiệp và khu vực
nông thôn, đặc biệt là tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, đồng thời xác định đây
là thế mạnh truyền thống, MDB định hướng sẽ tập trung trong lĩnh vực huy động vốn
và cho vay để phục vụ đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nơng thơn. Dù
mơ hình hoạt động kinh doanh đã được chuyển đổi từ ngân hàng nông thôn sang
ngân hàng đô thị, MDB vẫn định hướng là một ngân hàng chuyên nghiệp trong lĩnh
vực phát triển kinh tế nông nghiệp để phát triển nông thôn, cải thiện đời sống nông
dân. Trước mắt, vùng Đồng bằng sông Cửu Long là mục tiêu ưu tiên trong kế hoạch

SVTH: Ngô Tấn Lộc

Trang 11



Phân tích hoạt động cho vay sản xuất nơng nghiệp
tại NHTMCP Phát Triển MêKông – CN Long Xuyên

kinh doanh năm 2010 và các năm kế tiếp. MDB định hướng trong 5 năm (2011 –
2015) sẽ là ngân hàng có vị thế quan trọng trong lĩnh vực đầu tư phát triển Nơng
nghiệp – Nơng thơn – Nơng dân.
Bên cạnh đó, để khẳng định và nâng cao vị thế của MDB trên thị trường tài
chính tiền tệ, ngồi nghiệp vụ truyền thống, MDB sẽ mở rộng hoạt động dịch vụ,
triển khai các nghiệp vụ mới (bảo lãnh, thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ,…),
nhằm đa dạng hóa hoạt động và tăng thu nhập. Đây cũng là xu hướng chung của các
ngân hàng hiện nay. MDB sẽ kiểm soát chặt chẽ việc mở rộng quy mô hoạt động
kinh doanh để hoạt động kinh doanh của MDB ln an tồn và hiệu quả.
3.5 Giới thiệu về MDB – Chi nhánh Long Xuyên
MDB – Chi nhánh Long Xuyên được thành lập theo:
Quyết định số 1087/2001/QĐ-NHNN ngày 27/08/2001 của Thống Đốc NHNN
Việt Nam ban hành “Quy định về tổ chức hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm
soát, Tổng giám đốc Ngân hàng TMCP Nhà nước và Nhân dân”.
Công văn số 2880/QĐ/NHNN của Thống đốc NHNN Việt Nam ký ngày
30/10/2007 về việc “Chấp nhận việc Ngân hàng TMCP nông thôn Mỹ Xuyên mở chi
nhánh Long Xuyên tại tỉnh An Giang”.
Ngày 28/01/2008 CN Long Xuyên chính thức được thành lập và đi vào hoạt
động.
Địa chỉ: 106 Trần Hưng Đạo, Phường Mỹ Bình, TP. Long Xuyên, An Giang.
Điện thoại: 0763.3.843.709 – 076.3.940.844
Chi nhánh Long Xuyên là đơn vị trực thuộc hội sở của MDB có nhiệm vụ tổ
chức, triển khai thực hiện các hoạt động theo đúng quy chế tổ chức hoạt động chi
nhánh do Hội đồng quản trị ban hành và điều lệ của MDB.

SVTH: Ngô Tấn Lộc


Trang 12


Phân tích hoạt động cho vay sản xuất nơng nghiệp
tại NHTMCP Phát Triển MêKông – CN Long Xuyên

3.5.1 Cơ cấu tổ chức MDB - Chi nhánh Long Xuyên
BAN GIÁM ĐỐC

TP. Kế Toán

TP. Kinh Doanh

Kế toán
viên

NV Kinh
doanh

NV Hỗ trợ
TD

TP. Tác Nghiệp

Giao dịch
viên

TP. Hành Chánh

NV Hành

chánh

Thủ quỹ

Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của MDB - Chi nhánh Long Xuyên
(Nguồn: Phòng kinh doanh của MDB – Chi nhánh Long Xuyên)
MDB - Chi nhánh Long Xuyên với cơ cấu tổ chức gồm: Ban Giám đốc và các
phòng chức năng với hơn 40 nhân viên có trình độ đại học.
3.5.2 Chức năng các phịng ban
– Ban giám đốc:
+ Trực tiếp quản lí, điều hành toàn bộ hoạt động của Chi nhánh đảm bảo hồn
thành các chi tiêu về chất lượng tín dụng, tăng trưởng huy động vốn dân cư,… thơng
qua việc phân tích hiệu quả, lập và thực thi kế hoạch, chỉ đạo các hoạt động của đội
ngũ CBNV để đảm bảo lợi nhuận tương xứng với những rủi ro có thể xảy ra.
+ Nâng cao uy tín của MDB trên địa bàn
+ Phát triện mạng lưới trong phạm vi quản lý.
– Phòng kinh doanh:
+ Tổ chức, quản lý và triển khai thực hiện các chi tiêu, kế hoạch kinh doanh do
Giám đốc Chi nhánh phân bố.
+ Huy động vốn tứ dân cư, các hộ kinh doanh cá thể và doanh nghiệp.
+ Cập tín dụng doanh nghiệp, cá nhân, quản lý dư nợ tín dụng.
+ Triển khai biện pháp phịng ngửa, xử lí rủi ro tín dụng
+ Phối hợp với các phịng chức năng khác để xây dựng và thực hiện phương án
tiếp thị, kênh phân phồi, bán chéo sản phẩm.
+ Thực hiện chế độ báo cáo nghiệp vụ theo quy định và quy trình của ban Giám
đốc Chi nhánh.

SVTH: Ngơ Tấn Lộc

Trang 13



Phân tích hoạt động cho vay sản xuất nơng nghiệp
tại NHTMCP Phát Triển MêKông – CN Long Xuyên

+ Tổ chức cập nhật, quản lý và lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ thuộc lĩnh vực hoạt động
của từng khu vực.
– Phòng kế toán:
+ Kiểm tra danh mục hồ sơ vay vốn, hướng dẫn khách hàng mở tài khoản tiền
gửi.
+ Quản lý và thực hiện nghiệp vụ kế toán tổng hợp, quản lý tài chính và chi tiêu
nội bộ tại Chi nhánh theo quy định của pháp luật và của MDB.
+ Thực hiện cơng tác hạch tốn kế tốn, theo dõi, phản ánh tình hình hoạt động
kinh doanh, tài chính, quản lý các loại vốn, tài sản tại Chi nhánh, báo cáo các hoạt
động kinh tế tài chính.
+ Phối hợp phịng dịch vụ khách hàng thực hiện cân đối lượng tiền mặt, đảm bảo
khả năng than tốn tại đơn vị.
– Phịng tác nghiệp (Giao dịch viên, dịch vụ khách hàng và thủ quỹ)
+ Cung cấp các sản phẩm dịch vụ của MDB cho khách hàng.
+ Quản lý chất lượng dịch vụ, đảm bảo nâng cao thương hiệu và hình ảnh của
MDB đối với khách hàng.
+ Cung cấp dịch vụ chuyển tiền, chi trả kiều hối, thu đổi ngoại tệ.
+ Thực hiện nghiệp vụ ngân quỹ, quản lý kho quỹ và tiền mặt tại Chi nhánh.
+ Thực hiện nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá.
+ Phối hợp với các phòng chức năng khác của Chi nhánh giới thiệu về các sản
phẩm, dịch vụ.
+ Thực hiện chế độ báo cáo nghiệp vụ theo quy định và quy trình của ban Giám
đốc Chi nhánh.
+ Thực hiện các nghiệp vụ khác theo quy định của MDB và yêu cầu của các cấp
có thẩm quyền.

– Phịng hành chánh:
+ Thực hiện các cơng tác hành chính, văn thư lưu trữ, quản lý tài sản của Chi
nhánh.
+ Đảm bảo công tác hỗ trợ, hậu cần.
+ Quản lý và thực hiện công tác PCCC, tự vệ, an ninh.
+ Thực hiện một số nghiệp vụ nhân sự khác tại Chi nhánh.
+ Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
(Nguồn: Phòng kinh doanh MDB - Chi nhánh Long Xuyên)
3.5.3 Phƣơng hƣớng phát triển năm 2013
Thực hiện theo các phương hướng của Ngân hàng đã đề ra nhằm góp phần phát
triển kinh tế trong tỉnh cũng như của đất nước, gồm:
Tiếp tục tập trung vào khách hàng cá nhân (chủ yếu là hộ nông dân, hộ tiểu
thương, cán bộ công nhân viên, …) và doanh nghiệp vừa và nhỏ; tập trung vào vùng
nông thôn, đặc biệt là vùng Đồng bằng Sơng Cửu Long vì MDB có nhiều kinh
nghiệm trong lĩnh vực cho vay tại địa bàn này.
MDB định hướng sẽ tập trung trong lĩnh vực huy động vốn và cho vay để phục
vụ đầu tư trong lĩnh vực nơng nghiệp và phát triển nơng thơn. Dù mơ hình hoạt động
kinh doanh đã được chuyển đổi từ ngân hàng nông thôn sang ngân hàng đô thị, MDB
vẫn định hướng là một ngân hàng chuyên nghiệp trong lãnh vực đầu tư phát triển
kinh tế nông nghiệp để phát triển nông thôn, cải thiện đời sống nông dân.

SVTH: Ngô Tấn Lộc

Trang 14


Phân tích hoạt động cho vay sản xuất nơng nghiệp
tại NHTMCP Phát Triển MêKông – CN Long Xuyên

Phát triển thành một ngân hàng hiện đại, đa năng, đầy đủ năng lực cạnh tranh,

hoạt động kinh doanh theo thông lệ và chuẩn mực quốc tế.
Triển khai kế hoạch kinh doanh phù hợp, tận dụng nền tảng kinh nghiệm hiện
có và khai thác hết những nguồn lực tiềm năng, gia tăng hiệu quả hoạt động trong
lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, nhằm mang lại lợi ích cao nhất cho Ngân hàng và cổ
đơng.
Đa dạng hóa các sản phẩm ngân hàng mang tính tiện ích và chất lượng cao, đáp
ứng kịp thời nhu cầu của nền kinh tế và đời sống ngày càng cao của dân cư; có khả
năng cạnh tranh với các ngân hàng trong nước và trong khu vực. Tăng dần tỉ trọng
thu nhập dịch vụ của Ngân hàng.
Đảm bảo hoạt động của Ngân hàng ln an tồn, hiệu quả, dựa trên nền tảng
trình độ quản lý khoa học tiên tiến mang tính chun nghiệp cao và hệ thống cơng
nghệ thơng tin hiện đại.
3.5.4 Kết quả hoạt động kinh doanh
Ta thấy từ năm 2010-2012 kết quả kinh doanh của MDB – CN Long Xuyên
chuyển biến khả quan, doanh thu tăng và tăng hơn chi phí nên lợi nhuận tăng qua ba
năm.
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của MDB – Chi nhánh Long Xuyên
(2010-2012)
Năm
Chỉ tiêu

Chênh lệch
2011/2010
Số tiền
Tỷ lệ
(Triệu
(%)
đồng)

Chênh lệch

2012/2011
Số tiền
Tỷ lệ
(Triệu
(%)
đồng)

2010
(Triệu
đồng)

2011
(Triệu
đồng)

2012
(Triệu
đồng)

Doanh thu

62.156

67.381

73.683

5.225

8,41


6.302

9,35

Chi phí

39.274

43.939

48.289

4.665

11,88

4.350

9,90

Lợi nhuận

22.882

23.442

25.394

560


2,45

1.952

8,33

(Nguồn: Phịng kinh doanh của MDB – CN Long Xuyên)
Doanh thu qua ba năm đều tăng cụ thể năm 2010 doanh thu đạt 62.156 triệu
đồng đến năm 2011 doanh thu đạt 67.381 triệu đồng tăng 5.225 triệu đồng và tăng
8,41% so với năm 2010, sang năm 2012 doanh thu đạt 73.683 triệu đồng tăng 6.302
triệu đồng và tăng 9,35% so với năm 2011. Nguồn thu của Ngân hàng chủ yếu là tiền
lãi vay từ hoạt động tín dụng ngồi ra cịn các khoản thu phí dịch vụ.
Bên cạnh sự tăng trưởng về doanh thu, các khoản chi cũng tăng dần qua ba
năm, khoản chi chủ yếu mà Ngân hàng phải trả là chi phí trả lãi. Cụ thể năm 2010
chi 39.274 triệu đồng, đến năm 2011 chi 43.939 triệu đồng tăng 4.665 triệu đồng,
tương đương 11,88% so với năm 2010, sang năm 2012 chi 48.289 triệu đồng tăng
4.350 triệu đồng, tăng 9,90% so với năm 2011.
Ta thấy doanh thu và chi phí đều tăng qua các năm nhưng tốc độ tăng của
doanh thu cao hơn so với chi phí nên kéo theo lợi nhuận của Ngân hàng cũng tăng
dần. Cụ thể là năm 2010 lợi nhuận đạt 22.882 triệu đồng, qua năm 2011 thì đã tăng

SVTH: Ngơ Tấn Lộc

Trang 15


×