Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Phân tích tác động của hoạt động huy động vốn lên khả năng cho vay của ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn việt nam chi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 67 trang )

z

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ- QUẢN TRỊ KINH DOANH
…………..o0o…………..

Trần Thị Anh Thư
Phân tích tác động của hoạt động huy động vốn lên
khả năng cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp &
PTNT Việt Nam – chi nhánh An Giang

Long xuyên, ngày 16 t á

04

ăm 2013


z

z
TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ- QUẢN TRỊ KINH DOANH
…………..o0o…………..

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Phân tích tác động của hoạt động huy động vốn lên
khả năng cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp &
PTNT Việt Nam – chi nhánh An Giang


C u nn n :T c n N n

n

Sinh viên thực hiện: Trần Thị An T ư
Lớp: DH10NH - MSSV: DNH093255
GVHD: Ths. Nguyễn Đăn K oa

Long xuyên, ngày 16 tháng 04 năm 2013


LỜI CẢM ƠN


Là một sinh viên trong suốt 4 năm ọc qua, được nhiều sự dạy dỗ và
t ươn
u của các giảng viên trên giản đường Đại học An Giang, tô đã t c
lũ được nhiều kiến thức hữu c để l m n tran tr n con đường sự nghiệp
sau này của mình, và trong quá trình thực tập tại ngân hàng Nông Nghiệp và
PTNT Việt Nam - c n án An G an , tô đã ọc hỏ v được tiếp thu nhiều
kinh nghiệm quý báu từ các cán bộ nhân viên tạ đơn vị để làm bài học trong
quá trình làm việc sau này. Nhữn đ ều đó đã úp tơ tự t n ơn rất nhiều với
năn lực của mình và cố gắng phấn đấu để hồn thành c ươn trìn đại học của
mình.
Lờ đầu t n tô x n được cảm ơn các thầy cô là những giảng viên đã tận
tìn
úp đỡ và truyền đạt những kiến thức m mìn có để tơ có được nền tảng
kiến thức vững chắc, nhất là tôi xin cảm ơn T s. N u ễn Đăn K oa l
áo
v n ướng dẫn đã úp tô o n t n tốt C u n đề Tốt nghiệp này. Tiếp theo

tô x n được cám ơn các cán bộ viên chức cùng các anh chị của Phòng Kế hoạch
& Tổng hợp ngân hàng Nông nghiệp An G an đã k ôn n ại bận rộn mà luôn
úp đỡ và tạo đ ều kiện tốt cho tơi trong suốt q trình thực tập tạ q cơ
quan. Vì thế tơi tự nhủ sẽ cố gắng phấn đấu để đạt được kết quả tốt nhất khi ra
trườn để khơng phụ lịng cha mẹ, thầy cô và bạn bè đã động viên tôi.
Cuối cùng tôi xin chúc sức khỏe quý thấy cô, ban lãn đạo cùng toàn thể
các cán bộ viên chức và nhân viên của ngân hàng Nông Nghiệp An Giang cùng
gặt hái được nhiều may mắn và thành công trong hiện tạ v tươn la .
Xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ...................................................................................... v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ vi
TÓM TẮT ĐỀ TÀI ..................................................................................................... vii
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ................................................................ 1
1.1 Cơ sở hình thành đề tài ............................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 1
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................. 2
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu: ................................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu: ....................................................................................... 2
1.4 Mơ hình nghiên cứu .................................................................................................. 2
1.5 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.6 Ý nghĩa của đề tài ..................................................................................................... 3
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT
ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN LÊN KHẢ NĂNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP AN GIANG ...................................................................................... 4
2.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại ....................................................................... 4

2.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại .................................................................. 4
2.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại .......................................................... 4
2.2 Nghiệp vụ huy động vốn........................................................................................... 5
2.2.1 Khái niệm hoạt động huy động vốn ................................................................ 5
2.2.2 Cơ cấu vốn huy động ...................................................................................... 6
2.2.3 Nguyên tắc huy động vốn ............................................................................... 7
2.2.4 Các rủi ro trong hoạt động huy động vốn của Ngân hàng ............................. 8
2.2.5 Chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn ...................................................... 9
2.3 Hoạt động cho vay .................................................................................................. 10
2.3.1 Khái niệm...................................................................................................... 10
2.3.2 Cơ cấu cho vay ............................................................................................. 11
2.3.3 Các nguyên tắc khi cho vay .......................................................................... 11
2.3.4 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay (cấp tín dụng) .................................... 12
Trang i


2.3.5 Chỉ tiêu đánh giá sự tác động của hoạt động huy động vốn lên hoạt động
cho vay ................................................................................................................... 13
CHƢƠNG 3. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PTNT VIỆT
NAM – CHI NHÁNH AN GIANG ............................................................................ 15
3.1 Tổng quan về ngân hàng Nông nghiệp & PNTN Việt Nam – Chi nhánh An Giang
...................................................................................................................................... 15
3.1.1 Giới thiệu ...................................................................................................... 15
3.1.2 Lịch sử hình thành ........................................................................................ 15
3.1.3 Chức năng và nhiệm vụ ................................................................................ 16
3.1.4 Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 17
3.2 Các hình thức huy động hiện nay của ngân hàng Nông nghiệp An Giang............. 18
3.3 Các hình thức cho vay hiện nay của ngân hàng Nông nghiệp An Giang ............... 18
3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp & PNTN Việt Nam –
Chi nhánh An Giang giai đoạn 2010 – 2012 ................................................................ 18

3.5 Định hướng phát triển năm 2013 của ngân hàng Nông nghiệp & PTNT – Chi
nhánh An Giang. ........................................................................................................... 20
3.5.1 Những khó khăn, thách thức đầu năm 2013 ................................................. 20
3.5.2 Nhiệm vụ của năm 2013 ............................................................................... 21
3.5.3 Một số chỉ tiêu và mục tiêu chủ yếu ............................................................. 22
3.5.4 Các biện pháp chủ yếu nhằm giữ vững và nâng cao hiệu quả huy động vốn
và cho vay của ngân hàng Nông nghiệp An Giang ............................................... 22
CHƢƠNG 4. PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
LÊN KHẢ NĂNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PTNT
VIỆT NAM – CHI NHÁNH AN GIANG ................................................................. 25
4.1 Phân tích tình hình huy động vốn và cho vay tại ngân hàng Nông nghiệp An Giang
giai đoạn 2010 – 2012 .................................................................................................. 25
4.1.1 Tình hình huy động vốn ................................................................................ 25
4.1.2 Tình hình cho vay ......................................................................................... 26
4.1.3 Mối quan hệ giữa huy động vốn và cho vay ................................................. 29
4.2 Thực trạng hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Nông nghiệp An Giang giai
đoạn 2010 – 2012 ......................................................................................................... 30
4.2.1 Thực trạng hoạt động huy động vốn theo loại kỳ hạn gửi ............................ 31
4.2.2 Thực trạng hoạt động huy động vốn theo tính chất tiền gửi ........................ 34
4.3 Thực trạng cho vay tại ngân hàng Nông nghiệp An Giang giai đoạn 2010 – 2012
...................................................................................................................................... 36
4.3.1 Thực trạng hoạt động cho vay theo thời hạn................................................ 36
Trang ii


4.3.2 Thực trạng dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế ...................................... 39
4.4 Phân tích các chỉ số đánh giá về hoạt động huy động vốn và cho vay................... 42
4.4.1 Chỉ số VHĐ / tổng nguồn vốn....................................................................... 42
4.4.2 Chỉ số VHĐ không kỳ hạn / tổng VHĐ ......................................................... 43
4.4.3 Chỉ số VHĐ có kỳ hạn / Tổng VHĐ .............................................................. 44

4.4.4 Chỉ số Tổng VHĐ / tổng dư nợ ..................................................................... 46
4.4.5 Chỉ số vịng quay tín dụng ............................................................................ 47
4.4.6 Chỉ tiêu chi phí lãi phải trả bình qn gia quyền......................................... 48
4.5 Nhận xét về tác động của hoạt động huy động vốn lên cho vay ............................. 48
4.5.1 Phân tích các chỉ số đánh giá tác động của hoạt động huy động vốn lên cho
vay của ngân hàng ................................................................................................. 48
4.5.2 Đánh giá chung về tác động của huy động vốn lên cho vay ........................ 51
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 53
5.1 Kết luận ................................................................................................................... 53
5.2 Kiến nghị ................................................................................................................. 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 56

Trang iii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nơng nghiệp ......................... 19
Bản 4.1. Tìn

ìn

u động vốn

a đoạn 2010 – 2012........................................... 25

Bảng 4.2. Tình hình cho vay của ngân hàng Nông nghiệp An Giang .......................... 27
Bảng 4.3. Thực trạn


u động vốn theo kỳ hạn gử

a đoạn 2010 - 2012 ............... 32

Bảng 4.4. Thực trạn

u động vốn theo tính chất tiền gửi ......................................... 34

Bảng 4.5 Thực trạng sử dụng vốn theo thời hạn c o va

a đoạn 2010 - 2012 ......... 37

Bảng 4.6. Thực trạng sử dụng vốn theo thành phần kinh tế

a đoạn 2010 – 2012 .... 40

Bảng 4.7 Kết quả phân tích chỉ số VHĐ / tổng nguồn vốn .......................................... 42
Bảng 4.8. Kết quả phân tích tỷ số VHĐ k ơn kỳ hạn trên tổn VHĐ........................ 43
Bảng 4.9 Kết quả phân tích Tỷ số VHĐ có kỳ hạn trên tổn VHĐ ............................. 45
Bảng 4.10. Kết quả phân tích chỉ số tổn VHĐ tr n tổn dư nợ .................................. 46
Bảng 4.11. Kết quả phân tích chỉ số vịng quay tín dụn

a đoạn 2010-2012 ........... 47

Bảng 4.12 Kết quả phân tích chỉ tiêu chi phí lãi phải trả bình quân gia quyền ............ 48
Bảng 4.13 Kết quả phân tích chỉ tiêu doanh số u động vốn trên doanh số cho vay
a đoạn 2010 -2012 .................................................................................................... 48
Bảng 4.14 Kết quả phân tích tỉ lệ cấp tín dụng từ nguồn vốn u độn
a đoạn 2010 2012 .............................................................................................................................. 49
Bảng 4.15 Kết quả phân tích tỉ lệ tố đa n uồn vốn ngắn hạn dùn để cho vay trung –

dài hạn a đoạn 2010 -2012 ........................................................................................ 50

Trang iv


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ


Trang
Biểu đồ 4.1. Cơ cấu vốn u độn đáp ứng cho vay .................................................... 29
Biểu đồ 4.2. Hoạt độn u động vốn của ngân hàng Nông nghiệp An G an
a đoạn
2010 - 2012 ................................................................................................................... 30
Biểu đồ 4.3. Tỷ trọn VHĐ t eo kỳ hạn gửi trên tổn VHĐ

a đoạn 2010 - 2012 ... 33

Biểu đồ 4.4. Tỷ trọn VHĐ t eo t n c ất tiền gửi trên tổn VHĐ a đoạn 2010 2012 .............................................................................................................................. 35
Biểu đồ 4.5. Tỷ trọn dư nợ theo thời hạn cho vay trên tổn dư nợ a đoạn 2010 2012 .............................................................................................................................. 38
Biểu đồ 4.6. Tỷ trọn dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế trên tổn dư nợ a đoạn
2010 - 2012 ................................................................................................................... 41
Biểu đồ 4.7. Chỉ số VHĐ tr n tổng nguồn vốn............................................................. 42
Biểu đồ 4.8. Chỉ số VHĐ k ôn kỳ hạn trên tổn VHĐ .............................................. 44
Biểu đồ 4.9. Chỉ số số VHĐ có kỳ hạn trên tổn VHĐ ................................................ 45
Biểu đồ 4.10. Chỉ số VHĐ tr n tổn dư nợ .................................................................. 46
Biểu đồ 4.11. Chỉ số vòng quay tín dụng...................................................................... 47
Biểu đồ 4.12 Tỉ lệ cấp tín dụng từ nguồn VHĐ ............................................................ 50
Biểu đồ 4.13 Tỉ lệ tối nguồn vốn ngắn hạn sử dụn để cho vay trung – dài hạn giai
đoạn 2010 – 2012 .......................................................................................................... 51


Trang v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


Từ viết tắt

Giải thích

CBVC

Cán bộ viên chức

DN

Doanh nghiệp

NHNo

Ngân hàng Nông nghiệp

NHNN

N n

n n

NHTM


N n

n t ươn mại

NHTW

N n

n trun ươn

VHĐ

Vốn u động

TCTD

Tổ chức tín dụng

TGTK

Tiền gửi tiết kiệm

TGTT

Tiền gửi thanh toán

nước

Trang vi



TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Đề tài nghiên cứu chủ yếu p n t c tìn ìn u động vốn và cho vay
của ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Việt Nam – chi nhánh An Giang (xin
được gọi tắt là ngân hàng Nơng nghiệp An Giang), t ơn qua đó p n tích
nhữn tác động của hoạt độn u động vốn đến khả năn c o va của ngân
hàng và tìm ra những biện pháp phù hợp để giảm thiểu rủi ro và tố đa óa lợi
nhuận cho ngân hàng. Qua kết quả phân tích cho thấ tron 3 năm vừa qua, mặc
dù kinh tế tron nước đan k ó k ăn
ản ưởng nặng nề đến thị trường tài
c n tron nước, từ những áp lực trần lãi suất u động làm ản ưởn đến
vốn u độn v dư nợ, đến việc ra đời các chi nhánh mới của các tổ chức tín
dụng khác trong khu vực, làm cho việc cạnh tranh vốn giữa các n n n đã
gay gắt nay lại càng gay gắt ơn. Tuy nhiên do biết bám sát chỉ đạo của cấp trên
và sự nỗ lực của toàn thể các cán bộ viên chức, m tron 3 năm qua ngân hàng
Nơng nghiệp An Giang ln hoạt động có hiệu quả trong cả 2 lĩn vực khai thác
và sử dụng vốn, khẳn định vị thế là một trong những ngân hàng vững mạnh
n đầu tạ địa p ươn .
Qua q trình phân tích cho thấy trong nghiệp vụ u động vốn của ngân
hàng Nơng nghiệp An Giang, các hình thức u động vốn ngắn hạn và huy
động tiền gửi từ thành phần d n cư c ếm tỷ trọng rất cao trong tổn lượng
VHĐ của n n n , đồng thờ cũn c o t ấy sự tác động của 2 nhân tố trên
đến khả năn c o va của ngân hàng, cụ thể là trong tổn dư nợ cho vay theo
thời hạn, dư nợ cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng rất cao, đặc biệt các đố tượng
cho vay của ngân hàng hầu hết thuộc về hộ a đìn v cá n n. Mặc dù đ l
hai nghiệp vụ được tách biệt n au n ưn lại có mối quan hệ mật thiết với nhau,
với khẩu hiệu đ va để c o va được đặt l n n đầu, ngân hàng Nông nghiệp
An G an đan tr n đ p át tr ển vững vàng với nhiệm vụ man đến sự phồn
thịnh cho khách hàng và tố đa óa lợi nhuận cho ngân hàng, do đó n n n
cần có những chiến lược phù hợp trong việc tạo dựng mối quan hệ giữa huy

động vốn và cho vay được cân bằn , qua đó vừa đảm bảo nguồn vốn ổn định
vừa tạo nguồn sinh lợi cho ngân hàng.

Trang vii


P n t c tác động của hoạt động u động vốn lên khả năng cho vay của Ngân hàng
Nông nghiệp & PTNT Việt Nam – chi nhánh An Giang

CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN


1.1 Cơ sở hình thành đề tài
Trong quá trình phát triển kinh tế, n n n đón va trị nịn cốt trên
thị trường tiền tệ, l địn bẩy kinh tế đồng thờ cũn l cơn cụ kiềm chế v đẩy
lùi lạm phát nhằm t úc đẩy nền kinh tế phát triển. Trong quá trình hoạt động
của ngân hàng, có thể nói cho vay (nói rộng ra là tín dụng), là hoạt động kinh
doanh chủ chốt của NHTM để tạo ra lợi nhuận, chiếm khoảng 60-70% trong
tổng thu nhập của n n n , đón va trị rất quan trọng trong việc tạo nguồn
thu nhập c n c o n n n v đồng thờ cũn c ứa đựng nhiều rủi ro. Bên
cạn đó, vốn u độn cũn có va trị đán kể trong việc gián tiếp tạo ra lợi
nhuận của n n n . Vì để có thể đáp ứng nhu cầu vay vốn của các cá thể
trong nền kinh tế, ngoài vốn dự trữ ngân hàng cần phải có nguồn vốn k ác đủ
lớn để đáp ứng, và nguồn vốn đó p ần lớn được tạo ra từ hoạt độn u động
vốn của ngân hàng. Vì vậy vốn u động có ản ưởng rất lớn trong quá trình
c o va v đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. Tuy nhiên trong thời buổi kinh tế
hiện nay, khả năn u động vốn cuả N n n đã trở n n k ó k ăn rất nhiều
do sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng với nhau đã tác động khơng nhỏ
đến tìn ìn c o va , đị ỏi các ngân hàng phải có những chiến lược khai
thác nguồn vốn sao cho phù hợp với tình hình cho vay của ngân hàng.

Với mục tiêu gắn liền giữa lý luận khoa học và thực tiễn thông qua q
trình thực tập tại ngân hàng Nơng nghiệp & PTNT Việt Nam – Chi nhánh An
Giang (gọi tắt là ngân hàng Nông nghiệp An Giang), nhận thức được tầm quan
trọn cũn n ư mức độ ản ưởng của việc u động vốn đến khả năn c o va
của Ngân hàng, tôi quyết định chọn đề tài nghiên cứu là:

“Phân tích tác động của hoạt động huy động vốn lên khả năng cho
vay của Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh An Giang”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Thứ nhất, phân tích thực trạn u động vốn và cho vay tại ngân hàng
nông nghiệp An G an v địn ướng cho nhữn năm tới.
Thứ hai, nhận diện được nhữn tác động của hoạt độn u động vốn có
ản ưởn đán kể đến khả năn c o va của n n n , qua đó tìm ra n ững
mặt hạn chế có ản ưởn đến việc cho vay và lợi nhuận của ngân hàng, từ đó
đề ra những biện p áp đún đắn để nâng cao chất lượng hoạt động của các ngân
n t ươn mại nói chung và ngân hàng nơng nghiệp nói riêng, trong mối
quan hệ giữa 2 nghiệp vụ u động vốn và cho vay.

GVHD: Ths.Nguyễn Đăn K oa

SVTH: Trần Thị An T ư

Trang 1


P n t c tác động của hoạt động u động vốn lên khả năng cho vay của Ngân hàng
Nông nghiệp & PTNT Việt Nam – chi nhánh An Giang

1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu:
Nghiên cứu những nội dung chủ yếu của 2 nghiệp vụ u động vốn và
cho vay, bao gồm những khái niệm cơ bản và các loại hình thơng dụng của 2
nghiệp vụ u động vốn và cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp An Giang.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu về mối quan hệ giữa nghiệp vụ u động vốn và cho vay, từ
đó tìm ra n ững mặt hạn chế và nêu lên những kiến nghị để khắc phục.
Thu thập các số liệu báo cáo tìn ìn u động vốn và cho vay của ngân
hàng Nông nghiệp An G an qua 3 năm: 2010 – 2011 – 2012.

1.4 Mô hình nghiên cứu
Mơ hình nghiên cứu là kết hợp giữa cơ sở lý thuyết và thông tin thực
tiễn, sử dụng khái niệm và những yếu tố tác động cùng mối quan hệ giữa chúng.
Những nhân tố ảnh
ưởng tích cực
Hoạt động huy
động vốn

Hoạt động cho
vay
Những hạn chế ảnh
ưởng

1.5 Phương pháp nghiên cứu
Dữ liệu chủ yếu sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp. Nguồn dữ liệu bên
trong: các dữ liệu do đơn vị thực tập cung cấp. Nguồn dữ liệu bên ngoài: tài liệu
giảng dạ đã được xuất bản.
T an đo l một cơng cụ có chức năn tác b ệt các cá thể theo các biến
m đề tài nghiên cứu đan quan t m. Cụ thể sử dụn t an đo địn t n để phân
tích nhữn tác động của việc u động vốn đến khả năn c o va của Ngân

hàng Nông nghiệp. Đồng thờ cũn sử dụn t an đo địn lượn để đán
á
tốc độ tăn ( ảm) của nguồn vốn u động có ản ưởn n ư t ế nào lên sự
tăn iảm trong doanh số và lợi nhuận từ hoạt động cho vay.
P ươn p áp luận phần lớn sử dụng hình thức diễn dịch, bên cạn đó sử
dụng hình thức quy nạp ở một số phần cuố để kết luận.
Một số p ươn p áp để p n t c n ư: t n toán, so sán , đối chiếu và
tổng hợp để đưa ra kết luận.

GVHD: Ths.Nguyễn Đăn K oa

SVTH: Trần Thị An T ư

Trang 2


P n t c tác động của hoạt động u động vốn lên khả năng cho vay của Ngân hàng
Nông nghiệp & PTNT Việt Nam – chi nhánh An Giang

1.6 Ý nghĩa của đề tài
T ôn qua c u n đề nghiên cứu, tôi mong muốn tiếp thu và học hỏi
kinh nghiệm trong quá trình thực tập tạ đơn vị để làm hành trang kiến thức cho
mìn sau k ra trườn , đồng thờ đưa ra một số kiến nghị để Ngân hàng tham
khảo v có được những giải pháp quản lý nguồn vốn u độn cũn n ư n uồn
vốn cho vay sao cho phù hợp và hiệu quả.

GVHD: Ths.Nguyễn Đăn K oa

SVTH: Trần Thị An T ư


Trang 3


P n t c tác động của hoạt động u động vốn lên khả năng cho vay của Ngân hàng
Nông nghiệp & PTNT Việt Nam – chi nhánh An Giang

CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÁC
ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN LÊN KHẢ
NĂNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP AN
GIANG


Tóm tắt:
Trình bày những lý thuyết liên quan đến NHTM và 2 nghiệp vụ huy động vốn
và cho vay, tuy nhiên đề tài chỉ xoay quanh các định nghĩa về tiền gửi tiết kiệm có kỳ
hạn, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi dân cư, tiền gửi tổ chức kinh tế và tổ
chức khác, cho vay theo thời hạn, cho vay theo thành phần kinh tế. Tiếp theo là các
chỉ số đánh giá khả năng huy động vốn và cho vay của NHTM.

2.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại
2.1.1 Khái niệm ngân hàng thƣơng mại
Nguyễn Đăn Dờn (2009, trang 8) đã v ết: N n n t ươn mại là loại
ngân hàng giao dịch trực tiếp với các cơng ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá
nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó để cho vay,
chiết khấu, cung cấp các p ươn tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng
c o các đố tượng nói trên.
Khái niệm tr n được trình bày ngắn gọn qua sơ đồ sau:
Các cá nhân,
tổ chức có
nhu cầu gửi

tiền

Huy động
vốn

Cho vay
NHTM

Các cá nhân,
tổ chức có
nhu cầu vay
vốn

2.1.2 Chức năng của ngân hàng thƣơng mại
Dựa theo Nguyễn Đăn Dờn (2009), chức năn của n n
mạ được tóm gọn n ư sau:

n t ươn

Thứ nhất, là chức năn trun
an t n dụn : N n n t ươn mại
đón va trò l n ườ trun
an đứng ra tập trun , u động các nguồn vốn tiền
tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế (bao gồm tiền tiết kiệm của các tầng lớp
d n cư, vốn bằng tiền của các đơn vị, tổ chức kinh tế…) b ến nó thành nguồn
vốn tín dụn để cho vay (cấp tín dụn ) đáp ứng các nhu cầu vốn kinh doanh và
vốn đầu tư c o các n n k n tế và nhu cầu vốn tiêu dùng của xã hội.

GVHD: Ths.Nguyễn Đăn K oa


SVTH: Trần Thị An T ư

Trang 4


P n t c tác động của hoạt động u động vốn lên khả năng cho vay của Ngân hàng
Nông nghiệp & PTNT Việt Nam – chi nhánh An Giang

Hình 1. Sơ đồ thể hiện chức năng trung gian tín dụng của NHTM
Thu nhận tiền

Cơng ty
Xí nghiệp
Tổ chức kinh
tế

Gửi tiết kiệm

NHTM

Cấp tín dụng

Cơng ty, Xí
nghiệp, Tổ
chức kinh tế
a đìn

Hộ

Phát hành kỳ phiếu,

trái phiếu

Cá nhân

Cá nhân

Thứ hai, là chức năn trun
an t an toán v cun ứn p ươn t ện
thanh toán cho nền kinh tế: NHTM đứn ra l m trun
an để thực hiện các
khoản giao dịch thanh toán giữa các khách hàng, giữa n ườ mua, n ườ bán…
Để hoàn tất quan hệ kinh tế t ươn mại giữa họ với nhau.
Hình 2. Sơ đồ thể hiện chức năng thanh toán của NHTM
N ười trả tiền

Lệnh trả

N ười mua

tiền qua

( cơng ty, xí
nghiệp, tổ chức
kinh tế, cá nhân )

tài khoản

N ười thụ ưởng
Giấy báo có


NHTM

N ười bán
( cơng ty, xí
nghiệp, tổ chức
kinh tế, cá nhân)

Thứ ba, là chức năn cun ứng dịch vụ ngân hàng: do nhu cầu khách
n n
c n đa dạng, NHTM cần thực hiện chức năn cun ứng dịch vụ để
đáp ứng tất cả các nhu cầu của k ác
n có l n quan đến hoạt động ngân
hàng.
Ngồi ra, NHTM cịn có khả năn tạo tiền, đ ều này bắt đầu từ những
khoảng dự trữ nhận được từ n n n Trun Ươn . NHTM sử dụn để cho
va , sau đó n ững khoản tiền n được quay về NHTM một phần k n ười sử
dụng tiền gửi vào, và NHTM lại sử dụng những khoản tiền gử n để cho vay
lại.

2.2 Nghiệp vụ huy động vốn
2.2.1 Khái niệm hoạt động huy động vốn
Theo Nguyễn Đăn Dờn (2009), vốn u động là nguồn vốn chủ yếu của
ngân hàng, thực chất là tài sản bằng tiền của các chủ sở hữu (tron đó bao ồm
pháp nhân và thể nhân) mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng vớ n ĩa vụ
hoàn trả kịp thờ v đầ đủ khi có yêu cầu của khách hàng.

GVHD: Ths.Nguyễn Đăn K oa

SVTH: Trần Thị An T ư


Trang 5


P n t c tác động của hoạt động u động vốn lên khả năng cho vay của Ngân hàng
Nông nghiệp & PTNT Việt Nam – chi nhánh An Giang

Hoạt độn u động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu và quan
trọng nhất của ngân hàng. Hoạt động này mang lại nguồn vốn để ngân hàng có
thể thực hiện các hoạt độn k ác n ư c o va (cấp tín dụng) và cung cấp các
dịch vụ ngân hàng cho khách hàng.
Đ l n uồn vốn chủ yếu và rất quan trọn đối với bất kỳ một NHTM
nào, tính chất quan trọn n được thể hiện ở chỗ nó khơng những chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng nguồn vốn của các ngân hàng mà chi phí sử dụng vốn cũn
tươn đối cao vì nó là tiền nhàn rỗi của xã hộ được u động và tập trun để sử
dụng có hiệu quả cho các yêu cầu của nền kinh tế - xã hộ . Tu n n đ l loại
nguồn vốn khơng ổn định và mang tính cạnh tranh gay gắt về lãi suất giữa các
ngân hàng.
2.2.2 Cơ cấu vốn huy động
Cơ cấu vốn u động theo thời hạn bao gồm:
Thứ nhất, là tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi hoạt kỳ). Đ l loại nguồn
vốn u động có chi phí trả lãi thấp, hầu hết các chủ tài khoản tiền gửi sử dụng
nhằm mục đ c
ao dịch và thanh tốn qua các hình thức n ư p át n séc,
lập ủy nhiệm chi, chuyển tiền, rút tiền mặt từ ATM…Tr n n un tắc thì khách
hàng có thể rút tiền bất cứ lúc nào và do tính chất linh hoạt này nên tiền gửi
không kỳ hạn được các NHTM sử dụn để cho vay ngắn hạn.
Thứ hai, là tiền gửi có kỳ hạn (tiền gử định kỳ). Loại tiền gử n tươn
đối ổn định nên chi phí trả lã k á cao v được ngân hàng sử dụn để cho vay
trung và dài hạn. Về nguyên tắc thì khách hàng chỉ được rút tiền k đến hạn,
tuy nhiên do tính chất cạnh tranh giữa các ngân hàng vớ n au v để khuyến

khích khách hàng gửi tiền, các ngân hàng có thể cho phép khách hàng rút tiền
trước hạn vớ đ ều kiện khách hàng chỉ được ưởng lãi suất khơng kỳ hạn.
Ngồi ra, tiền gửi có kỳ hạn không những phong phú về kỳ hạn (3 tháng, 6
t án , 9 t án , 13 t án …), m k ác
n cịn có t ể lựa chọn các hình thức
trả lãi tùy thuộc vào khả năn của mìn n ư: trả lãi cuối kỳ, trả lãi hàng tháng
hay trả lãi tính hàng tháng nhập vốn.
Cơ cấu vốn u động theo tính chất tiền gửi bao gồm:
Thứ nhất, là tiền gửi từ d n cư (n uồn tiền nhàn rỗi từ d n cư), n uồn
vốn này chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn u độn v đ cũn l mục tiêu
tăn trưởng hằn năm của các NHTM. Mục đ c của khách hàng khi sử dụng
loại tiền gử n l để sinh lợ v đảm bảo số tiền của họ được an toàn trong lúc
họ c ưa xác địn được kế hoạch sử dụn lượng tiền nhàn rỗ đó.
Thứ hai, là tiền gửi từ tổ chức kinh tế, dựa trên khái niệm của tiền gửi
d n cư, ta có t ể su ra được tiền gửi tổ chức kinh tế là tiền gửi của các tổ chức
doanh nghiệp, đ cũn l lượng tiền tạm thời nhàn rỗi của tổ chức doanh
nghiệp khi chưa có n u cầu sử dụng nó.

GVHD: Ths.Nguyễn Đăn K oa

SVTH: Trần Thị An T ư

Trang 6


P n t c tác động của hoạt động u động vốn lên khả năng cho vay của Ngân hàng
Nông nghiệp & PTNT Việt Nam – chi nhánh An Giang

N ư vậy, tùy vào tính chất của từng loại tiền gửi mà ngân hàng sẽ áp
dụng nhữn p ươn t ức c o va k ác n au để đem lại lợi nhuận cho ngân

n . Tu n n, đối với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, ngân hàng sẽ rất khó
k ăn trong vấn đề khai thác và sử dụn để đem lại lợi nhuận vì tính chất của
loại tiền gửi này là khách hàng có thể rút tiền bất cứ lúc nào, do vậy ngân hàng
sẽ bị thụ động trong quá trình ra quyết định làm hạn chế khả năn tạo tiền của
mìn . N ược lại, loại tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn sẽ giúp ngân hàng chủ động
ơn tron v ệc khai thác và sử dụng vốn vì ngân hàng sẽ biết chắc chắn được
lúc nào khách hàng sẽ rút tiền, từ đó n n n sẽ có được những chiến lược
khai thác vốn phù hợp và có khoa học để đem lại nguồn thu nhập tron đó vừa
có thể trả lãi cho khách hàng, vừa có thêm nguồn vốn để thực hiện cho vay tạo
thêm một khoản thu nhập cho mình.
2.2.3 Nguyên tắc huy động vốn
Theo Nguyễn Đăn Dờn (2009), có ba nguyên tắc u động vốn n ư
sau:
Thứ nhất, các NHTM phải tuân thủ pháp luật tron u động vốn.
NHTM phải có trách nhiệm hoàn trả gốc v lã c o k ác
n vơ đ ều kiện
khi có u cầu hoặc k đáo ạn. Bên cạn đó, n n n p ải tham gia bảo
hiểm tiền gử t eo qu định hiện hành; tuyệt đối giữ bí mật về số dư và hoạt
động của tài khoản k ác
n ; k ôn được có hành vi che giấu các khoản tiền
lớn và bất t ườn . Đồng thời các ngân hàng khi kinh doanh phải dựa tr n cơ sở
bìn đẳng và cơng bằn , k ôn được sử dụng nhữn p ươn t ức cạnh tranh
bất hợp lý. Đó c n l cơ sở để k ác
n t n tưởng và yên tâm khi gửi tiền
vào ngân hàng.
Thứ hai, các NHTM cần thỏa mãn yêu cầu kinh doanh với chi phí thấp
nhất bằng cách áp dụng nhiều p ươn t ức u động vốn; kết hợp chặt chẽ giữa
u động vốn với hiện đại hóa dịch vụ ngân hàng. Bên cạn đó, n n n cũn
cần đa dạn óa các p ươn t ức trả lã đ đô với dự t ưởn để thu hút khách
hàng.

Thứ ba, các NHTM phải có những biện pháp thích hợp để n ăn n ừa sự
giảm sút bất t ường của nguồn vốn u động. Những biện p áp n đầu là: tạo
uy tín cho khách hàng bằng việc đáp ứng kịp thờ v đầ đủ nhu cầu rút tiền
trong mọi tình huống của k ác
n ; n ăn c ặn mọ
n v p ao t n đồn
nhảm làm ản ưởn đến ìn tượng của n n n ,
k ó k ăn tron q
trìn u động vốn của ngân n . Đặc biệt, NHTM phải có các p ươn án đáp
ứng nhu cầu thanh khoản kịp thời khi có sự cố bất t ường xảy ra.
Nguồn vốn u động là nguồn vốn chủ yếu, rất quan trọng trong quá
trình gián tiếp tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Vì thế ngồi việc đưa ra n ững
biện pháp quản lý chặt chẽ, các ngân hàng cần phải tuân thủ các nguyên tắc huy
động vốn t eo qu định của pháp luật để có những chiến lược thu hút vốn được
nhiều ơn.

GVHD: Ths.Nguyễn Đăn K oa

SVTH: Trần Thị An T ư

Trang 7


P n t c tác động của hoạt động u động vốn lên khả năng cho vay của Ngân hàng
Nông nghiệp & PTNT Việt Nam – chi nhánh An Giang

2.2.4 Các rủi ro trong hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
Trong quá trình hoạt động k n doan , n n n t ường chịu tác động
của khách hàng hoặc của các đối thủ từ nhiều phía. Vì thế khả năn đối diện các
tác độn đầy rủ ro l đ ều chắc chắn sẽ xảy ra. Nếu các rủ ro đó ở mức tươn

đối cao có thể gây phá sản các ngân hàng.
Rủi ro về lãi suất
Biểu hiện của sự phát sinh rủi ro về lãi suất là khi có sự biến động của
chênh lệch lãi suất giữa lãi suất cho vay của ngân hàng với lãi suất trả cho việc
đ va dẫn đến làm giảm thu nhập của ngân hàng. Nếu thu nhập từ lãi thấp ơn
chi phí trả lãi thì ngân hàng sẽ gặp rủi ro về lãi suất. Có thể nói lãi suất là yếu tố
rất nhạy cảm đối với sự biến động của nền kinh tế, ơn nữa lãi suất là cơng cụ
tài chính tiền tệ của chính phủ úp đ ều chỉnh lạm phát sao cho phù hợp với
tốc độ tăn trưởng của nền kinh tế. Và rủi ro lãi suất cũn l rủi ro xuất hiện
t ường xuyên trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Đối với các NHTM, lãi suất là giá cả của sản phẩm ngân hàng, vì thế lãi
suất sẽ tác động trực tiếp đến giá trị tài sản Có và tài sản Nợ của ngân hàng.
Mọi sự t a đổi của lãi suất đều có tác độn đến việc tăn a
ảm thu nhập,
chi phí và lợi nhuận của ngân hàng. Nếu ngân hàng có tài sản Nợ nhạy cảm với
lãi suất lớn ơn t sản Có nhạy cảm với lãi suất, thì kết luận lãi suất tăn , lợi
nhuận của ngân hàng sẽ bị giảm, n ược lại lãi suất giảm sẽ l m tăn lợi nhuận
của ngân hàng.
N ư vậy, rủi ro lãi suất là rủi ro do sự biến động của lãi suất gây nên.
Nguyên nhân chính gây ra rủi ro lãi suất là do sự không cân xứng giữa các kỳ
hạn của tài sản Nợ và tài sản Có. Nếu ngân hàng dùng tài sản Nợ ngắn hạn để
đầu tư v o t sản Có dài hạn thì lãi suất ngắn hạn tăn l n, tron k lã suất
đầu tư vẫn giữ nguyên, lẽ tất nhiên là ngân hàng sẽ gặp rủ ro. N ược lại, nếu
ngân hàng dùng tài sản Nợ dài hạn để đầu tư v o t sản Có ngắn hạn thì lãi suất
đầu tư ảm, n n n cũn sẽ có n u cơ bị rủi ro.
Rủi ro khác từ sự biến động của thị trƣờng
Bên cạnh rủi ro lãi suất có thể xảy ra do các nguyên nhân khác từ sự biến
động của thị trườn n ư: do bất lợi trong quá trình cạnh tranh giữa các ngân
hàng, và vì cung tiền nhỏ ơn cầu tiền, buộc ngân hàng phả tăn lã suất huy
độn l n để u động vốn v t u út k ác

n , n độn đó vơ tìn đã l m
tăn c p v ảm thu nhập của ngân hàng.
Rủi ro trong môi trƣờng cạnh tranh của ngân hàng
Trong quá trình kinh doanh của ngân hàng, rủi ro thanh khoản là rủi ro
xuất phát từ hoạt động trung gian tín dụng của ngân hàng, nó bắt nguồn từ sự
chuyển hóa của các kỳ hạn khai thác và sử dụng vốn. Do kỳ hạn sử dụng vốn
d
ơn kỳ hạn khai thác nguồn vốn, nên có sự mất c n đối về cơ cấu giữa các
nguồn vốn, dẫn đến rủi ro về thanh khoản xảy ra.

GVHD: Ths.Nguyễn Đăn K oa

SVTH: Trần Thị An T ư

Trang 8


P n t c tác động của hoạt động u động vốn lên khả năng cho vay của Ngân hàng
Nông nghiệp & PTNT Việt Nam – chi nhánh An Giang

Rủi ro thanh khoản được thể hiện ở hai mặt: thứ nhất do ngân hàng
k ơn có đủ tiền mặt để đáp ứng nhu cầu t an toán c o n ười gửi tiền. Thứ
hai, do ngân hàng phải luôn quản lý tài sản Nợ của mình trong trạng thái dễ
chuyển đổi thành tiền mặt để đảm bảo khả năn t an k oản nếu có sự khơng
tươn t c về thời hạn tài sản Có và tài sản Nợ diễn ra.
2.2.5 Chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn
Thứ nhất, là chỉ số VHĐ / tổng nguồn vốn
Theo Nguyễn Đăn Dờn (2010)
Tổn VHĐ
VHĐ / tổng nguồn vốn (%) =


X 100
Tổng nguồn vốn

Kết quả của chỉ số trên cho biết khả năn u động vốn của ngân hàng,
có ý n ĩa úp các n p n t c xác địn được rõ khả năn v qu mô t u út
vốn từ nền kinh tế của NHTM, nếu tỉ lệ này càng lớn thì hiệu quả u động vốn
sẽ càng cao.
Thứ hai là chỉ số VHĐ k ôn kỳ hạn / tổn VHĐ
Theo Nguyễn Đăn Dờn (2010)
VHĐ k ôn kỳ hạn

VHĐ k ông kỳ hạn

/ tổn VHĐ

(%)

=

X 100

Tổn VHĐ

Chỉ số trên cho biết loại vốn u động có lãi suất thấp (tức tiền gửi
không kỳ hạn) chiếm bao nhiêu phần trăm tron tổng nguồn vốn. Nếu tỉ lệ này
càng lớn thì sự chênh lệch lãi suất giữa đầu v o v đầu ra sẽ càng cao, từ đó làm
a tăn lợi nhuận cho các NHTM.
Thứ ba là chỉ số VHĐ có kỳ hạn / Tổn VHĐ
Theo Nguyễn Đăn Dờn (2010)

VHĐ có kỳ hạn
/ tổn VHĐ (%)

VHĐ có kỳ hạn
=

X 100
Tổn VHĐ

Chỉ số này cho ta biết được tính ổn định vững chắc của nguồn vốn huy
động tại một tổ chức tín dụng. Nếu tỷ lệ này càng cao thì nguồn vốn u động
càng ổn định, từ đó tạo đ ều kiện thuận lợi cho tổ chức tín dụng trong cho vay.
Tuy nhiên nếu tỷ lệ này quá lớn sẽ làm giảm đ lợi nhuận của n n n , n ược

GVHD: Ths.Nguyễn Đăn K oa

SVTH: Trần Thị An T ư

Trang 9


P n t c tác động của hoạt động u động vốn lên khả năng cho vay của Ngân hàng
Nông nghiệp & PTNT Việt Nam – chi nhánh An Giang

lại nếu tỷ lệ này quá nhỏ thì ngân hàng sẽ bị thụ động trong khả năn c o va
của mình.
Thứ tƣ là chỉ tiêu chi phí lãi phải trả bình quân gia quyền
T eo L Văn Tư (2005)
Tổng chi phí lãi
Chi phí bình qn (%) =


Tổng nguồn đ vay
và tiền gửi

X 100

Ý n ĩa của chỉ tiêu trên cho biết hiệu quả sử dụng chi phí của ngân
hàng trong việc trả lãi cho phần vốn u động và lợi nhuận nhận được từ hoạt
động cho vay của ngân hàng. Qua đó đị ỏi ngân hàng phải kiếm tỉ suất sinh
lợi từ c o va v đầu tư sao c o tối thiểu phải bằng với mức chi phí bình qn
thì mớ đủ bù đắp được chi phí phải trả cho nguồn vốn đã u độn được.
N ư vậy từ việc đán
á các c ỉ t u tr n, ta có đán
á được tình hình
mạnh yếu của hoạt động u động vốn tại ngân hàng Nông nghiệp An Giang
tron 3 năm qua, tron quá trìn p n t c n lãn đạo có thể xác định chính
xác khả năn u động vốn của ngân hàng, giúp cho việc đưa ra các qu ết định
có khoa học và sát với tình hình nguồn vốn của n n n ơn.

2.3 Hoạt động cho vay
2.3.1 Khái niệm
Theo luật số 47/2010/QH12, cho vay là hình thức cấp tín dụng, mà bên
cho vay sẽ cam kết giao cho bên vay một khoản tiền để sử dụng vào mục đ c
được xác định trong một thời gian nhất địn t eo đó a b n t ỏa thuận với
ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
Trong nghiệp vụ này, phần giá trị hoàn trả sẽ lớn ơn á trị khoản vay,
ta gọi phần chênh lệc đó l lã c o va , tr n n u n tắc lãi cho vay tỉ lệ với số
lượng tiền và thời hạn vay.
Hoạt động cho vay là hoạt độn cơ bản, có ý n ĩa đối với nền kinh tế xã
hội và thông qua hoạt động này mà hệ thống NHTM cung cấp cho nền kinh tế

một khố lượng vốn cho vay rất lớn, từ đó nền kinh tế sẽ phát triển n an ơn,
bền vữn ơn.
Hoạt động tín dụng của ngân hàng gồm có:
Cho vay (cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn…).
Chiết khấu chứng từ có giá (cho vay gián tiếp).
Cho thuê tài chính.
Bảo lãnh ngân hàng (tín dụng bằng chữ ký).

GVHD: Ths.Nguyễn Đăn K oa

SVTH: Trần Thị An T ư

Trang 10


P n t c tác động của hoạt động u động vốn lên khả năng cho vay của Ngân hàng
Nông nghiệp & PTNT Việt Nam – chi nhánh An Giang

Các hình thức khác (thấu chi, trả óp…).
2.3.2 Cơ cấu cho vay
Cơ cấu cho vay theo thời hạn bao gồm:
Thứ nhất là cho vay ngắn hạn, có thời hạn đến 1 năm (tức 12 tháng) và
do tính chất ngắn hạn nên loạ c o va n được ngân hàng sử dụn để tài trợ
cho tài sản lưu động.
Thứ hai là cho vay trung hạn, thời hạn của loại cho vay này là từ trên 1
năm đến 5 năm (tức tr n 12 t án đến 60 t án ) v được sử dụn để tài trợ đầu
tư t sản cố định.
Thứ ba là cho vay dài hạn, loại cho vay này có thời hạn từ 5 năm trở lên
(tức trên 60 tháng). Do có tính chất dài hạn, thích hợp để cho vay các dự án,
cơn trìn t cơn n n được ngân hàng sử dụn để tài trợ cho các dự án đầu tư.

N o ra cịn có cơ cấu cho vay theo thành phần kinh tế bao gồm: Doanh
nghiệp n nước, Doanh nghiệp ngoài quốc doanh, Hợp tác xã, Hộ a đìn v
cá nhân.
2.3.3 Các nguyên tắc khi cho vay
Hoạt độn c o va đón va trị rất quan trọng trong việc tạo nguồn thu
nhập chính cho ngân hàng, tuy nhiên hoạt động này lại chứa đựng rủi ro cao, vì
có thể khách hàng sẽ khơng sử dụng vốn va đún mục đ c . Mặt khác, khi đưa
ra quyết cho vay, ngân hàng phả có cơ sở để tin rằng khách hàng sẽ cam kết trả
nợ. T eo đ ều 6, Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN qu định các nguyên tắc
trong việc cho vay mang tính chất pháp luật chính thức m n n n (n ười
c o va ) v k ác
n (n ườ va ) đều phải tuân theo, tron đó bao gồm 2
nguyên tắc sau:
Thứ nhất, vốn vay phả được sử dụn đún mục đ c , đ k ơn n ững
là ngun tắc m cịn l p ươn c m oạt động cho vay của các ngân hàng, vì
thế để đảm bảo khơng có rủi ro xảy ra, khách hàng phải cam kết là việc sử dụng
vốn vay của mìn o n to n đún n ư mục đ c đã
trong bản hợp đồng, sau
đó sẽ được cán bộ tín dụng thẩm định lại rồi mới ra quyết định có cho vay hay
khơng. Ngun tắc này chẳng nhữn
úp đẩy nhanh nhịp độ phát triển của nền
kinh tế, các nhà sản xuất kinh doanh tạo ra nhiều sản phẩm, dịch vụ để cung
ứng m còn t úc đẩ quá trìn t c lũ để thực hiện tái sản xuất mở rộng.
Thứ hai, tiền vay phả được hoàn trả đún ạn cả vốn lẫn lã . Đ l
nguyên tắc quan trọn
n đầu vì nguồn vốn u động chiếm đa số trong tổng
nguồn vốn của n n n , tu n n đ c ỉ là nguồn vốn nhàn rỗi từ nền kinh
tế mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụn , đồng thời phả có n ĩa vụ đáp
ứng nhu cầu rút vốn khi khách hàng có u cầu. Chính vì thế mà ngân hàng
phả đảm bảo sử dụng nguồn vốn này thật hiệu quả để có thể hồn trả cả vốn lẫn

lã c o k ác
n đún ạn, đảm bảo khả năn t an k oản cho ngân hàng.

GVHD: Ths.Nguyễn Đăn K oa

SVTH: Trần Thị An T ư

Trang 11


P n t c tác động của hoạt động u động vốn lên khả năng cho vay của Ngân hàng
Nông nghiệp & PTNT Việt Nam – chi nhánh An Giang

Ngoài hai nguyên tắc trên, còn một nguyên tắc rất quan trọng mà các
n n n cũn n n sử dụn , đó l vốn vay phải có tài sản tươn đươn để đảm
bảo. Nguyên tắc này sẽ bảo vệ quyền lợi và giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng khi
khách hàng khơng cịn khả năn trả nợ, đồng thờ cũn đảm bảo cho việc sử
dụng vốn vay của k ác
n đún mục đ c .
2.3.4 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay (cấp tín dụng)
Thứ nhất chỉ số vốn u động trên tổn dư nợ
T eo L Văn Tư (2005)
Tổn VHĐ /
tổn dư nợ

Tổn VHĐ
(%) =

X 100


Tổn dư nợ

Tỷ số trên cho ta biết được số vốn do c n n n n u động sẽ đáp
ứn được bao nhiêu phần trăm tron tổn dư nợ cho vay, qua đó đán
á được
hiệu quả sử dụng vốn của n n n v đồng thời nói lên khả năn u động
vốn của ngân hàng tạ địa p ươn . Tu n n tr n t ực tế thì vốn u động bao
giờ cũn t ấp ơn vốn c o va , do đó dư nợ sẽ lớn ơn rất nhiều so với nguồn
vốn u độn được. Nếu tỉ số này càng thấp tức là tín dụng sẽ càng rủ ro, đồng
thờ đán
á được khả năn u động vốn của n n n c ưa tốt v n ược lại.
Thứ hai là chỉ số vịng quay tín dụng
Theo Nguyễn Đăn Dờn (2010
Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ / dư nợ bình qn =

Dư nợ bình qn

Vịng quay vốn tín dụn đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của
n n n , qua đó c o b ết tốc độ thu hồi vốn trong thời gian nhanh hay chậm.
Nếu vòng quay vốn càng nhanh chứng tỏ chất lượng tín dụng của ngân hàng
càng cao và hiệu quả. N ược lại vịng quay càng chậm cho thấy tín dụng của
n n n đầy rủi ro.
Thứ ba là tỷ lệ nợ quá hạn
Theo Trần Huy Hoàng (2011)
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn (%)

=


X 100
Tổn dư nợ

GVHD: Ths.Nguyễn Đăn K oa

SVTH: Trần Thị An T ư

Trang 12


P n t c tác động của hoạt động u động vốn lên khả năng cho vay của Ngân hàng
Nông nghiệp & PTNT Việt Nam – chi nhánh An Giang

Ý n ĩa của chỉ số này cho ta biết được khả năn t u ồi vốn đối với các
khoản vay của n n n , qua đó đán
á về mặt chất lượn cũn n ư rủi ro từ
trong hoạt động cho vay của ngân hàng. Nếu tỉ lệ này càng cao thì chất lượng
tín dụng của ngân hàng càng rủ ro v n ược lại.
Tóm lại, từ việc đánh giá các chỉ số trên, sẽ giúp chúng ta có cái nhìn
tổn qt ơn về chất lượng cho vay (tín dụng) của ngân hàng thơng qua việc
phân tích các chỉ số đán
á ệu quả hoạt độn c o va n ư t ế nào, từ đó
giúp cho ngân hàng nhìn nhận các vấn đề một cách khách quan và có những
giải pháp phù hợp cho cả hai nghiệp vụ u động vốn v c o va , n ư vậy ngân
hàng vừa có thể hạn chế được rủi ro vừa thực hiện mục tiêu tố đa óa lợi nhuận
cho mình.
2.3.5 Chỉ tiêu đánh giá sự tác động của hoạt động huy động vốn lên hoạt
động cho vay
Thứ nhất là chỉ tiêu doanh số u động vốn trên doanh số cho vay
T eo Đại Học Kinh Tế Quốc Dân ( 2010 )

Chỉ tiêu doanh số u động
vốn / doanh số cho vay

Doanh số u động vốn
=
Doanh số cho vay

Ý n ĩa của chỉ tiêu trên thể hiện khả năn v
ệu quả sử dụng nguồn
vốn u động của ngân hàng. Nếu chỉ tiêu này lớn ơn 1, c o t ấy ngân hàng
c ưa sử dụng vốn hợp lý, số vốn u động về còn dư t ừa c ưa sử dụng hết.
Thứ hai là tỉ lệ tố đa n uồn vốn ngắn hạn sử dụn để cho vay trung và
dài hạn (Tn)
T eo Đ ều 15, Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN qu định: Tỷ lệ tố đa
của nguồn vốn ngắn hạn tổ chức tín dụn được sử dụn để cho vay trung hạn và
dài hạn, tron đó:
-N n

n t ươn mại: 40%

- Tổ chức tín dụng khác: 30%
A-B
Tn (%)

=

X 100
C

Tron đó:

A: tổng dư nợ cho vay trung và dài hạn;

GVHD: Ths.Nguyễn Đăn K oa

SVTH: Trần Thị An T ư

Trang 13


P n t c tác động của hoạt động u động vốn lên khả năng cho vay của Ngân hàng
Nông nghiệp & PTNT Việt Nam – chi nhánh An Giang

B: tổng nguồn vốn trung và dài hạn được sử dụng cho vay trung và dài
hạn;
C: tổng nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng cho vay trung dài hạn.
Thứ ba tỷ lệ cấp tín dụng từ nguồn vốn u động (%)
Theo Cơn văn số 9579/NHNN-DBTKTT ngày 09/12/2010, có 2
p ươn p áp t n tỷ lệ cấp tín dụng từ nguồn vốn u độn , tron đó p ươn
pháp 1 trình bày:

Tỷ lệ cấp tín dụng từ
nguồn vốn u động (%) =

Dư nợ cấp tín dụng
từ nguồn VHĐ
Nguồn VHĐ

X 100

Theo đó qu định việc cấp tín dụng từ nguồn vốn u động tại các ngân

n k ôn được vượt quá 80%.

GVHD: Ths.Nguyễn Đăn K oa

SVTH: Trần Thị An T ư

Trang 14


P n t c tác động của hoạt động u động vốn lên khả năng cho vay của Ngân hàng
Nông nghiệp & PTNT Việt Nam – chi nhánh An Giang

CHƢƠNG 3. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP & PTNT VIỆT NAM – CHI NHÁNH AN GIANG


Tóm tắt
Trình bày sơ lược về Ngân hàng Nông nghiệp An Giang, về lịch sử hình thành,
chức năng và nhiệm vụ cơ cấu tổ chức, các hình thức huy động vốn và cho vay chủ
yếu. Cuối cùng là phân tích kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm từ 2010 –
2012, qua đó đề ra những định hướng và chỉ tiêu phát triển cho năm 2013.

3.1 Tổng quan về ngân hàng Nông nghiệp & PNTN Việt Nam – Chi
nhánh An Giang
3.1.1 Giới thiệu

Chi nhánh An Giang

Hội sở: 51B, Tơn Đức Thắng, P. Mỹ Bình, TP. Long Xuyên, An Giang
Đ ện thoại: 076. 3856425 – 3852688

Fax: 076. 3856748 – 3853785
Tên giao dịch quốc tế: Viet Nam bank for Agriculture and rural
development – An Giang province branch
Tên gọi tắt: Agribank An Giang.
3.1.2 Lịch sử hình thành
Thực hiện Nghị địn 53/HĐBT n
26/03/1988 của Hộ đồng Bộ
trưởng (nay chính là Chính phủ) N n n n n được tổ chức lại thành 2 cấp.
Tr n cơ sở đó, n
14/07/1988 Tổn G ám Đốc (nay là Thốn đốc) Ngân hàng
N nước Việt Nam đã có Qu ết định số 53/NH.TCCB thành lập chi nhánh
Ngân hàng Phát triển nông nghiệp tỉnh An Giang, trực thuộc Ngân hàng Phát
triển nông nghiệp Việt Nam. Ngày 15/08/1988, chi nhánh Ngân hàng Phát triển
nông nghiệp tỉnh An Giang chính thức đ v o oạt độn c o đến nay.
Từ khi thành lập đến nay Ngân hàng Phát triển nông nghiệp tỉnh An
Giang qua 2 lần đổi tên:
Lần 1: đổi tên thành Ngân hàng Nông Nghiệp (theo Quyết định số
603/NH-QĐ n
22/12/1990 của Thốn đốc NHNN Việt Nam).
Lần 2: đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam (theo Quyết định số 340/QĐ-NHNo-02 ngày 19/06/1996). Chi nhánh
GVHD: Ths.Nguyễn Đăn K oa

SVTH: Trần Thị An T ư

Trang 15


×