Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN VÀ TRUNG HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THỊ XÃ SA ĐÉC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 81 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THANH PHÚ

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN VÀ TRUNG HẠN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THỊ XÃ SA ĐÉC

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Long Xuyên, tháng 05 năm 2010


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN VÀ TRUNG HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THỊ XÃ SA ĐÉC

SVTH: PHẠM THANH PHÚ
MSSV: DQT062220 - LỚP: DH7QT
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
GVHD: Th.s TRẦN THỊ LAN ANH



Long Xuyên, tháng 05 năm 2010


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GANG

Người hướng dẫn: Th.s Trần Thị Lan Anh
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Người chấm, nhận xét 1.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Người chấm, nhận xét 2.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

LUẬN VĂN ĐƯỢC BÁO CÁO TẠI HỘI ĐỒNG
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH, ĐẠI HỌC AN GIANG

Long Xuyên, ngày …. tháng …. năm 2010



LỜI CẢM ƠN
Sau 4 năm học tập và nghiên cứu ở trường Đại học An Giang, cùng với
thời gian thực tập ở chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam chi nhánh Thị xã Sa Đéc, tơi đã hồn thành chun đề tốt
nghiệp đúng như kế hoạch. Đề tài này hoàn thành đúng kế hoạch là nhờ công
to lớn của quý thầy cô ở Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh và Ban Giám Đốc
cùng các cô chú, anh chị tại Ngân hàng, đặc biệt là các anh chị tại phòng Kế
hoạch kinh doanh đã hết lịng giúp đỡ tơi trong thời gian thực tập tại Ngân
hàng. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến:
- Quý thầy cô Trường Đại Học An Giang và quý thầy cô Khoa kinh tế Quản trị kinh doanh Trường Đại Học An Giang.
- Thứ nhất, là cô Trần Thị Lan Anh đã hướng dẫn rất tận tình tơi trong
suốt thời gian thực hiện chuyên đề tốt nghiệp.
- Thứ hai, là Thầy Nguyễn Thành Long đã dạy phương pháp học tập
cho tơi trong năm thứ 4 của khố học (2007 – 2010).
- Thứ ba, là Thầy Trần Minh Hải đã cho tôi những kinh nghiệm thực tế
khi ra trường làm việc, tác động giúp tôi cải thiện khả năng giao tiếp cũng như
kiềm chế bản thân.
- Thứ tư, Ban Giám Đốc cùng cô chú, anh chị tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thị xã Sa Đéc đã đồng ý
cho tôi thực tập, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực
tập nhằm áp dụng kiến thức đã học ở trường vào thực tế cũng như học hỏi
những kiến thức thực tế tại Ngân hàng. Đồng thời cung cấp những thông tin,
số liệu cần thiết cho tơi hồn thành chun đề tốt nghiệp.
Cuối cùng xin kính chúc q thầy cơ Khoa kinh tế - Quản trị kinh
doanh và Ban Giám Đốc cùng các cô chú, anh chị tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Thị xã Sa Đéc được nhiều sức
khoẻ, hạnh phúc và luôn thành đạt trong công tác và cuộc sống.
Chân thành cảm ơn!


Phạm Thanh Phú


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thị xã Sa Đéc

TÓM TẮT
Đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - chi nhánh
Sa Đéc.” được thực hiện nhằm nghiên cứu hoạt động tín dụng ngắn và trung
hạn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Thị xã Sa Đéc từ năm 2007 - 2009.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
Thị xã Sa Đéc trước đây hoạt động chủ yếu cho nông dân vay vốn phục vụ cho
các hoạt động sản xuất nông nghiệp, những năm gần đây Ngân hàng còn mở
rộng cơ cấu cho vay để đáp ứng nhu cầu sản xuất, kinh doanh… dựa trên nhu
cầu vay vốn của người dân tại Thị xã Sa Đéc.
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn trong 3 năm (2007
- 2009) của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Thị xã Sa Đéc thông qua các bảng số liệu, biểu đồ phân tích doanh số
cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn và các chỉ tiêu đánh giá chất
lượng tín dụng ngắn hạn.
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thị xã Sa Đéc
được phân tích cụ thể qua các chương sau:
- Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu, lý do chọn đề
tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và ý
nghĩa của nghiên cứu.
- Chương 2: Nêu lý thuyết về tín dụng và các vấn đề liên quan đến tín

dụng.
- Chương 3: Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thị xã Sa Đéc, đặc điểm Thị xã Sa
Đéc, cơ cấu tổ chức, hoạt động kinh doanh, định hướng phát triển của ngân
hàng trong năm 2010.
- Chương 4: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thị xã
Sa Đéc. Phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn và
các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngắn hạn và trung hạn trong năm
2007 – 2009.
- Chương 5: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng của Ngân hàng.
- Chương 6: Kết luận và kiến nghị.

Phạm Thanh Phú

i


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thị xã Sa Đéc

MỤC LỤC
TÓM TẮT ...........................................................................................................i
MỤC LỤC......................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG .........................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................... viii
DANH MỤC VIẾT TẮT ..................................................................................ix
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................1

U

1.1.Cơ sở hình thành đề tài .............................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................2
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu............................................................2
1.4.2. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................2
1.4.3. Tài liệu tham khảo ............................................................................2
1.5. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN .......................................................................3
2.1. Khái niệm tín dụng ..................................................................................3
2.2. Chức năng tín dụng..................................................................................3
2.3. Vai trị của tín dụng .................................................................................4
2.4. Đặc điểm tín dụng tại NHNo & PTNT VN - Chi nhánh Sa Đéc.............5
2.4.1. Nguyên tắc cho vay...........................................................................5
2.4.2. Điều kiện vay vốn .............................................................................5
2.4.3. Đối tượng cho vay.............................................................................5
2.4.4. Thể loại cho vay................................................................................6
2.4.5 Những nhu cầu vốn không được cho vay .........................................6
2.4.6. Thời hạn cho vay...............................................................................6
2.4.7. Lãi suất cho vay ................................................................................7
2.4.8. Mức cho vay......................................................................................7
2.4.9. Phương thức cho vay ........................................................................8

Phạm Thanh Phú

ii



Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thị xã Sa Đéc

2.5. Rủi ro tín dụng .........................................................................................9
2.5.1. Khái niệm..........................................................................................9
2.5.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng................................................9
2.6. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng............................................10
2.6.1. Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động........................................................10
2.6.2. Hệ số thu nợ. ...................................................................................10
2.6.3. Vòng quay vốn tín dụng..................................................................10
2.6.4. Tỷ lệ nợ quá hạn..............................................................................10
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SA ĐÉC ........................12
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển...........................................................12
3.1.1. Giới thiệu sơ lược về Thị xã Sa Đéc ..............................................12
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển NHNo & PTNT VN - Chi nhánh
Sa Đéc .......................................................................................................12
3.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng của các phòng ban và chính sách đối với
nhân viên.......................................................................................................13
3.2.1 Cơ cấu tổ chức .................................................................................13
3.2.2. Chức năng của từng phịng ban.......................................................14
3.2.3 Quy trình cho vay của NHNo & PTNT VN - Chi nhánh Sa Đéc ....16
3.2.4. Chính sách đối với nhân viên..........................................................17
3.3. Nội dung hoạt động của NHNo & PTNT VN - Chi nhánh Sa Đéc.......18
3.3.1. Lĩnh vực hoạt động: ........................................................................18
3.3.2. Sản phẩm.........................................................................................18
3.3.3 Dịch vụ.............................................................................................18
3.4. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh NHNo & PTNT VN - Chi
nhánh Sa Đéc qua 3 năm (2007 – 2009).......................................................19
3.5. Một số những thành tựu, khó khăn và hạn chế......................................20

3.5.1. Những thành tựu: ............................................................................20
3.5.2. Những khó khăn và hạn chế: ..........................................................21
3.6. Phương hướng kinh doanh năm 2010 ...................................................21
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN VÀ
TRUNG HẠN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỊ XÃ SA ĐÉC......................22

Phạm Thanh Phú

iii


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thị xã Sa Đéc

4.1. Cơ cấu nguồn vốn của NHNo & PTNT VN - Chi nhánh Sa Đéc qua 3
năm................................................................................................................22
4.2. Thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn của NHNo &
PTNT VN - Chi nhánh Sa Đéc .....................................................................24
4.2.1. Phân tích doanh số cho vay.............................................................24
4.2.2. Phân tích doanh số thu nợ. ..............................................................34
4.2.3. Phân tích dư nợ cho vay..................................................................42
4.2.4. Phân tích nợ quá hạn.......................................................................48
4.3. Một số chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT
VN - Chi nhánh Sa Đéc....................................................................................56
4.3.1. Dư nợ trên vốn huy động. ..............................................................56
4.3.2. Hệ số thu nợ ...................................................................................56
4.3.3. Tỷ lệ nợ quá hạn..............................................................................57
4.3.4. Vòng quay vốn tín dụng..................................................................57
4.4. Kết quả đạt được và những tồn tại cần khắc phục.................................57

4.4.1. Kết quả đạt được. ............................................................................57
4.4.2. Những tồn tại cần khắc phục. .........................................................58
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỊ XÃ SA ĐÉC...............................................60
5.1. Những tồn tại. ........................................................................................60
5.1.1 Trong công tác huy động vốn ..........................................................60
5.1.2 Trong cơng tác tín dụng ...................................................................60
5.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng ........................................61
5.2.1. Giải pháp đối với công tác huy động vốn .......................................61
5.2.2 Giải pháp đối với cơng tác tín dụng.................................................61
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................64
6.1. Phần kết luận..........................................................................................64
6.2. Phần kiến nghị .......................................................................................65
6.2.1. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh
Tỉnh Đồng Tháp. .......................................................................................65
6.2.2. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh
Thị xã Sa Đéc............................................................................................65

Phạm Thanh Phú

iv


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thị xã Sa Đéc

6.2.3. Đối với chính quyền địa phương các cấp........................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................a


Phạm Thanh Phú

v


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thị xã Sa Đéc

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh (2007 – 2009) ..................19
Bảng 4.1: Cơ cấu nguồn vốn của NHNo & PTNT VN - Chi nhánh Sa Đéc ...22
Bảng 4.2: Tỷ trọng mỗi Chỉ tiêu\Tổng nguồn vốn qua các năm......................22
Bảng 4.3 : Doanh số cho vay theo thời gian ....................................................24
Bảng 4.4: Doanh số cho vay theo ngành nghề. ................................................26
Bảng 4.5: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế......................................30
Bảng 4.6: Doanh số thu nợ theo thời gian........................................................34
Bảng 4.7: Doanh số thu nợ theo ngành nghề ...................................................36
Bảng 4.8: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế ........................................39
Bảng 4.9: Dư nợ cho vay theo thời gian...........................................................42
Bảng 4.10: Dư nợ cho vay theo ngành nghề ....................................................43
Bảng 4.11: Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế .........................................46
Bảng 4.12: Nợ quá hạn theo thời gian..............................................................48
Bảng 4.13: Nợ quá hạn theo ngành nghề .........................................................50
Bảng 4. 14: Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế .............................................53
Bảng 4.15: Chỉ tiêu dư nợ trên vốn huy động ..................................................56
Bảng 4.16: Chỉ tiêu hệ số thu nợ ......................................................................56
Bảng 4.17: Chỉ tiêu nợ quá hạn........................................................................57
Bảng 4.18: Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng ...................................................57

Phạm Thanh Phú


vi


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thị xã Sa Đéc

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức.......................................................................13
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ xét duyệt cho vay..................................................................16

Phạm Thanh Phú

vii


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thị xã Sa Đéc

DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn (2007 – 2009)..................19
Hình 4.1: Cơ cấu nguồn vốn của NHNo & PTNT VN - Chi nhánh Sa Đéc qua
các năm.............................................................................................................23
Hình 4.2: Doanh số cho vay theo thời gian......................................................24
Hình 4.3: Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành nghề..................................26
Hình 4.4: Doanh số cho vay trung hạn theo ngành nghề .................................27
Hình 4.5: Doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế.......................31
Hình 4.6: Doanh số cho vay trung hạn theo thành phần kinh tế ......................31
Hình 4.7: Doanh số thu nợ theo thời gian ........................................................34
Hình 4.8: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành nghề. ...................................36

Hình 4.9: Doanh số thu nợ trung hạn theo ngành nghề....................................37
Hình 4.10: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế. ......................40
Hình 4.11: Doanh số thu nợ trung hạn theo thành phần kinh tế. .....................40
Hình 4.12: Dư nợ cho vay theo thời gian.........................................................42
Hình 4.13: Dư nợ cho vay ngắn hạn theo ngành nghề. ....................................44
Hình 4.14: Dư nợ cho vay trung hạn theo ngành nghề. ...................................44
Hình 4.15: Dư nợ cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế..........................47
Hình 4.16: Dư nợ cho vay trung hạn theo thành phần kinh tế. ........................47
Hình 4.17: Nợ quá hạn theo thời gian ..............................................................49
Hình 4.18: Nợ quá hạn ngắn hạn theo ngành nghề ..........................................50
Hình 4.19. Nợ quá hạn trung hạn theo ngành nghề..........................................51
Hình 4.20: Nợ quá hạn ngắn hạn theo thành phần kinh tế. ..............................54
Hình 4.21: Nợ quá hạn trung hạn theo thành phần kinh tế. .............................54

Phạm Thanh Phú

viii


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thị xã Sa Đéc

DANH MỤC VIẾT TẮT
01. TN – XD: Thương nghiệp và xây dựng
02. NHNo & PTNT VN - Chi nhánh Sa Đéc: Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thị xã Sa Đéc.
03. NHNN: Ngân hàng nhà nước.
04. TMCP: Thương mại cổ phần.
05. HSX –KD: Hộ sản xuất kinh doanh.
06. NH: Ngắn hạn.

07. TH: Trung hạn.
08. HTX: Hợp tác xã
09. CBTD: Cán bộ tín dụng
10. QSDĐ: Quyền sử dung đất
11. QSHN: Quyền sở hữu nhà
12. KH: Kỳ hạn
13. TG: Tiền gửi
14. KHTH: Kế hoạch tổng hợp

Phạm Thanh Phú

ix


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thị xã Sa Đéc

CHƯƠNG 1
1.1.

GIỚI THIỆU

Cơ sở hình thành đề tài

Với nền kinh tế thị trường hiện nay, nhu cầu đổi mới và cải tiến liên tục
các sản phẩm, dịch vụ được xem là nhu cầu thiết yếu đối với các nhà sản xuất.
Do đó để tiếp tục tồn tại và phát triển đòi hỏi họ phải không ngừng thay đổi,
phát triển công nghệ, mẫu mã, tính năng và đa dạng hóa các chủng loại sản
phẩm của mình. Tuy nhiên, để đổi mới hay cải tiến cơng nghệ thì yếu tố quan
trọng nhất là nguồn vốn đầu tư. Và đây chính là yếu tố rất khó khăn đối với hộ

sản xuất vừa và nhỏ. Do đó Ngân hàng ln là nơi quan trọng trong việc cung
cấp nguồn vốn đầu tư cho hộ sản xuất này. Nếu nguồn vốn kinh doanh không
đủ để đáp ứng, không những gây khó khăn trong việc kinh doanh của nhà sản
xuất mà còn làm mất đi nhiều cơ hội kinh doanh giúp tạo ra lợi nhuận cho họ.
Nhận thấy được điều này, các Ngân hàng đã nhanh chóng nắm bắt lấy cơ
hội bằng cách tận dụng tối đa các nguồn vốn huy động, nâng cao chất lượng
và đa dạng hóa các loại hình tín dụng như cho vay lãi suất ưu đãi với từng hộ
gia đình, các loại hình kinh doanh sản xuất,... Nhìn chung với những nỗ lực
ấy, các hoạt động tín dụng đã đáp ứng kịp thời các nhu cầu về vốn cho sản
xuất, kinh doanh, đầu tư và tiêu dùng, góp phần khơng nhỏ vào tốc độ phát
triển kinh tế của đất nước.
Và Sa Đéc là một biểu trưng cho hiệu quả các hoạt động tín dụng của
ngành Ngân hàng. Với vị trí cách thành phố Hồ Chí Minh 140 km về phía Tây
Nam, giáp Thị xã Sa Đéc, Lai Vung và Cao Lãnh, Sa Đéc hiện nay đã được
công nhận là đô thị loại 3 vào tháng 12 năm 2005, và đang xem như là trung
tâm kinh tế, tài chính, giáo dục và văn hóa của tỉnh Đồng Tháp.
Trong những năm gần đây, NHNo & PTNT VN - Chi nhánh Sa Đéc đã
không ngừng phát triển, lớn mạnh và khẳng định mình qua kết quả kinh doanh
và niềm tin khách hàng ở Thị xã Sa Đéc. Điển hình là sự gia tăng thu nhập qua
các năm 2007, 2008 và 2009. Trong năm 2009 mặc dù có nhiều khó khăn
trong việc kinh doanh nhưng với sự nổ lực không ngừng của Ban lãnh đạo và
nhân viên, NHNo & PTNT VN - Chi nhánh Sa Đéc đã có sự gia tăng lợi
nhuận so với năm 2008 là 7,953 tỷ đồng (tăng 1,32 tỷ đồng so với năm 2008).
Bên cạnh đó, hoạt động tín dụng cũng có mức tăng trưởng đáng kể, tổng mức
cung cấp tín dụng phát triển mạnh qua các năm. Các sản phẩm, dịch vụ hiện
đại được Ngân hàng đưa vào áp dụng nhanh chóng góp phần mang lại cho
khách hàng ngày càng nhiều tiện ích.
Thơng qua các vấn đề trên mà đề tài: “Phân tích hoạt động tín dụng ngắn
hạn và trung hạn tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam - Chi nhánh Sa Đéc” được thực hiện để tìm hiểu và nghiên cứu sâu hơn,

nhằm có nhận thức rõ hơn về hoạt động tín dụng cũng như chất lượng tín dụng
tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh
Sa Đéc.
Phạm Thanh Phú

1


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thị xã Sa Đéc

1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
Đánh giá tình hình tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại NHNo & PTNT VN
- Chi nhánh Sa Đéc qua 3 năm (2007, 2008, 2009).
Tìm ra những hạn chế và tồn tại trong q trình cấp tín dụng ngắn và trung
hạn tại NHNo & PTNT VN - Chi nhánh Sa Đéc.
Đề xuất những kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả trong q trình tín dụng
ngắn hạn, trung hạn tại NHNo & PTNT VN - Chi nhánh Sa Đéc.
1.3. Phạm vi nghiên cứu:
Giới hạn về không gian: nghiên cứu hoạt động tín dụng ngắn và trung hạn
tại NHNo & PTNT VN - Chi nhánh Sa Đéc.
Giới hạn về thời gian: phân tích các dữ liệu về tình hình tín dụng ngắn hạn
và trung hạn của NHNo & PTNT VN - Chi nhánh Sa Đéc trong ba năm 2007
– 2009.
Giới hạn về nội dung: phân tích tình hình cho vay ngắn hạn và trung hạn
tại NHNo & PTNT VN - Chi nhánh Sa Đéc.
1.4. Phương pháp nghiên cứu:
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu:
Nguồn dữ liệu này được thu thập và tổng hợp từ các báo cáo tài chính, các
số liệu tín dụng từ các phịng ban có liên quan đến các hoạt động tín dụng như

các doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn của NHNo & PTNT
VN - Chi nhánh Sa Đéc trong thời gian 3 năm từ năm 2007 – 2009.
1.4.2. Phương pháp xử lý số liệu:
Các số liệu thu về sẽ được sử dụng biện pháp so sánh để thấy được tình
hình hoạt động tín dụng thực tế của NHNo & PTNT VN - Chi nhánh Sa Đéc.
Bên cạnh đó, đề tài cịn sử dụng biện pháp phân tích tương đối và tuyệt đối.
1.4.3. Tài liệu tham khảo:
Tham khảo các đề tài khóa luận và Sermina từ các khóa trước.
Tham khảo từ internet, sách báo và các văn bản luật có liên quan đến hoạt
động tín dụng của ngành Ngân hàng.
1.5. Tính cấp thiết của đề tài:
Đề tài sau khi hoàn thành sẽ giúp thấy rõ thực trạng hoạt động cung cấp tín
dụng ngắn và trung hạn của NHNo & PTNT VN - Chi nhánh Sa Đéc. Chính
điều này sẽ giúp cho đội ngũ nhân viên nhận thấy được những khó khăn và
vướng mắc đang tồn tại trong q trình cấp tín dụng cho khách hàng. Dựa trên
cơ sở này, Ban lãnh đạo Ngân hàng sẽ có được những hướng đi đúng đắn
trong quá trình ra quyết định về các quy trình cấp tín dụng nhằm nâng cao chất
lượng và giúp Ngân hàng sẽ ngày càng phát triển hơn.

Phạm Thanh Phú

2


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thị xã Sa Đéc

CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN


2.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay
(Ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay ( cá nhân, Doanh
nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên
đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có
trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn
thanh toán. (Hồ Diệu, Tín dụng Ngân hàng, Nhà xuất bản thống kê năm 2001Trang 19).
Khái niệm tín dụng được thể hiện qua sơ đồ sau:
Vốn, tài sản
Bên cho

Bên vay
Vốn + lãi
Theo thỏa thuận

2.2. Chức năng tín dụng
Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ
Tín dụng là cầu nối giữa các nguồn cung cầu vốn tiền tệ trong nền kinh tế,
tín dụng điều tiết tạm thời các nguồn tiền nhàn rỗi từ các cá nhân, các đơn vị
kinh tế bổ sung cho các Doanh nghiệp hay cá nhân đang thiếu hụt về vốn.
Phân phối vốn thơng qua hệ thống tín dụng là trên cơ sở có hồn trả, phục vụ
chủ yếu cho nhu cầu sản xuất, lưu thơng hàng hóa và dịch vụ, góp phần vào
nhịp độ tăng trưởng kinh tế.
Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thơng cho xã hội
Tín dụng thực hiện việc phát hành và chi trả các lại chứng khoán như: trái
phiếu, kỳ phiếu…làm giảm bớt chi phí in ấn, phát hành lưu thơng và bảo quản
tiền.
Mặc khác, tín dụng thực hiện việc thanh tốn khơng dùng tiền mặt, thanh
toán bù trừ lẫn nhau giữa các Doanh nghiệp và cá nhân với nhau thông qua hệ

thống Ngân hàng, điều này làm giảm được khối lượng tiền mặt cần phát hành
lưu thông. Ngân hàng thông qua việc tổ chức thanh toán sẽ theo dõi và kiểm
soát các đơn vị kinh tế để có thể hạn chế khắc phục được những thiệt hại có
thể xảy ra.
Kiểm sốt và phản ánh các hoạt động kinh tế
Thông qua nghiệp vụ cho vay, Ngân hàng có điều kiện theo dõi tổng quát
cấu trúc tài chính của các đơn vị vay vốn, từ đó có thể phát hiện kịp thời các
trường hợp vi phạm chế độ quản lý kinh tế. Thông qua kế hoạch huy động và

Phạm Thanh Phú

3


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thị xã Sa Đéc

cho vay, Ngân hàng sẽ phản ánh được mức độ phát triển kinh tế về khối lượng
tiền nhàn rỗi trong xã hội và nhu cầu về vốn của nền kinh tế.
2.3. Vai trị của tín dụng
Thứ nhất, với chức năng là cơng cụ tài trợ, tín dụng góp phần đáp ứng
các nhu cầu về vốn để duy trì mở rộng sản xuất kinh doanh.
Ở bất kỳ Doanh nghiệp hay cá nhân nào thì vấn đề thừa hay thiếu vốn
ln ln xảy ra. Thơng qua tín dụng góp phần giúp cho Doanh nghiệp, cá
nhân có thể tạo nguồn vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh để quy trình sản
xuất diễn ra một cách liên tục.
Thứ hai, tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả.
Với chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ, tín dụng đã góp phần
làm giảm khối lượng tiền lưu hành trong nền kinh tế, nhất là tiền mặt trong
tầng lớp dân cư, qua đó giảm áp lực lạm phát, góp phần ổn định tiền tệ.

Mặt khác do cung ứng tiền tệ cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho các
Doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất, kinh doanh…làm cho sản xuất
ngày càng phát triển, sản phẩm hàng hóa, dịch vụ ngày càng nhiều đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, chính vì thế tín dụng góp phần ổn định thị
trường giá cả trong nước.
Thứ ba, tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và
ổn định trật tự xã hội.
Tín dụng có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất hàng hóa,
dịch vụ ngày càng gia tăng thỏa mãn nhu cầu đời sống của người lao động.
Bên cạnh đó do vốn tín dụng cung ứng ra đã tạo ra khả năng trong việc khai
thác các tiềm năng sẵn có trong xã hội về tài nguyên thiên nhiên, lao động, về
đất, về rừng… do đó có thể thu hút nhiều lực lượng lao động xã hội tạo ra
nhiều lực lượng sản xuất mới thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng và phát triển.
Một khi xã hội phát triển lành mạnh, đời sống người dân được ổn định, ai
cũng có cơm ăn, áo mặc và có việc làm… đó là tiền đề quan trọng trong việc
ổn định trật tự xã hội.
Thứ tư, tín dụng góp phần phát triển các mối quan hệ quốc tế.
Có thể nói tín dụng có vai trị quan trọng để mở rộng và phát triển các
mối quan hệ kinh tế đối ngoại và mở rộng giao lưu quốc tế. Sự phát triển của
tín dụng khơng chỉ ở phạm vi một nước mà còn mở rộng ra phạm vi quốc tế,
qua đó nhằm giúp đỡ và giải quyết các nhu cầu lẫn nhau trong quá trình phát
triển của mỗi quốc gia, làm cho các nước có điều kiện xích lại gần nhau hơn
và cùng nhau phát triển.

Phạm Thanh Phú

4


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp

và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thị xã Sa Đéc

2.4. Đặc điểm tín dụng tại NHNo & PTNT VN - Chi nhánh Sa Đéc
Theo quyết định số 72 ngày 31/03/2002 của Chủ tịch HĐQT NHNo &
PTNT Việt Nam.
2.4.1. Nguyên tắc cho vay
Khách hàng vay vốn của NHNo Việt Nam phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng.
2.4.2. Điều kiện vay vốn
NHNo nơi cho vay xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ
các điều kiện sau:
Đối với khách hàng là pháp nhân, cá nhân Việt Nam
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Người vay vốn có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn
cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và
có hiệu quả hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi.
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính
phủ, NHNN Việt Nam và hướng dẫn của NHNo Việt Nam.
Đối với khách hàng là pháp nhân, cá nhân nước ngồi
Phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy
định pháp luật của nước mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là
cơng dân. Nếu pháp luật nước ngồi đó được Bộ Luật Dân sự của nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản luật của Việt nam quy định hoặc
điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết tham
gia.

2.4.3. Đối tượng cho vay
NHNo nơi cho vay thực hiện cho vay các đối tượng sau:
Đối với Doanh nghiệp: Là giá trị vật tư, hàng hóa, máy móc, thiết bị và
các khoản chi phí để thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời
sống và đầu tư phát triển.
Đối với hộ sản xuất:
- Vật tư, chi phí trồng trọt, chăn ni như: giống, phân bón, thuốc trừ sâu,
thức ăn, thuốc chữa bệnh,…

Phạm Thanh Phú

5


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thị xã Sa Đéc

- Vật tư, chi phí các ngành tiểu thủ cơng nghiệp và công nghiệp như:
nguyên vật liệu, lao động công cụ nhỏ, tiền th nhân cơng, chi phí sửa chữa
nhỏ máy móc tàu thuyền,…
- Vật tư, hàng hóa đối với hộ làm dịch vụ sản xuất và kinh doanh
thương nghiệp.
2.4.4. Thể loại cho vay
NHNo nơi cho vay xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các thể
loại ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, đời sống và các dự án đầu tư phát triển.
- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ 12 tháng
đến 60 tháng.
- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60

tháng trở lên.
2.4.5 Những nhu cầu vốn không được cho vay
NHNo không cho vay những nhu cầu vốn sau đây:
- Mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp
luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi:
- Thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật
cấm;
- Đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm.
Đảo nợ thực hiện theo quy định của NHNN Việt Nam và hướng dẫn của
NHNo Việt Nam
2.4.6. Thời hạn cho vay
NHNo nơi cho vay và khách hàng thỏa thuận về thời hạn cho vay căn cứ
vào:
- Chu kỳ sản xuất, kinh doanh.
- Thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư.
- Khả năng trả nợ của khách hàng.
- Nguồn vốn vay của NHNo Việt Nam.
Đối với các pháp nhân Việt Nam và nước ngồi, thời hạn vay khơng q
thời hạn hoạt động theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động còn lại
tại Việt Nam; đối với các cá nhâ nước ngoài, thời hạn cho vay không vượt quá
thời hạn được pháp sinh sống, hoạt động tại Việt Nam.

Phạm Thanh Phú

6


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thị xã Sa Đéc


2.4.7. Lãi suất cho vay
Theo quyết định số 340/NHNo – KHTH ngày 05/03/2008 của Giám Đốc
NHNo Đồng Tháp, lãi suất cho vay nội tệ được áp dụng cho tất cả các thành
phần kinh tế như sau:
STT
01

Mức dư nợ cho vay
- Đến 30 triệu đồng (ngắn hạn)

Lãi suất cho vay
% /tháng
1,13%

- Trên 30 triệu đồng (ngắn hạn)
+ Nông nghiệp
+ Phi nông nghiệp
02

1,13%
1,21%

- Lãi suất cho vay tiêu dùng
+ Ngắn hạn

1,25%

+ Trung hạn

1,35%


03

- Lãi suất cho vay thế chấp sổ tiết kiệm
và các loại giấy tờ có giá do NHNo phát
hành.

1,13%

04

- Trái phiếu và tiết kiệm dự thưởng do
NHNo Việt Nam phát hành.

Áp dụng theo mức lãi
suất do NHNo Việt
Nam quy định.

2.4.8. Mức cho vay
NHNo nơi cho vay quyết định mức cho vay căn cứ vào nhu cầu vay
vốn của khách hàng, giá trị tài sản làm bảo đảm tiền vay ( nếu các khoản vay
áp dụng bảo đảm bằng tài sản), khả năng hoàn trả nợ của khách hang, khả
năng nguồn vốn của NHNo Việt Nam.
Vốn tự có được tính cho tổng nhu cầu sản xuất kinh doanh trong kỳ
hoặc từng lần cho một dự án, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ đời
sống. Mức vốn tự có tham gia của khách hàng vào dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, đời sống cụ thể như sau:
- Đối với cho vay ngắn hạn: Khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu
10% trong tổng nhu cầu vay vốn.
- Đối với cho vay trung hạn, dài hạn: Khách hàng phải có vốn tự có tối

thiểu 15% trong tổng nhu cầu vay vốn.
Trường hợp khách hàng có tín nhiệm (được xếp loại A theo tiêu thức
phân loại khách hàng của NHNo Việt Nam): khách hàng là hộ sản xuất nông,

Phạm Thanh Phú

7


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thị xã Sa Đéc

lâm, ngư nghiệp vay vốn không phải đảm bảo bằng tài sản nếu vốn tự có thấp
hơn quy định trên, giao cho giám đốc nơi cho vay quyết định.
Đối với khách hàng được NHNo nơi cho vay lựa chọn áp dụng cho vay
có đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay, mức vốn tự có tham gia theo
quy định hiện hành của Chính phủ, Thống đốc NHNN Việt Nam.
2.4.9. Phương thức cho vay
NHNo & PTNT VN - Chi nhánh Sa Đéc thỏa thuận với khách hàng về
phương thức cho vay phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn vay và khả năng kiểm
tra, giám sát việc khách hàng sử dụng vốn vay theo nhiều phương thức, trong
đó các phương thức sau thường áp dụng nhiều.
Cho vay từng lần
Phương thức cho vay từng lần đối với khách hàng có nhu cầu đề nghị
vay vốn từng lần, khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên. Mỗi
lần vay vốn, khách hàng và chi nhánh làm thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp
đồng tín dụng.
Trường hợp lưu vụ:
Được áp dụng cho vay hộ gia đình, cá nhân có vùng chun canh trồng
lúa 2 vụ liền kề.

- Điều kiện, thủ tục:
+ Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu lưu vụ, trước ngày đến hạn của
món vay ít nhất 5 ngày phải làm giấy đề nghị lưu vụ.
+ Cán bộ tín dụng xem xét nhu cầu lưu vụ của hộ gia đình, cá
nhân, đồng thời phải kiểm tra tính hiệu quả của phương án đang vay, phương
án có hiệu quả mới được xét cho vay lưu vụ.
+ Hộ gia đình, cá nhân, phải trả đủ số lãi cịn nợ của món vay
trước.
- Thời hạn lưu vụ: không quá thời gian của một vụ kế tiếp.
- Khi có nhu cầu lưu vụ, hộ gia đình, cá nhân chỉ cần làm giấy đề nghị
lưu vụ, các thủ tục khác không phải lập lại.
Cho vay theo mức tín dụng
- Phương thức cho vay này áp dụng với khách hàng có nhu cầu vay
vốn thường xun, sản xuất kinh doanh ổn định, có uy tín trong quan hệ tín
dụng với NHNo & PTNT VN - Chi nhánh Sa Đéc, ưu tiên các Doanh nghiệp
Nhà nước như: Doanh nghiệp kinh doanh lương thực, vật tư nông nghiệp, các
công ty kinh doanh thương mại, xuất nhập khẩu.
- NHNo & PTNT VN - Chi nhánh Sa Đéc cùng khách hàng ký hợp
đồng tín dụng, thỏa thuận hạn mức tín dụng duy trì trong thời gian nhất định
hoặc theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh.
Phạm Thanh Phú

8


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thị xã Sa Đéc

- Phát tiền vay: Trong phạm vi hạn mức tín dụng, thời gian hiệu lực
của hợp đồng tín dụng, mỗi lần rút vốn vay, khách hàng lập giấy nợ tiền vay

kèm theo các chứng từ xin vay phù hợp với mục đích sử dụng vốn trong hợp
đồng tín dụng.
- Quản lý hạn mức tín dụng.
+ NHNo & PTNT VN - Chi nhánh Sa Đéc quản lý chặt chẽ hạn mức tín
dụng, đảm bảo khơng vượt q mức tín dụng đã ký kết.
+ Trong quá trình vay vốn, trả nợ, nếu việc sản xuất, kinh doanh có thay
đổi và Doanh nghiệp có nhu cầu, khách hàng phải làm giấy đề nghị xác định
lại hạn mức tín dụng; NHNo nơi cho vay xem xét, nếu thấy hợp lý thì điều
chỉnh hạn mức tín dụng và cùng khách hàng ký bổ sung hợp đồng tín dụng.
+ Ký kết hợp đồng tín dụng mới: Trước 10 ngày khi hạn mức tín dụng cũ
hết hạn khách hàng phải gửi cho NHNo & PTNT VN - Chi nhánh Sa Đéc kế
hoạch vay vốn kỳ tiếp theo. Căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách hàng và
chu kỳ sản xuất, kinh doanh kế tiếp, NHNo & PTNT VN - Chi nhánh Sa Đéc
thẩm định để xác định hạn mức tín dụng và thời hạn cho vay mới.
2.5. Rủi ro tín dụng
2.5.1. Khái niệm
Rủi ro tín dụng là sự xuất hiện các biến cố khơng bình thường do chủ
quan hoặc khách quan làm cho người đi vay không trả được nợ vay và lãi vay
cho Ngân hàng theo đúng những điều kiện ghi trên hợp đồng tín dụng.
2.5.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
2.5.2.1. Nguyên nhân chủ quan
Xuất phát từ Ngân hàng:
+ Bộ máy điều hành không chặt chẽ, nhân viên làm việc thiếu trách nhiệm,
sự phân cơng cơng việc khơng hợp lý.
+ Năng lực, trình độ của cán bộ tín dụng hoặc ban lãnh đạo cịn hạn chế.
+ Chính sách cho vay khơng hợp lý.
+ Các thơng tin về khách hàng chưa đầy đủ, khơng chính xác.
+ Thực hiện khơng tốt q trình cấp tín dụng.
+ Buông lỏng việc kiểm tra khách hàng vay.
Xuất phát từ khách hàng

+ Sử dụng vốn vay khơng đúng mục đích.
+ Năng lực, công tác quản lý yếu kém của đơn vị vay vốn (Doanh nghiệp,
cơng ty, hộ gia đình,…) dẫn đến mất khả năng thanh toán.

Phạm Thanh Phú

9


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thị xã Sa Đéc

2.5.2.2. Nguyên nhân khách quan
- Từ cơ chế của nhà nước: Môi trường pháp lý cho kinh doanh tín dụng
Ngân hàng chưa đầy đủ, hệ thống pháp lý chưa đồng bộ, thường xuyên thay
đổi. Vai trò của các cơ quan thanh tra, kiểm toán chưa được phát huy.
- Do ảnh hưởng bởi các nguyên nhân như thiên tai, lạm phát tiền tệ, chi phí
tăng, thay đổi bất thường về giá cả sản phẩm, thị hiếu tiêu dùng thay đổi…
dẫn đến tình trạng khó khăn cho Doanh nghiệp, nơng dân, các hộ kinh doanh
cá thể và các cá nhân khác.
2.6. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng
2.6.1. Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động
Dư nợ

Dư nợ trên

(Lần)

=


Vốn huy động

Vốn huy động
Chỉ tiêu này giúp so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với khả
năng huy động vốn, đồng thời xác định hiệu quả của một đồng vốn huy động.
2.6.2. Hệ số thu nợ.
Hệ số thu nợ

=

Doanh số thu nợ
x 100 %

Doanh số cho vay

Chỉ tiêu này dùng để đánh giá hiệu quả thu nợ của Ngân hàng. Phản
ánh trong một thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định Ngân hàng sẽ
thu được bao nhiêu đồng vốn, tỷ lệ này càng cao càng tốt.
2.6.3. Vòng quay vốn tín dụng
Vịng quay vốn tín =

Doanh số thu nợ
Dư nợ bình qn

(Lần)

Trong đó : Dư nợ bình qn = ( Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ ) / 2
Vịng quay vốn tín dụng đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của
Ngân hàng, thời gian thu hồi nợ của Ngân hàng. Vịng quay vốn tín dụng càng
nhanh được coi là tốt và việc đầu tư càng an toàn.

2.6.4. Tỷ lệ nợ quá hạn
Tỷ lệ quá hạn =

Nợ quá

x 100 %

Dư nợ

Phạm Thanh Phú

10


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thị xã Sa Đéc

Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi
ro tín dụng tại Ngân hàng. Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng
Ngân hàng càng kém và ngược lại.

Phạm Thanh Phú

11


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thị xã Sa Đéc

CHƯƠNG 3

GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SA ĐÉC
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển
3.1.1. Giới thiệu sơ lược về Thị xã Sa Đéc
3.1.1.1. Vị trí địa lý Sa Đéc
Thị xã Sa Đéc cách Thành phố Hồ Chí Minh 140 km về phía Tây Nam.
Phía bắc giáp Sơng Tiền, phía Tây Bắc giáp Thị xã Sa Đéc, Tây Nam giáp Thị
xã Lai Vung, phía Đơng giáp Thị xã Cao Lãnh, phía Nam giáp Thị xã Châu
Thành. Diện tích tự nhiên của Thị xã khoảng 59 km2, dân số trên 106.646
người thuộc các dân tộc Việt, Hoa, Khmer,…Trong đó người Việt chiếm đa
số. Địa hình Thị xã có nhiều kênh rạch, sơng ngịi và đất nơng nghiệp, rất phù
hợp cho nền kinh tế nơng nghiệp của Thị xã.
3.1.1.2. Đặc điểm về tình hình kinh tế Thị xã Sa Đéc
Trong những năm gần đây Thị xã vẫn không ngừng phát triển và lớn
mạnh. Năm 2007 tốc độ tăng trưởng GDP của Thị xã là 22%, thu nhập bình
quân đầu người đạt 20,881 triệu đồng - mức cao nhất của toàn tỉnh . Nếu như
năm 2006, giá trị sản xuất công nghiệp của Thị xã đạt trên 1.374 tỷ đồng (tăng
26,47% so với năm 2005), thì năm 2007 ước đạt trên 1.899 tỷ đồng (cao nhất
so với các địa phương trong tỉnh), tăng 41,91% so với năm 2006.
Trong năm 2008, nền kinh tế của Thị xã tiếp tục có những diễn biến tốt,
kinh tế tăng trưởng ở mức cao 20,03%, giá trị sản xuất cơng nghiệp tăng trên
23,53%, tổng mức lưu chuyển hàng hố và doanh thu dịch vụ tăng khoảng
26,5%, kim ngạch xuất khẩu tăng 55,45%, các khu vực kinh tế đều tăng cao so
với năm 2007, thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt khá cao (trên 60%),
vốn đầu tư xây dựng thực hiện trên 100%.
Năm 2009, nền kinh tế Thị xã tiếp tục có những bước tiến ổn định. Tổng
giá trị GDP ước đạt trên 1.696 tỷ đồng tăng 15,92% so năm 2008 trong đó
cơng nghiệp- xây dựng tăng 18,51%, thương mại - dịch vụ tăng 15,36%, nông
nghiệp tăng 3,98%, thu nhập bình quân đầu người ước đạt 26,87 triệu đồng/
người/ năm.

3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển NHNo & PTNT VN - Chi
nhánh Sa Đéc
* Tên Ngân hàng: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam – Chi nhánh Thị xã Sa Đéc.
* Tên giao dịch: Agribank – Chi nhánh Thị xã Sa Đéc
* Tên viết tắt: NHNo & PTNT VN - Chi nhánh Sa Đéc

Phạm Thanh Phú

12


×