Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của bưu điện thành phố cần thơ trong giai đoạn 2013 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 70 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HOC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

------------

CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH KINH DOANH CỦA BƯU ĐIỆN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ TRONG GIAI ĐOẠN
2013 – 2015

TRƯƠNG KIM NHUNG

AN GIANG, THÁNG 7 NĂM 2016


TRƯỜNG ĐẠI HOC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

------------

CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH KINH DOANH CỦA BƯU ĐIỆN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ TRONG GIAI ĐOẠN
2013 – 2015
TRƯƠNG KIM NHUNG
MSSV: DQT127429
LỚP: 8QT



GVHD: THS. TRẦN ĐỨC TUẤN

AN GIANG, THÁNG 7 NĂM 2016


CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG

Đề tài nghiên cứu khoa học “Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch kinh
doanh của Bƣu điện Thành phố Cần Thơ trong giai đoạn 2013 – 2015” do sinh viên
Trƣơng Kim Nhung thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của ThS. Trần Đức Tuấn. Tác giả
đã báo cáo kết quả nghiên cứu và đƣợc Hội Đồng Khoa học và Đào tạo Trƣờng Đại
học An Giang thông qua ngày ...... tháng ........ năm 2016.
Thư ký

Phản biện 1

Phản biện 2

Cán bộ hướng dẫn

Chủ tịch hội đồng

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập tại Trƣờng Đại học An Giang tôi đã tiếp thu
đƣợc rất nhiều kiến thức mới, và vận dụng kiến thức đó vào Chuyên đề tốt
nghiệp. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến những ngƣời đã giúp đỡ

tơi hồn thành chun đề tốt nghiệp này.
Trƣớc tiên, tôi xin cảm ơn các thầy cô của khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh Trƣờng Đại học An Giang, đã truyền đạt những kiến thức quý báu để
tôi vận dụng vào Chuyên đề tốt nghiệp này.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn thầy ThS. Trần Đức Tuấn, thầy đã
tận tình hƣớng dẫn tơi trong quá trình thực hiện Chuyên đề tốt nghiệp.
Cuối cùng, xin cảm ơn Lãnh đạo Bƣu điện thành phố Cần Thơ, cùng
các anh, chị đồng nghiệp trong công ty đã hỗ trợ tôi những số liệu cần thiết để
thực hiện Chuyên đề tốt nghiệp.
An Giang, tháng 7 năm 2016
Người thực hiện

Trương Kim Nhung

ii


LỜI CAM KẾT
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu trong cơng trình nghiên cứu này có xuất xứ rõ ràng. Những kết luận mới
về khoa học của cơng trình nghiên cứu này chƣa đƣợc cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.
An Giang, tháng 7 năm 2016
Người thực hiện

Trương Kim Nhung

iii



MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ........................................................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU THỰC HIỆN ........................................................................ 2
1.3 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................... 2
1.3.1 Đối tƣợng cần nghiên cứu....................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2
1.3.2.1 Về không gian ...................................................................................... 2
1.3.2.2 Về thời gian.......................................................................................... 2
1.3.2.3 Về nội dung ......................................................................................... 2
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 3
1.4.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu.................................................................. 3
1.4.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................ 3
1.4.2.1 Nguyên tắc so sánh .............................................................................. 3
1.4.2.2 Các phƣơng pháp so sánh .................................................................... 4
1.5 ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................... 4
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH THEO ĐẶC THÙ CỦA NGÀNH BƢU ĐIỆN ............................... 6
2.1 KHÁI NIỆM, NỘI DUNG, VAI TRỊ, Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ PHÂN
TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ......................................... 6
2.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh ............................................ 6
2.1.2 Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ............................... 6
2.1.3 Vai trò của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh..................... 7
2.1.4 Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh .................. 8
2.1.5 Nhiệm vụ của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ................ 8
2.2. KHÁI QUÁT VỀ DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN VÀ BÁO CÁO
TÀI CHÍNH ..................................................................................................... 8
2.2.1. Khái niệm doanh thu .............................................................................. 8
2.2.2 Khái niệm chi phí .................................................................................... 10

2.2.3 Khái niệm lợi nhuận................................................................................ 11
2.2.4 Tỷ số thanh toán hiện thời ..................................................................... 12
2.2.5 Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu .............................................. 12
iv


2.3 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ MƠI TRƢỜNG KINH DOANH ............... 13
2.3.1 Môi trƣờng vĩ mô ................................................................................... 13
2.3.1.1 Yếu tố kinh tế ....................................................................................... 13
2.3.1.2 Yếu tố xã hội ........................................................................................ 13
2.3.1.3 Yếu tố Chính phủ, Chính trị ................................................................ 14
2.3.1.4 Yếu tố tự nhiên .................................................................................... 14
2.3.1.5 Yếu tố công nghệ ................................................................................. 14
2.3.2 Môi trƣờng tác nghiệp ............................................................................ 15
2.3.2.1 Đối thủ cạnh tranh .............................................................................. 15
2.3.2.2 Khách hàng ......................................................................................... 15
2.3.2.3 Nhà cung cấp ...................................................................................... 16
2.3.2.4 Đối thủ tiềm ẩn mới ............................................................................. 16
2.3.2.5 Sản phẩm thay thế ................................................................................ 17
2.3.3 Môi trƣờng nội bộ .................................................................................. 17
2.3.3.1 Nguồn nhân lực .................................................................................... 17
2.3.3.2 Yếu tố nghiên cứu phát triển................................................................ 17
2.3.3.3 Yếu tố sản xuất .................................................................................... 18
2.3.3.4 Yếu tố tài chính kế tốn ....................................................................... 18
2.3.3.5 Yếu tố marketing ................................................................................. 19
2.3.4 Xây dựng kế hoạch kinh doanh .............................................................. 19
2.4 KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ, VAI TRÕ VÀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ NGÀNH
BƢU ĐIỆN ...................................................................................................... 19
2.4.1 Khái niệm liên quan đến ngành Bƣu điện .............................................. 19
2.4.2 Vị trí, vai trị của ngành bƣu điện trong đời sống kinh tế xã hội ........... 20

2.4.3 Các đặc thù của ngành Bƣu điện ........................................................... 20
2.4.4 Phân loại sản phẩm dịch vụ Bƣu điện ................................................... 22
2.4.4.1 Theo mục tiêu, dịch vụ bƣu chính ....................................................... 22
2.4.4.2 Theo nội dung, dịch vụ bƣu chính ....................................................... 22
2.5 CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH BƢU
ĐIỆN ................................................................................................................ 22
2.5.1 Tiêu chí phản ánh qui mơ phát triển mạng lƣới Bƣu điện ...................... 22
2.5.2 Tiêu chí phản ánh chất lƣợng sản phẩm dịch vụ .................................... 22
2.5.3 Tiêu chí phản ánh phát triển sản phẩm dịch vụ ...................................... 22
2.5.4 Tiêu chí phản ánh phát triển thị trƣờng .................................................. 23
v


2.6 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NGÀNH BƢU
ĐIỆN ................................................................................................................ 23
2.6.1 Nhân tố khách quan ................................................................................ 23
2.6.2 Nhân tố chủ quan ................................................................................... 24
CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ BƢU ĐIỆN THÀNH PHỐ
CẦN THƠ ........................................................................................................ 25
3.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ BƢU ĐIỆN THÀNH PHỐ
CẦN THƠ ....................................................................................................... 26
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Bƣu điện thành phố Cần Thơ .... 25
3.1.2 Lĩnh vực hoạt động và ngành nghề kinh doanh ...................................... 26
3.1.3 Các nguồn lực ......................................................................................... 27
3.1.3.1 Nguồn nhân lực .................................................................................... 27
3.1.3.2 Nhân sự ............................................................................................... 28
3.1.4 Cơ sở vật chất ........................................................................................ 29
3.1.5 Nguồn tài lực .......................................................................................... 30
3.1.6 Thuận lợi, khó khăn .............................................................................. 30
3.1.7 Định hƣớng phát triển ............................................................................. 32

CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KINH
DOANH CỦA BƢU ĐIỆN THÀNH PHỐ CẦN THƠ .................................. 33
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC TRẠNG DOANH THU – CHI PHÍ –
LỢI NHUẬN TRONG GIAI ĐOẠN 2013 – 2015 ......................................... 33
4.1.1 Phân tích tình hình doanh thu ................................................................. 33
4.1.1.1 Doanh thu theo kết quả hoạt động kinh doanh .................................... 33
4.1.1.2 Doanh thu theo nhóm dịch vụ .............................................................. 34
4.1.2 Phân tích tình hình chi phí ...................................................................... 37
4.1.3 Phân tích tình hình lợi nhuận ................................................................. 40
4.2 TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỚI KẾ HOẠCH TRONG 3 NĂM ................... 43
4.3 ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA BƢU ĐIỆN THÀNH PHỐ ................... 45
4.4 NHẬN ĐỊNH TỔNG HỢP ........................................................................ 47
4.4.1 Những điểm đạt đƣợc ............................................................................ 47
4.4.2 Những điểm hạn chế ............................................................................... 47
4.5 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
BƢU ĐIỆN THÀNH PHỐ CẦN THƠ ........................................................... 48
4.5.1 Giải pháp nâng cao năng lực và hiện đại hóa mạng lƣới bƣu chính....... 48
4.5.2 Giải pháp về lực lƣợng lao động............................................................. 48
vi


4.5.3 Giải pháp về tổ chức lực lƣợng bán hàng ............................................... 49
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 50
5.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 50
5.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 52
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 53

vii



DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 1: Tài sản cố định của Bƣu điện TPCT năm 2015........................................30
Biểu đồ 2: Doanh thu của dịch vụ BCCP trong năm 2014 và 2015 ..........................34
Biểu đồ 3: Doanh thu nhóm dịch vụ Tài chính bƣu chính năm 2014 – 2015 ...........35
Biểu đồ 4: Doanh thu nhóm dịch vụ phân phối truyền thơng năm 2014 – 2015 ......36
Biểu đồ 5: Lợi nhuận của BĐTP trong giai đoạn 2013 – 2015 .................................40
Biểu đồ 6: Tỷ số thanh toán hiện thời của BĐTP .....................................................41
Biểu đồ 7: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của BĐTP ..................................42
Biểu đồ 8: Tổng doanh thu thực hiện so với kế hoạch trong 3 năm .........................43
Biểu đồ 9: Tổng chi phí thực hiện so với kế hoạch trong 3 năm ..............................44

viii


DANH MỤC BẢNG, HÌNH
Trang
Bảng 1: Chi phí hoạt động của BĐTP ............................................................ 38
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BĐTPCT .................................................... 27

ix


DANH MỤC VIẾT TẮT
Viết tắt

Tên khoản mục




Bƣu điện

BĐCT

Bƣu điện Cần Thơ

BCCP

Bƣu chính chuyển phát

BĐTP

Bƣu điện thành phố

BĐTPCT

Bƣu điện thành phố Cần Thơ

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TPCT

Thành phố Cần Thơ

TSCĐ

Tài sản cố định


BHXH

Bảo hiểm xã hội

CB

Cán bộ

CNV

Cơng nhân viên

BC – VT

Bƣu chính – Viễn thông

CMND

Chứng minh nhân dân

TSCĐ

Tài sản cố định

x


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế toàn cầu hiện nay, các tập đoàn kinh tế đã dần chuyển
mình hịa nhập với xu thế phát triển chung của đất nước, Tổng Công ty Bưu
điện Việt Nam được giao về Bộ Thông Tin và Truyền Thông quản lý ngay từ
những ngày đầu năm 2013. Điều này đồng nghĩa với việc tạo ra cho Ngành
những cơ hội và thách thức mới, địi hỏi phải thích ứng ngay với điều kiện
mới. Không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước
và quốc tế. Qua đó nâng cao hiệu quả cạnh tranh của nền kinh tế Việt Nam
trong quá trình hội nhập khu vực và thế giới. Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
được chuyển quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước về Bộ Thông Tin và Truyền
Thông, việc chuyển giao này là xu thế tất yếu khách quan. Trưởng thành từ
Tập đồn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, kế thừa và phát huy thương hiệu,
uy tín, mạng lưới điểm phục vụ rộng khắp, với một đội ngũ trung thành, dũng
cảm, tận tụy, sáng tạo, nghĩa tình. Được Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ
phục vụ Bưu chính cơng ích trên tồn mạng lưới, bên cạnh nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh, đây cũng là ưu thế thấy rõ, tuy nhiên với bộ máy khá cồng kềnh
và kém hiệu quả trên toàn mạng lưới, năng suất lao động quá thấp, chất lượng
của đội ngũ chưa cao, không đáp ứng được yêu cầu của tình hình mới, hiệu
quả kinh doanh cịn nhiều bất cập. Thêm vào đó ngành Bưu chính – Viễn
thơng đang đứng trước tình trạng cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp
trong ngành như: Tập đồn Viễn thơng Qn đội (Viettel), Cơng ty Cổ phần
Dịch vụ Bưu chính Viễn thơng Sài Gịn (SPT), Cơng ty Thơng tin Viễn thơng
Điện lực (EVN)… Do đó để dành được ưu thế so với các đối thủ cạnh tranh,
vấn đề về hiệu quả hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp là rất quan
trọng. Để làm được điều đó, các doanh nghiệp thuộc ngành Bưu chính – Viễn
thơng cần phải phân tích, nghiên cứu đánh giá hiệu quả họat động kinh doanh
của doanh nghiệp dựa trên số liệu kế tốn – tài chính. Bằng cách này, các
doanh nghiệp có thể đánh giá mặt mạnh, mặt yếu của bản thân để củng cố,
phát huy hay cần phải khắc phục, cải tiến. Thêm vào đó, việc phân tích tình
hình thực hiện - hiệu quả hoạt động kinh doanh có thể giúp cho doanh nghiệp

phát huy mọi tiềm năng và khai thác tối đa mọi nguồn lực nhằm đạt hiệu quả
cao nhất trong kinh doanh. Ngồi ra, phân tích hiệu quả họat động kinh doanh
của doanh nghiệp có thể đề phịng và hạn chế những rủi ro trong kinh doanh,
đồng thời cũng có thể dự đốn được các điều kiện kinh doanh trong thời gian
sắp tới.
Bưu điện thành phố Cần Thơ là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty Bưu
Điện Việt Nam, là đơn vị trọng điểm trong toàn ngành, với những ưu thế lớn
của thị trường thành phố Cần Thơ, trung tâm khu vực Đồng bằng sông Cửu
Long, là đơn vị phải luôn luôn phát huy lợi thế này, nâng cao hiệu quả hoạt
1


động, tạo nền móng vững chắc cho sự phát triển bền vững của Tổng công ty
Bưu điện Việt Nam, tận dụng hiệu quả nguồn lực, nâng cao hiệu quả kinh
doanh, từ những u cầu địi hỏi cấp thiết đó và nhận rõ được tầm quan trọng
của vấn đề, sau thời gian tìm hiểu hoạt động kinh doanh tại Bưu điện thành
phố Cần Thơ, một trong những đơn vị dẫn đầu của Tổng cơng ty Bưu chính
Việt Nam, thành viên của Tập đồn Bưu chính – Viễn Thơng Việt Nam; tơi đã
chọn đề tài “Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của Bưu điện
Thành phố Cần Thơ” làm đề tài tốt nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU THỰC HIỆN
Tìm hiểu, phân tích và đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của
đơn vị Bưu điện thành phố Cần Thơ qua 3 năm 2013, 2014 và 2015 nhằm đưa
ra giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của đơn vị. Từ đó sẽ
xây dựng các mục tiêu cụ thể sau:
- Mục tiêu 1: Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để
nắm được tình hình kinh doanh của đơn vị.
-

Mục tiêu 2: Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các chỉ

tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh để thấy rõ hiệu quả hoạt
đông kinh doanh của đơn vị.

-

Mục tiêu 3: Từ việc phân tích ma trận SWOT đưa ra một số giải pháp,
kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của đơn vị.

1.3 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Đối tƣợng cần nghiên cứu: Tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Về không gian: Tại Bưu điện thành phố Cần Thơ.
1.3.2.2 Về thời gian: Phân tích số liệu trong 3 năm 2013, 2014 và năm 2015.
1.3.2.3 Về nội dung
Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch SXKD, chủ yếu là doanh thu,
chi phí, lợi nhuận và các tỷ số tài chính của đơn vị trong các năm 2013, 2014
và năm 2015.

2


1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Tài liệu sơ cấp: thu thập từ việc trao đổi trực tiếp và các ý kiến đóng
góp của các cơ chú cán bộ trong đơn vị.
Tài liệu thứ cấp: số liệu của Bưu điện thành phố Cần Thơ qua các năm
2013, 2014, 2015 được thu thập từ hồ sơ lưu trữ tại phịng kế hoạch - kinh
doanh, phịng kế tốn thống kê – tài chính, phịng tổ chức – hành chính và các
tài liệu, thơng tin từ nhiều nguồn khác nhau như: sách, báo, internet…
1.4.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu

Trong bài luận sử dụng phương pháp so sánh để đối chiếu các chỉ tiêu để
xác định xu hướng và mức độ biến động của các chỉ tiêu đó. Trên cơ sở đó
đánh giá được các mặt phát triển hay kém phát triển, hiệu quả hay kém hiệu
quả để tìm ra các giải pháp quản lý tối ưu.
1.4.2.1 Nguyên tắc so sánh
Các tiêu chuẩn so sánh:
-

Chỉ tiêu kế hoạch của một kỳ kinh doanh.

-

Tình hình thực hiện các kỳ kinh doanh đã qua.

-

Chỉ tiêu của các doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành.

-

Chỉ tiêu bình qn của nội ngành.

-

Các thơng số thị trường.

-

Các chỉ tiêu có thể so sánh khác.


Các điều kiện so sánh:
-

Phù hợp về yếu tố không gian, thời gian.

-

Có cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính tốn.

-

Có cùng quy mơ và điều kiện kinh doanh tương tự như nhau.

3


1.4.2.2 Các phương pháp so sánh
 Phương pháp số tuyệt đối
Là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu kỳ gốc (chỉ
tiêu cơ sở). Chẳng hạn so sánh giữa kết quả thực hiện và kế hoạch hoặc giữa
kỳ thực hiện kỳ này với thực hiện kỳ trước.
Số tuyệt đối là mức độ biểu hiện quy mô, khối lượng, giá trị của một
chỉ tiêu kinh tế nào đó trong thời gian và địa điểm cụ thể. Nó có thể tính bằng
thước đo hiện vật, giá trị,...số tuyệt đối là cơ sơ để tính các chỉ số khác.
 Phương pháp số tương đối
Là tỷ lệ phần trăm (%) của các chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu gốc
để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với
chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.
Tùy theo nhiệm vụ và yêu cầu của phân tích mà ta sử dụng các cơng
thức sau:

-

Số tương đối hồn thành kế hoạch = số thực tế /số kế hoạch.

-

Mức chênh lệch giữa thực tế và kế hoạch = số thực tế - số kế hoạch.

-

Tỷ lệ năm sau so với năm trước = (số năm sau – số năm trước) /số
năm trước.

-

Mức chênh lệch năm sau so với năm trước = số năm sau – số năm
trước.

1.5 ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay, trước tình hình kinh tế nước ta đang có sự hội nhập với nền
kinh tế thế giới thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp càng trở nên gay gắt.
Địi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có chiến lược và cách thức kinh doanh linh
hoạt để nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cho mình. Vì vậy việc nắm bắt nhu
cầu, thu thập và xử lý các thông tin để phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
là rất quan trọng. Từ việc phân tích kết quả sản xuất kinh doanh giúp doanh
4


nghiệp tìm ra những điểm mạnh, điểm cịn hạn chế để từ đó định hướng các
chiến lược, quyết định đầu tư. Bên cạnh đó với đề tài này em cũng đề cập tới

các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của đơn vị bao gồm: sản lượng tiêu thụ,
giá vốn (làm tăng lợi nhuận); giá bán, chi phí quản lý, vốn (làm giảm lợi
nhuận) và các chỉ tiêu về khả năng thanh toán, các tỷ số về quản trị tài sản…
Qua q trình phân tích đó sẽ có một số giải pháp nhằm khắc phục các mặt
còn hạn chế như: biện pháp làm tăng sản lượng tiêu thụ, điều chỉnh giá bán
cho phù hợp, thay đổi kết cấu mặt hàng, kiểm soát giá vốn hàng bán, giảm bớt
các khoản mục chi phí có thể, phân tích các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và
nguy cơ…. để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của đơn vị.

5


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
THEO ĐẶC THÙ CỦA NGÀNH BƢU ĐIỆN
2.1 KHÁI NIỆM, NỘI DUNG, VAI TRỊ, Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ cung cấp thông tin cho các
nhà quản trị doanh nghiệp để điều hành hoạt động kinh doanh. Những thơng
tin có giá trị và thích hợp cần thiết này thường khơng có sẵn trong các báo cáo
tài chính hoặc trong bất cứ tài liệu nào ở doanh nghiệp. Để có được những
thơng tin này phải thơng qua q trình phân tích.
Trong điều kiện sản xuất kinh doanh đơn giản với qui mô nhỏ, nhu cầu
thông tin cho các nhà quản lý chưa nhiều thì q trình phân tích cũng được
tiến hành đơn giản, có thể được thực hiện ngay trong cơng tác hạch tốn. Khi
sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển với qui mô lớn, nhu cầu thông tin
cho các nhà quản lý ngày càng nhiều, đa dạng và phức tạp địi hỏi các thơng
tin hạch tốn phải được xử lý thơng qua phân tích, chính vì lẽ đó phân tích
hoạt động kinh doanh hình thành và phát triển khơng ngừng.

Như vậy, phân tích hoạt động kinh doanh là đi sâu nghiên cứu nội dung
kết cấu và mối quan hệ qua lại giữa các số liệu biểu hiện hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp bằng những phương pháp khoa học. Nhằm thấy
được chất lượng hoạt động, nguồn năng lực sản xuất tiềm tàng, trên cơ sở đó
đề ra những phương án mới và biện pháp khai thác có hiệu quả.
2.1.2 Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Nội dung phân tích chủ yếu là các chỉ tiêu về kết quả hoạt động kinh
doanh như sản lượng, doanh thu, giá thành, lợi nhuận.
Khi phân tích cần hiểu rõ ranh giới giữa chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu
chất lượng. Chỉ tiêu số lượng phản ánh lên qui mô hay điều kiện kinh doanh
6


như lao động, vốn, diện tích... Ngược lại, chỉ tiêu chất lượng phản ảnh lên hiệu
suất kinh doanh hoặc hiệu suất sử dụng các yếu tố kinh doanh như: giá thành,
tỷ suất chi phí, lợi nhuận, năng suất lao động....
Phân tích hoạt động kinh doanh khơng chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết
quả kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế mà còn đi sâu nghiên cứu các
nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh biểu hiện trên các chỉ tiêu đó. Các
nhân tố ảnh hưởng có thể là nhân tố chủ quan hoặc khách quan.
2.1.3 Vai trị của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Ngày nay, nền kinh tế Việt Nam đã được chuyển hướng sang cơ chế thị
trường, vấn đề đặt ra hàng đầu đối với mỗi doanh nghiệp là hiệu quả kinh tế,
có hiệu quả kinh tế mới có thể đứng vững trên thị trường, đủ sức cạnh tranh
với các đơn vị khác. Để làm được điều đó, doanh nghiệp phải thường xuyên
kiểm tra, đánh giá đầy đủ, chính xác mọi diễn biến trong hoạt động của mình:
những mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp trong mối quan hệ với môi trường
xung quanh và tìm những biện pháp khơng ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế.
Phân tích hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá, xem xét việc thực hiện
các chỉ tiêu kinh tế như thế nào, những mục tiêu đặt ra thực hiện đến đâu, rút

ra những tồn tại, tìm ra nguyên nhân khách quan, chủ quan và đề ra biện pháp
khắc phục để tận dụng một cách triệt để thế mạnh của doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh gắn liền với q trình hoạt động của
doanh nghiệp và có tác dụng giúp doanh nghiệp chỉ đạo mọi mặt hoạt động
sản xuất kinh doanh. Thơng qua phân tích từng mặt hoạt động của doanh
nghiệp như công tác chỉ đạo sản xuất, công tác tổ chức lao động tiền lương,
công tác mua bán, cơng tác quản lý, cơng tác tài chính... giúp doanh nghiệp
điều hành từng mặt hoạt động cụ thể với sự tham gia cụ thể của từng phòng
ban chức năng, từng bộ phận đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp.

7


2.1.4 Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Giúp doanh nghiệp tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của mình để củng
cố, phát huy hay khắc phục, cải tiến quản lý.
Phát huy mọi tiềm năng thị trường, khai thác tối đa các nguồn lực của
doanh nghiệp nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong kinh doanh.
Phân tích hoạt động kinh doanh giúp dự báo, đề phòng và hạn chế
những rủi ro bất định trong kinh doanh.
Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để ra các quyết định
kinh doanh.
2.1.5 Nhiệm vụ của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Đánh giá giữa kết quả thực hiện so với kế hoạch hoặc so với tình hình
thực hiện kỳ trước, các doanh nghiệp cùng ngành hoặc chỉ tiêu bình qn nội
ngành và các thơng số thị trường.
Phân tích những nhân tố nội tại và khách quan đã ảnh hưởng đến tình
hình thực hiện kế hoạch.
Lập báo cáo kết quả phân tích, thuyết minh, các báo cáo được thể hiện
thành lời văn, biểu bảng và bằng các loại đồ thị hình tượng thuyết phục.

Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những
tồn tại yếu kém của quá trình hoạt động kinh doanh.
2.2. KHÁI QUÁT VỀ DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN VÀ TỶ SỐ
TÀI CHÍNH
2.2.1 Khái niệm doanh thu
Doanh thu là số tiền mà doanh nghiệp thu được ở từng thời điểm nhất
định của kỳ kinh doanh do hoạt động kinh doanh đem lại. Hay nói cách khác,
kết quả tiêu thụ sản phẩm thể hiện kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thông
qua chỉ tiêu doanh thu.
Doanh thu của doanh nghiệp được tạo ra từ các bộ phận:
8


- Doanh thu từ hoạt động kinh doanh.
- Doanh thu từ hoạt động tài chính.
- Doanh thu khác.
Để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các nhà
quản lý luôn quan tâm đến việc tăng doanh thu, do vậy phân tích tình hình
biến động doanh thu sẽ giúp họ có cái nhìn tồn diện về tình hình doanh thu
của doanh nghiệp.
Khi phân tích doanh thu có thể xem xét ở nhiều gốc độ khác nhau:
doanh thu theo từng nhóm mặt hàng, doanh thu theo các đơn vị, bộ phận trực
thuộc, doanh thu theo thị trường…
Doanh thu của doanh nghiệp được chia thành 2 loại:
-

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu bán hàng và

cung cấp dịch vụ là tổng giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp
đã bán ra trong kỳ.

Doanh thu = Khối lượng x Đơn giá bán
Hay: Doanh thu = ∑(Qi x Pi)
Trong đó:
 Qi: Số lượng sản phẩm hay dịch vụ bán hàng của doanh
nghiệp i.
 Pi: Giá đơn vị của sản phẩm hay dịch vụ doanh nghiệp i.
-

Doanh thu bán hàng thuần: Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu

bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ đã trừ đi các khoản giảm trừ.
Doanh thu thuần = Doanh thu – Các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ bao gồm:
 Chiết khấu thương mại: là số tiền mà khách hàng được hưởng do
mua với số lượng lớn.
9


 Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm giá hàng bán cho người mua
hàng của doanh nghiệp cho số hàng hóa thành phẩm đã bán bị kém, mất phẩm
chất.
 Hàng bán bị trả lại: là tổng giá bán của hàng hóa, thành phẩm đã
bán bị trả lại do khơng đúng quy định của hợp đồng.
 Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu phải nộp, thuế giá trị
gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp.
2.2.2 Khái niệm chi phí
Chi phí của doanh nghiệp là tất cả những hao phí được thể hiện bằng
tiền trong q trình kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch
vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh doanh nhất định.
Việc nhận định và tính tốn từng loại chi phí là cơ sở để các nhà quản lí

đưa ra những quyết định đúng đắn trong quá trình điều hành hoạt động kinh
doanh. Kết quả cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh là lợi nhuận,
muốn đạt lợi nhuận cao thì một trong những biện pháp chủ yếu là giảm chi phí
sản xuất kinh doanh. Vì vậy doanh nghiệp cần có sự quản lí chặt chẽ chi phí,
tiết kiệm chi phí, tránh những khoản chi phí khơng cần thiết tạo điều kiện để
giảm giá thành sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Do đó việc phân tích chi phí sản xuất kinh doanh là một bộ phận không
thể thiếu được trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, chi phí này ảnh
hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Qua phân tích chi phí của
hoạt động kinh doanh có thể đánh giá được mức chi phí tồn tại trong đơn vị,
khai thác tìm kiếm lợi nhuận của doanh nghiệp.
Phân loại chi phí theo các khoản mục, ta có:


Chi phí sản xuất

Chi phí sản xuất bao gồm 3 khoản mục chi phí chủ yếu:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
10


Bao gồm những chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng cho quá
trình sản xuất để tạo ra sản phẩm và dịch vụ
- Chi phí nhân cơng trực tiếp
Phản ánh chi phí về tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp,
tiền bảo hiểm xã hội cho nhân công lao động trực tiếp tạo ra sản phẩm, dịch vụ
trong doanh nghiệp
- Chi phí sản xuất chung
Phản ánh những chi phí phát sinh ở các bộ phận sản xuất trong doanh
nghiệp ngồi hai loại chi phí nói trên

 Chi phí ngồi sản xuất
Chi phí ngồi sản xuất bao gồm những chi phí khơng gắn liền với việc
tạo ra sản phẩm mà nó gắn liền với việc quản lý và đưa sản phẩm đến người
tiêu dùng, nó bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí bán hàng
Phản ánh chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa,
dịch vụ bao gồm các chi phí: đóng gói, vận chuyển, tiếp thị, bảo hành sản
phẩm…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính…
2.2.3 Khái niệm lợi nhuận
Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của doanh nghiệp, hiểu một
cách đơn giản là một khoản chênh lệch dương giữa tổng thu và tổng chi trong
hoạt động của doanh nghiệp hoặc có thể hiểu là phần tiền dôi ra của một hoạt
động sau khi đã trừ đi mọi chi phí dùng cho hoạt động đó.
Lợi nhuận là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu chất lượng khác, nhằm đánh
giá hiệu quả của các quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đánh giá
11


hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất vào hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Lợi nhuận của doanh nghiệp tạo ra từ các bộ phận:
-

Lợi nhuận tạo ra từ hoạt động kinh doanh.

-


Lợi nhuận từ hoạt động tài chính.

-

Lợi nhuận từ hoạt động khác.

Phân tích lợi nhuận là đánh giá tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp,
phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của
lợi nhuận (khối lượng tiêu thụ, cơ cấu hàng bán, giá bán, chi phí, tỷ giá hối
đối, thuế...). Làm thế nào để nâng cao lợi nhuận đó là mong muốn của mọi
doanh nghiệp, để từ đó có biện pháp khai thác khả năng tiềm tàng và nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2.2.4 Tỷ số thanh toán hiện thời
Tỷ số thanh khoản hiện thời (RC) =

Tài sản lưu động
Các khoản nợ ngắn hạn

Tỷ số thanh toán hiện thời là tỷ số đo lường khả năng thanh tốn các
khoản nợ ngắn hạn của cơng ty. Tỷ số này cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn của
công ty được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản lưu động.
2.2.5 Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE =

Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hũu

Chỉ tiêu này phản ánh mức độ sinh lời của vốn chủ sở hữu, tức là cứ
một trăm đồng vốn chủ sở hữu thì tạo ra được bao nhiệu đồng lợi nhuận sau
thuế. Chỉ tiêu này càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu càng

cao.

12


2.3 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ MƠI TRƢỜNG KINH DOANH
Nghiên cứu môi trường kinh doanh là một công việc hết sức quan trọng
và là mối quan tâm hàng đầu của bất kỳ doanh nghiệp nào hoạt động trong
môi trường cạnh tranh. Doanh ngiệp sẽ nhận ra được những cơ hội kinh
doanh, những rủi ro có thể gặp phải, từ đó làm căn cứ để xây dựng kế hoạch,
đồng thời kết hợp với nguồn lực bên trong, đưa ra những giải pháp thực hiện
nhằm đạt được những mục tiêu doanh nghiệp đã đề ra. Có 3 cấp độ mơi trường
kinh doanh cần phân tích.
2.3.1 Mơi trƣờng vĩ mơ
2.3.1.1 Yếu tố kinh tế
Các yếu tố kinh tế như: lãi suất ngân hàng, chính sách tài chính tiền tệ,
tổng sản phẩm quốc nội… sẽ mang lại những cơ hội, những thách thức và ảnh
hưởng lớn đến kết quả kinh doanh. Chẳng hạn nếu lãi suất tăng lên thì số vốn
cần cho việc đầu tư phát triển mở rộng hoạt động kinh doanh sẽ q đắt hoặc
khơng có sẵn, ảnh hưởng đến tiến độ thực thi của doanh nghiệp. Mặt khác, nếu
lãi suất tăng lên cũng làm cho phần thu nhập được sử dụng tùy thích sẽ giảm
và nhu cầu sản phẩm cũng giảm và ngược lại. Bên cạnh đó, tốc độ tăng trưởng
của các khu vực kinh tế trên địa bàn doanh nghiệp đang hoạt động cũng sẽ ảnh
hưởng đến kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp.
2.3.1.2 Yếu tố xã hội
Bao gồm những khía cạnh về văn hóa và dân số:
-

Yếu tố văn hóa: Bao gồm những chuẩn mực và giá trị được xã


hội tôn trọng và chấp nhận, được cũng cố bằng những quy định cơ bản của xã
hội, pháp luật, tôn giáo và chính trị. Đó là những quan niệm về thẩm mỹ, đạo
đức, lối sống, phong tục tập quán và truyền thống….có ảnh hưởng mạnh mẽ
đến hoạt động kinh doanh. Nét văn hóa ở những khu vực khác nhau sẽ dẫn đến
quan điểm sử dụng dịch vụ khác nhau. Do đó hiểu biết về khía cạnh văn hóa

13


×