Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Cục thuế tỉnh Hà Tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------------------

LÊ XUÂN THƠ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TẠI CỤC THUẾ TỈNH HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------------------

LÊ XUÂN THƠ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TẠI CỤC THUẾ TỈNH HÀ TĨNH

Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã số đề tài: 2016AQTKD – HT31

LUẬN VĂN THẠC SỸ
QUẢN TRỊ KINH DOANH



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐÀO THANH BÌNH

HÀ NỘI - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện luận văn

Lê Xuân Thơ

i


LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn thầy cô Viện Kinh tế và Quản lý, Viện đào tạo Sau
đại học trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội đã tận tình giảng dạy, truyền đạt
nhiều kiến thức quý báu cho khóa cao học 2016A.
Xin chân thành cảm ơn Thầy TS. Đào Thanh Bình đã tận tình hƣớng dẫn tơi
hồn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh, Sở Xây
dựng tỉnh Hà Tĩnh, Vụ Tài vụ Quản trị- Tổng cục Thuế, Cục Kế hoạch -Tài
chính - Bộ Tài chính đã giúp đỡ các tài liệu tham khảo quý báu để hoàn thành
luận văn này.

Học viên thực hiện luận văn

Lê Xuân Thơ

ii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CP

Chính phủ

DA

Dự án

DADTXDCB
GPMB

QLDA
TKCS
TT

Dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản
Giải phóng mặt bằng
Nghị định
Quản lý dự án
Thiết kế cơ sở
Thông tƣ


TVGS

Tƣ vấn giám sát

TVTK

Tƣ vấn thiết kế

UBND

Uỷ ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Các chỉ tiêu phát triển nguồn nhân lực ............................................... 33
Bảng 2.2. Bảng thống kê số lƣợng cơng trình đã và đang thực hiện với số vốn
đƣợc cấp trong giai đoạn 2010 - 2017................................................................. 37
Bảng 2.3. Bảng thống kê kế hoạch vốn và giải ngân theo từng năm .................. 38
Bảng 2.4. Bảng thống kê các cơng trình xây dựng do Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh
quản lý đầu tƣ trong giai đoạn 2010-2017 .......................................................... 38
Bảng 2.5 Thống kê thời gian thực hiện dự án trong 2010-2017 ......................... 43
Bảng 2.6. Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tại một số dự án ........................ 44
Bảng 2.7. Mức tạm ứng thông thƣờng Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh áp dụng ............ 54

Bảng 2.8: Bảng Thanh toán,các năm Chi cục Thuế huyện Lộc Hà .................... 55
Bảng 2.9: Bảng Thanh toán,các năm Chi cục Thuế huyện Hƣơng Khê ............. 55
Bảng 2.10: Bảng Thanh toán, các năm Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh ......... 55
Bảng 2.11: Bảng Thanh toán các năm Chi cục Thuế huyện Hƣơng Sơn ........ 56
Bảng 2.12: Bảng Thanh toán các năm Chi cục Thuế huyện Thạch Hà ............. 56
Bảng 2.13: Bảng Thanh toán các năm Trụ sở làm việc VP Cục Thuế ............. 57
Bảng 2.14: Bảng Thanh toán các năm Trụ sở làm việc Chi cục Thuế thị xã
Hồng Lĩnh............................................................................................................ 57

iv


DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1. Sơ đồ các giai đoạn triển khai dự án đầu tƣ xây dựng ......................... 7
Hình 1.2. Sơ đồ các chức năng của quản lý dự án ................................................. 8
Hình 1.3. Sơ đồ chủ đầu tƣ thuê tƣ vấn quản lý dự án.......................................... 10
Hình 1.4. Sơ đồ các chủ thể tham gia quản lý dự án............................................. 11
Hình 1.5 Sơ đồ xác định Tổng mức đầu tƣ ........................................................... 18
Hình 1.6. Mơ hình nhà QLDA thành cơng của Gary R.HERRKENS .................. 23
Hình 1.7. Mơ hình nhà QLDA thành cơng của Nguyễn Vân Dung (MBA)......... 23
Hình 1.8. Sơ đồ tiêu chí xác định thành cơng quản lý dự án ................................ 25
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy ngành thuế tỉnh Hà Tĩnh ................................... 32
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản ..................................... 33
Hình 2.3. Mơ hình quản lý xây dựng cơ bản tại Cục Thuế Tỉnh Hà Tĩnh ............ 39
Hình 2.4 Tỷ lệ giữa dự án đúng tiến độ và dự án chậm tiến độ ............................ 43
Hình 2.5. Sơ đơ q trình thẩm định để phê duyệt dự án ..................................... 47

v



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...............................................................................iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU..................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH VẼ ....................................................................................... v
MỤC LỤC ............................................................................................................ vi
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của luận văn .............................................................................. 1
2.Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến luận văn về lý luận và thực tiễn
.............................................................................................................................. 1
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................... 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 2
6. Kết cấu của đề tài ............................................................................................. 3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ VÀ QUẢN LÝ DỰ
ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƢỚC .................................................................................................................. 4
1.1. Khái niệm, bản chất và vai trò của đầu tƣ xây dựng cơ bản ......................... 4
1.1.1. Khái niệm về đầu tƣ xây dựng cơ bản ....................................................... 4
1.1.2. Chức năng và vai trò của đầu tƣ xây dựng.................................................. 4
1.2. Khái niệm, đặc điểm của dự án đầu tƣ xây dựng .......................................... 4
1.2.1. Khái niệm dự án đầu tƣ xây dựng .............................................................. 4
1.2.2. Đặc điểm của dự án đầu tƣ xây dựng ......................................................... 5
1.2.3. Phân loại dự án ........................................................................................... 6
1.2.4. Các giai đoạn triển khai dự án đầu tƣ xây dựng ........................................ 7
1.3. Tổng quan về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản ................................... 8
1.3.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ................................................. 8
1.3.2. Hình thức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản ..................................... 10

1.3.3. Các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản ................... 11
1.3.4 Môi trƣờng pháp lý cho quản lý dự án đầu tƣ xây dựng............................ 13
1.4. Nội dung quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà
nƣớc ..................................................................................................................... 15
1.4.1. Quản lý tiến độ .......................................................................................... 16
1.4.2. Quản lý tài chính ....................................................................................... 16
1.4.3. Quản lý chất lƣợng cơng trình................................................................... 19
1.4.4. Quản lý nhân lực ....................................................................................... 21
1.4.5. Quản lý thông tin ....................................................................................... 21
1.4.6. Quản lý rủi ro ............................................................................................ 21
1.4.7. Quản lý hợp đồng và các hoạt động mua sắm .......................................... 22
1.4.8. Quản lý an tồn và vệ sinh mơi trƣờng ..................................................... 22
1.5. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản ........ 23
1.5.1. Các quan điểm đánh giá công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản 23
vi


1.5.2. Một số tiêu chí xác định sự thành cơng của quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc .......................................................... 25
1.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách nhà nƣớc ...................................................................................... 26
1.6.1. Nhân tố chủ quan: .................................................................................... 26
1.6.2. Nhân tố khách quan ................................................................................... 27
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................. 28
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI CỤC THUẾ TỈNH HÀ TĨNH ........................... 29
2.1. Tổng quan về Cục thuế Tỉnh Hà Tĩnh và hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản
tại Cục Thuế ........................................................................................................ 29
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của .......................................................... 29
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức của Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh ............ 29

2.2. Thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản ở Cục Thuế
tỉnh Hà Tĩnh......................................................................................................... 35
2.2.1. Kết quả đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh trong những
năm gần đây......................................................................................................... 35
2.2.2. Mô hình quản lý dự án đầu tƣ XDCB tại Cục Thuế Tỉnh Hà Tĩnh .......... 39
2.2.3. Thực trạng nội dung quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Cục
Thuế tỉnh Hà Tĩnh ............................................................................................... 42
2.3. Đánh giá chung công tác quản lý dự án đầu tƣ XDCB tại Cục Thuế tỉnh Hà
Tĩnh ..................................................................................................................... 58
2.3.1. Thành công đã đạt đƣợc ............................................................................ 58
2.3.2. Một số tồn tại và nguyên nhân .................................................................. 59
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................. 62
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG
TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI CỤC
THUẾ TỈNH HÀ TĨNH .................................................................................... 63
3.1 Phƣơng hƣớng nhiệm vụ của Cục Thuế Hà Tĩnh và Định hƣớng đầu tƣ xây
dựng cơ bản trong thời gian tới ........................................................................... 63
3.1.1 Phƣơng hƣớng phát triển, nhiệm vụ của Cục Thuế Hà Tĩnh trong thời gian
tới ......................................................................................................................... 63
3.1.2 Định hƣớng đầu tƣ xây dựng cơ bản của Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh trong thời
gian tới ................................................................................................................. 64
3.2.Một số giải pháp hoàn thiện quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản thuộc
Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh ........................................................................................ 66
3.2.1. Thay đổi mô hình tổ chức quản lý dự án đầu tƣ XDCB. .......................... 66
3.2.2 Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý dự án .................................... 68
3.2.3. Giải pháp về nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, kinh nghiệm quản lý đầu tƣ
XDCB .................................................................................................................. 68
3.2.4. Giải pháp cho công tác quản lý tiến độ dự án ........................................... 69
3.2.5. Giải pháp cho công tác quản lý chất lƣợng dự án ..................................... 70
3.2.6. Giải pháp cho cơng tác quản lý tài chính .................................................. 72

vii


3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơ
bản thuộc Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh ....................................................................... 73
3.3.1 Kiến nghị với Nhà nƣớc ............................................................................. 73
3.3.2. Kiến nghị với các Bộ có liên quan ............................................................ 74
3.3.3. Kiến nghị với các cơ quan có liên quan .................................................... 74
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................. 75
KẾT LUẬN CHUNG ........................................................................................ 76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 77

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận văn
Những năm vừa qua nguồn ngân sách nhà nƣớc đƣợc Tổng cục Thuế
đầu tƣ vào các dự án xây dựng cơ bản do Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh làm chủ đầu tƣ
tăng lên đáng kể, có nhiều cơng trình trụ sở đã đƣa vào khai thác sử dụng đã
phát huy tốt hiệu quả, làm cho hình ảnh ngành Thuế Hà Tĩnh đƣợc nâng cao, trụ
sở làm việc văn phòng Cục và 13 chi cục Thuế huyện, thị xã, thành phố khang
trang tạo điều kiện môi trƣờng thuận lợi cho cán bộ Thuế làm việc và ngƣời nộp
Thuế đến giao dịch.
Bên cạnh những kết quả đã đạt đƣợc thì chất lƣợng quản lý các dự án
đầu tƣ xây dựng của Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh cịn có nhiều tồn tại và hạn chế.
Một số dự án chủ trƣơng đầu tƣ kéo dài, quy mô không hợp lý dẫn đến sau khi
đầu tƣ xong gây lãng phí; cơng tác khảo sát thiết kế chƣa đúng với thực trạng,
chƣa đúng với quy mô, mua sắm trang thiết bị chƣa đồng bộ, hiệu quả chƣa cao
chƣa phù hợp với điều kiện tầng huyện nên trong quá trình triển khai phải điều

chỉnh thiết kế nhiều lần; chất lƣợng một số cơng trình chƣa đảm bảo, sớm hƣ
hỏng và xuống cấp; công tác lựa chọn nhà thầu thi cơng cịn nhiều vấn đề bất
cập, vẫn cịn tồn tại một số nhà thầu yếu kém về năng lực mà vẫn trúng thầu…
Có nhiều ngun nhân dẫn đến tình trạng này nhƣng chủ yếu là do sự
chƣa hoàn thiện trong cơ cấu tổ chức quản lý, cách quản lý chƣa chặt chẽ và
chất lƣợng đội ngũ cán bộ còn đang kiêm nhiệm nhiều nhiệm vụ, chƣa đáp ứng
đƣợc nhu cầu thực tế. Điều này địi hỏi cần có sự nghiên cứu, tìm hiểu, đánh giá,
từ đó đề xuất các giải pháp quan trọng nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh
Những tồn tại và hạn chế trên làm cho hiệu quả đầu tƣ các dự án do Cục
Thuế Hà Tĩnh làm chủ đầu tƣ chƣa đƣợc cao, nhƣng hiện nay vẫn chƣa có đề tài
nào thực sự nghiên cứu đề tìm giải pháp cho vấn đề này cho ngành. Vì vậy qua
những hiểu biết của mình và những kiến thức đã học, tôi chọn đề tài “Một số
giải pháp hoàn thiện quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Cục Thuế tỉnh Hà
Tĩnh” cho luận văn tốt nghiệp hệ cao học QTKD với mong muốn hồn thiện một
phần nào đó trong q trình quản lý đầu tƣ XDCB tại Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh
Luận văn đi sâu vào phân tích thực trạng cơng tác quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng cơ bản tại Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh, những kết quả đạt đƣợc và những
tồn tại cần khắc phục. Từ đó, tìm ra ngun nhân của những tồn tại đó và đƣa ra
những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản
tại Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến luận văn về lý luận và
thực tiễn
Trong những năm gần đây, nhiều tổ chức nghiên cứu trong và ngoài
nƣớc, nhiều nhà khoa học và quản lý đặc biệt quan tâm đến hiệu quả chi tiêu
cơng nói chung, đầu tƣ xây dựng cơ bản (Đầu tƣ phát triển) từ nguồn vốn ngân
sách Nhà nƣớc nói riêng. Tiêu biểu có cơng trình của Tiến sỹ Vũ Đức Thanh
(2008), Đầu tƣ Nhà nƣớc ở Việt Nam. Đề tài nghiên cứu Cấp Đại học Quốc gia
1



Hà Nội. Tuy nhiên, nghiên cứu trên mới chỉ đề cập đến công tác đầu tƣ từ ngân
sách Nhà nƣớc ở tầm vĩ mô - đánh giá thực trạng đầu tƣ từ ngân sách Nhà nƣớc,
xem xét tác động của đầu tƣ từ ngân sách Nhà nƣớc tới tăng trƣởng và phát triển
kinh tế, chỉ ra tính kém hiệu quả của đầu tƣ từ ngân sách Nhà nƣớc và tìm kiếm
các giải pháp khắc phục. Cịn cơng tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng
nguồn vốn ngân sách ở cấp địa phƣơng và đánh giá một cách toàn diện thực
trạng công tác quản lý nguồn vốn, hoạt động các Ban Quản lý đến hiệu quả đầu
tƣ; từ đó có các giải pháp khắc phục ở tầm vi mơ để các địa phƣơng vận dụng
vào thực tiễn của mình thì chƣa đƣợc đề cập. Cũng đã có một số nghiên cứu về
quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách ở các địa phƣơng.
Chẳng hạn: Hồ Đại Dũng (2006), Hiệu quả vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ở tỉnh
Phú Thọ - Luận văn thạc sỹ kinh tế - Viện Kinh tế Phát triển, Học viện Chính trị
Quốc gia Hồ Chí Minh; hoặc Lê Toàn Thắng (2012), Quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc của Thành phố Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ
ngành Kinh tế Chính trị - Trung tâm Đào tạo, Bồi dƣỡng Giảng viên Lý luận
Chính trị - ĐHQGHN.
Những nghiên cứu này, đƣơng nhiên, chỉ tập trung đánh giá thực trạng
quản lý và hiệu quả vốn đầu tƣ từ ngân sách Nhà nƣớc trên hai địa bàn mà các
tác giả quan tâm là Hà Nội và Phú Thọ. Nhƣ thế có thể thấy, chƣa có nghiên cứu
nào tập trung đánh giá hiệu quả quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh nói chung và cho Cục Thuế tỉnh
Hà Tĩnh nói riêng. Luận văn này kế thừa những phƣơng pháp nghiên cứu của
các cơng trình trên đây, tập trung xem xét, đánh giá hiệu quả quản lý các dự án
đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc do Cục Thuế tỉnh Hà
Tĩnh làm chủ đầu tƣ những năm gần đây.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
+ Mục tiêu chung: Xây dựng các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản
lý đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh
+ Nhiệm vụ nghiên cứu:

- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản đặc biệt
đầu tƣ xây dựng cơ bản trong các cơ quan quản lý nhà nƣớc;
- Phân tích thực trạng cơng tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Cục
thuế Hà Tĩnh, từ đánh giá chất lƣợng của công tác này cùng những điểm còn hạn
chế và các nguyên nhân;
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác quản lý
đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Cục thuế tỉnh Hà Tĩnh
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ
bản tại Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh
Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động đầu tƣ XDCB tại Cục Thuế Hà Tĩnh trong
giai đoạn 2010-2017 và đề xuất những giải pháp cho những năm tiếp theo
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn dự kiến sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính làm chủ đạo,
kết hợp phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng. Dữ liệu phân tích bao gồm dữ liệu
2


thứ cấp. Dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các số liệu thống kê, kết quả báo cáo
của cơ quan quản lý, sách báo, tạp chí và những nghiên cứu trƣớc đây liên quan
đến đề tài.
Dữ liệu sau khi thu thập sẽ đƣợc phân tích thơng qua các phƣơng pháp
nhƣ thống kê, mô tả, so sánh để thấy đƣợc thực trạng hoạt động quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng cơ bản, trên cơ sở đó đƣa ra những vƣớng mắc bất cập và đề ra
các giải pháp để giải quyết các vƣớng mắc bất cập đó nhằm hồn thiện hoạt
động quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài bố cục trong 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về dự án đầu tƣ và quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ
bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc

- Chƣơng 2:Phân tích thực trạng cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản
tại Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh
- Chƣơng 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý các dự án
đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh

3


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ VÀ QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC
1.1. Khái niệm, bản chất và vai trò của đầu tƣ xây dựng cơ bản
1.1.1. Khái niệm về đầu tƣ xây dựng cơ bản
Đầu tƣ là việc nhà đầu tƣ bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vơ hình
để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tƣ theo quy định của Luật này
và các quy định khác của pháp luật có liên quan theo điều 3 Luật Đầu tƣ số
59/2005/QH11
Đầu tƣ xây dựng cơ bản là hoạt động đầu tƣ để xây dựng mới, mở rộng hoặc
cải tạo những cơng trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao
chất lƣợng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định.
Sản phẩm của đầu tƣ xây dựng cơ bản chính là những tài sản cố định, những
cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho lợi ích của xã hội.
1.1.2. Chức năng và vai trò của đầu tƣ xây dựng
Đầu tƣ xây dựng cơ bản có vai trị quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật
chất, kỹ thuật cho xã hội, là nhân tố quyết định làm thay đổi cơ cấu kinh tế quốc
dân mỗi nƣớc, thúc đẩy sự tăng trƣởng và phát triển nền kinh tế đất nƣớc. Đặc
trƣng của xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt có những đặc
điểm riêng, khác với sản phẩm vật chất khác. Sản phẩm xây dựng cũng có đặc
điểm riêng khác với vốn kinh doanh của các ngành khác.
Đầu tƣ xây dựng cơ bản là điều kiện cần thiết để phát triển tất cả các ngành

kinh tế quốc dân và thay đổi tỷ lệ cân đối giữa chúng, từ đó làm thay đổi cơ cấu
kinh tế theo ý đồ, chiến lƣợc của đƣờng lối phát triển kinh tế nói chung.
Đầu tƣ xây dựng cơ bản là tiền để cho việc xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật
cho các cơ sở sản xuất dịch vụ, từ đó nhằm nâng cao năng lực sản xuất cho từng
ngành, toàn bộ nền kinh tế quốc dân, tạo điều kiện cho phát triển sức sản xuất xã
hội, tăng nhanh giá trị sản xuất và giá trị tổng sản phẩm trong nƣớc, tăng tích
lũy, đồng thời nâng cao đời sống vật chất cho nhân dân lao động.
Đầu tƣ xây dựng cơ bản tạo nên nền tảng vững chắc cho việc ứng dụng
những công nghệ mới góp phần làm thay đổi cơ chế quản lý kinh tế, cơ sở kinh
tế cho phù hợp với tình hình hiện nay.
1.2. Khái niệm, đặc điểm của dự án đầu tƣ xây dựng
1.2.1. Khái niệm dự án đầu tƣ xây dựng
Khi đầu tƣ xây dựng cơng trình, Chủ đầu tƣ (CĐT) xây dựng cơng trình phải
lập báo cáo đầu tƣ, dự án đầu tƣ (hoặc lập báo cáo kinh tế- kỹ thuật) để xem xét,
đánh giá về mặt kinh tế - xã hội của dự án.
Dự án là việc thực hiện một mục đích hay nhiệm vụ cơng việc nào đó dƣới
sự ràng buộc về yêu cầu và nguồn vật chất đã định. Thông qua việc thực hiện dự
án để cuối cùng đạt đƣợc mục tiêu nhất định đã đề ra và kết quả của nó có thể là
một sản phẩm hay một dịch vụ.
Dự án đầu tƣ là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành
các hoạt động đầu tƣ kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác
định theo điều 3 Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13
4


Dự án đầu tƣ xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng
vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng
trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lƣợng cơng trình hoặc sản
phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án
đầu tƣ xây dựng, dự án đƣợc thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi

đầu tƣ xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tƣ xây dựng hoặc Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật đầu tƣ xây dựng theo điều 3 Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
thì Dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc giải thích nhƣ sau:
1.2.2. Đặc điểm của dự án đầu tƣ xây dựng
Các dự án đầu tƣ xây dựng có một số đặc điểm sau:
- Tính duy nhất:
Mỗi dự án đều có những đặc trƣng riêng biệt lại đƣợc thực hiện trong
những điều kiện khác nhau về cả địa điểm, thời gian và không gian. Môi trƣờng
ln thay đổi đã tạo nên tính duy nhất cho mỗi dự án, gọi là dự án theo kiểu duy
nhất.
Mỗi dự án có tính duy nhất thì vẫn cần thiết có một cơ cấu phân chia cơng
việc, nghĩa là phân chia công việc thành những phần việc khác nhau và tao nên
mối liên kết phù hợp để có thể nhận biết và hành động trong phạm vi hiểu biết
và kinh nghiệm tích lũy. Các phần việc này có thể phối hợp với nhau theo nhiều
cách khác nhau sao cho kết quả đạt đƣợc tƣơng ứng dự tính theo kế hoạch. Có
trƣờng hợp, một bộ phận cơng việc tƣơng ứng với kinh nghiệm của chúng ta,
nhƣng phƣơng pháp đƣợc áp dụng cho tình huống này có thể khơng thành cơng
khi đem sử dụng cho tình huống khác, mơi trƣờng bên ngồi mà dự án đang tồn
tại khác biệt với mỗi tổ chức nó tạo sức ép khác nhau lên dự án. Nói cách khác
là mỗi dự án đều có cơ cấu yếu tố không gian, thời gian, ý tƣởng và thiên nhiên
khác nhau.
- Có mục tiêu và mục đích hỗn hợp:
Trong mỗi dự án thƣờng tồn tại hai loại;
+ Loại mục tiêu, mục đích bên ngồi (ngỏ)
+ Loại mục tiêu, mục đích bên trong (che dấu)
Các mục tiêu cơng khai là các mục tiêu đƣợc xác định rõ ràng nhằm đạt
đƣợc sự thay đổi theo mong muốn. Chúng có thể là:
+ Các mục tiêu kỹ thuật, qua đó dự án giới thiệu cơng nghệ mới và các hệ
thống thích hợp cho việc quản lý dự án.
Các mục tiêu về cơ cấu, qua đó dự án thực hiện một cơ cấu tổ chức để hỗ

trợ công nghệ mới.
- Bị hạn chế về thời gian và quy mơ:
Mỗi dự án đều có điểm khởi đầu và kết thúc rõ ràng và thƣờng có một số
kỳ hạn liên quan. Ngày khởi cơng và hồn thành đƣợc ấn định một cách cụ thể,
có sự tính theo nguồn lực đầu tƣ nhƣng không vƣợt quá giới hạn theo quy định
và trở thành trọng tâm của dự án. Sự thành công của quản lý dự án thƣờng đƣợc
đánh giá bằng khả năng có đạt đúng thời điểm đã định trƣớc hay khơng.
Sức ép trong việc hồn thành đúng thời hạn là rất lớn mà hậu quả có thể
dẫn đến chất lƣợng bị giảm hoặc bội chi ngân sách. Nó có thể dẫn đến tâm lý
5


chán nản của những ngƣời liên quan, đặc biệt là Chủ đầu tƣ nếu nhƣ dự án bị
chậm trễ, thậm chí ngay cả khi lý do nằm ngồi kiểm sốt của ban quản lý dự
án.
Một cách tốt hơn cả là nên xác định số lƣợng thời gian cụ thể, có cơ sở
khoa học, nghĩa là tính tốn đầy đủ thời gian hồn thành cơng việc với tiêu
chuẩn chất lƣợng kỹ thuật theo quy định. Nếu ở giai đoạn nào đó, thời gian hoàn
thành phải kéo dài vƣợt quá thời gian dự định, thì quỹ thời gian dự phịng của dự
án vẫn có thể khắc phục để duy trì quản lý những thay đổi cần thiết nhằm đạt
đƣợc hạn định của giai đoạn tiếp theo.
Chủ đầu tƣ và chủ nhiệm điều hành dự án có thể tập trung giải quyết các
vẫn đề ở mỗi giai đoạn, chứ không tập trung vào giai đoạn cuối cần hồn thành,
bởi vì việc phân bố các cơng việc hay nhóm cơng việc theo giai đoạn xuyên suốt
dự án. Và vì mỗi giai đoạn là một mắt xích khơng thể tách rời của dự án và liên
quan chặt chẽ với nhau, dẫn đến thời điểm ngày hoàn thành của dự án.
- Liên quan đến nhiều nguồn lực hạn chế khác nhau:
Việc quản lý các nguồn lực của một dự án trong trạng thái luôn biến động
sẽ phức tạp hơn các quá trình hoạt động trong trạng thái ổn định của những đơn
vị sản xuất, chế tạo. Một số lý do có thể là:

+ Các dự án thƣờng huy động nhiều loại vật tƣ khác nhau.
+ Sử dụng lực lƣợng lao động nhiều ngành nghề khác nhau.
+ Đòi hỏi sự phối hợp của nhiều chủ thể tham gia dự án khác nhau.
+ Đặc điểm của sản xuất kinh doanh
1.2.3. Phân loại dự án
- Dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc phân loại cụ thể tại điều 5 Nghị định 59/2015
/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015, cụ thể:
Căn cứ vào tính chất, đặc điểm cơng nghệ, vị trí, diện tích chiếm đất, mức độ
tác động mơi trƣờng, quy mô phát triển của từng dự án, các dự án đầu tƣ đƣợc
phân loại nhƣ sau:
- Theo quy mô và tính chất: dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội thông
qua chủ trƣơng và cho phép đầu tƣ; các dự án cịn lại đƣợc phân thành ba nhóm
A, B, C.
- Theo nguồn vốn đầu tƣ: dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc phân loại theo loại
nguồn vốn sử dụng gồm: Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc, dự án sử dụng
vốn nhà nƣớc ngoài ngân sách và dự án sử dụng vốn khác.
- Phân loại theo công năng sử dụng:
+ Xây dựng dân dụng và công nghiệp
+ Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
+ Dự án xây dựng cơng trình giao thơng
+ Dự án xây dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn
+ Dự án thủy lợi.

6


1.2.4. Các giai đoạn triển khai dự án đầu tƣ xây dựng
Nghiên cứu, phát hiện các cơ hội đầu tƣ
Chuẩn bị đầu tƣ


Nghiên cứu tiền khả thi, lựa chọn dự án
Nghiên cứu khả thi (Báo cáo kinh tế kỹ thuật)
Khảo sát thiết kế , lập tổng mức đầu tƣ

Thực hiện đầu tƣ

Tiến hành các thủ tục lựa chọn nhà thầu
Thi cơng, thực hiện các gói thầu
Chạy thử, nghiệm thu cơng trình

Kết thúc xây dựng và đƣa
= khai thác sử dụng
vào

Vận hành, hƣớng dẫn sử dụng, bảo hành cơng
trình
Quyết tốn, phê duyệt quyết tốn vốn đầu tƣ

Hình 1.1. Sơ đồ các giai đoạn triển khai dự án đầu tƣ xây dựng
( Nguồn: Tự tổng hợp)
Dự án đầu tƣ xây dựng là một quá trình với các giai đoạn khác nhau. Theo
khoản 1 điều 6 của Nghị định 59/2015/NĐ-CP thì các giai đoạn của dự án đầu tƣ
là: chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đƣa cơng trình của dự
án vào khai thác sử dụng.
a. Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định,
phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt
Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo đề xuất chủ trƣơng đầu tƣ để xem xét,
quyết định đầu tƣ xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan
đến chuẩn bị dự án. Thông thƣờng, chủ đầu tƣ là đơn vị lập những báo cáo này
và cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Luật đầu tƣ công sẽ chịu trách

nhiệm thẩm định và phê duyệt;
b. Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất
hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có);
khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp
giấy phép xây dựng (đối với cơng trình theo quy định phải có giấy phép xây
dựng); phê duyệt kế hoạch bảo trì cơng trình xây dựng; tổ chức lựa chọn nhà
thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi cơng xây dựng cơng trình; giám sát thi
cơng xây dựng; tạm ứng, thanh tốn khối lƣợng hồn thành; nghiệm thu cơng
trình xây dựng hồn thành; bàn giao cơng trình hồn thành đƣa vào sử dụng; vận
7


hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác. Ở giai đoạn này, chủ
đầu tƣ căn cứ vào tình hình thực tế của dự án, phối hợp với các đơn vị, đối
tƣợng liên quan để triển khai các công việc liên quan đã nêu trên;
c. Giai đoạn kết thúc xây dựng đƣa cơng trình của dự án vào khai thác sử
dụng gồm các cơng việc: Quyết tốn hợp đồng xây dựng, bảo hành cơng trình
xây dựng
1.3. Tổng quan về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản
1.3.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và
giám sát quá trình triển khai của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành
đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách đƣợc duyệt và đạt đƣợc yêu cầu đã định
về kỹ thuật và chất lƣợng sản phẩm dịch vụ, bằng những phƣơng pháp và điều
kiện tốt nhất cho phép
Có thể hiểu quản lý dự án là thực hiện các chức năng quản lý đối với một
dự án cụ thể. Các chức năng đó bao gồm chức năng: lập kế hoạch; tổ chức thực
hiện kế hoạch đề ra với những nguồn lực khác nhau (nhân lực, vật lực và tài
lực); kiểm tra giám sát việc thực hiện kế hoạch; điều hành kế hoạch
Lập kế hoạch

- Thiết lập mục tiêu
- Dự tính nguồn lực
- Xây dựng kế hoạch

Điều hành thực hiện
- Bố trí tiến độ thời gian
- Phân phối nguồn lực
- Phối hợp các hoạt động
- Khuyến khích động viên

Tổ chức thực hiện
- Thiết lập cơ cấu tổ chức
- Xác định nhiệm vụ quyền
hạn và trách nhiệm của từng
bộ phận
- Lựa chọn, đào tạo và sử
dụng hợp lý các nguồn lực

Kiểm tra, giám sát
- Đo lƣờng kết quả
- So sánh với mục tiêu
- Báo cáo
- Giải quyết các vấn đề

Hình 1.2. Sơ đồ các chức năng của quản lý dự án
(Nguồn: Tổ chức quản lý thực hiện DAĐTXD, TS. Phạm Thị Thu Hà)
- Lập kế hoạch: là chức năng quan trọng nhất trong quản lý dự án, bao gồm
những nội dung sau:
+ Xác định mục đích, phạm vi và mục tiêu của dự án
+ Xác định phạm vi của dự án: số lƣợng công việc cần thực hiện.

+ Xác định thời gian cần hồn thành từng cơng việc và tồn bộ dự án.
+ Xác định nguồn lực cần thiết hoàn thành các công việc của dự án.
8


+ Lập lịch trình về cơng việc và nguồn lực, chi phí cho các hoạt động của
dự án.
Tóm lại trong công tác kế hoạch chúng ta cần nêu rõ khi nào phải thực
hiện công việc nào. Lập kế hoạch là chức năng quan trọng nhất, vì nó là cơ sở để
thực hiện các chức năng khác trong tổng thể các chức năng của quản lý dự án.
Kế hoạch còn là cơ sở pháp lý để đánh giá, theo dõi giải quyết các vấn đề pháp
lý có liên quan nếu xảy ra. Cũng chính bản kế hoạch dự án là căn cứ để huy
động vốn, kiểm tra việc sử dụng vốn.
- Tổ chức thực hiện: Nội dung chức năng này đƣợc xem xét dƣới hai
phƣơng diện:
+ Phƣơng diện tổ chức đƣợc hiểu nhƣ việc tổ chức thực hiện dự án, nghĩa là
sử dụng hợp lý các nguồn lực. Các nguồn lực này thƣờng hữu hạn có số lƣợng
nhất định cho nên chúng ta cần phải phân bố sao cho hợp lý.
+ Phƣơng diện tổ chức đƣợc hiểu nhƣ thiết lập cơ cấu tổ chức quản lý dự án:
lựa chọn tổ chức tham gia dự án; xác định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm
của cá nhân của cá nhân, tổ chức tham gia quản lý và thực hiện dự án; lựa chọn
cán bộ đào tạo và sử dụng các cán bộ quản lý, đội ngũ tham gia dự án. Một trong
những khó khăn lớn nhất khi thực hiện cơng tác quản lý đó là phải làm việc giữa
con ngƣời với con ngƣời với những tính cách khác nhau, quyền lợi khác nhau,
năng lực sở trƣờng khác nhau. Làm sao để hƣớng những con ngƣời khác nhau
đó tới một mục đích chung là hoàn thành dự án đúng tiến độ, trong giới hạn chi
phí và mục tiêu đề ra.
- Kiểm tra, giám sát: Mọi quá trình quản lý đều gắn liền với công tác kiểm
tra, giám sát. Một bản kế hoạch dù tốt đến đâu vẫn chỉ là một phƣơng án. Tuy
nhiên, thực tiễn luôn sinh động và đa dạng hơn rất nhiều. Do đó các q trình

thực hiện dự án ln diễn ra với những biến động khác, thậm chí khác rất nhiều
so với kế hoạch ban đầu. Vấn đề của quản lý là phải kịp thời phát hiện các sai
lệch đó, nguyên nhân của các sai lệch để có cơ sở đề ra các biện pháp điều chỉnh
một cách hữu hiệu.
Chức năng kiểm tra, giám sát bao gồm các nội dung: đo lƣờng tiến độ và
chất lƣợng; xác định các sai sót, các ách tắc trong q trình xây dựng, thực hiện
và vận hành dự án. Trên cơ sở kiểm tra, sẽ tiến hành các hoạt động điều chỉnh,
xử lý các sai lệch đã đƣợc phát hiện.
- Điều hành thực hiện: Điều hành thực hiện là công việc nhằm điều hành sự
phối hợp các bộ phận tham gia thực hiện dự án, khuyến khích những tổ chức, cá
nhân tham gia dự án; thiết lập những quan hệ với môi trƣờng tạo điều kiện thuận
lợi cho dự án; thu thập thông tin, giải quyết những vấn đề nảy sinh trong quá
trình thực hiện và vận hành dự án.

9


1.3.2. Hình thức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản
CHỦ ĐẦU TƢ
Hợp đồng

Trình

Hợp đồng

Ngƣời
quyết
định đầu



Tƣ vấn quản lý dự án
Phê duyệt
quản lý

Thực hiện
Nhà thầu

Dự án

Hình 1.3. Sơ đồ chủ đầu tƣ thuê tƣ vấn quản lý dự án
(Nguồn: Tự tổng hợp)
Căn cứ quy mơ, tính chất, nguồn vốn sử dụng và điều kiện thực hiện dự án,
ngƣời quyết định đầu tƣ quyết định áp dụng một trong các hình thức tổ chức
quản lý dự án sau:
a. Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu
tƣ xây dựng khu vực áp dụng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc, dự
án theo chuyên ngành sử dụng vốn nhà nƣớc ngoài ngân sách của tập đoàn kinh
tế, tổng công ty nhà nƣớc.
b. Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng một dự án áp dụng đối với dự án sử
dụng vốn nhà nƣớc quy mơ nhóm A có cơng trình cấp đặc biệt; có áp dụng cơng
nghệ cao đƣợc Bộ trƣởng Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn bản;
dự án về quốc phòng, an ninh có u cầu bí mật nhà nƣớc.
c. Th tƣ vấn quản lý dự án đối với dự án sử dụng vốn nhà nƣớc ngoài ngân
sách, vốn khác và dự án có tính chất đặc thù, đơn lẻ.
Trong trƣờng hợp này, tổ chức tƣ vấn phải có đủ điều kiện năng lực tổ chức
quản lý phù hợp với quy mô, tính chất của dự án. Trách nhiệm, quyền hạn của tƣ
vấn quản lý dự án đƣợc thực hiện theo hợp đồng thoả thuận giữa hai bên. Tƣ vấn
quản lý dự án đƣợc thuê là tổ chức, cá nhân tƣ vấn tham gia quản lý nhƣng phải
đƣợc CĐT chấp thuận và phù hợp với hợp đồng đã ký với CĐT. Khi áp dụng
hình thức thuê tƣ vấn quản lý dự án, CĐT vẫn phải sử dụng các đơn vị chuyên

môn thuộc bộ máy của mình hoặc chỉ định đầu mối để kiểm tra, theo dõi việc
thực hiện hợp đồng của tƣ vấn quản lý dự án.
d. Chủ đầu tƣ sử dụng bộ máy chun mơn trực thuộc có đủ điều kiện năng
lực để quản lý thực hiện dự án cải tạo, sửa chữa quy mơ nhỏ có tổng mức đầu tử
dƣới 5 tỷ đồng, dự án có sự tham gia của cộng đồng và dự án có tổng mức đầu
tƣ dƣới 2 tỷ đồng do Uỷ ban nhân dân cấp xã làm chủ đầu tƣ.
Nhƣ vậy so với quy định cũ thì hiện nay hình thức quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng có thêm 2 hình thức mới là Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng chuyên
10


ngành, Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng khu vực và Ban quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng một dự án. Tuy nhiên hiện nay, Bộ xây dựng vẫn chƣa có Nghị định
nào hƣớng dẫn về việc thực hiện quản lý dự án đối với 2 hình thức quản lý dự án
mới này.
1.3.3. Các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản
Cơ quan quản lý nhà
nƣớc về đầu tƣ và
xây dựng

Ngƣời quyết định đầu tƣ
Nhà thầu xây lắp
Chủ đầu tƣ
Nhà thầu tƣ vấn
Hình 1.4. Sơ đồ các chủ thể tham gia quản lý dự án
(Nguồn: Tự tổng hợp)
Quá trình quản lý đầu tƣ và xây dựng của một dự án có sự tham gia của
nhiều chủ thể khác nhau. Khái quát mơ hình các chủ thể tham gia quản lý dự án
đầu tƣ nhƣ sau:
Trong cơ chế điều hành, quản lý dự án đầu tƣ và xây dựng nêu trên, mỗi cơ

quan, tổ chức có nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm đƣợc quy định cụ thể
trong Luật Xây dựng Việt nam.
a. Người quyết định đầu tư.
Ngƣời quyết định đầu tƣ là cá nhân hoặc ngƣời đại diện theo pháp luật của
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có thẩm quyền phê duyệt dự án và quyết định
đầu tƣ xây dựng (theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13)
b. Chủ đầu tư.
Chủ đầu tƣ (CĐT) là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc
đƣợc giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tƣ xây dựng
(theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13). Tuỳ theo đặc điểm tính chất cơng trình,
nguồn vốn mà CĐT đƣợc quy định cụ thể nhƣ sau: (Trích điều 4 Nghị định số
59/2015/NĐ-CP).
- Đối với dự án do Thủ tƣớng Chính phủ quyết định đầu tƣ, chủ đầu tƣ là cơ
quan, tổ chức, đơn vị đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ giao. Chủ đầu tƣ thực hiện
thẩm quyền của ngƣời quyết định đầu tƣ xây dựng, phê duyệt thiết kế, dự tốn
xây dựng cơng trình.
11


- Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc, vốn nhà nƣớc ngoài ngân
sách do Bộ trƣởng, Thủ trƣởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan trung ƣơng của các tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu
tƣ, chủ đầu tƣ là Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng chuyên ngành hoặc Ban
quản lý dự án đầu tƣ xây dựng khu vực đƣợc thành lập theo quy định tại Điều 63
của Luật Xây dựng năm 2014 hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị đƣợc giao quản lý,
sử dụng vốn để đầu tƣ xây dựng cơng trình. Đối với dự án sử dụng vốn ngân
sách của cấp xã, chủ đầu tƣ là Ủy ban nhân dân cấp xã. Riêng đối với dự án
thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, chủ đầu tƣ do ngƣời quyết định đầu tƣ
quyết định phù hợp với điều kiện cụ thể của mình.

- Đối với dự án sử dụng vốn nhà nƣớc ngoài ngân sách do tập đồn kinh tế,
tổng cơng ty nhà nƣớc quyết định đầu tƣ thì chủ đầu tƣ là Ban quản lý dự án đầu
tƣ xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng khu vực do các
doanh nghiệp này quyết định thành lập hoặc là cơ quan, tổ chức, đơn vị đƣợc
giao quản lý, sử dụng vốn để đầu tƣ xây dựng cơng trình.
- Đối với dự án sử dụng vốn khác, chủ đầu tƣ là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở
hữu vốn hoặc vay vốn để đầu tƣ xây dựng. Trƣờng hợp dự án sử dụng vốn hỗn
hợp, các bên góp vốn thỏa thuận về chủ đầu tƣ.
- Đối với dự án PPP, chủ đầu tƣ là doanh nghiệp dự án do nhà đầu tƣ thành
lập theo quy định của pháp luật.
c. Tổ chức tư vấn đầu tư xây dựng.
Là tổ chức nghề nghiệp có tƣ cách pháp nhân, có đăng ký kinh doanh về tƣ
vấn đầu tƣ và xây dựng theo quy định của pháp luật. Tổ chức tƣ vấn chịu sự
kiểm tra thƣờng xuyên của CĐT và cơ quan quản lý nhà nƣớc.
d. Doanh nghiệp xây dựng.
Là doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký
kinh doanh về xây dựng. Doanh nghiệp xây dựng có mối quan hệ với rất nhiều
đối tác khác nhau nhƣng trực tiếp nhất là CĐT. Doanh nghiệp chịu sự kiểm tra
giám sát thƣờng xun về chất lƣợng cơng trình xây dựng của CĐT, tổ chức
thiết kế, cơ quan giám định Nhà nƣớc theo phân cấp quản lý.
e. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng.
Cơ quan quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng gồm Bộ Xây dựng, Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh) và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau
đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
g. Mối quan hệ của CĐT đối với các chủ thể liên quan.
CĐT là chủ thể chịu trách nhiệm xuyên suốt trong quá trình hình thành và
quản lý dự án đầu tƣ xây dựng, có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan tổ chức
tham gia quản lý và chịu sự quản lý của nhiều Bộ, ngành, các cơ quan liên quan
mà trực tiếp là ngƣời quyết định đầu tƣ.

Đối với các dự án đầu tƣ xây dựng thuộc ngành Thuế nói chung và Cục
Thuế Tỉnh Hà Tĩnh nói riêng, có thể làm rõ một số mối quan hệ sau:
- Đối với cơ quan quản lý nhà nƣớc về xây dựng: Cơ quan này quy định
12


nhiệm vụ, quyền hạn và giám sát các hoạt động của CĐT, đảm bảo các dự án
triển khai theo đúng tiến độ và chất lƣợng đã đƣợc phê duyệt
- Đối với tổ chức tƣ vấn đầu tƣ xây dựng: Ngoài việc tuân thủ các quy định,
quy chuẩn, tiêu chuẩn của chuyên ngành, lĩnh vực mà mình đang thực hiện, tƣ
vấn cịn có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ mà CĐT giao thông qua hợp
đồng;
- Đối với doanh nghiệp xây dựng: Đây là mối quan hệ CĐT điều hành quản
lý, doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện các nội dung trong hợp đồng đã ký kết;
- Đối với các cơ quan quản lý cấp phát vốn: CĐT chịu sự quản lý giám sát
về việc cấp phát theo kế hoạch;
1.3.4 Môi trƣờng pháp lý cho quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
Mặc dù Nhà nƣớc đã ban hành rất nhiều Nghị định, Thông tƣ hƣớng dẫn thi
hành luật về đầu tƣ và quản lý dự án nhƣng trong quá trình tổ chức thực hiện,
quản lý dự án đầu tƣ xây dựng nhƣng thấy còn tồn tại nhiều vấn đề trong bộ
luật, bộ luật chƣa thực sự hoàn chỉnh, chƣa thể hiện đƣợc sự minh bạch, rõ ràng
trong phân định trách nhiệm cho hệ thống quản lý dự án.
Thủ tục đầu tƣ quá rƣờm rà, gây nhiều trở ngại cho các nhà đầu tƣ cũng
nhƣ các nhà quản lý dự án, dẫn đến sự chậm trễ trong công tác quản lý tiến độ
cũng nhƣ quản lý chi phí và chất lƣợng. Do đó cần hồn thiện và chỉnh sửa các
cơ chế pháp lý có liên quan đến hoạt động đầu tƣ của tất cả các lĩnh vực đầu tƣ
nói chung và lĩnh vực xây lắp nói riêng.
Nhà nƣớc cần tích cực xây dựng hoàn chỉnh hệ thống quy chuẩn xây lắp để
làm tiền đề hoạt động Hệ thống quy chuẩn, định mức xây dựng phải thống nhất
trong tất cả các khâu và rõ ràng đối với từng dự án; các định mức xây dựng phải

rõ ràng, phù hợp với điều kiện của Việt Nam. Từ đó, các dự án đầu tƣ xây dựng
có thể tuân thủ theo tiêu chuẩn chất lƣợng nhất định, giúp cho công tác quản lý
dự án thuận lợi và đạt hiệu quả cao hơn.
1.3.5. Quản lý dự án theo mục tiêu và đối tƣợng
1.3.5.1 Quản lý mục tiêu dự án
Mục tiêu của dự án: là các mục tiêu cần đạt đƣợc khi thực hiện dự án. Cụ
thể là sau khi dự án hoàn thành, dự án sẽ mang lại những lợi ích gì cho đất nƣớc
nói chung và cho bản thân chủ đầu tƣ nói riêng.
Mỗi dự án đều đƣợc xác định cụ thể mục tiêu trƣớc khi lập dự án, việc
quản lý mục tiêu của dự án đƣợc xác định là một việc hết sức quan trọng, xun
suốt trong q trình thực hiện dự án, có thể trong q trình thực hiện dự án cần
phải có một số điều chỉnh để phù hợp với mục tiêu đề ra ban đầu.
Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án là hồn thành cơng việc của dự án
đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lƣợng, trong phạm vi chi phí đƣợc phê duyệt và
thời gian theo kế hoạch tiến độ đã định. Ba yếu tố: thời gian, chi phí và mức độ
hồn thiện cơng việc có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Tầm quan trọng của
tầng mục tiêu có thể khác nhau giữa các dự án, giữa các thời kỳ đối với cùng
một dự án nhƣng nói chung đạt đƣợc kết quả tốt đối với mục tiêu này thƣờng
phải hy sinh một hoặc hai mục tiêu kia. Trong quá trình quản lý dự án thƣờng
diễn ra hoạt động đánh đổi mục tiêu. Đánh đổi mục tiêu dự án là việc hy sinh
13


một mục tiêu nào đó để thực hiện tốt hơn mục tiêu kia trong điều kiện thời gian
và không gian cho phép, nhằm thực hiện tốt nhất tất cả các mục tiêu dài hạn của
quá trình quản lý dự án. Nếu các công việc của dự án diễn ra theo đúng kế hoạch
thì khơng phải đánh đổi mục tiêu. Tuy nhiên, kế hoạch thực thi công việc của dự
án thƣờng có những thay đổi do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan
khác nhau nên đánh đổi là một kỹ năng quan trọng của nhà quản lý dự án. Việc
đánh đổi mục tiêu diễn ra trong suốt quá trình quản lý dự án, từ khi bắt đầu đến

khi kết thúc dự án. Ở mỗi giai đoạn của quá trình quản lý dự án, có thể một mục
tiêu nào đó trở thành yếu tố quan trọng nhất cần phải tuân thủ, trong khi các mục
tiêu khác có thể thay đổi. Do đó việc đánh đổi mục tiêu đều có ảnh hƣởng đến
kết quả thực hiện các mục tiêu khác.
Mục tiêu cuối cùng của chất lƣợng quản lý dự án đầu tƣ xây dựng là đảm
bảo đƣợc mục đích đầu tƣ, tức là lợi ích mong muốn của chủ đầu tƣ. Tuy nhiên
trong mỗi giai đoạn của quá trình đầu tƣ, quản lý dự án nhằm đạt đƣợc các mục
tiêu cụ thể khác nhau. Chẳng hạn giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ phải đảm bảo lập ra
một dự án có các giải pháp mang tính kinh tế - kỹ thuật mang tính khả thi, giai
đoạn thực hiện dự án đảm bảo tạo ra đƣợc tài sản cố định có tiêu chuẩn kỹ thuật
đúng thiết kế; giai đoạn khai thác vận hành phải đảm bảo đạt đƣợc các chỉ tiêu
hiệu quả của dự án theo dự kiến của chủ đầu tƣ.
Mặc dù phƣơng pháp quản lý dự án đòi hỏi sự nổ lực, tính tập thể và sự
hợp tác.. nhƣng tác dụng của nó rất lớn nhƣ:
+ Liên kết tất cả hoạt động, công việc của dự án: Để đảm bảo dự án hồn
thành nhƣ kế hoạch đề ra thì các cơng việc phải có sự sắp xếp tuần tự một cách
hợp lý. Chính vì vậy, quản lý dự án đã góp phần đảm bảo cho các cơng việc có
sự liên quan, thống nhất với nhau, diễn ra tuần tự nhƣ kế hoạch đề ra, góp phần
thúc đẩy hồn thiện dự án nhƣ kế hoạch.
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thƣờng xuyên, gắn bó giữa
nhóm quản lý dự án với khách hàng và các nhà cung cấp đầu vào cho dự án.
+ Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khăn, vƣớng mắc nảy sinh và
điều chỉnh kịp thời những thay đổi và các điều kiện khơng dự đốn đƣợc. Tạo
điều kiện cho việc đảm phán trực tiếp giữa các bên liên quan để giải quyết
những bất đồng.
+ Tăng cƣờng sự hợp tác giữa các thành viên và chỉ rõ trách nhiệm của
các thành viên tham gia vào dự án.
1.3.5.2 Quản lý theo đối tượng của dự án
Quản lý dự án ở tầm vi mơ là q trình quản lý các hoạt động cụ thể của
dự án. Nó bao gồm nhiều khâu công việc nhƣ lập kế hoạch, điều phối, kiểm

soát... các hoạt động dự án. Quản lý dự án bao gồm hàng loạt vấn đề nhƣ: Quản
lý thời gian, chi phí, nguồn vốn đầu tƣ, rủi ro, quản lý hoạt động mua bán... Quá
trình quản lý đƣợc thực hiện trong suốt các giai đoạn từ chuẩn bị đầu tƣ, thực
hiện đầu tƣ đến giai đoạn vận hành kết quả của dự án.Trong từng giai đoạn, tuy
đối tƣợng quản lý cụ thể có khác nhau nhƣng đều phải gắn với 3 mục tiêu cơ bản
của hoạt động quản lý dự án là: thời gian, chi phí và kết quả hoàn thành.
Theo đối tƣợng quản lý, quản lý hoạt động thực hiện dự án gồm các lĩnh vực
14


chính cần đƣợc xem xét, nghiên cứu là:
Quản lý phạm vi: Quản lý phạm vi là việc xác định, giám sát việc thực hiện
mục đích, mục tiêu của dự án, xác định công việc nào thuộc về dự án và cần
phải thực hiện, cơng việc nào ngồi phạm vi của dự án.
Quản lý thời gian: Quản lý thời gian là việc lập kế hoạch, phân phối và giám
sát tiến độ thời gian nhằm đảm bảo thời hạn hoàn thành dự án. Nó chỉ rõ mỗi
cơng việc kéo dài bao lâu, khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc và toàn bộ dự án bao
giờ sẽ hồn thành.
Quản lý chi phí: Quản lý chi phí của dự án là q trình dự tốn kinh phí,
giám sát thực hiện chi phí theo tiến độ cho từng cơng việc và tồn bộ dự án; là
việc tổ chức, phân tích số liệu và báo cáo những thơng tin về chi phí.
Theo Khoản 1 Điều 3 Nghị định 32/2015/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tƣ
xây dựng:
Quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng phải bảo đảm mục tiêu đầu tƣ, hiệu quả dự
án đã đƣợc phê duyệt, phù hợp với trình tự đầu tƣ xây dựng theo quy định tại
khoản 1 Điều 50 Luật Xây dựng và nguồn vốn sử dụng. Chi phí đầu tƣ xây dựng
phải đƣợc tính đúng, tính đủ cho từng dự án, cơng trình, gói thầu xây dựng, phù
hợp với yêu cầu thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện xây dựng, mặt bằng giá thị
trƣờng tại thời điểm xác định chi phí và khu vực xây dựng cơng trình.
Quản lý chất lƣợng: Quản lý chất lƣợng dự án là quá trình triển khai giám

sát những tiêu chuẩn chất lƣợng cho việc thực hiện dự án, đảm bảo chất lƣợng
sản phẩm dự án phải đáp ứng mong muốn của chủ đầu tƣ.
Quản lý các chủ thể tham gia dự án: Quản lý các chủ thể tham gia dự án là
việc hƣớng dẫn, phối hợp những nỗ lực của mọi thành viên tham gia dự án vào
việc hoàn thành mục tiêu dự án. Nó cho thấy việc sử dụng lực lƣợng lao động
của dự án hiệu quả đến mức nào?
Quản lý thông tin: Quản lý thông tin là đảm bảo quá trình thơng tin thơng
suốt một cách nhanh nhất và chính xác giữa các thành viên dự án và với các cấp
quản lý khác nhau. Thông qua quản lý thông tin có thể trả lời đƣợc các câu hỏi:
Ai cần thơng tin về dự án, mức độ chi tiết và các nhà quản lý dự án cần báo cáo
cho họ bằng cách nào?
Quản lý rủi ro: Quản lý rủi ro là xác định các yếu tố rủi ro của dự án, lƣợng
hố mức độ rủi ro và có kế hoạch đối phó cũng nhƣ quản lý từng loại rủi ro
1.4. Nội dung quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách nhà nƣớc
Đặc điểm đầu tƣ xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nƣớc
Thứ nhất: Đầu tƣ XDCB từ NSNN chủ yếu là đầu tƣ xây dựng các cơng
trình hạ tầng kinh tế - xã hội khơng có khả năng thu hồi vốn, hiệu quả kinh tế xã hội do đầu tƣ những công trình này đem lại là rất lớn và có ý nghĩa quan
trọng trong phát triển kinh tế -xã hội, an ninh, quốc phòng của từng địa phƣơng.
Thứ hai: Đầu tƣ XDCB từ NSNN thƣờng chiếm tỷ trọng vốn lớn nhất trong
tổng đầu tƣ phát triển từ NSNN của cả nƣớc nói chung và một địa phƣơng nói
riêng.
Thứ ba: Chính phủ trung ƣơng hay chính quyền địa phƣơng tham gia trực
15


×