Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

Sinh 9- Phương pháp nghiên cứu di truyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Thường biến là gì? Phân biệt đột biến với thường biến.


<b>THƯỜNG BIẾN</b>
- Là biến đổi kiểu hình
- Khơng di truyền.


- Do tác động trực tiếp của
mơi trường


-Có lợi cho sinh vật.


<b>ĐỘT BIẾN</b>


-Là biến đổi cơ sở vật chất DT
- Di truyền được


- Do tác động trực tiếp của môi
trường trong và ngồi cơ thể


- Đa số có hại cho sinh vật,


nguyên liệu cho chọn giống và
tiến hóa


<b>KIỂM TRA BÀI CŨ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

VIỆC NGHIÊN CỨU DI
TRUYỀN Ở NGƯỜI GẶP
NHỮNG KHÓ KHĂN GÌ ?


<b>Sinh sản muộn và đẻ ít con</b>



<b>Khơng thể áp dụng các phương pháp lai và đột biến</b>


K




k




n


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>1. Nghiên </b>
<b>cứu phả </b>
<b>hệ</b>
<b>3. Nghiên </b>
<b>cứu tế </b>
<b>bào</b>
<b>4. Di </b>
<b>truyền </b>
<b>phân tử</b>
<b>2. Nghiên </b>
<b>cứu trẻ </b>
<b>đồng sinh</b>


<b>Chương V DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Các kí hiệu:</b>



<b>Hai trạng thái đối </b>
<b>lập</b>


<b>Kết hôn cùng trạng thái</b>


<b>Kết hôn hai trạng thái đối lập</b>


<b>NAM</b> <b>NỮ</b>


<b>I. Nghiên cứu phả hệ</b>
Phả là sự ghi chép


Hệ là các thế hệ Phả hệ là bản ghi chép các thế <sub>hệ</sub>
<b>TIẾT 30- BÀI 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

VD1: Khi theo dõi sự di truyền tính trạng màu mắt ( Nâu
và đen ) qua 3 đời của 2 gia đình khác nhau, người ta
lập được 2 sơ đồ phả hệ như sau


,
,
P
F
F
a b


Mắt nâu và mắt đen, tính trạng nào là trội?


1



2


<b>I. Nghiên cứu phả hệ</b>


Sự di truyền tính trạng màu mắt có liên quan tới
giới tính hay khơng? Tại sao


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

VD2: Bệnh máu khó đơng do một gen quy định. Người
vợ không mắc bệnh lấy chồng không mắc bệnh
sinh ra con mắc bệnh chỉ là con trai


<b>I. Nghiên cứu phả hệ</b>


Bệnh máu khó đơng do gen lặn hay gen trội quy định?
Sự di truyền bệnh máu khó đơng có liên quan với giới
tính khơng? Tại sao?


Hãy vẽ sơ đồ phả hệ của trường hợp trên và trả lời các
câu hỏi sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Bố mẹ không mắc bệnh nhưng sinh ra con bị mắc
bệnh nên bệnh máu khó đơng do gen lặn quy định


- Sự di truyền bệnh máu khó đơng có liên quan với giới
tính vì con mắc bệnh chỉ là con trai


<b>Quy ước:</b>


Gen A: không mắc bệnh
Gen a: mắc bệnh



P: X X x X Y


G: X , X X , Y


F: X X , X Y, X X , X Y,


A a <sub> A</sub>


A


a A


A A a


A


A a


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Phương pháp nghiên
cứu phả hệ là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Là phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng
nhất định trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua


nhiều thế hệ




<b>I. Nghiên cứu phả hệ</b>



 để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng.


Sử dụng phương pháp
nghiên cứu phả hệ


nhằm mục đích gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Các tính trạng trội: da đen, tóc quăn, mơi dày, lơng
mi dài, mũi cong…


- Các tính trạng lặn: da trắng, tóc thẳng, mơi mỏng,
lông mi ngắn, mũi thẳng…


- Các tật xương chi ngắn, 6 ngón tay, ngón tay ngắn…
được di truyền theo gen đột biến trội; Bạch tạng, điếc
di truyền, câm điếc bẩm sinh được di truyền theo gen
đột biến lặn.


- Bệnh mù màu đỏ và lục, máu khó đơng di truyền liên
kết với giới tính…


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh</b>


Thế nào là trẻ
đồng sinh?


Trẻ đồng sinh thường
gặp những trường



hợp nào
Sinh đôi
Sinh ba
Sinh tư
Sinh năm
………….
<b>I. Nghiên cứu phả hệ</b>


- Là những đứa trẻ được sinh ra ở một lần sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>II – Nghiên cứu trẻ đồng sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Các trẻ
sinh 7
và chị
gái


<b>II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Sinh đôi cùng trứng Sinh đôi khác trứng
<b>1- Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng</b>



<b>II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Sinh đôi cùng trứng Sinh đôi khác trứng
Thụ tinh


Hợp tử phân bào
Phôi bào


tách nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Phôi bào tách nhau


<b> Thụ tinh</b>


<b> Hợp tử phân bào</b>


<b> Phôi</b>


Sinh đôi
cùng trứng


Sinh đôi cùng


trứng Sinh đôi khác trứng
Giống nhau


Khác nhau Số trứng và tinh trùng
tham gia
Kiểu gen
Giới tính


Sinh
đơi
khác
trứng


Đều trải qua các giai đoạn trứng được thụ tinh tạo thành
hợp tử, hợp tử phân bào phát triển thành phôi


1 trứng và 1
tinh trùng


2 hay nhiều trứng
thụ tinh cùng 1
thời điểm


Cùng KG Khác KG


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Có bộ NST giống nhau Có bộ NST khác nhau
Cùng giới và giống hệt nhau Cùng giới hoặc khác giới và <sub>giống nhau như anh em ruột </sub>


ở các lần sinh khác nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Giống: Đều trải qua các giai đoạn trứng được thụ tinh tạo
thành hợp tử, hợp tử phân bào phát triển thành phôi


<b>II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh</b>


<b>1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng</b>


Đồng sinh cùng trứng Đồng sinh khác trứng


- Phát triển từ 1 trứng thụ tinh - Phát triển từ 2 hay nhiều


trứng thụ tinh cùng 1 thời điểm
- Có kiểu gen khác nhau


- Có cùng kiểu gen


- Có cùng giới tính hoặc khác
giới tính


- Có cùng giới tính


<b>2. Ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Trường hợp hai anh em trai sinh đôi Phú và Cường là
một ví dụ về ảnh hưởng khác nhau của mơi trường đối với tính
trạng số lượng và tính trạng chất lượng. Bố và mẹ của hai em
đều là bộ đội, hi sinh năm 1975, lúc hai em mới được 2 tháng
tuổi. Sau ngày miền Nam hồn tồn giải phóng, một người bạn
chiến đấu của bố đã đón em Phú về ni dạy tại thành phố Hồ
Chí Minh. Phú đã tốt nghiệp trường Đại học Thể dục thể thao,
hiện là huấn luyện viên điền kinh. Cường được người bạn
chiến đấu của mẹ đón về nuôi dạy ở Hà Nội. Cường đã tốt
nghiệp trường đại học Tài chính, nay là kế tốn trưởng ở một
cơng ti. Hai anh em giống nhau như hai giọt nước, đều có mái
<i><b>tóc đen và hơi quăn, mũi dọc dừa, mắt đen. </b></i>Họ khác nhau ở
ba điểm rất rõ rệt: <i><b>Phú có nước da rám nắng, cao hơn </b></i>
<i><b>khoảng 10cm và nói giọng miền Nam, còn Cường có da </b></i>


<i><b>trắng, nói giọng miền Bắc.</b></i>


Tính trạng nào của hai anh
em hầu như không thay đổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Cường
Cường
Phú


Phú <sub>Miền Nam</sub><sub>Miền Nam</sub>


Miền Bắc
Miền Bắc
Cường
Cường
Phú
Phú


Các tính trạng màu da, hình dạng tóc, nhóm máu,…
rất giống nhau chứng tỏ điều gì?


Các tính trạng màu da, hình dạng tóc, nhóm máu phụ
thuộc chủ yếu vào kiểu gen ít phụ thuộc vào mơi trường.
Các tính trạng tâm lí, tuổi thọ, thể trạng, giọng nói …. thay
đổi. Những tính trạng này phụ thuộc vào yếu tố nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh</b>


<b>1- Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng</b>
<b>2- Ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh</b>



- Giúp hiểu rõ vai trị của kiểu gen và vai trị của mơi
trường đối với sự hình thành tính trạng




<b>I. Nghiên cứu phả hệ</b>


-Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối
với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>BÀI TẬP TÌNH HUỐNG</b>



<b>Mai và Lan là hai trẻ đồng sinh cùng trứng, có cùng nhóm máu và </b>
<b>nhiều sở thích giống nhau. Đến t̉i đi học, cả hai đều ®ược cơ giáo </b>


<b>nhận xét là thơng minh và có năng khiếu to¸n học. </b>


<b>Càng lên lớp trên Lan càng chăm học; còn Mai mãi chơi không </b>
<b>nghe lời ba mẹ, thầy cô. </b>


<b>Lan thi đậu vào một trường chuyên cấp III và được chọn vào đội </b>
<b>tuyển học sinh giỏi tốn. Mai thi khơng dậu cấp III nên phải học ở </b>
<b>một trường dân lập </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>HƯỚNG NGHIỆP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b> </b>



Phôi bào tách


nhau


Hiện tượng

<i><b>thai trong thai</b></i>



<b>Các bác sĩ Trung </b>
<b>Quốc vừa phát hiện </b>
<b>ra một bào thai </b>


<b>trong bụng bé Kang </b>
<b>Mengru, mà họ tin là </b>
<b>cái thai song sinh với </b>
<b>em, nhưng không </b>


<b>phát triển.</b>


Cha mẹ nuôi của bé đã lo lắng trước tình trạng
bụng của con ngày một to ra. Đến bệnh viện,
bác sĩ đã sốc khi ảnh chụp CT cho thấy đó là
một bào thai, được cho là một phần của thai
song sinh không tách ra hồn hồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Các cặp sinh đơi đặc biệt nhất thế giới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Cặp sinh đôi có khả năng thần giao cách cảm</b>


<b>Các cặp sinh đôi đặc biệt nhất thế giới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Cặp song sinh ra đời cách nhau 2 tháng</b>


<b>Các cặp sinh đôi đặc biệt nhất thế giới</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Anh em song sinh… cùng mẹ khác cha</b>


<b>Các cặp sinh đôi đặc biệt nhất thế giới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Cặp song </b>
<b>sinh được </b>
<b>dùng để thí </b>
<b>nghiệm </b>


<b>Các cặp sinh đơi đặc biệt nhất thế giới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37></div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Câu 1: Phương pháp nào dưới đây không được </b>
<b>sử dụng để nghiên cứu di truyên người</b>


<b>A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.</b>
<b>B. Phương pháp lai phân tích.</b>


<b>C. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.</b>
<b>D. Phương pháp nghiên cứu tế bào.</b>


<b>Sai!</b>
<b>Đúng!</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Câu 2: Đặc điểm di truyền của trẻ đồng sinh cùng </b>
<b>trứng là:</b>


<b>A. Khác kiểu gen.</b>


<b>C. Có cùng giới tính hoặc khác giới tính</b>


<b>B. Khác giới tính</b>


<b>D. Có cùng kiểu gen và cùng giới tính</b> <b>Đúng!</b>
<b>Sai!</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Câu 3: Trong nghiên cứu di truyền người, để xác định </b>
<b>vai trò của kiểu gen và môi trường, người ta thường </b>
<b>dùng phương pháp nào?</b>


A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng.
B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh khác trứng.
C. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
D. Phương pháp nghiên cứu tế bào.


<b>Sai!</b>
<b>Đúng!</b>


<b>Sai!</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>* Đối với bài học ở tiết này:</b>


-Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1,2 /81 SGK
- Đọc mục “ Em có biết” / 81 SGK.


<b>* Đối với bài học tiết tiếp theo :</b>


Đọc trước nội dung bài và nghiên cứu hình cho biết:
+Đặc điểm hình thái của người bệnh Đao và người bệnh
Tơcnơ.



+ Trình bày đặc điểm DT của bệnh bạch tạng,câm điếc bẩm
sinh, tật 6 ngón


+ Một số tật di truyền ở người.


+ Nêu nguyên nhân dẫn đến các bệnh và tật DT ở người,
biện pháp hạn chế


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42></div>

<!--links-->

×