Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.99 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 25</b>
<i>Ngày soạn: 10/03/2018</i>


<i>Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 03 năm 2018</i>
<b>Toán</b>


<b>PHÉP NHÂN PHÂN SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức :</b>


- Biết thực hiện phép nhân hai phân số .
<b>2. Kĩ năng :</b>


- Làm được các bài tập trong sgk.
<b>3. Thái độ:</b>


- GD HS tính tích cực, tự giác trong học tập
<b>II. Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Ôn bài cũ: Phép nhân phân số </b>
- 2 HS lên bảng làm bài tập 2b,c / 131
b/


3 9


5 8 <sub> c/</sub>


3 2
4 7


-GV nhận xét bài.
<b>3.Bài mới:</b>


a).Giới thiệu bài:


-Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết
cách thực hiện phép nhân các phân số.
b).Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân
thơng qua tính diện tích hình chữ nhật
GV nêu bài tốn: Tính diện tích hình
chữ nhật có chiều dài là5


4


m và chiều
rộnglà3


2
m.


* Muốn tính diện tích hình chữ nhật
chúng ta làm như thế nào ?


-Hãy nêu phép tính để tính diện tích
hình chữ nhật trên.


c).Tính diện tích HCN thơng qua đồ


dùng trực quan


-GV nêu:Chúng ta sẽ đi tìm kết quả
của phép nhân trên qua hình vẽ sau:
-GV đưa ra hình minh hoạ:


-GV giới thiệu hình minh hoạ: Có


- HS hát


-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.


b/ 40
69
40
45
40
24
5
8
5
9
8
5
8
3
8
9
5


3






<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
c/ 28
13
28
8
28
21
4
7
4
2
7
4
7
3
7
2
4
3







<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


-HS lắng nghe.


-HS đọc lại bài tốn.


-Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy
số đo chiều dài nhân với số đo chiều
rộng.


-Diện tích hình chữ nhật là: 5
4


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

hình vng, mỗi cạnh dài 1m. Vậy
hình vng có diện tích là bao nhiêu ?
* Chia hình vng có diện tích 1m2


thành 15 ơ bằng nhau thì mỗi ơ có diện
tích là bao nhiêu mét vng ?


* Hình chữ nhật được tô màu bao
nhiêu ô ?



* Vậy diện tích hình chữ nhật bằng
bao nhiêu phần mét vng ?


d).Tìm quy tắc thực hiện phép nhân
phân số


Dựa vào cách tính diện tích hình chữ
nhật bằng đồ dùng trực quan hãy cho
biết


5
4


x3
2


=?


* Quan sát hình và cho biết 8 là gì
của hình chữ nhật mà ta phải tính diện
tích?


* Chiều dài hình chữ nhật mấy ơ?
* Hình chữ nhật có mấy hàng ơ như
thế?


*Chiều dai hình chữ nhật bằng 4 ơ,
hình chữ nhật xếp được 2 hàng ơ như
thế. Vậy để tính tổng số ơ của hình chữ


nhật ta tính bằng phép tính nào?


* 4 và 2 là gì của các PS trong phép
nhân


5
4


x 3
2


= ?


* Vậy trong phép nhân hai phân số
khi thực hiện nhân hai tử số với nhau
ta được gì ?


Quan sát hình minh hoạ và cho biết 15
là gì ?


* Hình vng diện tích 1m2<sub> có mấy</sub>


hàng ơ, mỗi hàng có mấy ơ ?


* Vậy để tính tổng số ơ có trong hình
vng diện tích 1m2<sub> ta có phép tính</sub>


gì ?


5 và 3 là gì của các PS trong phép nhân



-Diện tích hình vng là 1m2<sub>.</sub>


-Mỗi ơ có diện tích là 1m2


-Gồm 8 ơ.


-Diện tích hình chữ nhật bằng 15
8


m2<sub>.</sub>


-HS nêu 5
4


x 3
2


=5 3
2
4





= 15
8


m2<sub>.</sub>



-8 là tổng số ơ của hình chữ nhật.
-4 ơ.


-Có 2 hàng.
-4 x 2 = 8


- 4 và 2 là các tử số của các phân số trong
phép nhân 5


4
x 3


2


-Ta được tử số của tích hai phân số đó.
-15 là tổng số ơ của hình vng có diện
tích 1m2<sub>.</sub>


-Hình vng diện tích 1m2<sub> có 3 hàng ơ,</sub>


trong mỗi hàng có 5 ô.
-Phép tính 5 x 3 = 15 (ô)


- 5 và 3 là mẫu số của các phân số trong
phép nhân nhân 5


4
x3


2


.


-Ta được mẫu số của tích hai phân số đó.
-Ta lấy tử số nhân tử số, lấy mẫu số nhân
mẫu số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

5
4


x 3
2


= ?


* Vậy trong phép nhân hai phân số,
khi thực hiện nhân hai mẫu số với nhau
ta được gì ?


* Như vậy, khi muốn nhân hai phân
số với nhau ta làm như thế nào ?


-GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực
hiện phép nhân hai phân số.


e).Luyện tập – Thực hành


Bài 1-GV yêu cầu HS tự tính, sau đó
gọi HS nêu KQ bài làm trước lớp.
-GV nhận xét và tuyên dương HS.
Bài 3-GV gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó


yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài tốn.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu


<b>4.Củng cố:</b>


-GV YC HS nêu quy tắc thực hiện
phép nhân PS


-GV giáo dục HS Rèn tính cẩn thận và
chính xác trong làm bài.


-CBB: Luyện tập


- 1HS đọc yêu cầu bài tập.


-2 HS lên bảng làm bảng phụ, HS cả lớp
làm bài vào vở.


Bài giải


Diện tích hình chữ nhật là:
7


6
x 5


3
=35


18


(m2<sub>)</sub>


Đáp số: 35
18



m2


-1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét


<b>Tập đọc</b>


<b>KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Bước đầu biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp
với nội dung, diễn biến sự việc.


- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên
<i>cướp biển hung hãn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) </i>


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm một đoạn trong bài và hiểu nội dung
<b>3. Thái độ:</b>


- GD HS yêu thích môn học.
<b>* KNS:</b>



-Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân (nhận biết được vẻ đẹp hành động dũng
cảm của nhân vật trong câu chuyện.)


-Tư duy sáng tạo: Bình luận, phân tích (nhận xét, bình luận về nhân vật rút ra
được bài học về lòng nhân hậu.)


<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ổn định: </b>


<b>2 – Ôn bài cũ : Đoàn thuyền đánh cá</b>
- 2, 3 HS đọc và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
- GV nhận xét.


<b>3 – Bài mới </b>


a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Tuần này chúng ta học chủ điểm gì?
- Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi:
Bức tranh vẻ cảnh gì?


GV: Các em quan sát tranh sẽ thấy hai
hình ảnh trái ngược – tên cướp biển hung
hãn, dữ tợn nhưng cụp mặt xuống, ở thế
thua; còn ông bác sĩ có vẻ mặt hiền từ


nhưng nghiêm nghị, cương quyết đang ở
thế thắng. Vì sao có cảnh tượng này, đọc
bài văn “Khuất phục tên cướp biển” dưới
đây, các em sẽ hiểu rõ.


b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện
đọc


- GV chia đoạn


- GV nghe, NX và sửa lỗi luyện đọc cho
HS.


- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.


- GV đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài


<b>* PPThảo luận nhóm./ KT đặt câu hỏi</b>
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu
hỏi.


-Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển
rất dữ tợn ?


Ý đoạn thứ nhất cho ta thấy điều gì ?
HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH :


- Tính hung hãn của tên chúa tàu ( tên
cướp biển)được thể hiện qua những chi tiết


nào?


- HS hát


- HS đọc và trả lời câu hỏi


- HS nhắc lại tựa bài
- Những người quả cảm
- HS phát biểu


-HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn
(3 đoạn ).


- HS đọc thầm phần chú giải
-HS luyện đọc theo nhóm
-HS thi đọc nhóm trước lớp
- 1,2 HS đọc cả bài .


- HS đọc thầm đoạn 1 – thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi .


- Trên má có vết sẹo chém dọc
xuống,trắng bệch, uống rượu nhiều,
lên cơn loạn óc, hát những bài ca man
rợ .


<b>*Ý đoạn 1: Cho thấy hình ảnh tên</b>
cướp biển hung dữ và đáng sợ .


- HS đọc đoạn 2



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy
ông là người như thế nào ?


* Đoạn thứ 2 kể với chúng ta chuyện gì ?
<b>KT:Động não</b>


HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH :


- Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên
cướp biển hung hãn ?


- Ý đoạn 3 kể lại tình tiết nào?


- Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ?


- Yêu cầu HS đọc thầm tồn bài và tìm ý
chính của bài .


d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm


- GV giới thiệu đoạn cần luyện đọc diễn
cảm “ Chúa tàu trừng mắt … phiên tòa sắp
tới”


- GV đọc mẫu


- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
<b>*Trình bày ý kiến cá nhân</b>



- GV nhận xét, tuyên dương
<b>4 – Củng cố </b>


-GV cho HS nêu lại nội dung bài
-GV giáo dục HS kiên quyết đấu tranh


đâm bác sĩ Ly..


- Qua lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly,
ta thấy ông là người rất nhân hậu
nhưng cũng rất cứng rắn, đấu tranh
không khoan nhượng với cái xấu, cái
ác, bất chấp nguy hiểm.


<b>Ý đoạn 2: Kể lại cuộc đối đầu giữa</b>
bác Sĩ Ly và tên cướp biển .


- Vì bác sĩ Ly đứng về phía lẽ phải,
dựa vào pháp luật để đấu tranh với tên
côn đồ và đã đấu tranh một cách quyết
liệt, với thái độ cứng rắn, với tinh thần
tiến công, không lùi bước trước sự
hăm doạ của tên cướp biển.


<b>Ý đoạn 3 : Tên cướp biển bị khuất</b>
phục .


- HS phát biểu tự do


+ Phải đấu tranh một cách không


khoan nhượng với cái xấu, cái ác
trong cuộc sống.


+ Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa
cái thiện với cái ác, giữa người tốt với
kẻ xấu, người có chính nghĩa, dũng
cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng.
+ Sức mạnh tinh thấn của một con
người chính nghĩa, quả cảm có thể
làm một đối thủ hung hãn phải khiếp
sợ, khuất phục…


* Nội dung chính: Ca ngợi hành
động dũng cảm của bác sĩ Ly trong
cuộc đối đầu với tên cướp biển hung
hãn.


2 HS nhắc lại ý chính .


- HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài


- HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

chống lại cái xấu, cái ác ; hiểu được cái
thiện luôn chiến thắng cái ác


<b>5. Dặn dò </b>



-Dặn HS về xem lại bài


- CBB: Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học
tốt.


- Lắng nghe


<b>Chính tả</b>


<b>KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN </b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


<b>1. Kiến thức : </b>


- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện : Khuất phục tên
cướp biển.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Làm đúng bài tập chính tả 2(b) phân biệt (R/d/ gi ).
<b>3. Thái độ:</b>


- HS u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2 a.
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>1.Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập </b>
hoặc hát.


<b>2. Ôn bài cũ: HS viết lại vào bảng con </b>
những từ đã viết sai tiết trước.


<b>3. </b><i><b>Bài mới</b></i><b>: </b>


<i><b>+ Hoạt động 1</b></i><b>: Giới thiệu bài: Nghe-viết:</b>
Khuất phục tên cướp biển.


Phân biệt: r/d/gi , ên/ênh.


<i><b>+ Hoạt động 2</b></i><b>: Hướng dẫn HS nghe viết.</b>
a. Hướng dẫn chính tả:


-Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Cơn
<i>tức giận … đến như con thú dữ nhốt </i>
<i>chuồng.</i>


Học sinh đọc thầm đoạn chính tả


Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con:
<i>đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm </i>
<i>nghị.</i>


b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài



* Giáo viên đọc cho HS viết


HS hát


HS làm theo YCGV


-HS nhắc lại tựa bài


HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm


HS viết bảng con


HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh
soát lỗi.


+ <i><b>Hoạt động 3:</b></i> Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.


Giáo viên nhận xét chung


+ <i><b>Hoạt động 4:</b></i> HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2b: HS đọc yêu cầu bài tập 2b.
Giáo viên giao việc : Làm PHT sau đó thi
tiếp sức.


Cả lớp làm bài tập



Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
<b>4. Củng cố,:</b>


-GV cho HS nhắc lại nội dung học tập
-GV giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết
<b>5. Dặn dò </b>


-Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
-Chuẩn bị tiết 26 - Nhận xét tiết học


HS đổi tập để sốt lỗi và ghi lỗi ra
ngồi lề trang tập


1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
HS làm bài theo nhóm bàn
HS thi tiếp sức


Mênh mơng - lênh đênh - lên - lên
Lênh khênh – ngã kềnh (cái thang)
HS ghi lời giải đúng vào vở.


HS nhắc lại nội dung học tập
- Lắng nghe


<i>Ngày soạn: 10/03/2018</i>


<i>Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 03 năm 2018</i>
<b>Tập đọc</b>


<b>BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong
kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các CH, thuộc 1, 2 khổ thơ)


<b>3. Thái độ: </b>
- Yêu tiếng Việt
<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>


- Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.


III. Các hoạt động dạy-học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1 –Ổn định: </b>


<b>2 – </b><i><b>Bài cũ</b></i> : Khuất phục tên cướp biển
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì?
GV nhận xét, tuyên dương


<b>3 – </b><i><b>Bài mới</b></i>


<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>



- Nhìn bức tranh này, các em thấy những


HS hát


HS đọc và trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

chiếc xe ô-tô của bộ đội ta đang băng
băng ra trận trên đường Trường Sơn đầy
khói lửa bom đạn. Đọc bài thơ tiểu đội xe
khơng kính, các em sẽ hiểu rõ hơn những
khó khăn, nguy hiểm trên đường ra trận
và tinh thần dũng cảm của các chú bộ đội
lái xe.


<b>b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện</b>
đọc


Bài chia làm 4 đoạn: mỗi khổ thơ 1 đoạn
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho HS.


- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm cả bài.


<b>c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài </b>


- HS đọc thầm 3 khổ thơ đầu – thảo luận
nhóm trả lời.



- Những hình nào trong bài thơ nói lên
tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của
các chiến sĩ lái xe?


- Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ
được thể hiện trong những câu thơ nào?


- Hình ảnh những chiếc xe khơng kính
vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của
kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì?


+ Đó cũng là khí thế quyết chiến
thắng“Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu
nước“của dân tộc ta. Đó cũng chính là tư
thế, là chân dung của một dân tộc anh


- HS nối nhau đọc trơn từng đoạn.(2 –
3 lượt )


- HS đọc thầm phần chú giải.
- HS luyện đọc theo nhóm đơi
- HS thi đọc


- 1, 2 HS đọc cả bài.


- HS đọc thầm 3 khổ thơ đầu và trả lời
câu hỏi.


- Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi;
Ung dung buồng lái ta ngồi, Nhìn trời,


nhìn đất, nhìn thẳng. . . Khơng có kính,
ừ thì ướt áo ; Mưa tn , mưa xối như
ngồi trời ; Chưa cần thay, lái vài trăm
cây số nữa . . .


* HS đọc thầm khổ thơ 4 và TLCH
- Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới;
Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi . . . đã thể
hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết
giữa những người chiến sĩ lái xe ở
chiến trường đầy khói lửa bom đạn.
* HS đọc thầm cả bài và TLCH


+ Cảm nghĩ về các chú bộ đội lái xe rất
vất vả, rất dũng cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

hùng.


- Nêu ND chính của bài thơ?


<b>d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm </b>


-GV HD luyện đọc diễn cảm 3 khổ thơ
cuối.


- Yêu cầu HS học thuộc lòng 1, 2 khổ thơ
cuối.


- GV nhận xét, tuyên dương
<b>4 .Củng cố :</b>



- YCHS nhắc lại ND bài.


- GV giáo dục HS Bồi dưỡng tình cảm
yêu quê hương đất nước thông qua vẻ
đẹp về sự trù phú của biển cả, sự giàu
đẹp của đất nước.


<b>5.Dặn dò:</b>


- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.


- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS
học tốt.


- Chuẩn bị: Thắng biển.


* ND chính: Ca ngợi tinh thần dũng
cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe
trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước.


-HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài
- Lắng nghe


- HS luyện đọc diễn cảm.


- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
- HS nhẩm thuộc lòng 1, 2 khổ thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng trước lớp.
- Lắng nghe



-HS nêu


- HS và GV nhận xét tiết học.


<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Biết giải các bài toán có liên quan đến phép cộng và nhân phân số.
<b>2. Kĩ năng: </b>


<b>- Rèn kĩ năng tính tốn</b>


- Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 4 (a).
<b>3.Thái độ:</b>


- Giáo dục HS tự tin, ham học toán.
<b>II. Đồ dùng dạy- học</b>


- Bảng phụ


<b>II</b>I. Các hoạt động dạy-học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Ổn định:</b>



<b>2.Ôn bài cũ: Phép nhân phân số</b>


- Muốn thực hiện nhân hai phân số ta


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

làm như thế nào?


-GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1b,
3 / 132


-GV nhận xét bài làm của HS.
<b>3.Bài mới:</b>


a).<i><b>Giới thiệu bài:</b></i> Luyện tập


-Trong giờ học này các em sẽ được
làm các bài toán luyện tập về phép nhân
phân số.


b).<i><b>Hướng dẫn luyện tập</b></i>


Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV viết bài mẫu lên bảng: 9


2


x 5. Nêu
yêu cầu:


- Hãy tìm cách thực hiện phép nhân
trên.



- GV nhận xét bài làm của HS, sau đó
giảng cách viết gọn như bài mẫu trong
SGK.


- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại của bài.


* GV chữa bài, sau đó hỏi HS: Em có
nhận xét gì về phép nhân của phần c ?
* Em có nhận xét gì về phép nhân ở
phần d ?




- Cũng giống như phép nhân STN, mọi
PS khi nhân với 1 cũng cho ra kết quả
là chính phân số đó, mọi phân số khi
nhân với 0 cũng bằng 0.


- 2HS nêu


-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu BT,
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.


1b/ 9


1
18


2
2
9
1
2
2
1
9
2



<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


3/ Bài giải


Diện tích hình chữ nhật là:
7


6
x 5


3
=35


18
(m2<sub>)</sub>



Đáp số: 35
18


m2


- HS lắng nghe.


-HS đọc yêu cầu


-HS viết 5 thành phân số 1
5


sau đó thực
hiện phép tính nhân.


-HS nghe giảng.


-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào nháp.


a). 11
9


x 8 = 11
8
9<i>x</i>


= 11
72




b). 6


5


x 7 = 6
7
5<i>x</i>


= 6
35


c). 5
4


x 1 = 5
1
4<i>x</i>


= 5
4



d). 8


5


x 0 = 8
0
5<i>x</i>



= 8
0


= 0


- Phép nhân phần c là phép nhân phân số
với số 1 cho ra kết quả là chính phân số
đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Chú ý cho HS nhận xét phép nhân
phần c và d để rút ra kết luận:


+ 1 nhân với phân số nào cũng cho kết
quả là chính phân số đó.


+ 0 nhân với phân số nào cũng bằng 0.
- GV thu vở chấm bài.


<b>Bài 4, a) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.</b>
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
* Lưu ý bài tập này có thể rút gọn ngay
trong q trình tính.


- GV chấm bài, nhận xét.


<b>4.Củng cố:</b>


-YCHS nêu lại cách nhân hai phân số


-GV giáo dục HS cẩn thận trong làm bài
<b>5. Dặn dò:</b>


- CBB: Luyện tập
- Nhận xét tiết học


- HS đọc yêu cầu làm bài vào vở nháp
- HS làm bài vào vở


* KQ:
a/ 7


24
; 11


12
; 4


5
; 5


0


-1 HS đọc yêu cầu bài tập 4 a, làm bài
vào vở.


-Tính rồi rút gọn.
a). 3


5


x 5


4


= 3 5
4
5


<i>x</i>
<i>x</i>


= 15
20


= 15:5
5
:
20


= 3
4


- 2HS nêu


- Lắng nghe


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ </b><i><b>AI LÀ GÌ?</b></i>



<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì?
( ND ghi nhớ).


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm
được ( BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã
học( BT2); đặt được câu kể Ai là gì? Với từ ngữ cho trước làm CN( BT3).


<b>3. Thái độ: </b>


- u thích mơn tiếng Việt
<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>
- Bảng phụ viết bài tập 1.


- Bìa ghi các từ ngữ của bài tập 2.


III. Các hoạt động dạy-học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ổn định: </b>
<b>2.Ôn Bài cũ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Gọi 2 HS đọc bài làm ở BT3
-GV tuyên dương



<b>3.Bài mới:</b>


+Giới thiệu bài: Chủ ngữ trong câu Ai
<b>là gì?</b>


+ Hoạt động 1: Phần nhận xét.
GV cho HS đọc yêu cầu đề
HS trao đổi nhóm bàn.


Câu 1: GV hỏi: Trong các câu trên câu
nào có dạng Ai là gì?


Câu 2: GV cho 4 HS lên bảng gạch
dưới chủ ngữ của các câu vừa tìm.
Câu 3: CN trong các câu trên do những
từ ngữ như thế nào tạo thành?


+ Hoạt động 2:


-HDHS rút ra ghi nhớ.
+ Hoạt động 3: Luyện tập


<b>Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu câu bài tập.</b>
-GV phát phiếu cho HS


-Dán bài làm đúng lên bảng.
- GV nhận xét.


Chú ý: buồn, vui là tính từ.



<b>Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập </b>
- GV gợi ý: Ghép từ ở cột A với các từ
ngữ ở cột B tạo thành câu kể có nội
dung thích hợp


- GV nhận xét chốt kết quả đúng.
<i>Kết quả: Trẻ em là tương lai của đất </i>
nước.


Cô giáo là người mẹ thứ hai
của em.


Bạn Lan là người Hà Nội.
Người là vốn quý nhất.
<b>Bài tập 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài.</b>
GV thu một số vở chấm


-HS đọc bài làm và cả lớp nêu nhận xét


HS đọc yêu cầu đề
- HS thực hiện.
- Cả lớp nhận xét.


-Ruộng rẫy/ là chiến trường .
-Cuốc cày/ là vũ khí .


-Nhà nơng /là chiến sĩ .


-Kim Đồng và các bạn anh / là những đội
viên đầu tiên của đội ta .



Do DT hoặc CDT tạo thành :


-Chủ ngữ do danh từ tạo thành:( ruộng
rẩy ,cuốc cày ,nhà nông )


-Do cụm danh từ tạo thành: kim đồng và
các bạn anh.


- 2 HS đọc.


- HS đọc yêu cầu bài.
HS làm bài.


Các chủ ngữ trong câu kể:


-Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt
trận.


-Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy.
-Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là nỗi
niềm bơng phượng.


-Hoa phượng là hoa học trị.
-HS đọc yêu cầu


- Thảo luận nhóm: 2 tổ thi đua ghép các
từ ở 2 cột.


- Cả lớp nhận xét.


- 1, 2 HS đọc kết quả.


- 1 HS đọc yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>4 .Củng cố:</b>


- CHS nêu lại ghi nhớ


-GV giáo dục HS Biết vận dụng đúng
mẫu câu trong khi nói hoặc viết.


- Chép bài tập 4 vào vở.
<b>5.Dặn dò:</b>


- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Dũng
cảm


- Nhận xét tiết học


- Bạn Bích Vân là học sinh giỏi của
<i>trường.</i>


- Hà Nội là thủ đô của nước ta.
- Dân tộc ta là dân tộc anh hùng.
-2 HS nhắc lại ghi nhớ


- Lắng nghe


- HS nhận xét tiết học.



<i>Ngày soạn: 10/03/2018</i>


<i>Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 tháng 03 năm 2018</i>
<b>Toán</b>
<b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


- Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số.
<b> 2.Kĩ năng: </b>


- Thực hiện được cộng, nhân phân số
- Bài tập: bài 2, 3.


<b>3. Thái độ: </b>


- Rèn tính cẩn thận


II. Các hoạt động dạy-học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Ôn bài cũ: Luyện tập</b>


-GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập
1c,d; 4a/ 133



c) 5
4


x 1 d) 8
5


x 0


4a) Tính rồi rút gọn: 3
5


x 5
4


-GV nhận xét và tuyên dương HS.
<b>3.Bài mới:</b>


a).Giới thiệu bài:


b).Luyện tập – Thực hành
Bài 2 : - GV cho HS đọc đề bài.


- Yêu cầu các em nhắc lại cách tính chu


HS hát


- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.



c). 5
4


x 1 = 5
1
4<i>x</i>


= 5
4



d). 8


5


x 0 = 8
0
5<i>x</i>


= 8
0


= 0
a). 3


5
x 5


4



= 3 5
4
5


<i>x</i>
<i>x</i>


= 15
20


= 15:5
5
:
20


= 3
4


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

vi của hình chữ nhật, sau đó làm bài.


-GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3 - GV gọi HS đọc YCBT
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV chấm, chữa bài


<b>4.Củng cố, dặn dò:</b>
- HS nêu lại ND bài


-CBB: Tìm phân số của một số
-Nhận xét tiết học.



-HS đọc yêu cầu
-HS làm bài vào vở


Bài giải


Chu vi của hình chữ nhật là:
(5


4
+ 3


2


) x 2 = 15
44


(m)
Đáp số : 15


44
m


- HS đọc yêu cầu bài tập
-HS làm bài vào vở.


Bài giải


May 3 chiếc túi hết số mét vải là:
3



2


x 3 = 2 (m)
Đáp số : 2m


- 2 HS nêu
- Lắng nghe


<b>Tập làm văn</b>


<b>ÔN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Củng cố kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết một
số đoạn văn hoàn chỉnh.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- HS viết được đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học.
<b>3. Thái độ:</b>


- HS u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>


- Hình ảnh cây bàng, cây phượng … để HS quan sát và miêu tả.
<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Bài cũ: Đoạn văn trong bài văn</b>
miêu tả cây cối


<b>B. Dạy-học bài mới:</b>


<i>1) Giới thiệu bài:</i> Các em đã biết về
đoạn văn trong bài văn tả cây cối. Dựa
trên hiểu biết đó, trong tiết học này,


2 hs lên bảng thực hiện theo y/c


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

các em sẽ luyện tập viết các đoạn văn
trong bài văn miêu tả cây cối.


<i>2) HD HS làm bài tập</i>


<i><b>Bài 1: </b></i>Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung
BT


- Từng nội dung trong dàn ý trên thuộc
phần nào trong cấu tạo của bài văn tả
cây cối?


<b> </b>


<b>Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung</b>
BT



- Hướng dẫn: Bốn đoạn văn của bạn
Hồng Nhung được viết theo các phần
trong dàn ý của BT1. Các em giúp bạn
hoàn chỉnh từng đoạn bằng cách viết
tiếp vào chỗ có dấu ba chấm. (phát
phiếu cho 8 hs, mỗi em hoàn chỉnh 1
đoạn trên phiếu.


- Gọi hs lớp dưới đọc bài làm của mình
theo từng đoạn.


- Gọi hs làm trên phiếu dán phiếu lên
bảng và đọc đoạn văn của mình.


- Sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho hs
<b>C. Củng cố, dặn dị:</b>


- Về nhà hồn thành các đoạn văn để
thành 1 bài văn hoàn chỉnh


- Bài sau: Tiết 2 - Nhận xét tiết học


- 1 hs đọc, cả lớp theo dõi trong SGK
+ Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu : phần
mở bài


+ Đoạn 2,3: Tả bao quát, tả từng bộ phận
của cây chuối tiêu: Phần thân bài


+ Đoạn 4: Nêu ích lợi của cây chuối tiêu:


phần kết bài.


- 1 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, thực hiện


- Một vài hs đọc đoạn văn của mình
(Chỉ đoạn 1 và 2)


- Dán phiếu và trình bày


- Lắng nghe, thực hiện


<b>Khoa học</b>


<b>ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Tránh để ánh sáng q mạnh chiếu vào mắt: Khơng nhìn thẳng vào Mặt Trời,
không chiếu đèn pin vào mắt nhau….


- Tránh đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu.
<b>2. Kĩ năng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>3. Thái độ.</b>


- HS yêu thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>



- Hình minh họa tranh 98, 99 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Kính lúp, đèn pin.


<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ổn định: </b>


<b>2. Bài cũ: Ánh sáng và việc bảo vệ đôi </b>
mắt.


-Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu
hỏi về nội dung bài 48.


+ Tìm một số ví dụ chứng tỏ ánh sáng có
vai trị rất quan trọng dối với sự sống của
con người?


+ Anh sáng cần cho động vật như thế nào?
-Nhận xét câu trả lời và tuyên dương HS.
<b>3. Bài mới:</b>


*Giới thiệu bài:


- Anh sáng có vai trị như thế nào đối với
con người?


- Cuộc sống của con người ra sao nếu
không có ánh sáng?



GV: Con người khơng thể sống được nếu
khơng có ánh sáng. Nhưng ánh sáng quá
mạnh hay quá yếu sẽ ảnh hưởng đến mắt
như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các
em hiểu điều đó.


<i>*Hoạt động 1: Khi nào khơng được nhìn</i>
<i>trực tiếp vào nguồn sáng?</i>


* Mục tiêu: HS nắm được khi nào khơng
nhìn trực tiếp vào ánh sáng


<b>* KT: Đặt câu hỏi</b>


-Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
-Yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ 1, 2
trang 98 và dựa vào kinh nghiệm của bản
thân, trao đổi, thảo luận và trả lời các câu
hỏi sau:


+Tại sao chúng ta không nên nhìn trực
tiếp vào Mặt trời hoặc ánh lửa hàn?


- HS hát


-2 HS lên bảng lần lượt trả lời.


- HS trả lời



- Ánh sáng giúp ta nhìn thấy mọi vật,
…giúp cho con người khỏe mạnh,
sưởi ấm cho cơ thể, …


- HS phát biểu


- HS thảo luận cặp đôi.


- HS trình bày, các nhóm khác NX, bổ
sung.


- HS quan sát hình 1,2 SGK/ 98 thảo
luận câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+Lấy ví dụ về những trường hợp ánh sáng
quá mạnh cần tránh không để chiếu vào
mắt.


-GV kết luận: Anh sáng trực tiếp của Mặt
Trời hay ánh lửa hàn quá mạnh nếu nhìn
trực tiếp sẽ có thể làm hỏng mắt. Năng
lượng Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất ở
dạng sóng điện từ, trong đó có tia tử ngoại
là tia sóng ngắn, mắt thường ta khơng thể
nhìn thấy hay phân biệt được. Tia tử ngoại
gây độc cho cơ thể sinh vật, đặc biệt là ảnh
hưởng đến mắt. Trong ánh lửa hàn có chứa
nhiều bụi, khí độc do q trình nóng chảy
sinh ra và ánh sáng q mạnh nếu chiếu
vào mắt sẽ có thể làm hỏng mắt. Do vậy,


chúng ta không nên để ánh sáng quá mạnh
chiếu vào mắt.


*Hoạt động 2: Nên và không nên làm gì
<i>để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh</i>
<i>gây ra ?</i>


*Mục tiêu:


HS nắm được những việc nên và khơng
nên gì để tránh tác hại do ánh sáng quá
mạnh gây ra


<b>* KT: Hỏi chuyên gia</b>


- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.


- u cầu: quan sát hình minh hoạ 3, 4
trang 98 SGK cùng nhau xây dứng đoạn
kịch có nội dung như hình minh hoạ để nói
về những việc nên hay không nên làm để
tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra.
- Gọi HS các nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung nếu có ý kiến khác.


GV sẽ điều khiển buổi “tư vấn” mời các
bạn HS trong lớp đặt câu hỏi rồi mời
chuyên gia giải đáp trả lời. - GV đi giúp đỡ
các nhóm bằng các câu hỏi:



+ Tại sao chúng ta phải đeo kính, đội mũ


lửa hàn còn chứa nhiều:tạp chất độc,
bụi sắt, gỉ sắt, các chất khí độc do q
trình nóng chảy kim loại sinh ra có thể
làm hỏng mắt.


+ Những trường hợp ánh sáng quá
mạnh cần tránh không để chiếu thẳng
vào mắt: dùng đèn pin, đèn laze, ánh
điện nê-ông quá mạnh, đèn pha ơ-tơ,


- HS lắng nghe.


- HS tạo thành các nhóm chuyên gia,
- Các chuyên gia nghiên cứu và thảo
luận với nhau về tư liệu có liên quan
đến chủ đề mình được phân cơng dưới
hình thức hỏi đáp về các việc nên hay
không nên làm để tránh tác hại do ánh
sáng q mạnh gây ra.


- Các nhóm lên trình bày, cả lớp theo
dõi, nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

hay đi ô khi trời nắng?


+ Đeo kính, đội mũ, đi ơ khi trời nắng có
tác dụng gì?



+ Tại sao không nên dùng đèn pin chiếu
thẳng vào mắt bạn?


+ Chiếu đèn pin vào mắt bạn có tac hại
gì?


- Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu
biết về các kiến thức khoa học và diễn kịch
hay.


- Dùng kính hướng về ánh đèn pin bật
sáng. Gọi vài HS nhìn vào kính lúp và hỏi:
+ Em đã nhìn thấy gì?


- GV giảng: Mắt của chúng ta có một bộ
<i>phận tương tự như kính lúp. Khi nhìn trực</i>
<i>tiếp vào ánh sáng Mặt Trời, ánh sáng tập</i>
<i>trung vào đáy mắt, có thể làm tổn thương</i>
<i>mắt.</i>


*Hoạt động 3: Nên và không nên làm gì
<i>để bảo vệ đơi mắt.</i>


*Mục tiêu: HS nắm được Nên và khơng
nên làm gì để bảo vệ đơi mắt.


<b>* Kĩ năng trình bày về các việc nên,</b>
<b>không nên làm để bảo vệ đôi mắt.</b>



<b>* Thảo luận nhóm/ trình bày ý kiến cá</b>
<b>nhân</b>


- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
- Yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ 5,6,7,8
trang 99, trao đổi và trả lời câu hỏi:


+ Những trường hợp nào cần tránh để đảm
bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết ? Tại sao ?
- Gọi đại diện HS trình bày ý kiến, yêu cầu
mỗi HS chỉ nói về một tranh, các nhóm có
ý kiến khác bổ sung.


- Nhận xét câu trả lời của HS.


- GV KL: Khi đọc, viết tư thế phải ngay
<i>ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ</i>
<i>cư li khoảng 30 cm. Không được đọc sách</i>
<i>khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc</i>
<i>trên xe chạy lắc lư. Khi viết bằng tay phải,</i>
<i>ánh sáng phải được chiếu từ phía trái</i>
<i>hoặc từ phía bên trái phái trước để tránh</i>


- HS nhìn vào kính và trả lời: Em nhìn
thấy một chỗ rất sáng ở giữa kính lúp.
- HS nghe.


- HS thảo luận cặp đơi quan sát hình
minh hoạ và trả lời theo các câu hỏi:
+ H.5: Nên ngồi học như bạn nhỏ vì


bàn học của bạn nhỏ kê cạnh cửa sổ,
đủ ánh sáng và ánh Mặt Trời k0<sub> thể</sub>


chiếu trực tiếp vào mắt được.


+ H.6: K0<sub> nên nhìn q lâu vào màn </sub>


hình vi tính. Bạn nhỏ dùng máy tính
quá khuya như vậy sẽ ảnh hưởng đến
sức khoẻ, có haị cho mắt.


+ H.7:Khơng nên nằm đọc sách sẽ tạo
bóng tơúi làm bóng tối các dịng chữ
bị che bởi bóng tối sẽ làm mỏi mắt,
mắt có thể bị cận thị.


+ H.8:Nên ngồi học như bạn nhỏ.
Đèn ở phía bên trái, thấp hơn đầu nên
ánh sáng điện không trực tiếp chiếu
vào mắt, khơng tạo bóng tối khi đọc
hay viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>bóng của tay phải, đảm bảo đủ ánh sáng</i>
<i>khi viết.</i>


4. Củng cố, Dặn dị


+ Em có thể làm gì để tránh hoặc khắc
phục việc đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu?
+ Theo em, khơng nên làm gì để bảo vệ


đơi mắt?


- GV giáo dục HS Biết tránh, không đọc,
viết ở nơi ánh sáng quá yếu.


- Nhận xét tiết học.


- HS trả lời.


- Lắng nghe


<b>Buổi chiều </b>


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng
nghĩa, việc ghép từ( BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm ( BT3); biết sử
dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn


văn( BT4)
<b>3. Thái độ: </b>
- Yêu tiếng Việt


<b>II. Chuẩn bị:</b>


Bảng phụ viết sẳn nội dung bài tập 2 và 3; Từ điển đồng nghĩaTV.


III.Các hoạt động dạy – học :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1 Ổn định :</b>


<b>2.Bài cũ: gọi HS lên bảng .Yêu cầu mỗi HS</b>
đặt 2 câu kể Ai là gì ?và phân tích CN trong
câu .


GV nhận xét.
<b>3.Bài mới:</b>


Giới thiệu bài: MRVT: Dũng cảm.
<b>+ </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Bài tập 1</b>


- GV gợi ý: Từ gần nghĩa là những từ có
nghĩa gần giống nhau.


- GV phát giấy khổ to có bài tập 1 để HS
làm việc theo nhóm: Gạch dưới những từ
gần nghĩa với từ dũng cảm.


“ Dũng cảm “ có nghĩa là gì ?


HS hát



2 HS lên bảng làm.


HS nhắc lại tựa bài
- HS đọc yêu cầu bài
- Cả lớp đọc thầm.


Đại diện từng nhóm trình bày
* Từ cùng nghĩa với từ dũng cảm:
gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm,
can trường gan góc, gan lì, bạo gan,
quả cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


+ Đặt câu với từ dũng cảm .


+ Đặt câu với từ đồng nghĩa với từ dũng
cảm mà các em vừa tìm được .


- GV nhận xét.


<b>+ </b><i><b>Hoạt động 2</b></i><b>: Bài tập 2</b>


GV gợi ý: với từ ngữ cho sẵn, em ghép từ
dũng cảm vào trước hoặc sau từ đó để tạo ra
tập hợp từ có nội dung thích hợp.


-GV chấm bài, nhận xét.
<b>+ </b><i><b>Hoạt động 3</b></i>: Bài tập 3



-Gợi ý: Nối từ ở cột A với lời giải nghĩa ở
cột B.


- HS làm việc cá nhân nối vào PHT.
- GV nhận xét.


<b>+ Hoạt động 4: Bài tập 4</b>


- Gợi ý: Ở mỗi chỗ trống, điền từ ngữ cho
sẵn tạo ra câu có nội dung thích hợp.
- Làm việc theo nhóm trên phiếu.
-GV nhận xét.


<b>4. Củng cố:</b>


-GV cho HS nêu lại nội dung học tập


-GV giáo dục HS hiểu nghĩa từ dũng cảm,
biết dũng cảm nói lên sự thật và dũng cảm
trước kẻ thù.


<b>5. Dặn dò </b>


-Dặn HS về xem lại bài


- Chuẩn bị bài: luyện tập về câu “ai là gì?”
-Nhận xét tiết học


đầu với sức chống đối ,với nguy


hiểm để làm những việc nên làm .
+ Bộ đội ta rất dũng cảm .


+ Chị Võ Thị Sáu rất gan dạ .
- Cả lớp nhận xét.


- HS đọc yêu cầu bài tập.


Cả lớp đọc thầm <sub></sub> HS lảm vở
- HS đọc kết quả.


VD :


tinh thần dũng cảm
hành động dũng cảm
người chiến sĩ dũng cảm
nữ du kích dũng cảm
em bé liên lạc dũng cảm


- Đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.


- ĐD nhóm trình bày kết quả.
+ Gan dạ: khơng sợ nguy hiểm.
+ Gan góc :chống chọi (kiên cường )
không lùi buớc


+ Gan lì: gan đến mức trơ ra, khơng
cịn biết sợ là gì .



-Hs đọc YCBT


- 2, 3 HS đọc lại đoạn văn đã điền.
- Cả lớp nhận xét.


- HS sữa bài vào vở


- HS nêu lại nội dung học tập
- Lắng nghe


- HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>Ngày giảng: Thứ năm ngày 15 tháng 03 năm 2018</i>
<b>Tập làm văn</b>


<b> LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN</b>
<b>MIÊU TẢ CÂY CỐI</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; vận
dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em
thích.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Viết được 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; vận
dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em


thích.


<b>3. Thái độ:</b>


* <i><b>GDBVMT</b></i><b>: HS biết ích lợi của cây xanh và có ý thức bảo vệ.</b>
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


-Thầy: Bảng phụ, tranh minh họa một số cây, hoa…
-Trò: SGK, vở, bút, nháp …


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<i><b>1. Ổn định: </b></i>
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>*Giới thiệu bài:</b></i> Luyện tập xây dựng mở
bài trong bài văn miêu tả cây cối.


<i><b>*Hướng dẫn luyện tập:</b></i>


*Bài 1:- Gọi HS đọc 2 mở bài (ghi sẵn ở
bảng phụ)


-GV nêu u cầu: “Hai cách mở bài này có
gì khác nhau” và cho HS trao đổi theo
nhóm bàn


-Gọi HS nêu ý kiến thảo luận.


-Cả lớp, gv nhận xét, chốt ý.


a)Mở bài trực tiếp (giới thiệu ngay cây
tả)


b)Mở bài gián tiếp (nói về mùa xn, các
lồi hoa trong vườn -> giới thiệu cây cần
tả).


<i>Bài 2:- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.</i>
- GV nhắc lại yêu cầu và cho HS đọc thầm
lại nội dung yêu cầu, chọn cây tả. (1 trong
3 cây đã cho: phượng, mai, dừa)


- Gọi HS nêu cây đã chọn để tả.


- GV yêu cầu HS viết đoạn mở bài theo
kiểu gián tiếp cho cây đã chọn (bám sát
gợi ý, vị trí đã cho)


HS nhắc lại tựa bài


-3 HS nhắc lại


-HS trao đổi theo nhóm bàn
-HS phát biểu cá nhân


-HS nêu lại 2 cách mở bài của 2 đoạn.


-2 HS đọc to.


-Cả lớp đọc thầm


- HS phát biểu
- HS làm vào nháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Gọi HS trình bày đoạn viết


- Cả lớp, GV nhận xét, tuyên dương.


<b>* GDMT: </b>Cây xanh không chỉ mang lại
lợi ích về kinh tế mà cịn góp phần cho
mơi trường sống thêm xanh-sạch-đẹp. Vì
vậy chúng ta cần phải bảo vệ và chăm sóc
cây xanh, khơng chặt phá bừa bãi, …


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


-GV cho HS nhắc lại đoạn mở bài trả lời
cho những câu hỏi nào? Có mấy cách mở
bài.


-GV giáo dục HS biết dùng từ hay, sáng
tạo, chân thực.


<i><b>5. Dặn dò </b></i>


- Về nhà quan sát một số cây như gợi ý BT
3. Tiết sau tiếp tục viết đoạn mở bài.


-Nhận xét tiết học



-HS trả lời


- Lắng nghe


<b>Tốn</b>


<b>TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Biết cách giải bài tốn dạng: Tìm phân số của một số.
<b>2</b><i><b>. </b></i><b>Kĩ năng: </b>


- Giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.
<i>- BT: Bài 1, 2. </i>


<b>3. Thái độ: </b>


- Tính cẩn thận khi tính tốn
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Vẽ sẵn hình như phần bài học trong SGK lên bảng.
<b>III.Các hoạt động dạy – học :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>



<i><b>2.Ôn bài cũ:</b></i><b> Luyện tập</b>


-Yêu cầu phát biểu về các tính chất: tính
chất giao hốn, tính chất kết hợp, tính chất
nhân một tổng hai phân số với phân số thứ
ba.


-GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2 / 134


HS hát
- 3HS nêu


-1 HS lên bảng thực hiện theo yêu
cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét
bài của bạn.


- HS phát biểu.


Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV nhận xét.


<i><b>3.Bài mới:</b></i>


a).Giới thiệu bài: Tìm phân số của một
<b>số.</b>


-Khi học về phân số các em sẽ được học
thêm nhiều dạng toán mới, bài học hôm
nay sẽ giúp các em làm quen và biết giải


các bài tốn dạng tìm phân số của một số.
b).Ơn tập về tìm một phần mấy của một
<i>số </i>


-GV nêu bài tốn: Lớp 4A có 36 học sinh,
số học sinh thích học tồn bằng 3


1


số học
sinh cả lớp. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học
sinh thích học tốn.


-GV nêu bài tốn 2: Mẹ mua được 12 quả
cam. Hỏi 3


2


số cam trong rổ là bao nhiêu
quả?


<i>c)Hướng dẫn tìm phân số của một số</i>
-GV nêu bài tốn: Một rổ cam có 12 quả.
Hỏi 3


2


số cam trong rổ là bao nhiêu quả?
-GV treo hình minh hoạ đã chuẩn bị yêu
cầu HS QS và hỏi +3



2


số cam trong rổ như
thế nào so với 3


1


số cam trong rổ?
+Nếu biết được 3


1


số cam trong rổ là bao
nhiêu quả thì làm thế nào để biết tiếp được


3
2


số cam trong rổ là bao nhiêu quả ?
+ 3


1


số cam trong rổ là bao nhiêu quả ?
+ 3


2


số cam trong rổ là bao nhiêu quả ?


* Vậy 3


2


của 12 quả cam là bao nhiêu
quả ?


(5
4


+ 3
2


) x 2 = 15
44


(m)
Đáp số : 15


44
m


-HS lắng nghe.


-HS đọc lại đề bài và trả lời:


Số học sinh thích học tốn của lớp 4A
là:


36 : 3 = 12 (học sinh)



- Mẹ đã biếu bà 12 : 3 = 4 quả cam.


- HS đọc lại bài toán.


-HS QS hình minh hoạ và trả lời:
+3


2


số cam trong rổ gấp đôi 3
1


số
cam trong rổ.


+Ta lấy3
1


số cam trong rổ nhân với 2.
+ 3


1


số cam trong rổ là 12:3 = 4 (quả)
+ 3


2


số cam trong rổ là 4<sub></sub>2=8 (quả)


- 3


2


của 12 quả cam là 8 quả.


-HS thực hiện 12 <sub></sub> 3
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-Hãy điền dấu phép tính thích hợp vào
chỗ chấm: 12 … 3


2
= 8


-GV yêu cầu HS thực hiện phép tính.


* Vậy muốn tính 3
2


của 12 ta làm như
thế nào?


-Hãy tính 3
2


của 15.
-Hãy tính 4


3



của 24.


d)Luyện tập – Thực hành


<i> <b>Bài 1:</b> .-GV yêu cầu HS đọc đề bài </i>


-GV gọi HS đọc bài làm của mình trước
lớp.


-GV nhận xét và tuyên dương HS.
<i><b>Bài 2:</b></i> Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


GV cho HS nhắc lại bài học


-GV giáo dục HS ham thích học tốn và
cẩn thận khi làm bài


<i><b>5.Dặn dò </b></i>


- CBB: Phép chia phân số
- Nhận xét tiết học


-Muốn tính 3
2


của 12 ta lấy số 12


nhân với 3


2
.
-Là 15 <sub></sub> 3


2


= 10.
-Là 24 <sub></sub> 4


3


= 18.


-HS đọc đề bài, sau đó áp dụng phần
bài học để làm bài theo nhóm, trình
bày.


<i>Bài giải</i>


Số học sinh được xếp loại khá là:
35 <sub></sub> 5


3


= 21 (học sinh)
Đáp số: 21 học sinh


-1 HS đọc bài làm của mình, HS cả


lớp theo dõi để nhận xét.


-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS tự làm bài vào vở


Bài giải


Chiều rộng của sân trường là:
120 <sub></sub> 6


5


= 100 (m)
Đáp số: 100m
- HS nhắc lại bài học


- Lắng nghe


<i>Ngày soạn: 10/03/2018</i>


<i>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 16 tháng 03 năm 2018</i>
<b>Toán</b>


<b>PHÉP CHIA PHÂN SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Biết thực hiện phép chia hai phân số: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ
hai đảo ngược.


<b>2. Kĩ năng: </b>



- Thực hiện phép chia hai phân số: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai
đảo ngược.


- BT: Bài 1 (3 số đầu), bài 2, bài 3 (a)
<b>3. Thái độ: </b>


- Tính cẩn thận khi tính tốn
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Hình vẽ minh hoạ như trong phần bài học SGK vẽ sẵn trên bảng phụ.


III.Các hoạt động dạy – học :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.Ơn bài cũ:</b></i> Tìm phân số của một số.
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2 / 135


- GV nhận xét.


<i><b>3.Bài mới:</b></i>


a).Giới thiệu bài:


-Các em đã biết cách thực hiện phép nhân
các PS, bài học hôm nay sẽ giúp các em biết
cách thực hiện phép chia các PS.



b).Hướng dẫn thực hiện phép chia phân số
-Bài tốn: Hình chữ nhật ABCD có diện
tích 15


7


m2<sub>, chiều rộng là </sub><sub>3</sub>


2


m. Tính chiều
dài của hình chữ nhật đó.


-Khi đã biết diện tích và chiều rộng của
hình chữ nhật muốn tính chiều dài chúng ta
làm như thế nào ?


- Hãy đọc phép tính để tính chiều dài của
hcn ABCD ?


- Bạn nào biết thực hiện phép tính trên ?
- GV nhận xét các cách mà HS đưa ra sau
đó hướng dẫn: Muốn thực hiện phép chia
hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với
phân số thứ hai đảo ngược. Trong bài toán
trên, phân số 3/2 được gọi là phân số đảo


HS hát



- 2HS lên bảng thực hiện theo yêu
cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận
xét bài của bạn.


Bài giải


Chiều rộng của sân trường là:
120 <sub></sub> 6


5


= 100 (m)
Đáp số: 100m


-HS lắng nghe.


-HS nghe và nêu lại bài toán.


-Ta lấy số đo diện tích của hình chữ
nhật chia cho chiều dài.


-Chiều dài của hình chữ nhật ABCD
là:


15
7


: 3
2



-HS thử tính, có thể tính đúng hoặc
sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

ngược của phân số3
2


.


Từ đó ta thực hiện phép tính sau:
15


7
: 3


2


= 15
7


 2
3


= 30
21


= 10
7


* Vậy chiều dài của hình chữ nhật là bao
nhiêu mét?



* Hãy nêu lại cách thực hiện phép chia
phân số.


c).Luyện tập – Thực hành
Bài 1: ( 3 số đầu)


* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS làm PHT.


-GV nhận xét bài làm của HS.
<i> </i>


<i><b>Bài 2</b>: Tính.</i>


- GV cho HS nêu lại cách thực hiện chia
cho phân số sau đó làm bài.


-GV chấm, chữa bài.
<i> Bài 3,a: Tính</i>


-GV yêu cầu HS làm bài tương tự như bài
tập 2




<i><b>4.Củng cố:</b></i>


-GV cho HS nêu lại nội dung bài



-GV giáo dục ham thích học tốn và cẩn
thận khi làm bài


<i><b>5.Dặn dị:</b></i>


-Chiều dài của hình chữ nhật là 30
21


m
hay 10


7
m.


-1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.


- 2 HS nêu .


-HS cả lớp làm bài vào PHT, trình
bày KQ


2
3


; 4
7


; 3
5



- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở.
a). 5


3
: 4


3
= 5


3
 3


4
= 15


12
= 5


4


b). 7
8


: 4
3


= 7
8



 3
4


= 21
32


c). 3
1


: 2
1


= 3
1


<sub></sub> 1
2


= 3
2




-HS theo dõi bài chữa của GV sau đó
đổi chéo vở để KT bài lẫn nhau.
- HS đọc yêu cầu bài tập.


-1 HS làm bài vào bảng phụ, HS cả
lớp làm bài vào vở.



21
10
7
5
3
2

<i>x</i>


; 105
70
5
7
21
10
7
5
:
21
10

 <i>x</i>
42
30
2
3
21
10
3


2
:
21
10

 <i>x</i>


- HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-CBB: Luyện tập
-Nhận xét tiết học


- HS nhận xét.


<b>Sinh hoạt</b>
<b>TUẦN 25</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Đánh giá những hoạt động đã thực hiện trong hai tuần qua.
- Triển khai các hoạt động tuần 26, 27


- Nắm được nội dung sinh hoạt chủ điểm 08/3.


- Giáo dục HS tự hào là Đội viên, phấn đấu tiến bước lên Đoàn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Trò chơi.


- Nội dung sinh hoạt.
<b>III. Các hoạt động:</b>



<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>


<b>1. Ổn định:</b>


- Khởi động: hát tập thể


<b>2. HĐ 1: Nhận xét công tác tuần 25</b>
+ Yêu cầu BCS lớp nhận xét, xếp loại.


+ GV nhận xét tình hình trong 2 tuần qua:
- Nề nếp lớp ổn định, các em khơng cịn
đi trễ, tập thể dục buổi sang nghiêm túc
hơn.


- Một số em cịn chưa chú tâm vào bài
học, khơng chuẩn bị bài trước khi đến
lớp.


- Cô mong sang tuần 26, các em sẽ ổn
định hơn, tập trung vào bài học, cố gắng
hơn nữa trong học tập và rèn luyện.
<b>3. HĐ 2: Triển khai công tác tuần 26</b>
- Thường xuyên nhắc nhở HS đội mũ bảo
hiểm khi tham gia giao thông.


- Tiếp tục củng cố nề nếp lớp, vệ sinh cá
nhân, vệ sinh trường lớp.


- Phát huy Đôi bạn cùng tiến, giúp đỡ và



- Cả lớp hát.


- Lớp trưởng điều khiển các tổ trưởng
tự nhận xét tổ mình.


- Các tổ khác có ý kiến bổ sung.


- Lớp Phó Học Tập báo cáo chung về
tình hình học tập 2 tuần qua.


- Lớp phó Lao Động báo cáo về tình
hình vệ sinh lớp, trường, tác phong
của cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

động viên một số em còn yếu, ham chơi.
- Duy trì kiểm tra đầu giờ, thi đua dành
nhiều bông hoa chào mừng ngày 26 – 3
- Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi và phụ đạo
HS yếu


- Đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
<b>4. HĐ 3: Sinh hoạt chủ điểm</b>


- Giới thiệu ngày 8/3, ngày quốc tế phụ
nữ. Tôn vinh người phụ nữ.


- Giáo dục HS thấy được tầm quan trọng
của người phụ nữ trong gia đình, xã hội.
Các em phải biết yêu thương và biết bày


tỏ tình yêu đối với những người phụ nữ,
nhất là những người mẹ, người bà.


- Trò chơi tập thể: Ai làm gì?
<b>5. Củng cố, dặn dị:</b>


- Chuẩn bị thật tốt cho tuần học 26.


- HS lắng nghe và phát biểu ý kiến


- Nghe và ghi nhớ.


- HS chia tổ và chơi.


<b>Buổi chiều:</b>


<b>Khoa học</b>


<b> NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ
thấp hơn.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ khơng khí.
<b>3. Thái độ: </b>



- Áp dụng trong đời sống thực tiễn
<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>


- Một số loại nhiệt kế, phích nước sơi, nước đá đang tan, 4 cái chậu nhỏ.
- Chuẩn bị theo nhóm: nhiệt kế, 3 chiếc cốc.


III. Các hoạt động dạy-học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ổn định: </b>


<b>2.Ôn bài cũ: Ánh sáng và việc bảo vệ </b>
đơi mắt.


+Em có thể làm gì để tránh hoặc khắc
phục việc đọc, viết dưới ánh sáng q
yếu?


Chúng ta khơng nên làm gì để bảo vệ


- HS hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

đôi mắt?


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>3.Bài mới:</b>


- GV: Muốn biết một vật nào đó nóng


hay lạnh, ta làm gì?


*Giới thiệu bài:


- Muốn biết một vật nào đó nóng hay
lạnh, ta có thể dựa vào cảm giác. Nhưng
để biết chính xác nhiệt độ của vật, ta
dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của vật.
Bài học hôm nay sẽ giới thiệu cho các
em các loại nhiệt kế và cách sử dụng
nhiệt kế để đo nhiệt độ.


*Hoạt động 1: Sự nóng, lạnh của vật
*Mục tiêu: HS tìm hiểu về nóng lạnh và
nhiệt độ


- GV: Nhiệt độ là đại lượng chỉ độ nóng,
lạnh của một vật.


- GV yêu cầu: Em hãy kể tên những vật
có nhiệt độ cao (nóng) và những vật có
nhiệt độ thấp (lạnh) mà em biết.


- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và
trả lời câu hỏi:


- Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn
cốc nào? Vì sao?


- Gọi HS trình bày ý kiến và yêu cầu,


HS khác bổ sung.


-GV: Một vật có thể là vật nóng so với
vật này nhưng lại là vật lạnh so với vật
khác. Điều đo phụ thuộc vào nhiệt độ ở
mỗi vật.Vật nóng có nhiệt độ cao hơn
vật lạnh.


- Trong H.1, cốc nước nào có nhiệt độ
cao nhất, cốc nước nào có nhiệt độ lạnh
nhất?


<b>*Hoạt động 2:Giới thiệu cách sử dụng</b>
<b>nhiệt kế</b>


*Mục tiêu: HS biết cách sử dụng nhiệt
kế đơn giản


-Ta có thể sờ vào vật đó hay dùng nhiệt
kế để đo nhiệt độ.


- HS lắng nghe


-HS nối tiếp nhau trả lời


-Quan sát hình và trả lời.


-HS trình bày: Cốc a nóng hơn cốc c và
lạnh hơn cốc b, vì cốc a là cốc nước
nguội, cốc b là cốc nước nóng, cốc c là


cốc nước đá.


-HS nghe và trả lời câu hỏi: Cốc nước
nóng có nhiệt độ cao nhất, cốc nước đá
có nhiệt độ thấp nhất, cốc nước nguội có
t0<sub> cao hơn cốc nước đá.</sub>


-HS tham gia làm thí nghiệm cùng GV
và trả lời câu hỏi:


+Em cảm thấy nước ở chậu B lạnh hơn
nước ở chậu C vì do tay ở chậu A có
nước ấm nên chuyển sang chậu B sẽ
cảm thấy lạnh. Còn tay ở chậu D có
nước lạnh nên khi chuyển sang ở chậu C
sẽ có cảm giác nóng hơn.


- HS Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm.


-GV vừa phổ biến cách làm vừa thực
hiện: lấy 4 chiếc chậu và đổ một lượng
nước sạch bằng nhau vào chậu A, B, C,
D. Đổ thêm một ít nước sơi vào chậu A
và cho đá vào chậu D. Yêu cầu HS lên
nhúng 2 tay vào chậu A,D sau đó
chuyển nhanh vào chậu B,C. Hỏi: Tay
em cảm giác như thế nào? Giải thích vì
sao có hiện tượng đó ?



-GV giảng bài: Nói chung, cảm giác của
tay có thể giúp ta nhận biết đúng về sự
nóng hơn, lạnh hơn. Tuy vậy, trong thí
nghiệm vừa rồi mà các em kết luận chậu
nước C nóng hơn chậu nước B khơng
đúng. Cảm giác của ta đã bị nhầm lẫn vì
2 chậu B,C có cùng một loại nước giống
nhau thì chúng ta phải có nhiệt độ bằng
nhau. Để xác định được chính xác nhiệt
độ của vật, người ta sử dụng nhiệt kế.
-Cầm các loại nhiệt kế và giới thiệu: Có
nhiều loại nhiệt kế khác nhau: nhiệt kế
đo nhiệt độ cơ thể, nhiệt kế đo nhiệt
lượng khơng khí. Nhiệt kế gồm một bầu
nhỏ bằng thuỷ tinh gắn liền với một ống
thuỷ tinh dài và có ruột rất nhỏ, đầu trên
hàn kín. Trong bầu có chứa một chất
lỏng màu đỏ hoặc chứa thuỷ ngân( một
chất lỏng, óng ánh như bạc). Chất lỏng
này được thay đổi tuỳ vào mục đích sử
dụng nhiệt kế. Trên mặt ống thuỷ tinh
có chia các vạch nhỏ và đánh số. Khi ta
nhúng bầu nhiệt kế vào vật muốn đo
nhiệt độ thì chất lỏng màu đỏ hoặc thuỷ
ngân sẽ dịch chuyển dần lên hay dần
xuống rồi ngừng lại. Đánh dấu mức
ngừng của chất lỏng màu đỏ hoặc thuỷ
ngân ngưng lại và đó chính là nhiệt độ
của vật.



-YC HS đọc nhiệt độ ở 2 nhiệt kế trên
hình minh hoạ số 3.


+Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao
nhiêu độ?


+ Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao
nhiêu độ?


-HS quan sát và trả lời


-HS thực hiện theo YCGV


-HS đọc : 300<sub>C</sub>


+ 1000<sub>C</sub>


+ 0 0<sub> C</sub>


- Lắng nghe


-Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- GV gọi HS lên bảng: vẩy cho thuỷ
ngân tụt xuống bầu, sau đó đặt bầu nhiệt
kế vào nách và kẹp vào cánh tay lại để
giữ nhiệt kế. Sau khoảng 5 phút, lấy
nhiệt kế ra đọc nhiệt độ.



Trong lúc chờ đợi kết quả nhiệt độ, GV
có thể cho HS dự đoán nhiệt độ của cơ
thể người. Những dấu hiệu khi bị sốt, bị
cảm lạnh.


- Lấy nhiệt kế và yêu cầu HS đọc nhiệt
độ.


- GV: Nhiệt độ của cơ thể người lúc
khoẻ mạnh vào khoảng 370<sub> C. Khi nhiệt</sub>


độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn ở mức
đó là dấu hiệu cơ thể bị bệnh , cần phải
đi khám và chữa bệnh.


<b>*Hoạt động 3:Thực hành: Đo nhiệt độ</b>
*Mục tiêu: HS làm quen với nhiệt kế
Cách tiến hành:


-GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí
nghiệm trong nhóm.


-u cầu: + HS đo nhiệt độ của 3 cốc
nước: nước phích, nước có đá đang tan,
nước nguội.


+Đo nhiệt độ của các thành viên trong
nhóm.


+Ghi lại kết quả đo.



- Đối chiếu nhiệt độ giữa các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm biết
sử dụng nhiệt kế.


<b>4.Củng cố:</b>


+Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta
dùng dụng cụ gì?


+Có những loại nhiệt kế nào?


- GV giáo dục HS có ý thức bảo vệ đồ
dùng học tập và thí nghiệm .


<b>5. Dặn dị: </b>


- Chuẩn bị bài tiết sau: Nóng, lạnh và
nhiệt độ (tt )


- Nhận xét tiết học.


-Đại diện trình bày KQ


- Dùng nhiệt kế .


- Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau :
nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể, nhiệt kế đo
nhiệt lượng không khí.



- Lắng nghe


<b>Địa lý</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>1. Kiến thức: </b>


- Một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Cần Thơ
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Cần Thơ.


+ Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu.
+ Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học đồng bằng sông Cửu Long.
- Chỉ được Thành phố Cần Thơ trên bản đồ ( lược đồ).


<b>3. Thái độ: </b>


- Yêu đất nước, quê hương
<b>II. Đồ dùng dạy - học: </b>


- Các bản đồ hành chính, giao thơng Việt Nam.
<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định: - Hát</b>


<b>2. Bài cũ: Thành phố Hồ Chí Minh. </b>
- Gọi 2 HS trả lời trước lớp.



<i>+ Chỉ vị trí TP HCM trên bản đồ.</i>


<i>+ Nêu một số ngành cơng nghiệp chính, </i>
<i>một số nơi vui chơi giải trí của TPHCM.</i>
- GV nhận xét, đánh giá.


<b>3. Bài mới: -</b>GTB: <i><b>Thành phố Cần Thơ.</b></i>


<b>HĐ 1: </b><i><b>Hoạt động nhóm.</b></i>
<i><b>* Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b></i>


<i><b>* Thành phố ở trung tâm ĐBSCL</b></i>


- Gọi HS đọc SGK.


<i>+ Dựa vào SGK, các em hãy xác định địa </i>
<i>giới của TP Cần Thơ? </i>


<i>+ Cho biết TP Cần Thơ giáp với những </i>
<i>tỉnh nào?</i>


<i>+ Từ TP này có thể đi các tỉnh khác bằng </i>
<i>các loại đường giao thông nào?</i>


<b>Kết luận: TP Cần Thơ nằm bên bờ sông </b>
<i>Hậu, giáp các tỉnh Vĩnh Long, Đồng </i>
<i>Tháp, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang.</i>
<i>Phương tiện giao thông chủ yếu đường </i>
<i>bộ, đường thuỷ </i>



- GV nhận xét, đánh giá.
<b>HĐ 2: </b><i><b>Hoạt động nhóm.</b></i>


<i><b>* Trung tâm kinh tế, Văn hóa, Khoa học </b></i>
<i><b>của ĐBSCL.</b></i>


- TP Cần Thơ nằm bên bờ sông Hậu. Với
vị trí ở trung tâm ĐBSCL, Cần Thơ có
điều kiện thuận lợi trong việc giao lưu với
các nơi khác ở trong nước và thế giới.


- HS hát


2 HS trả lời trước lớp.
<i>+...</i>


<i>+...</i>


- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại tên bài.


1 HS đọc SGK.


<i>+ 1 HS lên chỉ vị trí của Cần Thơ </i>
<i>trên BĐVN. </i>


<i>+ TP Cần Thơ nằm bên bờ sông </i>
<i>Hậu, giáp với Vĩnh Long, Đồng </i>
<i>Tháp, An Giang, Kiên Giang, Hậu </i>
<i>Giang. </i>



<i>+ Đường bộ, đường thuỷ.</i>
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Gọi HS đọc nội dung hình 2,4.


2 ngành này góp phần làm cho KT ở Cần
Thơ phát triển.


- Các em hãy thảo luận nhóm đơi tìm
những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là
(thông qua phiếu học tập).


- Gọi đại diện nhóm trình bày.
<i>+ Trung tâm kinh tế:</i>


<i>+ Trung tâm văn hóa, khoa học:</i>


<i>+ Trung tâm du lịch: </i>


- GV nhận xét, đánh giá.


<b>Kết luận: ĐBSCL là nơi sản xuất nhiều </b>
<i>lúa gạo nhất cả nước, là vựa lúa lớn nhất</i>
<i>cả nước. Để phục vụ cho sản xuất lương </i>
<i>thực thực phẩm của vùng, TP Cần Thơ đã</i>
<i>có các viện nghiên cứu, trường đào tạo </i>
<i>đội ngũ cán bộ và cung cấp máy nông </i>
<i>nghiệp. TP Cần Thơ là trung tâm văn </i>
<i>hóa, khoa học của vùng ĐBSCL </i>


<b>HĐ 3: </b><i><b>Hoạt động nhóm.</b></i>


<i>* <b>Tìm hiểu các nơi tham quan, du lịch ở </b></i>


<i><b>TPCần Thơ</b></i>


- GV chia 4 nhóm: thảo luận các nội dung
sau (treo tranh + quan sát tranh SGK).
<i>+ <b>Nhóm 1:</b> Giới thiệu về miệt vườn Cần </i>


<i>Thơ</i>


<i>+ <b>Nhóm 2:</b> Em biết gì về vườn cò Bằng </i>
<i>Lăng?</i>


- Chợ thực phẩm, rau quả; chế biến
mực.


- Chia nhóm thảo luận.


- Đại diện nhóm trình bày:


<i>+ Cần Thơ là nơi sản xuất máy nơng</i>
<i>nghiệp, phân bón, thuốc trừ sâu. </i>
<i>Nơi đây tiếp nhận các hàng nông </i>
<i>sản, thuỷ sản của các vùng ĐBSCL </i>
<i>xuất đi các nơi khác ở trong nước </i>
<i>và thế giơi.</i>


<i>+ Cần Thơ có trường ĐH, Cao </i>


<i>Đẳng, các trung tâm dạy nghề đã </i>
<i>và đang góp phần đào tạo cho </i>
<i>ĐBSCL nhiều cán bộ KHKT, nhiều </i>
<i>lao động có chun mơn giỏi, có </i>
<i>viện nghiên cứu lúa tạo ra nhiều </i>
<i>giống lúa mới…</i>


<i>+ Du khách đến Cần Thơ có thể </i>
<i>tham quan: chợ Nổi, bến Ninh </i>
<i>Kiều, vườn Cò Bằng Lăng, các miệt</i>
<i>vườn ven sông</i>


- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe


- HS chia 4 nhóm thảo luận.


<i>+ Đến Cần Thơ có thể tham quan </i>
<i>rất nhiều các khu vườn trồng nhiều</i>
<i>cây ăn quả như: nhãn, xoài, măng </i>
<i>cụt, sầu riêng, chơm chơm...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>+ <b>Nhóm 3:</b> Hãy giới thiệu về bến Ninh </i>
<i>Kiều?</i>


<i>+ <b>Nhóm 4:</b> Hãy giới thiệu về chợ nổi Cần </i>
<i>Thơ? </i>


- GV nhận xét, đánh giá.



<b>Kết luận: Cần Thơ nổi tiếng là nơi có </b>
<i>nhiều cảnh quan du lịch. Bên cạnh đó, </i>
<i>người dân ở đây cũng rất mến khách.</i>
<b>4. Củng cố: </b>


- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ SGK/133.
- GV nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dò:</b>


- Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài: Ôn
<i>tập. </i>


<i>bảo vệ. </i>


<i>+ Bến Ninh Kiều nổi tiếng Cần Thơ, </i>
<i>đây là nơi có cảnh đẹp sông nước </i>
<i>rất êm ả, tỉnh lặng, nơi đây có </i>
<i>nhiều tàu qua lại, có nhiều rặng </i>
<i>dừa xanh mát phục vụ cho khách </i>
<i>đến tham quan. </i>


<i>+ Chợ nổi Cần Thơ rất nổi tiếng, ở </i>
<i>đây mọi hoạt động buôn bán đều </i>
<i>diễn ra trên thuyền, sông, có nhiều </i>
<i>thuyền đậu san sát nhau, hàng hóa </i>
<i>chủ yếu là các loại rau, quả, các </i>
<i>sản phẩm nông nghiệp. </i>


- HS nhận xét, bổ sung.


- HS lắng nghe.


2 HS đọc ghi nhớ SGK/133.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.


<b>Văn hoá giao thông</b>


Bài 7: KHI PHÁT HIỆN ĐƯỜNG RAY BỊ HỎNG,
ĐOẠN ĐƯỜNG BỊ SẠT LỞ….


<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết những đoạn đường ray bị hỏng hoặc sụt lún, tìm cách báo cho người đi
đường biết.


- Biết phát hiện kịp thời những đoạn đường bị sạt lở hoặc sụt lún, tìm cách báo cho
người đi đường biết bằng nhiều cách.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Học sinh biết được những đoạn đường ray bị hỏng hoặc sụt lún, tìm cách báo cho
người đi đường biết.


- HS biết phát hiện kịp thời những đoạn đường bị sạt lở hoặc sụt lún, tìm cách báo
cho người đi đường biết bằng nhiều cách.


<b>3. Thái độ:</b>



- GD HS có ý thức trách nhiệm với an tồn giao thơng.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


Tài liệu văn hố giao thông


III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

GV nhận xét.
<b>B. Bài mới: </b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Khi phát hiện đường </b></i>
<i><b>ray bị hỏng, đoạn đường bị sạt lở </b></i>
<i><b>2. Hoạt động 1: Đọc truyện: Làm sao </b></i>
<i><b>đây?</b></i>


-GV đọc truyện: Làm sao đây?/28.
-GV nhận xét,KL: Khi các em đang đi
trên đường, nếu phát hiện những đoạn
đường bị sạt lở hoặc sụt lún, các em cần
báo ngay cho những người có trách
nhiệm để giải quyết hoặc để lại những
tín hiệu trước những chỗ nguy hiểm
như: giăng dây, cắm cọc hoặc đặt các
cành cây để người đi đường biết.


<i><b>3. Hoạt động 2: Hoạt động thực hành </b></i>
<i><b>Bài 1: Em sẽ làm gì trong mỗi trường </b></i>
<i><b>hợp sau</b></i>



- Cả lớp và GV nhận xét.


-GV: Khi đi đường, nếu phát hiện
những đoạn đường bị sạt lở hoặc sụt
lún, các em cần tìm cách xử lý để báo
cho người đi đường nhận ra những chỗ
nguy hiểm cần tránh và báo ngay cho
những người có trách nhiệm kịp thời xử
lí, tránh để xảy ra tai nạn đáng tiếc.


<i><b>Bài 2: Em hãy nêu những suy nghĩ </b></i>
<i><b>của mình khi nhìn thấy hành động của</b></i>
<i><b>các nhân vật trong hình dưới đây</b></i>


-GV nhận xét.


-GV KL: Hành động của các bạn trong
hình rất đáng khen, ở những đoạn đường
nguy hiểm, có nhiều khúc cua, sạt lở,
các bạn giăng dây và đặt biển báo nguy
hiểm để người đi đường biết.


<i><b>4. Hoạt động 3: Hoạt động ứng dụng: </b></i>
<i><b>Thảo luận tình huống </b></i>


-GV phát phiếu tình huống sgk/30 cho
các nhóm.


-GV: Hà và Trang có thể đặt những vật


dễ nhìn thấy như cành cây trước hố sâu
đó để báo cho người đi đường biết để
tránh tai nạn đáng tiếc xảy ra, kịp thời
báo cáo cho những người có trách
nhiệm để có hướng xử lí.


đường, em cần phải làm gì? Tại sao?


-Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm thảo
luận các câu hỏi sgk/29. Đại diện nhóm
báo cáo.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc ghi nhớ sgk/29


Bài 1:


-Các nhóm đọc tình huống sgk/29 - 30
kết hợp quan sát tranh minh hoạ, thảo
luận về cách xử lý trong trường hợp phát
hiện những đoạn đường sạt lở hoặc sụt
lún


- Đại diện nhóm phát biểu


Bài 2:


- Các nhóm quan sát hình sgk/30, chú ý
những hành động của từng nhân vật có
trong hình, nhận xét và nêu suy nghĩ của


mình khi nhìn thấy hành động của từng
nhân vật.


- Đại diện nhóm báo cáo. Cả lớp nhận
xét


-1HS đọc to tình huống ghi trên phiếu.
Các nhóm thảo luận: Hà và Trang nên
làm gì trong tình huống này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- HS đọc ghi nhớ sgk/31
<b>C.Củng cố ,dặn dị:</b>
-Nhận xét tiết học


-Tun dương HS tích cực


- Cả lớp bình bầu nhóm học tốt, HS học
tốt. Tun dương.


-1 HS đọc lại ghi nhớ


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×