Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

nội dung học tuần 22 lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.68 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>* Học thuộc quy tắc quy đồng mẫu số theo 3 cách và viết 1 lần. Xem kĩ từng ví dụ của 3 cách</b>
<i><b>Dạng 1: Các mẫu số không chia hết cho nhau hoặc không cùng chia hết cho một số tự nhiên khác</b></i>
<i><b>1</b></i>


<b>* Quy tắc chung</b>


- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ 1 nhân với mẫu số của phân số thứ 2.
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ 1.
<b>(Mẫu số chung bằng tích các mẫu số)</b>


<b>* Có thể áp dụng quy tắc này cho tất cả các dạng</b>
Ví dụ: Quy đồng mẫu số của 52 và 4


1

(MSC: 5 x 4 = 20)


Ta có:


52 = 52<i>xx</i>44=¿
8


20 ; 4
1


= 14<i>xx</i>55=¿
5
20
Vậy quy đồng mẫu số của


2



5 và 4
1


được
8
20 và


5
20


<i><b>Dạng 2: Các phân số cần quy đồng có mẫu số của phân số này chia hết cho mẫu số của phân số</b></i>
<i><b>kia.</b></i>


<b>* Ta làm như sau</b>


<b>- Chỉ quy đồng phân số có mẫu số nhỏ hơn và giữ nguyên phân số có mẫu số lớn hơn. </b>


- Quy đồng phân số có mẫu số nhỏ hơn (Tìm thương của hai mẫu số - có nghĩa là lấy mẫu số lớn chia
cho mẫu số bé) rồi lấy cả tử số và mẫu số của phân số đó nhân với thương vừa tìm được. )


<b>( Mẫu số chung bằng mẫu số lớn nhất)</b>
Ví dụ: Quy đồng mẫu số của 9


7



(MSC : 9 )


* Quy đồng = 3 3


3
2





= 9
6


và giữ nguyên 9
7


Vậy quy đồng mẫu số của 9
7


và được 9
7


và 9
6
<b>* Làm các bài tập sau</b>


- Tất cả đều làm vào giấy vở và ghi họ tên rõ ràng nhé


- Hướng dẫn: Trước khi quy đồng các em cần xác định xem cần quy đồng phân số đó theo cách 1,
cách 2 hay cách 3 rồi áp dụng vào làm bài


<b>Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số sau</b>
a) 1<sub>4</sub>và2



5 b)
2
3 và


7


8 c)
4
3và


7


11 d)
3
4và


9


15 e)
7
10 và


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số sau </b>
a) 1<sub>3</sub> và7


9 b)
3
4và


9



24 c)
7
10 và


19


30 d)
3
7 và


19


21 e)
3
8và


12
24
<b>Bài 4: Quy đồng mẫu số các phân số sau</b>


a) 6
5



2


8 <sub> b) </sub>
3
4và



5
6


<b>Bài 5: Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số sau</b>
a) <sub>10</sub>5 và25


75 b)
42
56 và


18


48 c)
27
81<i>;</i>


57
76 và


35
84


<b></b>
<b>--- Học thuộc ghi nhớ chủ ngữ và vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?</b>


<b>- Học thuộc ghi nhớ cấu tạo bài văn miêu tả cây cối</b>
<b>* Làm các bài tập sau</b>


<b>Bài 1: </b>



a) Viết các phân số lần lươt bằng 7<sub>9</sub> và <sub>12</sub>5 và có mẫu số chung là 36.
b) Hãy viết phân số 4<sub>7</sub> và 3 thành hai phân số đều có mẫu số là 7 ; là 14.
c) Hãy viết 8 và <sub>11</sub>8 thành hai phân số đều có mẫu số là 11 ; là 22.


<b>Bài 2:</b> Quy đồng mẫu số các phân số:
a) 3<sub>4</sub>và2


6 b)
4
7và


1


2 c)
8
11 và


9


4 d)
2
9và


7


13 e)
3
4và



15
8
<b></b>
--- Các em làm toán bài 1, 2, 3, 4 trang upload.123doc.net


- Hoàn thành tất cả các bài tập trong vở bài tập tất cả các môn hết tuần 23



--- Học thuộc lịng Tập đọc: Bè xi sơng La; Tập đọc: Chợ Tết


- Tham khảo và đọc các bài văn về miêu tả các bộ phận của cây cối



-


<b>--Bài 1: Đặt tính rồi tính :</b>


248 : 4 123 : 7
305 : 5 249218 : 6
276 : 3 3978 : 7
4480 : 2 588 : 6


546 : 6 300 : 5
5050 : 9 876 : 3


<b>Bài 2: Đặt tính rồi tính</b>


687 : 6 4009 : 4 278 : 6 8247 : 3


510 : 5 6342 : 3 8509 : 8 5162 : 2



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

468 : 7 5052: 8 614 : 4 2399 : 3


9503 : 4 593 : 2 20998 : 7 98246 : 4


<b>Bài 3: Đặt tính rồi tính</b>


314 x 5 540 x 2 421 x 2 489 x 5


607 x 3 234 x 9 751 x 7 219 x 9


4234 x 7 242 x 8 621 x 3 709 x 7


6017 x 4 264 x 5 751 x 4 429 x 6


<b>Bài 4: Đặt tính rồi tính</b>


234 x 25 740 x 21 441 x 30 489 x 54


687 x 63 264 x 23 701 x 15 279 x 45


403 x 49 842 x 52 62 x 32 709 x 84


207 x 29 294 x 29 75 x 45 469 x 82


<b>Bài 5: Đặt tính rồi tính</b>


2447 : 4 3088 : 6 2496 : 4 3996 : 9


1735 : 3 2890 : 2 2988 : 8 5984 : 4



4357 : 5 9900 : 5 4267 : 7 9825 : 3



---2. Tập đọc


Ôn các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 23và trả lời các câu hỏi cuối bài.
<b>3. Luyện từ và câu (Thực hiện vào vở ơn Tiếng Việt)</b>


Bài 1: Câu hỏi thường có các từ nghi vấn nào?
a. Ai, gì, nào, sao, khơng


c. Ai, A, nhé, nhỉ, nghen
d. A, ối, trời ơi, không,…


Bài 2: Câu nào là câu kể “Ai làm gì”?
a. Cơng chúa ốm nặng


b. Nhà vua buồn lắm


c. chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn.


Bài 3: Đọc đoạn văn sau và hoàn thành bài tập bên dưới:


(1) Vợ chồng nhà Sói mấy hơm nay mất ngủ vì Sói chồng đau răng. (2) Giữa đêm khuya, Sói vợ mời
bác sĩ Gõ Kiến đến chữa bệnh. (3) Không quản đêm tối, trời lạnh, bác sĩ Gõ Kiến đến ngay. (4) Bác sĩ
Gõ Kiến kiên trì khêu từng miếng thịt nhỏ xíu giắt sâu trong răng Sói chồng, rồi bơi thuốc. (5) Sói
chồng hết đau, khơng rên hừ hừ nữa.


a) Tìm và viết lại các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên.



b) Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ và 2 gạch vị ngữ của từng câu tìm được.
Bài 4: Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hồn chỉnh các câu sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

b) ...hót ríu rít trên cành xoan, như cũng muốn đi học cùng chúng em.


c) Trong chuồng, ...kêu “chiêm chiếp”, ...kêu “ cục tác”, ...thì cất tiếng gáy
vang.


Bài 5:


a) Viết 2 từ láy là tính từ có âm đầu là r:


b) Viết 2 từ láy là động từ có âm đầu là gi: ………
c) Viết 2 từ láy là tính từ có âm đầu là d: ………
Bài 6: Thêm vị ngữ thích hợp để được câu kể Ai làm gì?


- Sáng nào cũng vậy, ông tôi………
- Con mèo nhà em ………
- Chiếc bàn học của em đang ………
Bài 7: Thêm chủ ngữ để hoàn thành các câu kể Ai - là gì?


a) ... là người được tồn dân kính u và biết ơn.


b) ... là những người đã cống hiến đời mình cho sự nghiệp bảo vệ Tổ Quốc.
c) ... là người tiếp bước cha anh xây dựng Tổ Quốc Việt Nam ngày càng giàu đẹp.
Bài 8: Xác định các bộ phận CN, VN trong mỗi câu sau:


a) Sáng sớm, bà con trong các thôn đã nườm nượp đổ ra đồng.
b) Đêm ấy, bên bếp lửa hồng ba người ngồi ăn cơm với thịt gà rừng.



c) Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các
sườn đồi.


d) Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được những trái
cây trĩu xuống từ hai phía cù lao.


e) Hồi còn đi học, Hải rất say mê âm nhạc. Từ cái căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe tất cả các âm
thanh náo nhiệt, ồn ã của thành phố thủ đô.


g) Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà ngồi luộc bánh chưng, trò chuyện đến sáng.
h) Trẻ em là tương lai của đất nước.


f) Mạng lưới kênh rạch chằng chịt là mạch máu cung cấp nước cho cả vùng vựa lúa Nam Bộ.
<b>4. Tập làm văn:</b>


Đề 1:


Viết một đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu nói về ngày Tết quê em trong đó có dùng câu kể Ai là gì? Ai làm
gì? Sau đó gạch một gạch dưới chủ ngủ ngữ.


Đề 2:


a)Viết đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của mỗi người trong gia đình em vào tối giao thừa?
b) Viết một đoạn văn tả khoảng 5 đến 7 câu tả về một lồi hoa thường có vào dịp tết.


Đề 3: Tả một cây ăn quả (hoặc một cây hoa) mà em thích nhất


</div>

<!--links-->

×