Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

giáo án lớp 5 tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.62 KB, 48 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 1</b>
<b>Ngày soạn: 3/9/2017</b>


<b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2017</b>
<b>TIẾT 1: CHÀO CỜ</b>


*******************************************
<b>TIẾT 2: TẬP ĐỌC</b>


<i><b>Tiết 1</b></i><b>: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu
bạn.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.


- Học thuộc lòng một đoạn đoạn: Sau 80 năm ……. công học tập của các
em.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3).


- HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
<b>3. Thái độ:</b>


- Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt.


<b>* GD TGĐĐ HCM (Toàn phần) : Giáo dục trẻ em học tập để tương lai đất </b>
nước tốt đẹp hơn.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .


- Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


<b>- Tranh minh hoạ trong SGK </b>


- Bảng phụ viết sẵn đoạn hướng dẫn luyện đọc.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1 - Kiểm tra bài cũ (3’)</b>


- GV nêu một số điểm cần lưu ý về
yêu cầu của giờ tập đọc lớp 5, việc
chuẩn bị cho giờ học.


<b>2 - Dạy bài mới</b>
<i><b>2.1, Giới thiệu (14’)</b></i>


GV giới thiệu chủ điểm Việt Nam
-Tổ quốc em.


- GV giới thiệu "Thư gửi các học


- HS xem tranh trong SGK và nói những
điều các em thấy trong bức tranh. (Hình


ảnh bác Hồ và học sinh các dân tộc trên
nền lá cờ Tổ quốc bay thành hình chữ S
– gợi dáng hình đất nước ta.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

sinh" của Bác Hồ là bức thư Bác gửi
học sinh cả nước nhân ngày khai
giảng đầu tiên, khi nước ta giành
được độc lập sau 80 năm bị thực dân
Pháp đơ hộ. Thư của Bác nói gì về
trách nhiệm của học sinh Việt Nam
với đất nước, thể hiện niềm hi vọng
của Bác vào những chủ nhân tương
lai của đất nước như thế nào? Đọc thư
các em sẽ hiểu rõ điều ấy.


- GV ghi tên bài


<b>2, Luyện đọc và tìm hiểu bài</b>
<i><b>a, Luyện đọc 12’</b></i>


- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 2 đoạn


+ Đoạn 1: Các em ....nghĩ sao?
+ Đoạn 2: còn lại


- Gọi 2 HS đọc bài


- Gọi hs đọc phần chú giải trong
SGK.



? Thế nào là tựu trường?


- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp
- GV nhận xét hs làm việc.


- Gọi hs đọc toàn bài.


- GV đọc mẫu lưu ý giọng đọc tồn
bài


<b>b, Tìm hiểu bài 10’</b>


Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1


? Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết
ngày khai trường tháng 9/1945 có gì
đặc biệt so với những ngày khai
trường khác?


? Em hãy giải thích rõ hơn về câu
của Bác Hồ "Các em được hưởng sự
may mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết
bao đồng bào các em".


? Theo em, Bác Hồ muốn nhắc nhở
học sinh điều gì khi đặt câu hỏi "Vậy
các em nghĩ sao?"


- 1 HS đọc, lớp theo dõi



- 2 Hs nối tiếp nhau đọc bài


+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm cho
hs.


- 1 hs đọc chú giải trong SGK.
+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó
+ Tựu trường là ngày đầu năm học khóa
học.


- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc thành tiếng


- Lắng nghe tìm cách đọc đúng


- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở
nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà, ngày
khai trường đầu tiên nước ta giành được
độc lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Nêu ý chính của đoạn 1?


Gọi HS đọc đoạn 2


? Sau Cách mạng Tháng tám, nhiệm
vụ của tồn dân là gì?


? Học sinh có trách nhiệm như thế
nào trong công cuộc kiến thiết đất


nước?


? Trong bức thư, Bác Hồ khuyên và
mong đợi ở HS điều gì?


? Nêu nội dung chính của đoạn 2?


? Nêu nội dung chính của bài


- GV chốt lại và ghi nội dung lên
bảng: Bác Hồ khuyên HS chăm học,
nghe thầy, yêu bạn.


<b>c, Luyện đọc diễn cảm và HTL 10’</b>
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng
đoạn của bài và nêu cách đọc đoạn.
- GV HD HS đọc diễn cảm đoạn 2: “
Trong năm học tới đây, các em ...kết
quả tốt đẹp”


+ GV treo bảng phụ và đọc mẫu.
+ Yêu cầu học sinh nêu các từ nhấn
giọng, các chỗ cần chú ý nghỉ hơi, sau
đó sửa chữa ý kiến cho HS.


- Gọi HS đọc thể hiện


- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm
theo cặp.



- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV yêu cầu HS tự học thuộc lòng
đoạn thư "Sau 80 năm ... công học
tập của các em"


- Gọi HS đọc thuộc lòng trước lớp.
- GV nhận xét đánh giá


<b>3, Củng cố - dặn dò 3’</b>


? Em đã làm gì để xứng đáng với lời


<i><b>+ Nét khác biệt của ngày khai giảng</b></i>
<i><b>tháng 9 năm 1945 với các ngày khai</b></i>
<i><b>giảng trước đó.</b></i>


- 1 HS đọc


- Sau Cách mạng tháng Tám toàn dân
ta phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để
lại, làm cho nước ta theo kịp các nước
trên hoàn cầu.


- HS phải cố gắng, siêng năng học tập,
ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn
lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc
VN bước tới đài vinh quang, sánh vai
với các cường quốc năm châu.


- Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe


thầy, yêu bạn.


<i><b>+ Nhiệm vụ của toàn dân tộc và tồn</b></i>
<i><b>dân trong cơng cuộc kiến thiết đất</b></i>
<i><b>nước.</b></i>


- HS nối tiếp nêu


- HS nối tiếp nhau nhắc lại nội dung
chính của bài


- 2 HS nối tiếp đọc bài nêu giọng đọc
từng đoạn.


- HS theo dõi GV đọc mẫu


- HS thực hiện, HS khác bổ sung.


+ Trong năm học tới đây,/ các em hãy cố
gắng siêng năng... chúc các em một năm
đầy vui vẻ và đạt kết quả tốt.” //


- 1 HS đọc thể hiện lại


- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau
nghe.


- 3 HS tham gia cuộc thi lần lượt đọc,
HS cả lớp theo dõi và bình chọn.



- HS tự học thuộc, sau đó 2 bạn ngồi
cạnh kiểm tra lẫn nhau.


- 3 HS lần lượt đọc, cả lớp theo dõi và
nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

dạy của Bác Hồ?
- Gv tuyên dương HS.
- Dặn dò HS


chăm chỉ , nghe thầy yêu bạn, siêng
năng học tập...


- HS lắng nghe


- Về nhà chuẩn bị bài "Quang cảnh làng
mạc ngày mùa".


****************************************


<b>TIẾT 3: TỐN</b>


<i><b>Tiết 1:</b></i><b> ƠN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ</b>


<b>I.MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một
số tự nhiên khác 0 và việt một số tự nhiên dưới dạng phần số.



<b>2. Kĩ năng:</b>


- Làm các bài tập có nội dung về phân số.
<b>3. Thái độ:</b>


- HS chăm chỉ, tự giác trong học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SGK
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1 - Kiểm tra bài cũ 2’


- GV kiểm tra sách vở, đồ dùng của học
sinh.


- GV nêu yêu cầu của môn học.
2 - Dạy bài ơn tập


<i><b>2.1, Giới thiệu: 1’</b></i>


Trong tiết học tốn đầu tiên của năm học,
các em sẽ được củng cố về khái niệm phân
số và cách viết thương, viết số tự nhiên
dưới dạng phân số.


<i>2.2, Hướng dẫn học sinh ôn tập 15’</i>


<b>a, Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.</b>


- Gv treo miếng bìa I (biểu diễn phân số


2


3 ) rồi nói: Đã tơ màu mấy phần băng
giấy ?


- u cầu hs giải thích ?


- Gv mời 1 hs lên bảng đọc và viết phân số


- Đã tô màu <sub>3</sub>2 băng giấy.


- Băng giấy được chia thành 3
phần bằng nhau, đã tô màu 2 phần
như thế. Vậy đã tô màu <sub>3</sub>2 băng
giấy


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

thể hiện phần đã đựơc tô màu của băng
giấy. Hs dưới lớp viết vào giấy nháp.


- Gv tiến hành tương tự với các hình cịn
lại.


- Gv viết lên bảng cả 4 phân số
2


3<i>;</i>
5
10 <i>;</i>



3
4<i>;</i>


40
100


- Sau đó yêu cầu hs đọc .


b, Ôn tập cách viết thương 2 số tự nhiên,
<b>cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng</b>
<b>phân số . </b>


<i>a)Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng</i>
<i>phân số </i>


- Gv viết lên bảng các phép chia sau
1:3 ; 4:10 ; 9:2


-Yêu cầu : Em hãy viết thương của các
phép chia dưới dạng phân số.


- Hs nhận xét bài làm trên bảng.


- Gv kết luận đúng sai và sửa bài nếu sai
- Gv hỏi: 1<sub>3</sub> có thể coi là thương của
phép chia nào?


- Hỏi tương tự với 2 phép chia còn lại



- Yêu cầu hs mở SGK và đọc chú ý 1
- Hỏi: Khi dùng phân số để viết kết quả của
phép chia một số tự nhiên cho một số tự
nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng như
thế nào ?


<i>b)Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số .</i>
- Hs viết lên bảng các số tự nhiên
5,12,2001 . . . và nêu yêu cầu : hãy viết
mỗi số tự nhiên thành phân số có mẫu s là
1 .


- Hs nhận xét bài làm cùa hs, hỏi: Khi
muốn viết một số tự nhiên thành phân số
có mẫu số là 1 ta làm như thế nào ?


- Hỏi HSNK: Em hãy giải thích vì sao mỗi
số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử


<i>phần ba .</i>


- Hs quan sát hình, tìm phân số thể
hiện phần tơ màu của mỗi hình.
Sau đó đọc và viết các phân số
đó.


- Hs đọc lại các phân số trên


- 3 hs lên bảng thực hiện .
1:3=1



3<i>;</i>4 :10=
4


10 <i>;</i>9 :2=
9
2
1


10 - Hs lần lượt nêu :


1


3 Là thương của phép chia 1:3
4


10
1
10


Là thương của phép chia
4 :10


9
2


Là thương của phép chia 9 : 2
- Phân số chỉ kết quả của phép
chia một số thiên nhiên cho một
số tự nhiên khác 0 có tử số là số


bị chia và mẫu số là số chia của
phép chia đó .


- Cả lớp làm vào giấy nháp
5=5


1<i>;</i>12=
12


1 <i>;</i>2001=
2001


1 <i>;</i>. . .. .
- Ta lấy tử số chính là số tự nhiên
đó và mẫu số chính là 1 .


5
1


5


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

số chính là số đó và mẫu số là 1 . Giải
thích bằng VD.


- Kết luận: Mọi số tự nhiên đều có thể viết
<i>thành phân số có MS là 1.</i>


- Nêu vấn đề: hãy tìm cách viết 1 thành
phân số?



- 1 có thể viết thành phân số như thế nào?
- Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết
thành phân số có tử số và mẫu số bằng
nhau ? Giải thích bằng VD


- Hãy tìm cách viết 0 thành các phân số.
- Có thể viết 0 thành phân số như thế nào?
<b>3,Thựchành-luyện tập(SGK/4) 20’</b>
<i><b>* Bài tập 1</b><b> : Làm bài cá nhân</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV phát giấy khổ to cho 1 HS


- GV nhận xét chữa bài và chốt lại: Cách
đọc, viết phân số; nhận biết tử số, mẫu số
của phân số.


<i><b>* Bài tập 2: Làm bài cá nhân</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2
? Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân


- GV nhận xét chốt lại cách viết thương
dưới dạng phân số: tử số là SBC, mẫu số là
SC.


<i><b>* Bài tập 3</b></i><b> : Làm bài theo cặp</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
+H.? Yêu cầu của bài tập 3 là gì?
- u cầu HS làm bài theo cặp đơi.



VD : 5 = ta có 5 = 5 : 1 =


3
3


12
12


32


32 - Hs lên bảng viết
phân số của mình


VD : 1 = ; 1 = ; 1 = ;
3


3 - 1 có thể viết thành phân số
có tử số và mẫu số bằng nhau .
Hs tự nêu . VD 1 =


3
3


3
3


Ta có = 3 : 3 = 1 . Vậy 1 =
-VD : 0 = <sub>7</sub>0 ; 0 = <sub>19</sub>0 ;
0 = <sub>125</sub>0 ; . . .



- 0 có thể viết thành phân số có tử
bằng 0 và mẫu khác 0


- 1 HS đọc:


a, Đọc các phân số:


b, Nêu tử số và mẫu số của từng
phân số.


- HS làm bài cá nhân vào vở - 1
HS làm bài trên phiếu <i>→</i> dán
lên bảng lớp.


- HS nhận xét
- 1 HS đọc


- Viết thương các STN dưới dạng
phân số


- Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS
làm bài vào bảng nhóm: 3 : 5 =


3
5 ;


75 : 100 = 75<sub>100</sub> ; 9 : 17 =
9



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV nhận xét chốt lại cách viết STN dưới
dạng phân số: tử số là STN, mẫu số là 1.
<i><b>* Bài tập 4</b></i><b> : Làm bài theo cặp</b>


- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu Hs làm bài theo cặp


- GV phát bảng nhóm cho 1 cặp


- GV nhận xét chốt lại cách viết số 1 dưới
dạng phân số có tử số và mẫu số bằng
nhau; cách viết 0 dưới dạng phân số có tử
số bằng 0.


<b>4, Củng cố - dặn dò 2’</b>


? Hãy nêu cách đọc, viết phân số?


? Hãy nêu cách viết thương, viết STN dưới
dạng phân số?


- Nhận xét tiết học,


- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau,


- 1 HS đọc


- Viết các STN dưới dạng phân số
có mẫu số là 1.



- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi
làm bài: 32 = 32<sub>1</sub> ;
105 = 105<sub>1</sub> ; 1000 =


1000
1


- HS lắng nghe


- 1HS nêu: Viết số thích hợp vào ô
trống.


- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi
làm bài


- 1 cặp HS trao đổi làm bài vào
bảng nhóm.


1 = 6<sub>6</sub> 6<sub>6</sub> b) 0=
0
5
- 2 Hs lần lượt trả lời.


- Hs lắng nghe


- Hs lắng nghe, thực hiện


******************************************
<b>TIẾT 4: KHOA HỌC</b>



<i><b>Tiết 1: SỰ SINH SẢN</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>Sau bài học , học sinh có khả năng :</i>
<i><b>1. Kiến thức .</b></i>


<i><b>- Nhận ra rằng mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm</b></i>
giống với bố, mẹ của mình. Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.


<i><b>2. Kỹ năng.</b></i>


<i><b>- Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thơng tin</b></i>
để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,
….Biết phân tích, so sánh rút ra nội dung bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>- Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự</b></i>
giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng.
Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.


<b>* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục</b>


- Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố mẹ và con cái để rút
ra nhận xét bố mẹ và con có đặc điểm giống nhau.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Bộ phiếu dùng cho trò chơi "Bé là con ai?"
- Hình trong SGK/4, 5


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1 - Kiểm tra bài cũ 5’</b>


- Kiểm tra sách, VBT của học sinh.


- GV nêu yêu cầu học tập môn Khoa học 5
<b>2 - Dạy bài mới 2’</b>


<i>2.1, Giới thiệu: Trực tiếp</i>


<i><b>2.2, Hướng dẫn hs hoạt động 13’</b></i>


<b>* Hoạt động 1: Trò chơi "Bé là con ai?"</b>
<i><b>a, Mục tiêu: Nhận ra mỗi trẻ em đều do</b></i>
bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống
với bố, mẹ của mình.


<i><b>b, Cách tiến hành</b></i>


- GV phổ biến cách chơi: Mỗi hs được
phát một phiếu, nếu ai nhận được phiếu có
hình em bé sẽ phải đi tìm bố hoặc mẹ của
em bé đó.


Ngược lại, ai nhận được phiếu có hình bố,
mẹ sẽ phải đi tìm con của mình. Ai tìm
được đúng trước thời gian quy định là
thắng.



- GV tổ chức cho hs chơi như hướng dẫn
trên


- Kết thúc trò chơi, sau khi tuyên dương
các cặp thắng cuộc, gv yêu cầu hs trả lời
câu hỏi:


? Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho
các em bé?


? Qua trị chơi, các em rút ra điều gì?


c, Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh
ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ
của mình.


<i><b>* Hoạt động 2: Làm việc với SGK 15’ </b></i>
a, Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự


- HS lắng nghe


- HS chơi trong thời gian 5 phút


+ Vì mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh
ra và có những đặc điểm giống bố,
mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

sinh sản.


<i><b>b, Cách tiến hành</b></i>



- GV hướng dẫn: Yêu cầu hs quan sát các
hình 1, 2, 3 trong SGK/4, 5 và đọc lời
thoại giữa các nhân vật trong hình.


- Yêu cầu các em liên hệ đến gia đình
mình.


- Tổ chức cho hs làm việc theo cặp.


- Yêu cầu một số hs trình bày kết quả làm
việc theo cặp trước cả lớp.


- Yêu cầu hs thảo luận để tìm ra ý nghĩa
của sự sinh sản thơng qua các câu hỏi:
? Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối
với mỗi gia đình, dịng họ?


? Điều gì có thể xảy ra nếu con người
khơng có khả năng sinh sản?


<i><b>c, Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế</b></i>
hệ trong mỗi gia đình, dịng họ được duy
trì kế tiếp nhau.


<b>3, Củng cố dặn dị: 5’</b>


? Sự sinh sản có ý nghĩa như thế nào đối
với mỗi gia đình?



- GV nhận xét tiết học
- Dặn dị HS


- HS lắng nghe gv hướng dẫn và
quan sát các hình, đọc lời thoại.
- 2 hs tự liên hệ đến gia đình mình và
nói cho nhau nghe.


- Đại diện vài cặp báo cáo kết quả


- Sự sinh sản nhằm duy trì nịi giống
trong mỗi gia đình, dịng họ.


- Nếu con người khơng có khả năng
sinh sản sẽ khơng duy trì được nịi
giống trong gia đình, dịng họ. Và
như vậy sẽ khó giữ được hạnh phúc
gia đình.


- 2 hs nêu: Sự sinh sản nhằm duy trì
nịi giống trong mỗi gia đình, dịng
họ.


*****************************************
<b>Ngày soạn: 4/9/2017</b>


<b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2017</b>
<b>TIẾT 1: TIẾNG ANH</b>


<b>(GV BỘ MƠN DẠY)</b>



***************************************
<b>TIẾT 2: CHÍNH TẢ( Nghe – viết)</b>


<i><b>Tiết 1: VIỆT NAM THÂN YÊU</b></i>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nghe viết đúng chính tả; khơng mắc q 5 lỗi trong bài; trình bày đúng
hình thức bài thơ lục bát.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tìm được tiếng thích hợp với ơ trống theo u cầu của bài tập(BT2); thực
hiện đúng bài tập 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Cẩn thận khi viết và trình bày bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Vở BT Tiếng Việt 5 tập một.
- Bảng phụ:


Âm đầu Đứng trước i, e,ê Đứng trước các âm còn lại
Âm “ cờ” Viết là k Viết là c


Âm “ gờ” Viết là gh Viết là g
Âm “ngờ” Viết là ngh Viết là ng
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>



<b>Hoạt động dạy của giáo viên</b> <b>Hoạt động học của học sinh</b>
<b>1 - Kiểm tra bài cũ 2’</b>


- GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu
cầu của giờ chính tả ở lớp 5, việc chuẩn
bị đồ dùng cho dạy học.


<b>2 - Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1, Giới thiệu: 1’ Trực tiếp</b></i>


<i><b>2.2, Hướng dẫn HS nghe - viết 25’</b></i>
<b>a, Tìm hiểu nội dung bài viết</b>
- GV đọc tồn bài chính tả


? Những hình ảnh nào cho thấy nước ta
có nhiều cảnh đẹp?


? Qua bài thơ em thấy con người VN như
thế nào?


<b>b, Hướng dẫn viết từ khó</b>


- Yêu cầu HS viết các từ khó trong bài do
GV đọc


? Bài thơ được tác giả sáng tác theo thể
thơ nào? cách trình bày bài thơ như thế
nào?



<b>c, Viết chính tả</b>


- GV đọc từng cụm từ hoặc từng dòng
thơ, mỗi cụm từ hoặc dòng thơ đọc 2 lượt
- GV đọc chậm tồn bài cho hs sốt lỗi.
<b>d, Chấm bài và chữa lỗi</b>


- GV yêu cầu một số HS nộp bài


- Gọi Hs nêu những lỗi sai trong bài của
bạn


- HS lắng nghe


- HS lắng nghe


+ Hình ảnh: Biển lúa mênh mơng dập
dờn cánh cị bay, dãy núi TS cao ngất,
mây mờ bao phủ.


+ Con người VN rất vất vả, chịu nhiều
thương đau nhưng ln có lịng nồng
nàn u nước, quyết đánh giặc giữ
nước.


-HS viết: Biển lúa, bay lả, dập dờn...
- Thể thơ lục bát. Khi trình bày, dịng
6 chữ viết lùi vào 1 ơ so với lề, dịng 8
chữ viết sát lề.



- HS nghe viết bài vào vở


- HS sốt lỗi chính tả bằng bút chì ra
lề vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV nhận xét những lỗi sai phổ biến
trong bài của HS, nêu cách chữa, nhắc
nhở HS ghi nhớ.


<i>3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả 10’</i>
<i><b>* Bài tập 2</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp
- Gọi HS đọc bài văn hoàn chỉnh
- Gọi HS nhận xét bài của bạn


- GV nhận xét kết luận về bài làm đúng.
- Gọi HS đọc lại toàn bài.


<b>* Bài tập 3</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài


- Gọi HS nhận xét chữa bài bạn làm trên
bảng


- GV cất bảng phụ, yêu cầu HS gấp SGK
nhắc lại quy tắc viết chính tả với c/k;


g/gh; ng/ngh.


- GV nhận xét khen ngợi


<b>4, Củng cố, dặn dò 2’</b>


- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc
- Nhận xét tiết học


- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau


- HS nêu lỗi sai và cách sửa các lỗi sai
đó


- HS quan sát và ghi nhớ.


- 1 HS đọc: Điền từ thích hợp vào các
ơ trống 1, 2,3


- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi làm
bài


- 3 HS đọc


* Thứ tự các tiếng cần điền: ngày, ghi,
ngát, ngữ , nghỉ , gái, có , ngày, của,
kết , của , kiên , kỉ.


- 1 HS đọc



- HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS
làm bài vào phiếu khổ to


- 1 HS nhận xét


Âm
đầu


Đứng trước
i, e,ê


Đứng
trước các


âm còn
lại
Âm “


cờ”


Viết là k Viết là c
Âm “


gờ”


Viết là gh Viết là g
Âm


“ngờ”



Viết là ngh Viết là ng
- 2 HS nhắc lại quy tắc


+ Âm cờ đứng trước i,e,ê viết là K,
đứng trước các âm còn lai viết là c
+ Âm gờ đứng trước i,e,ê viết là gh,
đứng trước các âm còn lai viết là g
+ Âm cờ đứng trước i,e,ê viết là ngh,
đứng trước các âm còn lai viết là ng
- 2 HS nhắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Tiết 2: ƠN TẬP TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ</b></i>
<b> </b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết tính chất cơ bản của phân số.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số và quy đồng
mẫu số các phân số(trường hợp đơn giản).


<b>3. Thái độ:</b>


- HS chăm chỉ, tự giác làm bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC </b>


- Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các
phân số.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy của giáo viên</b> <b>Hoạt động học của học sinh</b>
<b>1 - Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng
- Gọi HS nhận xét


- GV nhận xét, đánh giá
<b>2 - Dạy bài ôn tập</b>


<i><b>2.1, Giới thiệu: (1’)Trong tiết học này, các</b></i>
em sẽ cùng nhớ lại tính chất cơ bảng của
phân số, sau đó áp dụng tính chất này để
rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
<i><b>2.2, Hướng dẫn HS hoạt động (27’)</b></i>
a, Ơn tập tính chất cơ bản của phân số
VD 1: Viết số thích hợp vào ơ trống.
Ví dụ 1: 5<sub>6</sub>=¿ 5<i>x</i>. . .. .. . .


6<i>x</i>.. . .. .. ..=
15
18
- Gv nhận xét bài làm của hs.


- Khi nhân cả tử số và mẫu số của một
phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được
gì ?



<i>VD 2 :Viết số thích hợp vào ơ trống:</i>
15


18=


15:. .. . ..
18:. .. . ..=


5
6


- Gv nhận xét bài làm của HS. Gọi một
HS dưới lớp đọc bài.


- Khi chia cả tử số và mẫu số cho cùng
một số tự nhiên khác 0 ta được gì?


- 1 HS chữa bài tập 1(VBT/3)
- 1 HS chữa bài tập 2(VBT/3)
- 2 HS nhận xét


- Cả lớp làm vào giấy nháp.
VD 5<sub>6</sub>=5<i>x</i>3


6<i>x</i>3=
15
18


- Lưu ý : Hai ô trống ở phải điền
cùng một số



- Khi nhân cả tử số và mẫu số của
một phân số với một số tự nhiên
khác 0 ta đựơc một phân số bằng
phân số đã cho.


- 15<sub>18</sub>=15:3
18:3=


5
6


- Lưu ý : hai ô trống ở phải điền cùng
một số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>b, Ứng dụng tính chất cơ bản của phân</b></i>
<i><b>số </b></i>


<i>*)Rút gọn phân số </i>


- Thế nào là rút gọn phân số?


- Gv viết phân số 90<sub>120</sub> lên bảng, yêu cầu
cả lớp rút gọn phân số trên .


- Khi rút gọn phân số ta phải chú ý điều
gì ?


*) <i>Quy đồng mẫu số các phân số</i>



- Thế nào là quy đồng mẫu số các phân
số ?


- Gv viết các phân số <sub>5</sub>2 và 4<sub>7</sub> lên bảng
. Hs quy đồng 2 phân số trên .


- Nêu lại cách quy đồng mẫu số các phân
số ?


- Gv viết tiếp các phân số 3<sub>5</sub> và <sub>10</sub>9 lên
bảng, yêu cầu hs quy đồng mẫu số 2 phân
số trên.


- Cách quy đồng mẫu số ở 2 VD trên có gì
khác ?


- GV nêu : Khi tìm MSC khơng nhất thiết
các em phải tính tích của các mẫu số, nên
chọn MSC là số nhỏ nhất cùng chia hết
cho các mẫu số.


<i><b>c, Luyện tập thực hành</b></i>


<i><b>* Bài tập 1: SGK (Làm bài cá nhân)</b></i>
Gọi HS đọc yêu cầu của bài


? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân


- GV nhận xét chữa bài



? Muốn rút gọn phân số ta làm thế nào?


- Là tìm một phân số bằng phân số
đã cho nhưng có tử số và mẫu số bé
hơn .


-VD : 90<sub>120</sub>=90 :10
120 :10=


9
12=


9 :3
12 :3=


3
4
Hoặc 90<sub>120</sub>=90 :30


120 :30=
3
4<i>;</i>.. .


-Ta phải rút gọn đến khi được phân
số tối giản .


- Là làm cho các phân số đã cho có
cùng mẫu số nhưng vẫn bằng các
phân số ban đầu.



- 2 hs lên bảng làm bài


Chọn MSC là 5 x 7 = 35 , ta có :
2


5=
2<i>x</i>7
5<i>x</i>7=


14
35 <i>;</i>


4
7=


4<i>x</i>5
7<i>x</i>5=


20
35
-1 hs nêu , cả lớp nhận xét .


-Vì 10 : 2 = 5 . Ta chọn MSC là 10,
ta có : 3<sub>5</sub>=3<i>x</i>2


5<i>x</i>2=
6


10


Giữ nguyên <sub>10</sub>9


- VD1, MSC là tích của mẫu số 2
phân số; VD2 MSC chính là mẫu số
của một trong 2 phân số.




- Yêu cầu rút gọn phân số


- Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS lên
bảng làm bài


- 2 HS đọc kết quả bài làm - HSNX
- 1 HS nhận xét bài trên bảng


18
30=
18:6
30:6=
3
5
36
27=
36 :9
27 :9=


4
3
64



80=
64 :8
80 :8=


8
10=


8:2
10 :2=


4
5


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>* Bài tập 2: SGK(Làm việc theo cặp)</b></i>
Gọi HS đọc yêu cầu của bài


? Yêu cầu của bài là gì?


- Yêu cầu HS trao đổi cặp làm bài
- GV phát phiếu cho 3 cặp.


- Gọi đại diện cặp báo cáo kết quả
- GV nhận xét chữa bài


? Hãy nêu lại cách quy đồng mẫu số của 2
phân số?


<i><b>* Bài tập 3: SGK (Làm việc theo nhóm)</b></i>
- GV nêu yêu cầu của bài tập 3



- GV gợi ý cho HS cách làm: ứng dụng rút
gọn phân số để làm bài.


- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho
các nhóm


- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả,
các nhóm khác nhận xét bổ sung.


- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.


4, Củng cố dặn dò (2’)


- QĐMS các phân số


- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi làm
bài vào vở - 3 cặp HS làm bài vào
phiếu


+ 4<sub>5</sub> và 7<sub>9</sub> ; MSC: 45
4


5 =
4<i>x</i>9
5<i>x</i>9=


36


45 ;


7
9 =
7<i>x</i>5


9<i>x</i>5=
35
45


+ 5<sub>6</sub> Và 17<sub>18</sub> ; MSC: 18
5


6 =
5<i>x</i>3
6<i>x</i>3=


15
18 ;


17
18
+ 3<sub>8</sub> và <sub>12</sub>7 ; MSC: 24


3
8 =


3<i>x</i>3
8<i>x</i>3=


9



24 ;


7
12 =
7<i>x</i>2


12<i>x</i>2=
14
24


- 2 cặp đọc kết quả - HS nhận xét
- HS nhận xét bài trên phiếu
- 2 HS nêu cách QĐMS


- 1HS nêu: Tìm các phân số bằng
nhau trong các phân số dưới đây:
- 5 <i>→</i> 6 HS tạo thành 1 nhóm trao
đổi làm bài dưới sự điều khiển của
nhóm trưởng.


- Đại diện các nhóm báo cáo
Ta có: 1230 =


12:6


30 :6 = 5
2


;
21



12


= 21:3
3
:
12


=
4
7


20<sub>35</sub> = 20 :5<sub>35 :5</sub> = 4<sub>7</sub> ;
40


100 =


40 :20


100 :20 = 5
2


Vậy: 5
2


=
12
30 <sub> = </sub>


40



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

? Hãy nhắc lại các tính chất cơ bản của
phân số?


- GV nhận xét tiết học


- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau


47 = 21
12


= 2035
- 2 HS nhắc lại


<b>*********************************</b>
<b>TIẾT 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<i><b>Tiết 1: TỪ ĐỒNG NGHĨA</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần
giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hồn tồn, từ đồng nghĩa khơng hồn
tồn(nội dung ghi nhớ).


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt
được câu với cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu BT3.



<b>3. Thái độ: </b>


- Chăm chỉ học tập, tự giác làm bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC</b>


- VBT Tiếng Việt 5, tập một.


- Bảng viết sẵn các từ in đậm ở BT1a và 1b (phần nhận xét): xây dựng –
kiến thiết; vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm.


- Một sồ tờ giấy khổ A4 để một vài hs làm BT 2,3 (phần Luyện tập).
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động dạy của giáo viên</b> <b>Hoạt động học của học sinh</b>
<b>1- Kiểm tra bài cũ 3’</b>


- GV kiểm tra VBT của HS, nêu yêu cầu
môn học.


<b>2 - Dạy bài mới </b>


<i><b>2.1, Giới thiệu: Trực tiếp 1’</b></i>
<i><b>2.2, Tìm hiểu ví dụ 10’</b></i>
<i><b>* Bài 1: SGK</b></i>


- Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung của bài
1. Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ
in đậm



- Gọi HS nêu nghĩa của các từ in đậm.
Yêu cầu mỗi HS chỉ nêu nghĩa của một từ
- GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

? Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ
trong mỗi đoạn văn trên?


- GVkết luận: Những từ có nghĩa giống
nhau như vậy được gọi là từ đồng nghĩa.
<i><b>* </b></i>


<i><b> Bài tập 2</b><b> : SGK</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp


- Gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp, yêu
cầu các HS khác theo dõi bổ sung ý kiến.
- GV kết luận lại


? Thế nào là từ đồng nghĩa?


? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?


? Thế nào là từ đồng nghĩa khơng hồn
tồn?


<b>3, Ghi nhớ 2’</b>


- u cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK


Yêu cầu HS lấy ví dụ từ đồng nghĩa
-GV ghi nhanh các từ lên bảng


+Từ xây dựng, kiến thiết cùng chỉ
một hoạt động là tạo ra một hay
nhiều cơng trình kiến trúc.


+ Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng
lịm cùng chỉ một màu vàng nhưng
sắc thái màu vàng khác nhau.
- HS lắng nghe


- 1 HS đọc


- 2 HS ngồi cạnh nhau thực hiện
trao đổi làm bài


- 2 HS tiếp nối nhau phát biểu về
từng đoạn, cả lớp nhận xét và
thống nhất.


+Xây dựng và kiến thiết có thể
thay thế được cho nhau vì nghĩa
của các từ ấy giống nhau hồn
tồn ( làm nên một cơng trình kiến
trúc , hình thành một tổ chức hay
một chế độ chính trị, xã hội, kinh
tế )


+Vàng xuộm , vàng hoe , vàng lịm


không thể thay thế cho nhau vì
nghĩa của chúng khơng giống
nhau hồn tồn. Vàng xuộm chỉ
màu vàng đậm của lúa đã chín.
<i>Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tươi,</i>
ánh lên. Vàng lịm chỉ màu vàng
của quả chín, gợi cảm giác rất
ngọt.


- 3 HS tiếp nối nhau trả lời


- Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa
giống nhau hồn tồn hoặc khơng
giống nhau hoàn toàn.


- Từ đồng nghĩa hoàn toàn là từ có
nghĩa hồn tồn giống nhau có thể
thay thế cho nhau.


- Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn
là từ có nghĩa khơng hoàn toàn
giống nhau


- 2 HS đọc


- 3 HS nêu ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Kết luận: Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa
giống nhau. Những từ đồng nghĩa hồn
tồn có thể thay thế cho nhau. Từ đồng


nghĩa khơng hồn tồn khơng phải lưu ý
khi thay thế cho nhau.


<b>4, Luyện tập 17’</b>
<b>* Bài tập 1</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập


- Gọi Hs đọc những từ in đậm trong đoạn
văn, GV ghi lên bảng


- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. 1 cặp HS
làm bài trên phiếu


- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng
- GV nêu đáp án và hỏi:


? Tại sao em lại xếp các từ: Nước nhà,
non sông vào một nhóm?


? Từ Hồn cầu, năm châu có nghĩa chung
là gì?


<i><b>* Bài tập 2</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài


- Chia HS thành nhóm, phát bảng nhóm,
bút dạ và yêu cầu làm bài theo nhóm.


- Gọi nhóm làm xong trước dán bảng
nhóm, đọc bài của mình, yêu cầu các
nhóm khác nhận xét bổ sung - GV ghi
nhanh các từ bổ sung để có một bài hồn
chỉnh.


- GV nhận xét kết luận các từ đúng


<i><b>* Bài tập 3</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập


- Yêu cầu HS tự làm bài


- Gọi HS nói câu mình đặt, u cầu HS
khác nhận xét


nước


+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn: lợn
-heo


+Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn:
đỏ tươi – đỏ ối.


- 1 HS đọc: Xếp các từ in đạm
thành từng nhóm từ đồng nghĩa.
- 1 HS đọc: Nước nhà, hồn cầu,
non sơng, năm châu.



- 2 Hs ngồi cùng bàn trao đổi thảo
luận để cùng làm bài


- Nhận xét và chữa bài


+ Vì các từ này đều có nghĩa
chung là vùng đất nước mình, có
nhiều người cùng chung sống.
+ Từ hoàn cầu, năm châu cùng có
nghĩa là khắp mọi nơi, khắp thế
giới.


- 1 HS đọc: Tìm từ đồng nghĩa với
mỗi từ sau: đẹp, to lớn, học tập.
- 2 bàn tạo thành 1 nhóm trao đổi
thảo luận, tìm từ đồng nghĩa.
- 1 nhóm báo cáo kết quả, các
nhóm khác nhận xét nêu ý kiến bổ
sung.


- HS viết đáp án vào vở.


+ Đẹp : xinh, đẹp đẽ, xinh xắn ,
xinh tươi, tươi đẹp...


+ To lớn: to, lớn, to đùng, to
tướng, vĩ đại...


+ Học tập: học hành, học hỏi...


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp:
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng nghĩa
em vừa tìm được ở BT2


- HS làm bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- GV nhận xét Hs đặt câu, khen ngợi
những HS đặt câu hay.


<b>5, Củng cố dặn dò (3’)</b>


? Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử
dụng từ đồng nghĩa khơng hồn tồn? cho
ví dụ.


- GV nhận xét tiết học
- Dặn dị


Ví dụ:


+ Bé Nga xinh xắn với chiếc nơ
hồng xinh xinh trên đầu.


+ Chúng em thi đua học tập.
+Quang cảnh nơi đây thật mĩ lệ,
tươi đẹp: Dịng sơng chảy hiền
hòa, thơ mộng giữa hai bên bờ cây
cối xanh tươi.


+Em bắt được một chú cua càng


to kềnh. Còm Nam bắt được một
chú ếch to sụ.


+ Chúng em rất chăm học hành.
Ai cũng thích học hỏi những điều
hay từ bạn bè.


- 2 HS trả lời và cho ví dụ


Chúng ta nên thận trọng khi sử
dụng các từ đồng nghĩa khơng
hồn tồn. Trong mỗi ngữ cảnh cụ
thể sắc thái biểu cảm của từ sẽ
thay đổi


*************************************
<b>BUỔI CHIỀU</b>


<b>TIẾT 1: BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT</b>
<i><b>Tiết 1:</b></i> <b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức.</b>


- HS nắm được thế nào là từ đồng nghĩa.
<b>2. Kĩ năng.</b>


- HS biết vận dụng những kiến thức đã có, làm đúng các bài tập thực hành
tìm từ đồng nghĩa.



<b>3. Thái độ: </b>


- Chăm chỉ học tập, tự giác làm bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>-</b> GV: Nội dung bài.
<b>-</b> HS: Vở THTV


<b>III. </b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1- Kiểm tra (5’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

đồng nghĩa? Lấy VD ?
<b>2- Bài mới:(1’)</b>


a, Giới thiệu bài: (1’)Trực tiếp
b, Hướng dẫn thực hành (30’)


<b>Bài tập 1: Tìm từ đồng nghĩa trong các</b>
câu sau:


a) Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ
Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi.
b) Việt Nam đất nước ta ơi!


Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
c) Đây suối Lê-nin, kia núi Mác


Hai tay xây dựng một sơn hà.



d) Cờ đỏ sao vàng tung bay trước gió
Tiếng kèn kháng chiến vang dậy non
sông


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc bài


- GV và HS nhận xét chữa bài kết hợp
giả nghĩa các từ.


Gv củng cố cho HS về từ đồng nghĩa
? Thế nào là từ đồng nghĩa?


<b>Bài tập 2: Chọn từ thích hợp điền vào</b>
chỗ trống: Bé bỏng, nhỏ con, bé con
nhỏ nhắn, cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp
nhơ.


a) Cịn…..gì nữa mà nũng nịu.
b) …..lại đây chú bảo!


c) Thân hình……


d) Người …..nhưng rất khỏe.
e) Mặt hồ … gợn sóng.
g) Sóng biển …xơ vào bờ.
h) Sóng lượn …trên mặt sông
Gọi HS đọc yêu cầu bài



- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm
bài.


- Gọi đại diện các cặp báo cáo.
- GV nhận xét chốt lại


- Lớp nhận xét


-1 HS đọc yêu cầu bài:
- Học sinh làm bài cá nhân
- HS đọc bài


a) Tổ quốc, giang sơn
b) Đất nước


c) Sơn hà
d) Non sông.


- Lớp nhận xét bổ xung kết hợp giải
thích nghĩa của các từ đó


-Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa
giống nhau hoặc gần giống nhau.


- Học sinh đọc đề bài


- 2 HS ngồi bàn tạo thành cặp để làm
bài .



- Đại diện các cặp báo cáo.
- Học sinh chữa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

? Có mấy loại từ đồng nghĩa? Đó là
những loại nào?


<b>Bài tập 3: Đặt câu với mỗi từ sau :</b>
<i>cắp, ôm, bê, bưng, đeo, vác.</i>


-Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Yêu cầu HS làm bài - GV giúp đỡ HS
CHT.


- Gọi đại diện HS báo cáo.
- GV nhận xét chốt lại


-Yêu cầu HS nêu nghĩa của từ ở câu
em vừa đặt.


<b>3- Củng cố - dặn dò:( 4’)</b>


? Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD?
- Dặn dò HS.


b) Bé con g)Cuồn cuộn
c) Nhỏ nhắn h) Nhấp nhơ
d) Nhỏ con.


+ Có hai loại từ đồng nghĩa. Từ đồng


nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa
khơng hồn tồn.


- Học sinh đọc đề bài
- HS làm bài vào vở ô li
- Đại diện HS báo cáo.
- Học sinh chữa bài
<i><b>Gợi ý :</b></i>


+ Bạn Nam tung tăng cắp sách tới
trường.


+ Mẹ em đang ơm bó lúa lên bờ.


+ Hôm nay, chúng em bê gạch ở
trường.


+ Chị Lan đang bưng mâm cơm.
+ Chú bộ đội đeo ba lô về đơn vị.


+ Bà con nông dân đang vác cuốc ra
đồng


- Hs trả lời


****************************
<b>TIẾT 2: ÂM NHẠC</b>
<b>GV BỘ MƠN DẠY</b>


***********************************


<b>TIẾT 3: ĐỊA LÍ</b>


Tiết 1: VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
<b>I – MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức </b></i><b>:</b>


<b> - </b>Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam : <i>Trên bán</i>
<i>đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam á Việt Nam vừa có đất liền vùa có</i>
<i>đảo, quần đảo; Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc , Lào,</i>
<i>Cam-pu-chia</i>. Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam khoảng 330000km2<sub>.</sub>


<i><b>2. Kỹ năng</b></i> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>3. Thái độ</b></i> :


- Ham học hỏi, tìm hiểu về mơi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi
trường.


<b>* Giáo dục biển, hải đảo:</b>


- Biết đặc điểm về địa lia nước ta: có biển bao bọc, vùng biển nước ta
thông với đại dương, thuận lợi cho giao lưu...


- Biết tên một số đảo, quần đảo của nước ta; biết biển có diện tích rộng
hơm phần đất liền của nước ta.


- Giáo dục ý thức về chủ quyền lãnh hải.
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>



- Quả địa cầu (hoặc bản đồ của các nước trên thế giới).
- Lược đồ VN trong khu vực Đông Nam Á


- Các hình minh hoạ trong SGK
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1 - Kiểm tra bài cũ ( 3’)</b>


- GV kiểm tra sách, VBT của hs
<b>2 - Dạy bài mới</b>


<i><b>* Giới thiệu: (2’)</b></i>


- GV giới thiệu chung về phần Địa lí 5
trong chương trình Lịch sử và địa lí 5, sau
đó nêu tên bài học.


<i><b>* Hoạt động1: Vị trí địa lí và giới hạn</b></i>
<b>của nước ta (10’)</b>


? Các em có biết nước ta nằm trong khu
vực nào của thế giới không? Hãy chỉ vị
trí của VN trên quả Địa cầu.


- GV treo lược đồ VN trong khu vực
Đông Nam á, yêu cầu hs cùng quan sát
lược đồ trong SGK trao đổi cặp theo
hướng dẫn của GV:



+ Chỉ phần đất liền của nước ta trên lược
đồ.


+ Nêu tên các nước giáp với phần đất liền
của nước ta.


+ Cho biết biển bao bọc phía nào phần
đất liền của nước ta? Tên biển là gì?


+ Kể tên một số đảo và quần đảo của
nước ta.


- HS lắng nghe


- 2 <i>→</i> 3 hs lên bảng tìm và chỉ vị trí
của VN trên quả Địa cầu và trả lời:
VN thuộc châu á, VN nằm trên bán
đảo Đông Dương; VN nằm trong
khu vực ĐNA.


- HS quan sát lược đồ, nghe gv giới
thiệu. 2 hs ngồi cạnh nhau cùng quan
sát lược đồ, lần lượt từng em chỉ
lược đồ và nêu câu trả lời cho bạn
nhận xét.


+ Dùng que chỉ, chỉ theo đường biên
giới của nước ta.


+ Vừa chỉ, vừa nêu tên các nước:


Trung Quốc, lào, Cam - pu - chia.
+ Vừa chỉ vào phần biển của nước ta
vừa nêu: Biển Đông bao bọc các
phía Đơng, Nam, Tây Nam của nước
ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Gọi hs lên bảng trình bày kết quả thảo
luận.


- GV nhận xét và hỏi: Đất nước VN gồm
có những bộ phận nào?


<b>- GV kết luận: VN nằm trên bán đảo</b>
Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam
Á. Đất nước ta vừa có đất liền, vừa có
biển, các đảo và quần đảo.


<i><b>* Hoạt động 2: Một số thuận lợi vị trí</b></i>
<b>địa lí mang lại cho nước ta. (15’)</b>


? Vì sao nói VN có nhiều thuận lợi cho
việc giao lưu với các nước trên thế giới
bằng đường bộ, đường biển và đường
hàng không?


- Gọi hs nêu ý kiến trước lớp


- GV nhận xét câu trả lời của hs và chính
xác lại câu trả lời cho hs.



<i><b>* Hoạt động 3: Hình dạng và diện tích.</b></i>
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát
cho mỗi nhóm một phiếu thảo luận và
yêu cầu các nhóm trao đổi thảo luận và
hoàn thành phiếu.


+Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì
?


+Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng,
phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km ?
+Từ Đông sang Tây, nơi hẹp nhất là bao
nhiêu km?


+Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao
nhiêu km2<sub>?</sub>


+So sánh diện tích nước ta với một số


Bạch Long Vĩ, Côn Dảo, Phú
Quốc, ... Các quần đảo là Hoàng Sa,
Trường Sa.


- 3 hs lần lượt lên bảng, vừa chỉ lược
đồ vừa trình bày về vị trí địa lí và
giới hạn của VN theo các yêu cầu
trên. HS cả lớp nhận xét bổ sung.
- HS nêu: Đất nước VN gồm phần
đất liền, biển, các đảo và quần đảo.



+ Phần đất liền của VN giáp với các
nước Trung Quốc, Lào , Cam pu
-chia <i>→</i> có thể mở đường bộ giao
lưu với các nước này.


+ VN giáp biển, có đường bờ biển
dài, thuận lợi cho việc giao lưu với
các nước khác bằng đường biển.
+ Vị trí địa lí của VN có thể thiết lập
đường bay đến nhiều nước trên thế
giới.


- Một vài hs nêu ý kiến trước lớp, cả
lớp nghe, bổ sung ý kiến và đi đến
thống nhất câu trả lời.


- Các nhóm cùng hoạt động để hồn
thành phiếu của nhóm mình.


+Phần đất liền của nước ta hẹp
ngang, chạy dài theo đường Bắc
-Nam với đường bờ biển cong hình
chữ S.


+ Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng
dài khoảng 1650 km,


+ Từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất ở
Đồng Hới (Quảng Bình) chưa đầy 50
km.



+ Diện tích của nước ta là 330000
km ❑2 ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

nước có trong bảng số liệu ?


- GV theo dõi hs làm việc và giúp đỡ các
nhóm gặp khó khăn


- GV yêu cầu các nhóm dán phiếu lên
bảng, trình bày kết quả.


- GV nhận xét kết quả làm việc của hs.
- GV kết luận: Phần đất liền của nước ta
hẹp ngang, chạy dài theo đường Bắc
-Nam với đường bờ biển cong hình chữ S.
Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng dài
khoảng 1650 km, từ Tây sang Đông, nơi
hẹp nhất ở Đồng Hới (Quảng Bình) chưa
đầy 50 km. Diện tích của nước ta là
330000 km ❑2 ; Diện tích nước ta lớn


hơn diện tích các nước Lào, Cam pu
-chia và lớn hơn diện tích các nước TQ,
Nhật Bản.


<b>3, Củng cố dặn dò(2’)</b>
- GV nhận xét tiết học


- Giá viên giáo dục ý thức về chủ quyền


lãnh hải.


- Dặn dò:


các nước Lào, Cam - pu - chia và lớn
hơn diện tích các nước TQ, Nhật
Bản.


- HS nêu khó khăn và nhờ gv giúp
đỡ.


- Nhóm được u cầu dán phiếu của
nhóm lên bảng và trình bày kết quả
thảo luận, các nhóm khác bổ sung ý
kiến.


- Về nhà chuẩn bị bài sau Địa hình
và khống sản.


**********************************
<b>Ngày soạn: 5/9/2017</b>


<b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2017</b>
<b>TIẾT 1: TẬP ĐỌC</b>


<i><b>Tiết 2: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>



- Hiểu các từ ngữ; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu
sắc trong bài.


- Hiểu nội dung chính: bài văn miêu tả quang cảnh làng mạcgiữa ngày
mùa, làm hiện lên 1 bức tranh làng qua thật đẹp ,sinh động trù phú, qua đó thể
hiện tình u tha thiết của tác giả với quê hương.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b> 3. Thái độ</b>


- HS thể hiện tình yêu quê hương và tình yêu cảnh đẹp thiên nhiên.


<b>* BVMT: HS hiểu thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam</b>
<b>* ĐCNDDH: Không hỏi câu hỏi 2.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- GV : 1 số băng giấy ghi kết quả của câu 1.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1 - Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi hs đọc thuộc lòng đoạn thư"Sau 80
năm giời nô lệ ... ở công học tập của các
em" và trả lời các câu hỏi về nội dung.
? Nêu nội dung chính của bài?



- GV nhận xét đánh giá.
<b>2 - Dạy học bài mới</b>


2.1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp
<i><b>2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài </b></i>
<b>a, Luyện đọc (10’)</b>


- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 4 đoạn


+ Đoạn 1: Từ đầu ... rất khác nhau
+ Đoạn 2: Tiếp ... lơ lửng


+ Đoạn 3: Tiếp ... quả ớt đỏ chói
+ Đoạn 4: Cịn lại


- Gọi 4 HS đọc bài


+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm
cho hs.


- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.
+ Lần 2: HS đọc - GV cho HS giải nghĩa
từ khó.


? Thế nào là vàng trù phú?


- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp
- GV nhận xét hs làm việc.



- Gọi hs đọc toàn bài.


- GV đọc mẫu lưu ý giọng đọc toàn bài
<i><b>b, Tìm hiểu bài (10’)</b></i>


- Yều cầu học sinh đọc thầm đoạn 1


? Màu sắc bao trùm làng quê vào ngày
mùa là màu gì?


? Nêu ý chính đoạn 1?
- Gọi HS đọc đoạn 2, 3


- Yêu cầu hs nêu những sự vật trong bài
có màu vàng và từ chỉ màu vàng của sự


- 3 hs lên bảng đọc bài và trả lời các
câu hỏi.


- Khuyên học sinh phải chăm học
nghe thầy yêu bạn.


- HS nhận xét


- 1 HS đọc, lớp theo dõi


- 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài


+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm
cho hs.



- 1 hs đọc chú giải trong SGK.
+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó
+ Vàng trù phú là màu vàng gợi ra
sự trù phú ấm no.


- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo
cặp.


- 1 hs đọc thành tiếng


- Lắng nghe tìm cách đọc đúng
- HS đọc thầm đoạn 1


+ Màu sắc bao trùm làng quê vào
ngày mùa là màu vàng .


+ Màu vàng bao trùm làng quê vào
ngày mùa.


- 1 HS đọc, lớp theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

vật đó.


? Nêu nội dung chính đoạn 2,3?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4.


Thời tiết ngày mùa được miêu tả thế nào?


? Hình ảnh con người hiện lên trong bức


tranh như thế nào?


? Những con người gợi cho ta cảm nhận
điều gì về làng quê vào ngày mùa?


? Những chi tiết về thời thiết con người
gợi cho ta cảm nhận gì về làng quê vào
ngày mùa


? Qua đó em thấy thiên nhiên ở làng quê
Việt Nam như thế nào?


? Để làng quê luôn đẹp mỗi chúng ta có
thể làm gì?


? Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả
đối với quê hương?


- Yêu cầu hs nêu nội dung của bài


- GV chốt lại và ghi bảng: Bài văn miêu
tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa,
làm hiện lên một bức tranh làng quê thật
đẹp, sinh động...,


- GV giúp HS hiểu thêm về môi trường
thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam
<i><b>c, Đọc diễn cảm (10’)</b></i>


- Yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn và nêu


giọng đọc của từng đoạn.


? Để làm nổi bật vẻ đẹp của các sự vật,
chúng ta nên nhấn giọng những từ ngữ
nào khi đọc bài?


- Luá – vàng xuộm ; nắng – vàng
hoe ; Xoan – vàng lịm ; tàu lá chuối
– vàng ối Bụi mía – vàng xọng ;
rơm , thóc – vàng giịn ; lá mía –
vàng ối ; tàu đu đủ , lá sắn héo –
vàng tươi ; quả chuối – chín vàng ;
gà , chó – vàng mượt ; mái nhà rơm
– vàng mới


+ Những màu vàng cụ thể của cảnh
vật.


- HS đọc thầm đoạn 4.


+ Thời tiết ngày mùa rất đẹp khơng
có cảm giác hanh hao héo tàn luc
sắp vào mùa đông. Hơi thở của đất
trời, mặt nước thơm thơm nhè nhẹ,.
Ngày không nắng không mưa.
+ Không ai tưởng đến ngày hay
đêm mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá,
chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy
cứ bng bát đũa là ra đồng ngay.
- Bận rộn và tấp nập nhưng vui vẻ


- Gợi cho bức tranh làng quê thêm
đẹp và sinh động. Thời tiết đẹp, gợi
ngày mùa no ấm. Con người cần cù
lao động.


- Đẹp xanh mát, trong lành


- Không xả rác bừa bãi, tuyên
truyền mọi người cùng thực hiện
- HS nêu ý kiến: Tác giả rất yêu
làng quê VN


- HS nêu Bài văn miêu tả quang
cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm
hiện lên một bức tranh làng quê thật
đẹp, sinh động.


- 4 hs đọc nối tiếp đoạn và nêu
giọng đọc của đoạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV đọc mẫu đoạn từ "màu lúa dưới
đồng ... màu rơm vàng mới"


+ Yêu cầu HS nêu từ nhấn giọng, vị trí
ngắt nghỉ.


+ Gọi HS đọc thể hiện lại


- Yêu cầu hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.



- GV nhận xét đánh giá.
<b>3, Củng cố dặn dò (2’)</b>


? Theo em, nghệ thuật tạo nên nét đặc sắc
của bài văn là gì?


- GV nhận xét tiết học


- Dặn dị HS: chuẩn bị bài "Nghìn năm
văn hiến"


- HS lắng nghe


+ 2HS nêu vị trí nhấn giọng ngắt
nghỉ: màu lúa dưới đồng vàng
xuộm lại. //Nắng nhạt ngả màu
vàng hoe.// ... màu rơm vàng
mới.//"


+1 HS đọc thể hiện


- 2 hs ngồi cạnh nhau luyện đọc cho
nhau nghe và chỉnh sửa cho nhau.
- 3 hs lần lượt đọc


- Lớp nhận xét


- HS nêu ý kiến: Bằng sự quan sát
tinh tế và nghẹ thuật miêu tả sắ bén


của tác giả làm cho bài văn thêm
sinh động hấp dẫn.


<b>**********************************</b>
<b>TIẾT 2: KỂ CHUYỆN</b>


<i><b>Tiết 1: LÝ TỰ TRỌNG</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- HS hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lí Tự Trọng giàu lịng
u nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn kĩ năng nói và nghe:


+ Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS biết thuyết minh cho nội
dung mỗi tranh bằng 1-2 câu; kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết
kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.


+ Tập trung nghe thầy cô kể, nhớ chuyện.


+ Chăm chú theo dõi bạn kể; nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
<b>3. Thái độ</b>


- Khâm phục anh Lý Tự Trọng.
<b>* ĐCNDDH: Kể từng đoạn và kể nối tiếp.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. </b>



- Tranh minh họa truyện SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>1 - Kiểm tra bài cũ (2’)</b>


- GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện
<b>2 - Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp</b></i>
<i><b>2.2, GV kể chuyện (8’)</b></i>


- GV kể lần 1 kết hợp viết lên bảng các
nhân vật trong truyện.


+ GV giúp hs hiểu một số từ khó được
chú giải sau truyện.


- GV kể lần 2 kết hợp chỉ vào tranh
minh hoạ.


<i><b>3, Hướng dẫn hs kể chuyện và trao đổi</b></i>
<i><b>về ý nghĩa câu chuyện (24’)</b></i>


- Gv nêu câu hỏi giúp hs nhớ lại nội
dung truyện


? Câu chuyện có những nhân vật nào?
? Anh Lí Tự trong được cử đi học nước
ngoài khi nào?



? Về nước anh làm nhiệm vụ gì?


? Hành động dũng cảm nào của anh
Trọng làm em nhớ nhất?


<i>* Hướng dẫn viết lời thuyết minh cho</i>
<b>tranh</b>


- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 1


- Yêu cầu hs hoạt động trong nhóm, trao
đổi thảo luận về nội dung từng tranh.
- Gọi các nhóm trình bày - nhóm khác
bổ sung.


- HS lắng nghe


- Hs lắng nghe, ghi nhớ tên các nhân
vật trong truyện.


+ Giải nghĩa các từ:


Sáng dạ, luật sư, mít tinh, thành niên,
quốc tế (TKBG/19)


- HS quan sát, lắng nghe


- Lí Tự Trọng, tên đội tây, mật thám
Lơ - grăng, luật sư.



- Được cử đi học nước ngoài năm
1928


- Về nước anh làm nhiệm vụ liên lạc
với các đảng bạn qua đường tàu biển.
- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến trước
lớp.


- 1 hs đọc


- Hai bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng
trao đổi thảo luận viết lời thuyết minh
cho từng tranh


- Các nhóm nối tiếp nhau trình bày, bổ
sung. Mỗi nhóm chỉ nói về 1 tranh.
<i> Có thể theo lời thuyết minh sau:</i>
+Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ,
được cử ra nước ngoài học tập.


+Tranh 2: Về nước, anh được giao
nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài
liệu.


+Tranh 3: Trong công việc, anh Trọng
rất bình tĩnh và nhanh trí.


+Tranh 4: Trong một buổi mít tinh,
anh bắn chết một tên mật thám và bị
giặc bắt.



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>* Hướng dẫn hs kể trong nhóm</b>


- Chia hs thành nhóm, yêu cầu hs quan
sát tranh minh hoạ, dựa vào lời thuyết
minh kể lại từng đoạn chuyện và toàn bộ
câu chuyện, sau đó trao đổi với nhau về
ý nghĩa câu chuyện


<b>* Kể chuyện trước lớp</b>


- Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước
lớp. Sau mỗi hs kể, gv tổ chức cho hs
dưới lớp hỏi lại bạn về ý nghĩa câu
chuyện. Ví dụ:


? Vì sao những người coi ngục gọi anh
trọng là ông nhỏ?


? Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
? Hành động nào của anh Trọng khiến
bạn khâm phục nhất?


- Yêu cầu hs nhận xét, tìm ra bạn kể
chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.
<b>3, Củng cố dặn dò (5’)</b>


? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về
con người Việt Nam?



- GV kết luận, nhận xét tiết học
- Dặn dị


mạng của mình.


+Tranh 6: Ra pháp trường. Lý Tự
Trọng hát vang bài Quốc tế ca.


- HS tạo thành từng nhóm, lần lượt
từng em kể từng đoạn trong nhóm, các
em khác lắng nghe, gợi ý nhận xét lời
kể của bạn. Sau đó tiến hành kể vòng
2, lần lượt từng em kể cả câu chuyện
trong nhóm, các bạn nghe và nhận xét.
- 2 <i>→</i> 3 hs nối tiếp nhau kể từng
đoạn câu chuyện trước lớp và trả lời
câu hỏi về nội dung truyện mà các bạn
dưới lớp hỏi.


+ Mọi người khâm phục anh vì tuổi
nhỏ nhưng chí lớn, dũng cảm và thơng
minh.


+ Ca ngợi anh Trọng giàu lịng u
nước, dũng cảm.


+ HS nêu theo suy nghĩ


- Cả lớp nhận xét và bình chọn người
kể hay nhất.



- Người Việt Nam rất thơng minh, anh
dũng và gan dạ


- Về nhà tìm hiểu những câu chuyện
kể về anh hùng, danh nhân của nước
ta.


************************************
<b>TIẾT 3: TỐN</b>


<i><b>Tiết 3: ƠN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- HS nhớ lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu, khác mẫu
<b>2. Kĩ năng</b>


- Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
<b>3. Thái độ</b>


- HS tự giác học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1 - Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi HS lên bảng chữa bài tập



- Gọi HS đứng tại chỗ nêu tính chất cơ
bản của phân số


- GV nhận xét, đánh giá
<b>B - Dạy bài ôn tập</b>


<i><b>1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp</b></i>
<i><b>2, Hướng dẫn HS ôn tập(15’)</b></i>


<i>a, Ơn tập cách so sánh hai phân số có</i>
<i>cùng mẫu số</i>


GV ghi ví dụ lên bảng yêu cầu HS thực
hiện:


Hãy so sánh các phân số sau: 7
2


và 7
5


;
5


7 và 7
5


;7
5



và 7
2


- Gọi HS lên bảng làm


- GVnhận xét chốt lại: So sánh 2 phân số
cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn
hơn thì lớn hơn, ...


<i>b, So sánh hai phân số khác mẫu số</i>


- GV đưa ra ví dụ: So sánh hai phân số
3


4 và
5
7


? Em có nhận xét gì về mẫu số của hai
phân số?


? Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số
ta làm như thế nào?


- Yêu cầu học sinh làm bài
- Gọi HS nhận xét


- 3 hs lên bảng chữa bài tập 2
(SGK/6)



4
5 và


7


9 ; MSC: 45
4


5 =
4<i>x</i>9
5<i>x</i>9=


36


45 ;
7
9 =
7<i>x</i>5


9<i>x</i>5=
35
45


+ 5<sub>6</sub> Và 17<sub>18</sub> ; MSC: 18
5


6 =
5<i>x</i>3
6<i>x</i>3=



15
18 ;


17
18
- 2 HS nêu - hs nhận xét


- HS cả lớp làm bài vào vở - 1 hs làm
bài trên phiếu


- 3 hs nêu kết quả và giải thích cách
làm.


2


7
5
7


5


7
2
7
5<sub>7</sub> 5<sub>7</sub>


- HS nhận xét
- HS lắng nghe


- Hai phân số khác mẫu số



- Ta phải QĐMS hai phân số đó rồi
so sánh tử số


- Cả lớp làm bài vào vở - 1 hs làm
trên bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- GV nhận xét, chốt lại: Muốn QĐMS hai
phân số khác mẫu số ta phải QĐMS 2
phân số đó rồi so sánh như hai phân số
cùng mẫu số.


<b>3, Luyện tập thực hành (15’)</b>


<b>* Bài tập 1:(SGK/7)Làm bài cá nhân</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài
- Gọi HS nhận xét


- GV nhận xét chữa bài


? Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số
ta làm như thế nào?


? Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số
ta làm như thế nào?


<i><b>* Bài tập 2:(SGK/7) Làm việc theo cặp</b></i>
- Gọi hs đọc yêu cầu



? Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ bé
đến lớn , trước kết chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu hs làm bài theo cặp


- Gọi hs nêu cách làm


- GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng:
Để sắp xếp đúng ta phải so sánh các phân
số đó


- 1 hs nhận xét
3


4 và
5
7 ;


3
4 =


3<i>×</i>7
4<i>×</i>7=


12
28
5<sub>7</sub> = 5<sub>7</sub><i>×<sub>×</sub></i>4<sub>4</sub>=20


28
Vì 12<sub>28</sub>>20



28 neân
3
4>


5
7
- 1 hs đọc: >.<, =


- Cả lớp làm bài vào Vở
- 1 hs nhận xét


4
11 <


6


11 ;
6
7 =


12
14 ;
15


17 >
10
17 ;
2


3 =


2<i>×</i>4


3<i>×</i>4 = 12
8


và 34 =
3<i>×</i>3


4<i>×</i>3 =
9


12 mà 12
8


< 129 và
2


3 <
3
4


- Ta so sánh các tử số với nhau phân
số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn
phân số nào có tử số bé hơn thì bé
hơn


- Ta phải QĐMS hai phân số đó rồi
so sánh tử số


- 1 hs đọc: Viết các phân số theo thứ


tự từ bé đến lớn.


-Cần so sánh các phân số với nhau .
a) Quy đồng mẫu số các phân số ta
được


8
9=


8<i>x</i>2
9<i>x</i>2=


16
18 <i>;</i>


5
6=


5<i>x</i>3
6<i>x</i>3=


15
18


Giữ nguyên 17<sub>18</sub> ta có


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>4, Củng cố dặn dị (4’)</b>


? Hãy nêu lại cách so sánh hai phân số?
- GV nhận xét tiết học



- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau Vậy


¿


17
18


¿8


9
5
6


¿


b) Quy đồng mẫu số các phân số ta
được


1
2=


1<i>x</i>4
2<i>x</i>4=


4
8<i>;</i>


3
4=



3<i>x</i>2
4<i>x</i>2=


6
8
Giữ nguyên 5<sub>8</sub>


Vì 4 < 5 < 6 nên


¿


6
8


¿5


8
4
8


¿


Vậy:


¿


3
4



¿5


8
1
2


¿


- 2 hs nêu cách so sánh


<b>****************************</b>
<b>TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN</b>


<b> Tiết 1: CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Nắm được cấu tạo ba phần ( mở bài, thân bài, kết luận ) của một bài văn
tả cảnh.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Biết phân tích cấu tạo bài văn tả cảnh cụ thể.
<b>3. Thái độ</b>


- Chăm chỉ ghi chép tạo thói quen học văn tốt.
- HS lịng u thích vẻ đẹp đất nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Giấy khổ to


- Bảng phụ viết sẵn phần ghi nhớ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1 - Kiểm tra bài cũ (3’)</b>


- GV nêu yêu cầu của phân môn Tập làm
văn.


<b>2 - Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1, Giới thiệu: (2’)Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. 2, Tìm hiểu ví dụ (13’)</b></i>
<b>* Bài 1:</b>


- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài.


? Hồng hơn là thời điểm nào trong ngày?
- GV giới thiệu: Sơng Hương là dịng sơng
thơ mộng, hiền hoà chảy qua thành phố
Huế. Chúng ta cùng tìm hiểu xem tác giả
đã quan sát dịng sơng theo trình tự nào?
cách quan sát ấy có gì hay?


- Tổ chức cho hs hoạt động trong nhóm
với yêu cầu: Các em hãy đọc thầm bài văn
sau đó trao đổi để tìm các phần mở bài,
thân bài, kết bài. Đọc lại và xác định các


đoạn văn của mỗi phần và nội dung của
đoạn văn đó.


- Gọi 1 nhóm trình bày kết quả thảo luận,
các nhóm khác nhận xét bổ sung.


- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.


? Em có nhận xét gì về phần thân bài của
bài văn "Hồng hơn trên sơng Hương"?


- HS lắng nghe


- 1 hs đọc: Đọc và tìm hiểu các
phần mở bài thân bài kết bài cảu
bài văn dưới đây.


- Là thời gian cuối buổi chiều khi
mặt trời mới lặn.


- HS lắng nghe


- 2 bàn hs tạo thành 1 nhóm trao
đổi, thảo luận, viết câu trả lời ra
giấy.


- Một nhóm dán phiếu lên bảng,
đọc phiếu, các nhóm khác bổ sung
ý kiến và thống nhất:



Bài văn có 3 phần


+ MB (Đoạn 1): Lúc hồng hơn,
Huế đặc biệt yên tĩnh.


+ TB (Đoạn 2, 3): Sự thay đổi sắc
màu của sơng Hương từ lúc hồng
hơn đến lúc lên đèn


+ KB(Đoạn 4): Sự thức dậy của
Huế sau hoàng hơn.


- Thân bài có hai đoạn (đoạn 2, 3).
+ Đoạn 2: Tả sự thay đổi nàu sắc
của sông Hương từ lúc bắt đầu
hồng hơn đến lúc tối hẳn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>* Bài 2:</b>


- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.


- Tổ chức cho hs hoạt động trong nhóm
- Gọi nhóm làm xong trước dán lên bảng
lớp, trình bày kết quả. Các nhóm khác
nhận xét bổ sung.


- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
? Qua ví dụ trên em thấy:


+ Bài văn tả cảnh gồm có những phần nào?


+ Nhiệm vụ chính của từng phần trong bài
văn tả cảnh là gì?


<b>3, Ghi nhớ(2’)</b>


- Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ.
<b>4, Luyện tập (15’)</b>


- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập.


- Tổ chức cho hs hoạt động theo cặp với
hướng dẫn sau:


+ Đọc kĩ bài văn nắng trưa


+ Xác định từng phần của bài văn.
+ Tìm nội dung chính của từng phần.


+ Xác định trình tự miêu tả của bài văn:
Mỗi đoạn của phần thân bài và nội dung
của từng đoạn.


- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng và trình
bày kết quả thảo luận. Yêu cầu hs khác bổ
sung ý kiến.


lên đèn.
- 1 hs đọc:



- 2 bàn hs cùng trao đổi thảo luận,
viết câu trả lời vào vở.


- 1 nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung ý kiến.


- HS nêu ý kiến:


+ Bài văn tả cảnh gồm có 3 phần:
MB, TB, KB.


+ Nhiệm vụ chính của từng phần:
MB: Giới thiệu bao quát cảnh sẽ tả.
TB: Tả từng phần của cảnh hoặc sự
thay đổi của cảnh theo thời gian để
minh hoạ cho nhận xét ở phần mở
bài.


KB:Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ
của người viết.


- 3 hs tiếp nối nhau đọc ghi nhớ.
- 2 hs tiếp nối nhau đọc bài văn
Nắng trưa.


- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi thảo
luận ghi câu trả lời ra giấy.


- 1 nhóm báo cáo, các nhóm khác
bổ sung ý kiến và thống nhất về bài


giải.


Bài văn Nắng trưa gồm có 3 phần:
MB: Nêu nhận xét chung về nắng
trưa.


TB: 4 đoạn


Đoạn 1: Hơi đất trong nắng trưa dữ
dội.


Đoạn 2: Tiếng võng đưa và câu hát
ru em trong nắng trưa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>3, Củng cố dặn dò(4’)</b>


? Bài văn tả cảnh có cấu tạo như thế nào?


- GV nhận xét tiết học
- Dặn dị


Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong
nắng trưa.


KB: Cảm nghĩ về người mẹ.
- 1 HS trả lời


+ Bài văn tả cảnh có cấu tạo 3
phần:



Mở bài: : Giới thiệu bao quát cảnh
sẽ tả.


Thân bài: Tả từng phần của cảnh
hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời
gian để minh hoạ cho nhận xét ở
phần mở bài.


Kết bài:Nêu nhận xét hoặc cảm
nghĩ của người viết.


<b>*********************************</b>
<b>Ngày soạn: 6/9/2017</b>


<b>Ngày giảng: Thứ bảy ngày 9 tháng 9 năm 2017</b>


<b>TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<i><b>Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- HS cảm nhận được sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa khơng hồn
tồn, từ đó biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.


<b>2. Kĩ năng</b>


-Vận dụng những hiểu biết về từ đồng nghĩa để tìm được nhiều từ đồng
nghĩa với những từ đã cho



<b>3. Thái độ</b>


- Có ý thức trong việc sử dụng từ đồng nghĩa sao cho phù hợp với ngữ
cảnh.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Từ điển học sinh


- Bảng phụ viết sẵn bài tập 3
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1 - Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi hs lên bảng chữa bài tập


? Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ.


- 3 hs lên bảng làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

? Thế nào là từ đồng nghĩa hồn tồn?
Cho ví dụ.


? Thế nào là từ đồng nghĩa khơng hồn
tồn? Cho ví dụ.


- GV nhận xét, đánh giá


<b>2 - Dạy bài mới</b>



<i><b>1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp</b></i>


<i><b>2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập(30’) </b></i>
<b>* Bài tập 1:</b>


- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập


- Tổ chức cho hs thi tìm từ theo nhóm.
(Hướng dẫn hs dùng từ điển để tìm).


- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên
bảng, trình bày kết quả. u cầu các nhóm
có cùng nội dung bổ sung các từ khác
không trùng lặp.


Gv ghi các từ bổ sung vào phiếu.


- GV nhận xét, kết luận về các từ đồng
nghĩa hs tìm được.


<b>* Bài tập 2</b>


- Gọi hs đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu hs tự làm bài


- Nhận xét câu của bạn trên bảng
- Nhận xét bài làm của học sinh
- Tổ chức cho hs đặt câu tiếp sức


- GV nhận xét khen ngợi những em đặt câu


hay.


- Từ đồng nghĩa hồn tồn là từ có
nghĩa hồn tồn giống nhau có thể
thay thế cho nhau.


- Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn là
từ có nghĩa khơng hoàn toàn giống
nhau.


- Hs nhận xét


- 1 hs đọc: Tìm những từ đồng
nghĩa:


a, Chỉ màu xanh.
b, Chỉ màu đỏ.
C, Chỉ màu trắng.
d, Chỉ màu đen


- 2 bàn tạo thành 1 nhóm, sử dụng
từ điển, trao đổi để tìm từ đồng
nghĩa.


- 1 nhóm báo cáo kết quả


a, Chỉ màu xanh:xanh biếc, xanh lè.
Xanh tươi, xanh thẳm...


b, Chỉ màu đỏ: đỏ chói, đỏ hoe, đỏ


lừ...


c, Chỉ màu trắng: trắng tinh, trắng
muốt, trắng phau...


d, Chỉ màu đen: đen sịt, đen láy,
đen trũi....


- Theo dõi nhận xét của gv, sau đó
viết các từ đồng nghĩa vào vở.
- 1 hs đọc: Đặt câu với 1 trong
những từ ngữ tìm được ở BT1
- 4 hs đặt câu trên bảng lớp - hs cả
lớp làm bài vào vở.


- HS nhận xét đúng/sai


- HS tiếp nối nhau đọc câu mình
đặt.


VD


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>* Bài tập 3;</b>


Gọi hs đọc yêu cầu của bài


- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm


- Gọi nhóm làm bài nhanh dán bài lên
bảng - trình bày



- Yêu cầu hs nhận xét bài của bạn


- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: Các
từ được điền lần lượt là điên cuồng, nhô
<i><b>lên, sáng rực, gầm vang, hối hả.</b></i>


- Tổ chức cho hs trao đổi thảo luận về cách
sử dụng các từ đồng nghĩa không hoàn
toàn.


- Gọi hs đọc lại bài hoàn chỉnh


- GV kết luận: Chúng ta nên thận trọng khi
sử dụng các từ đồng nghĩa khơng hồn
tồn. Trong mỗi ngữ cảnh cụ thể sắc thái
biểu cảm của từ sẽ thay đổi.


<b>3, Củng cố dặn dò(4’)</b>


? Khi sử dụng từ đồng nghĩa khơng hồn
tồn ta cần lưu ý điều gì?


- GV nhận xét tiết học
- Dặn dị


+ Mặt trời đỏ ối từ từ khuất sau dãy
núi.


- 1 hs đọc



- 2 bàn hs tạo thành 1 nhóm hoạt
động theo hướng dẫn của gv.


- Đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác có ý kiến bổ sung.


- HS nhận xét bổ sung


Suốt đêm thác réo điên cuồng. Mặt
trời vừa nhô lên. Dịng thác óng ánh
sáng rực dưới nắng. Tiếng nước xối
<i>gầm vang. Đậu chân bên kia ngọn</i>
thác, chúng chưa kịp chờ cơn
choáng đi qua, lại hối hả lên đường.
- HS trao đổi trong nhóm sau đó
tiếp nối nhau nêu ý kiến trước lớp.
- 1 hs đọc


- HS lắng nghe


- 2 hs trả lời: Chúng ta nên thận
trọng khi sử dụng các từ đồng nghĩa
khơng hồn tồn. Trong mỗi ngữ
cảnh cụ thể sắc thái biểu cảm của từ
sẽ thay đổi


- Về nhà chuẩn bị bài sau.


<b>***********************************</b>


<b>TIẾT 2: TIẾNG ANH</b>


<b>(GV BỘ MÔN DẠY )</b>


<b>**************************************</b>
<b>TIẾT 3: TỐN</b>


<i><b>Tiết 4: ƠN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( TIẾP THEO)</b></i>
I. MỤC TIÊU


<b>1. Kiến thức</b>


- HS ôn tập củng cố về: so sánh phân số với đơn vị; so sánh hai phân số
cùng tử số; so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Biết so sánh hai phân số không cùng mẫu, so sánh phân số với 1, so
sánh hai phân số có cùng tử số.


<b>3. Thái độ</b>


- u thích học tốn, cẩn thận khi làm bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


<b>-</b> Gv phiếu học tập ghi nội dung bài 2
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


<b>-</b> GV :Bảng nhóm
<b>-</b> HS: Vở ơ ly


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1 - Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi hs lên bảng chữa bài tập


- Gọi hs đứng tại chỗ nêu cách so sánh
hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Gọi hs nhận xét


- GV nhận xét đánh giá


<b>2 – Bài mới</b>


<i><b>a, Giới thiệu: (2’)Trong tiết học tốn này </b></i>
cơ cùng các em tiếp tục ơn tạp về so sánh
hai phân số.


<i><b>b, Hướng dẫn hs ôn tập(30’)</b></i>
<i><b>* Bài tập 1: Làm bài theo cặp</b></i>
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


- Yêu cầu hs trao đổi làm bài - gv phát
bảng nhóm cho 2 hs làm.


- Gọi hs đọc bài làm của mình


- Gọi hs nhận xét bài trên bảng nhóm.


? Hãy nêu đặc điểm của phân số lớn hơn


1. Bé hơn 1, bằng 1.


- GV nhận xét chốt lại:


<i><b>* Bài tập 2: Làm bài cá nhân</b></i>


- 2 hs lên bảng chữa bài tập


HS1: Qui đồng mẫu số các phân số
2


3 và
3


9 , nêu cách qui đồng mẫu
số.


HS2: So sánh các phân số sau:
35


145va
35
175 <i>;</i>


2005
2006 va


2006
2005



HS2 đọc các bài tập 1, 2, 3, 4,sgk,
nêu yêu cầu của bài và cách làm.


-1 HS nêu: >, < , =


- 2 hs ngồi cạnh nhau tạo thành 1 cặp
trao đổi làm bài vào vở - 2 hs làm bài
vào bảng nhóm.


- 2 hs đọc
- 2 hs nhận xét


3<sub>5</sub> < 1 2<sub>2</sub>=1 <sub> </sub> 9
4>1


1 < 7<sub>8</sub>


+ Phân số có tử số lớn hơn mẫu số
thì phân số đó lớn hơn 1.


+ Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì
phân số đó bé hơn 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài


? Em có nhận xét gì về tử số của các phân
số?


- Yêu cầu hs tự làm bài
- Gọi hs đọc kết quả



? Khi so sánh hai phân số có cùng tử số ta
làm như thế nào?


- Gv nhận xét chốt lại: Hai phân số có
cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn
hơn thì nhỏ hơn, phân số nào có mẫu số
nhỏ hơn thì lớn hơn.


<b>* Bài tập 3: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu


? Muốn biết phân số nào lớn hơn ta làm
như thế nào?


- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa bài


- GV nhận xét chốt lại: để biết phân số
nào lớn hơn ta phải tiến hành so sánh hai
phân số đó.


<b>* Bài tập 4: </b>


- Gọi hs đọc bài tốn
? Bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?


- GV Hướng dẫn hs cách làm: QĐMS hai
phân số để so sánh và kết luận ai được
mẹ cho nhiều quýt hơn.



phân số đó bằng 1.
- 1 hs đọc:


a, So sánh các phân số


b, Nêu cách so sánh hai phân số có
cùng tử số.


- Các phân số có tử số bằng nhau
- HS tự làm bài vào vở - 1 hs làm bài
trên bảng nhóm.


- 2 hs đọc kết quả - hs nhận xét.
2


5>
2


7
5
9<


5
6
11


2 >
11



3


-Khi so sánh hai phân số có cùng tử
số: phân số nào có mẫu số lớn hơn
thì nhỏ hơn, phân số nào có mẫu số
nhỏ hơn thì lớn hơn.


- 1 hs đọc: Phân số nào bé hơn


- Để biết phân số nào lớn hơn ta phải
tiến hành so sánh hai phân số đó.
- HS tự làm bài vào vở - 3 hs lên
bảng làm.


a. <sub>4</sub>3 = <sub>4</sub>3<i><sub>×</sub>×</i>5<sub>5</sub> = 15<sub>20</sub> ; 5<sub>7</sub> =
5<i>×</i>3


7<i>×</i>3 =
15


21 mà
15
20 >


15
21
nên 3<sub>4</sub> > 5<sub>7</sub>


b. <sub>7</sub>2 = <sub>7</sub>2<i><sub>×</sub>×</i>2<sub>2</sub> = <sub>14</sub>4 ; 4<sub>9</sub> =
4



9


mà <sub>14</sub>4 < 4<sub>9</sub> nên <sub>7</sub>2 < 4<sub>9</sub>
c. 5<sub>8</sub> < 1; <sub>5</sub>8 > 1 nên 5<sub>8</sub> <


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Yêu cầu hs làm bài
- Gọi hs đọc kết quả.
- GV nhận xét chữa bài.
<b>3, Củng cố, dặn dò (2’)</b>


? Nêu cách so sánh phân số với đơn vị và
cách so sánh hai phân số có cùng tử số?
- GV nhận xét tiết học


- Dặn dò HS


- 1 hs đọc
1


3=
1<i>x</i>5
3<i>x</i>5=


5
15 ;


2
5=



2<i>x</i>3
5<i>x</i>3=


6
15
vì <sub>15</sub>5 < 6


15 nên
1
3<


2
5


Vậy: Mẹ cho em nhiều quýt hơn chị


- 2 hs nêu


<b>******************************</b>
<b>TIẾT 4: KHOA HỌC</b>


<i><b>Tiết 2: NAM HAY NỮ( TIẾT 1)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


<i>Sau bài học , học sinh có khả năng :</i>
<i><b>1.Kiến thức</b></i> :


- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i> :



- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai
trò của nam, nữ.


<i><b>3. Thái độ</b></i> :


- Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự
giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng.
Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.


<b>* Các kĩ năng sống cơ bản cần được giáo dục </b>


- Kĩ năng phân tích đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam nữ trong xã
hội


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Các hình minh hoạ trong SGK/6,7


- Phiếu học tập kẻ sẵn nội dung 3 cột cho trò chơi "Ai nhanh, ai đúng".


<b>Nam</b> <b>Cả nam và nữ</b> <b>Nữ</b>


- HS chuẩn bị hình vẽ (đã giao từ tiết trước).
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>1 - Kiểm tra bài cũ(5’)</b>


? Em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ


của chúng?


? Sự sinh sản ở người có ý nghĩa như thế
nào?


? Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khơng
có khả năng sinh sản?


- GV nhận xét câu trả lời và đánh giá hs.
<b>B - Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu: (1’)</b></i>


? Con người có mấy giới?


- GV giới thiệu: Bài học hôm nay chúng
ta cùng tìm hiểu về những đặc điểm
giống và khác nhau giữa nam và nữ.
<i><b>2, Hướng dẫn học sinh hoạt động(30’) </b></i>
<i><b>* Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa nam</b></i>
<b>và nữ về đặc điểm sinh học.</b>


- GV tổ chức cho hs thảo luận theo cặp
với hướng dẫn:


- Cho bạn xem tranh em vẽ bạn nam và
bạn nữ, sau đó nói cho bạn biết vì sao em
vẽ bạn nam khác bạn nữ?


+ Trao đổi với nhau để tìm một số điểm


giống nhau và khác nhau giữa bạn nam
và bạn nữ.


+ Khi một em bé mới sinh dựa vào đặc
điểm nào của cơ thể để biết đó là bé trai
hay bé gái?


- GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả thảo
luận trước lớp - GV nghe và ghi nhanh ý
kiến của hs lên bảng.


- GV nhận xét các ý kiến của hs, sau đó
gạch chân các đặc điểm khác biệt về mặt
sinh học mà hs nêu được, rồi đưa ra kết
luận


- GV cho hs quan sát ảnh chụp trứng và
tinh trùng trong SGK.


- GV u cầu: Ngồi các điểm cơ đã nêu
em hãy cho thêm ví dụ điểm khác biệt
giữa nam và nữ về mặt sinh học.


- Em và bố mẹ có những đặc điểm
giống nhau.


- Để duy trì nịi giống giữa các thế
hệ.


- HS nhận xét.



- Con người có hai giới: nam và nữ.


- 2 hs ngồi cạnh nhau tạo thành 1
cặpcùng làm việc theo hướng dẫn.
+ Giữa bạn nam và bạn nữ khác
nhau vì giữa nam và nữ có nhiều
điểm khác nhau.


+ Giữa nam và nữ có nhiều điểm
giống nhau như các bộ phận trong cơ
thể giống nhau, cùng có thể học,
chơi, thể hiện tình cảm ...nhưng cũng
có nhiều điểm khác nhau như nam
thì thường cắt tóc ngắn, nữ thì lại để
tóc dài; nam mạnh mẽ, nữ lại dịu
dàng ...


+ Khi một em bé mới sinh ra người
ta dựa vào bộ phận sinh dục để nhận
biết đó là bé trai hay bé gái.


- 1 cặp hs báo cáo, các cặp khác nêu
bổ sung các ý kiến không trùng lặp.


- HS cùng quan sát.


- 1 hs phát biểu trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>* Hoạt động 2: Phân biệt các đặc điểm</b></i>


<b>về mặt sinh học và xã hội giữa nam và</b>
<b>nữ.</b>


- GV yêu cầu hs mở SGK/8, đọc và tìm
hiểu nội dung trò chơi"Ai nhanh, ai
đúng?".


- GV hướng dẫn hs cách thực hiện trò
chơi. Mỗi nhóm sẽ nhận được một bộ
phiếu và 1 bảng dán tổng hợp. Các em
cùng nhau thảo luận và lí giải về từng đặc
điểm ghi trong phiếu xem vì sao đó là đặc
điểm riêng của nam(nữ) hay đặcđiểm
chung của cả nam và nữ đó dán vào cột
thích hợp trong bảng. Nhóm thắng cuộc
là nhóm hồn thành bảng nhanh và đúng,
có giải thích hợp lí.


- GV cho các nhóm dán kết quả làm việc
theo thứ tự thời gian hoàn thành 1, 2, 3 ...
Yêu cầu cả lớp đọc và tìm điểm khác
nhau giữa các nhóm.


- u cầu hs các nhóm làm khác nêu lí do
vì sao mình làm như vậy?


- GV nhận xét thống nhất kết quả đúng.
Sau đó tổ chức cho hs thi nói về từng đặc
điểm trên.



Ví dụ:


? Vì sao em cho rằng nam có râu cịn nữ
thì khơng?


? Người ta thường nói dịu dàng là nét
duyên con gái, tại sao em lại cho rằng đây
là đặc điểm của cả nam và nữ?


- GV khuyến khích hs tự hỏi đáp , khen
ngợi hs có câu hỏi, trả lời hay.


- GV tổng kết: Giữa nam và nữ có những


Nữ: cơ thể thường mềm mại, nhỏ
nhắn hơn nam.


- HS cùng đọc SGK


- HS nghe gv hướng dẫn cách chơi,
sau đó chia nhóm và thực hiện trị
chơi. Kết quả bảng dán đúng:


Nam Cả nam và
nữ


Nữ
- Có râu


- Cơ quan


sinh dục
tạo ra tinh
trùng.


- Dịu dàng
- Mạnh mẽ
- kiên nhẫn
- Tự tin
- Chăm sóc
con


- Trụ cột


- Đá bóng
- Làm bếp
giỏi


- Giám đốc
- Thư kí


-Cơ
quan
sinh
dục tạo
ra trứng
- Mang
thai
- Cho
con bú



- HS cả lớp làm việc theo yêu cầu
- Đại diện các nhóm trình bày.


- Một số hs nêu ý kiến của mình
trước lớp.


+ Do tác động của hc mơn sinh
dục nam nên đến một độ tuổi nhất
định thì ở các bạn nam có râu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

điểm khác biệt về mặt sinh học nhưng lại
có rất nhiều điểm chung về mặt xã hội.
<b>3, Củng cố dặn dò: (4’)</b>


? Người ta dựa vào đâu để phân biệt nam
và nữ?


? Vì sao cần phải thay đổi một số quan
điểm về nam và nữ?


- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò:


- Chủ yếu dựa vào các đặc điểm
sinh học và các đặc điểm xã hội.
- Vì hiện nay, nam nữ đều bình đẳng,
đều có thể phấn đấu trở thành những
người có địa vị trong xã hội.



- Về nhà chuẩn bị bài sau.


****************************************
<b>BUỔI CHIỀU</b>


<b>Ngày soạn:6/9/2017</b>


<b>Ngày giảng: Thứ bảy ngày 9tháng 9 năm 2017</b>
<b>TIẾT 1: TIẾNG ANH</b>


<b>(GV BỘ MÔN DẠY)</b>


<b>************************************</b>
<b>TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN</b>


<i><b>Tiết 2: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b></i>
<b>I- MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn Buổi
<b>sớm trên cánh đồng, HS hiểu được thế nào và nhận xét được thế nào là nghệ </b>
thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh.


<b>2. Kĩ năng</b>


- HS biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý
những điều đã quan sát.


<b>3. Thái dộ</b>



- Chăm chỉ ghi chép khi quan sát tạo thói quen học văn tốt.


<b>* BVMT: Từ bài “ Buổi sớm trên cánh đồng” giúp học sinh cảm nhận được vẻ</b>
đẹp của mơi trường thiên nhiên từ đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- GV+ HS : Tranh, ảnh quang cảnh một số vườn cây, côngviên, đường
phố,cánh đồng


.-- 3 băng giấy to cho bài tập 2, 3 và bút dạ.


- HS : Những ghi chép kết quả quan sát cảnh 1 buổi trong ngày (Theo lời
dặn của thầy cô)


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1 - Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- GV nhận xét đánh giá
<b>2 - Dạy học bài mới</b>
<i><b>2. 1, Giới thiệu: </b></i>


- Kiểm tra kết quả quan sát cảnh một buổi
trong một ngày của hs.


- GV giới thiệu: Trực tiếp



<i><b>2.2, Hướng dẫn hs làm bài tập(25’)</b></i>
<b>* Bài tập 1: </b>


- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập


- Yêu cầu hs làm bài theo cặp


- GV đi hướng dẫn giúp đỡ những hs gặp
khó khăn; yêu cầu hs ghi lại các ý chính
trong câu trả lời.


- Gọi hs trình bày nối tiếp theo các câu hỏi:
? Tác giả tả những sự vật gì trong buổi
sớm mùa thu?


? Tác giả đã quan sát sự vật bằng những
giác quan nào?


? Tìm một chi tiết cho thấy sự quan sát rất
tinh tế của tác giả? Tại sao em lại cho đó là
sự quan sát tinh tế?


? Qua sự quan sát cảm nhận về cảnh đẹp
đó của tác giả em cảm nhận như thế nào về
môi trường thiên nhiên?


? Vậy mỗi chúng ta có thể làm gì để góp
phần làm cho mơi trường ngày một đẹp
hơn?



- GV giáo dục ý thức bảo vệ môi trượng
cho HS


- GV nhận xét, khen ngợi học sinh.


- GV kết luận: Tác giả đã quan sát rất tinh
tế, lựa chọn chi tiết tả cảnh rất đặc sắc và
sử dụng nhiều giác quan để cảm nhận vẻ
đẹp riêng của từng cảnh vật.


<b>* Bài tập 2: </b>


cảnh.


- 1 hs Nêu cấu tạo của bài văn
Nắng trưa.


- Lớp trưởng báo cáo việc chuẩn bị
của các bạn.


- 1 hs đọc: Đọc bài văn duwois đay
và nêu nhận xét.


- 2 hs tạo thành 1 cặp trao đổi, thảo
luận cùng trả lời câu hỏi.


- Mỗi câu hỏi 1 hs trả lời, các hs bổ
sung ý kiến.



- Cánh đồng buổi sớm: Đám mây,
vòm trời, những giọt mưa, sợi cỏ,
những gánh rau, bó huệ của người
bán hàng, bầy sáo liệng, mặt trời
mọc.


- Các giác quan: xúc giác, thị giác.
- HS nêu ý kiến và giải thích.


VD: Một vài giọt nước loáng
thoáng rơi trên chiếc khăn đỏ và
mái tóc xõa ngang vai của Thủy.
Tác giả cảm nhận được những giọt
mưa rơi trên tóc rất nhẹ.


- Rất đẹp và trong lành


- Bảo vệ không phá hoại , không
vút rác bừa bãi,tuyên truyền mọi
người cùng thực hiện...


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.


- Gọi hs đọc kết quả quan sát cảnh một
buổi trong ngày.


- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân; GV đi
giúp đỡ hs gặp khó khăn.


Gợi ý các câu hỏi:



+ Mở bài: Em tả cảnh gì? ở đâu vào thời
gian nào? Lí do em chọn cảnh vật để miêu
tả là gì?


+ Thân bài: Tả những nét nổi bật của cảnh
vật


+ Kết bài nêu cẩm nghĩ nhận xét của em về
cảnh vật.


- GV nhắc hs: Tả cảnh bao giờ cũng có
con người, con vật. Hoạt động của con
người, chim muông sẽ làm cho cảnh vật
thêm đẹp và sinh động hơn. Khi quan sát
các em có thể ảm nhận sự vật bằng nhiều
giác quan: Thính giác, thị giác, xúc giác.
- Gọi HS đọc bài


- GV cùng HS nhận xét.
- Gọi hS làm phiếu báo cáo


- GV cùng hs nhận xét sửa chữa coi như
một dàn bài mẫu.


- GV nhận xét đánh giá học sinh
<b>3, Củng cố dặn dò (5’)</b>


- 1 hs đọc: Lập dàn ý cho bài văn
tả cảnh buổi sáng( trưa, chiều)


trong vườn cây ( cánh đồng ,
nương rẫy)


- 3 <i>→</i> 5 hs tiếp nối nhau đọc.
- 2 hs lập dàn ý vào giấy khổ to; hs
dưới lớp làm vào VBT.


VD: Dàn ý tả buổi chiều trên cánh
đồng:


+ Mở bài: Con đường đi học của
em uốn quanh làng, nen theo đồng
lúa, Mỗi chiều đi học về em
thường tả hịi mình trước cánh
đồng lúa ngút ngàn.


+ Thân bài: tả theo trình tự thời
gian


-Ơng mặt trời lũng thững đạp xe
qua những ngọn tre.


- Những tia nắng màu vàng nhạt.
- Cánh đồng là một màu vàng.
- Những đợt sóng lúa nháp nhơ
theo làn gió.


- Lũ chim lúc bay lúc xà xuống
nhu đang nô đùa.



- Trên bờ ruộng mấy bác nông dân
đang trò chuyện vui vẻ bởi một vụ
mùa bội thu.


- Xa xa các bạn nhỏ đang đi học
về.


+ Kết bài: Khoảng khắc hồng hôn
trên cánh đồng thật là đẹp.


- 3 – 5 HS đọc bài


- Lớp nhận xét , đánh giá


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

? Khi viết văn tả cảnh người ta thường
quan sát sự vật bằng những giác quan nào?


- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS


- 2 hs trả lời.


Tả cảnh bao giờ cũng có con
người, con vật. Hoạt động của con
người, chim muông sẽ làm cho
cảnh vật thêm đẹp và sinh động
hơn. Khi quan sát các em có thể
ảm nhận sự vật bằng nhiều giác
quan: Thính giác, thị giác, xúc
giác.



***********************************
<b>TIẾT 3: TOÁN</b>


<i><b>Tiết 5: PHÂN SỐ THẬP PHÂN</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b> 1.Kiến thức</b>


- Biết đọc viết về các phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có
thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân
số thập phân .


<b>2. Kĩ năng </b>


- Học sinh nhận ra một số phân số có thể viết thành phân số thập phân,
vận dụng giảI các bài tập về phân số thập phân chính xác.


<b>3.Thái độ </b>


<b> - Giáo dục HS u thích học tốn, rèn tính cẩn thận. </b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Phiếu học tập
- Bảng nhóm.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1 - Kiểm tra bài cũ (5’)</b>



- Gọi hs lên bảng


- Gọi hs nhận xét


- GV nhận xét, đánh giá
<b>2 - Dạy học bài mới</b>


<i><b>2. 1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. 2, Hướng dẫn hs hoạt động</b></i>


HS1: So sánh các phân số: 11<sub>2</sub>
và 11<sub>3</sub>


HS2: Phân số nào lớn hơn? 5<sub>8</sub> và
8


5


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>a, Giới thiệu phân số thập phân(10’)</b>


- Gv viết lên bảng các phân số
3


10 <i>;</i>
5
100 <i>;</i>


7



1000 và yêu cầu hs đọc.
-Các em có nhận xét gì về mẫu số của
phân số trên ?


-Giới thiệu : Các phân số có mẫu số là
10, 100, 1000 . . . được gọi là phân số
thập phân


- Hãy tìm một phân số thập phân bằng
phân số 3<sub>5</sub> ?


-Em làm thế nào để tìm được phân số
thập phân <sub>10</sub>6 bằng với phân số 3<sub>5</sub>
đã cho ?


-Tương tự với các phân số 7<sub>4</sub><i>;</i>20


125


<b>b, Nhận xét </b>


? Muốn chuyển một phân số thành phân
số thập phân ta làm thế nào?


*Kết luận :


+Có một số phân số có thể viết thành
phân số thập phân.


+Khi muốn chuyển một phân số thành


phân số thập phân, ta tìm một số nhân
với mẫu số để có 10,100,1000 . . . rồi
lấy cả tử số và mẫu số nhân với số đó
để được phân số thập phân ( cũng có khi
ta rút gọn được phân số đã cho thành
phân số thập phân )


<b>3, Luyện tập thực hành(20’)</b>


<i><b>* Bài tập 1:(SGK/8) Làm bài cá nhân</b></i>
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.


- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa bài
- Gọi hs đứng tại chỗ đọc.


- GV nhận xét, sửa chữa cách đọc (nếu
hs đọc sai).


- Hs đọc phân số.


+Các phân số có mẫu số là 10,
100, . .


+Mẫu số của các phân số này đều
chia hết cho 10 . . .


-Hs làm : 3<sub>5</sub>=3<i>x</i>2
5<i>x</i>2=


6


10


-Hs nêu cách làm . VD : Ta nhận
thấy 5 x 2 = 10, vậy ta nhân cả tử
số và mẫu số của phân số 3<sub>5</sub> với
2 thì được phân số <sub>10</sub>6 là phân số
thập phân và bằng phân số đã cho.


7
4=


7<i>x</i>25
4<i>x</i>25=


175
100
20


125=
20<i>x</i>8
125<i>x</i>8=


160
1000
- HS lắng nghe


- Khi muốn chuyển một phân số
thành phân số thập phân, ta tìm một
số nhân với mẫu số để có
10,100,1000 . . . rồi lấy cả tử số và


mẫu số nhân với số đó để được
phân số thập phân ( cũng có khi ta
rút gọn được phân số đã cho thành
phân số thập phân )


- 1 hs đọc: Đọc các PSTP sau


- Cả lớp tự làm bài vào vở - 1 hs
làm bài trên bảng nhóm.


- 3 hs đọc bài của mình - hs nhận
xét.


9
10 <b>; </b>


21
100 <b>; </b>


625
1000 <b>; </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

? Khi đọc các phân số thập phân ta đọc
thế nào?


<i><b>* Bài tập 2: :(SGK/8): Làm bài cá nhân</b></i>
? Bài tập 2 yêu cầu gì?


- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa bài.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng nhóm.


- GV nhận xét, chữa bài.


? Khi viết các phân số thập phân ta viết
thế nào?


<i><b>* Bài tập 3: (SGK/8) Làm bài theo cặp.</b></i>
- Gọi hs đọc yêu cầu.


- Yêu cầu hs trao đổi, làm bài theo cặp.
- Gọi hs đọc phân số thập phân.


- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng


? Trong các phân số cịn lại, phân số nào
có thể viết thành phân số thập phân ?


<i><b>* Bài tập 4:: :(SGK/8) </b></i> <i>Làm bài theo</i>
<i>nhóm</i>


? Yêu cầu của bài tập 4 là gì?
- GV hướng dẫn mẫu


- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm vào
phiếu học tập.


- Gọi hs báo cáo kết quả.


- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.


- Đọc như đọc các phân số bình


thường


- Bài tập yêu cầu: viết PSTP


- HS cả lớp làm bài vào vở - 1 hs
làm bài trên bảng nhóm.


- 1 hs nhận xét đúng/ sai.
7


10 <b>; </b>
20
100 <b>; </b>


475
1000 <b> ; </b>


1
1000000
-Viết tử số sau đó viết dấu gạch
ngang và viết mẫu số dưới dấu gạch
ngang


- 1 hs đọc: Phân số nào dưới đây là
phân số thập phân.


- 2 hs ngồi tạo thành 1 cặp trao đổi
làm bài vào VBT - 1 cặp hs trao đổi
làm bài trên phiếu.



- 3 <i>→</i> 4 hs đọc - hs nhận xét.
- 1 hs nhận xét bài trên phiếu


- Phân số 69<sub>2000</sub> có thể viết thành
phân số thập phân :


69
2000=


69<i>x</i>5
2000<i>x</i>5=


345
10000


- Yêu cầu của bài tập 4 là chuyển
phân số thành phân số thập phân.
- HS chú ý quan sát.


- 2 bàn hs tạo thành 1 nhóm, trao
đổi làm bài vào phiếu học tập <i>→</i>


dán lên bảng lớp.


- Đại điện các nhóm trình bày kết
quả.


a) 7<sub>2</sub>=7<i>x</i>5
2<i>x</i>5=



35


10


b) 3<sub>4</sub>=3<i>x</i>25
4<i>x</i>25=


75
100


c) <sub>30</sub>6 = 6 :3
30:3=


2
10


d) 64<sub>800</sub>=64 :8
800 :8=


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>4, Củng cố dặn dò(4’)</b>


? Thế nào là phân số thập phân?


? Muốn chuyển một phân số thành phân
số thập phân ta làm như thế nào?


- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò.


- Phân số thập phân là các phân số


có mẫu số là 10, 100, 1000, 10000,
- Muốn chuyển một phân số thành
phân số thập phân, ta tìm một số
nhân với mẫu số để có
10,100,1000 . . . rồi lấy cả tử số và
mẫu số nhân với số đó để được
phân số thập phân ( cũng có khi ta
rút gọn được phân số đã cho thành
phân số thập phân )


***************************************
<b>TIẾT 4: SINH HOẠT</b>


<b>I. MỤC TIÊU : Học sinh</b>


- Nhận ra những ưu, nhược điểm của lớp, của bản thân.
- Đề ra phương hướng phấn đấu trong tuần tới.


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


- Họp ban cán sự lớp (Có biên bản)
<b>III. TỔ CHỨC SINH HOẠT</b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp(1’)</b>


<b>2. Sinh hoạt lớp: (10’)</b>


- GV: Nhân xét đánh giá chung của lớp



trong tuần qua, giải thích một số vướng
mắc của học sinh qua việc xếp loại
trong tuần.


<i><b>GV nhận xét: </b></i>


Nhất trí với sự đánh giá của Ban cán sự
lớp, giải thích một số vướng mắc của
học sinh qua việc xếp loại trong tháng.
Giáo viên bổ sung ý kiến


* Ưu điểm:


... ....
...
...
...
...
...
...
* Nhược điểm:


- Lớp hát 1 bài


- Lớp trưởng lên nhận xét lớp về các
hoạt động trong tuần qua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

... ....
...
...


...
...
...
...
<b>3. Phương hướng tuần 2</b>


* Ý kiến của giáo viên:


- Nhất trí với bản phương hướng.


- Nhắc nhở gia đình bạn thanh mang hồ
sơ đến trường nộp.


- Nhắc nhở hs chấm dứt hiện tượng bỏ
học đi đánh điện tử.


<b>4, Tuyên dương, phê bình(4’)</b>


* Lớp trưởng lên đọc bản phương
hướng của lớp trong tuần sau.


- Phát huy ưu điểm và khắc phục tồn
tại của tuần trước.


- Duy trì tốt mội nề nếp hoạt động
của lớp.


- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
- Ôn bài 15 phút đầu giờ nghiêm túc,
hoạt động giữa giờ nhanh nhẹn.


- Thực hiện vệ sinh , lao động sạch
sẽ.


- Tham gia tốt mọi hoạt động do
trường, Đội tổ chức.


- Đăng kí đơi bạn cùng tiến giúp đỡ
nhau cùng tiến bộ.


- Ý thức đeo khăn quàng đầy đủ.
* Các tổ trưởng cho ý kiến bổ sung.
* Các cá nhân cho ý kiến bổ sung


- Tuyên dương:


+ Tổ: ...
+ Cá Nhân: ...
- Phê bình: ...


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×