Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

GIAO AN TUAN 1 LOP 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.78 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 1</b>


<i>Ngày soạn:T2/4/9/2017</i>


<i>Ngày giảng: Thứ tư, ngày 6 tháng 9 năm 2017</i>
<b>BUỔI SÁNG</b>


<b>TẬP ĐỌC KỂ CHUYỆN </b>
<b>TIẾT 1, 2 : CẬU BÉ THÔNG MINH</b>
I/ MỤC TIÊU


<b>A. Tập đọc</b>


1. Kiến thức: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu hai chấm, dấu
phẩy và giữa các cụm từ. Phân biệt giọng đọc khi đọc câu là lời người dẫn chuyện
và khi đọc câu là lời nhân vật.


- HiĨu néi dung chun : Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí cña mét cËu
bÐ.- Trả lời được các câu hỏi trong SGK


2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm


3. Thái độ: - Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng việt
<i>* </i>


<i><b> QTE</b></i>: Trẻ em đều có quyền tham gia bày tỏ ý kiến.
<b>B. Kể chuyện</b>


- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn câu chuyện.
<b> II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>


<b> - </b>Tư duy sáng tạo ( biết suy nghĩ sáng tạo trong học tập)


<b> - </b>Ra quyết định


<b> - </b>Giải quyết vấn đề đúng cách hợp tình hợp lí
III/ CHUẨN BỊ :


- Tranh minh hoạ và truyện kể.


- Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>
<b>1/Ổn định :</b> (<i> 1 phút</i> )


<b>- </b>Kiểm tra ĐDHT
<b>2/ KTBC :</b> (<i> 4 phút</i> )


- Dặn dò đầu năm về môn Tập đọc.
<b>3/ Bài mới </b>: (<i> 35 phút</i> )


<b>a</b>. <b>Gtb</b>: 8 <b>chủ điểm SGV tiếng việt 3</b>
<b>(tập 1)</b>


- GV đính tranh chủ điểm “Măng non”
- GT : “Cậu bé thông minh” là câu
chuyện nói về sự thơng minh, tài trí đáng
khâm phục của 1 bạn nhỏ.


Giáo viên ghi đầu bài:
<b>b/ Luyện đọc:</b>



<b>- </b>Giáo viên đọc mẫu lần 1


- GV chia câu trong bài và nêu lên cho
HS đọc theo câu. Mỗi em đọc 1 câu nối
tiếp cho đến hết bài.


- GV theo dõi để sửa sai cho HS


- Chuẩn bị sách, vở


- Cả lớp mở SGK phần mục lục
1 hoặc 2 HS đọc tên chủ điểm.
Măng non


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
đoạn kết hợp giải nghĩa từ:


 Kinh đơ
 Om sịm
Trọng thưởng
- Đọc đoạn:


<b> Tiết 2:</b>
<b>c/ HD tìm hiểu bài</b>: (<i> 15 phút</i> )
<i>Đoạn 1</i>


- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
- Vì sao dân làng lo sợ khi nghe lệnh vua?
<i>Đoạn 2:</i>



- Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệnh
của ngài là vơ lí?


<i>Đoạn 3</i>


- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu
cầu điều gì?(thảo luận tư duy sáng tạo)
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?( giải
quyết vấn đề )


- Câu chuyện này nói lên điều gì?


- Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc truyện theo
vai.


- Nhận xét, tuyên dương.


<i><b>Tổng kết: </b>Câu chuyện ca ngợi tài trí</i>
<i>thơng minh, ứng xử khéo léo của 1 cậu</i>
<i>bé.</i>


<b> Kể chuyện:</b> (<i> 20 phút</i> )
1.1 <b>Giới thiệu</b>:


- Nêu nhiệm vụ của nội dung kể chuyện.
Dựa vào tranh minh hoạ kể lại câu chuyện
<i><b>Cậu bé thông minh.</b></i>


- Treo tranh.



1.2 <b>Hướng dẫn kể:</b>


* Đoạn 1: YCHSQS kĩ tranh 1 và hỏi:
- Qn lính đang làm gì?


- Lệnh của Đức Vua là gì?


- HS đọc từng đoạn nối tiếp.
- Đọc từng đoạn nối tiếp theo cặp.
- Nơi vua và triều đình đóng.
- Ầm ĩ, gây náo động.


- Tặng thưởng cho phần lớn.


- 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm


- Lệnh cho mỗi gia đình trong làng
phải nộp 1 con gà trống biết đẻ
trứng.


- Vì gà trống không thể đẻ trứng
được.


- HS đọc thầm đoạn 2 thảo luận
nhóm và trả lời câu hỏi.


- Cậu nói 1 chuyện khiến vua cho là
vơ lí (bố đẻ em bé )



- Nhận xét,bổ sung, sửa sai.


- HS đọc thầm đoạn 3.-Thảo luận
nhóm


- Cậu yêu cầu sứ giả về tâu với đức
vua rèn chiếc kim thành 1 con dao
thật sắc để xẻ thịt chim.


- Yêu cầu 1 việc vua không thể làm
được để khỏi phải thực hiện lệnh của
vua.


- Ca ngợi tài trí của cậu bé.
- HS đọc 1 đoạn trong bài.


+ GT nhân vật
+ HS diễn đat


<b>- </b>Nhìn tranh: Kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Dân làng có thái độ ra sao?
- YCHS kể lại đoạn 1.


- Nhận xét tuyên dương những em kể hay.
* Hướng dẫn tương tự đoạn 2 và đoạn 3,
sau đó cho HS kể từng đoạn.


<b>4. Củng cố - Dặn dị: </b>(<i> 5 phút</i> )



- Hỏi: <i><b>Em có suy nghĩ gì về Đức Vua</b></i>
<i><b>trong câu chuyện vừa học?</b></i>


- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài sau “ <b>Hai bàn tay em</b>”.


+ Đức Vua ra lệnh cho mỗi làng
trong vùng phải nộp một con gà
trống biết đẻ trứng


+ Dân làng vô cùng lo sợ.
+ 2 HS kể trước lớp.
- HS kể đoạn 2 và đoạn 3.


- HS kể nối tiếp toàn câu chuyện.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.


- HS chú ý nghe.
________________________


<b>TOÁN </b>


<b>TIẾT 1: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ</b>
I/ MỤC TIÊU


1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
2. Kĩ năng: - HS làm tốn đúng, nhanh, có kết quả chính xác.


3. Thái độ: - Giáo dục HS ham thích học tốn..


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


Bảng phụ có ghi nội dung BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
<b>1. Ổn định</b>: (<i> 1 phút</i> )


- Chuẩn bị đồ dùng sách vở dạy Tốn
<b>2. KTBC</b>: (<i> 4 phút</i> )


- Dặn dị đầu năm về mơn học Tốn.
<b>3. Bài mới</b> : (<i> 31 phút</i> )


<b>a. Gtb</b>: Trong giờ học này các em sẽ được
ôn tập về đọc, viết và so sánh các số có 3
chữ số.


- Giáo viên ghi đầu bài.


- Ơn tập về đọc viết có 3 chữ số.
<b>b. Luyện tập:</b>


<b>Bài 1 : </b>(<i> 8 phút</i> )
- Gọi 1 hs đọc y/c BT.
- HS tự giải.


- Vài HS lên bảng làm.


- HS và GV nhận xét, sửa chữa.


<b>Bài 2 : </b>(<i> 8 phút</i> )


- HS tự điền số thích hợp vào ô trống để
được dãy số.


- Các số tăng liên tiếp 310, …,….., 319.
- Các số giảm liên tiếp 400,…,… 391.


- Chuẩn bị đồ dùng sách vở học
Toán.


- HS theo dõi.
- Lắng nghe


- Học sinh làm miệng


- Học sinh viết bảng con viết số
thích hợp vào chổ chấm.


- HS đọc kết quả.
- Giải bảng lớp.


- Giải bảng lớp vài HS . Cả lớp
thực hiện vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- HS và GV nhận xét, sửa chữa
<b>Bài 3 : </b>(<i> 7 phút</i> )


- Các bước giải như bài tập 2.



- Nhận xét
<b>Bài 4 </b>: (<i> 7 phút</i> )


- Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số
sau : 375, 421, 573, 241, 753, 142.


- HS tự giải.


- Gọi 1 HS lên bảng.
- GV nhận xét sửa chữa.


<b>4/ Củng cố - dặn dò : </b>(<i> 5 phút</i> )


-Yêu cầu HS về nhà ôn tập, làm bài thêm về
đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.


- Chuẩn bị bài sau, “Cộng trừ các
số có 3 chữ số”.


- Giải nháp kiểm tra chéo
303 < 330


615 > 516


30 + 100 < 131
410 - 10 < 400 + 1
243 = 200 + 40 + 3


- Cả lớp làm bảng con.



- Số lớn nhất trong các số đó là
735.


- Số bé nhất trong các số đó là
142.


- HS chú ý


- HS thực hiện làm bài ở nhà.
- HS chú ý nghe


_______________________________
<b>BUỔI CHIỂU</b>


<b>TẬP VIẾT</b>


<b>TIẾT 1: ÔN CHỮ A HOA</b>
I/ MỤC TIÊU:


1. Kiến thức- Viết đúng chữ hoa A(1 dòng) V, D (1 dòng)


- Viết đúng tên riêngVừ A Dính (1 dịng) và câu ứng dụng “Anh em như thể chân
tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần” (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.


- Chữ viết r tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết
hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.


2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết chữ đẹp.


3. Thái độ: - HS cần chú ý, cẩn thận khi viết bài.


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Mẫu chữ viết hoaA


- Tên riêng Vừ A Dính viết hoa và câu tục ngữ trên dịng kẻ ô li
- Vở tập viết 3 tập1.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1/ </b>


<b> Giới thiệu bài</b>: (<i>1 ph</i>)


- GV nêu mục tiu yêu cầu của tiết tập viết
lớp 3. Ghi đề bài


<b>2/ Hướng dẫn viết bảng con</b>: (<i>10 ph</i>)
- GV đưa ra từ ứng dụng: Vừ A Dính và
hỏi.


- HS chú ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Em hãy tìm các chữ hoa có trong từ
trên?


- Nhìn vào bài viết em thấy các chữ cao
mấy ô li?


- GV vừa viết mẫu vừa nêu cách viết


- Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ 2. Viết nét
móc ngược ( trái) từ dưới lên lượn


nghiêng phải và dừng giữa đường kẻ 3 và
4.


- Nét 2:Từ điểm dừng chuyển hướng bút
viết nét móc ngược phải dừng bút giữa
dòng kẻ 1 và 2


GV: Vậy chữ A được viết mấy nét?
- GV: Đưa tiếp chữ V,D viết mẫu để học
sinh nhận xét


- GV viết đồ lên chữ vừa nói: Chữ V được
viết gồm 3 nét. .


- Nét 1 là kết hợp của nét cong trái và
lượn ngang


- nét 2 là nét sổ thẳng,nét 3 là nét móc
xi


- Chữ D viết giống chữ gì?


- GV: chữ D gồm 1 nét kết hợp của 2 nét
cơ bản lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải
nối liền tạo 1vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
- GV viết mẫu( A,V,Đ)



- Các em viết bảng con mỗi chữ 2 lần
<b>* Luyện viết từ ứng dụng(tên riêng)</b>
- 1 em đọc từ ứng dụng ở vở tập viết?
- Em có biết gì về Vừ A Dính ?


- GV: Vừ A Dính là một thiếu niên người
dân tộc Hmơng, anh đã anh dũng hy sinh
trong kháng chiến chống Pháp để bảo vệ
cán bộ cách mạng.


- GV Đính băng chữ viết sẵn hỏi:
- Những chữ nào viết 2,5 ô li
- Chữ nào viết một ô li?
- GV viết mẫu trên bảng lớp


GV yêu cầu học sinh viết bảng con
( 2 lần)


- GV nhận xét uốn nắn về khoảng cách
nối nét từ chữ viết hoa sang chữ thường
<b>* Luyện viết câu ứng dụng</b>.


- 1 em đọc cho cô câu ứng dụng
Anh em như thể chân tay


- A , V, D.


- Các chữ cao 2,5 ô li
- HS theo dõi



- 2 nét


- HS theo dõi


- HS : chữ D giống chữ Đ


- Học sinh viết bảng con chữ A D V
(2 lần)


- HS: Vừ A Dính.
- HS tự trả lời


- Chữ V, A, D, h.
- Chữ ư , i,n


- HS viết bảng con Vừ A Dính


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b> Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần</b></i>
- Em có biết câu ca dao khuyên chúng ta
điều gì khơng ?


GV: Là anh em phải thân thiết, gắn bó với
nhau như tay với chân, lúc nào cũng phải
yêu thuơng đùm bọc nhau.


- Câu ca dao có chữ nào viết hoa? Tại sao
- Các em viết bảng con chữ Anh, Rách
- GV nhận xét và sửa chữa về khoảng
cách các chữ cách nối nét.



<b>3 / HD viết vở tập viết</b>:<b> </b> (<i> 15 ph</i> )
GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ


 1 dòng chữ A
 1 dòng chữ V ,D


 2 dịng chữ Vừ A Dính
 2 lần( 4 dòng) câu ca dao.


- Sau mỗi dòng Gv kiểm travà nhắc nhở
hoc sinh cách cầm viết, tư thế ngồi, cách
trình bày


<b>4/ Chấm, chữa bài:</b> (<i>5 ph</i>)


- GV chấm nhanh một số bài. Nêu nhận
xét các bài đã chấm về chữ, trình bày.
<b>5/ Củng cố, dặn dò</b>: (<i>3 ph</i>)


- Nhận xt tiết học.


- Các em nên học thuộc câu ca dao. Em
nào chưa viết xong về nhà viết tiếp.


- Luyện viết thêm bài ở nhà.


- Là anh em phải hoà thuận, giúp đỡ
nhau .


- HS phát biểu tự do.



- Chữ A, R vì chữ đầu câu thơ
- HS viết bảng con Anh, Rách.
- HS ch ý sữa lỗi.


- HS viết vào vở theo yêu cầu của Gv
- Chú ý cả tư thế ngồi cách cầm viết,
viết đúng độ cao, khoảng cách chữ ,
trình bày câu ca dao đúng mẫu
- HS lắng nghe.


<i>-</i> HS ch ý nghe.
- HS ch ý nghe.
<b>_________________________________</b>


<b>TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>


<b>TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP</b>
I/ MỤC TIÊU


1. Kiến thức: - Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.


* HS khá, giỏi biết được hoạt động thở diễn ra liên tục. Nếu bị ngừng thở từ 3- 4
phút người ta có thể bị chết.


2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng bảo vệ cơ quan hơ hấp
3. Thái độ: - u thích mơn học.


II/ CHUẨN BỊ:



- Hình ảnh trong SGK
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>
<b>1/ Ổn định:</b> (<i>1 phút</i> )


<b>- </b>Kiểm tra sách , vở, ĐDHT
<b>2/ KTBC : </b>(<i>4 phút</i> )


- Nhắc nhở việc học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>3/ Bài mới </b>: (<i>26 phút</i> )
<b>a. Gtb</b>: (<i>1 phút</i> )


- Tiết học này em tìm hiểu về vai trò hoạt
động thở rất quan trọng đối với sự sống của
con người.


- Giáo viên ghi bài.


<b>b. Phát triển bài:</b> (<i>25 phút</i> )
<i><b>Hoạt động 1: (</b>13 phút</i> )
<i><b> Thực hành cách thở sâu. </b></i>
<b>Bước 1 </b>:


- Giáo viên cho học sinh bịt mũi nín thở.
- Giáo viên hỏi cảm giác của các em sau
khi nín thở lâu thấy như thế nào?



<b>Bước 2:</b>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh vừa làm
vừa theo dõi cử động phồng lên xẹp xuống
của lồng ngực khi hít vào và thở ra để trả
lời.


- Lồng ngực khi hít vào và thở ra như thế
nào ?


<i><b>* Kết luận</b></i> <i>: Khi ta thở lồng ngực phồng</i>
<i>lên xẹp xuống đều đặn đó là cử động hơ</i>
<i>hấp. Cử động hơ hấp có 2 động tác hít vào</i>
<i>và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì phổi</i>
<i>phồng lên để nhận nhiều khơng khí, lồng</i>
<i>ngực sẽ nở ra. Khi ta thở ra thì lồng ngực</i>
<i>sẽ xẹp xuống, đẩy</i> <i>không khí từ phổi ra</i>
<i>ngoài.</i>


<i><b>Hoạt động 2: (</b> 12 phút</i> )


<i><b>Các bộ phận của cơ quan hô hấp và chức</b></i>
<i><b>năng của cơ quan hô hấp:</b></i>


- Làm việc theo nhóm đơi.


<b>Bước 1 </b>:Giáo viên cho học sinh mở
SGK.


- HS nhắc lại



- HS thực hiện


- Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình
thường.


- Gọi HS lên thực hiện động tác thở
sâu.


- Cả lớp đứng tại chỗ đặt 1 tay lên
ngực và cùng thực hiện hít vào thật
sâu và thở ra hết sức.


- HS thực hiện


- Cử động hít vào lồng ngực phồng
lên, khi thở ra thì lồng ngực xẹp
xuống..


- Lắng nghe.


- QS hình 2 trang 5 SGK.


- 2 bạn lần lượt người hỏi người trả
lời.


A: Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói
tên các cơ quan hô hấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Bước 2 </b>: Làm việc cả lớp.


- GV kết luận.


<b>4/ Củng cố -dặn dò </b>: (<i>5 phút</i> )


- Vào mỗi buổi sáng ta nên tập thể dục hít
thở nơi có khơng khí trong lành để bảo vệ
cơ quan hô hấp.


- Tiết sau chúng ta tìm hiểu tiếp nên thở
như thế nào ?


- Nhận xét chung, tuyên dương những em
học tốt.


A: Đố bạn biét mũi dùng để làm
gì?


B: Đố bạn biết khí quản có chức
năng gì ?


A: Phổi có chức năng gì ?


B: Chỉ trên hình 3 trang 5 đường đi
của khơng khí khi ta hít vào và thở
ra.


- 1 vài cặp lên hỏi đáp và trả lời
trước lớp.


- Nhận xét.



- Xem trước bài mới “Nên thở như
thế nào”?.


<b>________________________________________________________________</b>
<i>Ngày soạn : T3/5/9/2017</i>


<i>Ngày giảng : Thứ năm, ngày 7 tháng 9 năm 2017</i>
<b>BUỔI SÁNG</b>


<b>TẬP ĐỌC </b>


<b>TIẾT 3: HAI BÀN TAY EM</b>
I/ MỤC TIÊU


1. Kiến thức: - Đọc đúng, rành mạch,biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa
các khổ thơ.


- Hiểu và giải nghĩa từ mới: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ.
<b>- </b>Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu.
( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2-3 khổ thơ trong bài)
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm.


3. Thái độ: - Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng việt
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HOC:


- Tranh minh hoạ, bài HTL, bảng phụ viết những khổ thơ cần HD HS luyện đọc và
HTL.


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:



<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>
<b>1/ KTBC :</b> (<i> 5 phút</i> )


- “Cậu bé thông minh”


- Gọi học sinh lên đọc bài và TLCH.
- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?
- Cậu bé đã tìm làm cách nào để vua thấy
lệnh của ngài là vơ lí ?


- Khi nhà vua biết được người tài còn nghĩ
ra cách gì nữa để cậu bé phải trả lời ? Và
cậu bé đã ứng xử ra sao ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Nhận xét
<b>2/ Bài mới</b> : (<i> 30 phút</i> )


<b>a</b>. <b>Giới thiệu bài:</b> Tiếp theo truyện đọc
“<b>Cậu bé thông minh”</b>. Hôm nay chúng ta
sẽ học tiếp bài thơ “<b>Đôi bàn tay của em</b>”.
Qua bài thơ này, các em sẽ hiểu hai bàn
tay đáng quí đáng yêu và cần thiết như thế
nào với chúng ta. Giáo viên ghibài.


<b>b. Luyện đọc: </b>(<i> 12 phút</i> )


- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
từng dòng thơ kết hợp sửa sai theo phương
ngữ:



- Đọc từng khổ thơ trong nhóm, kết hợp
giải nghĩa từ mới:


 siêng năng
 giăng giăng
 thủ thỉ


<b>c. Tìm hiểu bài: </b>(<i> 8 phút</i> )


- Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
- Hai bàn tay thân thiết với bé ntn ?


- Em thích khổ thơ nào ? Vì sao ?


- Giáo viên đính bảng phụ viết sẵn khổ thơ
<b>d. Luyện đọc thuộc lòng</b>: (<i> 8 phút</i> )


- Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ giữ lại
các từ đầu dòng thơ .


<b>4/ Củng cố dặn dò : </b>(<i> 5 phút</i> )


- Tổ chức thi đua các nhóm đọc thuộc bài
( HS khá thuộc cả bài).


- Chuẩn bị bài : <b>“Đơn xin vào Đội”</b>
- Nhận xét tiết học


- HS lắng nghe



- HS đọc tiếp nối mỗi em 2 dòng....
hết bài.


-Từng cặp học sinh đọc
- Học sinh đọc trước lớp
- Cả lớp đồng thanh
+ Chăm chỉ làm việc.
+ Dàn ra theo chiều ngang.


+ Tối tối dỗ em bé của em ngủ, mẹ
thường thủ thỉ kể cho em nghe một
đoạn chuyện cổ tích


- So sánh với những nụ hoa hồng,
những ngón tay xinh xinh như
những cánh hoa.


- Buổi tối, hai hoa ngủ cùng bé, hoa
kề bên má, hoa ấp cạnh lịng.


- Buổi sáng tay giúp bé đánh răng,
chải tóc


- Khi bé học bài, bàn tay siêng năng
làm cho những hàng chữ nở hoa
trên giấy


- Những khi một mình bé thủ thỉ
tâm sự với đôi bàn tay như với bạn.


- Học sinh nêu.


- Cả lớp đồng thanh.
- Học sinh đọc thuộc lòng
- Đại diện 2 dãy.


- Học thuộc lịng cả bài.
- HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 2: CỘNG TRỪ CÁC SỐ CĨ 3 CHỮ SỐ </b>(khơng nhớ)
I/ MỤC TIÊU


1. Kiến thức: -Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số(khơng nhớ).
2. Kĩ năng: - Giải bài tốn có lời văn về nhiều hơn, ít hơn


3. Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác khi học tốn .
II/ CHUẨN BỊ :1 số bài toán.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY VÀ HỌC :


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>
<b>1/ KTBC</b> : (<i> 5 phút</i> )


- Đọc viết so sánh các số có 3 chữ số
<b>Bài 5 : </b>


Viết các số : 537, 162, 830, 241, 519, 425



- Nhận xét


<b>2/ Bài mới</b> : (<i> 30 phút</i> )


<i><b>a. Gtb: “Cộng, trừ khơng nhớ về các số</b></i>
có 3 chữ số” Giáo viên ghi bài.


<i><b>b. Hướng dẫn học sinh luyện tập </b></i>
<b>Bài 1</b>:Tính nhẩm (cột a,c)


<b>Bài 2</b> : Đặt tính


<b>Bài 3</b> : 245hs
Khối 1: I---I---I
Khối 2: I---I 32hs
?hs


<b>4/ Củng cố- dặn dò :</b> (<i> 5 phút</i> )


<b>- </b>Dặn HS về nhà ơn các phép tính +, - số
có 3 chữ số (không nhớ ). Chuẩn bài tiết
sau.


- Nhận xét tiết học.


- 3HS


+ Từ bé đến lớn.


162, 241, 425, 519, 537, 830.


+ Từ lớn đến bé.


830, 537, 519, 425, 241, 162.
- HS nhắc lại


- Giải vào vở kiểm tra chéo
a/ 400+300 = 700
700-300 = 400
700-300 = 400
c/ Tương tự HS tự làm.
- Giải nháp + kiểm tra miệng.


732 418 395
352


416 211 201
-44


316 207 194
308


- Học sinh đọc đề, tìm hiểu đề, giải
phiếu học tập.


Giải:


Số học sinh khối 2 là
245 – 32 = 213 (học sinh )
Đáp số : 213 học



sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>CHÍNH TẢ (Tập chép)</b>


<b>TIẾT 1:CẬU BÉ THÔNG MINH</b>
I/ MỤC TIÊU


1. Kiến thức: - HS chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tác, khơng
mắc q 5 lỗi trong bài : “Hôm sau …xẻ thịt chim”


2. Kĩ năng: - Làm đúng bài tập 2(a/), điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ơ
trống trong bảng (BT 3)


3. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ viết sạch đẹp
II/ CHUẨN BỊ : Nội dung bài viết ở bảng phụ.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b>
<b>1/ KTBC:</b> (<i> 5 phút</i> )


- GV kiểm tra vở, bút bảng…


- Để củng cố nề nếp học tập. Nhận xét
<b>2/Bài mới:</b> (<i> 30 phút</i> )


<b>a</b>.<b>Giới thiệu bài </b>: Trong giờ chính tả hơm
nay cơ sẽ hướng dẫn các em chép lại một
đoạn trong bài tập đọc “ <b>Cậu bé thông</b>
<b>minh</b>”. Giáo viên ghi bài



<b>b. Hướng dẫn tập chép</b>
- Giáo viên đọc bài viết
- Đoạn này chép từ bài nào ?
- Tên bài viết ở vị trí nào?
- Đoạn chép có mấy câu ?


- Cuối mỗi câu có dấu gì ?Chữ đầu câu viết
như thế nào ?


- Hướng dẫn viết chữ khó.
- Giáo viên y/c HS viết bài.
- Giáo viên theo dõi uốn nắn .
- Chấm, chữa bài .


<b>c. Luyện tập </b>:<b> </b>


<b>Bài 1</b>: Điền vào chỗ trống : l/n,


- Nhận xét.


<b>Bài 3: </b>Điền chữ và tên cịn thiếu :
- GV đính bảng .


- Gv xố hết những chữ đã viết ở cột chữ
<b>3/ Củng cố- Dặn dò:</b> (<i> 3 phút</i> )


- Nhận xét chung giờ học.
- HDVN



- Học sinh trình bày lên bàn.


- Nhắc lại bài
- Lắng nghe.


- Bài Cậu bé thông minh.
- Ở giữa


- 4 câu
- Dấu chấm
-Viết hoa


- Học sinh viết bảng con.


- Học sinh trình bày vở, viết bài.
- Nộp bài theo tổ.


- Tự soát lỗi cho nhau.
- HS làm và chữa bài.
- Học sinh luyện tập VBT


+ Lớp học, nở nang, ….con ngan,
ngang dọc, …


-Về nhà luyện viết bài nhiều lần
các từ khó


- HS điền chữ và tên còn thiếu vào
bài:



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>ĐẠO ĐỨC (1)</b>


<b>TIẾT 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ</b>
I/ MỤC TIÊU


1. Kiến thức: - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có cơng lao to lớn đối với đất nước, với
dân tộc.


2. Kĩ năng: - Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của
thiếu nhi đối với Bác. Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
3. Thái độ: - Học sinh có tình cảm u q và biết ơn Bác Hồ.


<i><b>* GDTTHCM : Học sinh hiểu và làm theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên và nhi </b></i>
đồng.


.II/ CHUẨN BỊ :


- Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về Bác Hồ.


<i>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</i>


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
<b>1/ Ổn định:</b> (<i> 1 phút</i> )


<b>2/ KTBC : </b>(<i> 4 phút</i> )
<b>- </b>Kiểm tra sách vở HS
<b>3/ Bài mới:</b> (<i> 27 phút</i> )
<i><b>Khởi động : 1ph</b></i>


- Giáo viên bắt bài hát “ Ai yêu Bác Hồ Chí


Minh hơn thiếu niên nhi đồng” nhạc và lời
của Phong Nhã.


<b>a. Gtb</b> :Các em vừa hát xong 1 bài hát về
Bác Hồ.


- Vậy Bác Hồ là ai ? Vì sao thiếu niên nhi
đồng lại u q Bác Hồ như vậy?


- Bài học đạo đức hôm nay chúng ta cùng
nhau tìm hiểu về điều đó. Giáo viên ghi bài
lên bảng .


<b>b. Phát triển bài: </b>


<b>Hoạt động 1 :</b> (<i> 8 phút</i> )


- GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm
vụ cho các nhóm quan sát các bức ảnh, tìm
hiểu về nội dung và đặt tên cho từng ảnh.
- Vậy các em vừa trao đổi xong có em nào
cịn biết gì thêm về Bác Hồ ?


- Bác Hồ sinh ngày, tháng năm nào ?
- Quê Bác Hồ ở đâu?


- Bác Hồ cịn có những tên gọi nào khác
khơng?


- Tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu


nhi như thế nào ?


- Bác Hồ đã có cơng lao gì to lớn đối với đất
nước của chúng ta ?


- Hát


- Cả lớp cùng hát.


- HS chú ý nghe.
- Học sinh nhắc lại.


- Học sinh thực hiện theo nhóm.


- Đại diện mỗi nhóm lên giới
thiệu 1 ảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Kết luận</b><b> : </b>Bác Hồ tuổi cịn nhỏ có tên là</i>
<i>Nguyễn Sinh Cung. Bác sinh ngày</i>
<i>19/05/1980.Quê Bác ở làng Sen, xã Kim</i>
<i>Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Bác</i>
<i>Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của Dân tộc ta, là</i>
<i>người có cơng lớn đối với đất nước, với DT</i>
<i>Bác là vị chủ tịch đầu tiên của nước Việt</i>
<i>Nam ta. Người đã đọc bản tuyên ngôn độc</i>
<i>lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân Chủ</i>
<i>Cộng Hồ tại quảng trường Ba Đình, Hà</i>
<i>Nội ngày 02/09/1945. Trong cuộc đời hoạt</i>
<i>động cách mạng. Bác Hồ đã mang nhiều tên</i>
<i>gọi như: Nguyễn Tất Thành,Nguyễn Ai</i>


<i>Quốc, Hồ Chí Minh...</i> <i>Nhân dân Viêt Nam</i>
<i>ai cũng kính yêu Bác Hồ đặc biệt là các</i>
<i>cháu thiếu nhi và Bác Hồ cũng luôn quan</i>
<i>tâm yêu quí các cháu.</i>


<b>Hoạt động 2</b> : (<i> 8 phút</i> )


- Giáo viên kể câu chuyện “<b>Các cháu vào</b>
<b>đây với Bác”</b>


- Qua câu chuyện các em thấy tình cảm giữa
Bác Hồ và các cháu thiếu nhi ntn?


- Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lịng kính
u Bác Hồ?


<i><b>Kết luận : </b>Các cháu thiếu nhi rất yêu quí</i>
<i>Bác Hồ và bác Hồ cũng rất yêu quí, quan</i>
<i>tâm đến các cháu thiếu nhi. Để tỏ lịng kính</i>
<i>u Bác Hồ thiếu nhi cần phải ghi nhớ và</i>
<i>thực hiện tốt 5 điều bác Hồ dạy.</i>


<b>Hoạt động 3</b> : (<i> 9 phút</i> )
- Giáo viên Y/c


- Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
- Giáo viên phân nhóm + thảo luận


- Ghi lại những biểu hiện cụ thể của mỗi
điều Bác Hồ dạy.



<b>4/ Củng cố dặn dò</b> : (<i> 3 phút</i> )


- Giáo viên củng cố lại nội dung 5 điều Bác
Hồ dạy.


- Dặn HS chuẩn bị bài tiết 2


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.
- Học sinh thảo luận.


- Rất là thắm thiết và gắn bó với
nhau.


- Học tốt, chăm ngoan, làm tốt 5
điều Bác Dạy.


- Mỗi học sinh đọc 1 điều.


- Thảo luận theo nhóm + Đại
nhóm báo cáo trình bài của nhóm
mình.


- Giáo viên ghi bảng – học sinh
đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>BUỔI CHIỀU</b>
<b>THỦ CÔNG</b>



<b>TIẾT 1: GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHĨI (TIÊT 1)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: - Học sinh biết cách gấp tàu thủy hai ống khói.


2. Kĩ năng: - Gấp được tàu thủy hai ống khói.Các nếp gấp tương đối phẳng, tàu
thủy tương đối cân đối.


Với HS khéo tay:<b> -</b> Gấp được tàu thủy hai ống khói. Các nếp gấp thẳng, phẳng.
Tàu thủy cân đối.


3.Thái độ: - Yêu thích gấp hình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Mẫu tàu thủy hai ống khói.


Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khói.
Giấy nháp, thủ công, bút màu, kéo thủ công.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Nhận xét


<b>2. Bài mới:</b>


* Hoạt động 1. Giáo viên hướng dẫn học


sinh quan sát và nhận xét.


Mục tiêu: HS quan sát nhận xét về đặc
điểm và hình dáng chiếc tàu thuỷ 2 ống
khói.


Cách tiến hành:


+ Giới thiệu mẫu tàu thủy hai ống khói
gấp bằng giấy.


+ Giáo viên nêu lại phần nhận xét của học
sinh và chỉ vào mẫu tàu thủy.


+ Giáo viên nêu tác dụng của tàu thủy thật
(làm bằng sắt thép): chở hàng hóa, hành
khách trên sơng, biển.


+ Giáo viên u cầu.


+ Giáo viên gọi 1 học sinh.


* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Mục tiêu: HS biết gấp theo đúng quy
trình.


Cách tiến hành:


+ Học sinh quan sát để rút ra nhận
xét về đặc điểm, hình dáng của tàu


thủy mẫu.


+ Tàu thủy có hai ống khói giống
nhau ở giữa tàu, mỗi bên thành tàu
có hai hình tam giác giống nhau, mũi
tàu thẳng đứng.


(hình 1/ SGV/ 191)


+ Học sinh suy nghĩ, tìm ra các gấp
tàu thủy mẫu trước khi hướng dẫn
của giáo viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Bước 1.


+Gấp, cắt tờ giấy hình vuông (SGV/191).
- Bước 2.


+ Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu
gấp giữa hình vng.


- Bước 3:


+ Gấp thành tàu thủy hai ống khói.
SGV/192;193.


- Giáo viên chú ý: Trong bước 1, cần gấp
và cắt sao cho bốn cạnh hình vng thẳng
và bằng nhau thì hình gấp mới đẹp. Sau
mỗi lần gấp, cần miết kỹ các đường gấp


cho phẳng.


- Giáo viên quan sát nếu học sinh nào còn
lúng túng khi thực hiện thì giáo viên cần
hướng dẫn lại để học sinh cả lớp biết cách
thực hiện.


<b>3. Củng cố dặn dò:</b>


+ Học sinh nào gấp xong - Giáo viên cho
cả lớp quan sát.


+ Giáo viên nhận xét – tuyên dương, dặn
dò học sinh về nhà tập gấp tàu thủy gai
ống khói.


+Tiết sau học tiếp theo.


mẫu cho đến khi trở lại tờ giấy hình
vng ban đầu.


+ Hình 2/ SGV/ 192.
+ Hình 3/ SGV/ 192.
+ Hình 4;5;6;7;8/193.


+ Học sinh gấp tàu thủy hai ống khói
bằng giấy.


_________________________________________________________________
<i>Ngày soạn:T3/ 5/9/2017</i>



<i>Ngày giảng: Thứ năm, ngày 7 tháng 9 năm 2017</i>
<b>BUỔI CHIỀU</b>


<b>TOÁN </b>


<b>TIẾT 3: LUYỆN TẬP</b>
I/ MỤC TIÊU


1. Kiến thức : - Biết cộng, trừ các số có ba chữ số ( khơng nhớ)


2. Kĩ năng : - Biết giải tốn về tìm x, giải tốn có lời văn ( có một phép trừ)
3. Thái độ : - Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác khi học tốn.


II/ CHUẨN BỊ
- 1 số phép tính.


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>
<b>1/ Kiểm tra:</b> (<i>5 phút</i> )


<b>Bài 4/ </b>
Tóm tắt :


Giá một phong bì : 200 đồng


Tem thư : Nhiều hơn phong bì 600 đồng
Một tem thư … tiền?



- Cộng trừ các số có 3 chữ số .
- HS lên làm


<i><b>Giải</b></i>


Giá tiền một tem thư là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>2/ Bài mới: </b><i> (30 phút</i> )


<b>a. Gtb</b>: Giới thiệu về tiết học này tiếp tục
ơn luyện về: “<b>Cộng, trừ các số có ba chữ</b>
<b>số”</b> Giáo viên ghi


<b>b. Luyện tập</b>
<b>Bài 1 </b>: Tính
<b>Bài 2:</b> Tìm x


- Gọi HS lên bảng . Cả lớp làm bảng con.
- Giáo viên tổ chức sửa sai.


<b>Bài 3:</b> Tóm tắt :
Có 285 người
Nam : 140 người
Nữ : ? người


- Nhận xét của HS và GV


<b>3/ Củng cố– Dặn dò:</b> (<i> 5 phút</i> )
- Nhận xét chung giờ học.



- Học sinh lắng nghe.


- Học sinh giải vào vở.
+ Kiểm tra chéo.


- Học sinh nêu yêu cầu
Giải bảng con


X –125 = 344 X + 125 = 266
X = 344 + 125 X = 266


-125


X = 469 X = 141
- Học sinh đọc đề làm theo nhóm
bàn


<b> </b><i><b>Giải</b></i>


Số nữ có trong đội đồng diễn :
285 – 140 = 145 ( người )


Đáp số: 145 người
- Chữa bài


-Về nhà giải bài 4. Xem bài Cộng
các số có 3 chữ số ( Có nhớ 1 lần ).
__________________________________


<b>CHÍNH TẢ (Nghe viết )</b>


<b>TIẾT 2: CHƠI CHUYỀN</b>
I/ MỤC TIÊU


1. Kiến thức: - Nghe – viết chính xác bài thơ “Chơi chuyền”, trình bày đúng hình
thức bài thơ


- Điền đúng các vần ao / oao vào chỗ trống ( BT 2)
2. Kĩ năng: - Làm đúng bài 3a


3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
II / CHUẨN BỊ


- Bảng phụ ghi sẵn bài chính tả, vở BT.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1/ KTBC :</b> (<i> 5 phút</i> )
- Nhận xét chung.
<b>2/ Bài mới :</b> (<i> 32 phút</i> )
<b>a. Gtb:</b> (<i> 1phút</i> )


“Chơi chuyền<b>”.</b>


<b>b. Hướng dẫn viết bài:</b> (<i> 20 phút</i> )


- 3HS lên bảng viết và đọc thuộc
bảng chữ cái. HS viết bảng con.
dân làng , làn gió



- Học sinh đọc thuộc 10 tên chữ cái
đã học


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Giáo viên đọc lần 1:
Nội dung bài :


+ Khổ thơ 1 nói lên điều gì?
+ Khổ thơ 2 nói lên điều gì ?


+ Mỗi dịng thơ có mấy chữ


+ Chữ đầu dịng viết như thế nào ?
- Giáo viên đọc bài theo từng câu.
+ Chấm điểm nhận xét.


<b>c. Luyện tập:</b> (<i> 10 phút</i> )
<b>BT2</b> :<b> </b> Điền vào chổ trống.


<b>BT3 :</b>Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS làm bài.


- Thu vở chấm điểm.
<b>3/ Củng cố – dặn dò:</b> 4p


- Chơi chuyền giúp ta tinh mắt, dẻo chân
và khoẻ người.


- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài tiết sau; Ai
có lỗi ?



- Học sinh chú ý theo dõi.
- Học sinh đọc khổ thơ 1.
- Tả bạn gái chơi chuyền.
- Học sinh đọc khổ thơ 2


- Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt,
nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai
lớn lên làm tốt công việc trong dây
chuyền nhà máy.


- 3 chữ.
- Viết hoa.


- Học sinh viết vào vở, học sinh
chữa lỗi ra lề ( đổi chéo).


- Học sinh đọc y/c


- Học sinh giải vào VBT.


+ ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao,
ngao ngán.


- HS đọc yêu cầu bài tập


- HS làm bài vào vở, a/ -Cùng nghĩa
với từ hiền :lành


- Khơng chìm dưới nước :nổi
-Vật dùng để cắc lúa,cắt cỏ : liềm.


- Học sinh nhận xét bài làm của
bạn, lên sửa bảng lớp.


- HS lắng nghe


- Về xem bài “Ai có lỗi ?”


____________________

<b>_____________________________________</b>


<i>Ngày soạn: T4/7/9/2017</i>


<i>Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 8 tháng 9 năm 2017</i>
<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 4: CỘNG CÁC SỐ CĨ BA CHỮ SỐ ( Có nhớ 1 lần )</b>
I/ MỤC TIÊU


1. Kiến thức:<b> - </b>Biết cáchthực hiện phép cộng các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần
sang hàng chục hoặc sang hàng trăm)


2. Kĩ năng : - Củng cố lại cách tính độ dài đường gấp khúc
3. Thái độ : - Giáo dục HS yêu thích học toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>
<b>1/ KTBC :</b> (<i> 5 phút</i> )


- Luyện tập



- Nhận xét , ghi điểm
<b>2/ Bài mới:</b> (<i> 30 phút</i> )
<b>a</b>.<b>GT bài: </b>1ph


<b>b. </b>HD thực hiệnPT 256 + 162: (<i> 12 phút</i> )
256 - 6 + 2 = 8 viết 8


+ 162 - 5 + 6 = 11 viết 1


418 - 2 + 1 = 3 thêm 1 là 4 .Viết 4
- Phần tiếp theo làm tương tự


<b>c. Luyện tập</b>: (<i> 20phút</i> )
<b>Bài 1: (cột 1,2,3 )</b>


- Hướng dẫn HS làm bài bảng con.
- GV nhận xét , khắc sâu.


<b>Bài 2: (cột 1,2,3)</b>


- HD HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét , khắc sâu.
<b>Bài 3: (cột a )</b>


<b>-</b> HS giải miệng.


- GV nhận xét , khắc sâu.


<b>Bài 4: </b>Yêu cầu HS đọc đề bài
- HS giải bài tập theo nhóm chữa bài


- GV nhận xét , khắc sâu


<b>3/ Củng cố – Dặn dò : </b>(<i> 3 phút</i> )
- Hỏi lại kiến thức trọng tâm bài
- Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau .
- Nhận xét tiết học


- KT bài 3 <b>: </b>
- Cả lớp nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS giải bảng con.
- Hs nhận xét


- HS làm vào vở đổi chéo kiểm tra.
- Hs nhận xét


- Nêu miệng
- Hs nhận xét


- HS đọc đề:Làm theo nhóm
<b>Giải</b>


Độ dài đường gấp khúc ABC
là.


126 + 137 = 263 ( m )
Đáp số : 263
mét



- Cả lớp nhận xét .
- Hs lắng nghe.
<b>____________________________</b>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU </b>


<b>TIẾT 1: ÔN CÁC TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH</b>
I/ MỤC TIÊU:


1. Kiến thức: - Xác định đượccác từ ngữ chỉ sự vật (BT 1)


- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ ( BT 2)
2. Kĩ năng: - Nêu được hình ảnh so sánh mình thích.


3. Thái độ: - Yêu thích Tiếng việt.
II/ CHUẨN BỊ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Tranh minh hoạ cảnh biển bình minh n,1 chiếc vịng ngọc bích.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
<b>1/ KTBC</b>: (<i> 3 phút</i> )


- Nhắc HS học tốt môn LTVC
<b>3/ Bài mới :</b> (<i> 35 phút</i> )


<b>a.</b> <b>Gtb</b>: Giáo viên nói về tác dụng của tiết
LTVC mà học sinh đã được làm quen từ
lớp 2 tiết học sẽ giúp cho các em mở rộng


vốn từ, biết nói thành câu gãy gọn.


<b>b. Hướng dẫn học sinh học bài mới</b>:
- Hằng ngày khi nhận xét miêu tả về các sự
vật hiện tượng, các em đã biết nói theo
cách so sánh đơn giản.


<b>Ví dụ</b>: Tóc bà trắng như bơng.
Bạn A học giỏi hơn bạn B.
Bạn B cao hơn bạn A.


Trong tiết học hôm nay các em sẽ ôn về từ
ngữ chỉ sự vật. Sau đó sẽ bắt đầu làm quen
với những hình ảnh so sánh đẹp trong thơ
văn, qua đó rèn luyện óc quan sát, ai có óc
quan sát tốt, người ấy sẽ có sự so sánh hay.
<b>c. Luyện tập </b>


<b>Bài 1 :</b>


- Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ.
4 học sinh lên gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật:


- GV chốt lại nhận xét


<i><b>Lưu ý:</b></i> HS người hay bộ phận cơ thể người
cũng là sự vật.


<b>Bài 2</b>: Tìm những sự vật được so sánh với
nhau trong các câu thơ, câu văn.



- Hai bàn tay em được so sánh với gì ?Vì
sao ?


- Mặt biển được so sánh như thế nào ?
- Vì sao nói mặt biển như tấm thảm khổng
lồ? Mặt biển và tấm thảm có gì giống
nhau ?


- Màu ngọc thạch là màu như thế nào?


- HS lắng nghe
- Học sinh nhắc lại


- Lắng nghe.


- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm + làm vào vở.
- 4 học sinh lên gạch dưới từ ngữ
chỉ sự vật:


Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai.
- Cả lớp sửa bài


- Học sinh đọc y/c của bài văn.
- 3 học sinh lên bảng giải và lớp
nhận xét.



....hoa đầu cành, vì hai bàn tay của
bé nhỏ, xinh như 1 bông hoa.


- Mặt biển sáng trong như tấm
thảm khổng lồ bằng ngọc thạch.
.... đều phẳng êm và đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á?
- Giáo viên đính tranh minh họa lên bảng
để các em thấy sự giống nhau giữa cánh
diều và dấu á.


- Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai
nhỏ?


- Giáo viên viết dấu hỏi rất to lên bảng giúp
học sinh thấy sự giống nhau giữa dấu hỏi
và vành tai.


<i><b>* Kết luận</b></i> : <i>Tác giả quan sát rất tài tình</i>
<i>nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa</i>
<i>các sự vật trong thế giới chung quanh</i>
<i>chúng ta.</i>


<b>Bài 3:</b> Trong những hình ảnh so sánh ở BT
2 em thich nhất hình ảnh nào?


<b>3/ Củng cố,dặn dò :</b> (<i> 5 phút</i> )



- NX tiết học tuyên dương những học sinh
tốt hăng say phát biểu, về nhà quan sát
cảnh vật chung quanh chúng ta và tập so
sánh sự vật.


- Chuẩn bị bài học sau.


- Vì cánh diều hình cong cong,
võng xuống giống hệt như dấu á.
...vì dấu hỏi cong cong mỡ rộng ở
phía trên rồi nhỏ dần xuống chẳng
khác gì 1 vành tai.


- Cả lớp sửa bài vào vở.


- Học sinh trả lời theo sở thích của
mình .


- HS lắng nghe và ghi nhớ


- Xem trước bài ôn luyện về câu
________________________


<b>TẬP LÀM VĂN </b>


<b>TIẾT 1: NÓI VỀ ĐỘI TNTP. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN</b>
I/ MỤC TIÊU


1. Kiến thức: - Trình bày được một số thông tinvề tổ chức đội TN TP HCM( BT 1)
2. Kĩ năng: - Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách.



3. Thái độ: Hs yêu thích mơn văn.


<b>* GDQTE</b> : HS có quyền tham gia bày tỏ ngun vọng chính đáng của mình
* <b>TTĐĐHCM:</b> Bác Hồ là tấm gương cao cả, suốt đời hi sinh vì tự do, độc lập của
Tổ Quốc


II/ CHUẨN BỊ : Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>
1<b>/ KTBC :</b> (<i> 5 phút</i> )


- Chuẩn bị sách vở, ĐDHT của HS
- GV nêu yêu cầu học TLV


<b>3/ Bài mới :</b> (<i> 35 phút</i> )
<b>a. Gtb</b>: (<i> 1phút</i> )


- Tiếp theo bài tập đọc hôm trước, bài đơn
xin vào Đội. Trong tiết TLV hôm nay các
em sẽ nói những điều em đã biết về tổ chức
đội. TNTPHCM sau đó các em sẽ tập điền
đúng nội dung vào mẫu đơn in sẵn.


- Giáo viên ghi bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>b. Bài tập:</b> (<i> 16 phút</i> )


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập



- GV nói một số thông tin về đội
TNTPHCM cho HS biết


a/ Đội thành lập vào tháng năm nào ? ở
đâu ?


b/ Những đội viên đầu tiên của đội là ai ?


c/ Đội mang tên Bác Hồ khi nào ?
- Gv nhận xét , bổ sung.


<b>BT2 </b>: (<i> 14phút</i> )


- Đơn xin cấp thẻ đọc sách.


<b>3/ Củng cố – dặn dò :</b> (<i> 5 phút</i> )


- Các em cần đọc kĩ cách làm đơn để áp
dụng trong thực tế đời sống hằng ngày để
khi cần ta có thể trình bày ý nguyện của
mình khi làm 1 đơn gì khi cần. Giáo dục học
sinh kính u Bác và làm tốt 5 điều Bác Hồ
dạy.


- Chuẩn bị bài mới.


- Học sinh nhắc lại
- Cả lớp theo dõi .



- 15/05/1941 tại Pác Bó, Cao
Bằng, Lạng Sơn.


+ Lúc đầu Đội chỉ có 5 đội viên,
với người đội trưởng là anh Nơng
Văn Dền (bí danh là Kim Đồng)
Nơng Văn Thàn, (bí danh là Cao
Sơn),


Lý Văn Tịnh ( bí danh là Thanh
Minh), Lý Thị Mì (bí danh là
Thuỷ Tiên), Lý Thị Xậu (bí danh
là Thanh Thuỷ).


- Đội mang tên Bác ngày
30/10/1970.


- Học sinh đọc yêu cầu :
- Cả lớp đọc thầm.


- Học sinh làm miệng.
- Làm vào vở.


- 2 – 3 HS đọc lại bài làm.
- Cả lớp nhận xét.


- Lắng nghe và ghi nhận.

______________________



<b>TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>



<b>TIẾT 2: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO</b><i><b>?</b></i>
I/ MỤC TIÊU


1. Kiến thức: - HS hiểu cần thở bằng mũi, khơng nên thở bằng miệng.


- Biết được ích lợi của việc hít thở kk trong lành và tác hại của việc hít thở kk có
nhiều khói bụi, đối với sức khoẻ con người.


- Biết được khi hít vào, khí ơ xi có trong khơng khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi
nuôi cơ thể; khi thở ra , khí cacbonic có trong máu được thải ra ngồi qua phổi
2. Kĩ năng: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: quan sát, tổng hợp thơng tin khi
thở bằng mũi, vệ sinh mũi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

3. Thái độ: - Hs u thích mơn học.
III/ CHUẨN BỊ :- Tranh minh hoạ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<b>1/ KTBC </b>: (<i> 5 phút</i> )


- HS trả lời phần bài học của tiết trước.
- Nhận xét , đánh giá.


<b>2/ Bài mới: </b>(<i> 27 phút</i> )
<b>a/ GTB</b>: (<i> 1 phút</i> )


<b>b/ Phát triển bài:</b> (<i> 26 phút</i> )
<b>Hoạt động 1:</b> (<i> 13 phút</i> )



<b> Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi.</b>


- GV treo bảng phụ ghi các câu hỏi sau:
+ QS phía trong mũi em thấy những gì?
+ Khi bị sổ mũi em thấy cái gì chảy ra từ
trong mũi?


+ Hằng ngày, khi dùng khăn sạch lau mặt,
em thấy trên khăn có gì?


+ Tại sao ta nên thở bằng mũi không nên
thở bằng miệng?


- YC HS thảo luận theo nhóm đơi
- Đại diện nhóm trả lời trước lớp .
<i><b>* GV kết luận như SGV</b></i>


<b>Hoạt động 2 :</b> (<i> 13 phút</i> )


<i><b>Lợi ích của việc hít thở kk trong lành tác</b></i>
<i><b>hại của việc phải thở kk có nhiều khói</b></i>
<i><b>bụi.</b></i>


- YC HS suy nghĩ trả lời 2 câu hỏi sau:
- Em cảm thấy thế nào khi hít thở khơng
khí trong lành ở trong công viên vườn
hoa?


- Em có cảm thấy thế nào khi đi ngồi
đường có nhiều bụi, khói hoặc ở trong bếp


đun bằng củi.


<i><b>* GV giảng: </b>Bầu khơng khí trong cơng</i>
<i>viên, vườn hoa, thường rất trong lành,</i>
<i>nhiều ôxi, khi được hít thở khơng khí trong</i>
<i>lành ấy cơ thể chúng ta sẽ tiếp nhận nhiều</i>
<i>ôxi cảm thấy rất dễ chịu ….. khi ở ngoài</i>
<i>đường khi có nhiều xe cộ qua lại,….có</i>
<i>nhiều khí cac-bo-nic và các khí độc khác</i>
<i>làm ô nhiễm. Nếu phải hít thở kk này cơ</i>
<i>thể ta sẽ ngột ngạt, khó chịu, có hại cho</i>
<i>sức khoẻ.</i>


- Gọi 3 HS thực hiện YC.


- 2 HS đọc to câu hỏi trước lớp.


- YC HS thảo luận theo nhóm, sau
đó đại diện nhóm báo cáo trước
lớp.


- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

* YC HS đọc mục Bạn cần biết.
<b>3/ Củng cố - Dặn dò: </b>(<i> 5 phút</i> )
Chơi trò chơi: Đ/S


- GV hướng dẫn cch chơi bắng cách giơ
bảng Đ/S



- Nhận xét tuyên dương bạn tham gia tích
cực.


- Về nh học thuộc bài.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau


- HS đọc mục Bạn cần biết.


- HS tham gia chơi dưới sự HD của
GV.


- Lắng nghe về thực hiện
.


<b>_________________________________________________________________</b>
<i>Ngày soạn:T5/7/9/2017</i>


<i>Ngày giảng:Thứ bảy, ngày 9 tháng 9 năm 2017</i>
<b>TOÁN </b>


<b>TIẾT 5: LUYỆN TẬP</b>
I/ MỤC TIÊU


1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần sang
hàng chục hoặc sang hàng trăm)


2. Kĩ năng : - Thực hiện phép tính cộn chính xác.
- Giáo dục HS yêu thích học tốn.


II/ CHUẨN BỊ



1 số phép tính để kiểm tra bài cũ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>
<b>1/ KTBC </b>: (<i> 5 phút</i> )


- Gọi 4 HS lên bảng


- Cộng các số có 3 chữ số
- GV Nhận xét


<b>2/ Bài mới :</b> (<i> 30 phút</i> )
<b>a. Gtb</b>:


- Tiết tốn hơm nay em sẽ học luyện tập về
cộng các số có 3chữ số GV ghi bài


<b>b. Hướng dẫn luyện tập </b>:
<b>Bài 1 :</b> (<i> 10 phút</i> )


<b>- </b>HD HS làm bảng con.


- Gọi 1 - 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét.


<b>Bài 2 : </b>(<i> 7 phút</i> )


- HS thực hiện vở đổi chéo bài kiểm tra.



- 4 Học sinh lên bảng sửa bài tập
235 256 333
60


+417 +70 +47 +
360


652 326 380
420


- Cả lớp nhận xét, trình bày cách
thực hiện.


- Học sinh lắng nghe.


- Làm bảng con.


367 487 85
108


+ 120 + 302 + 72 +
75


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Bài 3</b>: (<i> 7 phút</i> )


- Gọi 1 HS nêu YC bài tập.
<i><b>Tóm tắt </b></i>


Thùng thứ nhất : 125 lít dầu
Thùngthứ 2 : 135 lít dầu


Cả 2 thùng có ……… lít dầu ?
- 1 HS lêng bảng giải, lớp giải phiếu.
- Nhận xét ghi điểm.


<b>Bài 4</b>: (<i> 6 phút</i> )
- Nêu miệng.


<b>4/ Củng cố dặn dò:</b> (<i> 5 phút</i> )


- Thu phiếu chấm. Nhận xét chung giờ học
- HD giao BTVN


183


- HS thực hiện vở đổi chéo bài
kiểm tra.


367 487 93 168
+125 +130 + 58 +503


492 617 151 671
- Học sinh nêu đề toán, giải phiếu
học tập.


Giải


Số lít dầu cả2 thùng có là
125 + 135 = 260 (lít )
Đáp số : 260
lít





- Tính nhẩm miệng :
310 + 40 = 314
150 + 250 = 400
450 - 150 = 300
- Nhận xét, bổ sung


- Về nhà giải bài 5 trang 6


- Xem bài sau “<b>Trừ các số có 3</b>
<b>chữ số</b> (có nhớ 1 lần ).


__________________________________
<b>SINH HOẠT TUẦN 1</b>


I/ MỤC TIÊU


- Tổng kết các hoạt động trong tuần 1.


- Giáo dục học sinh tinh thần phê bình và tự phê bình để tiến bộ.
- Khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm.


II/ NỘI DUNG SINH HOẠT


- Tổ trưởng tổ trực nhật nhận xét các mặt hoạt động trong tuần.
- Lớp trưởng nhận xét bổ sung.


- Giáo viên chủ nhiệm nhận xét từng mặt, tổng kết điểm thi đua cuối tuần.


<b>1. Học tập</b>:


<b> </b> <b> - </b>Tổ chức truy bài đầu buổi thường xuyên, nhưng chưa hiệu quả.


- Còn một số ít học sinh chưa chuẩn bị kỹ bài cũ trước khi đến lớp như: chưa
làm bài tập, chưa thuộc bài, chưa chuẩn bị điều kiện học tập, chưa bao bọc vở cẩn
thận.


2<b>. Hạnh kiểm</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>3. Lao động</b>:


Trực nhật thường xuyên, giữ vệ sinh trừng lớp sạch sẽ, bảo vệ tốt môi
trường.


<b>4. Văn thể mỹ</b>:


Tham gia các hoạt động tập thể thường xuyên, đều đặn.


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


………
<b>5. Công tác tuần 2:</b>


- Thi đua giành nhiều điểm 10
- Thực hiện tốt an tồn giao thơng.


- Truy bài tốt, thi đua hoàn thành tốt các hoạt động trong tuần.
- Thi đua học tốt chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×