Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

giáo án tuần 23 lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.6 KB, 49 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 23</b>
<b>Ngày soạn: 22/02/2019</b>


<b>Ngày giảng:Thứ hai ngày 25 tháng 02 năm 2019</b>
<b>Tiết 1: Chào cờ</b>


<b></b>
<b>---Tiết 2: Thể dục</b>


<b>GV BỘ MƠN DẠY</b>


<b></b>
<b>---Tiết 3: Tốn </b>


Tiết 111: XĂNG - TI - MÉT KHỐI, ĐỀ - XI - MÉT KHỐI
<b>I – MỤC TIÊU </b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>


<i><b>a. Kiến thức : Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối ; đọc và viết đúng</b></i>
các số đo.


<i><b>b. Kỹ năng : Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề –xi-mét khối. Biết tên gọi , độ</b></i>
lớn của đơn vị đo thể tích: xăng- ti- mét khối, đề –xi-mét khối. Biết quan hệ giữa
xăng- mét khối, đề –xi-mét khối. Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-
ti-mét khối, đề –xi-ti-mét khối. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 2a.


<i><b>c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.</b></i>
<b>2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)</b>


- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản


<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- GV: Bộ đồ dùng học Tốn, mơ hình quan hệ giữa xăng - ti - mét khối,
đề - xi - mét khối như SGK.


<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ 5’</b>


- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.
- Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi:
thế nào là thể tích của 1 hình?
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B - Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu: Trực tiếp 1’</b></i>
<i><b>2, Hình thành biểu tượng về</b></i>
<i><b>xăng - ti - mét khối, đề - xi - mét</b></i>
<i><b>khối. 10’</b></i>


- GV lần lượt giới thiệu từng hình
lập phương cạnh 1dm và 1cm,
cho HS quan sát, nhận xét.


- GV giới thiệu xăng-ti-mét khối
và đề –xi-mét khối (bằng đồ dùng
trực quan), nêu: đây là hình lập
phương có cạnh dài là 1 cm. Thể



- 1 hs lên bảng chữa bài 1 (VBT)
- 2 hs lên bảng trả lời.


- Hs quan sát mơ hình.


Theo
dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

tích của hình lập phương này là 1
cm3


- Vậy xăng -ti- mét khối là gì?
- Xăng –ti-mét khối viết tắt là :
<i><b>cm</b><b>3</b></i>


- Nêu tiếp: đây là một hình lập
phương có cạnh dài 1 dm. Vậy
thể tích của hình lập phương này
là 1dm<i><b>3</b></i>


- Đề-xi- mét khối là gì ?


- Đề xi-mét khối viết tắt là<b>: </b><i><b>dm</b><b>3</b></i>
<i><b>b) Quan hệ giữa Xăng-ti-mét</b></i>
<i><b>khối & Đề-xi-mét khối</b></i>


* GV: trưng bày tranh minh hoạ
+ Có một hình lập phương có
cạnh dài 1dm. Vậy thể tích của
hình lập phương đó là bao nhiêu?



+ Giả sử chia các cạnh của hình
lập phương thành 10 phần bằng
nhau, mỗi phần có kích thước là
bao nhiêu?


+ Giả sử sắp xếp hình lập phương
nhỏ cạnh 1cm vào hình lập
phương cạnh 1dm thì cần bao
nhiêu hình để xếp đầy?


+ Thể tích hình lập phương cạnh
1cm là bao nhiêu


+ Vậy 1dm3<sub> bằng bao nhiêu cm</sub>3


* GV: 1dm3 <sub>= 1000 cm</sub>3<sub> hay</sub>


1000 cm3<sub> = 1dm</sub>3


- GV yêu cầu vài HS nhắc lại.
<i><b>3, Hướng dẫn HS Luyện tập</b></i>
<b>20’</b>


<b>* Bài tập 1 : Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu học sinh làm bài.


- Xăng -ti-mét khối là thể tích của
hình lập phương có cạnh dài 1cm.



- Đề-xi-mét khối là thể tích của hình
lập phương có cạnh dài 1 dm.


- Hs trả lời các câu hỏi của GV.




- Thể tích hình lập phương đó là
1dm3


1dm
1dm


1dm


- Mỗi phần có kích thước là 1cm


- Xếp 1 hàng10 hình lập phương
- Xếp 10 hàng thì được 1 lớp


- Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương
cạnh 1dm


- 1cm3<sub>.</sub>


- 1dm3 <sub>= 1000 cm</sub>3<sub> </sub>


- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài


trước lớp: Viết vào ô trống.


- 2 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả
lớp thực hiện làm bài vào vở


Viết số Đọc số


Nhắc
lại
câu
trả
lời


Nghe


Theo
dõi


Nhắc
lại
ghi
nhớ
Nghe
1dm3


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Gọi học sinh nhận xét bài trên
bảng.


- GV chữa bài và đánh giá cho
học sinh.



- Gv chốt lại cách đọc, viết đơn vị
xăng - ti - mét khối, đề - xi - mét
khối.


- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra
chéo.


<i><b>* Bài tập 2: Làm bài cá nhân</b></i>
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu học sinh làm bài.


- Gọi hs đọc kết quả bài của
mình.


- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài, đánh giá
cho hs.


- Gv hỏi các hs lên bảng đơn vị
đo thể tích liền kề hơn kém nhau
bao nhiêu lần?


<b>3, Củng cố dặn dò 4’</b>


76cm3 <sub>Bảy mươi sáu</sub>


xăng-ti-mét khối
519dm3 <sub>Năm trăm mười</sub>



chín đề-xi-mét
khối.


85,08dm3 <sub>Tám mươi lăm</sub>


phẩy không tám
đề-xi-mét khối.


5
4


cm3


Bốn phần năm
Xăng -xi-mét khối.
192 cm3 <sub>Một trăm chín</sub>


mươi hai
xăng-ti-mét khối


2001 dm3 <sub>Hai nghìn không</sub>


trăm linh một
đề-xi-mét khối


8
3


cm3



Ba phần tám
xăng-ti-mét-khối


- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo,
nhận xét bài của bạn.


- 1 hs đọc : Viết số đo thích hợp vào
ơ trống.


- 3 học sinh lên bảng làm bài vào
bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài
vào vở.


- 3 hs đọc, hs nhận xét.


- 3 học sinh nhận xét, chữa bài.
a) 1dm3<sub> = 1000cm</sub>3


5,8dm3<sub> = 5800cm</sub>3


375dm3<sub> = 375000cm</sub>3


5
4


dm3<sub> = 800cm</sub>3


* b) 2000cm3<sub> = 2dm</sub>3


154000cm3<sub> = 154dm</sub>3



490000cm3<sub> = 490dm</sub>3


5100cm3<sub> = 5,1dm</sub>3


- Đơn vị đo thể tích liền kề hơn kém
nhau 1000 lần


- 2 học sinh nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Yêu cầu hs nêu lại khái niệm
Xăng ti mét khối, đề xi mét khối.


- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò:


- Xăng -ti-mét khối là thể tích của
hình lập phương có cạnh dài 1cm.
- Đề-xi-mét khối là thể tích của hình
lập phương có cạnh dài 1 dm.


Nhắc
lại
khái
niệm


<b> </b>
<b>---Tiết 4: Tập đọc</b>


<i><b>Tiết 45: PHÂN XỬ TÀI TÌNH</b></i>


<b>I – MỤC TIÊU </b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>


<i><b>a. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.</b></i>
<i><b>b. Kĩ năng: Hiểu nội dung: quan án là người thơng minh, có tài xử kiện (trả lời</b></i>
được các câu hỏi trong Sách giáo khoa).


<i><b>c. Thái độ: u thích mơn học.</b></i>
<b>2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)</b>


- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Tranh minh hoạ trong SGK.
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hs</b>
<b>Mạnh</b>
<b>A – Kiểm tra bài cũ 5’</b>


- GV gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ
Cao Bằng và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.


? Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên
địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
- Nêu ý nghĩa của bài thơ?
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B – Dạy bài mới</b>



<i><b>1, Giới thiệu : Trực tiếp 1’</b></i>
<i><b>2, Luyện đọc và tìm hiểu bài</b></i>
<b>30’</b>


<b>a, Luyện đọc</b>


- Gọi hs đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đ1: từ đầu ... lấy trộm.
+ Đ2: tiếp ... cúi đầu nhận tội.
+ Đ3: còn lại


- Gọi 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài


- 2 hs nối tiếp nhau đọc.


- Phải đi qua đèo Gió, đèo Giàng,
đèo Cao Bắc.


- Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có
địa thế đặc biệt, có những người
dân mến khách, đôn hậu đang giữ
gìn biên cương đất nước.


- 1 Hs đọc.


- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài


Theo


dõi


Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Lần 1: HS đọc – GV sửa lỗi phát
âm cho hs.


- Gọi HS đọc chú giải


+ Lần 2: HS đọc – GV u cầu HS
giải nghĩa từ khó.


? Cơng đường là gì?
? Thế nào là khung cửi<i> ? </i>


- Tổ chức cho hs luyện đọc theo
cặp


- GV nhận xét hs làm việc.
- Gọi hs đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.


<b>B, Tìm hiểu bài</b>
- Gọi HS đọc đoạn 1,2


? Hai người đàn bà đến công
đường nhờ quan phân xử việc gì?
? Quan án đã dùng biện pháp nào
để tìm ra người lấy cắp tấm vải?



?Vì sao quan cho rắng người
khơng khóc chính là người lấy cắp
tấm vải?


?Nêu nội dung chính của đoạn 1,2
- Yêu cầu hS đọc thầm đoạn 3
? Kể lại cách quan án tìm kẻ trộm
tiền nhà chùa?


+ Lần 1: HS đọc – GV sửa lỗi phát
âm cho hs.


- 1 hs đọc chú giải trong SGK.
+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ
khó.


<i>- công đường </i>– nơi làm việc của
quan lại;


<i>- khung cửi </i>– cơng cụ dệt vải thơ
sơ, đóng bằng gỗ;


- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo
cặp.


- 1 hs đọc thành tiếng


- Lắng nghe tìm cách đọc đúng


- 1 HS đọc , lớp theo dõi



+ Người nọ tố cáo người kia lấy
vải của mình và nhờ quan xét xử.
+ Quan án dùng nhiều cách khác
nhau:


+ Cho địi người làm chứng nhưng
khơng có người làm chứng.


+ Cho lính về nhà hai người đàn bà
để xem xét, cũng khơng tìm được
chứng cứ.


+ Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi
người một mảnh. Thấy một trong
hai người bật khóc, quan sai lính
trả tấm vải cho người này rồi thét
trói người kia.


+ Vì quan hiểu phải tự tay mình
làm ra tấm vải, mang bán tấm vải
để lấy tiền mới thấy đau xót khi
cơng sức lao động của mình bị phá
bỏ nên bật khóc.


- Quan án thông minh phân xử
công bằng vụ lấy trộm vải.


- HS đọc thầm



+ Quan án đã thực hiện các việc
sau:


(1) Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn người
ở trong chùa ra, giao cho mỗi
người một nắm thóc đã ngâm nước,
bảo họ cầm nắm thóc đó, vừa chạy


đoạn
trong
bài


Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

? Vì sao quan án lại dùng cách
trên?


? Nêu nội dung chính đoạn 3?
? Quan án phá được các vụ án nhờ
đâu?


? Nội dung câu chuyện là gì?
- GV chốt lại và ghi bảng: Ca ngợi
trí thơng minh, tài xử kiện của vị
quan án.


<b>C, Đọc diễn cảm</b>


- Gọi hs đọc truyện theo vai. Yêu
cầu hs dựa vào nội dung bài để


tìm giọng đọc phù hợp.


- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm
đoạn từ “Quan nói sư cụ biện lễ
cúng phật …..chú tiểu kia đành
nhận lỗi”


+ Gv đọc mẫu.


? Nêu các từ cần nhấn giọng chỗ
ngắt nghỉ?


+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.
- Gv nhận xét đánh giá.


<b>3, Củng cố dặn dò 4’</b>


+H.? Em có nhận xét gì về cách
phá án của quan án?


- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn dò


đàn vừa niệm Phật.


(2) Tiến hành “đánh địn” tâm lí:
“Đức Phật rất thiêng. Ai gian Phật
sẽ làm cho thóc trong tay người đó
nảy mầm”.



(3) Đứng quan sát những người
chạy đàn, thấy một chú tiểu thỉnh
thoảng hé bàn tay cầm thóc ra xem,
lập tức cho bắt vì chỉ kẻ có tật mới
hay giật mình.


+ Vì biết kẻ gian thường lo lắng
nên sẽ lộ mặt.


*Quan án thơng minh nhanh chóng
tìm ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa
+ Nhờ sự thông minh quyết đốn.
Ơng nắm được đặc điểm tâm lí của
kẻ phạm tội.


- Học sinh nêu, học sinh khác bổ
sung.


- Học sinh nhắc lại.


- 4 hs đọc theo vai: người dẫn
chuyện, 2 người đàn bà bán vải,
quan án.


+ Theo dõi GV đọc mẫu


“ Quan nói sư cụ biện lễ cúng
phật,/ …..chú tiểu kia đành nhận
lỗi.//”



+ 2 hs ngồi cạnh nhau cùng luyện
đọc.


- 3 đến 5 hs thi đọc, cả lớp bình
chọn bạn đọc hay nhất.


- HS tiếp nối nhau nêu: Quan án
thông minh, nắm được đặc điểm
tâm lí của người phạm tội.


Nêu
lại nội
dung
chính
Nghe


Nghe


Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>---BUỔI CHIỀU</b>


<b>Tiết 1: Thể dục</b>
<b>Gv bộ môn dạy</b>


<b></b>
<b>---Tiết 2: Lịch sử</b>


<b>NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>


<i><b>a. Kiến thức : Biết hồn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội: Tháng 12 năm</b></i>
1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4
năm 1958 thì hồn thành. Biết sự đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nơi trong cuộc
xây dựng và bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc,
vũ khí cho bộ đội.


<i><b>b. Kĩ năng : Rèn kĩ năng : Biết tìm kiếm các tư liệu lịch sử. Biết đặt câu hỏi và tìm</b></i>
kiếm thơng tin, chọn lọc thơng tin để giải đáp.


<i><b>c. Thái độ : Ham học hỏi, tìm hiểu về lịch sử quê hương; yêu thiên nhiên, con</b></i>
người, quê hương, đất nước; tơn trọng và bảo vệ các di tích lịch sử, văn hóa của dân
tộc.


<b>2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)</b>


- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản


<i>- GDMT : Vai trò của thuỷ điện đối với sự phát triển kinh tế và đối với môi trường</i>
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


+ GV: Một số ảnh tư liệu về nhà máy cơ khí Hà Nội.
+ HS: SGK, học bài cũ, xem bài mới.


<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hs </b>


<b>Mạnh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


- Cho 3 HS trả lời câu hỏi- NXPĐ
+ Phong trào “ Đồng khởi” ở Bến
Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào?


+ Ý nghĩa lịch sử của phong trào?


- 3 HS trả lời- NX.


+ … Mĩ – Diệm thi hành chính sách
“ tố cộng”, “diệt cộng” đã gây ra
những cuộc thảm sát đẫm máu cho
nhân dân miền Nam trước tình hình
đó, không thể chịu đựng mi, khơng
cịn con đường nào khác, nhân dân
buộc phải vùng lên phá tan ách kèm
kẹp.


Cuộc khởi nghĩa ở Mỏ Cày nhanh
chóng lan ra trong các huyện khác.
Trong 1 tuần Bến Tre có 22 xã
được giải phóng hồn tồn, 29 xã
khác tiêu diệt c ơn, vy đồn, giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Nhận xét, tuyên dương
<b>2. Bài mới: ( 30’)</b>


- Giới thiệu bài: Cho HS quan sát


tranh chụp lễ khánh thành Nhà
máy cơ khí Hà Nội. Đây là ảnh
chụp lễ khánh thành Nhà máy cơ
khí Hà Nội, nhà máy hiện đại đầu
tiên ở nước ta. Vì sao Đảng và
Chính phủ ta quyết định xây dựng
Nhà máy cơ khí Hà Nội? Thời
gian khởi công, địa điểm xây
dựng, thời gian khánh thành Nhà
máy cơ khí Hà Nội? Sự ra đời của
nhà máy có ý nghĩa như thế nào?
Nhà máy đóng góp gì cho cơng
cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
của nhân dân ta. Trong bài học
hôm nay các em sẽ biết điều đó.


 <i><b>Hoạt động 1: Làm </b></i>


<b>việc cá nhân</b>


<b> Mục tiêu: Biết hoàn</b>
cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà
Nội : tháng 12 năm 1955 với sự
giúp đỡ của Liên Xô nhà máy
được khởi công xây dựng và tháng
4 – 1958 thì hồn thành.


<b>Cch tiến hnh:</b>


- Giáo viên cho học sinh đọc


đoạn “Sau chiến thắng lúc bấy
giờ” SGK hỏi:


+ Sau Hiệp định Giơ- ne- vơ,
Đảng, Chính phủ xác định nhiệm
vụ miền Bắc là gì?


+ Tại sao Đảng , Chính phủ lại


phóng nhiều ấp.


+ … l ngọn cờ tiên phong, mở ra
thời kì mới cho đấu tranh nhân dân
miền Nam. Khẳng định cuộc đấu
tranh cách mạng ở miền Nam khơng
chỉ có hình thức đấu tranh chính trị
mà cịn phải kết hợp với đấu tranh
vũ trang.


- 1 học sinh nêu nội dung tranh.


- 1 HS đọc


- Học sinh thảo luận nhóm đôi nội
dung câu hỏi.


+ … Miền Bắc bước vào thời kì xây
dựng chủ nghĩa xã hội làm hậu
phương lớn cho Cách mạng miền
Nam.



+ …Trang bị máy móc hiện đại cho
miền Bắc, thay thế các công cụ thô


Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

quyết định xây dựng một Nhà máy
cơ khí hiện đại?


+ Đó là nhà máy nào?


- <sub>GV yu cầu HS trình bày- NX</sub>
- <i><b><sub>GV: Để xây dựng thành công</sub></b></i>


Chủ nghĩa x hội, để làm hậu
phương lớn cho miền Nam, chúng
ta cần công nghiệp hóa nền sản
xuất của nước nhà. Việc xây dựng
các nhà máy hiện đại là điều tất
yếu. Nhà máy cơ khí Hà Nội là
nhà máy hiện đại đầu tiên của
nước ta.


 <i><b>Hoạt động 2: Nhóm </b></i>


<b>đơi</b>


<b>Mục tiêu: HS biết những</b>
đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà
Nội trong cơng cuộc xây dựng và


bảo vệ đất nước: góp phần trang bị
máy móc cho sản xuất ở miền Bắc,
vũ khí cho bộ đội.


<b>Cách tiến hành:</b>


- GV cho HS đọc SGK và trả lời
câu hỏi


- GV chia HS thành các nhóm
nhỏ, phát phiếu học tập cho HS
thảo luận, yêu cầu các em cùng
đọc SGK, thảo luận và hoàn thành
phiếu.


+ Nêu thời gian khởi công, địa
điểm xây dựng và thời gian khánh
thành Nhà máy cơ khí Hà Nội.


- Giáo viên nhận xét.


- Hãy nêu thành tích tiêu biểu của
nhà Máy cơ khí Hà Nội?




-sơ, việc này giúp tăng năng suất và
chất lượng lao động. Nhà máy này
làm nồng cốt cho ngành cơng
nghiệp nước ta.



+ … đó là nhà máy Cơ khí Hà Nội.
- 1 số nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung.


- HS đọc và trả lời


- HS làm việc theo nhóm như
hướng dẫn của GV để hồn thành( 1
nhóm làm vào phiếu giấy khổ to)


+ ... Nhà máy Cơ khí Hà Nội: Thời
gian xây dựng: Từ tháng 12- 1955
đến tháng 4- 1958. địa điểm: Phía
Tây nam thủ đơ Hà Nội. Diện tích:
hơn 10 vạn mét vuông. Quy mô: lớn
nhất khu vực Đông Nam Á thời bấy
giờ. Nước giúp đỡ xây dựng: liên
Xô.


+ … Các sản phẩm: Máy phay, máy
tiện, máy khoan, … tiêu biểu là tên
lửa A 12


+ ... đóng góp vào cơng cơng xây
dựng vào bảo vệ đất nước: Các sản


Nhắc
lại
câu


trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Những sản phẩm ra đời từ Nhà
máy cơ khí HàNội có tác dụng như
thế nào đối với sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc?


- Nhà máy cơ khí HàNội đã nhận
được phần thưởng cao quý gì?


 <i><b>Hoạt động 2 : Bài </b></i>


tập.


- Cho HS xem ảnh Bác Hồ 9
lần


đến thăm Nhà máy.


+ Vì sao Bác Hồ nhiều lần đến
thăm Nhà máy cơ khí Hà Nội?
+ Tại sao Người nhiều lần giới
thiệu Nhà máy cơ khí HàNội với
các nguyên thủ quốc gia khác?
- Giáo viên nhận xét – rút ra ghi
nhớ.


<i>* GDMT : Vai trò của thuỷ điện </i>
<i>đối với sự phát triển kinh tế và đối</i>
<i>với mơi trường</i>



<b>3. Củng cố – dặn dị: </b>
- Học sinh nêu ghi nhớ


- Giáo viên nhận xét + Tuyên
dương.


- Chuẩn bị bài 22/ 47.


phẩm của nhà máy đã phục vụ công
cuộc lao động xây dựng chủ nghĩa
xã hội ở miền Bắc, cùng bộ đội
đánh giặc trên chiến trường miền
Nam(tên lửa A 12). Nhà máy Cơ
khí Hà Nội ln đạt được thành tích
to lớn, góp phần quan trọng vo cơng
cuộc xy v bảo vệ Tổ quốc.


+ … Nhà nước tặng hai Huân
chương Chiến công hạng 3. 1967,
Nhà nước tặng danh hiệu Anh hùng
Lao động cho đồng chí Nguyễn
Hồng Thoan- thợ nguội. Hiện nay
Nhà máy Cơ khí đổi tên thành Cơng
ty Cơ khí Hà Nội


- Học sinh trả lời


+ … Nhà máy Cơ khí Hà Nội ln
đạt được thành tích to lớn, góp


phần quan trọng vào công cuộc xây
và bảo vệ Tổ quốc.


-HS nêu


- Học sinh nêu.


Quan
sát


Nghe


Nghe


<b></b>
<b>---Tiết 3: Tiếng anh</b>


<b>Gv bộ môn dạy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Ngày giảng:Thứ ba ngày 26 tháng 02 năm 2019</b>
<b>Tiết 1: Toán</b>


<i><b>Tiết 112: MÉT KHỐI</b></i>
<b>I - MỤC TIÊU </b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>


<i><b>a. Kiến thức : Có biểu tượng về mét khối ; đọc và viết đúng các số đo.</b></i>


<i><b>b. Kỹ năng : Biết tên gọi kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo thể tích: mét khối. Biết mối</b></i>


quan hệ giữa mét khối, xăng- ti- mét khối, đề –xi-mét khối. Thực hiện tốt các bài
tập: Bài 1 ; Bài 2.


<i><b>c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.</b></i>
<b>2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)</b>


- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản


<i><b> (Không làm bài tập 2a : theo chương trình giảm tải).</b></i>
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


GV: Bộ đồ dùng học Tốn, mơ hình giới thiệu quan hệ giữa đơn vị đo thể tích đề
-xi – mét khối và mét khối.


<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hs</b>
<b>Mạnh</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ 5’</b>


- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.
- Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi:
nêu khái niệm xăng- ti- mét khối,
đề- xi- mét khối?


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B - Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu: Trực tiếp 1’</b></i>
<i><b>2, Hình thành biểu tượng về mét</b></i>


<i><b>khối và mối </b><b>quan hệ giữa mét</b></i>
<i><b>khối với đề xi mét khối, xăng ti</b></i>
<i><b>mét khối. 10’</b></i>


- GV đưa ra mô hình quan hệ
minh hoạ, yêu cầu hs quan sát.
- Cho hs quan sát mô hình trực
quan. (một hình lập phương có
các cạnh là 1 m), nêu: Đây là 1
m3


- Mét khối là gì? Nêu cách viết tắt?
- Giáo viên chốt lại 2 ý trên bằng
hình vẽ trên bảng.


+ Có một hình lập phương có
cạnh dài 1m. Vậy thể tích của


- 1 hs lên bảng chữa bài 2 (SGK/117)
1dm ❑3 = 1000cm ❑3


375 cm ❑3 = 0,375 dm ❑3


490 000 cm ❑3 = 490


dm ❑3


1500 cm ❑3 =1,5 dm
❑3



- 2 hs lên bảng trả lời.


- Hs quan sát mơ hình.
1m
1m


1m


- Hs trả lời các câu hỏi của GV.


Theo
dõi


Quan
sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

hình lập phương đó là bao nhiêu?
+ Giả sử chia các cạnh của hình
lập phương thành 10 phần bằng
nhau, mỗi phần có kích thước là
bao nhiêu?


+ Giả sử sắp xếp hình lập phương
nhỏ cạnh 1dm vào hình lập


phương cạnh 1m thì cần bao
nhiêu hình để xếp đầy?


+ Thể tích hình lập phương cạnh
1dm là bao nhiêu



+ Vậy 1m3<sub> bằng bao nhiêu dm</sub>3


* GV: 1m3 <sub>= 1000 dm</sub>3<sub> hay 1000 </sub>


dm3<sub> = 1m</sub>3


- GV yêu cầu vài HS nhắc lại.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan
sát hình vẽ, nhận xét rút ra mối
quan hệ giữa mét khối – dm3 <sub> - cm</sub>3


- Giáo viên chốt lại:
1 m3<sub> = 1000 dm</sub>3


1 m3 <sub> = 1000000 cm</sub>3


- Giáo viên hướng dẫn học sinh
nêu nhận xét mối quan hệ giữa các
đơn vị đo thể tích.


1 m3<sub> = ? dm</sub>3


1 dm3 <sub> = ? cm</sub>3


1 cm3 <sub> = phần mấy dm</sub>3


1 dm3 <sub>= phần mấy m</sub>3


- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy


lần đơn vị bé hơn tiếp liền?


- Gọi hs đọc lại bảng trên.
<b>3, Hướng dẫn HS Luyện tập </b>
<b>(SGK) 20’</b>


<b>* Bài tập 1: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu học sinh làm bài.


- Mét khối là thể tích của hình lập
phương cạnh dài 1m.


Viết tắt là: m3


- Thể tích hình lập phương đó là
1m3




- Mỗi phần có kích thước là 1dm
- Xếp 1 hàng10 hình lập phương
- Xếp 10 hàng thì được 1 lớp
- Xếp 10 lớp thì đầy hình lập
phương cạnh 1dm


- 1dm3<sub>.</sub>


- 1m3 <sub>= 1000 dm</sub>3<sub> </sub>



- HS nhắc lại
1m3<sub> = 1000dm</sub>3


1m3<sub> = 1000000cm</sub>3


+ 1 hs lên bảng điền, hs cả lớp theo
dõi nhận xét.


m3 <sub>dm</sub>3 <sub>cm</sub>3


1m3 <sub> =</sub>


1000dm3


1dm3 <sub>=</sub>


1000cm3


=
1
1000 m


3


1cm3 <sub> =</sub>


1
1000 d


m3



Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000
lần đơn vị bé hơn tiếp liền


- Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1000
1


đơn vị lớn hơn tiếp liền.
- Nối tiếp nhau đọc


câu
trả lời


Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra
chéo.


- Gọi học sinh nhận xét bài trên
bảng.


- GV chữa bài và đánh giá.


- Gv chốt lại cách đọc, viết đơn vị
xăng - ti - mét khối, đề - xi - mét
khối.


<b>* Bài tập 2: Làm bài cá</b>
<i>nhân( giảm tải bài 2a)</i>



- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
? Bài tập yêu cầu gì?


- Gv yêu cầu học sinh làm bài.


- Gọi hs đọc kết quả bài của
mình.


- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài, đánh giá
cho hs.


- Gv hỏi các hs lên bảng nêu cách
đổi từ đơn vị đo là mét khối
thành các đơn vị đo dm3<sub>, cm</sub>3<sub>?</sub>


<i><b> Bài tập 3</b></i><b> : Làm bài cá nhân</b>
- G ọi hs nêu yêu cầu của bài.
- GV nêu câu hỏi gợi ý :
- Bài tốn cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?


- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
trước lớp: Đọc, viết các số đo sau.
- 2 hs lên bảng làm bài trên bảng
phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào
vở


- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo,
nhận xét bài của bạn.



- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.
a) Đọc các số đo: ( Làm miệng)
15m3 <sub>(Mười lăm mét khối)</sub> <sub>;</sub>


205m3 <sub>(hai trăm linh năm mét</sub>


khối.


100
25


m3<sub> (hai mươi lăm phần một</sub>


trăm mét khối) ;


0,911m3 <sub>(không phẩy chín trăm</sub>


mười một mét khối)


b) Viết số đo thể tích: (Bảng con)
- Bảy nghìn hai trăm mét khối:
7200m3<sub>; Bốn trăm mét khối:</sub>


400m3<sub>.</sub>


Một phần tám mét khối : 8
1


m3<sub> ;</sub>



Không phẩy không năm mét khối:
0,05m3


- 1 hs đọc


+ Viết các số đo dưới dạng số đo
có đơn vị là xăng ti mét khối.


- 1 học sinh lên bảng làm bài vào
bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài
vào vở.


- 4 hs đọc, hs nhận xét.


- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.
b,1dm3<sub>=1000cm</sub>3<sub>;</sub>


1,969dm3<sub>=1969cm</sub>3


1


4 m3 = 250000m3


19,54 m3<sub> = 19540000 cm</sub>3


Đọc
yêu
cầu
bài



Đọc
yêu
cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Để giải được bài toán điều đầu
tiên ta cần biết gì ?


- GV yêu cầu HS thảo luận theo
cặp trong 2 phút .


- Gọi vài đại diện trình bày trước
lớp.


- GV cùng HS nhận xét :


- Yêu cầu học sinh làm bài vào
vở .


- Gọi hs báo cáo kết quả.


- GV chữa bài và đánh giá cho
HS


<b>3, Củng cố dặn dò 4’</b>


- Yêu cầu hs nêu lại khái niệm
mét khối, mối liên hệ giữa mét
khối với dm3<sub>, cm</sub>3<sub>.</sub>



- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò:


- HS nêu yêu cầu.


- Cho biết chiều dài chiều rộng và
chiều cao của một cái hình hộp
dạng hình hộp chữ nhật


- Hỏi có thể xếp được bao nhiêu
hlp 1dm3<sub> để đầy cái hộp đó? </sub>


<b>Bài giải</b>.


Sau khi xếp đầy hộp ta được 2 lớp
hình lập phương 1dm3<sub>. Mỗi lớp</sub>


hình lập phương 1dm3 <sub>là: </sub>


5 x 3 = 15 (hình)


Số hình lập phương 1dm3<sub> để xếp</sub>


đầy hộp là


15 x 2 = 30 (hình )


<b> </b>Đáp số: 30 hình


- Mét khối là thể tích của hình lập


phương cạnh dài 1m.


1 m3<sub> = 1000 dm</sub>3


1 m3 <sub> = 1000000 cm</sub>3


dõi


Nhắc
lại ghi
nhớ


<b></b>
<b>---Tiết 2: Luyện từ và câu</b>


<i><b>Tiết 45:ÔN TÂP: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ</b></i>
<i><b>Dạy thay bài : </b></i><b>MỞ RỘNG VỐN TỪ “TRẬT TỰ - AN NINH”</b>


<b>I – MỤC TIÊU </b>
<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>a. Kiến thức: </b>


Củng cố cho HS những kiến thức về nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ thể hiện
sự tương phản .


<b>b. Kĩ năng: </b>


Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.


<i><b>c. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn</b></i>


hóa trong giao tiếp.


<b>2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)</b>


- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


Bảng phụ


<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hs </b>
<b>Mạnh</b>
<b>A:Kiểm tra bài cũ 5’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

giữa các vế trong câu ghép ta làm
như thế nào? Cho ví dụ?


- GV nhận xét đánh giá
<b>B:Bài mới.</b>


<b>1 ) Giới thiệu bài.GV nêu nội</b>
dung yêu cầu của tiết học. 1’
<b>2) Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>
<b>30’</b>


<b>Bài tập 1 : Học sinh làm bài vào</b>
vở.


a/ Đặt một câu. trong đó có cặp


quan hệ từ Tuy…..nhưng ….
b/ Đặt một câu. trong đó có cặp
quan hệ từ Mặc dù …..nhưng….
- Gọi HS đọc yêu cầu


- Yều cầu HS tự đặt câu .


- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng
túng.


- Gọi HS đọc bài.


- GV nhận xét chốt lại chỉnh sửa
lỗi đặt câu cho HS .


- Tuyên dương HS có tiến bộ.
<b>Bài tập 2: Phân tích cấu tạo của</b>
câu ghép chỉ quan hệ tương phản
trong các ví dụ sau :


a/ Tuy gia đình bạn Hà khó khăn
nhưng bạn học rất giỏi.


b/ Mặc dù cô giáo đã nhăc nhở
nhiều lần nhưng bạn Khánh chưa
có nhiều tiến bộ.


- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yều cầu HS làm bài .



- GV theo dõi giúp đỡ học sinh còn
lúng túng.


- Gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét chốt lại.


- GV củng cố lại cách phân tích
các vế trong câu ghép .


giữa hai vế câu ghép ta có thể nối
chúng bằng quan hệ từ hoặc cặp
quan hệ từ: tuy .. nhưng ..., mặc dù
...nhưng, dù .. nhưng ...,


VD: Tuy trời rét nhưng bạn Long
vấn mặc áo ngắn tay.


- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài


- Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.
<i>Ví dụ:</i>


a) Tuy bạn Hoa nhỏ người
<i><b>nhưng bạn Hoa rất khỏe .</b></i>


b) Mặc dù nhà xa nhưng Dũng
không bao giờ đi học muộn .


- 1 HS đọc yêu cầu



- HS làm bài + 1 HS làm bảng phụ
- HS đọc bài và tự làm bài, đại
diện chữa bài.


a) Chủ ngữ ở vế 1 : gia đình bạn
Hà;


Vị ngữ ở vế 1 : khó khăn
- Chủ ngữ ở vế 2 : bạn ;
Vị ngữ ở vế 2 : học rất giỏi.
Cặp quan hệ từ : Tuy … nhưng


dõi


Đọc
yêu
cầu


Nhắc
lại
câu
trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Bài tập 3: Viết một đoạn văn,</b>
trong đó có một câu em đã đặt ở
bài tập 1.


- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yều cầu HS tự đặt câu .



- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng
túng.


- Gọi HS đọc bài.


- GV nhận xét chốt lại chỉnh sửa
lỗi dùng từ, đặt câu cho HS .


- Tuyên dương HS có tiến bộ
<b>4. Củng cố dặn dò. 4’</b>
- GV hệ thống nội dung bài
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò HS


b) Chủ ngữ ở vế 1 : cô giáo;


Vị ngữ ở vế 1 : đã nhăc nhở
nhiều lần.


- Chủ ngữ ở vế 2 : bạn Khánh;
Vị ngữ ở vế 2 : chưa có nhiều
tiến bộ.


Cặp quan hệ từ : Mặc dù …
nhưng


- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài



- Nối tiếp nhau đọc bài.


<i><b>Ví dụ: Trong lớp em, ban Hoa là</b></i>
một học sinh ngoan, gương mẫu.
Bạn rất lễ phép với thấy cô và
người lớn tuổi. Tuy bạn Hoa nhỏ
người nhưng bạn Hoa rất khỏe .
- HS lắng nghe và thực hiện.


Đọc
yêu
cầu


Nghe


Nghe


<b></b>
<b>---Tiết 3: Khoa học</b>


<i><b>Tiết 45: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN </b></i>
<b>I – MỤC TIÊU</b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>


<i><b>a. Kiến thức : Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.</b></i>
<i><b>b. Kỹ năng : </b>Nêu một số ví dụ chứng tỏ dịng điện mang năng lượng</i>.


<i><b>c. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự</b></i>
giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu


con người, thiên nhiên, đất nước.


<b>2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)</b>


- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản


<b>* MT : </b><i>Từ việc tìm hiểu tác dụng của năng lượng điện, giáo viên liên hệ ý thức</i>


<i>bảo vệ môi trường (liên hệ).</i>


<b>* NL :</b> <i>Dòng điện mang năng lượng. Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện (liên hệ).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Hình SGK trang 92, 93.
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hs </b>
<b>Mạnh</b>
<b>A, Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Trình bày tác dụng của năng lượng
gió, nước chảy trong tự nhiên.


- Con người còn sử dụng gió, nước
chảy vào những việc quan trọng
nào?


- GV: Nhận xét – đánh giá
<b>B - Dạy bài mới</b>



1, Giới thiệu: Trực tiếp 1’


<i><b>2, Hướng dẫn học sinh hoạt động</b></i>
<b>30’</b>


<b>* Hoạt động 1: Dòng điện mang</b>
<i>năng lượng</i>


- GV cho HS cả lớp quan sát hình,
thảo luận theo nội dung sau:


+ Kể tên một số đồ dùng sử dụng
điện mà bạn biết ?


+ Năng lượng điện mà các đồ dùng
trên sử dụng được lấy từ đâu?


- GV : Tất cả các vật có khả năng
cung cấp năng lượng điện đều được
gọi chung là nguồn điện


- Các em cịn tìm được loại nguồn
điện nào khác?


? Để sử dụng nguồn điện lâu dài
theo em cần sử dụng chúng như thế
nào?


? Chúng ta có thể làm gì để đảm bảo


nguồn nước cho các nhà máy phát
điện?


? Các nguồn điện như pin, bình ắc
quy,… khi bị hỏng chúng ta xử lý
như thế nào?


<b>* MT : Từ việc tìm hiểu tác dụng</b>
<i>của năng lượng điện, giáo viên liên</i>
<i>hệ ý thức bảo vệ mơi trường.</i>


<b>* Hoạt động 2: Ứng dụng của dịng</b>
<i>điện </i>


- YC học sinh làm việc theo cặp:


- Đẩy thuyền, giê lúa; chở hàng
xi dịng …


- Làm máy phát điện.
- Học sinh nhắc lại


- HS quan sát hình.


- Bóng đèn điện, ấm điện, nồi
cơm điện…


- Năng lượng điện do pin, nhà
máy điện…… cung cấp.



- ắc-quy, đi-na-mô,…
- Sử dụng tiết kiệm, hợp lí.
- Sử dụng tiết kiệm hợp lí
nguồn nước.


- Báo với người lớn.


+ Bàn là cần dòng điện ở các


Theo
dõi


Quan
sát
Kể
tên


Theo
dõi


Nhắc
lại
câu
tra lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Quan sát các vật thật hay mơ hình,
đồ dùng, tranh ảnh dùng động cơ
điện đã sưu tầm được.


- GV gọi đại diện các nhóm trình


bày theo gợi ý sau:


+ Kể tên của chúng.


+ Nêu nguồn điện chúng cần sử
dụng.


+ Nêu tác dụng của dòng điện trong
các đồ dùng, máy móc đó.


- GV nhận xét chốt lại


<b>* Hoạt động 3: Vai trò của dòng </b>
<i>điện </i>


- GV chia HS thành 2 đội tham gia
chơi. Yêu cầu tìm loại hoạt động và
các dụng cụ, phương tiện sử dụng
điện và các dụng cụ, phương tiện
không sử dụng điện tương ứng.
(Điền nhanh vào bảng lớp được chia
2 cột)


- GV cùng hs nhận xét, tuyên dương
đội thắng cuộc.


- Qua trò chơi, các em thảo luận và
cho biết khi sử dụng các dụng cụ,
phương tiện sử dụng điện và các
dụng cụ, phương tiện không sử dụng


điện, cách nào lợi hơn?


<b>3 - Củng cố, dặn dò: 4’</b>


- Nêu vai trò của điện đối với cuộc
sống sinh hoạt hằng ngày của con
người ?


- Khi sử dụng các thiết bị điện ta cần
phải chú ý điều gì ?


<b>* NL : Dịng điện mang năng lượng.</b>
<i>Một số đồ dùng, máy móc sử dụng</i>
<i>điện.</i>


- Nhận xét tiết học
- Dặn HS


nhà máy làm nóng; bếp điện cần
dịng điện ở các nhà máy làm
nóng, dây may-xo truyền điện
cho xoong, nồi; đèn điện cần
dòng điện ở các nhà máy làm
nóng dây tóc và phát sáng; đài
truyền thanh cần nguồn điện là
pin hoặc các nhà máy phát điện
làm phát ra âm thanh…


- Trong cùng một thời gian đội
nào tìm được nhiều ví dụ là đội


đó thắng .


- HS thảo luận và nêu được: Sử
dụng các đồ dùng điện mang lại
nhiều lợi ích cho cuộc sống con
người, giảm sức lao động, tăng
hiệu quả.


- Sử dụng các đồ dùng điện
mang lại nhiều lợi ích cho cuộc
sống con người, giảm sức lao
động, tăng hiệu quả.


- Sử dụng tiết kiệm, tránh bị
điện giật


dõi


Thm
gia
chơi
trò
chơi


Nhắc
lại
câu
trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Tiết 23: CAO BẰNG</b></i>


<b>I - MỤC TIÊU </b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>


<i><b>a. Kiến thức : Nhớ-viết đúng bài ct; không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng</b></i>
hình thức bài thơ.


<i><b>b. Kỹ năng : Nắm vững quy tắc viết hoa tên ngượi, tên địa lí Việt Nam (BT2, BT3).</b></i>


<i><b>c. Thái độ : Mở rộng hiểu biết về cuộc sống, con người, góp phần hình thành nhân</b></i>
cách con người mới.


<b>2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)</b>


- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản


* GDMT: Giúp HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật Cao Bằng, của Cửa gió
Tùng Chinh ( Đoạn thơ ở BT 3) từ đó có ý thức giữ gìn, bảo vệ những cảnh đẹp đất nước.


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
<b> - Bảng phụ.</b>


<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hs</b>
<b>Mạnh</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ 5’</b>


- Gọi hs lên bảng viết các từ do
GV đọc (tên người, tên địa lí


VN).


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B - Bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu: Trực tiếp 1’</b></i>
<i><b>2, Hướng dẫn hs nhớ - viết</b></i>
<b>20’</b>


<b>a, Trao đổi về nội dung đoạn</b>
<b>thơ</b>


- Gọi hs đọc thuộc lòng đoạn thơ.
? Những từ ngữ, chi tiết nào nói
lên địa thế của Cao Bằng?


? Em có nhận xét gì về con người
Cao Bằng?


- Gv nhận xét chốt lại


- Liên hệ về trách nhiệm giữ gìn
và bảo vệ cảnh quan mơi trường
của Cao Bằng.


<b>b, Hướng dẫn viết từ khó</b>


- GV yêu cầu hs viết các từ khó,
dễ lẫn khi viết chính tả: Đèo
Giàng, dịu dàng, suối trong, núi


cao, làm sao, sâu sắc, ...


- 2 hs lên bảng viết, hs dưới lớp viết
bài vào vở nháp.


- 2 hs đọc thuộc lòng cho cả lớp
nghe.


+ Những chi tiết: sau khi qua Đèo
Gió, lại vượt Đèo Giàng, lại vượt
đèo Cao Bắc.


+ Con người Cao Bằng đôn hậu và
mến khách.


- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra
nháp.


Theo
dõi


Nghe
Theo
dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Gọi học sinh nhận xét bạn viết
trên bảng.


- GV nhận xét, sửa sai cho hs.
<b>c, Viết chính tả</b>



- GV nhắc hs cách trình bày.
- u cầu hs viết bài.


- yêu cầu hs soát lỗi
<b>d, Chấm, chữa bài</b>


- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài
- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho
nhau


- Gọi hs nêu những lỗi sai trong
bài của bạn, cách sửa.


- GV nhận xét chữa lỗi sai trong
bài của hs.


<i><b>3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả.</b></i>
<b>* Bài tập 2: SGK(48) 10’</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu hs tự làm bài theo cặp.


- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, kết luận lời giải
đúng.


<b>? Hãy nêu quy tắc viết tên người,</b>
tên địa lí Việt Nam?


<b>* Bài tập 3: SGK(48)</b>



- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.


- Yêu cầu hs tự làm bài
- Gọi hs phát biểu ý kiến.


- GV nhận xét, kết luận lời giải


- HS nhận xét bài trên bảng.
- Học sinh lắng nghe.


- Học sinh lắng nghe.
- Hs tự nhớ lại và viết bài.


- Học sinh tự soát lỗi bài viết của
mình.


- Những hs có tên đem bài lên nộp
- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở
soát lỗi cho nhau.


- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.
- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.


- 1 hs đọc trước lớp: Tìm tên riêng
thích hợp với mỗi ơ trống.


- 2 hs ngồi cạnh thảo luận làm bài
vào VBT, 1 hs làm trên bảng phụ.
- Hs nhận xét bài bạn làm đúng/sai.


- Hs chữa bài


a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi
sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ
Thị Sáu.


b) Người lấy thân mình làm giá
súng trên chiến dịch Điện Biên Phủ
là anh Bế Văn Đàn.


c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gịn
đặt mìn trên cầu Cơng Lý mưu sát
Mắc Na-ma-ra là anh Nguyễn Văn
Trỗi.


- Khi viết tên người tên địa lí Việt.
Nam ta viết hoa chữ cái đầu tiên
của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
- 1 hs đọc trước lớp: Tìm và viết lại
cho đúng các tên riêng có trong
đoạn thơ sau.


- HS làm bài vào VBT.


- Mỗi hs chỉ ra 1 địa danh viết sai
và viết lại cho đúng.


Lấy
sách
chép


bài


Đọc
yêu
cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

đúng.


? Hãy nêu cảm nhận của em về
vẻ đẹp của Của gió Tùng Chinh
- GV: Giúp HS thấy được vẻ đẹp
kì vĩ của cảnh vật Cao Bằng, của
Cửa gió Tùng Chinh đồng thời
GD HS có ý thức giữ gìn, bảo vệ
những cảnh đẹp đất nước.


<b>4, Củng cố dặn dò 4’</b>


- Yêu cầu hs nêu lại quy tắc viết
hoa tên người, tên địa lí VN.
- GV nhận xét tiết học,
- Dặn dò


- Hs chữa bài


Viết sai Viết đúng
Hai ngàn


Ngã ba
Pù mo


Pù xai


Hai Ngàn
Ngã Ba
Pù Mo
Pù Xai


- HS nêu theo cảm nhận


- Khi viết tên người tên địa lí Việt.
Nam ta viết hoa chữ cái đầu tiên
của mỗi tiếng tạo thành tên đó.


Nghe


<b></b>
<b>---BUỔI CHIỀU</b>


<b>Tiết 1: Kể chuyện</b>
Tiết 23: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
<b>I- MỤC TIÊU </b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>


<i><b>a. Kiến thức: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật</b></i>
tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý.


<i><b>b. Kĩ năng: Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.</b></i>
<i><b>c. Thái độ: u thích mơn học.</b></i>



<b>2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)</b>


- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- HS sưu tầm câu chuyện về những người góp sức bảo vệ trật tự an ninh.
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hs</b>
<b>Mạnh</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ 5’</b>


- Gọi hs lên bảng kể lại câu
chuyện ông Nguyễn Khoa Đăng.
? Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
- Gv nhận xét đánh giá


<b>B - Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu: Trực tiếp 1’</b></i>
<i><b>2, Hướng dẫn kể chuyện 30’</b></i>
<b>a, Tìm hiểu đề bài</b>


- Gọi hs đọc đề bài.


2 Học sinh lên bảng tiếp nối nhau
kể chuyện


- 1 hs đọc đề bài : Kể một câu
chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về



Theo
dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Gv phân tích đề bài, dùng phấn
màu gạch chân dưới các từ:đã
nghe, đã đọc, góp sức bảo vệ trật
tự an ninh.


- GV đặt câu hỏi giúp hs phân tích
đề:


? Em kể câu chuyện gì? Nhân vật
em muốn nói đến có hành động
như thế nào để góp sức bảo vệ trật
tự an ninh. Hãy giới thiệu cho các
bạn cùng biết?


- Yêu cầu hs đọc phần gợi ý trong
SGK.


<b>- </b>GV giải nghĩa cụm từ “Bảo vệ
trật tự, an ninh” : Là hoạt động
chống lại mọi xâm phạm, quấy
rối để giữ yên ổn về chính trị, xã
hội; giữ tình trạng ổn định, có tổ
chức, có kỉ luật.


* GV lưu ý HS: Chọn đúng một
câu chuyện em đã đọc (ngoài nhà


trường) hoặc đã nghe ai đó kể.
Những nhân vật đã góp sức mình
bảo vệ trật tự trị an được nêu làm
ví dụ trong sách, là những nhân
vật các em đã biết qua các bài đọc
trong SGK. Những em khơng tìm
được câu chuyện ngồi SGK mới
kể những câu chuyện đã học.
<b>b, Kể trong nhóm</b>


- GV chia hs thành nhóm, tổ chức
cho hs kể chuyện trong nhóm.


những người đã góp sức bảo vệ
trật tự, an ninh.


- Một số HS nối tiếp nhau giới
thiệu câu chuyện mình chọn. Nói
rõ câu chuyện nói về ai, việc làm
góp phần bảo vệ trật tự, an ninh
của nhân vật, em đã nghe, đã đọc
truyện đó ở đâu? ….VD: Tôi
muốn kể câu chuyện “Cuộc phiêu
lưu của viên kim cương”. Câu
chuyện kể về tài phá án của thám
tử Sơ-lốc-Hôm. Tôi đã đọc truyện
này trong cuốn Sơ- lốc - Hôm. Tôi
muốn kể câu chuyện về chiến
công của một chiến sĩ cơng an thời
kháng chiến chống Pháp. Ơng tơi


là công an đã nghỉ hưu kể cho tôi
nghe câu chuyện này.


- 4 Học sinh tiếp nối nhau đọc
thành tiếng, 2 hs đọc lại gợi ý 3.
- 1 hs đọc


- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm
cùng kể chuyện nhận xét, bổ sung
cho nhau, trao đổi về ý nghĩa câu
truyện.


cầu


Theo
dõi


Đọc
lại
phần
gợi ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu
cầu hs chú ý lắng nghe bạn kể và
tự đánh giá từng bạn trong nhóm.
<b>c, Kể trước lớp.</b>


- Tổ chức cho hs kể chuyện trước
lớp



- Gọi hs nhận xét truyện kể của
bạn theo các tiêu chí đã nêu.


- Cho hs dưới lớp đặt câu hỏi cho
bạn trả lời về nội dung câu
chuyện.


- Gv tổ chức cho hs bình chọn.
+ Bạn có câu chuyện hay nhất
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
<b>3, Củng cố dặn dò 4’</b>


- GV liên hệ mở rộng: ở trường,
địa phương em, có những hoạt
động nào để giữ gìn trật tự an
ninh?


- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò


- Các nhóm nêu câu hỏi nhờ GV
giải đáp khi có khó khăn.


- 5 đến 7 HS thi kể, hs khác lắng
nghe để hỏi lại bạn. HS thi kể
cũng có thể hỏi lại bạn về ý nghĩa
câu chuyện tạo khơng khí sơi nổi
hào hứng.


- HS nhận xét, đặt câu hỏi



VD: Bạn thích chi tiết nào trong
câu chuyện ? Chi tiết nào làm bạn
cảm động nhất ? Vì sao bạn u
nhân vật chính trong câu chuyện?
Câu chuyện muốn nói điều gì
- Hs bình chọn


- Học sinh nêu 1 số hoạt động.
VD : Các chú trật tự phường
thương xuyên đi tuần tra.


+ Các anh chị đoàn viên tuyên
truyền giúp đoàn viên nhận thức
trách nhiệm của thanh niên trong
việc góp sức để giữ gìn trật tự an
ninh


Nghe


Nghe


<b></b>
<b>---Tiết 2: Đạo đức</b>


<b>Gv bộ môn dạy</b>


<b></b>
<b>---Tiết 3: Khoa học</b>



<i><b>Tiết 46: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN </b></i>
<b>I – MỤC TIÊU</b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>


<i><b>a. Kiến thức : Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>c. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự</b></i>
giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu
con người, thiên nhiên, đất nước.


<b>2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)</b>


- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản


<b>* GDBVMT: Một số đặc điểm chính của mơi trường và tài nguyên thiên nhiên.</b>
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Dụng cụ thực hành theo nhóm ( GV hỗ trợ ): 1 cục pin Con thỏ, dây đồng có vỏ
bọc nhựa, bóng đèn , một số vật dụng khác bằng kim loại, nhựa, cao su…


- Bóng đèn điện hỏng tháo lắp được và cịn nhìn rõ 2 đầu dây.
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hs </b>
<b>Mạnh</b>
<b>A, Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Nêu 3 ví dụ về 3 ứng dụng của
năng lượng điện trong những lĩnh


vực sống khác nhau.


- Chúng ta cần lưu ý gì khi sử dụng
dụng cụ dùng điện trong sinh hoạt?
- GV: Nhận xét – đánh giá


<b>B - Dạy bài mới</b>


1, Giới thiệu: Trực tiếp 1’
<i><b>2, Hướng dẫn học sinh hoạt</b></i>
<i><b>động 30’</b></i>


<b>2. 1. Tình huống xuất phát :</b>
- GV cho Hs quan sát Pin, bóng đèn
? Nêu một số hiểu biết của em về
pin , bóng đèn?


<i>H: Từ pin, bóng đèn dây dẫn làm</i>
<i>thế nào để đèn sáng?</i>


<i>- GV: Từ pin, bóng đèn dây dẫn</i>
để đèn sáng thực hiện lắp mạch
điện.


2. 2. Nêu ý kiến ban đầu của HS:
- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời
những hiểu biết ban đầu của mình
vào vở thí nghiệm lắp mạch điện
- GV yêu cầu HS trình bày quan



- 2 hs trả lời
- Lớp nhận xét


- HS quan sát và nêu :


- HS lấy pin và chỉ vào dấu hiệu qui
định: dấu cộng (+) là cực dương, dấu
trừ (-) là cực âm; chỉ cho bạn cùng
xêm 2 đầu dây tóc bóng đèn và nơi 2
đầu dây này được đưa ra ngoài; chỉ
lại và mô phỏng sự hoạt động của
mạch điện.


- HS làm việc cá nhân: ghi vào vở
TN những hiểu biết ban đầu của
mình vào vở thí nghiệm về mạch
điện


- HS làm việc theo nhóm 4: tập hợp


Theo
dõi


Quan
sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

điểm của các em về vấn đề trên
<i><b>2. 3. Đề xuất câu hỏi :</b></i>


Từ những ý kiến ban đầu của của


HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp
thành các nhóm biểu tượng ban
đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự
giống và khác nhau của các ý kiến
trên


- Định hướng cho HS nêu ra các
câu hỏi


liên quan


- GV tập hợp các câu hỏi của các
nhóm:


<i>H: Lắp mạch điện thế nào để đèn</i>
<i>sáng?</i>


<i>H: Dịng điện có từ đâu?</i>
<i>H: Bóng đèn phát sáng vì sao?</i>
<i>H: Điều kiện để bóng đèn phát</i>
<i>sáng là gì?</i>


- Gọi HS đọc các câu hỏi


<i><b>4. Đề xuất các thí nghiệm nghiên</b></i>
<i><b>cứu:</b></i>


-GV tổ chức cho HS thảo luận, đề
xuất thí nghiệm nghiên cứu



- Tổ chức cho các nhóm trình bày
thí nghiệm


<i><b>5.Kết luận, kiến thức mới :</b></i>


- GV tổ chức cho các nhóm báo
cáo kết quả sau khi trình bày thí
nghiệm


- GV tổ chức cho các nhóm thực
hiện lại thí nghiệm về lắp mách
điện (nếu thí nghiệm đó khơng
trùng với thí nghiệm của nhóm
bạn)


-GV hướng dẫn HS so sánh kết
quả thí nghiệm với các suy nghĩ
ban đầu của mình ở bước 2 để


các ý kiến vào bảng nhóm


- Các nhóm đính bảng phụ lên bảng
lớp và cử đại diện nhóm trình bày


- HS so sánh sự giống và khác nhau
của các ý kiến.


- Ví dụ HS có thể nêu: Bóng đèn
<i>phát sáng nhờ đâu? Đèn sáng cần</i>
<i>điều kiện gì? Nguồn điện để đèn</i>


<i>sáng có ở đâu?...</i>


-Theo dõi
-1 HS đọc


- HS thảo luận theo nhóm 4, đề
xuất các thí nghiệm nghiên cứu
- Các nhóm HS tự bố trí thí
nghiệm, thực hiện thí nghiệm, quan
sát và rút ra kết luận từ thí nghiệm
(HS điền vào vở TN theo bảng sau)


Cách tiến hành
thí nghiệm


Kết luận rút
ra


- Các nhóm báo cáo kết quả (đính
kết quả của nhóm lên bảng lớp), cử
đại diện nhóm trình bày


- Các nhóm trình bày lại thí nghiệm


- Theo dõi


mình
Theo
dõi



Nghe


Tham
gia
thảo
luận
nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

khắc sâu kiến thức


- GV kết luận: Mạch điện cần
được nối đúng yêu cầu: đầu vào
chuôi đền cần nối với cực dương
của pin qua đó rồi nối tiếp với cực
âm. Như vậy, sẽ tạo nên mạch điện
thơng suốt cho dịng điện lưu
thông, đèn mới sáng. Dòng điện
được tạo ra từ pin: .


<b>3) Củng cố, dặn dò : 4’</b>
? Phải lắp mạch điện như thế nào
thì đèn mới sáng?


? Dịng điện trong mạch kín được
tạo ra từ đâu?


- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS.


+ Mạch điện cần được nối đúng yêu


cầu: đầu vào chuôi đền cần nối với
cực dương của pin qua đó rồi nối
tiếp với cực âm. Như vậy, sẽ tạo nên
mạch điện thông suốt cho dịng điện
lưu thơng, đèn mới sáng.


+ Dịng điện được tạo ra từ pin:


Nhắc
lại
câu
trả lời


<b></b>
<b>---Ngày soạn: 24/02/2019</b>


<b>Ngày giảng:Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2019</b>
<b>Tiết 1: Mĩ thuật</b>


<b>Gv bộ môn dạy</b>


<b></b>
<b>---Tiết 2: Kĩ thuật</b>


<b>Gv bộ môn dạy</b>


<b></b>
<b>---Tiết 3: Tập đọc</b>


<i><b>Tiết 46: CHÚ ĐI TUẦN</b></i>


<b>I - MỤC TIÊU </b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>


<i><b>a. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm bài thơ.</b></i>


<i><b>b. Kĩ năng: Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú</b></i>
đi tuần (trả lời được các câu hỏi 1, 3 trong Sách giáo khoa; học thuộc lòng những
khổ thơ u thích).


<i><b>c. Thái độ: u thích mơn học.</b></i>
<b>2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>(Không hỏi câu hỏi 2 : theo chương trình giảm tải)</b></i>
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Tranh minh hoạ trong SGK.


- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hs</b>
<b>Mạnh</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ 5’</b>


- GV gọi hs đọc bài Phân xử tài tình
và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Vì sao quan cho rằng người khơng
khóc chính là người lấy cắp tấm vải?



- Nêu nội dung bài ?


- GV nhận xét, đánh giá cho hs.
<b>B - Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu : Trực tiếp 1’</b></i>


<i><b>2, Luyện đọc và tìm hiểu bài 30’</b></i>
<b>a, Luyện đọc</b>


- Gọi hs đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 4 đoạn.


+ Đ1: từ đầu ... lá bay xuống đường.
+ Đ2: tiếp ... ngủ nhé!


+ Đ3: tiếp ... cháu nằm.
+ Đ4: còn lại


- Gọi 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài


+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát
âm cho hs.


- Gọi HS đọc chú giải


+ Lần 2: HS đọc - GV yêu cầu HS
giải nghĩa từ khó.


? Lạnh lùng là gì?


? Thế nào là vắng vẻ<i> ? </i>


- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp
- GV nhận xét hs làm việc.


- Gọi hs đọc tồn bài.
- GV đọc mẫu.


<b>b, Tìm hiểu bài</b>
- Gọi HS đọc đoạn 1


- 2 hs nối tiếp nhau đọc bài.


+ Vì quan hiểu phải tự tay mình
làm ra tấm vải, mang bán tấm
vải để lấy tiền mới thấy đau xót
khi cơng sức lao động của mình
bị phá bỏ nên bật khóc.


- Ca ngợi trí thơng minh, tài xử
kiện của vị quan


- 1 Hs đọc.


- 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài
+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát
âm cho hs.


- 1 hs đọc chú giải trong SGK.
+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ


khó.


<i>- Lạnh lùng </i>- Lạnh, làm tác
động mạnh đến tâm hồn, tình
cảm.


<i>- Vắng vẻ </i>- Vắng, khơng có
người


- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc
theo cặp.


- 1 hs đọc thành tiếng


- Lắng nghe tìm cách đọc đúng
- 1 HS đọc


Theo
dõi


Nghe


Đọc 1
đoạn
trong
bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

? Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn
cảnh như thế nào?



? Nêu ý chính đoạn 1?


<b>- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2,3,4</b>
? Tình cảm và mong ước của người
chiến sĩ đối với các cháu hs được thể
hiện qua những từ ngữ, chi tiết nào?


- GV: Các chiến sĩ công an yêu
thương các cháu hs, quan tâm, lo
lắmg cho các cháu, sẵn sàng chịu
gian khổ...các cháu học hành giỏi
giang, một tương lai tốt đẹp.


? Nêu nội dung đoạn 2,3,4?
? Nội dung của bài thơ là gì?


- GV chốt lại và ghi bảng: Hiểu được
sự hy sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc
sống bình yên của các các chú đi tuần
<b>c, Đọc diễn cảm</b>


- Gọi hs đọc đoạn, yêu cầu hs dựa
vào nội dung bài để tìm giọng đọc
phù hợp.


- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm khổ 1, 2
+ Gv đọc mẫu.


?Nêu cách ngắt nghỉ, từ ngữ nhấn
giọng?



+ Gọi Hs đọc thể hiện.


+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.
- Gv nhận xét đánh giá cho từng hs.


+ Người chiến sĩ đi tuần trong
đêm tối, mùa đơng, gió lạnh khi
mà tất cả mọi người đã yên giấc
ngủ.


+ Cảnh vất vả khi đi tuần đêm.
- Hs đọc thầm


+ Những từ ngữ, chi tiết: cách
xưng hô thân mật: chú, cháu,
các cháu ơi; dùng các từ: yêu
mến, lưu luyến.


+ Các chi tiết: hỏi thăm giấc
ngủ có ngon không; dặn các
cháu cứ yên tâm ngủ nhé.


+ Mong ước: “Mai các
cháu....tung bay”


+Tình cảm những mong ước đối
với các cháu



- Học sinh nêu, học sinh khác
bổ sung.


- Học sinh nhắc lại.


- 4 hs nối tiếp nhau đọc bài, mỗi
hs đọc 1 khổ thơ, nêu giọng đọc
tùng khổ thơ


+ Theo dõi GV đọc mẫu tìm
cách đọc hay.


+ Gió hun hút /lạnh lùng
Trong đêm khuya /phố vắng
Súng trong tay im lặng .//
Chú đi tuần /đêm nay.//
Hải Phòng /yên giấc ngủ say
Cây /rung theo gió, /lá /bay
xuống đường.


- 1,2 HS đọc


+ 2 hs ngồi cạnh nhau cùng
luyện đọc.


- 3 đến 5 hs thi đọc, cả lớp bình


Nhắc
lại
câu


trả lời
đơn
giản


Nhắc
lại nội
dung
chính
của
bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng
từng khổ thơ theo hình thức nối tiếp.
- Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng
từng khổ thơ.


- Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng
cả bài.


- GV nhận xét đánh giá
<b>3, Củng cố dặn dò 4’</b>


? Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ?


- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn dò


chọn bạn đọc hay nhất.


- Hs thi đọc thuộc lòng từng khổ


thơ. Mỗi hs đọc 1 khổ thơ.
- 3 đến 5 hs tham gia thi đọc.
-HS năng khiếu thi đọc
- Lớp nhận xét đánh giá


- Hs nêu: sự hy sinh thầm lặng,
bảo vệ cuộc sống bình yên của
các các chú đi tuần.


Nhắc
lại
câu
trả lời


<b></b>
<b>---Tiết 4: Toán</b>


Tiết 113: LUYỆN TẬP
<b>I - MỤC TIÊU </b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>


<i><b>a. Kiến thức : Củng cố về các đơn vị đo mét khối đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối.</b></i>
<i><b>b. Kỹ năng : Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, xăng- ti- mét khối, đề –xi-mét</b></i>
khối. Và các mối quan hệ giữa chúng. Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số
đo thể tích. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 (a, b dòng 1, 2, 3) ; Bài 2 ; Bài 3 (a, b).


<i><b>c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.</b></i>
<b>2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)</b>



- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Phiếu bài tập.


<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hs</b>


<b>Mạnh</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ 5’</b>


- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
5,216 m ❑3 = ... dm ❑3 ;


0,22 m ❑3 = ...dm ❑3


3


5 m ❑3 =...cm ❑3 ;
19,54m ❑3 =...c m ❑3


- GV nhận xét, đánh giá
<b>B - Dạy bài mới</b>


<i>1, Giới thiệu: Trực tiếp 1’</i>
<i><b>2, Hướng dẫn HS Luyện</b></i>


- 2 hs lên bảng làm bài, Lớp làm ra
nháp.



5,216 m ❑3 = 5216 dm ❑3 ;


0,22 m ❑3 = 220 dm ❑3


3


5 m ❑3 =200000cm ❑3 ;
19,54m ❑3 =19540000c m ❑3


- HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>tập(SGK) 30’</b></i>


<b>* Bài tập 1: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài


a, GV viết các số đo thể tích lên
bảng và gọi hs đọc.


b, GV đọc lần lượt các số đo thể
tích cho hs viết, yêu cầu hs viết
đúng theo thứ tự đọc.


- GV chữa bài của hs trên bảng
lớp, sau đó yêu cầu hs đổi chéo vở
để kiểm tra bài của nhau.


- GV nhận xét chốt lại



<b>* Bài tập 2: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- GV yêu cầu hs tự đọc số và chọn
câu trả lời đúng.


- Gv nhắc lại cho hs cách đọc các
số đo thể tích: Đọc phần giá trị
như đọc số (ở dạng STN, STP,
PS)bình thường sau đó kèm theo
tên đơn vị.


- GV nhận xét đánh giá cho HS


<b>* Bài tập 3: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
? Bài yêu cầu gì?


? Để thực hiện so sánh đúng em


- 1 HS đọc


- Hs đọc theo chỉ định của GV.
- 2 hs lên bảng viết, hs cả lớp viết
vào vở.


- 2 hs ngồi cạnh nhau kiểm tra bài
lẫn nhau.


a) Đọc các số đo:



5m3 <sub>(Năm mét khối); 2010cm</sub>3 <sub>(hai</sub>


nghìn khơng trăm mười xăng
-ti-mét khối) ; 2005dm3 <sub>(hai nghìn</sub>


khơng trăm linh năm đề-xi-mét
khối); 10,125m3<sub> ; 0,109cm</sub>3 <sub>;</sub>


0,015dm3<sub>; </sub><sub>4</sub>
1


m3<sub>; </sub><sub>1000</sub>
95


dm3<sub> …</sub>


b) Viết các số đo thể tích:


- Một nghìn chín trăm năm mươi hai
xăng ti-mét khối : 1952cm3


- Hai nghìn khơng trăm mười lăm
mét khối: 2015m3


- Ba phần tám đề-xi-mét khối: 8
3


dm3



- Khơng phẩy chín trăm mười chín
mét khối : 0,919m3


<b>- 1 HS đọc: Đúng ghi Đ, sai ghi S</b>
- HS làm bài vào vở


- Đọc bài, nhận xét chữa bài
0<b>,</b>25m3<sub> đọc là:</sub>


a) Không phẩy hai mươi lăm mét
khối. <i>Đ</i>


b) Không phẩy hai trăm năm mươi
mét khối. <i>S</i>


c) Hai mươi lăm phần trăm mét
khối. <i>Đ</i>


d) Hai mươi lăm phần nghìn mét
khối. <i>S</i>


- So sánh các số đo sau đây.
- So sánh các số đo thể tích


- Để so sánh đúng, các em phải đổi
các số đo cần so sánh với nhau về


Đọc
yêu
cầu



Theo
dõi


Nhắc
lại
câu
trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

làm thế nào?


-Yêu cầu HS làm bài


- GV theo dõi giúp dỡ HS còn lúng
túng


- Gọi Hs đọc bài


- GV chữa bài hs trên bảng lớp,
sau đó nhận xét và đánh giá cho
hs.


- Yêu cầu hs giải thích cách làm.
- GV nhận xét chốt lại


<b>3, Củng cố dặn dò 4’</b>


- Yêu cầu hs nhắc lại các kiến thức
vừa luyện tập.



- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS:


cùng 1 đơn vị. Thực hiện so sánh
như với các đại lượng khác.


- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp
làm bài vào vở ô ly.


- Đọc bài nhận xét chữa bài


a, 913,232413 m3 <sub>= 913232413cm</sub>3


b, 12345<sub>1000</sub> m3 <sub>= 12,345 m</sub>3


c, 8372361<sub>100</sub> m3<sub> > 8372361dm</sub>3


- Đọc, viết các đơn vị đo mét khối
đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và
mối quan hệ giữa chúng.


- Đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh
các số đo thể tích.


Nhắc
lại ghi
nhơ


<b></b>
<b>---Ngày soạn: 25/02/2019</b>



<b>Ngày giảng:Thứ năm ngày 28tháng 02 năm 2019</b>
<b>Tiết 1: Toán</b>


Tiết 114: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
<b>I - MỤC TIÊU </b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>


<i><b>a. Kiến thức : Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. Tìm ra được cách tính</b></i>
thể tích HHCN.


<i><b>b. Kỹ năng : Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. Biết tính thể tích hình</b></i>
hộp chữ nhật. Bết vận dụng cơng thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một số
bài tập liên quan. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1.


<i><b>c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.</b></i>
<b>2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)</b>


- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- GV: Mơ hình thể tích của HHCN có kích thước 20cm 16cm 10cm
- Các hình minh hoạ trong SGK.


<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hs</b>
<b>Mạnh</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ 5’</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B - Dạy bài mới</b>


1, Giới thiệu: Trực tiếp 5’
2, Hình thành biểu tượng và cơng
<i><b>thức tính thể tích của HHCN.</b></i>
<b>12’</b>


- GV nêu bài tốn: Tính thể tích
hình hộp chữ nhật có chiều dài
20cm, chiều rộng 16cm, chiều cao
10cm.


- GV đưa ra mô hình thể tích của
HHCN trong bài tốn, u cầu hs
quan sát và giới thiệu:


+ Để tính được thể tích HHCN trên
bằng xăng ti mét khối, ta làm như
thế nào?


- Yêu cầu hs quan sát hình đã thể
hiện xếp được 1 lớp.


? Lớp đầu tiên xếp được bao nhiêu
HLP 1cm3<sub>?</sub>


? Xếp được bao nhiêu lớp như thế?
? 10 lớp có tất cả bao nhiêu HLP?


- GV nêu:


+ Vậy Thể tích HHCN có chiều dài
20cm, chiều rộng 16cm, chiều cao
10cm là 3200 HLP 1cm3<sub> hay chính</sub>


là 3200cm3<sub>.</sub>


+ Ta có thể tính thể tích của HHCN
này như sau:


20 16 10 = 3200 (cm3<sub>)</sub>


- Gv hướng dẫn hs nhận biết các
kích thước của HHCN.


- GV viết lên bảng sơ đồ:
20

<sub>⏟</sub>





16





10





=


3200

<sub>⏟</sub>





CD CR CC = tt


? Muốn tính thể tích của HHCN ta
làm như thế nào?


-GV : Gọi V : thể tích; a, b, c là ba
kích thước của hình hộp chữ nhật


- 1 hs lên chữa bài tập 3(VBT/34)
- HS nhận xét


- HS nghe và nhớ yêu cầu của bài
toán.


10cm


16cm
+ HS: Ta cần tìm số HLP 1cm3<sub> xếp</sub>


đầy vào hộp.
- Hs quan sát.


+ Xếp được 20 16 = 320 (HLP
1cm3<sub>)</sub>



+ Xếp được tất cả 10 lớp như thế.
+ 10 lớp có 320 10 = 3200 (HLP
1cm3<sub>)</sub>


- Hs quan sát, lắng nghe.


- Hs trả lời các câu hỏi của GV về
3 kích thước đã cho của HHCN.


* Muốn tính thể tích hình hộp chữ
nhật ta lấy chiều dai nhân với
chiều rộng rồi nhân với chiều cao
(cùng một đơn b


* Gọi V là thể tích của hình hộp
chữ nhật ta có: V = a × b × c


dõi


Nghe


Theo
dõi


Nghe


Đọc
lại ghi
nhớ



20cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- GV gọi hs lên bảng viết cơng thức
tính thể tích HHCN.


<i><b>3, Hướng dẫn hs luyện tập(sgk) 18’</b></i>
<b>* Bài tập 1 : Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc đề bài.


- Yêu cầu hs tự làm bài.


- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- Gv nhận xét, chữa bài.


- Yêu cầu hs nêu lại quy tắc tính
thể tích của HHCN.


- GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời
cho hs.


<b>* Bài tập 2: Làm bài theo cặp</b>
- Gọi hs đọc đề bài.


- Gv vẽ hình hướng dẫn HS làm bài
15cm


12cm 5cm



6cm
8cm


- GV nêu câu hỏi : “Muốn tính
được thể tích khối gỗ ta có thể làm
như thế nào ?”


- Yêu cầu hs tự làm bài.


- GV quan sát, giúp đỡ hs lúng
túng.


(a, b, c là ba kích thước của hình
hộp chữ nhật)


- 1 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc
thầm: Tính diện tích hình hộp chữ
nhật .


- 1 hs lên bảng làm bài trên bảng
phụ, cả lớp làm bài vào vở .


- 2 hs đổi vở kiểm tra và nhận xét
bài của bạn.


- 1 hs nhận xét, chữa bài.


- 2 hs nêu, cả lớp theo dõi và nhận
xét.



a. a = 5cm; b = 4cm; c = 9cm
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
5 × 4 × 9 = 180 (cm3<sub>)</sub>


b. a = 1,5m; b = 1,1m ; c = 0,5m
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
1,5 × 1,1 × 0,5 = 0,825 (m3<sub>)</sub>


c. a =5
2


dm ; b = 3
1


dm; c =4
3


dm
Thể tích hình hộp chữ nhật là:


<i>dm</i>
<i>X</i>


<i>X</i>


10
1
4
3


3
1
5
2




2


- 1 hs đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi đọc thầm: Tính diện tích khúc
gỗ có dạng hình bên.


- Chia khối gỗ thành hai hình hộp
chữ nhật, rồi tính thể tích từng
hình sau đó cộng thể tích hai hình
lại.


- 2 hs cùng trình độ tạo thành 1
cặp, trao đổi làm bài vào vở.


- Đại diện 3 cặp đọc bài làm bài
- Hs chữa bài vào vở.


<b>Bài giải</b>


Chiều dài của HHCN nhỏ là:


Đọc
yêu


cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Gọi hs trình bày kết quả.
- Gv nhận xét, chữa bài.


<b>* Bài tập 3: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc đề bài.


- GV yêu cầu hs quan sát hình.
- u cầu hs nêu cách tính.


- GV nhận xét chốt lại cách tính
đúng.


- Yêu cầu HS làm bài


- GV theo dõi giúp đỡ HS lúng
túng


- Gọi HS đọc bài


- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng


<b>3, Củng cố dặn dò 4’</b>


- Gọi hs nêu quy tắc và viết lại
cơng thức tính thể tích HHCN.
- GV nhận xét tiết học


- Dặm dò:



15 – 8 = 7 (cm)
Thể tích HHCN nhỏ là:


7 x 6 x 5 = 210 (cm3<sub>)</sub>


Thể tích HHCN lớn là:
12 x 8 x 5 = 480 (cm3<sub>)</sub>


Thể tích của khối gỗ là :
210 + 480 = 690 (cm3<sub>)</sub>


<i><b>Đáp số : 690 cm</b></i>3


- 1 hs đọc trước lớp.


- Hs quan sát và phân tích hình để
nhận biết hình.


- Hs nối tiếp nhau nêu các cách
tính khác nhau.


- 1 HS lên bảng, lớp làm vở
- Đọc bài nhận xét chũă bài


<b>Bài giải</b>


Thể tích mực nước lúc đầu là:
10 x 10 x 5 = 500 (cm3<sub>)</sub>



Thể tích mực nước khi có hịn đá
là: 10 x 10 x 7 = 700 (cm3<sub>)</sub>


Thể tích hịn đá là:
700 – 500 = 200 (cm3<sub>)</sub>


<i><b>Đáp số : 200 cm</b></i>3


* Muốn tính thể tích hình hộp chữ
nhật ta lấy chiều dai nhân với
chiều rộng rồi nhân với chiều cao


Quan
sát


Nhắc
lại ghi
nhớ


<b></b>
<b>---Tiết 2: Tiếng anh</b>


<b>Gv bộ môn dạy</b>


<b></b>
<b>---Tiết 3: Tập làm văn</b>


Tiết 45: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
<b>I - MỤC TIÊU </b>



<b>1. Mục tiêu chung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>b. Kỹ năng : Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự,</b></i>
an ninh (theo gợi ý trong Sách giáo khoa).


<i><b>c. Thái độ : Giúp HS mở rộng vốn sống, rèn tư duy lơ-gích, tư duy hình tượng, bồi</b></i>
dưỡng tâm hồn, cảm xúc thẩm mĩ, hình thành nhân cách.


<b>2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)</b>


- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản
<b>* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài :</b>


- Kĩ năng hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hồn thành chương trình)
- Thể hiện sự tự tin


- Đảm nhận trách nhiệm
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Bảng phụ.


<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b> </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hs</b>
<b>Mạnh</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ 5’</b>


- GV nhận xét về bài văn hs
? Hãy nêu cấu trúc của chương
trình hoạt động?



- GV nhận xét, đánh giá
<b>B - Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu: trực tiếp 1’</b></i>
<i><b>2, Hướng dẫn hs làm bài tập</b></i>
<b>30’</b>


<b>a, Tìm hiểu đề bài</b>
- Gọi hs đọc đề bài.


- Gọi hs đọc phần Gợi ý trong
SGK.


? Em lựa chọn hoạt động nào để
lập chương trình hoạt động?


? Mục tiêu của Chương trình hoạt
động đó là gì?


? Việc làm đó có ý nghĩa như thế
nào đối với lứa tuổi của các em?
? Địa điểm tổ chức hoạt động ở


- 2 HS nối tiếp nêu
- Gồm có 3 phần:
1, Mục đich.


2, Phân công chuẩn bị.
3. Diễn biến.



- Lớp nhận xét


- 1 hs đọc thành tiếng: Lập chương
trình cho một số hoạt động.


- 1 hs đọc thành tiếng.
- Hs trả lời nối tiếp.


VD: Tuần hành tuyên truyền về an
tồn gia thơng.


- Triển lãm về an tồn giao
thơng


- Thăm các chú công an giao
thông.


+ Tuyên truyền vận động mọi
người cùng nghiêm chỉnh chấp
hành luật lệ giao thơng/ Phịng
cháy, chữa cháy, ....


+ Gắn bó thêm tình bạn bè, rèn ý
thức cộng đồng.


+ Địa điểm ở các trục đường chính


Theo
dõi



Đọc
yêu
cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

đâu?


? Hoạt động có cần các dụng cụ
và phương tiện gì?


- GV giảng: Em tưởng tượng
mình là Liên đội trưởng hoặc Liên
đội phó để lập Chương trình hoạt
động.


<b>b, Lập chương trình hoạt động.</b>
- Yêu cầu hs tự làm bài.


- Gọi 2 hs viết bài vào bảng phụ
dán lên bảng, đọc Chương trình
hoạt động.


- GV cùng hs cả lớp nhận xét, sửa
chữa.


- Gọi hs dưới lớp đọc Chương
trình hoạt động của mình.


- GV đánh giá cho HS



của địa phương gần khu vực
trường.


+ Loa cầm tay, cờ tổ quốc, khẩu
hiệu, biểu ngữ, ....


- hs lắng nghe


- 2 hs viết vào bảng phụ, hs cả lớp
làm bài vào VBT.


- Hs đọc bài, cả lớp theo dõi, nhận
xét.


- 3 đến 5 hs đọc Chương trình hoạt
động của mình.VD


Chương trình tuần hành tuyên
truyền về ATGT ngày 26. 3 của
Lớp 5B


1. Mục đích : - Giúp mọi người
tăng cường ý thức về an tồn giao
thơng


- Đội viên gương mẫu chấp hành
ATGT


2. Phân công chuẩn bị:



- Dụng cụ, phương tiện : loa pin
cầm tay, cờ tổ quốc, cờ đội, biểu
ngữ…


- Các hoạt động cụ thể :
+ Tổ 1:1 cờ tổ quốc, 3 trống
+ Tổ 2 : 1 cờ đội , 1 loa pin,


+ Tổ 3 : 1 tranh cổ động ATGT, 1
biểu ngữ cổ động ATGT


- Nước uống : Hiệp, Ving, Trương.
3. Chương trình cụ thể :


- Địa điểm tuần hành :...


- Ban tổ chức : lớp trưởng, các tổ
trưởng


- Thời gian : 7giờ tập trung tại
trường


-7 giờ 30’ bắt đầu diễu hành


- Tổ 1: Đi đầu với cờ tổ quốc ,
trống ếch, kèn .


- Tổ 2: cờ đội, Hô khẩu hiệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>3, Củng cố, dặn dò 2’</b>



? Hãy nêu cấu trúc của chương
trình hoạt động?


- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò.


- Tổ 3 : biểu ngữ, tranh cổ động .
- Mỗi tổ 3 bạn vẫy hoa


- 10 giờ diễu hành về trường
- 10 30’ tổng kết tồn trường.
- Gồm có 3 phần:


1, Mục đich.


2, Phân công chuẩn bị.
3. Diễn biến.


- Lớp nhận xét


Nhắc
lại
câu
trả lời


<b> </b>


<b></b>
<b>---Tiết 4: Luyện từ và câu</b>



<i><b>Tiết 46: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ</b></i>


Giảm tải: Không dạy phần <b>Nhận xét</b>, không dạy phần <b>Ghi nhớ</b>. Chỉ làm BT
2, 3 ở phần <b>Luyện tập</b>..


<b>I - MỤC TIÊU </b>
<b>1. Mục tiêu chung </b>
<b>a. Kiến thức</b>


- Hiểu câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến.
<b>b. Kĩ năng</b>


- Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện người lái xe đãng trí (BT1, mục
III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2).


<b>c. Thái độ</b>


- Yêu thích môn học


<b>2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)</b>


- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.


<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hs</b>


<b>Mạnh</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ 5’</b>


- Gọi hs lên bảng đặt câu ghép thể
hiện quan hệ tương phản.


- GV nhận xét, đánh giá
<b>B - Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu: trực tiếp 1’</b></i>
<i><b>2, Hướng dẫn hs tìm hiểu ví dụ</b></i>
<b>30’</b>


<i>Giảm tải </i>


<i><b>3, Ghi nhớ: Giảm tải </b></i>


- 2 hs lên bảng. Mỗi hs đặt và
phân tích 1 câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>4, Luyện tập</b></i>


<i><b>* Bài tập 1: SGK(54)</b></i>


- Gọi hs đọc yêu cầu của bài và
mẩu chuyện vui Người lái xe đãng
trí.


- Yêu cầu hs tự làm bài.
- GV gợi ý:



+ Đánh dấu ngoặc đơn () vào QHT
chỉ quan hệ tăng tiến.


+ Dùng dấu gạch chéo ( / ) để phân
cách các vế câu.


+ Gạch 1 gạch ngang dưới bộ phận
chủ ngữ, 2 gạch ngang dưới bộ
phận vị ngữ.


+ Khoanh tròn vào cặp QHT trong
câu.


- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên
bảng.


- GV nhận xét, kết luận lời giải
đúng.


? Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào?


? Hãy đặt câu ghép dử dụng cặp
quan hệ từ không chỉ ... mà...


<b>* Bài tập 2: SGK(55)</b>


- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.


- Yêu cầu hs tự làm bài.



- Gọi hs dưới lớp đọc câu mình đặt.
- Gọi hs nhận xét câu bạn đặt trên
bảng.


- GV nhận xét chốt lại kết quả
đúng


- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp
nghe: Tìm và phân tích câu ghép
chỉ quan hệ tăng tiến trong mẩu
chuyện vui sau.


- 1 hs làm bài vào bảng phụ, hs cả
lớp làm bài vào VBT.


- Hs nhận xét.


- Hs chữa bài (nếu sai).


+ Bọn bất lương ấy (không chỉ) ăn
cắp tay lái/ (mà) chúng còn lấy
luôn bàn đạp phanh.


+ Anh chàng lái xe đãng trí đến
mức ngồi nhầm vào hàng ghế sau
lại tưởng đang ngồi sau tay lái.
Sau khi hốt hoảng báo công an xe
bị bọn trộm đột nhập mới nhận ra
rằng mình nhầm.



- HS nối tiếp đặt câu:
VD


- Khơng chỉ bạn Mai học giỏi mà
bạn ấy còn hát rất hay.


- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp:
Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi
chỗ chấm.


- 1 hs viết bài vào bảng phụ, hs cả
lớp viết bài vào VBT.


- 3 đến 5 hs đọc câu của mình đặt.
- Hs nhận xét


a, Tiếng cười không chỉ đem lại
niềm vui cho mọi người mà nó
cịn là một liều thuốc trường sinh


Đọc
yêu
cầu


Theo
dõi


Nghe



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>3, Củng cố, dặn dò 4’</b>


+H.? Để thể hiện quan hệ tăng tiến
giữa các vế câu ghép ta làm thế
nào? Hãy đặt câu?


- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dị:


b, Khơng những hoa sen đẹp mà
nó cịn tượng trưng cho sự thanh
khiết của tâm hồn Việt Nam.
c, Ngày nay, trên đất nước ta,
<b>không chỉ công an làm nhiệm vụ</b>
giữ trật tự an ninh mà mỗi người
dân đều có trách nhiệm bảo vệ
công cuộc xây dựng hồ bình.
- 2 hs nêu: Để thể hiện quan hệ
tăng tiến giữa các vế trong câu
ghép ta có thể nối chúng bằng một
trong các cặp quan hệ từ sau:
không chỉ ... mà..., chẳng
những .... mà ...,.


VD: Không chỉ bạn Hà múa dẻo
mà bạn ấy còn hát rất hay.


Nghe


<b></b>


<b>---BUỔI CHIỀU</b>


<b>Tiết 1: Kĩ năng sống</b>
<b>Gv trung tâm dạy</b>


<b></b>
<b>---Tiết 2: HĐNGLL</b>


<b>Tổ chức rung chuông vàng theo chủ đề ( khối 3)</b>
<b></b>


<b>---Tiết 3: TANN</b>
<b>GV trung tâm dạy</b>


<b></b>
<b>---Tiết 4: Tin học</b>


<b>Gv bộ môn dạy</b>


<b></b>
<b>---Ngày soạn: 26/02/2019</b>


<b>Ngày giảng:Thứ sáu ngày 01 tháng 03 năm 2019</b>
<b>Tiết 1: Âm nhạc</b>


<b></b>
<b>---Tiết 2: Tập làm văn</b>


<i><b>Tiết 46: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b></i>
<b>I – MỤC TIÊU </b>



<b>1. Mục tiêu chung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>c. Thái độ : Giúp HS mở rộng vốn sống, rèn tư duy lơ-gích, tư duy hình tượng, bồi</b></i>
dưỡng tâm hồn, cảm xúc thẩm mĩ, hình thành nhân cách.


<b>2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)</b>


- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Bảng phụ .


<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b> </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hs</b>
<b>Mạnh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ 5’</b>


- GV nhận xét bài làm của hs.
<b>B, Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu: Trực tiếp 1’</b></i>
<i><b>2, Nhận xét chung bài làm của hs 10’</b></i>
- Gọi hs đọc lại đề tập làm văn.


- GV nhận xét chung về Ưu điểm,
nhược điểm trong bài viết của hs
+ Ưu điểm : Xác định đúng đề bài,


có bố cục hợp lý, viết đúng chính
tả.


+ Khuyết điểm : Một số bài chưa có
bố cục chặt chẽ, dùng từ chưa chính
xác, cịn sai lỗi chính tả, sử dụng
dấu câu chưa hợp đúng, đặt câu
chưa chính xác, lỗi chính tả sai
nhiều.(âm l- n; s- x; ch – tr)


- Gv trả bài cho hs.


- Gọi hs đọc bài văn hay: Diệu,
Quỳnh, Xuân Anh, Hải Anh,
Hoàn ...


- Đọc các bài cần rút kinh nghiệm
( Mạh, Tiến Minh, Phúc, Hoàng,... )
- Gv trả bài cho hs.


<b>3, Hướng dẫn HS chữa bài.</b>


a, Hướng dẫn HS chữa lỗi chung.
<b>10’</b>


Nghe .


- 1 hs đọc thành tiếng.


1, Hãy kể một kỉ niệm khó qn


về tình bạn.


2, Hãy kể lại một câu chuyện mà
em thích nhất trong những truyện
đã được đọc.


3, Kể lại một câu chuyện cổ tích
mà em biết theo lời một nhân vật
trong câu chuyện đó.


- Hs lắng nghe


- Hs xem lại bài của mình.


- VD: lắm trặt – sửa nắm chặt.
+ Người anh tham lam. Độc ác,
người em hiền lành - sửa Người
anh tham lam độc ác, người em
hiền lành.


Nghe


Đọc
lại đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>b, Hướng dẫn HS chữa lỗi trong</b></i>
<i><b>bài</b></i>


- HS đọc lời phê của cô giáo, chữa
lỗi.



- Yêu cầu hs tự chữa bài của mình
bằng cách trao đổi với bạn bên
cạnh, về nhận xét của cô giáo, tự
sửa lỗi bài của mình.


- GV đi giúp đỡ từng cặp hs.


<i><b>c, Hướng dẫn HS học tập những</b></i>
<i><b>đoạn văn, bài văn hay. 10’</b></i>
- Mỗi HS chọn một đoạn văn chưa
hay viết lại cho hay hơn.


- Nhiều HS đọc nối tiếp đoạn văn
của mình( có so sánh với đoạn văn
cũ)


- GV đánh giá đoạn viết của HS.
<b>4, Củng cố dặn dò 4’</b>


- GV đọc 1 số đoạn văn hay cho hs
tham khảo.


- Gv nhận xét tiết học
- Dặn dò:


- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi để
cùng chữa bài.


- Hs lắng nghe để học tập cách


viết văn của bạn.


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe học tập


Theo
dõi


Nghe


Nghe


<b></b>
<b>---Tiết 3: Tiếng anh</b>


<b>Gv bộ môn dạy</b>


<b></b>
<b>---Tiết 4: Sinh hoạt</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Gíup HS nhận thấy ưu, khuyết điểm của mình trong tuần.


- HS có thái độ nghiêm túc thực hiện nề nếp của lớp và trường đề ra.
- Đề ra phương hướng tuần tới.


<b>II. ĐỒ Ù D NG</b>



- Ghi chép trong tuần.


<b>III. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H CẠ</b> <b>Ọ</b> :


HĐ của GV HĐ của HS


<b>I/ Ổn định tổ chức. (2’)</b>


- Cho hs hoạt động văn nghệ theo sự
chuẩn bị của lớp.


<b>II/ Nội dung sinh hoạt. (18’)</b>
2. Lớp trưởng tổng kết nhận xét.


- Gv yêu cầu hs lắng nghe, cho ý kiến bổ
sung.


3. GV nhận xét, đánh giá.


- Lớp phó văn thể cho hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- GV nhận xét tình hình lớp về mọi mặt.
*Ưu điểm:


………
………
………
………
………
*Nhược điểm:



………
………
………
………
………
4. Tuyên dương, phê bình:


- Tuyên dương:


………
………
- Nhắc nhở:


………
………
5. Phương hướng tuần 24:


6. Tổng kết sinh hoạt.
- Lớp sinh hoạt văn nghệ.
- GV nhận xét giờ học.


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.


- HS bình xét thi đua cá nhân, tổ
trong tuần.


* Lớp trưởng lên đọc bản phương


hướng của lớp trong tuần sau.


- Phát huy ưu điểm và khắc phục tồn
tại của tuần trước.


- Duy trì tốt mọi nề nếp hoạt động
của lớp.


- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
- Ôn bài 15 phút đầu giờ nghiêm túc,
hoạt động giữa giờ nhanh nhẹn.
- Thực hiện vệ sinh , lao động sạch
sẽ.


- Tham gia tốt mọi hoạt động do
trường, Đội tổ chức.


- Học bài và làm bài trước khi đến
lớp


- Soạn đầy đủ sách vở và đồ dùng
theo TKB


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b></b>
<b>---BUỔI CHIỀU</b>


<b>Tiết 1: Địa lý</b>


Tiết 23: MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU(Bài tự chọn)
<b>I – MỤC TIÊU </b>



<b>1. Mục tiêu chung</b>


<i><b>a. Kiến thức : Nêu được một số đặc điểm nổi bật của 2 quốc gia Pháp và Liên bang</b></i>
Nga : Liên bang Nga nẳm ở cả châu á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và
dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga
phát triển kinh tế; Nước Pháp nằm ở tây Âu, là nước phát triển công nghiêp, nông
nghiệp và du lịch.


<i><b>b. Kỹ năng : Chỉ vị trí và thủ đơ của Nga, Pháp trên bản đồ</b></i>


<i><b>c. Thái độ : Ham học hỏi, tìm hiểu về mơi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi</b></i>
trường.


<b>2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)</b>


- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản


<b>* NL :</b> <i>Liên bang Nga có nhiều tài ngun khống sản nhất là dầu mỏ, khí tự</i>


<i>nhiên, than đá (liên hệ).</i>


<b>* GDMT: HS thấy một số đặc điểm chính về mơi trường tự nhiên, tài nguyên thiên</b>
nhiên và việc khai thác tài nguyên của một số nước Châu Âu.


<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Lược đồ kinh tế 1 số nước châu Á.
- Lược đồ 1 số nước châu Âu.



- Các hình minh hoạ SGK.
- Phiếu học tập của hs.


<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hs</b>
<b>Mạnh</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ 5’</b>


Gọi hs lên bảng, yêu cầu hs trả
lời các câu hỏi về nội dung bài
cũ.


? Dựa vào lược đồ tự nhiên châu
Âu em hãy xác định: vị trí địa lí,
giới hạn của châu Âu, vị trí các
dãy núi và đồng bằng của châu
Âu?


? Nêu những hoạt động kinh tế
của các nước châu Âu?


- GV nhận xét, đánh giá
<b>B - Dạy bài mới</b>


1, Giới thiệu: Trực tiếp 1’
<i><b>2, Hướng dẫn học sinh hoạt</b></i>


<b>- 2 học sinh lên bảng lần lượt trả lời</b>
các câu hỏi của GV.



- Học sinh nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b>động 12’</b></i>


<b>* Hoạt động 1: Liên bang Nga</b>
- GV yêu cầu hs làm việc cá
nhân theo các yêu cầu trong
phiếu học tập: Xem lược đồ kinh
tế 1 số nước châu á (SGK/106)
và lược đồ 1 số nước châu Âu,
đọc SGK để điền các thơng tin
thích hợp vào bảng thống kê
trong phiếu.


- Gv theo dõi hs làm việc và
giúp đỡ khi các em gặp khó
khăn.


- Gv yêu cầu hs nhận xét bài
thống kê bạn làm trên bảng lớp.
- Gv chữa cho hs.


? Em có biết vì sao khí hậu
LBN, nhất là phần thuộc châu á
rất lạnh, khắc nghiệt khơng?
? Khí hậu khơ và lạnh tác động
đến cảnh quan thiên nhiên nơi
đây như thế nào?



- Gv yêu cầu hs dựa vào bảng


- Hs làm việc cá nhân, tự hoàn thành
bảng. 1 hs lên làm bài vào giấy khổ
to GV đã kẻ sẵn.


- Hs nêu câu hỏi nhờ GV giúp đỡ nếu
gặp khó khăn.


- 1 Số hs nêu nhận xét, bổ sung ý kiến.
Các yếu tố Đặc điểm- sản phẩm


chính của ngành sản
xuất


- Vị trí địa


- Diện tích
- Dân số
-Khí hậu
-Tài
ngun
khống
sản


-Sản phẩm
cơng


nghiệp


-Sản phẩm
nơng
nghiệp


- Nằm ở Đông Âu,
Bắc Á


- Lớn nhất thế giới :
17 triệu km2


- 144,1 triệu người.
- Ôn đới lục địa (chủ
yếu thuộc LB Nga)
- Rừng tai-ga, dầu mỏ,
khí tự nhiên, than đá,
quặng sắt.


- Máy móc, thiết bị,
phương tiện giao
thơng.


- Lúa mì, ngơ, khoai
tây, lợn, bị, gia cầm.
+ Lãnh thổ rộng lớn <i>→</i> khô.


Chịu ảnh hưởng của BBD <i>→</i> lạnh.


<i>→</i> Khí hậu khơ và lạnh.


+ Khí hậu khô và lạnh nên rừng Tai


-ga phát triển. Hầu hết lãnh thổ nước
Nga ở châu á đều có rừng Tai - ga
bao phủ.


- 1 hs trình bày trước lớp (vừa trình
bày, vừa chỉ trên lược đồ).


Theo
dõi
Trả
lời
câu
hỏi
đơn
giản


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

thống kê, trình bày lại về các
yếu tố địa lí tự nhiên và các sản
phẩm chính của các ngành sản
xuất của LBN.


- Gv nhận xét, chỉnh sửa câu trả
lời cho hs.


- GV kết luận: LBN nằm ở
Đông Âu, Bắc á, là quốc gia có
diện tích lớn, có khí hậu khắc
nghiệt, có nhiều tài nguyên,
khoáng sản, hiện nay đang là 1
nước có nhiều ngành kinh tế


phát triển.


<b>* Hoạt động 2: Pháp. 10’</b>
- GV yêu cầu HS sử dụng hình 1
SGK thảo luận theo nhóm đơi để
thực hiện các yêu cầu sau:


- Xác định vị trí nước Pháp;
Nước Pháp ở phía nào của Châu
Âu ? Giáp với những nước nào ?
Đại dương nào?


- GV cho HS so sánh vị trí địa lí,
khí hậu LB Nga với nước Pháp?
* Kết luận : Nước Pháp nằm ở
Tây Âu, giáp với Đại Tây
Dương, có khí hậu ôn hoà.


<b>Hoạt động 3 </b>: <i>Các sản phẩm</i>
<i>công nghiệp, nông nghiệp của</i>
<i>Pháp.</i><b> 10’</b>


- Yêu cầu HS đọc SGK và trình
bày theo gợi ý của các câu hỏi
trong SGK.


+ Nêu tên các sản phẩm công
nghiệp, nông nghiệp của nước
Pháp đồng thời so sánh sản
phẩm của nước Nga?



* GV cung cấp thêm : Ở châu
Âu, Pháp là nước có nông
nghiệp phát triển, sản xuất nhiều
nông sản đủ cho nhân dân dùng
và còn thừa để xuất khẩu. Nước


- HS lắng nghe.


<b>- </b>HS chỉ vị trí nước Pháp và nêu:
Nằm ở Tây Âu giáp Đại Tây Dương
và các nước: Đức, Tây Ban Nha.
- Gần biển, biển khơng đóng băng,
ấm áp hơn LB Nga..


- HS lắng nghe.


- HS đọc SGK và trình bày


+ Sản phẩm cơng nghiệp: Máy móc,
thiết bị, phương tiện giao thơng, vải,
quần áo, mĩ phẩm, thực phẩm.


+ Nông phẩm : Khoai tây, củ cải
đường, lúa mì, nho, chăn ni gia súc
lớn.


+ Sản phẩm công nghiệp , nông
nghiệp của nước Pháp có nhiều hơn
nước Nga.



Nghe


Quan
sát


Nhắc
lại
câu
trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Pháp sản xuất nhiều : Vải, quần
áo, mĩ phẩm, dược phẩm, thực
phẩm …


* Kết luận: Nước Pháp có cơng
nghiệp, nơng nghiệp phát triển,
có nhiều mặt hàng nổi tiếng, có
ngành du lịch rất phát triển.- GV
chia hs thành các nhóm, yêu cầu
hs thảo luận để hồn thành phiếu
học tập.


<b>3, Củng cố dặn dị 2’</b>


- Gv tổng kết: LBN và Pháp là 2
nước có quan hệ gần gũi với
nước ta. Ngày nay Pháp và VN
đã có nhiều hợp tác về kinh tế
-văn hoá, xã hội.



- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn dò:


- Hs lắng nghe.


Hs lắng nghe.


Nghe


Nghe


<b></b>
<b>---Tiết 2: Toán</b>


Tiết 115: THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
<b> </b>


<b>I – MỤC TIÊU </b>
<b>1. Mục tiêu chung</b>


<i><b>a. Kiến thức : Tìm ra được cách tính thể tích hình lập phương.</b></i>


<i><b>b. Kỹ năng : Biết cơng thức tính thể tích hình lập phương. Biết vận dụng cơng tính</b></i>
thức thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan. Thực hiện tốt các bài
tập: Bài tập 1 ; Bài tập 3.


<i><b>c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.</b></i>
<b>2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)</b>



- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- GV: Mô hình thể tích của HLP có cạnh 3cm như SGK.
- Các hình minh hoạ trong SGK.


<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hs</b>
<b>Mạnh</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ 5’</b>


- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.
- GV nhận xét, đánh giá.


- 1 hs lên chữa bài tập 2(SGK/121)
- 1 hs lên chữa bài tập 3(SGK/121)
- HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>B - Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu: Trực tiếp 1’</b></i>
<b>2, Hình thành cơng thức tính</b>
<b>thể tích của HLP. 10’</b>


- GV nêu bài tốn: Tính thể tích
hình lập phương có cạnh 3cm
- Giáo viên giới thiệu hình lập
phương cạnh 1 cm ® 1 cm3



- Lắp đầy vào hình lập phương
lớn.


- Vậy hình lập phương lớn có
bao nhiêu hình lập phương nhỏ ?
- Vậy làm thế nào để tính được
số hình lập phương đó ?


* 27 hình lập phương nhỏ (27
cm3<sub>) chính là thể tích của hình</sub>


lập phương lớn.


- Vậy muốn tìm thể tích hình lập
phương ta làm sao?




-- Nếu gọi cạnh của hình lập
phương là a, <b>V</b> là thể tích thì ta
sẽ có cơng thức tính thể tích hình
lập phương thế nào?


<b>3, Hướng dẫn hs luyện tập 22’</b>
<b>* Bài tập 1: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc đề bài.


- Yêu cầu hs tự làm bài.


- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra


chéo.


- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- Gv nhận xét, chữa bài.


- Yêu cầu hs nêu lại quy tắc tính
thể tích của HLP.


- GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả
lời cho hs.


- HS nghe và nhớ u cầu của bài
tốn.


- Có tất cả 27 hình


- 1 hs nêu trước lớp, cả lớp theo dõi
nhận xét, bổ sung ý kiến, sau đó đi
đến thống nhất: Coi HLP đó là
HHCN thì ta có thể tích HLP là: 3
3 3 = 27 (cm3<sub>)</sub>


<i>- Muốn tính thể tích hình lập phương</i>
<i>ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân</i>
<i>với cạnh.</i>


- Học sinh nêu công thức.
- Hs viết:


- 1 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc


thầm: Viết số đo thích hợp vào ô
trống.


- 1 hs lên bảng làm bài trên bảng
phụ, cả lớp làm bài vào VBT.


- 2 hs đổi vở kiểm tra và nhận xét bài
của bạn.


- 1 hs nhận xét, chữa bài.


- 2 hs nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.


<b>Hình</b>


<b>LP</b> <b>(1)</b> <b>(2)</b> <b>(3)</b> <b>(4)</b>


Độ
dài
cạnh


1,5


m 8<i>dm</i>


5 <sub>6</sub>


cm


10 dm


Diện


tích
một
mặt


2,25
m2 <sub>64</sub>


25


dm2


36
cm2


100
dm2


Diện 13,5


64


150 216 600dm2


Theo
dõi


Đọc
lại ghi


nhớ


Đọc
yêu
cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>* Bài tập 2: Làm bài theo cặp</b>
- Gọi hs đọc đề bài.


- Bài tốn cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?


- Muốn giải được bài tốn này
trước tiên ta phải làm gì ?


- Yêu cầu hs tự làm bài- GV
quan sát, giúp đỡ HS lúng túng
- Gọi hs trình bày kết quả.
- Gv nhận xét, chữa bài.


<i><b>* Bài tập 3</b></i><b> : Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc đề bài.


- Bài tốn cho biết gì ?


- Bài tốn hỏi gì ?


- GV yêu cầu hs tự làm bài.
- Gọi hs đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét chốt lại cách tính


đúng.


tích
tồn
phần


m2 <sub>dm</sub>2 <sub>cm</sub>2


Thể
tích


3,375
m3 <sub>64</sub>


125


dm3


216
cm2


1000
dm3


- 1 hs đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi đọc thầm.


Một khối kim loại hình lập phương
có cạnh: 0,75m



Mỗi dm3<sub>: 15 kg</sub>


Khối kim loại nặng: … kg ?
- Đổi 0, 75m = 7,5dm.


- 2 hs cùng trình độ tạo thành 1 cặp,
trao đổi làm bài vào vở


- Đại diện 3 cặp đọc kết quả làm bài
- Hs chữa bài vào vở.


<b>Bài giải</b>


Thể tích khối kim loại đó là:
7,5 × 7,5 × 7,5= 421,875 (dm3<sub>)</sub>


Khối kim loại đó nặng là:
421,875 × 15= 6 328,125 (kg)
Đáp số: 6 328,125kg
- 1 hs đọc trước lớp.


Một hình hộp chữ nhật có:
Chiều dài : 8cm


Chiều rộng : 7cm
Chiều cao : 9cm


Một hình lập phương có cạnh bằng
trung bình cộng của 3 kích thước
trên.



a)Thể tích hình hộp chữ nhật:.. cm3<sub>?</sub>


b)Thể tích hình lập phương: …cm3<sub>?</sub>


- 1 hs làm bài vào bảng phụ, cả lớp
làm bài vào VBT.


- Hs đọc bài, hs khác nhận xét chữa
bài.


- Hs chữa bài.


Bài giải.


a) Thể tích của hình hộp chữ nhật là:


Theo
dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>3, Củng cố dặn dò 4’</b>


- Gọi hs nêu quy tắc và viết lại
cơng thức tính thể tích HLP.


- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò: hs


8 × 7 × 9 = 504(cm3<sub>)</sub>



b) Độ dài cạnh của hình lập phương
là:


(7+ 8 + 9) : 3 = 8 (cm)
Thể tích của hình lập phương là:


8 × 8 × 8 = 512(cm3<sub>)</sub>


Đáp số: a) 504cm3<sub> b) 512cm</sub>3


- 3 hs nêu.


<i>- Muốn tính thể tích hình lập phương</i>
<i>ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân</i>
<i>với cạnh.</i>


- Học sinh nêu công thức.


Nhắc
lại
câu
trả lời


<b></b>
<b>---Tiết 3: Tiếng anh</b>


<b>Gv bộ môn dạy</b>


<b></b>
<b>---Tiết 4: Tin học</b>



<b>Gv bộ môn dạy</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×