Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Khảo sát thái độ của sinh viên khoa kinh tế quản trị kinh doanh trường đại học an giang về việc tăng học phí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (684.65 KB, 26 trang )

..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

HUỲNH QUẢNG TRƯỜNG

KHẢO SÁT THÁI ĐỘ CỦA SINH VIÊN KHOA
KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TRƯỜNG
ĐẠI HỌC AN GIANG VỀ VIỆC TĂNG HỌC PHÍ

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ NĂM 3

Long Xuyên, Tháng 5 năm 2010


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ NĂM 3
KHẢO SÁT THÁI ĐỘ CỦA SINH VIÊN KHOA
KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TRƯỜNG
ĐẠI HỌC AN GIANG VỀ VIỆC TĂNG HỌC PHÍ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

HUỲNH QUẢNG TRƯỜNG
Lớp: DH8QT

MSSV: DQT073477



GVHD: TRỊNH HOÀNG ANH

Long Xuyên, Tháng 5 năm 2010


Mục lục

Danh mục hình và biểu đồ .............................................................................................. 2
Chƣơng 1. TỔNG QUAN ............................................................................................... 1
1.1 Cơ sở hình thành đề tài ........................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 1
1.3 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 1
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.5 Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ................................................................................. 2
1.6 Cấu trúc của báo cáo nghiên cứu ............................................................................ 2
Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................... 3
2.1 Giới thiệu ................................................................................................................ 3
2.2 Thái độ và các thành phần cấu thành nên thái độ ................................................... 3
2.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến thái độ ........................................................................... 4
2.3.1 Yếu tố văn hóa: văn hóa, nhánh văn hóa, giai tầng xã hội ............................... 5
2.3.2 Yếu tố xã hội: các nhóm chuẩn mực, gia đình, địa vị xã hội ........................... 5
2.3.3 Yếu tố cá nhân: tuổi tác, giai đoạn cuộc đời; cá tính, nhân cách ..................... 5
2.3.4 Yếu tố tâm lý: động cơ, nhân thức, sự hiểu biết, niềm tin ............................... 5
2.4 Mơ hình nghiên cứu ................................................................................................ 7
2.5 Sơ lƣợc về mức học phí của trƣờng Đại học An Giang .......................................... 8
2.5.1 Mức học phí đào tạo theo niên chế .................................................................. 8
2.5.2 Mức học phí đào tạo theo học chế tín chỉ ........................................................ 8
Chƣơng 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 9
3.1 Giới thiệu ................................................................................................................ 9

3.2 Thiết kế nghiên cứu ................................................................................................. 9
3.3 Tổng thể và mẫu .................................................................................................... 10
3.4 Nguồn dữ liệu ........................................................................................................ 11
3.5 Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ............................................................................. 11
Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................ 12
4.1 Giới thiệu .............................................................................................................. 12
4.2 Kết quả thu thập và xử lý mẫu .............................................................................. 12
4.2.1 Giới tính ......................................................................................................... 12
4.2.2 Các ngành thuộc khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh ................................... 12
4.2.3 Thu nhập của các sinh viên ............................................................................ 13
4.2.4 Thành phần hiểu biết ...................................................................................... 14
4.2.5 Việc tăng học phí ảnh hƣởng đối với cuộc sống ............................................ 15
4.2.6 Việc tăng học phí ảnh hƣởng đối với học tập ................................................ 15
4.2.7 Đánh giá mức học phí hiện tại của trƣờng ..................................................... 16
4.2.8 So sánh mức học phí của trƣờng với các trƣờng khác ................................... 16
4.2.9 Xu hƣớng hành vi ........................................................................................... 17
Chƣơng 5. KẾT LUẬN và KIẾN NGHỊ ..................................................................... 18
5.1 Kết luận ................................................................................................................. 18
5.2 Kiến nghị ............................................................................................................... 18
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 19
PHỤ LỤC .......................................................................................................................... i


Danh mục hình và biểu đồ

Hình 2. 1: Mơ hình ba thành phần của thái độ .................................................................. 3
Hình 2. 2: Các yếu tố ảnh hƣởng đến thái độ .................................................................... 4
Hình 2. 3: Thang bậc nhu cầu Maslow ............................................................................ 6
Hình 2. 4: Mơ hình nghiên cứu ......................................................................................... 7
Hình 3. 1: Quy trình nghiên cứu thái độ của sinh viên khóa 8 khoa Kinh tế - Quản trị

Kinh doanh đối với việc tăng học phí. ............................................................................ 10
Biểu đồ 4. 1: Giới tính..................................................................................................... 12
Biểu đồ 4. 2: Các ngành thuộc khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh .............................. 12
Biểu đồ 4. 3: Thu nhập của sinh viên .............................................................................. 13
Biểu đồ 4. 4: Mức độ đồng ý của sinh viên. ................................................................... 14
Biểu đồ 4. 5: Việc tăng học phí ảnh hƣởng đối với cuộc sống ....................................... 15
Biểu đồ 4. 6: Việc tăng học phí ảnh hƣởng đối với học tập ............................................ 15
Biểu đồ 4. 7: Đánh giá mức học phí hiện tại của trƣờng ................................................ 16
Biểu đồ 4. 8: So sánh với các trƣờng khác ...................................................................... 16
Biểu đồ 4. 9: Xu hƣớng hành vi ...................................................................................... 17


Khảo sát thái độ của sinh viên khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh trường Đại học An
Giang về việc tăng học phí

Chƣơng 1. TỔNG QUAN
1.1 Cơ sở hình thành đề tài
Tình hình kinh tế của Việt Nam trong thời gian gần đây phát triển tƣơng đối cao
khoảng 7,5% trong năm 2009. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì giá cả của các
loại mặt hàng nói chung và nhất là các loại mặt hàng lƣơng thực thực phẩm đều tăng.
Với sự tăng giá của các mặt hàng tiêu dùng thì đời sống của sinh viên đang theo học tại
các trƣờng đại học nói chung và sinh viên trƣờng Đại học An Giang nói riêng là một
vấn đề khó khăn. Đối với sinh viên đi học ở xa thì phải chi tiêu cho tất cả mọi khoản
nhƣ: quần áo, sách vở, nhà trọ, ăn uống… Những khoản chi phí của các sinh viên thì
chủ yếu là do gia đình cung cấp. Bên cạnh đó thì phần lớn các gia đình của những sinh
viên sống xa nhà thì lại phụ thuộc chủ yếu vào nông nghiệp.
Với việc chuyển đổi từ hệ thống đào tạo theo niên chế chuyển sang đào tạo theo
học chế tín chỉ thì học phí cũng đã tăng lên. Tuy việc tăng lên của học phí là khơng
nhiều nhƣng đối với những sinh viên nghèo phải sống xa nhà thì việc tăng học phí nhƣ
thế cũng là một điều khó khăn. Chi phí mà những sinh viên gánh chịu lại càng nhiều

hơn khi mà giá cả của các mặt hàng tiêu dùng tăng.
Vấn đề tăng học phí có thể sẽ làm cho những sinh viên đang theo học tại trƣờng
Đại học An Giang có hồn cảnh đặc biệt khó khăn có thể sẽ phải gián đoạn hoặc bỏ học,
vì họ khơng đủ chi phí để có thể tiếp tục theo học. Ngồi ra thì cũng cịn khơng ít những
sinh viên nghèo thiếu thốn phải đi làm thêm để có thể kiếm đủ tiền để tiếp tục theo đuổi
ƣớc mơ của mình. Việc đi làm thêm nhƣ thế cũng sẽ có thể sẽ làm ảnh hƣởng đến kết
quả học tập của sinh viên đi làm thêm.
Với những lý do nêu trên nên tác giả chọn đề tài: “Khảo sát thái độ của sinh
viên khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh trƣờng Đại học An giang về việc tăng học
phí” để nghiên cứu.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu


Mơ tả thái độ của sinh viên khóa 8 khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh trƣờng
Đại học An Giang đối với việc tăng học phí.



Đề xuất một số giải pháp đối với việc tăng học phí.

1.3 Phạm vi nghiên cứu


Đối tƣợng nghiên cứu: sinh viên khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh.



Thời gian thực hiện đề tài: từ ngày 24/02/2010 đến ngày 10/05/2010.




Không gian nghiên cứu: sinh viên khóa 8 khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh
trƣờng Đại học An Giang.



Nội dung nghiên cứu: mô tả thái độ của sinh viên khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh về việc tăng học phí.

Huỳnh Quảng Trƣờng

1


Khảo sát thái độ của sinh viên khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh trường Đại học An
Giang về việc tăng học phí

1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu


Số liệu sơ cấp: đƣợc thu thập thông qua việc phỏng vấn trực tiếp 5 sinh viên
khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh.



Số liệu thứ cấp: đƣợc thu thập thông tin từ báo, đài, internet, và các nghiên cứu
có liên quan đến đề tài.




Cỡ mẫu: 60 sinh viên khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh.



Phƣơng pháp chọn mẫu: trong nghiên cứu này tác giả chọn phƣơng pháp chọn
mẫu thuận tiện.



Phƣơng pháp nghiên cứu: các dữ liệu sau khi đƣợc thu thập thì đƣợc làm sạch và
mã hóa, dùng phần mềm Excel để tổng hợp, xử lý. Sau đó tác giả sử dụng
phƣơng pháp thống kê mơ tả để phân tích dữ liệu.

1.5 Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu


Với kết quả nghiên cứu đƣợc có thể sẽ giúp ích cho ban giám hiệu trƣờng Đại
học An Giang, cũng nhƣ là các sở ban ngành có liên quan hiểu đƣợc thái độ của
sinh viên về việc tăng học phí là nhƣ thế nào? Để từ đó có những chính sách hợp
lý hơn để có thể giúp đỡ cho những sinh viên có hồn cảnh khó khăn để họ có
thể tiếp tục theo đuổi mơ ƣớc của bản thân mình.



Ngồi ra thì cũng giúp cho các sinh viên thấy đƣợc trách nhiệm của mình đối với
gia đình khi gia đình đã đóng tiền cho mình đƣợc đến giảng đƣờng đại học. Từ
đó sinh viên sẽ có cái nhìn đúng đắn hơn về việc học và có phƣơng pháp học
thích hợp hơn để cải thiện kết quả học tập.

1.6 Cấu trúc của báo cáo nghiên cứu

Chƣơng 1: Tổng quan – giới thiệu lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi
nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu, ý nghĩa nghiên cứu, cấu trúc của bài báo cáo.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết – trình bày lý thuyết về thái độ, các thành phần cấu
thành thái độ, và các yếu tố ảnh hƣởng đến thái độ.
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu – giới thiệu tổng thể nghiên cứu, trình bày
thiết kế nghiên cứu, quy trình nghiên cứu và những thang đo, cỡ mẫu, và phƣơng pháp
chọn mẫu đƣợc sử dụng.
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu – Chƣơng này mô tả đặc trƣng của mẫu nghiên
cứu và kết quả nghiên cứu.
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị – Nội dung của chƣơng này bao gồm kết quả
chính của đề tài nghiên cứu.

Huỳnh Quảng Trƣờng

2


Khảo sát thái độ của sinh viên khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh trường Đại học An
Giang về việc tăng học phí

Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT1
2.1 Giới thiệu
Chƣơng 1: Tổng quan - đã giới thiệu đƣợc những ý chính của đề tài nghiên cứu.
Đến chƣơng 2: là chƣơng Cơ sở lý thuyết trình sẽ bày những lý thuyết đã đƣợc chọn lọc
phù hợp với đề tài để nghiên cứu. Chƣơng này bao gồm các phần chính sau: khái niệm
về thái độ và các thành phần cấu thành thái độ, các yếu tố ảnh hƣởng đến thái độ.
2.2 Thái độ và các thành phần cấu thành nên thái độ
Thái độ là sự đánh giá có ý thức của một cá nhân có những tính cảm tốt xấu và
những xu hƣớng hành động có tính chất thuận lợi hay bất lợi về một sự vật hay vấn đề
nào đó.

Theo cuốn nguyên lý Marketing của Nguyễn Đình Thọ - Nguyễn Thị Mai Trang
thái độ đƣợc cấu thành từ 3 thành phần cơ bản: thành phần nhận biết, thành phần cảm
xúc, thành phần xu hƣớng hành vi.

Hình 2. 1: Mơ hình ba thành phần của thái độ

Nguyễn Đình Thọ - Nguyễn Thị Mai Trang. 2003. “Nghiên cứu thị trƣờng” trong
Nguyên lý Marketing. TP. Hồ Chí Minh: NXB Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
1

Huỳnh Quảng Trƣờng

3


Khảo sát thái độ của sinh viên khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh trường Đại học An
Giang về việc tăng học phí

Thành phần hiểu biết (điều tơi biết): thành phần này nói lên sự nhận biết, kiến
thức của ngƣời tiêu dùng về một sản phẩm, thƣơng hiệu hay một vấn đề nào đó. Nhận
biết thể hiện ở dạng tin tƣởng.
Thành phần cảm xúc (điều có thể cảm thấy đƣợc): thành phần này đƣợc thể hiện
dƣới dạng đánh giá.
Thành phần xu hƣớng hành vi (điều tôi muốn làm): thành phần này nói lên xu
hƣớng ngƣời tiêu dùng sẽ thực hiện một hành động nào đó đối với một đối tƣợng cụ thể.
2.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến thái độ
Quá trình hình thành thái độ của một cá nhân phải chịu nhiều ảnh hƣởng của rất nhiều
yếu tố. Các yếu tố gây ảnh hƣởng đến thái độ bao gồm: yếu tố văn hóa, yếu tố xã hội,
yếu tố cá nhân, yếu tố tâm lý.


Hình 2. 2: Các yếu tố ảnh hƣởng đến thái độ

Huỳnh Quảng Trƣờng

4


Khảo sát thái độ của sinh viên khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh trường Đại học An
Giang về việc tăng học phí

2.3.1 Yếu tố văn hóa: văn hóa, nhánh văn hóa, giai tầng xã hội


Văn hóa: là yếu tố căn bản nhất xác định nhu cầu và xu hƣớng hành vi của cá
nhân. Văn hóa bao gồm những giá trị: quan điểm, niềm tin, thái độ, hành vi
chung của một cộng đồng xây dựng nên và cùng chia sẽ.



Nhánh văn hóa: là một bộ phận cấu thành nên văn hóa chung. Nhánh văn hóa
có ảnh hƣởng đến sự quan tâm, cách đánh giá, sở thích, của cá nhân trong cùng
một nhánh văn hóa. Nhánh văn hóa bao gồm: nguồn gốc dân tộc, sắc tộc, tín
ngƣỡng, khu vực địa lý.



Giai tầng xã hội: là một bộ phận đồng nhất trong xã hội đƣợc phân chia theo
cấp bậc. Mỗi giai tầng trong xã hội có những ý thức khác nhau, tuy nhiên mỗi
thành viên trong một giai tầng xã hội có thể có chung niềm tin, thái độ, đánh giá.


2.3.2 Yếu tố xã hội: các nhóm chuẩn mực, gia đình, địa vị xã hội


Các nhóm chuẩn mực: là những nhóm có ảnh hƣởng trực tiếp hay gián tiếp đến
thái độ hay hành vi của con ngƣời. Những nhóm ảnh hƣởng trực tiếp: gia đình,
bạn bè, hàng xóm, đồng nghiệp. Những nhóm ảnh hƣởng gián tiếp: nhà khoa
học, ca sĩ, doanh nhân nổi tiếng, diễn viên.



Gia đình: đóng vai trị quan trọng trong nhận thức của mỗi cá nhân, trong một
gia đình thành viên này có thể ảnh hƣởng đến thái độ của thành viên khác. Đối
với các gia đình nhỏ thì sự tác động giữa các thành viên lên thái độ là rất lớn.



Địa vị xã hội: vai trò cũng nhƣ vị trí xã hội có ảnh hƣởng lớn đến nhận thức và
xu hƣớng hành vi của cá nhân đối với các đối tƣợng cụ thể. Trong mỗi nhóm thì
cá nhân có một vai trị riêng vì thế cá nhân phải có thái độ phù hợp với vai trị và
vị trí trong xã hội.

2.3.3 Yếu tố cá nhân: tuổi tác, giai đoạn cuộc đời; cá tính, nhân cách


Tuổi tác, giai đoạn cuộc đời: thái độ của cá nhân sẽ có sự thay đổi theo tuổi tác.
Ở mỗi độ tuổi khác nhau thì vấn đề quan tâm khác nhau, sở thích khác nhau. Vì
thế, sự hiểu biết, cảm xúc hay có những xu hƣớng hành vi sẽ có sự khác nhau.




Cá tính, nhân cách: là những yếu tố gây ra những ảnh hƣởng rõ nét lên thái độ
của cá nhân.
o Nhân cách: là tập hợp những đặc điểm tâm lý của con ngƣời đảm bảo sự
phản ứng đáp lại môi trƣờng xung quang của con ngƣời, có những trình
tự tƣơng đồi ổn định.
o Cá tính: theo Philip Kotler cá tính là những đặc tính tâm lý nổi bật của
con ngƣời tạo ra thế ứng xử (những phản ứng đáp lại). Cá tính của cá
nhân tƣơng đối ổn định và nhất quán đối với môi trƣờng xung quanh.

2.3.4 Yếu tố tâm lý: động cơ, nhân thức, sự hiểu biết, niềm tin


Động cơ: theo Philip Kotler động cơ là nhu cầu đã trở thành bức thiết đến mức
độ buộc con ngƣời tìm cách thỏa mãn nó. Qua định nghĩa trên ta có thể hiểu
động cơ nhƣ là động lực thúc đẩy hành vi nhằm thỏa mãn nhu cầu cấp thiết.

Huỳnh Quảng Trƣờng

5


Khảo sát thái độ của sinh viên khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh trường Đại học An
Giang về việc tăng học phí
Nhƣ vậy nhu cầu chính là nhân tố gây ra động cơ. Hai lý thuyết về nhu cầu đƣợc
ứng dụng trong nghiên cứu ngƣời tiêu dùng nhiều nhất là luận thuyết Zigmund
Freud và Abraham Maslow.
Zigmund Freud: phần lớn con ngƣời khơng có ý thức đƣợc đầy đủ về nguồn
gốc động cơ của bản thân mình. Ham muốn của con ngƣời là không giới hạn,
trong khi sự thỏa mãn ham muốn là có giới hạn. Con ngƣời hành động theo lý trí
cịn nhiều nhu cầu nảy sinh trong quá trình lựa chọn.

Abraham Maslow: lý thuyết nhu cầu Maslow giải thích tại sao trong những giai
đoạn khác nhau con ngƣời bị thôi thúc bởi những nhu cầu khác nhau.
Maslow đã sắp xếp nhu cầu của con ngƣời theo năm cấp bậc. Theo ông, con
ngƣời sẽ cố gắng thỏa mãn nhu cầu quan trọng nhất trƣớc tiên, sau khi thỏa mãn
nhu cầu đó, thì nhu cầu tiếp theo sẽ trở thành động lực hành động. Thang nhu
cầu của Maslow đƣợc mơ tả trong học thuyết sau:

Hình 2. 3: Thang bậc nhu cầu Maslow

Huỳnh Quảng Trƣờng

6


Khảo sát thái độ của sinh viên khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh trường Đại học An
Giang về việc tăng học phí



Nhận thức:

Nhận thức là khả năng tƣ duy của con ngƣời. Nhận thức là kết quả của quá trình mà
mỗi cá nhân chọn lọc, sắp xếp và diễn giải các thông tin nhận đƣợc để tạo ra cái
nhìn của riêng họ về thế giới xung quanh.
Con ngƣời có thể nhận thức khác nhau về cùng một đối tƣợng do ba tiến trình cảm
nhận: nhận thức có chọn lọc, sự bóp méo có chọn lọc, sự ghi nhớ có chọn lọc.


Sự hiểu biết:


Sự hiểu biết là q trình biến đổi hành vi của con ngƣời dựa vào kinh nghiệm mà
bản thân đã học tập và tích lũy.
Sự hiểu biết là kết quả của quá trình tác động tƣơng hỗ giữa các hƣớng dẫn, chỉ bảo,
kích thích, phản ứng và củng cố. Sự hiểu biết giúp con ngƣời có thể dễ phân biệt sau
khi mua một nhãn hiệu hàng hóa nào đó, có thể làm thay đổi thái độ đối với nhãn
hiệu đó.


Niềm tin:

Niềm tin là sự nhận định chứa đựng một ý nghĩa cụ thể mà ngƣời đó có đƣợc về mộ
cái gì đó.
Khách hàng nói chung có khuynh hƣớng xây dựng niềm tin của mình gắn với các
nhãn hiệu và niềm tin đó có thể thay đổi qua nhận thức và kinh nghiệm từ việc tiêu
dùng thực sự của họ.
2.4 Mơ hình nghiên cứu

Hình 2. 4: Mơ hình nghiên cứu

Huỳnh Quảng Trƣờng

7


Khảo sát thái độ của sinh viên khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh trường Đại học An
Giang về việc tăng học phí
2.5 Sơ lƣợc về mức học phí của trƣờng Đại học An Giang
2.5.1 Mức học phí đào tạo theo niên chế
Trƣớc khi chuyển sang đào tạo theo học chế tín chỉ thì học phí của trƣờng Đại học
An Giang là 900.000 đồng/học kỳ và hình thức thu học phí là đƣợc đóng tại quầy giao

dịch tại trung tâm khu hiệu bộ của trƣờng.
2.5.2 Mức học phí đào tạo theo học chế tín chỉ
Năm học 2009 - 2010 đánh dấu một bƣớc phát triển mới của Trƣờng Đại học An
Giang sau 10 năm thành lập. Đây là năm học đầu tiên chuyển đổi tồn bộ hệ đào tạo
chính quy từ niên chế sang học chế tín chỉ. Với việc chuyển đổi nhƣ thế cũng làm cho
học phí cũng đã tăng lên và hình thức thu học phí cũng đã thay đổi. Mức học phí là
60000 đồng/tín chỉ năm học 2008 – 2009 và năm học 2009 – 2010 thì đã là 70000
đồng/tín chỉ, hình thức thu học phí cũng đã khác. Khi sinh viên muốn đóng học phí thì
phải đợi đến khi nào có giấy đăng ký học phần thì mới có thể đóng học phí đƣợc, và khi
đóng học phí thì sinh viên phải đi ra ngân hàng Đơng Á để đóng nhƣ vậy có thể làm
sinh viên phải tốn thời gian để thực hiện việc này.

Huỳnh Quảng Trƣờng

8


Khảo sát thái độ của sinh viên khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh trường Đại học An
Giang về việc tăng học phí

Chƣơng 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Giới thiệu
Sau khi đề cập đến cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu trong chƣơng 2. Đến
chƣơng 3 là chƣơng: phƣơng pháp nghiên cứu. Nội dung chƣơng này đề cập đến
phƣơng pháp, cách thức tiến hành nghiên cứu bao gồm các nội dung sau: thiết kế nghiên
cứu, thang đo.
3.2 Thiết kế nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu đƣợc tiến hành theo 2 bƣớc nhƣ sau:
Bảng 3.1 Tiến độ thực hiện các bƣớc nghiên cứu.
BƢỚC

1

DẠNG
Nghiên cứu sơ bộ

PHƢƠNG PHÁP
Định tính

KỸ THUẬT
Thảo luận tay đơi
N=5

2

Nghiên cứu chính Định lƣợng
thức

Phỏng vấn trực tiếp
N=100

 Nghiên cứu sơ bộ
Nghiên cứu chủ yếu sử dụng thang đo Likert cho các khái niệm. Mục đích chính
của nghiên cứu sơ bộ là nhằm hiệu chỉnh các khái niệm cho nghiên cứu chính thức.
Trong nghiên cứu này kỹ thuật thảo luận tay đôi đƣợc sử dụng dựa trên một dàn
bài lập sẵn về tất cả các khái niệm liên quan. Tác giả mời 5 sinh viên tham gia thảo
luận.
Nội dung của cuộc phỏng vấn đƣợc tổng hợp lại làm cơ sở cho việc điều chỉnh và
bổ sung cũng nhƣ là loại bớt các biến khơng liên quan. Từ đó, bản câu hỏi đƣợc thiết kế,
và đƣợc điều chỉnh để hồn thiện trƣớc khi phát hành chính thức nghiên cứu định lƣợng.
 Nghiên cứu chính thức

Đây là bƣớc nghiên cứu định lƣợng với kỹ thuật thu thập dữ liệu thông qua hình
thức phỏng vấn trực tiếp bằng bản câu hỏi điều chỉnh hoàn thiện.
Dữ liệu sau khi đƣợc thu thập mã hóa, làm sạch sẽ đƣợc tiến hành xử lý bằng
phần mềm Excel. Sau khi đƣợc xử lý xong dữ liệu sẽ dùng phƣơng pháp phân tích
thống kê mơ tả để biết đƣợc thái độ của sinh viên khóa 8 khoa Kinh tế - Quản trị Kinh
doanh đối việc tăng học phí là nhƣ thế nào.

Huỳnh Quảng Trƣờng

9


Khảo sát thái độ của sinh viên khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh trường Đại học An
Giang về việc tăng học phí

Hình 3. 1: Quy trình nghiên cứu thái độ của sinh viên khóa 8 khoa Kinh tế - Quản
trị Kinh doanh đối với việc tăng học phí.
3.3 Tổng thể và mẫu
Tổng thể là tất cả các sinh viên khóa 8 đang theo học tại khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh trƣờng Đại học An Giang. Tổng thể có rất nhiều quan sát, trong thời gian có
hạn thì tác giả khơng thể nghiên cứu hết tất cả các quan sát đƣợc nên tác giả phải chọn
ra mẫu có thể mang tính đại diện.
Kết quả nghiên cứu sơ bộ giúp tác giả mô tả mẫu theo các đặc tính của mẫu.
Trong nghiên cứu này Cỡ mẫu đƣợc chọn ra để nghiên cứu là 60 sinh viên thuộc 5
ngành: Quản trị Kinh doanh, Kinh tế Đối ngoại, Kế toán Doanh nghiệp, Tài chính
Doanh nghiệp, Tài chính Ngân hàng.

Huỳnh Quảng Trƣờng

10



Khảo sát thái độ của sinh viên khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh trường Đại học An
Giang về việc tăng học phí

Phƣơng pháp chọn mẫu: dựa vào kết quả của nghiên cứu sơ bộ tác giả áp dụng
phƣơng pháp chọn mẫu hạn mức. Tổng thể nghiên cứu sẽ đƣợc phân chia thành các
nhóm dựa theo ngành học: (1) Quản trị Kinh doanh, (2) Kinh tế Đối ngoại, (3) Kế tốn
Doanh nghiệp, (4) Tài chính Doanh nghiệp, (5) Tài chính Ngân hàng. Trong nghiên cứu
này tác giả sẽ sử dụng phƣơng pháp chọn mẫu theo hạn mức vì khi trong nghiên cứu sơ
bộ cho thấy sự khác nhau giữa các nhóm và để dễ dàng thu thập số liệu và tiết kiệm
đƣợc thời gian. Do mẫu dƣợc chia thành 5 nhóm, tác giả phân chia mỗi nhóm với số
lƣợng bằng nhau (mỗi nhóm có 12 sinh viên), trong quá trình phỏng vấn, khi số mẫu
nào đủ số lƣợng thì ngƣng phỏng vấn nhóm đó nữa.
3.4 Nguồn dữ liệu
Dữ liệu sơ cấp: Đƣợc thu thập thông qua việc phỏng vấn trực tiếp các bạn sinh
viên bằng bản câu hỏi.
Dữ liệu thứ cấp: Tác giả thu thập thông tin từ báo đài, Internet, và các nghiên cứu
liên quan đến đề tài. Dữ liệu này sẽ giúp cho tác giả tiết kiệm đƣợc thời gian và xác định
đƣợc vấn đề nghiên cứu nhanh và chính xác hơn.
3.5 Phƣơng pháp phân tích dữ liệu
Các dữ liệu sau khi đƣợc thu thập xong thì sẽ đƣợc làm sạch, mã hóa, và dùng
phần mềm Excel để nhập liệu, tổng hợp và xử lý dữ liệu. Sau khi phần mềm Excel chạy
kết quả xong sẽ dùng phƣơng pháp thống kê mơ tả để phân tích kết quả tìm đƣợc.
Nghiên cứu mơ tả có thể giúp hiểu đƣợc thái độ của sinh viên đối với vấn đề tăng học
phí là nhƣ thế nào, ngồi ra nó cịn hỗ trợ cho trong việc ra quyết định nhƣ thế nào để
hợp lý.

Huỳnh Quảng Trƣờng


11


Khảo sát thái độ của sinh viên khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh trường Đại học An
Giang về việc tăng học phí

Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Giới thiệu
Kết quả nghiên cứu chính thức sẽ đƣợc trình bày trong chƣơng 4. Chƣơng này sẽ
là chƣơng quan trọng cho đề tài nghiên cứu. Trình bày về kết quả thu thập xử lý số liệu,
phân tích số liệu sau khi đã đƣợc phần mềm Excel mã hóa, nhập liệu và xử lý.
4.2 Kết quả thu thập và xử lý mẫu
4.2.1 Giới tính
Biểu đồ 4. 1: Giới tính
Nữ, 45%

Nam, 55%

Do tác giả phát bản câu hỏi theo phƣơng pháp thuận tiện, có kết hợp với với sàn
lọc. Tỷ lệ nam nữ trong nghiên cứu này là tƣơng đối ngang nhau. Tỷ lệ nam và nữ lần
lƣợt là 55% và 45 %, việc phát bản hỏi cho cả nam và nữ để có thể đại diện cho tổng thể
nghiên cứu. Qua đó cho thấy đƣợc rằng việc tăng học phí là đều mà hầu nhƣ mọi sinh
viên đều biết và quan tâm đến.
4.2.2 Các ngành thuộc khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh
Biểu đồ 4. 2: Các ngành thuộc khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh

Quản trị Kinh
doanh, 20%

Tài chính Ngân

hàng, 20%

Kế tốn Doanh
nghiệp, 20%

Huỳnh Quảng Trƣờng

Tài chính Doanh
nghiệp, 20%

Kinh tế Đối ngoại,
20%

12


Khảo sát thái độ của sinh viên khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh trường Đại học An
Giang về việc tăng học phí

Ngành học: Do tác giả chọn mẫu theo phƣơng pháp hạn mức nên tỷ lệ các sinh
viên giữa các ngành học là ngang nhau đều chiếm 20% trong mẫu nghiên cứu. Việc
chọn mẫu nhƣ vậy tác giả muốn biết là giữa các ngành học có phải đều có ý kiến về việc
tăng học phí giống nhau hay không.
4.2.3 Thu nhập của các sinh viên
Biểu đồ 4. 3: Thu nhập của sinh viên

>1.500.000
đồng, 23%

<500.000 đồng,

3%

500.000 1.000.000 đồng,
18%

1.000.000 1.500.000 đồng,
55%

Thu nhập hàng tháng của các sinh viên: Sinh viên có thu nhập hàng tháng từ
1.000.000 – 1.500.000 đồng là cao nhất chiếm tỷ lệ đến 55%, còn chiếm tỷ lệ thấp nhất
trong thu nhập hàng tháng của sinh viên là dƣới 500000 đồng chỉ ở mức 3%, điều này
cho thấy là thu nhập hàng tháng của các sinh viên thuộc khóa 8 khoa Kinh tế - Quản trị
Kinh doanh chủ yếu là ở mức từ 1.000.000 – 1.500.000 đồng. Phần lớn thì thu nhập của
các sinh viên là do gia đình cung cấp.

Huỳnh Quảng Trƣờng

13


Khảo sát thái độ của sinh viên khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh trường Đại học An
Giang về việc tăng học phí
4.2.4 Thành phần hiểu biết
Trong thành phần hiểu biết tác giả đánh giá mức độ đồng ý của các sinh viên về:
cơ sở vật chất của trƣờng, đội ngũ giảng viên, trang thiết bị dạy và học, và cuối cùng là
đội ngũ bảo vệ của trƣờng. Ngoài ra thì cịn phân tích sự ảnh hƣởng của việc tăng học
phí đối với cuộc sống và học tập.
Biểu đồ 4. 4: Mức độ đồng ý của sinh viên.

Cơ sở vật chất của

trường khang trang

13%

Đội ngũ giảng viên đông 5%
và có trình độ
Trang thiết bị dạy và 2%
học hiện đại

35%

37%

38%

Đội ngũ bảo vệ của 2%8%
trường có trách nhiệm
0%

Hồn tồn đồng ý
Nói chung là khơng đồng ý

33%

18% 1%

43%

13% 2%


47%

12% 1%

52%

20%

40%

Nói chung là đồng ý
Hồn tồn khơng đồng ý

60%

35%

3%

80%

100%

Trung hịa

Qua biểu đồ cho thấy, tỷ lệ đồng ý về cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên, trang
thiết bị dạy và học chiềm khoảng 50%, đây là một tỷ lệ chƣa cao so với tỷ lệ trung hịa
và khơng đồng ý. Điều này cho thấy là các sinh viên còn chƣa hài lịng lắm đối với các
tiêu chí trên, qua đó nhà trƣờng cần phải xem xét lại và có các biện pháp thích hợp để
nâng cao các tiêu chí cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên, và trang thiết bị dạy và học.

Ngồi ra cịn đối với đội ngũ bảo vệ của trƣờng thì tỷ lệ đồng ý chỉ chiếm khoảng
10%, và tỷ lệ chọn trung hòa chọn khá cao khoảng 50%, đây có thể là đội ngũ bảo vệ
của trƣờng còn chƣa tốt nên trƣờng cần xem xét lại yếu tố này.

Huỳnh Quảng Trƣờng

14


Khảo sát thái độ của sinh viên khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh trường Đại học An
Giang về việc tăng học phí
4.2.5 Việc tăng học phí ảnh hƣởng đối với cuộc sống
Biểu đồ 4. 5: Việc tăng học phí ảnh hƣởng đối với cuộc sống

Khơng,
35%

Có, 65%

Qua biểu đồ cho thấy, hầu nhƣ là mức tăng học phí có ảnh hƣởng đến cuộc sống
của các sinh viên, tỷ lệ trả lời có ảnh hƣởng chiếm tới 65%. Những sinh viên nào có
hồn cảnh gia đình khó khăn thì phải làm việc bán thời gian để có đủ tiền chi tiêu và
tiếp tục học. Còn đối với các sinh viên sống xa nhà mức thu nhập hàng tháng là do gia
đình cung cấp cũng có giới hạn, nên việc chi tiêu cho cuộc sống giảm xuống để đủ tiền
đóng tiền học phí.
4.2.6 Việc tăng học phí ảnh hƣởng đối với học tập
Biểu đồ 4. 6: Việc tăng học phí ảnh hƣởng đối với học tập

Có, 42%
Khơng, 58%


Qua kết quả phân tích cho thấy, việc tăng học phí cũng khơng làm ảnh hƣởng
nhiều đến việc học tập của sinh viên, khoảng 60% đáp viên chọn phƣơng án trả lời là
không ảnh hƣởng. Vì các sinh viên hầu hết là ở xa nhà nên việc học đã đƣợc họ ý thức
từ khi bƣớc vào giảng đƣờng đại học nên mức tăng học phí tƣơng đối thấp đã khơng
làm cho sinh viên phải bận tâm về việc học tập. Tuy nhiên, cũng có một tỷ lệ tƣơng đối
cho rằng việc tăng học phí đã ảnh hƣởng đến việc học tập. Tăng học phí làm cho các
sinh viên có hồn cảnh khó khăn phải đi làm thêm, điều đó đã dẫn đến việc họ phải nghỉ
một số tiết học, bị hỏng kiến thức, và làm cho kết quả học tập bị giảm súc.

Huỳnh Quảng Trƣờng

15


Khảo sát thái độ của sinh viên khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh trường Đại học An
Giang về việc tăng học phí

4.2.7 Đánh giá mức học phí hiện tại của trƣờng
Biểu đồ 4. 7: Đánh giá mức học phí hiện tại của trƣờng

Tương đối
thấp, 2%

Rất cao, 0%

Rất thấp, 0%
Tương đối
cao, 43%


Bình thường,
53%

Qua kết quả thu thập dữ liệu cho thấy, phần lớn các sinh viên chọn phƣơng án trả
lời là bình thƣờng tỷ lệ chọn là 53%, có thể việc tăng học phí này nằm trong khả năng
thanh tốn của các sinh viên, bên cạnh đó thì cũng có một số lƣợng tƣơng đối lớn các
sinh viên chọn là tƣơng đối cao, nguyên nhân là các sinh viên này có hồn cảnh gia đình
khó khăn nên cho là mức học phí hiện tại là tƣơng đối cao.
4.2.8 So sánh mức học phí của trƣờng với các trƣờng khác
Biểu đồ 4. 8: So sánh với các trƣờng khác
Cao hơn, 18%

Thấp hơn, 25%

Bằng, 57%

Qua số liệu cho thấy, phần lớn các sinh viên cho rằng là mức học phí hiện tại của
trƣờng Đại học An Giang là bằng các trƣờng khác trong khu vực, tỷ lệ chọn chiếm 57%
hơn phân nửa tổng các sinh viên. Điều này chứng tỏ là các sinh viên có quan tâm đến
mức học phí hiện tại của trƣờng và có theo dõi mức học phí của các trƣờng khác trong
khu vực.

Huỳnh Quảng Trƣờng

16


Khảo sát thái độ của sinh viên khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh trường Đại học An
Giang về việc tăng học phí


4.2.9 Xu hƣớng hành vi
Biểu đồ 4. 9: Xu hƣớng hành vi

70%

Giảm chi tiêu
13%

Đi làm thêm

60%

Nghiêm túc hơn trong học tập
27%

Đi vay thêm tiền để đi học
0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%


70%

Qua biểu đồ cho thấy, thành phần tình cảm của sinh viên có ảnh hƣởng tích cực
đến thành phần hành vi của sinh viên. Vì phần lớn các sinh viên cho là tăng học phí có
ảnh hƣởng đến cuộc sống nên tiêu chí giảm chi tiêu đƣợc các sinh viên chọn nhiều nhất
chiếm tới 70%, ngồi ra thì việc tăng học phí cũng ảnh hƣởng đến việc học tập nên sinh
viên chọn tiêu chí nghiêm túc hơn trong học tập cũng đƣợc chọn nhiều chiếm tới 60%.
Bên cạnh đó cũng có một vài sinh viên chọn phƣơng án là vay tiền thêm để tiếp tục đi
học. Qua đó thì nhà trƣờng cần có những chính sách khuyến khích các sinh viên học
tập, hỗ trợ cho các sinh viên nghèo, vùng sâu vùng xa, việc tiền vay ngân hàng của sinh
viên cũng có thể nhiều hơn để có đủ tiền tiếp tục học.

Huỳnh Quảng Trƣờng

17


Khảo sát thái độ của sinh viên khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh trường Đại học An
Giang về việc tăng học phí

Chƣơng 5. KẾT LUẬN và KIẾN NGHỊ
5.1 Kết luận
Đối với thành phần nhận biết, giữa nam và nữ các sinh viên đƣợc phỏng vấn đã
biết đƣợc vấn đề tăng học phí của trƣờng là bình thƣờng vẫn nằm trong khả năng thanh
toán của họ, việc tăng học phí đã ảnh hƣởng đến cuộc sống của sinh viên nhiều hơn là
đối với việc học tập. Vì phần lớn các sinh viên đều ý thức đƣợc việc học của mình từ
trƣớc nên ít ảnh hƣởng tới việc học, cịn đối với cuộc sống thì tăng học phí sẽ ảnh
hƣởng nhiều hơn vì họ phải sống bằng việc cung cấp của gia đình phải tiết kiệm lại để
đủ tiền trang trải cho học phí.
Đối với thành phần cảm tình thì các sinh viên cũng có những tình cảm và nhận xét

của mình về việc tăng học phí của trƣờng, họ so sánh mức học phí với các trƣờng khác
trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, đánh giá đƣợc mức học phí của trƣờng Đại
học An Giang nhƣ vậy là hợp lý vì mức tăng lên của học phí nằm trong khả năng thanh
toán của sinh viên.
Từ thành phần nhận thức, và thành phần cảm tình đã ảnh hƣởng đến thành phần
xu hƣớng hành vi của sinh viên. Những sinh viên nào cho là việc tăng học phí ảnh
hƣởng đến cuộc sống thì họ thƣờng chọn tiêu chí là giảm chi tiêu, cịn những sinh viên
nào thấy tăng học phí ảnh hƣởng đến việc học tập thì họ thƣờng chọn là sẽ nghiêm túc
hơn trong học tập.
5.2 Kiến nghị
Việc tăng học phí đã ảnh hƣởng ít nhiều đến việc học tập cũng nhƣ là cuộc sống
của phần lớn các sinh viên đang theo học tại trƣờng. Ban giám hiệu nhà trƣờng, các sở
ban ngành có liên quan nên có một số chính sách khuyết khích sinh viên cố gắng học
tâp nhƣ: mức học bỗng tăng lên cùng với mức học phí, liên hệ với các doanh nghiệp
trong Thành phố Long Xuyên để cho các sinh viên nghèo làm việc bán thời gian trong
hè hay là thời gian rảnh.
Việc cho vay hỗ trợ các sinh viên học tập cũng cần phải tăng thêm khi việc học
phí của trƣờng thì tăng và các chi phí cho cuộc sống cũng đang tăng nhƣ: lƣơng thực,
thực phẩm, tiền thuê nhà trọ đều tăng.

Huỳnh Quảng Trƣờng

18


Khảo sát thái độ của sinh viên khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh trường Đại học An
Giang về việc tăng học phí

Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Đình Thọ - Nguyễn Thị Mai Trang. 2003. “Nghiên cứu thị trƣờng”

trong Nguyên lý Marketing. TP. Hồ Chí Minh: NXB Đại học quốc gia TP.
Hồ Chí Minh.
2. Huỳnh Phú Thịnh. 2008. Tài liệu giảng dạy môn phƣơng pháp nghiên cứu
trong Kinh tế - Quản trị Kinh doanh. Trƣờng Đại học An Giang.

Huỳnh Quảng Trƣờng

19


PHỤ LỤC
BẢN CÂU HỎI PHỎNG VẤN
-

Phiếu phỏng vấn số:

-

Ngày:

-

Thời gian bắt đầu:

I. Phần giới thiệu.
Chào Anh (Chị). Tôi tên là Huỳnh Quảng Trƣờng, sinh viên năm 3 thuộc khoa Kinh tế Quản trị Kinh doanh trƣờng Đại học An Giang. Hiện nay tôi đang thực hiện đề tài
nghiên cứu về “Khảo sát thái độ của sinh viên khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh
trƣờng Đại học An Giang đối với việc tăng học phí”. Cuộc phỏng vấn này rất quan
trọng đối với đề tài nghiên cứu. Do đó, anh (chị) hãy vui lòng dành 10 phút để trả lời
các câu hỏi dƣới đây, những ý kiến của các anh (chị) sẽ là nguồn thơng tin hữu ích cho

đề tài nghiên cứu. Vì vậy tơi rất mong nhận đƣợc sự giúp đỡ của quý anh (chị).
II. Phần nội dung.
Câu 1: Anh (chị) hãy cho biết mức độ đồng ý của mình về các vấn đề sau đây, anh (chị)
hãy khoanh tròn 1 câu trả lời trong số các câu trả lời mà anh (chị) cho là thích hợp nhất.
1. Hồn tồn đồng ý
3. Trung hịa

2. Nói chung là đồng ý
4. Nói chung là khơng đồng ý

5. Hồn tồn khơng đồng ý
1: Cơ sở vật chất của trƣờng khang trang

1

2

3

4

5

2: Đội ngũ giảng viên đơng và trình độ chun
mơn cao

1

2


3

4

5

3: Trang thiết bị dạy và học hiện đại

1

2

3

4

5

4: Đội ngũ bảo vệ của trƣờng có trách nhiệm

1

2

3

4

5


Câu 2: Theo anh (chị) thì mức học phí hiện tại của trƣờng là phù hợp hay chƣa?
1. Phù hợp (hỏi tiếp câu 4)
2. Chƣa phù hợp (hỏi tiếp câu 3)
Lý do: …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

i


Câu 3: Theo anh (chị) thì mức học phí bao nhiêu là phù hợp
1. Bằng học phí cũ 900.000 đồng/học kỳ
2. Thu theo tín chỉ: 50000đồng/tín chỉ
3. Thu theo tín chỉ: 60000đồng/tín chỉ
4. Khác: ……………………………..
Câu 4: Theo anh (chị) thì mức học phí hiện tại của trƣờng là:
1. Rất cao
2. Tƣơng đối cao
3. Bình thƣờng
4. Tƣơng đối thấp
5. Rất thấp
Câu 5: Anh (chị) vui lòng cho biết việc tăng học phí có ảnh hƣởng đến cuộc sống của
anh (chị) hay khơng? Anh (chị) chọn 1 câu trả lời
1. Có
2. Khơng
Câu 6: Anh (chị) vui lòng chi biết việc tăng học phí có ảnh hƣởng đến việc học tập của
anh (chị) hay khơng? Anh (chị) chọn 1 câu trả lời
1. Có
2. Khơng

Câu 7: Anh (chị) vui lịng cho biết mức học phí hiện tại của trƣờng so với các trƣờng
khác trong khu vực.
1. Thấp hơn
2. Bằng
3. Cao hơn
Câu 8: Anh (chị) sẽ có những hành động gì khi học phí tăng lên. Anh (chị) có thể lựa
chọn nhiều phƣơng án trả lời.
1. Giảm chi tiêu
2. Đi làm thêm
3. Nghiêm túc hơn trong học tập
4. Đi vay thêm tiền để học
5. Khác (cụ thể): …………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..

ii


×