Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Phân tích hoạt động cho vay hộ nghèo tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh an giang giai đoạn 2013 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (980.67 KB, 64 trang )

..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QTKD

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
HỘ NGHÈO TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH AN GIANG
GIAI ĐOẠN 2013 -2015.

DƯƠNG THỊ KIM HAI

An Giang, Tháng 7 Năm 2016


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QTKD

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
HỘ NGHÈO TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI AN GIANG
GIAI ĐOẠN 2013 -2015.

DƯƠNG THỊ KIM HAI
MÃ SỐ SV: DNH 127310

ĐẶNG THỊ HỒNG NHUNG



An Giang, Tháng 7 Năm 2016


LỜI CẢM TẠ
Qua 4 năm học tập tại trƣờng Đại học An Giang với sự tận tình hƣớng
dẫn, chỉ dạy của các thầy cô bộ môn đã giúp cho em có thêm những kiến thức
quý báu áp dụng vào thực tế. Từ những kiến thức mà chúng em học đƣợc ở
thầy cô là một hành trang mới giúp em phát huy tốt hơn trong sự nghiệp của
mình sau này.
Và em gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất quý thầy cô trƣờng Đại học An
Giang nói chung và thầy cơ Khoa kinh tế - quản trị kinh doanh của trƣờng nói
riêng đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất để chúng em học tập
trong suốt thời gian vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn giáo viên hƣớng dẫn cơ Đặng Thị Hồng
Nhung đã nhiệt tình hƣớng dẫn, tạo điều kiện tốt nhất và đã giúp đỡ em trong
suốt thời gian em làm chuyên đề tốt nghiệp.
Chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, toàn thể nhân viên cán bộ chi nhánh
NHCSXH tỉnh An Giang đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá
trình thực tập. Trong đó đặc biệt là các anh chị phịng nghiệp vụ và tín dụng đã
nhiệt tình giúp đỡ để bản thân hoàn thành tốt trong thời gian thực tập tại cơ
quan, đơn vị và bổ sung thêm kiến thức vào kinh nghiệm thực tế.
Cuối cùng chúc mọi ngƣời thật nhiều sức khỏe, thành đạt trong cuộc
sống cũng nhƣ trên con đƣờng sự nghiệp của mình và gặp thật nhiều may mắn
trong tƣơng lai.
Chân thành cảm ơn!

i



TÓM TẮT

Nội dung chuyên đề tốt nghiệp Đại học “Phân tích hoạt động cho vay
hộ nghèo tại chi nhánh NHCSXH tỉnh An Giang giai đoạn 2013 – 2015”
bao gồm các phần nhƣ:
Phần thứ nhất: Giới thiệu sơ lƣợc về lý do chọn đề tài, phạm vi nghiên
cứu, mục tiêu nghiên cứu và ý nghĩa.
Phần thứ hai: Khái quát hoạt động cho vay hộ nghèo tại chi nhánh
NHCSXH tỉnh An Giang về nguyên tắc, đối tƣợng cho vay và một số chỉ tiêu
đánh giá hoạt động cho vay hộ nghèo.
Phần thứ ba: Giới thiệu tổng quan về chi nhánh NHCSXH tỉnh An
Giang các quy định cho vay hộ nghèo và kết quả hoạt động của chi nhánh
NHCSXH tỉnh An Giang
Phần thứ tƣ: phân tích hoạt động cho vay hộ nghèo tại chi nhánh
NHCSXH tỉnh An Giang về DSC hộ nghèo, DSTN hộ nghèo, DNCV hộ
nghèo, NQH hộ nghèo trong 3 năm 2013 – 2015.
Phần thứ năm: Kết luận, kiến nghị đối với chi nhánh NHCSXH tỉnh
An Giang và UBND.

ii


LỜI CAM KẾT

Tôi cam kết các số liệu tôi nghiên cứu là của riêng tơi trích nguồn từ chi
nhánh NHCSXH tỉnh An Giang và do chính tơi thực hiện. Các số liệu và
thơng tin trong nghiên cứu này có nguồn gốc xuất xứ và trích dẫn rõ ràng.
An Giang, ngày…… tháng 7 năm 2016
Ngƣời thực hiện


iii


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm tạ

i

Tóm tắt

ii

Lới cam kết

iii

Mục lục

iv

Danh sách bảng

viii

Danh mục sơ đồ biểu đồ

ix

Danh từ viết tắt


x

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU

1

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

1

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

2

1.2.1 Mục tiêu chung

2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể

3

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU

3

1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3


1.4.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu

3

1.4.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu

3

1.5 CẤU TRÚC ĐỀ TÀI

4

1.6 Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU

4

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ
NGHÈO

5

2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG NH

5

2.1.1 Khái niệm tín dụng

5


iv


2.1.2 Chức năng tín dụng

5

2.1.2.1 Tập trung và phân phối vốn điều lệ

5

2.1.2.2 Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lƣu thơng cho xã hội

5

2.1.2.3 Kiểm sốt và các hoạt động

6

2.2 MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ
NGHÈO TẠI CHI NHÁNH NHCSXH TỈNH AN GIANG

6

2.2.1 Hệ số thu nợ

6

2.2.2 Tỷ lệ dƣ nợ trên vốn huy động


6

2.2.3 Tỷ lệ nợ q hạn

7

2.2.4 Vịng quay vốn tín dụng

7

2.3 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY HN

7

2.3.1 Khái niệm và vai trị tín dụng cho ngƣời nghèo

7

2.3.1.1 Khái niệm tín dụng ngƣời nghèo

8

2.3.1.2 Vai trị hoạt động cho vay hộ nghèo tại chi nhánh NHCSXH
tỉnh An Giang

8

2.3.2 Những quy định chung về vay vốn hộ nghèo tại chi nhánh
NHCSXH tỉnh An Giang


9

2.3.2.1 Nguyên tắc cho vay hộ nghèo

9

2.3.2.2 Đối tƣợng cho vay

9

2.3.2.3 Phƣơng thức cho vay

10

2.3.2.4 Điều kiện cho vay

10

2.3.2.5 Mức vốn cho vay

10

2.3.2.6 Thủ tục cho vay

10

2.3.2.7 Quy trình cho vay

11


2.3.2.8 Thời hạn cho vay

14

v


2.3.2.9 Lãi suất cho vay

14

2.3.2.10 Tổ chức giải ngân

15

2.3.2.11 Định kỳ trả nợ, thu nợ, thu lãi

15

2.3.2.12 Quy trình thu lãi, thu tiết kiệm thông qua tổ tiết kiệm và vay
vốn

16
2.3.2.12 Gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn

17

CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH
NHCSXH AN GIANG


18

3.1 KHÁI QUÁT VỀ NHCSXHVN

18

3.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển

18

3.1.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC

20

3.1.3 Mục tiêu hoạt động

20

3.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban

21

3.2 CÁC SẢN PHẨM CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI AN GIANG

22

3.3 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH
NHCSXH TỈNH AN GIANG


22

3.4 PHƢƠNG HƢỚNG VÀ NHIỆM VỤ NĂM 2016

24

CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ

NGHÈO TẠI NHCSXH CHI NHÁNH AN GIANG

26

4.1 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI
NHCSXH

26

4.1.1 Doanh số cho vay

26

4.1.2 Doanh số cho vay hộ nghèo theo địa bàn

28

4.1.3 Doanh số thu nợ

30

4.1.4 Doanh số thu nợ hộ nghèo theo địa bàn


33

vi


4.1.5 Dƣ nợ cho vay hộ nghèo

35

4.1.6 Dƣ nợ cho vay hộ nghèo theo địa bàn

37

4.1.7 Nợ quá hạn của chƣơng trình cho vay hộ nghèo

39

4.1.8 Nợ quá hạn hộ nghèo theo địa bàn

41

4.2 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI CHI
NHÁNH NHCSXH TỈNH AN GIANG

43

4.2.1 Đánh giá hoạt động cho vay hộ nghèo

43


4.2.2 Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động cho vay HN

47

4.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CHƢƠNG TRÌNH HỘ NGHÈO

48

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ

50

5.1 KẾT LUẬN

50

5.2 KIẾN NGHỊ

51

5.2.1 Đối với Ngân hàng

51

5.2.2 Đối với UBND và các cơ quan ban ngành liên quan

51


TÀI LIỆU THAM KHẢO

vii


DANH SÁCH BẢNG
Trang

Bảng 1: Chuẩn hộ nghèo

8

Bảng 2: kết quả hoạt động của chi nhánh NHCSXH tỉnh An Giang giai
đoạn 2013 – 2015.

23

Bảng 3: DSCV hộ nghèo trong tổng DSCV (2013 – 2015)

26

Bảng 4: DSCV hộ nghèo theo địa bàn tại chi nhánh NHCSXH tỉnh An
Giang (2013 – 2015)

29

Bảng 5: DSTN hộ nghèo trong tổng DSTN (2013 – 2015)

30


Bảng 6: DSTN hộ nghèo theo địa bàn tại chi nhánh NHCSXH tỉnh An
Giang (2013 – 2015)

33

Bảng 7: DNCV hộ nghèo trong tổng DNCV (2013 – 2105)

35

Bảng 8: DNCV hộ nghèo theo địa bàn tại chi nhánh NHCSXH tỉnh An
Giang (2013 – 2015)

37

Bảng 9: NQH hộ nghèo trong tổng NQH (2013 – 2015)

39

Bảng 10: NQH hộ nghèo theo địa bàn tại chi nhánh NHCSXH tỉnh An
Giang (2013 – 2015)

41

Bảng 11: Đánh giá hoạt động cho vay hộ nghèo (2013 – 2015)

viii

43



DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1: Sơ đồ cho vay hộ nghèo

11

Sơ đồ 2: Sơ đồ ủy nhiệm thu lãi, thu tiết kiệm

16

Sơ đồ 3: Sơ đồ tổ chức chi nhánh NHCSXH tỉnh An Giang

20

Biểu đồ 1: Kết quả hoạt động của chi nhánh NHCSXH tỉnh An Giang
(2013 – 2015)

23

Biểu đồ 2: Tỷ trọng doang số cho vay hộ nghèo trong tổng DSCV
(2013 – 2015)

27

Biểu đồ 3: DSCV hộ nghèo theo địa bàn tại chi nhánh NHCSXH tỉnh
An Giang (2013 – 2015)

29

Biểu đồ 4: Tỷ trọng doanh số thu nợ hộ nghèo trong tổng doanh số thu

nợ (2013 – 2015)

31

Biểu đồ 5: DSCV hộ nghèo theo địa bàn tại chi nhánh NHCSXH tỉnh
An Giang (2013 – 2015)

34

Biểu đồ 6: Tỷ trọng dƣ nợ cho vay hộ nghèo trong tổng dƣ nợ cho vay
(2013 – 2015)

36

Biểu đồ 7: DNCV hộ ngheo theo địa bàn tại chi nhánh NHCSXH tỉnh
An Giang (2013 – 2015)

38

Biều đồ 8: Tỷ trọng NQH hộ nghèo trong tổng NQH (2013 – 2015) 40
Biểu đồ 9: NQH cho vay hộ nghèo theo địa bàn tại chi nhánh NHCSXH
tỉnh An Giang (2013 – 2015)

42

Biểu đồ 10: Thể hiện hệ số thu nợ (2013 – 2015)

44

Biểu đồ 11: Vịng quay tín dụng (2013 – 2015)


45

Biểu đồ 12: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ (2013 – 2015)

46

Biểu đồ 13: Dƣ nợ trên nguồn vốn (2013 – 2015)

47

ix


DANH TỪ VIẾT TẮT

NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội

TK&VV

Tiết kiệm và vay vốn

DSCV

Doanh số cho vay

DNCV


Dƣ nợ cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

TNCV

Thu nợ cho vay

NQH

Nợ quá hạn

HN

Hộ nghèo

UBND

Ủy Ban nhân dân

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NH

Ngân hàng


NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐND

Hội đồng nhân dân

x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Việt Nam hiện nay đã là thành viên của tổ chức thương mại Thế giới.
Khi tham gia tổ chức này, bên cạnh những thuận lợi cũng gặp khơng ít những
khó khăn thử thách. Đứng trước nền kinh tế Thế giới phát triển, đòi hỏi nước
ta vạch ra hướng đi đúng đắn, phát huy môi trường thuận lợi để sử dụng hết
năng lực và tiềm năng có sẵn, đồng thời đổi mới trang thiết bị trong sản xuất,
nâng cao trình độ quản lý. Chính vì vậy cơng việc đào tạo và dạy nghề cho đội

ngũ lao động là cần thiết và là vấn đề chiến lược nhằm giúp họ có được nghề
nghiệp và một nguồn vốn để sản xuất.
An Giang là tỉnh có vựa lúa lớn của Đồng Bằng Sơng Cửu Long, có
nền kinh tế phát triển mạnh, nhất là lĩnh vực sản xuất nơng nghiệp, hàng năm
An Giang đã góp phần đáng kể vào ngân sách Nhà nước. Vì vậy việc phát
triển kinh tế trong lĩnh vực nông nghiệp đã đưa nền sản xuất nơng nghiệp bước
vào tiến trình hội nhập là quan trọng và cấp thiết, đặc biệt là ở các vùng sâu,
vùng xa, vùng dân tộc ít người và nơng thơn vẫn còn một bộ phận dân cư đang
sống trong cảnh đói nghèo. Tồn tỉnh có 45.789 hộ nghèo (chiếm 8,45%) cho
nên xố đói giảm nghèo là một trong những nhiệm vụ quan trọng của Đảng và
Nhà nước ta trong những năm qua và cả trong giai đoạn sắp tới. Đây cũng là
yếu tố vô cùng quan trọng để giữ vững ổn định chính trị, bảo đảm phát triển
bền vững theo đúng định hướng Xã Hội Chủ Nghĩa. Chính vì thế phải có
những giải pháp tác động trực tiếp đến người nghèo, xã nghèo giúp họ có điều
kiện tự vươn lên thốt nghèo. Vì vậy Ngân hàng Chính sách xã hội
(NHCSXH) ra đời tập trung kênh tín dụng vào một đầu mối để chuyên sâu
phục vụ người nghèo và các đối tượng chính sách khác, hoạt động tạo điều
kiện cho người vay tiếp cận thuận lợi, dễ dàng với dịch vụ tín dụng ngân hàng
(NH). Chi nhánh NHCSXH tỉnh An Giang ra đời là một tin vui cũng như điều

1


kiện dành cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác, bước đầu đã tạo
cơ hội thuận lợi để họ được tiếp cận với nguồn vốn ưu đãi của Chính phủ.
Vì vậy, vấn đề đặt ra hiện nay là làm thế nào để các hộ vay có thể tiếp
cận được với nguồn vốn vay ưu đãi. Từ những vấn đề trên Đảng và Nhà nước
ta đã xác định được tín dụng Ngân hàng là cơng cụ đắc lực xóa đói giảm
nghèo, phát triển kinh tế. Từ các nhu cầu về vốn của hộ vay, đồng thời giúp hộ
nghèo có vốn để tham gia sản xuất, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập, từng

bước ổn định cuộc sống và có điều kiện thốt nghèo một cách bền vững, theo
Nghị định số 78/2002/NĐ-CP, ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính Phủ về
tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
Từ khi hoạt động đến nay Ngân hàng chính sách xã hội đã tham gia
giúp đỡ rất nhiều lượt hộ nghèo và đối tượng chính sách tiếp cận nguồn vốn
tín dụng, góp phần giúp cho các hộ thoát ngưỡng nghèo; thu hút và tạo việc
làm cho người lao động, hỗ trợ lao động việc làm có thời gian tại nước ngoài;
giúp cho học sinh, sinh viên có hồn cảnh khó khăn được hỗ trợ vay vốn học
tập; xây dựng cơng trình nước sạch, cơng trình nhà vệ sinh hợp vệ sinh ở nơng
thơn, Ngân hàng chính sách đã đạt nhiều thành quả, giúp đỡ nhiều người
nghèo có nhu cầu về vốn, nhưng bên cạnh những thành quả đó vẫn cịn tồn tại
một số rủi ro trong cho vay hộ nghèo của chi nhánh NHCSXH tỉnh An Giang
về việc nguồn vốn khó thu hồi, do hiệu quả sử dụng vốn vay không đạt như
yêu cầu mà các hộ vay đã lên kế hoạch. Vì vậy, để nắm rõ hơn thực trạng về
cho vay hộ nghèo và biết được nguyên nhân những vấn đề trên, đề tài được
tiến hành nghiên cứu là “Phân tích hoạt động cho vay hộ nghèo tại chi
nhánh NHCSXH tỉnh An Giang giai đoạn 2013 – 2015”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung

Phân tích hoạt động cho vay hộ nghèo tại chi nhánh Ngân hàng chính
sách xã hội tỉnh An Giang. Qua đó, tìm ra những mặt thuận lợi và khó khăn
trong cơng tác và đưa ra giải pháp nâng cao hơn nữa hiệu quả của chương

2


trình cho vay này, góp phần nâng cao hơn nữa đời sống, kinh tế xã hội người
dân.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.


Phân tích hoạt động cho vay hộ nghèo tại chi nhánh NHCSXH tỉnh An
Giang qua các năm 2013, 2014 và 2015;
Nghiên cứu về quy định cho vay, quy trình thủ tục cho vay, ủy nhiệm
thu lãi. Tập trung phân tích tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn cho
vay hộ nghèo ở từng địa bàn trên toàn tỉnh.
Tìm ra những thuận lợi và khó khăn, qua đó đưa ra một số giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng: hạn chế nợ quá hạn gia tăng và
một số giải pháp khác.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Do đa dạng về các chương trình cho vay tại Chi nhánh Ngân hàng
chính sách xã hội tỉnh An Giang và giới hạn về thời gian nghiên cứu, nên đề
tài sẽ khơng tham gia nghiên cứu các chương trình cho vay khác tại Ngân
hàng chính sách, mà tập trung nghiên cứu phân tích hoạt động cho vay hộ
nghèo giai đoạn 2013 – 2015 tại Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh
An Giang.
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu

Quan sát, phỏng vấn quy trình, thủ tục cho vay, thu lãi tại Chi nhánh
Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh An Giang.
Thu thập thông tin và tư liệu phát sinh thực tế thông qua chứng từ, sổ
sách, báo cáo tại Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh An Giang.
1.4.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu

Từ những số liệu thu thập được dùng phương pháp phân tích, thống kê,
đồng thời dùng phương pháp so sánh, đánh giá, sử dụng các biểu bảng và đồ

3



thị minh họa để thấy được sự tăng giảm của hoạt động cho vay hộ nghèo tại
Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh An Giang trong những năm qua.
1.5 CẤU TRÚC ĐỀ TÀI

Chương 1: Giới thiệu.
Chương 2: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay hộ nghèo.
Chương 3: Giới thiệu tổng quan về Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã
hội tỉnh An Giang.
Chương 4: Phân tích hoạt động cho vay hộ nghèo tại Chi nhánh Ngân
hàng chính sách xã hội tỉnh An Giang giai đoạn 2013 - 2015.
Chương 5: Kết luận – Kiến nghị
1.6 Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU

Kết quả nghiên cứu của đề tài giúp đánh giá thực trạng hoạt động của
Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh An Giang, cụ thể là chương trình
cho vay hộ nghèo. Chuyên đề rút ra được những thuận lợi và khó khăn trong
cơng tác cho vay, những thành tựu đạt được và những mặt còn hạn chế. Trên
cơ sở đó đưa ra những kiến nghị cụ thể, để áp dụng vào thực tiễn nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng.

4


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO

2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
2.1.1 Khái niệm tín dụng:


Theo khoản 8 và khoản 10 điều 20, Luật số 47/2010/QH12 được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông
qua ngày 16 tháng 6 năm 2010. Hoạt động tín dụng được định nghĩa là việc tổ
chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để thỏa thuận
cấp tín dụng cho khách hàng với ngun tắc có hồn trả bằng các nghiệp vụ
cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ
khác.
2.1.2 Chức năng tín dụng

Theo Nguyễn Đăng Dờn. (2005) về chức năng tín dụng gồm:
2.1.2.1 Tập trung và phân phối vốn điều lệ

Tín dụng thu hút đại bộ phận tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế và phân
phối lại vốn đó dưới hình thức cho vay nhờ đó điều hịa vốn tín dụng từ nơi
thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Sự điều hịa mang tính chất tạm thời và phải trả
lãi.
Việc phân phối lại vốn tiền tệ dưới hình thức tín dụng được thực hiện
bằng hai cách: Phân phối trực tiếp và phân phối gián tiếp.
Phân phối trực tiếp là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời
chưa sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó cho sản xuất kinh doanh
và tiêu dùng. Phương pháp phân phối này được thực hiện trong quan hệ tín
dụng thương mại và việc phát hành trái phiếu của các công ty...
Phân phối gián tiếp là việc phân phối vốn được thực hiện thông qua các
tổ chức tài chính trung gian như, ngân hàng, cơng ty tài chính...
2.1.2.2 Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội

5



Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động tín dụng ngày càng mở rộng và
phát triển đa dạng, từ đó đã thúc đẩy việc mở rộng thanh tốn khơng dùng tiền
mặt và thanh toán bù trừ giữa các đơn vị kinh tế và các cá nhân. Điều này sẽ
làm giảm được khối lượng giấy bạc trong lưu thông, làm giảm được chi phí
lưu thơng giấy bạc ngân hàng, đồng thời cho phép nhà nước điều tiết một cách
linh hoạt khối lượng tiền tệ nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu tiền tệ cho sản xuất
và lưu thơng hàng hóa phát triển.
Tín dụng thực hiện việc phát hành và chi trả các loại chứng khoán như:
trái phiếu, kỳ phiếu,…làm giam bớt chi phí in, phát hành lưu thơng và bảo
quản tiền.
2.1.2.3 Kiểm sốt và các hoạt động

Ngân hàng thơng qua việc tổ chức thanh toán sẽ theo dõi và kiểm toán
các đơn vị kinh tế để có thể hạn chế khắc phục được những thiệt hại có thể xảy
ra.
Thơng qua nghiệp vụ cho vay, ngân hàng có điều kiện theo dõi tổng
quát cấu trúc tài chính của các đơn vị vay vốn, từ đó có thể phát hiện kịp thời
các trường hợp vi phạm chế độ phát triển kinh tế về khối lượng tiền nhàn rỗi
trong xã hội và nhu cầu vay vốn của nền kinh tế.
2.2 MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
2.2.1 Hệ số thu nợ (%)

Hệ số thu nợ = Doanh số thu nợ/ Doanh số cho vay x 100
Chỉ số này thể hiện mối quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh số thu
nợ, qua đó nhằm thể hiện hiệu quả trong cơng tác quản lý và thu hồi nợ của tổ
chức tín dụng và cũng thể hiện được thiện chí trả nợ của khách hàng. Hệ số
thu nợ càng cao càng tốt.
2.2.2 Tỷ lệ dƣ nợ trên vốn huy động (%)

Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động = Dư nợ / vốn huy dộng x 100


6


Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay
vốn. Thông thường khi nguồn vốn huy động ở ngân hàng chiếm tỷ lệ thấp so
với tổng nguồn vốn sử dụng thì dư nợ thường gấp nhiều lần so với vốn huy
động. Nếu ngân hàng sử dụng vốn cho vay phần lớn từ nguồn vốn cấp trên thì
khơng hiệu quả bằng việc sử dụng nguồn Một số chỉ tiêu dùng để đánh giá
hiệu quả tín dụng 1/2 vốn huy động được. Do vậy, tỷ lệ này càng gần 1 thì
càng tốt cho hoạt động ngân hàng, khi đó ngân hàng sử dụng một cách có hiệu
quả đồng vốn huy động được.
2.2.3 Tỷ lệ nợ quá hạn (%)

Tỷ lệ nợ quá hạn = Nợ quá hạn / Tổng dư nợ x 100
Chỉ tiêu cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng và phản ánh khả
năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay. Tỷ lệ nợ quá hạn
càng thấp thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng cao và ngược lại.
2.2.4 Vịng quay vốn tín dụng (vịng)

Vịng quay tín dụng = Doanh số thu nợ / Dư nợ bình qn

Trong đó:

Dư nợ bình qn= (Dư nợ BQ đầu kỳ + Dư nợ BQ cuối kỳ)/ 2
Chỉ tiêu cho biết số vịng chu chuyển của vốn tín dụng trong năm, nếu
vịng quay tín dụng càng cao thì càng đạt hiệu quả thu hồi nợ tốt và an toàn.
2.3 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY HỘ NGHÈO
2.3.1 Khái niệm và vai trị tín dụng cho ngƣời nghèo


7


2.3.1.1 Khái niệm tín dụng cho ngƣời nghèo

Theo nghị định số 78/2002/NĐ-CP, ngày 04 tháng 10 năm 2002 về tín
dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác là việc sử dụng
các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người nghèo và các đối
tượng chính sách khác vay ưu đãi phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm,
cải thiện đời sống; góp phần thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xố
đói, giảm nghèo, ổn định xã hội.
+ Chuẩn hộ nghèo, cận nghèo:
Căn cứ Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg, ngày 30 tháng 01 năm 2011
ban hành chuẩn hộ nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 – 2015 như sau:
Bảng 1: Chuẩn hộ nghèo, cận nghèo
Đơn vị tính: đồng/ngƣời/tháng
Thuộc diện

Thành thị

Nơng thơn

Hộ nghèo

Bình qn 400.000 trở xuống

Bình quân 500.000 trở xuống

Cận nghèo


Bình quân 401.000 đến 520.000

Bình quân 501.000 đến 650.000

( Nguồn: Báo cáo kết quả điều tra hộ nghèo, cận nghèo theo chuẩn
nghèo giai đoạn 2011 – 2015).
2.3.1.2 Vai trò của hoạt động cho vay hộ nghèo tại chi nhánh NHCSXH
tỉnh An Giang

Trong nhiều nguyên nhân dẫn đến nghèo đói, nguyên nhân chủ yếu và
cơ bản là do thiếu vốn, khơng có khả năng làm ăn. Nguồn vốn, kỹ thuật, khả
năng làm việc hoặc kinh doanh là “chìa khố” để người nghèo vượt khỏi
ngưỡng nghèo đói. Do khơng đáp ứng đủ vốn nhiều người rơi vào tình thế lẩn
quẩn làm khơng đủ ăn, phải đi làm thuê, vay nặng lãi, cầm cố ruộng đất mong
đảm bảo được cuộc sống tối thiểu hàng ngày, nhưng nguy cơ nghèo đói vẫn
thường xuyên đe doạ. Mặt khác do hậu quả do chiến tranh, tỷ lệ người dân tộc
nghèo khó cao, hạn chế về trình độ, kiến thức và kinh nghiệm nên họ chậm đổi
mới trong công việc, bảo thủ với phương thức hoạt động cũ, không ứng dụng

8


khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất nhằm tăng năng suất lao động từ đó làm
cho sản phẩm sản xuất ra kém hiệu quả, năng suất không đạt yêu cầu. Khi giải
quyết được vốn cho người nghèo vay sẽ có tác dụng hiệu quả thiết thực.
Do đó vai trị của hoạt động tín dụng hộ nghèo của chi nhánh NHCSXH
tỉnh An Giang hết sức quan trọng, đặc biệt An Giang là một tỉnh có diện tích
hoạt động nơng nghiệp - nông thôn lớn tại Đồng Bằng Sông Cửu Long. Khi có
vốn trong tay, với bản chất cần cù của người nơng dân, bằng chính sức lao
động của bản thân và gia đình họ có điều kiện mua sắm vật tư, cây giống, phân

bón để sản xuất thực hiện thâm canh tạo ra năng suất và sản phẩm hàng hoá
cao hơn, tăng thu nhập, cải thiện đời sống. Việc cung ứng vốn cho người nghèo
theo từng chương trình phù hợp với mục tiêu, đầu tư cho sản xuất kinh doanh để
xố đói giảm nghèo, thơng qua kênh tín dụng thu hồi vốn và lãi đã buộc những
người vay phải định hướng hoạt động kinh doanh có hiệu quả kinh tế cao. Từ
nguồn vốn cung ứng ưu đãi trên cũng là biện pháp tốt và là động lực thúc đẩy để hộ
nghèo học hỏi kinh nghiệm trong kỹ thuật sản xuất và tạo tính năng động sáng tạo
trong lao động sản xuất, giúp hộ nghèo vượt qua đói nghèo phát triển kinh tế ổn
định cuộc sống gia đình.
2.3.2 Những qui định chung về vay vốn hộ nghèo của chi nhánh
NHCSXH tỉnh An Giang.

Theo hướng dẫn số 316/NHCS-KH, ngày 02 tháng 5 năm 2003 có
những vấn đề cơ bản như:
2.3.2.1 Nguyên tắc cho vay hộ nghèo

Hộ nghèo vay vốn phải đảm bảo các nguyên tắc như sau:
- Sử dụng vốn vay đúng với mục đích khi xin vay vốn
- Hồn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng với thời hạn đã thỏa thuận.
2.3.2.2 Đối tƣợng cho vay

- Sở giao dịch, các chi nhánh, đơn vị thuộc hệ thống NHCSXH và các
tổ chức nhận ủy thác cho vay của NHCSXH (sau đây gọi tắt là Bên cho vay)
- Khách hàng vay vốn là hộ nghèo.

9


2.3.2.3 Phƣơng thức cho vay


Bên cho vay áp dụng phương thức cho vay từng lần. Mỗi lần vay vốn,
hộ nghèo và bên cho vay thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết theo quy định
hướng dẫn cho vay hộ nghèo.
2.3.2.4 Điều kiện cho vay

Bên cho vay xem xét và quyết định cho vay khi hộ nghèo có đủ các
điều kiện sau:
- Có hộ khẩu thường trú hoặc có đăng ký tạm trú dài hạn tại địa phương
nơi cho vay.
- Có tên trong danh sách hộ nghèo ở xã (phường, thị trấn) sở tại theo
chuẩn hộ nghèo do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội công bố từng thời kỳ.
- Hộ vay không phải thế chấp tài sản và được miễn lệ phí làm thủ tục
vay vốn nhưng phải là thành viên tổ tiết kiệm và vay vốn, được tổ bình xét, lập
thành danh sách đề nghị vay vốn có xác nhận của UBND cấp xã.
- Chủ hộ hoặc người thừa kế được ủy quyền giao dịch là người đại diện
hộ gia đình chịu trách nhiệm trong mọi quan hệ với Bên cho vay, là người trực
tiếp ký nhận nợ và chịu trách nhiệm trả nợ Ngân hàng.
2.3.2.5 Mức vốn cho vay

Mức cho vay đối với từng hộ nghèo được xác định căn cứ vào: nhu cầu
vay vốn, vốn tự có và khả năng hồn trả nợ của hộ vay. Mỗi hộ có thể vay vốn
một hay nhiều lần nhưng tổng dư nợ không vượt quá mức dư nợ cho vay tối đa
đối với một hộ nghèo do HĐQT NHCSXH quyết định và công bố từng thời
kỳ.
2.3.2.6 Thủ tục cho vay

- Hồ sơ cho vay vốn bao gồm:
+ Hồ sơ do người vay lập:
Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (Mẫu 01/TD).
Riêng chương trình cho vay giải quyết việc làm, sử dụng (mẫu số 01b)


10


+ Hồ sơ do Tổ TK&VV lập:
Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu 03/TD)
Biên bản họp Tổ để bình xét cho vay (mẫu số 10C/TD)
Biên bản họp Tổ (mẫu 10A/TD đối với tổ TK&VV thành lập lần đầu)
+ Hồ sơ do NHCSXH nơi cho vay lập:
Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (mẫu 04/TD).
+ Hồ sơ do NHCSXH nơi cho vay và người vay cùng lập: Sổ vay vốn
Bộ hồ sơ vay vốn nêu trên được áp dụng chung cho tất cả các chương trình
thực hiện phương thức cho vay ủy thác.
2.3.2.7 Quy trình cho vay

(1)
Hộ vay vốn

Tổ TK&VV

(7)

(6)

(8)

(2)

Tổ chức Hội cấp



(3)

(5)
UBND cấp xã

NHCSXH

(4)
Sơ đồ 1: Sơ đồ cho vay hộ nghèo
(Nguồn: phòng kế hoạch nghiệp vụ tín dụng chi nhánh NHCSXH
tỉnh An Giang)
Bƣớc 1: Khi có nhu cầu vay vốn, người vay viết Giấy đề nghị vay vốn
kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD), gửi cho Tổ TK&VV. Riêng
chương trình cho vay giải quyết việc làm sử dụng (mẫu 01b). Trên giấy đề

11


nghị vay vốn, người vay phải ghi đúng, đầy đủ, rõ ràng các nội dung theo yêu
cầu và có chữ ký của người vay.
Bƣớc 2: Sau khi Tổ nhận giấy đề nghị vay vốn của người vay, Tổ
TK&VV tổ chức họp để bình xét những hộ đủ điều kiện vay vốn, có sự tham
gia chỉ đạo tổ chức Hội và sự giám sát của Trưởng thôn; lập danh sách các hộ
gia đình đề nghị vay vốn mẫu 03/TD trình UBND cấp xã xác nhận.
Đây là bước hết sức quan trọng, vì vậy tổ chức Hội phải chỉ đạo sát sao
các Tổ khi bình xét để đảm bảo“Cơng khai, cơng bằng, dân chủ, khách quan
và đúng đối tượng”. Để làm tốt nội dung này, trước khi họp bình xét, trưởng
thơn và các tổ chức Hội phải quán triệt các Tổ các nội dung sau:
- Các hộ được vay vốn phải đúng đối tượng theo quy định ở mỗi

chương trình cho vay.
- Không được chia đều về số tiền cho hộ vay cũng như thời hạn cho
vay.
- Mục đích cho vay của mỗi hộ vay phải cụ thể, đúng với nhu cầu cần
thiết về mức vốn, thời hạn vay phù hợp và phải được các thành viên trong Tổ
nhất trí.
- Việc bình xét tránh tình trạng nể nang, dẫn đến cho vay sai đối tượng,
vốn vay không phát huy được hiệu quả làm mất uy tín của tổ chức Hội,
NHCSXH và ảnh hưởng kết quả sử dụng vốn vay.
- Các thành viên trong Tổ phải có trách nhiệm phân tích điều kiện cụ
thể với từng Hộ vay để các đối tượng được vay cũng như chưa được vay nhận
thức đúng về đồng vốn tín dụng chính sách ưu đãi.
Bƣớc 3: Tổ TK&VV gửi bộ hồ sơ đề nghị vay vốn cho cán bộ Tín
dụng theo dõi địa bàn, gồm: Mẫu 01/TD, 03/TD, 10C/TD và mẫu 10A/TD
(nếu Tổ thành lập lần đầu) đã được UBND xác nhận.
Lưu ý: Trước khi gửi hồ sơ vay vốn của Tổ cho cán bộ Tín dụng theo
dõi địa bàn xã, Tổ trưởng phải kiểm soát cẩn thận (đủ các giấy tờ liên quan,

12


khơng được tẩy, xóa, đủ chữ ký hộ vay, phần xác nhận của UBND xã phải cụ
thể, có đủ dấu, chữ ký và gửi bản chính, khơng được gửi bản photocopy).
Bƣớc 4: Cán bộ Tín dụng tiếp nhận bộ hồ sơ của Tổ và có nhiệm vụ:
- Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của bộ hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa
đúng quy định phải hướng dẫn lại Tổ để hồn thiện đầy đủ.
- Trình Giám đốc phê duyệt cho vay những hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ;
- Lập thông báo kết quả phê duyệt cho vay mẫu số 04/TD gửi UBND
cấp xã và cùng hộ vay lập Sổ vay vốn (đối với hộ vay lần đầu).
Lưu ý:

- Thời hạn phê duyệt cho vay không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày NHCSXH nhận được đầy đủ hồ sơ vay vốn theo quy định.
- Để tiết giảm chi phí, nên định ngày giải ngân trùng vào ngày giao dịch
cố định tại xã (trừ trường hợp phải giải ngân theo mùa vụ như cho vay HSSV
hoặc theo chỉ tiêu kế hoạch bổ sung, đột xuất).
Bƣớc 5: Nhận được thông báo kết quả phê duyệt cho vay mẫu số 04/TD
của NHCSXH, UBND cấp xã thông báo trực tiếp cho tổ chức Hội cấp xã.
Việc NHCSXH gửi Thông báo đến UBND để họ nắm bắt được nguồn
vốn đầu tư cho xã và có kế hoạch chỉ đạo các Ban, ngành liên quan giúp hộ
vay sử dụng vốn vay đạt hiệu quả. Đồng thời để bố trí lực lượng bảo vệ phối
hợp cùng NHCSXH đảm bảo an toàn cho buổi giải ngân.
Bƣớc 6: Nhận được thông báo kết quả phê duyệt cho vay của NHCSXH
(mẫu số 04/TD) từ UBND cấp xã, Tổ chức Hội cấp xã thông báo cho Tổ
TK&VV và triển khai các cơng việc có liên quan, cụ thể:
- Bố trí cán bộ tổ chức Hội và đơn đốc các Tổ trưởng tham gia chứng
kiến giải ngân.
- Trường hợp trong xã có nhiều Tổ được giải ngân, tổ chức Hội chủ
động phân chia về thời gian cho các Tổ để tổ viên đến lĩnh tiền đúng giờ, tránh
lãng phí thời gian.

13


×