Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP sài gòn thương tín chi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 69 trang )

..

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

MAI THANH SỰ

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆPTẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN
THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH AN GIANG
Chun ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

An Giang, tháng 04 năm 2011


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆPTẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN
THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH AN GIANG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Sinh viên thực hiện: MAI THANH SỰ
Lớp: DH8TC. Mã số sinh viên: DTC073526
Giáo viên hƣớng dẫn: TRẦN MINH HIẾU



An Giang, tháng 04 năm 2011


CƠNG TRÌNH ĐƢỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

Ngƣời hƣớng dẫn : Gv. Trần Minh Hiếu
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Ngƣời chấm, nhận xét 1 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Ngƣời chấm, nhận xét 2 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)


LỜI CẢM ƠN

Trải qua quá trình học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học An Giang, với sự
giảng dạy tận tình cùng với lịng nhiệt huyết của các giảng viên, đặc biệt là các
giảng viên Khoa Kinh tế - QTKD, đã giúp tôi tiếp thu nhiều kiến thức chuyên môn
quý báu, với nhiều phƣơng pháp nghiên cứu mới trong cách học, cũng nhƣ cách
thức làm việc sau này. Cùng với đó là sự tiếp xúc thực tế thơng qua khoảng thời
gian thực tập ba tháng tại Ngân hàng TMCP Sài gịn Thƣơng Tín - Chi nhánh An
Giang, trong một môi trƣờng làm việc chuyên nghiệp, năng động nhƣng lại có
những áp lực cần thiết, đã giúp tơi tích lũy đƣợc rất nhiều kiến thức, kinh nghiệm
cùng với các kỹ năng làm việc sau khi tôi tốt nghiệp.
Tôi xin gởi lời cảm ơn đến Thầy Trần Minh Hiếu, ngƣời đã hƣớng dẫn tận

tình cùng với những lời nhận xét đã giúp tơi hồn thành tốt Chun đề tốt nghiệp.
Bên cạnh sự nỗ lực của bản thân, cùng với sự giúp đỡ của Thầy Trần Minh hiếu,
cịn có sự nhiệt tình giúp đỡ nhiệt tình của các anh, chị tại Sacombank An Giang
trong thời gian thực tập tại đây, từ đó đã tạo cho tơi sự tự tin, nhanh chóng hịa
nhập vào môi trƣờng làm việc chuyên nghiệp.
Qua đây, tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến:


Các thầy cô giảng dạy trong Khoa kinh tế - QTKD



Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín- Chi nhánh An
Giang:



 Lƣu Văn Hon

Giám Đốc Chi nhánh

 Lê Văn Bé Mƣời

Phó Giám Đốc

 Hồ Trung Chinh

Phó Giám Đốc

 Dƣơng Đình Chƣơng


Trưởng phịng Cá Nhân

 Trƣơng Trịnh Đình Q

Trưởng phịng Doanh Nghiệp

 Nguyễn Trung Quốc

Trưởng phịng Hành Chính

 Lê Văn Hùng

Trưởng phịng Hỗ trợ kinh doanh

 Phùng Cơng Tín

Trưởng phịng Kế tốn và Quỹ

Các anh chị tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín- Chi nhánh An
Giang đã tận tình chỉ bảo hƣớng dẫn nghiệp nghiệp vụ

Một lần nữa tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các giảng viên của
trƣờng Đại học An Giang, các anh chị của Sacombank An Giang. Kính chúc các
giảng viên cùng các anh chị trong Sacombank An Giang nhiều sức khoẻ và ln
hồn thành tốt cơng tác của mình.


MỤC LỤC
Chƣơng 1. TỔNG QUAN......................................................................................................... 1

1.1 Lý do chọn đề tài............................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................... 1
1.3 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................ 1
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.5 Ý nghĩa nghiên cứu ......................................................................................................... 2
Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................................ 3
2.1 Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại ......................................................................... 3
2.1.1 Khái niệm ................................................................................................................. 3
2.1.2 Bản chất, chức năng của Ngân hàng thƣơng mại ................................................. 3
2.1.2.1 Bản chất của NHTM......................................................................................... 3
2.1.2.2 Chức năng của NHTM ..................................................................................... 3
2.2 Khái quát chung về tín dụng Ngân hàng ...................................................................... 4
2.2.1 Khái niệm tín dụng .................................................................................................. 4
2.2.2 Cấp tín dụng ............................................................................................................. 4
2.2.3 Chức năng, vai trị của tín dụng ............................................................................. 6
2.2.4 Phân loại tín dụng .................................................................................................... 7
2.3 Những vấn đề chung về cho vay doanh nghiệp ............................................................ 8
2.3.1 Khái niệm ................................................................................................................. 8
2.3.2 Các phƣơng thức cho vay........................................................................................ 9
2.3.3 Thời hạn cho vay...................................................................................................... 9
2.3.4 Điều kiện cho vay ..................................................................................................... 9
2.3.5 Quy trình cho vay .................................................................................................. 10
2.3.6 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay ............................................................. 11
2.4 Khái quát về Doanh nghiệp ......................................................................................... 14
2.4.1 Khái niệm Doanh nghiệp ...................................................................................... 14
2.4.2 Các loại hình doanh nghiệp .................................................................................. 14
Chƣơng 3. GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƢƠNG
TÍN CHI NHÁNH AN GIANG ............................................................................................. 17
3.1 Khái quát quá trình hình thành và hoạt động ........................................................... 17
3.1.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín (Sacombank) ............... 17

3.1.2 Khái quát về Sacombank Chi nhánh An Giang.................................................. 17
3.2 Những hoạt động kinh doanh của Sacombank Chi nhánh An Giang ..................... 18
3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Chi nhánh An Giang từ năm 2008
– 2010. .................................................................................................................................. 19
3.4 Cơ cấu tổ chức của Sacombank chi nhánh An Giang ............................................... 21
3.5 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận ................................................................... 21
3.6 Kế hoạch kinh doanh năm 2011 .................................................................................. 24
Chƣơng 4. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI
SACOMBANK CHI NHÁNH AN GIANG .......................................................................... 25
4.1 Thực trạng hoạt động huy động vốn ........................................................................... 25
4.2 Thực trạng hoạt động cho vay Doanh nghiệp ............................................................ 27
4.3 Phân tích hoạt động cho vay Doanh nghiệp ............................................................... 28
4.3.1 Phân tích doanh số cho vay doanh nghiệp .......................................................... 28
4.3.1.1 Doanh số cho vay doanh nghiệp so với các loại hình cho vay khác ........... 28
4.3.1.2 Doanh số cho vay doanh nghiệp theo ngành kinh tế ................................... 31
4.3.1.3 Doanh số cho vay doanh nghiệp theo thời hạn ............................................ 34
4.3.2 Phân tích doanh số thu nợ doanh nghiệp ............................................................ 35
4.3.2.1 DSTN Doanh nghiệp so với DSTN của các loại hình cho vay khác ........... 35


4.3.2.2 DSTN Doanh nghiệp theo ngành kinh tế ...................................................... 38
4.3.2.3 DSTN Doanh nghiệp theo thời hạn ............................................................... 42
4.3.3 Phân tích dƣ nợ cho vay doanh nghiệp................................................................ 43
4.3.3.1 Dƣ nợ cho vay doanh nghiệp so với dƣ nợ của các loại hình cho vay khác
...................................................................................................................................... 43
4.3.3.2 Dƣ nợ cho vay doanh nghiệp theo ngành kinh tế ........................................ 46
4.3.3.3 Dƣ nợ cho vay doanh nghiệp theo thời hạn.................................................. 48
4.3.4 Phân tích nợ quá hạn doanh nghiệp .................................................................... 50
4.3.4.1 Nợ quá hạn doanh nghiệp so với các loại hình cho vay khác ..................... 50
4.3.4.3 Nợ quá hạn doanh nghiệp theo thời hạn ...................................................... 51

4.4 Phân tích các chỉ tiêu .................................................................................................... 53
4.4.1 Hệ số thu nợ............................................................................................................ 53
4.4.2 Vịng quay vốn tín dụng ........................................................................................ 54
4.4.3 Tỷ lệ nợ quá hạn .................................................................................................... 55
4.5 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp ................... 56
4.5.1 Tiếp cận thị trƣờng, tìm hiểu nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp.................... 56
4.5.2 Giải pháp nâng cao doanh số cho vay doanh nghiệp.......................................... 56
4.5.3 Giải pháp nâng cao chất lƣợng phục vụ khách hàng doanh nghiệp ................. 57
Chƣơng 5. KẾT LUẬN .......................................................................................................... 58


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 3.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Chi nhánh An Giang ........ 19
Bảng 4.1 Thực trạng huy động vốn tại Sacombank Chi nhánh An Giang qua 3 năm ............. 25
Bảng 4.2 Tỷ trọng cho vay doanh nghiệp so với toàn Chi nhánh .......................................... 27
Bảng 4.3 So sánh DSCV Doanh nghiệp so với các loại hình cho vay khác ........................... 29
Bảng 4.4 DSCV doanh nghiệp theo ngành kinh tế .................................................................. 32
Bảng 4.5 So sánh DSCV Doanh nghiệp theo thời hạn cho vay .............................................. 34
Bảng 4.6 DSTN Doanh nghiệp và DSTN của các loại hình cho vay khác ............................. 35
Bảng 4.7 DSTN doanh nghiệp theo ngành kinh tế .................................................................. 39
Bảng 4.8 DSTN doanh nghiệp theo thời hạn ........................................................................... 42
Bảng 4.9 Dƣ nợ cho vay doanh nghiệp so với dƣ nợ của các loại hình cho vay khác ............ 44
Bảng 4.10 Dƣ nợ cho vay doanh nghiệp theo ngành kinh tế ................................................... 46
Bảng 4.11 Dƣ nợ cho vay doanh nghiệp theo thời hạn ........................................................... 49
Bảng 4.12 Nợ quá hạn theo loại hình cho vay......................................................................... 50
Bảng 4.13 Nợ quá hạn doanh nghiệp theo thời hạn................................................................. 52
Bảng 4.14 Hệ số thu nợ của doanh nghiệp và chi nhánh ......................................................... 53
Bảng 4.15 Vịng quay vốn tín dụng của doanh nghiệp và chi nhánh ...................................... 54
Bảng 4.16 Tỷ lệ nợ quá hạn của doanh nghiệp và chi nhánh .................................................. 55



DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1 Kết quả hoạt động của Sacombank Chi nhánh An Giang qua 3 năm .................. 20
Biểu đồ 4.1 Nguồn vốn huy động theo thời hạn qua 3 năm tại Sacombank Chi nhánh An
Giang ....................................................................................................................................... 25
Biểu đồ 4.2 Tỷ trọng DSCV Doanh nghiệp so với các loại hình cho vay khác ...................... 30
Biểu đồ 4.3 Tỷ trọng DSCV doanh nghiệp của các ngành kinh tế .......................................... 33
Biểu đồ 4.4 Tỷ trọng DSCV Doanh nghiệp theo thời hạn cho vay ........................................ 35
Biểu đồ 4.5 Tỷ trọng DSTN Doanh nghiệp so với các loại hình cho vay khác ..................... 37
Biểu đồ 4.6 Tỷ trọng DSTN doanh nghiệp theo ngành kinh tế ............................................... 40
Biểu đồ 4.7 Tỷ trọng của DSTN ngắn hạn và trung, dài hạn của doanh nghiệp .................... 43
Biểu đồ 4.8 Tỷ trọng dƣ nợ của các loại hình cho vay ............................................................ 45
Biểu đồ 4.9 Tỷ trọng dƣ nợ của các ngành kinh tế .................................................................. 47
Biểu đồ 4.10 Tỷ trọng dƣ nợ cho vay doanh nghiệp theo thời hạn ......................................... 50
Biểu đồ 4.11 Nợ quá hạn theo loại hình cho vay .................................................................... 51
Biểu đồ 4.12 Tỷ trọng nợ quá hạn doanh nghiệp theo thời hạn .............................................. 52
Biểu đồ 4.13 Hệ số thu nợ của doanh nghiệp và chi nhánh..................................................... 53
Biểu đồ 4.14 Vịng quay vốn tín dụng của doanh nghiệp và chi nhánh .................................. 54
Biểu đồ 4.15 Tỷ lệ nợ quá hạn của doanh nghiệp và chi nhánh .............................................. 55
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của Sacombank Chi nhánh An Giang.............................................. 21


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CBNV


Cán bộ nhân viên

CBTD

Cán bộ tín dụng

DNTN

Doanh nghiệp tƣ nhân

DPRR

Dự phịng rủi ro

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

DN

Dƣ nợ

NQH

Nợ quá hạn


NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

PGD

Phòng giao dịch

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng

TM – DV

Thƣơng mại – dịch vụ

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TSĐB

Tài sản đảm bảo

TSTC

Tài sản thế chấp

TTQT

Thanh toán quốc tế

UBND

Ủy ban nhân dân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Sacombank chi nhánh An Giang

Chƣơng 1. TỔNG QUAN
1.1 Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, hòa chung vào tiến trình phát triển kinh tế của cả nƣớc,
tình hình kinh tế xã hội An Giang đã có những chuyển biến mạnh mẽ và ngày càng khẳng
định vị thế của mình trên thƣơng trƣờng quốc tế. Đồng thời đánh dấu cho sự ra đời của một

vùng công nghiệp mới.Với sự xuất hiện ngày càng nhiều của các loại hình doanh nghiệp,
những dự án với qui nô lớn và nhỏ đƣợc đầu tƣ liên tục đã tạo ra một nhu cầu khá lớn về vốn,
và đó là một thị trƣờng đầy tiềm năng cho tất cả các tổ chức tín dụng trên địa bàn.
Tuy nhiên, trong tình hình kinh tế cả nƣớc cịn nhiều khó khăn nhƣ hiện nay thì các
doanh nghiệp Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp An Giang nói riêng muốn đứng vững
trên thị trƣờng thị cần phải đẩy mạnh phát triển cơng nghệ, trình độ sản xuất, nâng cao năng
lực quản lý… Để làm đƣợc những việc đó thì vốn là vấn đề quan trọng hàng đầu. Do đó, với
vai trị trung gian tài chính, thơng qua việc hỗ trợ về vốn, Ngân hàng Sài Gòn Thƣơng Tín
(Sacombank) đã cung cấp vốn kịp thời cho các thành phần kinh tế để đầu tƣ, mở rộng sản
xuất và nâng cao khả năng cạnh tranh.
Hòa chung với sự phát triển của ngành Ngân hàng, Sacombank đã vƣợt lên trở thành
một trong những Ngân hàng TMCP hàng đầu về tốc độ tăng trƣởng, mạng lƣới hoạt động
rộng khắp và đội ngũ nhân viên chun nghiệp.Góp phần vào sự thành cơng đó của
Sacombank thì khơng thể khơng nhắc đến Chi nhánh Sacombank An Giang.
Đối tƣợng khách hàng của Sacombank chi nhánh An Giang là các doanh nghiệp vừa
và nhỏ cùng một hệ thống khách hàng cá nhân ổn định, gắn bó đang hoạt động trong các lĩnh
vực nông, ngƣ nghiệp và sản xuất kinh doanh. Kể từ khi đƣợc thành lập, Sacombank chi
nhánh An Giang hoạt động ngày càng có hiệu quả, lợi nhuận năm sau luôn cao hơn năm trƣớc
( Lợi nhuận sau thuế năm 2008 là 27.129 triệu đồng, năm 2009 đạt 34.841 triệu đồng và năm
2010 là 42.585 triệu đồng). Đặc biệt là hoạt động cho vay doanh nghiệp trong những năm qua
không ngừng tăng trƣởng. Doanh số cho vay doanh nghiệp liên tục tăng. Đồng thời, thu nhập
từ hoạt động cho vay doanh nghiệp đã góp một phần không nhỏ vào lợi nhuận chung của chi
nhánh. Tuy nhiên, lợi nhuận cao cũng có ý nghĩa là tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Do đó, vấn đề đặt ra là việc cho vay và quản lý các khoản cho vay doanh nghiệp nhƣ
thế nào cho tốt, vừa đảm bảo đƣợc lợi ích của Ngân hàng, vừa mang lại hiệu quả trong sản
xuất kinh doanh là vấn đề cần phải quan tâm. Hơn nữa, trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng
gay gắt với sự xuất hiện quá nhiều của các tổ chức tín dụng trong tỉnh đã làm cho hoạt động
cho vay gặp khó khăn, thị phần ngày càng bị chia nhỏ. Xuất phát từ những lý do đó và để hiểu
thêm về hoạt động của sacombank chi nhánh An Giang nên đề tài: “Phân tích hoạt động cho
vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn thương tín Chi nhánh An

Giang” đã đƣợc chọn làm đề tài Chuyên đề tốt nghiệp.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Sài Gịn thƣơng tín Chi nhánh An Giang ( Sacombank Chi nhánh An Giang ) giai
đoạn 2008-2010.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Sacombank Chi
nhánh An Giang trong thời gian 3 năm 2008, 2009 và 2010.

SVTH: Mai Thanh Sự_DH8TC

Trang 1


Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Sacombank chi nhánh An Giang
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thống kê, so sánh số tƣơng đối, tuyệt đối các số liệu về hoạt động cho
vay doanh nghiệp tại Sacombank chi nhánh An Giang qua 3 năm: 2008, 2009 và 2010.
- Tham khảo các đề tài tốt nghiệp các khóa trƣớc, các tài liệu chuyên môn liên quan đến
hoạt động cho vay Ngân hàng, các tạp chí chun ngành, thơng tin trên internet có liên quan.
1.5 Ý nghĩa nghiên cứu
Qua đề tài này, em thể ứng dụng những kiến thức cơ bản về nghiệp vụ ngân hàng
thƣơng mại mà mình đƣợc học ở nhà trƣờng vào thực tế nghiệp vụ cho vay doanh nghiệp tại
Sacombank chi nhánh An Giang, phân tích và đánh giá hiệu quả, đề xuất một vài giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng trong lĩnh vực này để ngân hàng tham
khảo. Đồng thời, đề tài cũng giúp em tìm hiểu sự khác biệt giữa lý thuyết đã học và hoạt động
thực tế tại ngân hàng. Qua đó, em có cơ hội học hỏi thêm những kiến thức thực tế, phục vụ
cho công việc của mình sau khi ra trƣờng.

SVTH: Mai Thanh Sự_DH8TC


Trang 2


Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Sacombank chi nhánh An Giang

Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại 1
2.1.1 Khái niệm
NHTM là định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế
thị trƣờng. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung gian này mà các nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải
rác trong xã hội sẽ đƣợc huy động, tập trung lại, đồng thời sử dụng số vốn đó để cấp tín dụng
cho các tổ chức kinh tế, cá nhân để phát triển kinh tế xã hội.
2.1.2 Bản chất, chức năng, vai trò của Ngân hàng thƣơng mại
2.1.2.1 Bản chất của NHTM
Bất kể nguồn gốc ra đời của NHTM nhƣ thế nào, chúng ta đều có thể nhận thấy rằng,
NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt trong nền kinh tế - hoạt động kinh doanh tiền
tệ và dịch vụ ngân hàng. Bản chất của NHTM thể hiện qua các khía cạnh sau đây:
 NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt và là một đơn vị kinh tế kinh doanh
trong ngành dịch vụ tài chính ngân hàng.
 Hoạt động của NHTM là hoạt động kinh doanh. Để hoạt động kinh doanh, các NHTM
phải có vốn (vốn đƣợc cấp nếu là ngân hàng công, đƣợc cổ đơng góp vốn nếu là ngân hàng cổ
phần…) phải tự chủ về tài chính (tự lấy thu nhập để bù đấp chi phí); đặc biệt hoạt động kinh
doanh cần đạt đến mục tiêu tài chính cuối cùng là lợi nhuận, hoạt động kinh doanh của
NHTM cũng khơng nằm ngồi xu hƣớng đó. Tuy nhiên việc tìm kiếm lợi nhuận là phải chính
đáng trên cơ sở chấp hành luật pháp của Nhà nƣớc.
 Hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân
hàng. Đây là lĩnh vực “đặc biệt” vì trƣớc hết nó liên quan trực tiếp đến tất cả các ngành, liên
quan đến mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội và mặt khác lĩnh vực tiền tệ là lĩnh vực “nhạy
cảm” nó địi hỏi một sự thận trọng và khéo léo trong điều hành hoạt động ngân hàng để tránh

những thiệt hại cho xã hội. Lĩnh vực hoạt động này của NHTM góp phần cung ứng một khối
lƣợng vốn tín dụng rất lớn cho nền kinh tế - xã hội…
Tóm lại, NHTM là loại hình định chế tài chính trung gian hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Đây là loại định chế tài chính trung gian quan trọng vào
loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trƣờng, góp phần tạo lập và cung ứng vốn cho nền kinh tế,
tạo điều kiện và thúc đẩy nền kinh tế xã hội phát triển.
2.1.2.2 Chức năng của NHTM
Bản chất của NHTM đƣợc bộc lộ thông qua các chức năng của nó. Trong điều kiện
nền kinh tế thị trƣờng và hệ thống ngân hàng phát triển, các NHTM thực hiện 3 chức năng
sau:
 Trung gian tín dụng
Đây là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của NHTM, nó khơng những cho thấy
bản chất của NHTM mà cịn cho thấy nhiệm vụ chính yếu của NHTM. Trong chức năng này,
NHTM đóng vai trị là ngƣời trung gian đứng ra tập trung, huy động các nguồn vốn tiền tệ
tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế (bao gồm tiền tiết kiệm của các tầng lớp dân cƣ, vốn bằng
tiền của các đơn vị, tổ chức kinh tế…) biến nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay (cấp tín
dụng) đáp ứng các nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tƣ cho các ngành kinh tế và nhu cầu
vốn tiêu dùng của xã hội.

1

Nguyễn Đăng Dờn. Tiền tệ ngân hàng. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh

SVTH: Mai Thanh Sự_DH8TC

Trang 3


Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Sacombank chi nhánh An Giang
 Trung gian thanh toán

Đây là chức năng quan trọng, không những thể hiện khá rõ bản chất của NHTM mà cịn
cho thấy tính chất “đặc biệt” trong hoạt động của NHTM. Trong chức năng này, NHTM đứng
ra làm trung gian để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa các khách hàng, giữa
ngƣời mua, ngƣời bán… để hoàn tất các quan hệ kinh tế thƣơng mại giữa họ với nhau.
 Cung ứng dịch vụ ngân hàng
Thực hiện chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán, vốn đã mang lại
những hiệu quả to lớn cho nền kinh tế - xã hội. Nhƣng nếu chỉ dừng lại ở đó, thì chƣa đủ, các
NHTM cần đáp ứng tất cả các nhu cầu của khách hàng có liên quan đến hoạt động ngân hàng.
Đó chính là việc cung ứng dịch vụ ngân hàng. Dịch vụ ngân hàng gồm có 2 đặc điểm:
- Các dịch vụ mà chỉ có ngân hàng với những ƣu thế của nó mới có thể thực hiện đƣợc một
cách trọn vẹn và đầy đủ:
+ Có hệ thống mạng lƣới chi nhánh, phịng giao dịch rộng khắp, cả trong và ngồi nƣớc.
+ Có quan hệ với nhiều cơng ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế… Do đó, nắm bắt đƣợc tình
hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của khách hàng một cách cụ thể, sâu sắc, biết
đƣợc những điểm mạnh, điểm yếu của từng khách hàng.
+ Có trang bị hệ thống thông tin hiện đại, đồng thời thu nhận và nắm bắt đƣợc nhiều thơng
tin về tình hình kinh tế, tài chính, tình hình tiền tệ, giá cả, tỷ giá… và diễn biến của nó trên thị
trƣờng trong nƣớc và quốc tế.
- Các dịch vụ gắn liền với hoạt động của ngân hàng, không những cho phép NHTM thực
hiện tốt yêu cầu của khách hàng, mà cịn hỗ trợ tích cực để NHTM thực hiện tốt hơn chức
năng trung gian tín dụng và thanh tốn của mình.
2.2 Khái qt chung về tín dụng Ngân hàng
2.2.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một quan hệ giao dịch hai chủ thể: bên cho vay và bên đi vay. Trong đó
bên cho vay chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất
định theo thỏa thuận, đồng thời bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vốn gốc và lãi khi đến hạn
thanh tốn.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ giữa ngân hàng với ngân hàng, ngân hàng với tổ chức
kinh tế và tầng lớp dân cƣ. Trong đó ngân hàng là ngƣời ẩn định mức tín dụng nhằm hạn chế
tối đa những rủi ro có thể xảy ra cho ngân hàng.

2.2.2 Cấp tín dụng
 Nguyên tắc tín dụng
Trong cơ chế thị trƣờng, đặc biệt là trong hoạt động của ngân hàng việc thực hiện
tín dụng theo nguyên tắc là việc làm cần thiết và quan trọng.
Doanh nghiệp muốn vay vốn của ngân hàng thì phải đảm bảo 2 nguyên tắc cơ bản
sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thõa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Hoàn trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn đã thõa thuận trong hợp đồng.
 Đối tƣợng cho vay

SVTH: Mai Thanh Sự_DH8TC

Trang 4


Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Sacombank chi nhánh An Giang
- Ngân hàng xem xét cấp tín dụng đối với khách hàng là các tổ chức đƣợc thành
lập theo Luật doanh nghiệp Việt Nam và các tổ chức nƣớc ngồi có nhu cầu cấp tín dụng để
thực hiện các dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất kinh doanh, dịch vụ...
- Việc cấp tín dụng để khách hàng thực hiện dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất kinh
doanh, dịch vụ ở nƣớc ngoài đƣợc thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nuớc
Việt Nam.
 Quy định về thông tin tối thiểu cung cấp cho ngân hàng
- Thời gian hoạt động của doanh nghiệp.
- Kinh nghiệm của ngƣời quản lý doanh nghiệp.
- Bộ máy tổ chức.
- Công tác hoạch định chiến lƣợc phát triển.
- Hệ thống hoạch toán kế toán.
- Kết quả kinh doanh, mức tăng trƣởng doanh số trong 3 năm liền kề hoặc trong
thời gian kể từ khi bắt đầu hoạt động.

- Thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa.
- Cơ cấu hàng tồn kho hiện tại.
- Tình hình bảo hiểm hỏa hoạn tài sản doanh nghiệp.
- Tình hình khai thuế và nộp thuế.
- Tình hình chi trả thu nhập chho ngƣời lao động.
- Mức độ ảnh hƣởng của hoạt động sản xuất kinh doanh đến môi trƣờng.
 Hồ sơ vay vốn
Thông thƣờng một bộ hồ sơ vay gồm:
- Giấy đề nghị vay vốn.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
- Quyết định bổ nhiệm Giám đốc và Kế tốn trƣởng ( đối với Cơng ty ).
- Bảng điều lệ hoạt động ( đối với Công ty ).
- Văn bản chấp thuận của hội đồng thành viên Công ty về việc vay vốn.
- Báo cáo tài chính của 2 năm gần nhất: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả
kinh doanh, Bảng cân đối phát sinh ( Tài khoản ), Báo cáo nhập xuất tồn kho.
- Các chứng từ chứng minh về tình hình kinh doanh nhƣ: Hóa đơn mua vào, bán
ra, sổ cơng nợ...
- Các chứng từ chứng minh mục đích vay vốn nhƣ: Hợp đồng mua bán, hóa đơn
mua hàng...
- Giấy tờ về Tài sản thế chấp: Giấy chứng nhận QSD đất, QSH nhà, xe...
- Hộ khẩu và CMND của ngƣời đại diện đi vay vốn, ngƣời bảo lãnh...
- Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết.

SVTH: Mai Thanh Sự_DH8TC

Trang 5


Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Sacombank chi nhánh An Giang
 Mức cho vay, loại tiền vay

- Ngân hàng căn cứ vào nhu cầu vốn của phƣơng án, dự án sản xuất kinh doanh, vốn
tự có, khả năng trản nợ của khách hàng, giá trị tài sản đảm bảo tiền vay, khả năng nguồn vốn
của ngân hàng để quyết định mức cho vay.
- Trong trƣờng hợp cho vay để doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tƣ nhằm cải tiến
công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh hoặc mua sắm tài sản cố định, mức cho vay không
đƣợc vƣợt quá 85% tổng giá trị dự án hoặc giá trị các tài sản cố định sẽ đầu tƣ.
- Căn cứ nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp và nguồn vốn của NH, việc cho vay có
thể đƣợc thực hiện bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ hoặc vàng.
 Lãi suất cho vay
- Lãi suất cho vay đƣợc áp dụng theo biểu lãi suất tín dụng của NH trong từng thời
kỳ.
- Mức lãi suất đối với các khoản nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay đã ký kết
hoặc đƣợc quy định trong hợp đồng tín dụng
2.2.3 Chức năng, vai trị của tín dụng
 Vai trị của tín dụng
- Tín dụng góp phần đáp ứng các nhu cầu về vốn để duy trì mở rộng sản xuất
kinh doanh
Ở bất kì doanh nghiệp hay cá nhân nào thì vấn đề thừa hay thiếu vốn ln ln xảy
ra. Thơng qua tín dụng góp phần giúp cho doanh nghiệp, cá nhân có thể tạo nguồn vốn phục
vụ cho sản xuất kinh doanh để quy trình sản xuất diễn ra một cách liên tục.
- Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả
Với chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ, tín dụng đã góp phần làm
giảm khối lƣợng tiền lƣu hành trong nền kinh tế, nhất là tiền mặt trong tầng lớp dân cƣ, qua
đó giảm áp lực lạm phát, góp phần ổn định tiền tệ.
Mặt khác do cung ứng tiền tệ cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
hoàn thành kế hoạch sản xuất, kinh doanh... làm cho sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm
hàng hóa, dịch vụ ngày càng nhiều đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, chính vì thế
tín dụng góp phần ổn định thị trƣờng giá cả trong nƣớc.
- Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự xã
hội.

Tín dụng có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất hàng hóa, dịch vụ
ngày càng gia tăng thõa mãn nhu cầu đời sống của ngƣời lao động. Bên cạnh đó do vốn tín
dụng cung ứng ra đã tạo ra khả năng trong việc khai thác các tiềm năng sẵn có trong xã hội về
tài nguyên thiên nhiên, lao động, về đất, về rừng... do đó có thể thu hút nhiều lực lƣợng lao
động xã hội tạo ra nhiều lực lƣợng sản xuất mới thúc đẩy nền kinh tế tăng trƣởng và phát
triển.
Một khi xã hội phát triển lành mạnh, đời sống ngƣời dân ổn định, ai cũng có cơm
ăn, áo mặc và có việc làm... đó là tiền đề quan trọng trong việc ổn định trật tự xã hội.
- Tín dụng góp phần phát triển các mối quan hệ quốc tế.
Có thể nói tín dụng có vai trị quan trọng để mở rộng và phát triển các mối quan
hệ kinh tế đối ngoại và mở rộng giao lƣu quốc tế. Sự phát triển của tín dụng khơng chỉ ở
phạm vi một nƣớc mà cịn mở rộng ra phạm vi quốc tế, qua đó nhằm giúp đỡ và giải quyết
SVTH: Mai Thanh Sự_DH8TC

Trang 6


Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Sacombank chi nhánh An Giang
các nhu cầu lẫn nhau trong quá trình phát triển của mỗi quốc gia, làm cho các nƣớc có điều
kiện xích lại gần nhau hơn và cùng nhau phát triển.
 Chức năng của tín dụng
Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ: Tín dụng là cầu nối giữa các nguồn cung
cầu vón tiền tệ trong nền kinh tế, tín dụng điều tiết tạm thời các nguồn tiền nhàn rỗi từ các cá
nhân, các đơn vị kinh tế bổ sung cho các doanh nghiệp hay cá nhân đang thiếu hụt về vốn.
Phân phối vốn thông qua hệ thống tín dụng là trên cơ sở có hồn trả, phục vụ chủ yếu cho nhu
cầu sản xuất, lƣu thông hàng hóa và dịch vụ, góp phần vào nhịp độ tăng trƣởng kinh tế.
Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lƣu thơng cho xã hội: Tín dụng thực hiện việc phát
hành và chi trả các loại chứng khoán nhƣ: trái phiếu, kì phiếu... làm giảm bớt chi phí in ấn,
phát hành lƣu thơng và bảo quản tiền...Mặt khác, tín dụng thực hiện việc thanh tốn khơng
dùng tiền mặt, thanh tốn bù trừ lẫn nhau giữa các doanh nghiệp và cá nhân với nhau thông

qua hệ thống ngân hàng, điều này làm giảm đƣợc khối lƣợng tiền mặt cần phát hành lƣu
thơng. Ngân hàng thơng qua việc tổ chức thanh tốn sẽ theo dõi và kiểm soát các đơn vị kinh
tế để có thể hạn chế khắc phục đƣợc những thiệt hại có thể xảy ra.
Kiểm sốt và phản ánh các hoạt động kinh tế: Thông qua nghiệp vụ cho vay,
ngân hàng có điều kiện theo dõi tổng quát cấu trúc tài chính của các đơn vị vay vốn, từ đó có
thể phát hiện kịp thời các trƣờng hợp vi phạm chế độ quản lí kinh tế. Thơng qua kế hoạch huy
động và cho vay, ngân hàng sẽ phản ánh đƣợc mức độ phát triển kinh tế về khối lƣợng tiền
nhàn rỗi trong xã hội và nhu cầu về vốn của nền kinh tế.
2.2.4 Phân loại tín dụng
 Căn cƣ vào mục đích cho vay
Dựa vào căn cứ này, cho vay thƣờng đƣợc chia làm các loại sau:
Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh cơng thƣơng nghiệp: là loại hình cho vay
ngắn hạn để bổ sung vốn lƣu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng
mại và dịch vụ.
Cho vay tiêu dùng cá nhân: là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nhƣ mua
sắm các vật dụng đắt tiền, và các khoản cho vay để trang trãi các chi phí thơng thƣờng của đời
sống thơng qua phát hành thẻ tín dụng.
Cho vay mua bán bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây
dựng bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng mại và
dịch vụ.
Cho vay sản xuất nông nghiệp: là loại cho vay để trang trải chi phí sản xuất nhƣ
phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu,...
Cho vay định chế tài chính: bao gồm cấp tín dụng cho các ngân hàng, cơng ty tài
chính, cơng ty cho th tài chính, cơng ty bảo hiểm, quỹ tín dụng và các định chế tài chính
khác.
Cho thuê: cho thuê của các định chế tài chính bao gồm 2 loại: cho thuê vận hành và
cho thuê tài chính. Tài sản cho thuê bao gồm bất động sản và động sản, trong đó chủ yếu là
máy móc thiết bị.
 Căn cứ vào thời hạn cho vay
Theo căn cứ này cho vay chia làm 3 loại:


SVTH: Mai Thanh Sự_DH8TC

Trang 7


Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Sacombank chi nhánh An Giang
Cho vay ngắn hạn: Loại cho vay này có thời hạn đến 12 tháng và đƣợc sử dụng để
bù đắp sự thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của
cá nhân.
Cho vay trung hạn: Theo qui định hiện nay của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam
cho vay trung hạn có thời hạn trên 12 đến 60 tháng. Tín dụng trung hạn chủ yếu đƣợc sử dụng
để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất
kinh doanh, xây dựng các dự án mới có qui mơ nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 60 tháng. Tín dụng dài hạn là loại
tín dụng đƣợc cung cấp để cung ứng các nhu cầu dài hạn nhu xây dựng nhà ở, các thiết bị
phƣơng tiện vận tải có qui mô lớn, xây dựng các dự án mới.
 Căn cứ vào xuất xứ tín dụng
Dựa vào căn cứ này, cho vay chia làm 2 loại:
Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho ngƣời có nhu cầu, đồng thời
ngƣời đi vay hoàn trả nợ trực tiếp cho ngân hàng.
Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay đƣợc thực hiện thông qua việc mua lại các khế
ƣớc hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh tốn.
 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
Theo căn cứ này, cho vay đƣợc chia làm 2 loại:
Cho vay không đảm bảo: là loại cho vay khơng có tài sản thuế chấp, cầm cố hoặc
sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng.
Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh,có khả năng tài chính mạnh, quả
trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà
khơng cần nguồn thu nợ thứ hai bổ sung.

Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở các đảm bảo nhƣ thế chấp
hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba. Đối với khách hàng khơng có uy tín
cao đối với ngân hàng, khi vay vốn địi hỏi phải có đảm bảo. Sự đảm bảo này là căn cứ pháp lí
để ngân hàng có thêm một nguồn thu nợ thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu
chắc chắn.
 Căn cứ vào phƣơng thức hồn trả nợ vay
Theo căn cứ này, tín dụng ngân hàng có thể chia làm các loại nhƣ:
Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ: hay cịn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo
hạn.
Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ: hay cịn gọi là cho vay trả góp.
Cho vay trả nợ nhiều lần: nhƣng khơng có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả năng tài
chính của mình ngƣời đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
2.3 Những vấn đề chung về cho vay doanh nghiệp
2.3.1 Khái niệm
Cho vay doanh nghiệp là các khoản cho vay của ngân hàng dành cho các doanh
nghiệp phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh nhƣ: bổ sung vốn lƣu động, đầu tƣ vào tài
sản cố định, thực hiện các dự án đầu tƣ, phát hành các loại L/C...nhằm giúp bổ sung nguồn
vốn thiếu hụt đảm bảo cho doanh nghiệp có thể duy trì và mở rộng sản xuất kinh doanh.

SVTH: Mai Thanh Sự_DH8TC

Trang 8


Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Sacombank chi nhánh An Giang
2.3.2 Các phƣơng thức cho vay
Tổ chức tín dụng thõa thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phƣơng thức cho
vay:
Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục
vay vốn cần thiết và kí kết hợp đồng tín dụng.

Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thõa
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoản thời gian nhất định.
Cho vay theo dự án đầu tƣ: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện
các dự án đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tƣ phục vụ đời
sống.
Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay
vốn hoặc phƣơng án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một tổ chức tín dụng làm đầu mối
dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy
định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc ban hành.
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn
sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ chức tín dụng và
khách hàng thõa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phịng, mức phí trả cho hạn
mức tín dụng dự phịng.
Cho vay thơng qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín
dụng chấp nhận cho khách hàng đƣợc sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để
thanh tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng
tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức
tín dụng và khách hàng phải tuân theo các qui định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc
Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thõa thuận
bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chỉ vƣợt số tiền có trên tài khoản thanh tốn của
khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam về
hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
Các phƣơng thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với quy định và
điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng và địa điểm của khách hàng vay.
2.3.3 Thời hạn cho vay
Ngân hàng cho doanh nghiệp vay theo các loại ngắn hạn, trung hạn và dài hạn:
- Cho vay ngắn hạn có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
- Cho vay trung hạn có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
- Cho vay dài hạn có thời hạn cho vay trên 60 tháng.

Ngân hàng và doanh nghiệp căn cứ chu kỳ sản xuất kinh doanh, dự phóng lƣu chuyển
luồng tiền, thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tƣ, khả năng trả nợ của với khách hàng, nguồn
vốn vay của Ngân hàng để thõa thuận thời hạn cho vay và kỳ hạn trả nợ phù hợp. Tuy nhiên,
đối với các tổ chức Việt Nam và nƣớc ngồi, thời hạn cho vay khơng vƣợt quá thời hạn hoạt
động còn lại theo các loại giấy phép hành nghề hoặc giấy phép hoạt động tại Việt Nam.
2.3.4 Điều kiện cho vay
Doanh nghiệp muốn đƣợc xem xét cho vay phải hội đủ các điều kiện sau:
- Tổ chức phải có năng lực pháp luật dân sự, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
SVTH: Mai Thanh Sự_DH8TC

Trang 9


Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Sacombank chi nhánh An Giang
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả phải
phù hợp với quy định của pháp luật và có kế hoạch vay vốn, trả nợ.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hƣớng
dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
- Một số điều kiện khác tùy theo loại cho vay đƣợc quy định cụ thể tại các hƣớng dẫn.
2.3.5 Quy trình cho vay
 Bƣớc 1: Tiếp nhận hƣớng dẫn hồ sơ
- Tiếp nhận hồ sơ vay.
- Hƣớng dẫn các điều kiện, thủ tục, các loại hồ sơ pháp lý cần thiết để vay vốn cho
khách hàng.
 Bƣớc 2: Xác minh, thẩm định
- Xác minh hiện trạng thực tế của bất động sản mới.
- Đối với hồ sơ vay đến dƣới 200 triệu đồng do Trƣởng phịng Doanh nghiệp kết hợp
với Cán bộ tín dụng trực tiếp thẩm định.

- Đối với hồ sơ vay món trên 200 triệu đồng do Bộ phận thẩm định của Chi nhánh
kết hợp với Phòng Doanh nghiệp thẩm định.
- Định giá bất động sản.
- Đánh giá xếp hạng tín dụng khách hàng.
- Thẩm định các hồ sơ vay vốn.
- Thẩm định tình hình sản xuất kinh doanh hoặc nguồn thu nhập dùng để trả nợ.
- Báo cáo kết quả thẩm định.
Lập tờ trình:
- Sau khi thẩm định xét thấy hồ sơ đủ điều kiện cho vay theo quy định thì CBTD
phải tiến hành lập tờ trình ngay kể cả khi khách hàng chƣa cung cấp đủ thông tin cho ngân
hàng ( khi nào cung cấp đủ sẽ bổ sung vào tờ trình ) và đề xuất ý kiến trình cho Trƣởng phịng
Doanh nghiệp xét duyệt.
- Khi nhận đƣợc tờ trình thì Trƣởng phịng Doanh nghiệp xem và trình Ban Giám
đốc ký duyệt.
 Bƣớc 3: Lập hợp đồng, công chứng thế chấp
- Sau khi tờ trình đƣợc duyệt CBTD tiến hành lập hợp đồng thế chấp và hợp đồng
tín dụng trên máy và trên giấy theo T24, và các thủ tục liên quan, sau đó chuyển sang Phịng
Hỗ trợ Kinh doanh kiểm tra và ký nhấy, nếu hồ sơ hợp lệ thì trình Ban Giám đốc ký, sau đó
trả lại cho CBTD tiến hành mở hợp đồng, đánh số hợp đồng, đƣa khách hàng đi cơng chứng
thế chấp.
- Trình giải ngân.

SVTH: Mai Thanh Sự_DH8TC

Trang 10


Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Sacombank chi nhánh An Giang
 Bƣớc 4: Giải ngân cho vay, lƣu trữ hồ sơ tín dụng và TSTC, cầm cố
- Kiểm sốt tín dụng của Phịng Hỗ trợ Kinh doanh kiểm tra lại bộ hồ sơ vay vốn lần

nữa, sau đó tiến hành duyệt kiểm sốt giải ngân và tiến hành ký biên bản giao nhận TSĐB với
CBTD.
- Giao dịch viên sau khi nhận hồ sơ từ kiểm sốt tín dụng thì tiến hành lập phiếu chi
giải ngân và trình Ban Giám đốc ký rồi chuyển cho Thủ quỹ chi tiền cho khách hàng. Đồng
thời lƣu trữ hồ sơ đúng theo quy định.
 Bƣớc 5, 6: Thu lãi, vốn và tất toán hợp đồng
- Khi khách hàng đến trả lãi, vốn thì Giao dịch viên lập phiếu thu nợ chuyển Kiểm
sốt tín dụng ký và trình Ban Giám đốc ký, sau đó thu tiền của khách hàng và cập nhật vào
bảng lịch thu nợ.
- Nếu khách hàng trả tất toán, Giao dịch viên lập phiếu thu nợ kèm phiếu đề nghị
xuất TSĐB chuyển Kiểm sốt tín dụng ký và trình Ban Giám đốc ký, sau đó thu tiền khách
hàng. Rút hợp đồng tín dụng và hồ sơ liên quan ra lƣu vào hồ sơ tất tốn.
- Kiểm sốt tín dụng nhận phiếu đề nghị xuất TSĐB từ Giao dịch viên và trình Ban
Giám đốc ký giải chấp, sau đó sẽ tiến hành rút TSĐB từ Thủ quỹ trên cơ sở ký giao nhận trên
phiếu đề nghị xuất TSĐB và kiểm soát viên giao lại TSTC cho khách hàng trên cơ sở giao
nhận ở mặt sau của biên bản giao nhận TSĐB.
2.3.6 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay
 Doanh số cho vay
Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh các khoản tín dụng đã cho khách hàng vay,
khơng xét đến việc các khoản tín dụng đó đã đƣợc thu về hay chƣa, thƣờng đƣợc xác định
theo tháng, quý, năm.
 Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản thu nợ gốc mà ngân hàng đã thu
về từ các khoản cho vay trong năm tài chính, kể cả khách hàng thanh toán dứt điểm hợp đồng
hoặc thanh toán một phần.
 Dƣ nợ
Dƣ nợ là toàn bộ số tiền ngân hàng đã cho vay nhƣng chƣa thu hồi nợ, dƣ nợ đƣợc tín
tại một thời điểm xác định.
 Nợ quá hạn
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ (bao gồm vốn gốc và lãi) khi đến hạn mà khách

hàng không trả đƣợc cho ngân hàng đƣợc ngân hàng đánh giá là không có khả năng trả nợ
đúng hạn và khơng chấp nhận cho cơ cấu lại thời gian trả nợ. Nợ quá hạn còn là chỉ tiêu phản
ánh chất lƣợng của nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng.
Khơng trả nợ đúng hạn: là việc khách hàng trả lãi hoặc gốc trễ hạn trên từ 10 ngày trở
lên so với ngày trả nợ đƣợc thõa thuận.
Cơ cấu lại thời gian trả nợ: là việc khách hàng gia hạn nợ hoặc điều chỉnh lại kỳ hạn
trả nợ.
- Gia hạn nợ vay: là việc ngân hàng chấp nhận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả
lãi hoặc nợ gốc vƣợt quá thời hạn trả nợ đã thõa thuận trƣớc đó.

SVTH: Mai Thanh Sự_DH8TC

Trang 11


Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Sacombank chi nhánh An Giang
- Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ: là việc ngân hàng chấp nhận thay đổi kỳ hạn trả nợ gốc
hoặc lãi trong phạm vi thời hạn cho vay đã thõa thuận trƣớc đó mà kỳ hạn trả nợ cuối cùng
không thay đổi.
Để dễ dàng quản lý và đánh giá các khoản nợ thì Thống đốc NHNN đã ban hành quyết
định số 18/2007/QĐ – NHNN ngày 25/04/2007 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định 493/2005/QĐ – NHNN về việc phân loại và trích lập dự phịng rủi ro. Theo quyết
định này thì dƣ nợ cho vay đƣợc chia thành 5 nhóm:
- Nhóm 1 đƣợc gọi là nợ đủ tiêu chuẩn, gồm:
+ Các khoản nợ cịn trong hạn, chƣa đến thời hạn thanh tốn và đƣợc ngân hàng
đánh giá là có đủ khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
+ Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại.
- Nhóm 2 là nhóm nợ cần chú ý, bao gồm:
+ Các khoản nợ đã quá hạn từ 10 ngày đến dƣới 90 ngày.

+ Nợ đã đƣợc cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn.
+ Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu ( đối với khách hàng là doanh
nghiệp và tổ chức thì tổ chức tín dụng có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả nợ đầy
đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu).
+ Những khoản nợ đƣợc đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi nhƣng
có dấu hiệu khách hàng bị suy giảm khả năng trả nợ.
- Nhóm 3 là nhóm nợ dƣới chỉ tiêu, bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ
hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2.
+ Các khoản đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy
đủ theo hợp đồng tín dụng.
+ Nợ đƣợc đánh giá là khơng có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn,
và có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi.
- Nhóm 4 là nhóm nợ ngi ngờ, bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
+ Các khoản cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
+ Các khoản nợ đƣợc đánh giá là có khả năng tổn thất cao.
- Nhóm 5 là nhóm nợ có khả năng bị mất vốn, bao gồm:
+ Nợ quá hạn trên 360 ngày
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai.

SVTH: Mai Thanh Sự_DH8TC

Trang 12



Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Sacombank chi nhánh An Giang
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị quá hạn
hoặc đã quá hạn.
+ Các khoản nợ khoanh nợ chờ xử lý.
+ Các khoản nợ đƣợc đánh giá là khơng có khả năng thu hồi.
Trong 5 nhóm trên thì các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5 là những nhóm nợ xấu, khả
năng thu hồi chậm hoặc không thể thu hồi làm ảnh hƣởng hiệu quả hoạt động kinh doanh của
ngân hàng. Dựa vào cách phân loại trên thì dễ dàng đánh giá đƣợc tình hình hoạt động tín
dụng của ngân hàng là tốt nếu nợ nhóm 1 chiếm tỷ trọng cao, và xấu nếu nợ nhóm 5 chiếm tỷ
trọng hơn hẳn các nhóm khác.
 Hệ số thu nợ
Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng thể hiện sự an toàn của đồng vốn khi cho
vay. Hệ số này biểu hiện mối quan hệ giữa doanh số thu nợ và doanh số cho vay. Nghĩa là
trên 100 đồng vốn mà NH cho vay thì sẽ có bao nhiêu đồng đƣợc thu hồi lại. Hệ số này càng
lớn thì độ an tồn càng cao và cơng tác thu nợ đang có chuyển biến tốt. Rủi ro tín dụng thấp.

Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ

=

x 100%
Doanh số cho vay

 Vịng quay vốn tín dụng
Ở bất kỳ doanh nghiệp nào khi hoạt động kinh doanh điều tính đến hiệu quả kinh tế.
Điều đó đƣợc thể hiện qua vịng vay vốn tín dụng. Vịng quay càng nhanh sẽ đủ chi phí bù
đắp cho kỳ kinh doanh kế tiếp, do đó hiệu quả sử dụng càng cao. Chỉ tiêu này đƣợc tính dựa

trên tỷ lệ giữa doanh số thu nợ và tổng dƣ nợ. Nó cịn dùng để phản ánh hiệu suất sử dụng vốn
của NH.
Doanh số thu nợ
Vịng quay vốn tín dụng

=
Dƣ nợ bình qn

 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ
Đây là chỉ tiêu đo lƣờng chất lƣợng tín dụng của ngân hàng.

Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn / Tổng dƣ nợ

=

x

100%

Tổng dƣ nợ

SVTH: Mai Thanh Sự_DH8TC

Trang 13


Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Sacombank chi nhánh An Giang
Hệ số này phản ánh tình trạng nợ tại NH tốt hay xấu, cơng tác tín dụng đƣợc quan tâm
đến đâu và NH cần sử dụng những biện pháp nào để giảm thấp tỷ lệ nợ quá hạn trong kỳ kinh

doanh tiếp theo. Mặt khác, hệ số này còn cho biết nguồn vốn của NH cho vay đến cá nhân,
các tổ chức kinh tế có phát huy đƣợc hiệu quả không.
2.4 Khái quát về Doanh nghiệp2
2.4.1 Khái niệm Doanh nghiệp
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định,
đƣợc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động
kinh doanh.
2.4.2 Các loại hình doanh nghiệp
 Doanh nghiệp tƣ nhân ( DNTN)
DNTN là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ
tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp
tƣ nhân là một cá nhân. Doanh nghiệp tƣ nhân khơng có tƣ cách pháp nhân.
Chủ DNTN là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Chủ DNTN có tồn quyền
quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; có toàn quyền quyết định
việc sử dụng lợi nhuận sau khi nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy
định của pháp luật. Chủ DNTN có thể trực tiếp hoặc thuê ngƣời khác quản lý, điều hành hoạt
động kinh doanh. Trƣờng hợp thuê ngƣời khác làm Giám dốc quản lý doanh nghiệp, thì chủ
DNTN vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
 Công ty cổ phần
Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó: Vốn điều lệ đƣợc chia thành nhiều phần
bằng nhau gọi là cổ phần; Cổ đông chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; Cổ đơng có quyền tự do chuyển
nhƣợng cổ phần của mình cho ngƣời khác, trừ một số trƣờng hợp khác theo quy định của
pháp luật; Cổ đơng có thể là tổ chức, cá nhân, số lƣợng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn
chế số lƣợng tối đa.
Cơng ty cổ phần có tƣ cách pháp nhân kể từ ngày đƣợc cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh. Cơng ty cổ phần có quyền phát hành chứng khốn ra công chúng theo quy định
của pháp luật về chứng khốn, điều này khác với cơng ty trách nhiệm hữu hạn.
Cơng ty cổ phần có Đại hội đồng cổ đơng, Hội đồng quản trị và Giám đốc (Tổng
giám đốc); đối với cơng ty cổ phần có trên mƣời một cổ đơng là cá nhân hoặc cơng ty cổ phần

có cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của cơng ty phải có Ban kiểm sốt.
Cơng ty cổ phần có các loại cổ phần sau: loại cổ phần phải có khi thành lập, là cổ
phần phổ thơng và loại cổ phần ƣu đãi khác có thể có hoặc khơng có bao gồm cổ phần ƣu đãi
biểu quyết, cổ phần ƣu đãi cổ tức, cổ phần ƣu đãi hoàn lại và cổ phần ƣu đãi khác do Điều lệ
công ty quyết định. Mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho ngƣời sở hữu có các quyền,
nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau. Luật doanh nghiệp 2005 quy định cổ phần phổ thông không
thể chuyển đổi thành cổ phần ƣu đãi, tuy nhiên cổ phần ƣu đãi có thể chuyển đổi thành cổ
phần phổ thơng theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông
 Công ty trách nhiệm hữu hạn
Có 2 dạng: Cơng ty TNHH hai thành viên trở lên và Công ty TNHH một thành viên.

2

Luật Doanh nghiệp. Năm 2005

SVTH: Mai Thanh Sự_DH8TC

Trang 14


Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Sacombank chi nhánh An Giang



Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp trong đó thành viên chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số
vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp. Thành viên của cơng ty có thể là tổ chức, cá nhân, số
lƣợng thành viên tối thiểu là hai và tối đa không vƣợt quá năm mƣơi. Công ty TNHH có tƣ

cách pháp nhân kể từ ngày đƣợc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, công ty
TNHH không đƣợc quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn.
Cơng ty TNHH có từ hai thành viên trở lên phải có Hội đồng thành viên, Chủ tịch
Hội đồng thành viên, Giám đốc. Cơng ty TNHH có trên mƣời một thành viên phải có Ban
kiểm sốt.


Cơng ty TNHH một thành viên

Công ty TNHH một thành viên là một hình thức đặc biệt của cơng ty TNHH.
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do
một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu; chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ
và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp.
Chủ sở hữu cơng ty có quyền chuyển nhƣợng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ
của công ty cho tổ chức, cá nhân khác. Công ty TNHH một thành viên có tƣ cách pháp kể từ
ngày đƣợc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Công ty TNHH một thành viên không
đƣợc quyền phát hành cổ phiếu và không đƣợc giảm vốn điều lệ.
Chủ sở hữu công ty không đƣợc trực tiếp rút một phần hoặc tồn bộ số vốn đã góp
vào cơng ty. Chủ sở hữu công ty chỉ đƣợc quyền rút vốn bằng cách chuyển nhƣợng một phần
hoặc toàn bộ số vốn cho tổ chức hoặc cá nhân khá. Chủ sở hữu công ty không đƣợc rút lợi
nhuận của công ty khi công ty khơng thanh tốn đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác
đến hạn phải trả.
Tùy thuộc quy mô và ngành, nghề kinh doanh, cơ cấu tổ chức quản lý nội bộ của
công ty TNHH một thành viên bao gồm: Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Chủ tịch công
ty và Giám đốc.
 Công ty hợp danh
Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó: Phải có ít nhất hai thành viên hợp danh;
ngoài các thành viên hợp danh, có thể có thành viên góp vốn; Thành viên hợp danh phải là cá
nhân, có trình độ chun mơn và uy tín nghề nghiệp và phải chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài
sản của mình về các nghĩa vụ của cơng ty; Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các

khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào cơng ty. Cơng ty hợp danh có tƣ cách
pháp nhân kể từ ngày đƣợc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và không đƣợc phát
hành bất kỳ loại chứng khoán nào để huy động vốn.
Thành viên hợp danh có quyền quản lý cơng ty; tiến hành các hoạt động kinh doanh
nhân danh công ty; cùng liên đới chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của cơng ty. Thành viên
góp vốn có quyền đƣợc chia lợi nhuận theo tỷ lệ đƣợc quy định tại Điều lệ công ty; không
đƣợc tham gia quản lý công ty và hoạt động kinh doanh nhân danh công ty. Các thành viên
hợp danh có quyền ngang nhau khi quyết định các vấn đề quản lý công ty.
 Hợp tác xã
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân (gọi
chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định
của Luật hợp tác xã để phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia hợp tác xã, cùng
SVTH: Mai Thanh Sự_DH8TC

Trang 15


Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Sacombank chi nhánh An Giang
giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh và nâng cao đời sống vật
chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc.
Hợp tác xã là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, có tƣ cách pháp nhân, tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều lệ, vốn tích lũy và các
nguồn vốn khác của hợp tác xã theo quy định của pháp luật.

SVTH: Mai Thanh Sự_DH8TC

Trang 16



×