Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Thực trạng kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ở công ty CP May 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.73 KB, 34 trang )

Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Thực trạng kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành và xác
định kết quả tiêu thụ thành phẩm ở công ty CP May 19.
2.1 Kế toán thành phẩm
2.1.1Đặc điểm của thành phẩm
Công ty cổ phần May 19 tổ chức sản xuất theo quy trình sản xuất
phức tạp kiểu chế biến liên tuc. Sản phẩm sản xuất ra trải qua 2 giai đoạn
sản xuất liên tiếp nhau theo dây truyền công nghệ khép kín cắt – may. Trong
giai đoạn may, các bộ phận, chi tiết sản phẩm lại được sản xuất độc lập song
song và cuối cùng được lắp ráp, ghép nối thành phẩm là sản phẩm hoàn
thiện.
Hiện nay ở công ty các sản phẩm sản xuất rất đa dạng và phong phú
về mẫu mã, chủng loại, kích cỡ. Các sản phẩm chính như áo hè các loại: áo
chiết gấu, áo hè an ninh, áo blu, áo sơ mi học sinh; áo đông các loại: áo len,
áo bông, áo comple, áo ký giả, áo Zackét, quần đi mưa… Các sản phẩm này
được chia thành nhiều loại tuỳ theo đơn đặt hàng.
Sản phẩm của công ty chỉ được giao chho khách hàng sau khi hoàn
thành bước công nghệ cuối cùng và được kiểm tra chất lượng một cách kỹ
lưỡng.
Sản phẩm của công ty là sản phẩm đơn chiếc vì được đo, cắt, may cho
từng người theo từng số đo nhưng việc tiêu thụ lại theo từng lô hàng, trong
một số ít trường hợp là tiêu thụ đơn chiếc do khách hàng đặt may lẻ.
Thành phẩm của công ty sản xuất xong thì xuất bán ngay cho khách
hàng hoặc chỉ tạm thời đưa vào kho để quản lý trong thời gian chờ khách
hàng đến lấy. Vì vậy việc hạch toán thành phẩm và quản lý thành phẩm của
công ty tương đối đơn giản.
* Đánh giá thành phẩm:
Thành phẩm là sản phẩm đã kết thúc quy trình công nghệ sản xuất do doanh
nghiệp thực hiện hay thuê ngoài gia công chế biến, đã được kiểm nghiệm
phù hợp với tiêu chuẩn.
Đỗ Hà Thanh Lớp K13KT2


1
1
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
- Thành phẩm của công ty là tự sản xuất và cả thuê ngoài gia công. Đối với
thành phẩm do tự sản xuất là gồm đồng phục của các ngành, các đơn vị, đó
là quần áo và các phụ trang khác. Tuy nhiên công ty chỉ đảm nhiệm may đo
quần áo, đẻ tạo điệu kiện thuận lợi cho khách hàng công ty vẫn ký hợp đồng
và thuê ngoài gia công các phụ trang như: giày, dép, mũ, áo mưa, túi, ba lô,
… và tiến hành mua lại một số loại hàng hoá mà khách hàng có nhu cầu rồi
bán lại cho khách.
2.1.2 Tính giá thành phẩm
* Tính giá thành phẩm nhập kho:
- Giá thành thành phẩm nhập kho được đánh giá theo giá thành sản xuất thực
tế, bao gồm: chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản
xuất chung.
- Thành phẩm do thuê ngoài gia công nhập kho được đánh giá theo giá thành
sản xuất thực tế gia công, bao gồm: chi phí NVL trực tiếp, chi phí thuê ngoài
gia công và các chi phí khác liên quan đến thành phẩm thuê thuê gia công
(chi phí vận chuyển, bốc dỡ…).
* Tính giá thành phẩm xuất kho:
Đối với thành phẩm xuất kho thì công ty tính theo phương pháp bình quân
gia quyền cả kỳ.
Theo phương pháp này thì giá thành phẩm xuất kho được tính trên cơ
sở số lượng thành phẩm trong kỳ và đơn giá bình quân thành phẩm tồn đầu
kỳ và nhập trong kỳ.
Trị giá thành phẩm xuất kho trong kỳ
Số lượng thành phẩm xuất trong kỳ
Đơn giá bình quân
Đơn giá bình quân
Giá trị tt TP tồn đầu kỳ + Giá trị tt TP nhập trong kỳ.

Số lượng TP tồn đầu kỳ + Số lượng TP nhập trong kỳ
=
x
=
Đỗ Hà Thanh Lớp K13KT2
2
2
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Ví dụ: Ngày 17/12/07xuất bán cho Cục QTLĐ Bắc Giang áo Jacket loại 1
với số lượng là 450 cái, tồn đầu tháng là 162 cái, đơn giá 93.600đ. Ngày
7/12/2007 nhập kho 173 cái, đơn giá 87.52đ, ngày 15/12 nhập kho 300 cái,
đơn giá 88.26đ.
Công ty tính theo giá bình quân gia quyền. Vậy đơn gia bình quân là:
Vậy giá trị thực tế xuất cho QLLĐ Bắc Giang là:
89.424 x 450 = 40.240.800đ
2.1.3 Kế toán chi tiết thành phẩm
* Chứng từ sử dụng:
- Nhập kho thành phẩm:
Đối với sản phẩm do công ty sản xuất thì khi hoàn thiện thì được
chuyển cho bộ phận kiểm tra chất lượng, nếu đủ tiêu chuẩn thì được nhân
viên thông kê phân xưởng đưa lên nhập kho, tại kho thủ kho xác nhận số
lượng sản phẩm nhập kho và ghi vào bảng kê sản phẩm hoàn thành.
Còn nếu nhập kho do thuê ngoài gia công chế biến thì sau khi gia
công xong thì sẽ bàn giao cho công ty theo đúng những điều kiện ghi trong
hợp đồng gia công đã kí kết. Sản phẩm được xác nhận là đủ tiêu chuẩn thì sẽ
được gi vào biên bản bàn giao sản phẩm. Sau đó thủ kho đưa hoá đơn GTGT
của bên nhận gia công, biên bản kiểm nhận bàn giao sản phẩm, hợp đồng gia
công cho kế toán, kế toán kiểm tra lại chứng từ và viết phiếu nhập kho.
Phiếu nhập kho của hàng thuê ngoài gia công được viết như sau:
(biểu 1)

Đơn vị: Công ty CP may 19
Địa chỉ: 311 – Trường Chinh -HN
Mẫu 01 –VT
Quyết định số: 1141 TC/QĐ/CĐK của BTC ngày 1/11/1995
Phiếu nhập kho
Đỗ Hà Thanh Lớp K13KT2
162 x 93.600 + 173 x 87.523 + 300 x 88.265
162 + 173 + 300
89.424 đ=
3
3
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Ngày 03/01/2008
Số 01
Nợ TK 155
Có TK 331
Họ và tên người giao hàng: Đ/c Hằng
Theo HĐ số 4521… Ngày 16… tháng 1… năm 2008
Nhập tại kho: đ/c Tiến
STT
Tên, nhãn hiệu,
phẩm chất sản
phẩm, hàng hoá

số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo

chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Giày vải Đôi 100 100 30.000 3.000.000
2 Mũ kêpi Cái 150 150 17.000 2.550.000
3 Bộ áo mưa Bộ 20 20 82.000 1.640.000
Tổng Cộng 7.190.000

Nhập, ngày 03 tháng 1 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
( ký, họ tên )
Phụ trách cung tiêu
( ký, họ tên )
Người giao hàng
( ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
- Xuất kho thành phẩm: đối với nghiệp vụ xuất kho thành phẩm thì công ty
sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
Đỗ Hà Thanh Lớp K13KT2
4
4
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
+ Phiếu xuất kho: được sử dụng khi mang thành phẩm đi trưng bày theo đề
nghị của cửa hàng hoặc khi xuất bán cho khách hàng. Phiếu xuất kho được
chia thành ba liên:
Liên 1: lưu tại quyển gốc
Liên 2: giao cho người nhận

Liên 3; thủ kho giữ sau đó giao cho phòng kế toán
Khi xuất kho kế toán chưa ghi cột đơn giá và cột thành tiền, cuối tháng sau
khi tổng hợp, xác định được trị giá thực tế của từng loại thành phẩm xuất khi
theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ thì mới tiến hành ghi
vào cột đơn giá và thành tiền.
Phiếu xuất kho được viết như (biểu 2).
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ:
Công ty chi nhánh ở TP Hồ Chí Minh, mặc dù có trụ sở sản xuất riêng
nhưng đôi khi không đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng, trong khi trụ sở ở
miền Bắc vẫn đàng còn hàng tồn khoi hoặc đang còn dư thừa năng lựu sản
xuất. Khi đó công ty vận chuyển hàng tồn kho hoặc sản xuất thêm để vận
chuyển vào chi nhánh phía Nam để tiêu thụ. Phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ được chia 4 liên:
Liên 1: lưu tại quyển gốc
Liên 2: Giao cho người vận chuyển
Liên 3: Thủ kho công ty giữ
Liên 4: Thủ kho chi nhánh giữ
Mẫu phiếu xuất kho vận chuyển nội bộ như (biểu 3).
Đỗ Hà Thanh Lớp K13KT2
(biểu 2)
Đơn vị: Công ty CP May 19
Địa chỉ:311 -Trường Chinh
Mẫu 01 –VT
Quyết định số: 1141 TC/QĐ/CĐK của
BTC ngày 1/11/1995
5
5
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Phiếu xuất kho
Ngày 10/1/ 2008

Nợ… TK 632
Có… TK 155
Họ và tên người nhận hàng: Kho Bạc Nhà Nước
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: Thành phẩm
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất, vật tư (SP, HH)

số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo C.từ Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Áo hè ngắn tay Cái 50 50 42.000 2.100.000
2 Quần áo Complê Bộ 15 15 560.000 8.400.000
Tổng cộng 10.500.000
Đỗ Hà Thanh Lớp K13KT2
Thủ trưởng đơn vị
( ký, họ tên)
Thủ kho
( ký, họ tên)
Người nhận hàng
( ký, họ tên)
Phụ trách cung tiêu
( ký, họ tên)
(Biểu 3)

Đơn vị: Công ty CP May 19
Địa chỉ: 311 -Trường Chinh –HN
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Ngày 27 tháng 1 năm 2008
Mẫu 03 ban hành theo 1141
TC/QĐ/CĐKT -1/11/95 của BTC
BD/01 –B
Số 036193
6
6
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
STT Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất, vật tư (SP,
HH)
Mã số Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Theo c.từ Thực nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Bộ comple Bộ 120 554.000 66.480.000
2 Áo ký giả Cái 200 150.000 30.000.000
Tổng Cộng 96.480.000
* Kế toán chi tiết thành phẩm:
Việc phản ánh của thủ kho và kế toán cũng như kiểm tra đối chiếu số liệu
giữa thủ kho và phòng kế toán được tiến hành dựa trên phương pháp ghi sổ
song song.
- Ở kho: hàng ngày thủ kho căn cứ vào tình hình nhập, xuất, tồn kho của
từng loại sản phẩm, hàng hóa đế ghi vào thẻ kho theio chỉ tiêu số lượng
(biểu).
Đỗ Hà Thanh Lớp K13KT2

Căn cứ vào lệnh điều động; 45/BQP –XNMĐ ngày 5 tháng 1 năm 2008
Của……………… Về việc: Xuất chi nhánh TPHCM
Họ và tên người vận chuyển: Ông Thành. Hợp đồng số: 01
Phương tiện vận chuyển: ô tô 29 -5762
Xuất tại kho: Thành phẩm
Nhập tại kho: Chi nhánh TP Hồ Chí Minh
Thủ kho
( ký, họ tên)
Người giao hàng
( ký, ký tên)
Phụ trách cung tiêu
( ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
7
7
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
- Ở phòng kế toán: Căn cứ vào chứng từ xuất, nhập thành phẩm thủ kho gửi
lên, kế toán kiểm tra lại và hoàn chỉnh chứng từ, căn cứ vào đó kế toán ghi
vào sổ chi tiết thành phẩm, mỗi chứng từ được ghi một dòng (biểu 5). Cuối
tháng kế toán đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán và thẻ kho sau đó căn cứ vào
sổ kế toán chi tiết thành phẩm để lập bảng kê nhập -xuất -tồn thành phẩm
(biểu 6).
Có thể khái quát nội dung, trình tự kế toán thành phẩm theo phương pháp
ghi thẻ song song bằng sơ đồ sau:
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Thẻ (sổ) kế toán chi tiết vật tư hàng hóa
Bảng tổng hợp

N –X -T
Sổ kế toán tổng hợp
Ghi chú:
Đỗ Hà Thanh Lớp K13KT2
Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Đối chiếu kiểm tra
Thẻ kho
Ngày lập thẻ 01/1/2008
Tờ số 12
Mẫu 06 ban hành theo 1141
TC/QĐ/CĐKT
1/11/95 của BTC
(Biểu 4)
Đơn vị: Cty May 19
Tên kho: Thành phẩm
Tên nhãn hiệu, quy cách sản phẩm: áo Jacket loại 1
Đơn vị tính: Cái
Kho: Thành phẩm
8
8
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày
nhập
&
Số lượng
Ký xác

nhận của
kế toán
Số phiếu
Ngày
tháng
Nhập
ngày
xuất
Xuất Tồn
Xuất Nhập
A B C D E F 1 2 3 4
Tồn 01/02/0 162
1 31 8/1 Nhập từ may III 173
2 42 15/1 Nhập từ may V 300
3 63 17/1
Xuất bán Cục QLĐB
Bắc Giang
450
Cộng phát sinh 473 450
Tồn cuối tháng 185
Đỗ Hà Thanh Lớp K13KT2
9
9
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Sổ chi tiết thành phẩm
Tên vật liệu: áo Jacket loại 1
Đơn vị tính: Cái
Ngày X
-N
Chứng từ

Diễn giải Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
Ghi chú
N X SL ST SL ST SL ST
Tồn đầu tháng 93.600 162 15.163.200
8/1 31 Nhập từ may III 84.523 173 15.141.479 335 30.304.679
15/1 42 Nhập từ may V 88.265 300 26.479.500 635 56.784.179
17/1 63
Xuất bán Cục QLĐB Bắc
Giang
89.424 450 40.240.800 185 16.543.379
Cộng PS 473 41.620.979 450 40.240.800 185 16.543.379
Tồn 28/1
Đỗ Hà Thanh Lớp K13KT2
(Biểu 5)
10
10
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
(Biểu 6)
BẢNG KÊ NHẬP -XUẤT -TỒN THÀNH PHẨM
Tháng 1 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
STT
Tên sản phẩm, hàng
hóa
Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn Cuối kỳ
SL ST SL ST SL ST SL ST
1 Áo jacket loại 1 162 15.163.200 473 41.620.979 450 40.240.800 185 16.543.379
2 Áo chiết gấu dài tay 12 414.168 210 7.480.830 220 7.823.872 2 71.126
3 Quần Joy Anh 72 4.968.000 118 8.201.000 102 7.069.674 88 6.099.326

4 Áo Bay ngắn tay 120 2.660.000 52 1.196.050 100 2.241.890 72 1.614.160
5 Áo Blu 56 1.175.100 200 4.236.200 243 5.136.507 13 274.793
6 B ộ len QLTT 12 2.016.031 180 30.240.000 82 13.776.013 110 18.480.018
7
….
Comple Roy
….
40
….
8.152.300
….
120
….
24.600.000
….
100
….
20.470.188
….
60
….
12.282.112
….
Đỗ Hà Thanh Lớp K13KT2
11
11
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
2.1.4 Kế toán tổng hợp thành phẩm
* Tài khoản sử dụng:
TK 155, TK 156 và các tài khoản khác có lien quan như TK 154, TK 632,

TK 331…
* Với nghiệp vụ nhập kho thành phẩm:
Sản phẩm sau khi hoàn thành bước công nghệ cuối cùng thì được nhập kho
chờ khách hàng đến lấy hoặc xuất giao ngay cho khách.
- Đối với thành phẩm doanh nghiệp tự sản xuất, cuối tháng kế toán phản ánh
trị giá thành phẩm hoàn thành nhập kho:
Nợ TK 155: 3.665.052.962
Có TK 154: 3.665.052.962
- Đối với thành phẩm doanh nghiệp thuê ngoài gia công chế biến, kế toán
ghi:
Nợ TK 155: 56.078.927
Có TK 331: 56.078.927
- Đối với thành phẩm đã bán nhưng bị khách hàng trả lại:
Khi nhập kho thì ghi theo trị giá lúc xuất bán. Cuối kỳ sau khi tổng hợp các
phiếu nhập kho hàng thuê ngoài gia công và phiếu nhập kho thành phẩm
công ty tự sản xuất, hàng bán bị trả lại thì phản ánh trị giá thực tế thành
phẩm nhập kho vào nhật ký chung.
Nợ TK 155: 45.029.866
Nợ TK 156: 10.501.000
Có TK 632: 55.530.866
- Đối với hàng mua ngoài:
- Căn cú vào các hóa đơn mua hàng kế toán phản ánh vào sổ nhật ký mua
hàng theo định khoản:
Nợ TK 156: 532.078.634
Nợ TK 133: 34.025.683
Có TK 331: 566.104.317
Cuối tháng căn cứ vào sổ nhật ký mua hàng để tính tổng trị giá mua hàng rồi
ghi vào sổ nhật ký chung (biểu 12) sau đó ghi vào sổ cái TK 156.
Đỗ Hà Thanh Lớp K13KT2
12

12
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
* Với nghiệp vụ xuất kho thành phẩm:
Khi xuất kho thành phẩm mang đi chào hàng hoặc xuất bán cho khách hàng
thì chỉ ghi vào phiếu xuất kho số lượng thành phẩm, còn số tiền thì cuối
tháng căn cứ vào số lượng và số tiền thành phẩm nhập kho tính ra đơn ghía
xuất, rồi nhân với số lượng xuất kho trên mỗi phiếu xuất, Cuối tháng tổng
hợp lại và ghi vào sổ nhật ký chung.
Nợ Tk 632: 2.997.323.423
Có TK 155: 2.667.074.448
Có TK 156: 330.248.975
Căn cứ vào sổ nhật ký chung (biểu 12) để ghi vào sổ cái các tài khoản:
TK 155 (biểu 7), Tk 156 (biểu 8), TK 632 (biểu 17).
Đỗ Hà Thanh Lớp K13KT2
13
13

×