Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Phân tích tình hình cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng TMCP bưu điện liên việt chi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 87 trang )

..

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

----------------------

ĐỒN LÊ THANH

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP, NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƢU
ĐIỆN LIÊN VIỆT- CHI NHÁNH AN GIANG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

An Giang, tháng 08 năm 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

----------------------

CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP, NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƢU
ĐIỆN LIÊN VIỆT- CHI NHÁNH AN GIANG


Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

* GVHD : Ths. Trần Cơng Dũ
* SVTH

: Đoàn Lê Thanh

* Lớp

: DT6NH2

* Mã SV : DNH105421

An Giang, tháng 08 năm 2014


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, Em xin trân trọng cảm ơn quý Ban Giám hiệu, quý thầy cô
Trường Đại học An Giang đã tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tượng học viên
là cán bộ, công nhân viên như Em có cơ hội lĩnh hội kiến thức, để nâng cao trình
độ chun mơn thơng qua chương trình đạo tạo hệ vừa học vừa làm. Điều này có
được là nhờ sự quan tâm châm lo đến sự nghiệp giáo dục của các cấp lãnh đạo
ngành giáo dục và sự tận tâm, nhiệt tình giảng dạy của q thầy cơ nhà trường.
Q thầy cơ đã phải hy sinh thời gian ngồi giờ vào các ngày nghỉ cuối tuần để
đến trường truyền thụ kiến thức cho học viên, mà đáng lý ra đó là những khoảng
thời gian nghỉ ngơi và dành sự chăm lo cho gia đình.
Tơi cũng xin trân trọng cảm ơn quý Ban lãnh đạo, cùng tập thể các anh/chị
CBNV Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt- Chi nhánh An Giang đã nhiệt tình
giúp đỡ, hỗ trợ và hướng dẫn, để tơi có thể hồn thành chun đề tốt nghiệp sau
khóa học. Q trình tìm hiểu thực tế hoạt động tại ngân hàng, đã giúp tơi có cơ

hội rất tốt để hiểu rõ hơn những kiến thức đã học ở nhà trường. Điều này rất có ý
nghĩa đối với tơi trong quá trình tìm kiếm cơ hội phát triển trong lĩnh vực ngân
hàng trong tương lai. Các anh/chị cán bộ hướng dẫn, bên cạnh vừa phải thực hiện
hoàn thành nhiệm vụ chỉ tiêu được giao trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt của
hoạt động ngân hàng, vừa phải chia sẻ bớt nguồn lực để hướng dẫn học viên như
chúng tôi đến thực tập và hỗ trợ cung cấp những tài liệu, số liệu … để giúp tơi có
thể hồn thành được bài báo cáo của mình, mà khơng suy tính thiệt hơn. Tơi thật
sự cảm kích nghĩa cử cao đẹp này.
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn quý Ban Giám hiệu, quý thầy cô
Trường Đại học An Giang, quý Ban Giám đốc cùng tập thể CBNV Ngân hàng
TMCP Bưu điện Liên Việt- Chi nhánh An Giang đã quan tâm, giúp đỡ, hỗ trợ tơi
trong q trình lĩnh hội kiến thức, học hỏi kinh nghiệm để ngày càng hoàn thiện
bản thân.
Xin trân trọng cảm ơn,
An Giang, ngày …. tháng …. năm 2014
Sinh viên

Đoàn Lê Thanh


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
------------.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
An Giang, ngày …. tháng …. năm 2014
Giảng viên hƣớng dẫn

Ths. Trần Công Dũ


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
------------.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
An Giang, ngày …. tháng …. năm 2014
Giảng viên phản biện



Phân tích tình hình cho vay phát triển nơng nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt- Chi nhánh An Giang

TÓM TẮT
An Giang là cửa ngõ, là trung tâm giao thương với các nước ASEAN, đặc
biệt là có điều kiện thuận lợi trong quan hệ giao thương cả đường thủy và đường
bộ với nước bạn Campuchia.
Trong nhiều năm liền An Giang luôn đứng đầu về sản lượng sản xuất
lương thực và nuôi trồng chế biến thủy sản xuất khẩu trong khu vực Đồng bằng
sông Cửu Long và được mệnh danh là “Vựa lúa” của cả nước. Vì vậy, vấn đề
phát triển nông nghiệp, nông dân và nông thôn theo Nghị quyết số 26/NQ/TW,
Hội nghị lần thứ 7, Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X có ý nghĩa rất lớn
đối với tỉnh An Giang nói riêng và cả nước nói chung.
Để Nghị quyết đi vào cuộc sống, địi hỏi phải có sự phối hợp động bộ của
các cấp, các ngành từ Trung ương đến địa phương. Trong đó, với vai trị được ví
như là “mạch máu của nền kinh tế” ngành ngân hàng đóng một vai trị rất quan
trọng trong quá trình triển khai chủ trương lớn này của Đảng và Nhà nước.
Ngân hàng Bưu Điện Liên Việt- Chi nhánh An Giang ra đời phục vụ
khách hàng trên địa bàn tỉnh An Giang, ngay từ ngày khai trương đi vào hoạt
động đã có chủ trương, định hướng và chính sách cụ thể góp phần cùng địa
phương triển khai Nghị quyết số 26/NQ/TW, thông qua “Đề án phát triển tín
dụng nơng nghiệp, nơng thơn vùng Đồng bằng sơng Cửu Long giai đoạn từ 2010
đến 2013”. Cụ thể, theo ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc phát

triển tín dụng nơng nghiệp, nơng thơn tại khu vực Tây Nam bộ giai đoạn 20102013, Ngân hàng Bưu Điện Liên Việt dự kiến sẽ dành từ 3.000 tỷ đồng đến 5.000
tỷ đồng cho các đối tượng là nông dân và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản.
Ngân hàng Bưu Điện Liên Việt- Chi nhánh An Giang đã triển khai
chương trình cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh An
Giang đạt kết quả như thế nào? Hiệu quả ra sao? Những thuận lợi và khó khăn
trong q trình thực hiện? Đề tài sẽ đi vào tìm hiểu và phân tích cụ thể để có thể
đề ra những giải pháp phù hợp, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân
hàng, góp phần cùng với địa phương nâng cao đời sống, kinh tế, xã hội cho
người dân vùng nơng thơn. Đó là nội dung nghiên cứu của đề tài này.

SVTH: Đoàn Lê Thanh

Trang i


Phân tích tình hình cho vay phát triển nơng nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt- Chi nhánh An Giang

MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CẢM ƠN
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
TÓM TẮT

............................................................................................................. i

MỤC LỤC


...........................................................................................................iii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... vii
CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Cơ sở hình thành ........................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 3
1.5. Ý nghĩa của đề tài ......................................................................................... 3
1.6. Kết cấu chuyên đề ......................................................................................... 4
CHƢƠNG 2. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NHTM VÀ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP,
NÔNG THÔN ................................................................................... 5
2.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại............................................................ 5
2.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ............................................................... 5
2.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại ....................................................... 5
2.1.3. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại .................................. 6
2.2. Khái quát về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ........................ 7
2.2.1.

Khái niệm về cho vay ...................................................................................... 7

2.2.2.

Phân loại cho vay............................................................................................. 7

2.2.3.


Nguyên tắc cho vay ....................................................................................... 10

2.2.4.

Điều kiện cho vay .......................................................................................... 10

2.2.5.

Các hình thức đảm bảo tiền vay .................................................................... 11

SVTH: Đoàn Lê Thanh

Trang ii


Phân tích tình hình cho vay phát triển nơng nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt- Chi nhánh An Giang

2.3. Tổng quan về tín dụng phát triển nông nghiệp, nông thôn ......................... 11
2.4. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay phát triển nông
nghiệp, nông thôn ....................................................................................... 13
CHƢƠNG 3. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP BƢU ĐIỆN
LIÊN VIỆT- CHI NHÁNH AN GIANG....................................... 16
3.1. Quá trình hình thành và phát triển............................................................... 16
3.2. Chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh .......................................................... 17
3.3. Cơ cấu tổ chức hoạt động và chức năng các phòng ban ............................. 17
3.3.1.

Sơ đồ tổ chức của Chi nhánh ......................................................................... 18


3.3.2.

Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ............................................................. 18

3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh An Giang từ 2011-2013 ..... 21
3.4.1.

Kết quả thực nhiệm vụ kế hoạch kinh doanh ................................................. 21

3.4.2.

Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ............................................... 22

3.5. Định hướng phát triển trong năm 2014 và những năm tiếp theo của Chi
nhánh An Giang ......................................................................................... 26
3.5.1.

Định hướng chung .......................................................................................... 26

3.5.2.

Định hướng về hoạt động cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn .......... 26

CHƢƠNG 4. THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY PHÁT
TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG
BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT- CHI NHÁNH AN GIANG .................. 28
4.1. Khái quát về tình hình hoạt động cho vay của Chi nhánh An Giang từ
năm 2011 đến 2013 .................................................................................... 28
4.1.1.


Tình hình về nguồn vốn của Chi nhánh An Giang......................................... 28

4.1.2.
2013

Tình hình về hoạt động cho vay của Chi nhánh An Giang từ năm 2011 đến
........................................................................................................................ 30

4.2. Tình hình hoạt động cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn của Chi
nhánh An Giang từ năm 2011 đến 2013 .................................................... 39
4.2.1.

Về doanh số cho vay ...................................................................................... 39

4.2.2.

Về doanh số thu nợ ........................................................................................ 44

4.2.3.

Về dư nợ cho vay ........................................................................................... 48

4.2.4.

Về Nợ quá hạn ............................................................................................... 54

4.3. Đánh giá về chất lượng hoạt động cho vay phát triển nông nghiệp, nông
thôn của của Chi nhánh An Giang ............................................................. 56
4.3.1.


Tỷ lệ thu nợ .................................................................................................... 56

4.3.2.

Vịng quay vốn tín dụng ................................................................................. 57

4.3.3.

Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động ....................................................................... 57

SVTH: Đoàn Lê Thanh

Trang iii


Phân tích tình hình cho vay phát triển nơng nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt- Chi nhánh An Giang

4.3.4. So sánh với kết quả hoạt động cho vay phát triển nơng nghiệp, nơng thơn
của tồn hệ thống các TCTD trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2013 .......................... 58

4.4. Đánh giá chung về hoạt động cho vay phát triển, nông nghiệp, nông thôn
của Chi nhánh An Giang............................................................................ 62
4.4.1.

Những ưu điểm và thuận lợi .......................................................................... 62

4.4.2.


Những mặt khó khăn, cịn hạn chế ................................................................ 63

4.5. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay phát triển nông
nghiệp, nông thôn của Chi nhánh An Giang ............................................. 65
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................ 67
5.1. Kết luận ....................................................................................................... 67
5.2. Kiến nghị ..................................................................................................... 68
5.2.1.

Đối với Chi nhánh An Giang ......................................................................... 68

5.2.2.

Đối với Hội sở Ngân hàng Bưu điện Liên Việt ............................................ 68

TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 70
PHỤ LỤC
.......................................................................................................... 72
PHỤ LỤC 1 .......................................................................................................... 72

SVTH: Đoàn Lê Thanh

Trang iv


Phân tích tình hình cho vay phát triển nơng nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt- Chi nhánh An Giang

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT


Từ viết tắt

Diễn giải

1

Ngân hàng Bưu điện Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên
Liên Việt
Việt

2

NHNN

Ngân hàng nhà nước

3

NHTM

Ngân hàng thương mại

4

TCTD

Tổ chức tín dụng

5


TMCP

Thương mại cổ phần

6

GSKD

Giám sát kinh doanh

7

TSBĐ

Tài sản đảm bảo

8

KHCN

Khách hàng Cá nhân

9

KHDN

Khách hàng Doanh nghiệp

10


PGD

Phòng Giao dịch

11

Thuế TNDN

Thuế thu nhập doanh nghiệp

12

HĐQT

Hội đồng Quản trị

SVTH: Đoàn Lê Thanh

Trang v


Phân tích tình hình cho vay phát triển nơng nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt- Chi nhánh An Giang

DANH MỤC HÌNH
Hình số

Tên hình


Trang

3.1

Sơ đồ tổ chức Ngân hàng Bưu điện Liên Việt- Chi
nhánh An Giang

18

4.1

Cơ cấu nguồn vốn của Chi nhánh An Giang
từ năm 2011 đến 2013

30

4.2

Cơ cấu Doanh số cho vay phát triển nông nghiệp, nông
thôn phân theo thời hạn từ năm 2011 đến 2013

40

4.3

Cơ cấu Doanh số cho vay phát triển nông nghiệp, nông
thôn phân theo thành phần kinh tế từ năm 2011 đến
2013

42


4.4

Cơ cấu Doanh số cho vay phát triển nông nghiệp, nông
thôn phân theo mục đích, chương trình cho vay từ năm
2011 đến 2013

43

4.5

Cơ cấu Doanh số thu nợ phát triển nông nghiệp, nông
thôn phân theo thời hạn từ năm 2011 đến 2013

45

4.6

Cơ cấu Doanh số thu nợ phát triển nông nghiệp, nông
thôn phân theo ngành kinh tế từ năm 2011 đến 2013

46

4.7

Cơ cấu Doanh số thu nợ phát triển nông nghiệp, nơng
thơn phân theo mục đích, chương trình cho vay từ năm
2011 đến 2013

48


4.8

Cơ cấu dư nợ cho vay phát triển nông nghiệp, nông
thôn phân theo thời hạn từ năm 2011 đến 2013

49

4.9

Cơ cấu dư nợ cho vay phát triển nông nghiệp, nông
thôn phân theo thành phần kinh tế từ năm 2011 đến
2013

50

4.10

Cơ cấu Dư nợ cho vay phát triển nông nghiệp, nơng
thơn phân theo mục đích, chương trình cho vay từ năm
2011 đến 2013

52

SVTH: Đoàn Lê Thanh

Trang vi


Phân tích tình hình cho vay phát triển nơng nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng TMCP Bưu điện

Liên Việt- Chi nhánh An Giang

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng số

Tên bảng

Trang

3.1

Kết quả thực hiện nhiệm vụ kế hoạch kinh doanh của Chi
nhánh từ năm 2011 đến 2013

21

3.2

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh từ
năm 2011 đến 2013

22

3.3

Bảng so sánh Lợi nhuận trước thuế

25

4.1


Tình hình Nguồn vốn của Chi nhánh An Giang
từ năm 2011 đến 2013

28

4.2

Doanh số cho vay của Chi nhánh An Giang từ năm 2011
đến 2013

31

4.3

Tỷ trọng Doanh số cho vay của Chi nhánh An Giang từ
năm 2011 đến 2013

31

4.4

Doanh số thu nợ của Chi nhánh An Giang
từ năm 2011 đến 2013

34

4.5

Tỷ trọng doanh số thu nợ của Chi nhánh An Giang

từ năm 2011 đến 2013

35

4.6

Dư nợ cho vay của Chi nhánh An Giang
từ năm 2011 đến 2013

36

4.7

Tỷ trọng dư nợ cho vay của Chi nhánh An Giang từ năm
2011 đến 20

37

4.8

Nợ quá hạn của Chi nhánh An Giang từ năm 2011 đến
2013

38

4.9

Doanh số cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn phân
theo thời hạn từ năm 2011 đến 2013


39

4.10

Doanh số cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn phân
theo thành phần kinh tế từ năm 2011 đến 2013

41

4.11

Doanh số cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn phân
theo mục đích, chương trình cho vay từ năm 2011 đến
2013

42

4.12

Doanh số thu nợ phát triển nông nghiệp, nông thôn phân

44

SVTH: Đoàn Lê Thanh

Trang vii


Phân tích tình hình cho vay phát triển nơng nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt- Chi nhánh An Giang


theo thời hạn từ năm 2011 đến 2013
4.13

Doanh số thu nợ phát triển nông nghiệp, nông thôn phân
theo thành phần kinh tế từ năm 2011 đến 2013

45

4.14

Doanh số thu nợ phát triển nông nghiệp, nông thôn phân
theo mục đích, chương trình cho vay từ năm 2011 đến
2013

47

4.15

Dư nợ cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn phân
theo thời hạn từ năm 2011 đến 2013

49

4.16

Dư nợ cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn phân
theo thành phần kinh tế từ năm 2011 đến 2013

50


4.17

Dư nợ cho vay phát triển nơng nghiệp, nơng thơn phân
theo mục đích, chương trình cho vay từ năm 2011 đến
2013

51

4.18

Nợ quá hạn cho vay phát triển nơng nghiệp, nơng thơn
phân theo mục đích, chương trình cho vay từ năm 2011
đến 2013

54

4.19

Bảng 4.19: Tỷ lệ thu nợ cho vay phát triển nông nghiệp,
nông thôn từ năm 2011 đến 2013

56

4.20

Vịng quay vốn tín dụng cho vay phát triển nông nghiệp,
nông thôn từ năm 2011 đến 2013

57


4.21

Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động từ năm 2011 đến 2013

57

4.22

So sánh dư nợ cho vay phát triển nông nghiệp, nơng thơn
của của LienVietPostBank An Giang với tồn hệ thống
các TCTD trên địa bàn An Giang

59

SVTH: Đoàn Lê Thanh

Trang viii


Phân tích tình hình cho vay phát triển nơng nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt- Chi nhánh An Giang

CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. Cơ sở hình thành
Việt Nam là một Quốc gia nông nghiệp với nền văn minh lúa nước đã hình
thành và phát triển qua bao đời nay, nên đời sống kinh tế- xã hội Việt Nam luôn
gắng liền với nông nghiệp, nông dân và nông thôn.
Bước sang thời kỳ đổi mới (từ năm 1986), nông nghiệp, nông dân và nông
thôn cũng là một trong những nền tản cơ sở, là chổ dựa, là mục tiêu để Việt Nam

tiến hành cải cách về mọi mặt đời sống kinh tế- xã hội và đã có những bước phát
triển vượt bậc.
Năm 2008, tại Hội nghị lần thứ 7- BCH TW Đảng Khóa X, nhìn lại sau hơn
20 năm thực hiện đường đối đổi mới dưới sự lãnh đạo của Đảng, nông nghiệp,
nông dân, nông thôn nước ta đã đạt được thành tựu khá toàn diện và to lớn….
Tuy nhiên, những thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế và
chưa đồng đều giữa các vùng. Nơng nghiệp phát triển cịn kém bền vững, tốc độ
tăng trưởng có xu hướng giảm dần, sức cạnh tranh thấp, chưa phát huy tốt nguồn
lực cho phát triển sản xuất; nghiên cứu, chuyển giao khoa học- công nghệ và đào
tạo nguồn nhân lực cịn hạn chế... Nơng nghiệp và nơng thôn phát triển thiếu quy
hoạch, kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội cịn yếu kém, mơi trường ngày càng ơ
nhiễm; năng lực thích ứng, đối phó với thiên tai còn nhiều hạn chế. Đời sống vật
chất và tinh thần của người dân nơng thơn cịn thấp, tỉ lệ hộ nghèo cao, nhất là
vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa; chênh lệch giàu, nghèo giữa nông
thôn và thành thị, giữa các vùng còn lớn, phát sinh nhiều vấn đề xã hội bức xúc.
(BCH TW.2008. Nghị quyết số 26/NQ/TW, Hội nghị lần thứ 7, khóa X. Hà Nội).
Ngày 28/10/2008, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP, về
Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7BCH TW Đảng Khóa X về nơng nghiệp, nông dân, nông thôn. Nhiệm vụ chủ yếu
được đặt ra, trong đó bao gồm xây dựng các chương trình mục tiêu quốc gia đến
năm 2020, cụ thể gồm: xây dựng nơng thơn mới, thích ứng với sự biến đổi khí
hậu, đào tạo nguồn nhân lực nơng thơn.
Với vai trị được ví như là “mạch máu của nền kinh tế”, ngân hàng đóng
một vài trị quan trọng trong Chương trình hành động của Chính phủ về nơng
nghiệp, nơng dân, nơng thơn. Và đã được cụ thể hóa tại Thơng tư số 14/2010/TTNHNN, ngày 14/6/2010 của Thống đốc NHNN, về hướng dẫn chi tiết thực hiện
Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tín
dụng phục vụ phát triển nơng nghiệp, nơng thơn.

SVTH: Đồn Lê Thanh

Trang 1



Phân tích tình hình cho vay phát triển nơng nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt- Chi nhánh An Giang

An Giang là tỉnh nằm trong khu vực Đồng bằng Sơng Cửu Long, với 84%
diện tích là đất phục vụ cho sản xuất nơng nghiệp và có trên 70% người dân sống
ở vùng nông thôn, nên phần lớn thu nhập của người dân đều xuất phát từ sản xuất
nơng nghiệp. Tốc độ tăng trưởng GDP bình qn của tỉnh hàng năm gần 11%
(riêng năm 2013 là 8,3%), GDP bình qn đầu người trên 30 triệu
đồng/người/năm.
Từ đó cho thấy, vấn đề phát triển nông nghiệp, nông dân và nông thơn ở
tỉnh An Giang nói riêng và cả khu vực Đồng bằng sơng Cửu Long nói chung
đóng một vai trị hết sức quan trọng trong đời sống kinh tế- xã hội tại địa phương
này.
Ngân hàng Bưu điện Liên Việt- Chi nhánh An Giang ra đời và đi vào hoạt
động phục vụ khách hàng trên địa bàn tỉnh An Giang từ năm 2010. Trong qua
trình hoạt động, vấn đề tín dụng phục vụ cho phát triển nông nghiệp, nông thôn
đã được Ngân hàng Bưu điện Liên Việt đặc biệt quan tâm phát triển. Trong đó,
đã đề ra nhiều chính sách và sản phẩm đặc thù, có nhiều ưu đãi biệt phục vụ cho
đối tượng này.
Để biết được các chính sách và sản phẩm, mà Ngân hàng Bưu điện Liên
Việt triển khai phục vụ cho phát triển nông nghiệp, nông thôn đã mang đến cho
khách hàng được những tiện ích thế nào? Tác động ra sao đối với đời sống kinh
tế- xã hội tại địa phương? Những mặc tích cực và những mặt còn hạn chế trong
việc triển khai ra sao? Những nguyên nhân và giải pháp nào để nâng cao hiệu quả
của hoạt động tín dụng phát triển nơng nghiệp, nơng thơn? Đề tài “Phân tích
tình hình cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng TMCP
Bưu điện Liên Việt- Chi nhánh An Giang” sẽ giải đáp những câu hỏi trên.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

-

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cho vay phát triển nông nghiệp, nông
thôn;

-

Phân tích thực trạng hoạt động cho vay phát triển nơng nghiệp, nông
thôn tại Ngân hàng Bưu Điện Liên Việt- Chi nhánh An Giang;

-

Đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng Bưu Điện Liên
Việt- Chi nhánh An Giang.

SVTH: Đoàn Lê Thanh

Trang 2


Phân tích tình hình cho vay phát triển nơng nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt- Chi nhánh An Giang

1.3. Phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng: Phân tích hoạt động cho vay phát triển nông nghiệp, nông
thôn tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt- Chi nhánh An Giang.


-

Không gian: Đề tài chỉ đi vào nghiên cứu về hoạt động tín dụng phát
triên nơng nghiệp, nơng thơn tại Ngân hàng Bưu Điện Liên Việt- Chi
nhánh An Giang.

-

Thời gian: Trong vòng 03 năm, từ năm 2011 đến năm 2013.

1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
-

Về dữ liệu thứ cấp: thu thập các số liệu thông qua các hồ sơ lưu trữ, số
liệu thực tế phát sinh từ các báo cáo, các tài liệu của Ngân hàng Bưu
Điện Liên Việt- Chi nhánh An Giang trong 03 năm, từ 2011-2013 như:
Bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng
cơ cấu nguồn vốn, bảng doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho
vay và nợ quá hạn. Bên cạnh đó, cịn thu thập thêm những thơng tin cần
thiết từ việc tham khảo tài liệu, giáo trình, các phương tiện truyền thơng
như báo chí, internet và các tài liệu khác có liên quan.

-

Về dữ liệu sơ cấp: Kết hợp giữa quan sát và phỏng vấn trực tiếp các
anh/chị làm việc trong ngân hàng, để có những giải đáp, hướng dẫn rõ
ràng, chính xác và hiểu đúng bản chất vấn đề nghiên cứu.

 Phƣơng pháp phân tích số liệu

-

Sử dụng các phương pháp so sánh số tương đối, số tuyệt đối, phân tích
tỷ trọng, kết hợp với sử dụng Bảng, Sơ đồ để minh họa phân tích.

1.5. Ý nghĩa của đề tài
-

Giúp cho bản thân củng cố kiến thức, tìm hiểu sâu hơn về những vấn đề
đã được học và vận dụng vào thực tiễn hoạt động tại ngân hàng thực tập.
Từ đó có cái nhìn tổng quan và tồn diện hơn về lý thuyết đã được học
tại nhà trường.

-

Quá trình tìm hiểu thực tiễn hoạt động tại đơn vị, cùng với sự khảo sát
thơng tin, kết hợp với lý thuyết có tính hệ thống đã được học, có thể đưa
ra các nhận định, đánh giá về thực trạng hoạt động; phân tích các
nguyên nhân và đề ra các giải pháp, kiến nghị giúp cho đơn vị thực tập

SVTH: Đoàn Lê Thanh

Trang 3


Phân tích tình hình cho vay phát triển nơng nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt- Chi nhánh An Giang

nhìn thấy rõ hơn các kết quả trong quá trình hoạt động và phương hướng
nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động.

1.6. Kết cấu chuyên đề
Nội dung chuyên đề được phân thành từng chương cho các nội dung chính,
với các đề mục nhỏ bên trong. Chuyên đề bao gồm 05 chương, cụ thể như sau:
-

Chương 1 : Mở đầu

-

Chương 2 : Những vấn đề lý luận về NHTM và hoạt động cho vay phát
triển nông nghiệp, nông thôn

-

Chương 3 : Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt- Chi
nhánh An Giang

-

Chương 4 : Thực trạng về cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn tại
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt- Chi nhánh An
Giang.

-

Chương 5 : Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Đoàn Lê Thanh

Trang 4



Phân tích tình hình cho vay phát triển nơng nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt- Chi nhánh An Giang

CHƢƠNG 2. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NHTM VÀ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP,
NÔNG THÔN
2.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại
2.1.1. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các cơng ty,
xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi
sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán
và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên. Ngân hàng thương
mại là loại ngân hàng có số lượng lớn và rất phổ biến trong nền kinh tế. Sự có
mặt của ngân hàng thương mại trong hầu hết các mặt hoạt động của nền kinh tế,
xã hội đã chứng minh rằng: Ở đâu có một hệ thống ngân hàng thương mại phát
triển, thì ở đó sẽ có sự phát triển với tốc độ cao của nền kinh tế, xã hội và ngược
lại (Nguyễn Đăng Dờn, 2009).
Đạo luật Ngân hàng của Cộng hòa Pháp 1941 đã định nghĩa: “NHTM là
những cơ sở mà nghề nghiệp thường xun là nhận tiền bạc của cơng chúng dưới
hình thức ký thác hoặc dưới các hình thức ký thác, và sử dụng nguồn lực đó cho
chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.
Theo khoản 3, Điều 4, Luật các TCTD năm 2010 định nghĩa: “Ngân hàng
thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục
tiêu lợi nhuận”.
Trong đó, hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ
ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để
cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh tốn.

Như vậy có thể nói rằng NHTM là một loại định chế tài chính trung gian
cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế tài chính
trung gian này mà các nguồn tiền nhàn rổi nằm rải rác trong xã hội sẽ được huy
động, tập trung lại số lượng đủ lớn để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá
nhân nhằm mục đích phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
2.1.2. Chức năng của ngân hàng thƣơng mại
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2009), trong điều kiện của nền kinh tế thị trường
và hệ thống ngân hàng phát triển, các NHTM thực hiện ba chức năng sau:

SVTH: Đoàn Lê Thanh

Trang 5


Phân tích tình hình cho vay phát triển nơng nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt- Chi nhánh An Giang
-

Trung gian tín dụng: NHTM đóng vai trị là người trung gian đứng ra
tập trung, huy động các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền
kinh tế (bao gồm tiền tiết kiệm của các tầng lớp dân cư, vốn bằng tiền
của các đơn vị, tổ chức kinh tế…) biến nó thành nguồn vốn tín dụng để
cho vay (cấp tín dụng) đáp ứng các nhu cầu vốn kinh doanh, vốn đầu tư
cho các ngành kinh tế và nhu cầu vốn tiêu dùng của xã hộị.

-

Trung gian thanh toán: NHTM đứng ra làm trung gian để thực hiện các
khoản giao dịch thanh toán giữa các khách hàng, giữa người mua, người
bán… để hoàn tất các quan hệ kinh tế thương mại giữa họ với nhau.


-

Cung ứng dịch vụ ngân hàng: Dịch vụ ngân hàng mà NHTM cung cấp
cho khách hàng không chỉ thuần túy để hưởng hoa hồng và dịch vụ phí,
yếu tố làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho ngân hàng; dịch vụ ngân
hàng cịn có tác dụng hỗ trợ các mặt hoạt động chính của NHTM mà
trước hết là hoạt động tín dụng. Vì vậy các NHTM chỉ nhận cung ứng
các dịch vụ có liên quan đến hoạt động ngân hàng như: Dịch vụ ngân
quỹ và chuyển tiền, dịch vụ kiều hối, dịch vụ ủy thác, dịch vụ tư vấn đầu
tư, dịch vụ ngân hàng điện tử…

2.1.3. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại
-

Hoạt động huy động vốn: Đây là hoạt động chủ yếu, thường xuyên và
khởi đầu cho các hoạt động của NHTM. Hoạt động huy động vốn góp
phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các hoạt động kinh
doanh khác. Khơng có hoạt động này, NHTM sẽ khơng có nguồn vốn để
tài trợ cho các hoạt động khác của mình. Mặt khác thơng qua hoạt động
này, NHTM có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của
khách hàng đối với ngân hàng. NHTM có thể huy động vốn bằng các
hình thức nhận tiền gửi của cá nhân và các tổ chức kinh tế - xã hội, phát
hành các giấy tờ có giá, vay vốn của NHNN hay của các TCTD khác.

-

Hoạt động cấp tín dụng và đầu tƣ: Đây là hoạt động kinh doanh chủ
yếu và cũng là hoạt động mang lại phần lớn thu nhập cho các NHTM.
Với hoạt động này, NHTM sử dụng nguồn vốn đã huy động được từ nền

kinh tế để cung cấp cho các khách hàng có nhu cầu thơng qua các hình
thức như cho vay, cho th tài chính, chiết khấu, đầu tư chứng khốn,
góp vốn liên kết…

SVTH: Đồn Lê Thanh

Trang 6


Phân tích tình hình cho vay phát triển nơng nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt- Chi nhánh An Giang
-

Các hoạt động dịch vụ: NHTM còn thực hiện một số hoạt động dịch
vụ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng nhằm thu hút khách hàng đến
với ngân hàng và để tăng thêm thu nhập cho ngân hàng.

Các nghiệp vụ của NHTM có mối quan hệ mật thiết với nhau. Trong đó,
nghiệp vụ tín dụng (chủ yếu là cho vay) đóng vai trị quan trọng nhất vì nó quyết
định tới lợi nhuận của ngân hàng, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của
ngân hàng.
Với vai trò quan trọng như thế trong hoạt động của Ngân hàng, sau đây đề
tài sẽ đi sâu và chi tiết tìm hiểu về hoạt động cho vay của NHTM.
2.2. Khái quát về hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại
2.2.1. Khái niệm về cho vay
Theo khoản 16, Điều 4, Luật các TCTD năm 2010 định nghĩa: “Cho vay là
hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách
hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất
định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả cả gốc và lãi”.
Như vậy, cho vay là một quan hệ giao dịch giữa NHTM và người vay, theo

đó bên cho vay là NHTM chuyển giao một khoản tiền cho bên người vay để sử
dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định khi người vay đáp ứng
được các yêu cầu của ngân hàng đặt ra theo ngun tắc có hồn trả cả vốn gốc và
lãi cho ngân hàng.
2.2.2. Phân loại cho vay
Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản vay theo từng nhóm dựa theo
một số tiêu thức nhất định. Phân loại cho vay là tiền đề để thiết lập các quy trình
cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Có nhiều tiêu
thức phân loại cho vay, theo Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN và giáo trình
“Tín dụng và thẩm định tín dụng” của Nguyễn Minh Kiều (2011) các loại hình
cho vay được phân loại theo các tiêu thức sau:
 Dựa vào thời hạn cho vay
-

Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
Mục đích của cho vay ngắn hạn thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư
vào tài sản lưu động hoặc phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của người dân.

-

Cho vay trung hạn: là các khoản cho vay có thời hạn cho vay từ trên 12
tháng đến 60 tháng. Mục đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho

SVTH: Đoàn Lê Thanh

Trang 7


Phân tích tình hình cho vay phát triển nơng nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt- Chi nhánh An Giang


việc đầu tư vào tài sản cố định, đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng
các công trình có quy mơ nhỏ.
-

Cho vay dài hạn: là các khoản cho vay có thời hạn vay trên 60 tháng.
Mục đích của cho vay dài hạn là để hỗ trợ vốn xây dựng cơ bản, đầu tư
xây dựng các công trình có quy mơ lớn, kỹ thuật và cơng nghệ hiện đại
có thời gian hồn vốn dài.

 Dựa theo đối tƣợng cho vay
-

Cho vay vốn lưu động: là loại tín dụng được cấp phát hình thành vốn
lưu động của các tổ chức kinh tế như: cho vay để dự trữ hàng hóa, thanh
tốn các khoản nợ…

-

Cho vay vốn cố định: được dùng để bổ sung vốn hình thành các tài sản
cố định, thời hạn cho vay thường là trung và dài hạn.

 Dựa theo mục đích sử dụng vốn
-

Cho vay sản xuất kinh doanh, lưu thơng hàng hóa: dùng để cho các
chủ thể kinh doanh vay nhằm mở rộng sản xuất, lưu thơng hàng hó

-


Cho vay tiêu dùng: là hình thức cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng của các cá nhân.

 Dựa theo xuất xứ tín dụng
-

Cho vay trực tiếp: người đi vay đồng thời cũng là người trả nợ vay cho
ngân hàng.

-

Cho vay gián tiếp: hình thức cho vay thông qua các tổ chức trung gian,
người đi vay và người trả nợ vay là 2 đối tượng khác nhau.

 Dựa theo mức độ tín nhiệm của khách hàng
-

Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: là loại cho vay dựa trên cơ sở các
đảm bảo cho tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên
thứ ba nào khác.

-

Cho vay khơng có đảm bảo bằng tài sản: là loại cho vay khơng có tài
sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy
tín của bản thân khách hàng.

SVTH: Đoàn Lê Thanh

Trang 8



Phân tích tình hình cho vay phát triển nơng nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt- Chi nhánh An Giang

 Dựa theo phƣơng pháp hoàn trả nợ vay
-

Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần
khi đáo hạn.

-

Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay cịn gọi là cho vay trả góp.

-

Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng khơng có kỳ hạn trả nợ cụ thể mà tùy
vào khả năng tài chính của người vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.

 Dựa vào phƣơng thức cho vay
-

Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và TCTD thực hiện thủ
tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.

-

Cho vay theo hạn mức tín dụng: TCTD và khách hàng xác định và thỏa
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất

định.

-

Cho vay theo dự án đầu tư: TCTD cho khách hàng vay vốn để thực
hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự
án đầu tư phục vụ đời sống.

-

Cho vay hợp vốn: Một nhóm TCTD cùng cho vay đối với một dự án
vay vốn hay phương án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một
TCTD làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các TCTD khác.

-

Cho vay trả góp: khi vay vốn, TCTD và khách hàng xác định và thỏa
thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ
theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.

-

Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng: TCTD cam kết đảm bảo sẵn
sàng cho khách hàng vay vốn trong một phạm vi hạn mức tín dụng nhất
định. TCTD và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín
dụng dự phịng, mức phí phải trả cho hạn mức tín dụng dự phịng.

-

Cho vay thơng qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ: TCTD chấp

nhận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức
tín dụng để thanh tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại
máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của TCTD.

-

Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà TCTD thỏa thuận
bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài
khoản thanh tốn của khách hàng.

SVTH: Đoàn Lê Thanh

Trang 9


Phân tích tình hình cho vay phát triển nơng nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt- Chi nhánh An Giang
-

Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với
Quy chế cho vay và điều kiện hoạt động kinh doanh của các TCTD và
đặc điểm của khách hàng vay.

2.2.3. Nguyên tắc cho vay
Theo Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN quy định khách hàng vay vốn của
TCTD phải đảm bảo 2 nguyên tắc:
-

Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng. Đây là ngun tắc cơ bản, vì có sử dụng vốn vay đúng mục đích

thì khách hàng mới có thể thực hiện được dự án, phương án sản xuất
kinh doanh theo lợi ích dự kiến, thu hồi được vốn để hoàn trả cho ngân
hàng. Nguyên tắc này giúp ngân hàng hạn chế rủi ro đạo đức và hạn chế
khả năng khách hàng sử dụng vốn vay để thực hiện các hành vi vi phạm
pháp luật.

-

Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong
hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc này đảm bảo phương châm hoạt động
của ngân hàng là “đi vay để cho vay” và thực hiện nguyên tắc trong
hạch toán kinh doanh lấy thu bù chi và có lãi.

2.2.4. Điều kiện cho vay
Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN đã quy định cụ thể về điều kiện cho vay.
Theo đó, điều kiện cho vay là những quy định cụ thể của ngân hàng đối với
khách hàng có nhu cầu vay vốn. Khách hàng muốn vay vốn phải có đủ các điều
kiện sau:
-

Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật;

-

Người vay vốn có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam
kết;

-


Người vay vốn có mục đích sử dụng vốn hợp pháp;

-

Có phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư khả thi có hiệu quả;
hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp
với quy định của pháp luật;

-

Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính
phủ và hướng dẫn của Thống đốc NHNN Việt Nam.

SVTH: Đoàn Lê Thanh

Trang 10


Phân tích tình hình cho vay phát triển nơng nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt- Chi nhánh An Giang

2.2.5. Các hình thức đảm bảo tiền vay
Bảo đảm tín dụng hay cịn gọi là bảo đảm tiền vay là việc TCTD áp dụng
các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi
được các khoản nợ đã cho khách hàng vay.
Nguyễn Minh Kiều (2011) đã đề cập đến các hình thức bảo đảm tiền vay.
Theo đó, bảo đảm tiền vay gồm các hình thức sau:
-

Bảo đảm tiền vay bằng tài sản thế chấp: Thế chấp tài sản là việc bên đi

vay dùng tài sản là bất động sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình
hoặc giá trị quyền sử dụng đất hợp pháp thế chấp cho bên vay, để đảm
bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ.

-

Bảo đảm tiền vay bằng tài sản cầm cố: Cầm cố tài sản là việc bên đi
vay giao tài sản là các động sản thuộc sở hữu của mình, cho bên cho vay
nắm giữ để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ.

-

Bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay: Là việc khách
hàng vay dùng tài sản hình thành từ vốn vay, để bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ trả nợ cho chính khoản vay đó.
Tài sản hình thành từ vốn vay là tài sản của khách hàng vay, mà giá trị
tài sản được tạo ra bởi một phần hoặc toàn bộ khoản cho vay của ngân
hàng.

-

Bảo đảm tiền vay bằng hình thức bảo lãnh: Bảo lãnh là việc bên thứ
ba, cam kết với bên cho vay sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên đi vay,
nếu khi đến hạn mà người được bảo lãnh không thực hiện hoặc không
thể thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ.

2.3. Tổng quan về tín dụng phát triển nơng nghiệp, nơng thơn
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư số 14/2010/TT-NHNN,
ngày 14/6/2010 của Thống đốc NHNN, hướng dẫn thi hành Nghị định số
41/2010/NĐ-CP, ngày 12/4/2010 của Chính phủ, về chính sách tín dụng phục vụ

phát triển nơng nghiệp, nơng thơn. Đây là chính sách hiện hành hiện hành, là cơ
sở pháp lý để triển khai chương trình tín dụng phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Một số quy định chung như sau:
a) Phạm vi điều chỉnh
-

Nghị định này quy định chính sách tín dụng phục vụ phát triển nơng
nghiệp, nơng thơn và nâng cao đời sống của nông dân và cư dân sống ở
nơng thơn.

SVTH: Đồn Lê Thanh

Trang 11


×