Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp điện nước huyện châu phú tỉnh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 48 trang )

..

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


LÝ HỒNG KIỆT

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP ĐIỆN NƯỚC
HUYỆN CHÂU PHÚ, TỈNH AN GIANG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Long Xuyên, tháng 12/2009


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP ĐIỆN NƯỚC
HUYỆN CHÂU PHÚ, TỈNH AN GIANG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP


Giảng viên hướng dẫn: ThS TRẦN MINH HẢI
Sinh viên thực hiện: LÝ HOÀNG KIỆT
Lớp: DT2TCCP -

Mã số SV: DTC 069438

Long Xuyên, tháng 12/2009


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

Giảng viên hướng dẫn : ThS. TRẦN MINH HẢI
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................

Người chấm, nhận xét 1:................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................

.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................


LỜI CẢM ƠN


Qua bốn năm học tập do trường Đại Học An Giang đào tạo, Với sự giảng dạy
nhiệt tình với lòng nhiệt huyết của các giảng viên, đặc biệt là các giảng viên khoa kinh
tế - KTQD, đã cho em tiếp thu nhiều kiến thức, với nhiều phương pháp nghiên cứu mới
trong cách học, cũng như cách thức làm việc sau này. Cùng với việc tiếp xúc thực tế
thông qua thời gian thực tập tại Xí nghiệp điện nước huyện Châu Phú, trong một môi
trường làm việc chuyên nghiệp, với nhiều áp lực, đã giúp em tích lũy một số kiến thức,
cùng với những kỹ năng làm việc sau này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến thầy: Trần Minh Hải đã hướng dẫn tận tình cùng với
những lời nhận xét đã giúp em hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp. Bên cạnh sự nổ lực
của bản thân, cùng sự giúp đỡ của thầy: Trần Minh Hải cịn có sự nhiệt tình giúp đỡ
của các anh, chị tại Xí nghiệp điện nước huyện Châu Phú trong thời gian thực tập tại
đây, đã tạo cho em sự tự tin hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
- Các thầy cô giảng dạy khoa kinh tế - QTKD trường Đại Học An Giang.
- Ban lãnh đạo Xí nghiệp điện nước huyện Châu phú.
Một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các giảng viên của
trường Đại Học An Giang và các anh chị tại Xí nghiệp điện nước huyện Châu Phú.

Kính chúc các giảng viên và Ban lãnh đạo, anh chị trong Xí nghiệp nhiều sức khỏe và
thăng tiến trong công việc.
Chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực tập

Lý Hoàng Kiệt


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp điện nước, Châu Phú - An Giang

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
HTCN

Hệ thống cấp nước

NMN

Nhà máy nước

LA

Thiết bị chống sét

FCO (Fuse cut out)

Thiết bị đóng cắt điện (cầu chì tự rơi)

LB- FCO

Thiết bị đóng cắt điện


TBA

Trạm biến áp

KVA

Kilo Vơn Ampe



Quyết định

CTĐN

Công ty điện nước

SXKD

Sản xuất kinh doanh

UBND

Ủy ban nhân dân
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Quy định chất lượng nước ................................................................................... 9
Bảng 2: Tình hình lao động của xí nghiệp ...................................................................... 19
Bảng 3: Bảng chi phí khốn theo sản lượng ................................................................... 23
Bảng 4: Bảng chi phí khốn theo sản lượng ................................................................... 26

Bảng 5: Bảng chi phí khốn theo sản lượng năm 2006 - 2007 ....................................... 28
Bảng 6: Bảng chi phí khốn theo sản lượng năm 2007 - 2008 ....................................... 28
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Phân tích hoạt động kinh doanh của xí nghiệp .............................................. 27
Biểu đồ 2: Phát triển khách hàng điện nước từ năm 2006 – 2008 .................................. 32
Biểu đồ 3: Doanh thu điện nước ..................................................................................... 33
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ qui trình triển khai kế hoạch sản xuất kinh doanh .................................................. 5
Sơ đồ hệ thống tổ chức của xí nghiệp ............................................................................. 13
DANH MỤC HÌNH
Mơ hình trạm biến áp ........................................................................................................ 7
Quy trình cơng nghệ nhà máy nước .................................................................................. 8
Mơ hình kế tốn của xí nghiệp ........................................................................................ 26

GVHD: Ths Trần Minh Hải

SVTH: Lý Hoàng Kiệt


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp điện nước, Châu Phú - An Giang

TÓM TẮT

Với vai trò là nhà bán lẻ điện vừa là nhà cung cấp nước sạch cho người tiêu dùng.
Xí nghiệp điện nước Châu Phú đã góp phần đáng kể trong việc thúc đẩy phát triển kinh
tế của tỉnh An Giang, đồng thời đáp ứng được nhu cầu về điện và nước sạch của người
dân. Với sự biến động trong tình hình vừa qua về hệ thống đầu tư và cung cấp của
ngành điện trong cả nước thì xí nghiệp điện nước cũng đã có những sự điều chỉnh rất
lớn về quản lý và cung cách phục vụ.
Vì vậy để tìm hiểu xem hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp trong những

năm qua diễn ra như thế nào, trong quá trình thực hiện đề tài tác giả nêu lên được thực
trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp từ năm 2006 đến năm 2008 như:
Phát triển đường dây điện, tuyến đường ống nước, phát triển khách hàng sử dụng điện
nước, doanh thu, lợi nhuận, các trường hợp khách hàng vi phạm sử dụng điện nước.
Đề tài nêu lên được những thuận lợi khó khăn như: Chính sách của Nhà nước đối
với phát triển điện nước, điều kiện tự nhiên, vốn, chính sách giá cả…Đề tài nêu lên
được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh như: Đầu
tư xây dựng cơng trình điện nước, sửa chữa các cơng trình điện nước, cơng tác ghi thu
tiền điện nước, công tác chống hao hụt điện nước, thủ tục lắp đặt, nhân sự.

GVHD: Ths Trần Minh Hải

SVTH: Lý Hoàng Kiệt


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp điện nước, Châu Phú - An Giang

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Cơ sở hình thành đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................... 1
3. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................... 1
4. Ý nghĩa .......................................................................................................................... 1
5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................... 1
6. Tiến độ thực hiện .......................................................................................................... 2
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................... 3
1. Giới thiệu về hoạt động kinh doanh .............................................................................. 3
1.1. Khái niệm chung về doanh nghiệp - doanh nghiệp Nhà nước .............................. 3
1.2. Hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế ............................................................... 3
1.3. Vai trò hoạt động và cung cấp điện - nước............................................................ 3

1.4. Thuật ngữ, định nghĩa sản phẩm điện nước .......................................................... 4
2. Mơ hình kinh doanh ...................................................................................................... 4
2.1. Mục đích ................................................................................................................ 4
2.2. Mơ hình điện ......................................................................................................... 6
2.3. Mơ hình nước ........................................................................................................ 8
CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP ĐIỆN NƯỚC CHÂU PHÚ ............... 10
1. Qúa trình hình thành và phát triển của xí nghiệp ........................................................ 10
2. Quy định tổ chức bộ máy xí nghiệp ............................................................................ 11
3. Chức năng nhiệm vụ của Ban Giám Đốc và các tổ trực thuộc xí nghiệp điện nước
Châu Phú ......................................................................................................................... 14
3.1. Ban Giám đốc ...................................................................................................... 14
3.2. Tổ kế toán - kinh doanh ....................................................................................... 14
3.2.1. Tổ chức bộ máy ........................................................................................... 14
3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ Tổ kế toán - kinh doanh............................................ 14
3.2.3. Tổ phó Kế tốn - Kinh doanh ...................................................................... 15
3.2.4. Kế toán viên phụ trách cấp phát hoá đơn thu tiền điện nước ...................... 16
3.2.5. Kế toán viên phụ trách vật tư ....................................................................... 16
3.2.6. Thủ kho ....................................................................................................... 16
3.2.7. Thủ quỹ ....................................................................................................... 16
3.3. Tổ kỹ thuật điện ................................................................................................... 16

GVHD: Ths Trần Minh Hải

SVTH: Lý Hoàng Kiệt


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp điện nước, Châu Phú - An Giang

3.4. Tổ kỹ thuật nước ................................................................................................. 17
3.5. Bộ phận tổ chức - lao động tiền lương ................................................................ 17

3.6. Tổ quản lý điện nước khu vực ............................................................................. 17
3.6.1. Tổ chức bộ máy ........................................................................................... 17
3.6.2. Nhiệm vụ của Tổ quản lý điện nước khu vực .............................................. 17
3.7. Nhà máy nước, TCN ........................................................................................... 18
3.8. Cơ Cấu về nhân sự .............................................................................................. 18
4. Các hoạt động chính của xí nghiệp ............................................................................ 19
CHƯƠNG 4. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA XÍ
NGHIỆP ĐIỆN NƯỚC HUYỆN CHÂU PHÚ. .......................................................... 20
1. Tình hình chung về hoạt động kinh doanh điện nước tại xí nghiệp điện nước huyện
Châu Phú 2006 - 2008 ..................................................................................................... 20
2. Hoạt động kinh doanh, sản xuất và cung cấp điện - nước của xí nghiệp trong thời gian
từ 2006 - 2008 ................................................................................................................. 24
2.1. Phát triển đường dây điện .................................................................................... 24
2.2. Phát triển tuyến đường ống nước ......................................................................... 24
2.3. Phát triển khách hàng sử dụng điện ..................................................................... 24
2.4. Phát triển khách hàng sử dụng nước .................................................................... 24
2.5. Phát hiện khách hàng vi phạm sử dụng điện nước .............................................. 25
3. Mơ hình kế tốn của xí nghiệp .................................................................................... 26
4. Kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của xí nghiệp 2006 – 2008 ............ 27
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA XÍ
NGHIỆP ......................................................................................................................... 30
1. Các yếu tố tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp ...................... 30
1.1. Thuận lợi ............................................................................................................. 30
1.2. Khó khăn ............................................................................................................. 30
2. Kết quả hoạt động trong sản xuất kinh doanh ............................................................. 31
2.1. Phát triển đường dây điện và tuyến đường ống ................................................... 31
2.2. Phát triển khách hàng sử dụng điện và sử dụng nước ......................................... 31
2.3. Xử lý vi phạm sử dụng điện nước ....................................................................... 33
2.4. Doanh thu ............................................................................................................ 33
CHƯƠNG 6. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

KINH DOANH .............................................................................................................. 35
1. Đầu tư xây dựng, sửa chữa cơng trình điện nước: ...................................................... 35
2. Công tác ghi thu tiền nước .......................................................................................... 35
3. Cơng tác chống hao hụt và an tồn điện ..................................................................... 36

GVHD: Ths Trần Minh Hải

SVTH: Lý Hoàng Kiệt


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp điện nước, Châu Phú - An Giang

4. Thủ tục lắp đặt ............................................................................................................. 36
5. Nhân sự ....................................................................................................................... 36
CHƯƠNG 7. KẾT LUẬN ............................................................................................. 38

GVHD: Ths Trần Minh Hải

SVTH: Lý Hoàng Kiệt


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp điện nước, Châu Phú - An Giang

CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
1. Cơ sở hình thành đề tài
Cùng với sự phát triển chung của tỉnh An Giang thì huyện Châu Phú đã và đang
từng bƣớc đổi mới, hoà nhập vào xu thế chung của sự phát triển đó. Với sự xuất hiện và
phát triển của các cấp, nhà phân phối, đơn vị bán điện theo qui định của Luật điện lực
thì cũng chứng tỏ đƣợc huyện Châu Phú có sự phát phát triển mạnh mẽ về kinh tế. Với
vai trò vừa là nhà bán lẻ điện vừa là nhà cung cấp nƣớc sạch cho ngƣời tiêu dùng, Xí

nghiệp điện nƣớc Châu Phú đã góp một phần đáng kể trong việc thúc đẩy phát triển nền
kinh tế của tỉnh An Giang, đồng thời đáp ứng đƣợc nhu cầu về điện và nƣớc sạch của
ngƣời dân với một cách thoả mãn và an tồn nhất.
Với sự biến động trong tình hình vừa qua về hệ thống đầu tƣ và cung cấp điện của
ngành điện trong cả nƣớc thì Xí nghiệp điện nƣớc đƣợc thừa quyền của Cơng ty điện
nƣớc An Giang đã có những sự điều chỉnh rất lớn về quản lý và cung cách phục vụ. Do
là ngành điện nông thôn nên hiện nay Xí nghiệp điện nƣớc Châu Phú đang tồn tại song
song với Điện lực An Giang (EVN). Vì vậy để tìm hiểu xem hoạt động của Xí nghiệp
điện nƣớc huyện Châu Phú trong những năm qua diễn ra nhƣ thế nào, đó là lý do em
chọn đề tài: “Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp điện nước Châu
Phú”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mô tả hiện trạng hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp điện nƣớc huyện Châu
Phú.
- Phân tích và đánh giá hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp điện nƣớc huyện
Châu Phú.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Tại Xí nghiệp Điện Nƣớc Huyện Châu Phú.
- Thời gian: từ ngày 15/09/2009 đến 25/12/2009.
- Hƣớng chủ yếu nghiên cứu hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp trong 3 năm
2006 - 2008, vì nó chiếm tỉ trọng rất lớn ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh
của Xí nghiệp.
4. Ý nghĩa
Qua số liệu thu thập đƣợc của Xí nghiệp kết hợp với tình hình thực tế, nhằm
nghiên cứu hoạt động kinh doanh và đƣa ra giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh,
đầu tƣ các cơng trình điện nƣớc của Xí nghiệp…Để từ đó đƣa ra những biện pháp khắc
phục đƣợc nhƣợc điểm và phát huy đƣợc những ƣu điểm trong kinh doanh, nhằm nâng
cao uy tính của Xí nghiệp cũng nhƣ của công ty điện nƣớc An Giang, tăng sản lƣợng
tiêu thụ, mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh điện nƣớc để tạo thêm lợi nhuận cho Xí

nghiệp và Cơng ty.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
a. Áp dụng phƣơng pháp thu thập số liệu qua các bộ phận trong Xí nghiệp.

GVHD: Ths Trần Minh Hải

1

SVTH: Lý Hồng Kiệt


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp điện nước, Châu Phú - An Giang

b. Trao đổi và học hỏi kinh nghiệm thực tế từ các cán bộ, cơng nhân quản lý
chun mơn.
c. Phân tích so sánh tổng hợp bằng phƣơng pháp thống kê.
6. Tiến độ thực hiện
Từ ngày 30/9/09 đến ngày 25/12/09
S
T
T

Tuần thứ
Công việc

1

Viết đề cƣơng sơ bộ

2


Viết đề cƣơng chi tiết

3

Nộp đề cƣơng chi tiết

4

Viết bản nháp CĐTN

5

Nộp bản nháp

6

Hồn chỉnh CĐTN

7

Nộp bản chính CĐTN

GVHD: Ths Trần Minh Hải

1

2

3


2

4

5

6

7

8

9

10 11 12

SVTH: Lý Hoàng Kiệt


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp điện nước, Châu Phú - An Giang

CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. Giới thiệu về hoạt động kinh doanh
1.1. Khái niệm chung về doanh nghiệp - doanh nghiệp Nhà nƣớc
Doanh nghiệp là một đơn vị sản xuất kinh doanh, một tổ chức kinh tế có chức
năng sản xuất, mua bán hàng hoá hay dịch vụ nhằm thỏa mãn những nhu cầu con ngƣời
và xã hội với mục đích phục vụ và kiếm lời.
Doanh nghiệp đƣợc tạo lập với mục đích đƣợc tạo lập và kiếm lời. Do đó hoạt

động sản xuất kinh doanh, phải đảm bảo sao cho thu nhập của doanh nghiệp bù đắp
đƣợc chi phí và có lãi, bảo đảm cho doanh nghiệp đƣợc phát triển liên tục và đáp ứng
những nhu cầu hàng hoá và dịch vụ đối với xã hội ngày càng một tốt hơn. Đó là nghĩa
vụ của doanh nghiệp đối với xã hội.
1.2. Hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế
Sản xuất là cơ sở tồn tại và phát triển của xã hội loài ngƣời. Sản xuất xã hội đã trãi
qua nhiều phƣơng thức, nhiều thời đại khác nhau nhƣng đều chịu sự tác động bởi rất
nhiều nhân tố chủ quan khách quan đến hoạt động này của con ngƣời. Mặc dầu đặc
điểm kinh tế cũng nhƣ trình độ phát triển sản xuất xã hội mỗi nơi mỗi thời đại đều khác
nhau, nhƣng dù ở đâu và lúc nào con ngƣời cũng ln tìm đến một phƣơng thức hoạt
động có trí tuệ hơn, đem về lợi ích hơn nhằm hƣớng đến một đời sống vật chất tinh thần
ngày càng tốt hơn. Từ nhu cầu đó, con ngƣời trong q trình hoạt động sản xuất kinh
doanh luôn phải quan sát thực tế, phải tƣ duy, phải tổng hợp và phân tích các hoạt động
của mình.
Mặc khác, cùng với sự phát triển của lực lƣợng sản xuất và tiến bộ khoa học kỹ
thuật, bản thân các mối quan hệ cũng phát triển ngày càng phức tạp và đa dạng, đòi hỏi
con ngƣời cần phải nhận thức chúng một cách đầy đủ và chính xác để hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình đƣợc tốt hơn.
Hoạt động kinh doanh luôn luôn đƣợc tiến hành thƣờng xuyên liên tục rất phong
phú và phức tạp. Phân tích hoạt động kinh doanh hiểu theo nghĩa chung nhất là quá
trình nghiên cứu tất cả các hiện tƣợng, các sự vật có liên quan trực tiếp và gián tiếp với
hoạt động sản xuất kinh doanh của con ngƣời. Q trình phân tích đƣợc tiến hành từ
bƣớc khảo sát thực tế đến tƣ duy trừu tƣợng, tức là từ việc quan sát thực tế, thu thập số
liệu, xử lý phân tích các thơng tin số liệu, đến việc đề ra các định hƣớng hoạt động tiếp
theo.
1.3. Vai trò hoạt động và cung cấp điện - nƣớc
Điện và nƣớc bao gồm: điện dân dụng và nƣớc sạch cung cấp cho ngƣời dân.
Để đƣa nền kinh tế của tỉnh An Giang hội nhập trên thị trƣờng trong nƣớc và quốc
tế, nhiệm vụ của Xí nghiệp điện nƣớc là:
Đẩy mạnh sản xuất để tham gia lành mạnh tình hình tài chính.


GVHD: Ths Trần Minh Hải

3

SVTH: Lý Hoàng Kiệt


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp điện nước, Châu Phú - An Giang

Đẩy mạnh cung cấp điện và sản xuất nƣớc sạch nhằm giải quyết tình trạng thiếu
điện và nƣớc sạch ở những vùng sâu, vùng xa có nhiệm vụ khai thác có hiệu quả lợi thế
tuyệt đối và tƣơng đối của tỉnh, kích thích các ngành kinh tế phát triển.
Sản xuất là góp phần tăng tích luỹ vốn, mở rộng sản xuất tăng thu nhập cho nền
kinh tế.
Sản xuất là cải thiện từng bƣớc đời sống nhân dân thông qua việc tạo công ăn
việc làm, tăng nguồn thu nhập của nhân dân.
1.4 Thuật ngữ, định nghĩa sản phẩm điện nƣớc
* Thuật Ngữ, Định Nghĩa
- Sản phẩm: Trong Hệ thống quản lý chất lƣợng (HTQLCL) của Xí nghiệp thì
sản phẩm cung cấp cho khách hàng bao gồm sản phẩm hữu hình và sản phẩm vơ hình
(các dịch vụ đƣợc cung cấp kèm theo).
- Sản phẩm hữu hình: Nƣớc sạch sinh hoạt và điện năng cung cấp cho khách
hàng.
- Sản phẩm vơ hình: Các dịch vụ đƣợc cung cấp kèm theo sản phẩm hữu hình
nhƣ: thái độ phục vụ, thời gian cung ứng dịch vụ (lắp đặt, sửa chữa…), dịch vụ tiếp
nhận và xử lý khiếu nại, các dịch vụ sau lắp đặt: sửa chữa, thay thế, tính hố đơn…
- Sản phẩm khơng phù hợp: Là các sản phẩm hoặc dịch vụ do Xí nghiệp cung
cấp không phù hợp với yêu cầu của khách hàng hoặc các tiêu chuẩn do Xí nghiệp cơng
bố hay luật định bắt buộc, do không đáp ứng các yêu cầu về chất lƣợng, thời gian ….

theo hợp đồng với khách hàng, qui trình, qui định, hƣớng dẫn cơng việc của Cơng ty,
hay nghị định, pháp lệnh của chính phủ, tiêu chuẩn quốc gia.
- Sản phẩm không phù hợp đƣợc phân thành hai nhóm: (đƣợc gọi chung là sản
phẩm khơng phù hợp).
- Sản phẩm (hữu hình) khơng phù hợp: Bao gồm ngun vật liệu đầu vào, bán
thành phẩm trong quá trình sản xuất và thành phẩm không đạt các yêu cầu về mặt chất
lƣợng.
- Dịch vụ không phù hợp: Khi dịch vụ không đáp ứng yêu cầu về thời gian, mức
độ ổn định, mức độ chính xác, thái độ phục vụ hoặc có sự sai sót trong q trình cung
cấp dịch vụ.
2. Mơ hình kinh doanh
2.1 Mục đích
Đảm bảo mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh đều đƣợc phản ánh trong một hệ
thống kế hoạch thống nhất của Xí nghiệp.
Đảm bảo kế hoạch sản xuất, kinh doanh phù hợp năng lực của Xí nghiệp và quy
hoạch, chính sách phát triển của huyện Châu Phú và Công ty.
Đƣa ra cách thức triển khai thực hiện kế hoạch và chế độ báo cáo đến các đơn vị
nội bộ liên quan.
Theo dõi, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch.
Quy trình áp dụng trong nội bộ xí nghiệp, đối với cơng tác triển khai kế hoạch,
quản lý, điều hành kế hoạch hàng năm; bao gồm các chỉ tiêu kế hoạch

GVHD: Ths Trần Minh Hải

4

SVTH: Lý Hoàng Kiệt


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp điện nước, Châu Phú - An Giang


a. Kế hoạch phát triển khách hàng điện, nƣớc mới của xí nghiệp và các bộ phận
trực thuộc.
b. Kế hoạch doanh thu, sản lƣợng điện mua vào, bán ra, kế hoạch sản xuất, tiêu
thụ nƣớc sạch, hao hụt điện, nƣớc tồn xí nghiệp.
Sơ đồ Quy trình triển khai kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Tiếp nhận chỉ tiêu kế hoạch năm của công ty

Xây dựng quyết định giao ƣớc thi đua

Ban Giám Đốc xí
nghiệp xem xét và
phê duyệt

Triển khai kế hoạch cho các Bộ phận, Tổ, Trạm điện nƣớc
khu vực

Theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch

Điều chỉnh, triển khai biện pháp thực hiện kế hoạch

Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch và lƣu hồ sơ
MÔ TẢ CÁC BƢỚC CÔNG VIỆC
a. Tiếp nhận chỉ tiêu kế hoạch phát triển Điện nƣớc từ Công ty.
Ban Giám Đốc tiếp nhận chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh năm từ Công ty.
b. Xây dựng quyết định giao ƣớc thi đua.
- Nhân viên đƣợc giao nhiệm vụ của Tổ Kế Toán Kinh Doanh có trách nhiệm
căn cứ các số liệu trong năm cũ và xây dựng chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh
(SXKD) của năm theo hƣớng dẫn của Ban Giám Đốc Xí nghiệp.


GVHD: Ths Trần Minh Hải

5

SVTH: Lý Hồng Kiệt


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp điện nước, Châu Phú - An Giang

- Các số liệu năm trƣớc cần xem xét bao gồm: các chính sách của UBND Huyện
về phát triển lƣới điện, các trạm cấp nƣớc đến các vùng nông thôn, các hộ nghèo, hộ
chính sách và các chỉ tiêu kinh tế xã hội của huyện, công nghệ, mạng lƣới và các yếu tố
khác liên quan đến hoạt động của xí nghiệp.
c. Trình Ban Giám đốc xí nghiệp xem xét
Ban Giám đốc xí Nghiệp xem xét và phê duyệt chỉ tiêu kế hoạch SXKD do bộ
phận kinh doanh xây dựng.
d. Triển khai kế hoạch
Tổ trƣởng các bộ phận tiếp nhận kế hoạch SXKD từ Ban Giám đốc xí nghiệp theo
Quyết định của Giám đốc xí nghiệp về việc giao chỉ tiêu kế hoạch SXKD. Nội dung kế
hoạch SXKD bao gồm các chỉ tiêu: phát triển khách hàng điện, nƣớc mới; sản lƣợng
điện mua vào, bán ra, sản lƣợng nƣớc sản xuất, tiêu thụ và chỉ tiêu hao hụt điện nƣớc,
kế hoạch chi phí của xí nghiệp, an tồn cho cơng nhân, an tồn cho ngƣời sử dụng.
Các bộ phận tiến hành triển khai theo kế hoạch đƣợc giao.
e. Theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch
Hàng tháng, quý, năm bộ phận Kinh Doanh có trách nhiệm tổng hợp, kiểm tra,
báo cáo kết quả các chỉ tiêu về tình hình thực hiện kế hoạch trình Ban Giám đốc xí
nghiệp.
Kết quả thực hiện đƣợc thông báo bằng văn bản đến các bộ phận.
Bô phận Kinh Doanh tổng hợp, đề xuất các biện pháp điều chỉnh kế hoạch, các
giải pháp thực hiện nhằm đảm bảo hồn thành tốt kế hoạch (nếu có) và trình Ban Giám

Đốc xí nghiệp.
f. Điều chỉnh, triển khai biện pháp thực hiện kế hoạch
Căn cứ vào sự phê duyệt, hƣớng dẫn của Ban Giám Đốc xí nghiệp về việc điều
chỉnh các giải pháp thực hiện nhằm đảm bảo hoàn thành tốt kế hoạch. Bộ phận Kinh
Doanh triển khai giao nhiệm vụ cụ thể cho các bộ phận để điều chỉnh, đẩy nhanh tiến độ
thực hiện kế hoạch.
Trƣởng các bộ phận tiếp nhận kế hoạch SXKD để điều chỉnh và triển khai thực
hiện.
g. Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch
Các trƣởng bộ phận chịu sự kiểm tra gíam sát của Ban Giám Đốc xí nghiệp về
tình hình thực hiện kế hoạch hàng năm, có trách nhiệm tổng hợp kết quả thực hiện các
chỉ tiêu kế hoạch theo yêu cầu của Ban Giám Đốc xí nghiệp.
Báo cáo phải xác định kết quả thực hiện kế hoạch, so sánh kết quả với các chỉ
tiêu, chỉ rõ các vấn đề tồn tại chƣa đƣợc thực hiện, đề xuất các giải pháp cần thực hiện
tiếp theo.
2.2. Mơ hình điện
 Định nghĩa, thuật ngữ
- Trạm biến áp (TBA): Bao gồm vật tƣ thiết bị (không kể dây trục hạ áp), máy
biến áp, chống sét van (LA), cầu chì tự rơi (FCO), bộ dây sorty, áptomat, tủ điện, tiếp
đất.

GVHD: Ths Trần Minh Hải

6

SVTH: Lý Hoàng Kiệt


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp điện nước, Châu Phú - An Giang


- Một đƣờng dây hạ áp: (hỗn hợp hoặc độc lập) đƣợc tính bởi 1 nguồn điện hạ áp
của trạm biến áp phân phối cung cấp.
- Điện hạ áp đƣợc qui định là có mức điện áp dƣới: 1.000V (vơn).
- Một đƣờng dây cao áp: đƣợc tính từ điểm xuất tuyến tại trạm biến áp trung
gian (trạm 110/22kV hoặc 35/22kV) hoặc từ phân đoạn (tại LBFCO) đến trụ cuối cùng
hoặc đến phân đoạn tiếp theo.
- Điện cao áp đƣợc qui định là có mức điện áp trên: 1.000V (vơn).
Mơ hình trạm biến áp

FCO

MBA

LA

GVHD: Ths Trần Minh Hải

7

SVTH: Lý Hoàng Kiệt


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp điện nước, Châu Phú - An Giang

2.3 Mơ hình nƣớc
QUI TRÌNH CƠNG NGHỆ NHÀ MÁY NƢỚC
NƢỚC THƠ

Phèn
TRẠM BƠM CẤP 1


Thiết bị định lƣợng

ịnh LKHÁCH HÀNG


g

Clo

BỂ TRỘN

BỂ LẮNG ĐỨNG

Van điều chỉnh

LỌC CÁT

ịnh L


MẠNG LƢỚI
PHÂN PHỐI

TRẠM BƠM
CẤP 2

BỂ CHỨA
NƢỚC SẠCH


g

Kiểm
Tra

Công suất 200 m3 /ngày

GVHD: Ths Trần Minh Hải

8

SVTH: Lý Hoàng Kiệt


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp điện nước, Châu Phú - An Giang

Bảng 1: QUY ĐỊNH CHẤT LƢỢNG NƢỚC

Số
tt

Tên cơng
đoạn

Đặc tính

Mức quy
định

Thiết bị kiểm tra


pH

6,0 – 8,5

Máy đo pH

2

Clo dƣ, mg/l

0,3 – 0,5

Chlormeter

3

Độ đục

4

Mùi vị

5

CHC, mg/l

6

NƢỚC SẠCH


1

Nitrat, mg/l

7

Nitrit, mg/l

8

Sắt, mg/l

9

Vi sinh

10

Coliform tổng

11

E. Coli

GVHD: Ths Trần Minh Hải

Phƣơng pháp
kiểm tra
Máy đo pH

So màu

Cảm quan
Khơng có
< 4 Bình định phân có
chứa dung dịch
KMn4

Cảm quan

< 50 Nitratenitrogennitravervmetthod

< 3 Nitratenitrogennitraverv III metthod

So màu

< 0.5 Ferrover iron reagent

50 Y tế dự phịng
0

9

SVTH: Lý Hồng Kiệt


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp điện nước, Châu Phú - An Giang

CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP ĐIỆN NƢỚC CHÂU PHÚ

1. Qúa trình hình thành và phát triển của xí nghiệp
Hiện Châu Phú nằm trên tuyến Quốc lộ 91 đoạn Long Xuyên - Châu Đốc đây là
vị trí trung tâm của tỉnh An Giang và vùng tứ giác Long Xuyên là huyện có nhiều tiềm
năng của tỉnh.
Từ năm 1924 khi đƣờng bộ nối Châu Đốc và Long Xuyên đƣợc hình thành, dân
cƣ Châu Phú bắt đầu phát triển. Nằm trên trục Quốc lộ 91 là trục kinh tế kỹ thuật quan
trọng của tỉnh, huyện Châu Phú lại nằm giữa hai điểm kinh tế lớn Long Xuyên và Châu
Đốc nên Châu Phú gọi là Huyện thị từ trƣớc đến nay.
Trong nền kinh tế nhiều thành phần hiện nay với cơ cấu cây trồng đa dạng phong
phú và vị trí thuận lợi về đƣờng bộ (QL91) đƣờng sông là sông Hậu, huyện Châu Phú
đƣợc chọn xây dựng các khu cơng nghiệp nhƣ: ( Bình Long, Vĩnh Thạnh Trung…).
Huyện Châu Phú có tọa độ địa lý:
10035’ vĩ Bắc.
105014’ kinh Đông.
Hƣớng Tây Bắc giáp sông Hậu đối diện huyện Phú Tân.
Đông Nam và Tây Nam giáp huyện Châu Thành.
Tây Bắc giáp thị xã Châu Đốc.
Huyện có diện tích tự nhiên 450,9 Km2, cơ quan hành chính gồm 12 xã và 1 thị
trấn với số dân 250.576 ngƣời, 54.490 hộ với 80% sống bằng nghề sản xuất nông
nghiệp. Trƣớc năm 1975 - 1984 tồn huyện chỉ có 1 hợp tác xã Điện nông thôn cung
cấp điện cho chợ Cái Dầu, chủ yếu là ánh sáng sinh hoạt bằng máy phát điện Diesel.
Trong thời gian này việc tƣới tiêu cho nông nghiệp chủ yếu bằng các máy bơm Diesel.
Việc cung cấp nƣớc sạch phục vụ sinh hoạt cho nhân dân khơng có.
Đến tháng 04 năm 1994 hợp tác xã điện nông thôn đƣợc đổi thành trạm quản lý và
phát triển điện nông thôn, trực thuộc Ban Quản Lý Phát Triển Dự án phát triển điện
nông tỉnh An Giang, đã tiếp tục phát triển đến 12 xã thị trấn.
Năm 1997 Xí nghiệp cấp nƣớc Châu Phú xác nhập với trạm quản lý và phát triển
điện nông thôn và đổi tên thành Xí nghiệp Điện Nƣớc Châu Phú trực thuộc Cơng ty
Điện Nƣớc An Giang (Hiện Xí nghiệp là doanh nghiệp Nhà nƣớc, vốn hoạt động là
100% của Ủy Ban Tỉnh An Giang). Hiện nay Xí nghiệp quản lý 25 HTCN xã và 1 nhà

máy nƣớc trung tâm Cái Dầu, 277 trạm biến áp phục vụ cho 51.238 khách hàng điện và
26.804 khách hàng nƣớc.
Với những thành tích đạt đƣợc Xí nghiệp Điện Nƣớc Châu Phú đã đƣợc Công ty
Điện nƣớc An Giang khen thƣởng nhiều năm liền.
Hiện nay Xí nghiệp Điện Nƣớc huyện Châu Phú đang triển khai và áp dụng hệ
thống quản lý chất lƣợng ISO 9001 - 2000 nhằm nâng cao việc phục vụ thỏa mãn nhu

GVHD: Ths Trần Minh Hải

10

SVTH: Lý Hoàng Kiệt


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp điện nước, Châu Phú - An Giang

cầu ngày càng cao của khách hàng, thông qua việc phục vụ ngày càng đƣợc cải tiến sản
phẩm và chất lƣợng phục vụ ngày càng tốt hơn.
 Xí

nghiệp Điện Nƣớc Châu Phú;

 Trụ

sở chính: ấp Vĩnh Phú, xã Vĩnh Thạnh Trung, huyện Châu Phú, tỉnh

An Giang.
 Điện
 Xí


thoại: (076) 3688108 - (076) 3686933. Fax: (076) 3689205.

nghiệp trực thuộc Công ty điện nƣớc An Giang là doanh nghiệp Nhà

nƣớc.
 Chức

năng - Nhiệm vụ

 Chức năng:
Công ty điện nƣớc An Giang là một tổ chức kinh tế do Nhà nƣớc thành lập với tƣ
cách pháp nhân là chủ sở hữu, có tƣ cách pháp nhân hoạch toán độc lập.
Để theo kịp sự phát triển ngày càng nhanh của nền kinh tế thị trƣờng, công ty
không ngừng mở rộng sản xuất kinh doanh cho các xí nghiệp trong tỉnh và của công ty
đồng thời nâng cao trình độ tay nghề của cơng nhân, sản xuất và cung cấp điện nƣớc
nhằm đáp ứng nhu cầu của ngƣời dân, góp phần phát triển nền kinh tế.
Kinh doanh trực tiếp chủ yếu là điện và nƣớc sạch.
 Nhiệm vụ:
Đẩy mạnh sản xuất và cung cấp điện nƣớc để thu đƣợc nhiều lợi nhuận phục vụ
cho q trình cơng nghiệphố - hiện đại hố.
Tập trung vốn với nhiều hình thức: vay vốn từ các quỹ đầu tƣ trong nƣớc và vốn
viện trợ nƣớc ngoài để đầu tƣ vào các chƣơng trình một cách có hiệu quả.
Tổ chức sản xuất có hiệu quả sản phẩm điện nƣớc, xí nghiệp mở rộng địa bàn và
hồn thiện dây chuyền cơng nghệ sản xuất nƣớc sạch và nâng cấp đầu tƣ và cải tạo trạm
biến áp để chất lƣợng hoá sản phẩm cung cấp cho khách hàng, đảm bảo thỏa mãn khách
hàng tối ƣu nhất.
- Thực hiện tốt các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh theo chỉ tiêu của tỉnh và cơng
ty giao, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng mà trọng tâm là tiêu thụ sản
lƣợng điện và nƣớc trong nhân dân, phát triển nền kinh tế tỉnh nhà.
- Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và các kế hoạch

khác có liên quan nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất, kinh doanh của công ty, đảm bảo sự
tồn tại và phát triển của cơng ty, tăng mối quan hệ giữa cơng ty, xí nghiệp với khách
hàng.
- Thực hiện tốt tài sản lƣu động, tiền lƣơng, bảo hiểm xã hội…nâng cao trình độ
nghiệp vụ tay nghề cho cán bộ công nhân viên. Tuân thủ thực hiện tốt các chế độ, chính
sách Nhà nƣớc qui định về kinh doanh.
2. Quy định tổ chức bộ máy xí nghiệp
a. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký (ngày 01/08/2008) và có giá trị thay thế
qui định ban hành kèm theo quyết định số 18/QĐ-KD-ĐN ngày 28 tháng 03 năm 2005
về việc qui định công tác quản lý kinh doanh tại các Xí nghiệp Điện Nƣớc huyện, thị;

GVHD: Ths Trần Minh Hải

11

SVTH: Lý Hoàng Kiệt


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp điện nước, Châu Phú - An Giang

Quy định ban hành kèm theo quyết định số 104/QĐ-CTĐN ngày 22 tháng 06 năm 2006
về việc quy định hoạt động của Tổ kỹ thuật an toàn, Tổ Quản lý điện nƣớc khu vực; quy
định ban hành kèm theo quyết định số 05/QĐ-Cty ngày 01 tháng 01 năm 1999 về việc
qui định trách nhiệm và quyền hạn của Quản Đốc, Cán bộ, công nhân vận hành nhà máy
nƣớc.
Các Tổ trực thuộc Xí nghiệp Điện Nƣớc huyện, thị và các phịng, ban thuộc cơng
ty chịu trách nhiệm thi hành.

GVHD: Ths Trần Minh Hải


12

SVTH: Lý Hoàng Kiệt


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp điện nước, Châu Phú - An Giang

b. Sơ đồ hệ thống tổ chức của xí nghiệp

GIÁM ĐỐC

P. GIÁM ĐỐC ĐIỆN

P. GIÁM ĐỐC NƢỚC

Tổ kỹ
thuật nƣớc

Tổ kế toán kinh
doanh

Tổ chức

Xét
nghiệm
nƣớc

Nhà máy
nƣớc


Tổ kỹ
thuật điện

Tổ điện khu vực

Thu ngân
thu tiền
điện nƣớc

Trạm cấp
nƣớc

Phòng giao dịch

GVHD: Ths Trần Minh Hải

13

SVTH: Lý Hoàng Kiệt


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp điện nước, Châu Phú - An Giang

3. Chức năng nhiệm vụ của Ban Giám Đốc và các tổ trực thuộc xí nghiệp điện
nƣớc Châu Phú.
3.1 Ban Giám đốc
a. Giám đốc
Chịu trách nhiệm quản lý điều hành mọi mặt hoạt động của xí nghiệp.
Phân cơng nhiệm vụ cho từng tổ chuyên môn, tổ quản lý khu vực làm đúng theo

chủ trƣơng, chính sách và kế hoạch của cơng ty. Kiểm tra đốn đốc việc thực hiện đạt
theo tiến độ phân công.
Báo cáo kết quả thực hiện cho Ban Giám Đốc và các phịng chun mơn cơng ty
theo đúng chế độ báo cáo.
Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển lƣới điện, HTCN, cải tạo sửa
chữa hệ thống đƣờng ống nƣớc, các đƣờng dây TBA, đảm bảo việc cung cấp điện nƣớc
đƣợc an toàn và liên tục, đạt chất lƣợng…
b. Phó giám đốc nƣớc
Chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về công tác điều hành quản lý nƣớc và chất
lƣợng nƣớc.
c. Phó giám đốc điện
Chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc công tác điều hành về quản lý và chất lƣợng
điện và an tồn trong sử dụng điện.
3.2. Tổ kế tốn - kinh doanh
3.2.1. Tổ chức bộ máy
Tổ kế toán - kinh doanh chịu sự lãnh đạo trực tiếp của ban Giám đốc Xí nghiệp
Điện Nƣớc huyện Châu Phú và chịu sự quản lý về chuyên môn nghiệp vụ của các phịng
chức năng thuộc Cơng ty Điện Nƣớc An Giang.
Thành viên của Tổ Kế toán - Kinh doanh là những cá nhân có trình độ chun
mơn phù hợp với cơng việc đƣợc giao, đảm bảo thực hiện hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Cơ cấu tổ chức của tổ Kế toán - Kinh doanh
- Tổ trƣởng Kế toán - Kinh doanh: trực tiếp phụ trách cơng tác kế tốn, có trình
độ chun mơn nghiệp vụ từ trung cấp trở lên với chuyên ngành phù hợp với nhiệm vụ
đƣợc giao. Tổ trƣởng do Giám đốc công ty bổ nhiệm trên cơ sở đề nghị của Giám đốc xí
nghiệp và ý kiến của các phịng chức năng.
- Tổ phó tổ Kế tốn - Kinh doanh: phụ trách cơng tác kinh doanh, có trình độ
chun mơn nghiệp vụ từ trung cấp trở lên với chuyên ngành phù hợp với nhiệm vụ
đƣợc giao.
- Các nhân viên kế toán, nhân viên kinh doanh.
- Nhân viên thủ kho, thủ quỹ.

3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ Tổ Kế toán - Kinh doanh
- Quản lý tài chính của xí nghiệp: tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.

GVHD: Ths Trần Minh Hải

14

SVTH: Lý Hoàng Kiệt


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp điện nước, Châu Phú - An Giang

- Thu chi tài chính: xuất, nhập vật tƣ, hàng hố đúng quy định.
- Kiểm tra quyết toán, theo dõi, thanh lý, xử lý nợ khó địi.
- Tiếp nhận, xử lý đơn đề nghị lắp mới, di dời, cải tạo, sửa chữa đồng hồ điện
nƣớc của khách hàng.
- Quản lý khách hàng, quản lý sổ ghi chỉ số điện, nƣớc theo dõi kiểm tra, phúc
tra công tác ghi chỉ số điện - nƣớc hàng kỳ (tháng) của nhân viên ghi chỉ số khách hàng.
- Quản lý chỉ số điện nƣớc hàng tháng.
- Quản lý, theo dõi việc giao nhận hoá đơn tiền điện - nƣớc, thu nộp tiền điện
hàng ngày, hàng kỳ của thu ngân.
- Giải quyết, xử lý các trƣờng hợp khách hàng khiếu nại, xử lý khách hàng vi
phạm trong các điều khoản trong hợp đồng sử dụng điện nƣớc.
- Quản lý, lƣu trữ, tổng hợp và phân tích các số liệu kinh doanh điện nƣớc hàng
tháng, hàng quí và cả năm.
- Nhập số liệu vào máy vi tính về hoạt động tài chính của xí nghiệp và truyền
mạng hàng ngày về công ty theo qui định.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (bằng văn bản, qua mạng..) cho Ban Giám
đốc xí nghiệp và cơng ty đúng thời gian qui định. Đề xuất các phƣơng án kinh doanh để
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí nghiệp.

- Tổ trƣởng Kế toán - Kinh doanh:
- Chịu trách nhiệm chung trong quản lý, điều hành công tác của tổ.
- Trực tiếp điều hành cơng tác tài chính, quản lý tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng từ
thu nộp tiền điện nƣớc, bán, nhập, xuất và quản lý vật tƣ đúng qui định.
- Báo cáo tiền gửi nửa tháng một lần (ngày 15 và ngày 30 hàng tháng).
- Báo cáo, quyết tốn tài chính của xí nghiệp hàng tháng với cơng ty.
- Lƣu trữ, cập nhật đầy đủ các chứng từ, sổ sách có liên quan đến hoạt động tài
chính của xí nghiệp.
- Kiểm tra, đối chiếu tiền thụ nộp của thu ngân tại Ngân hàng và xí nghiệp.
- Kịp thời xử lý tồn hoá đơn tiền điện - nƣớc.
- Điều hành cơng tác thu tại quầy của xí nghiệp.
- Thƣờng xuyên kiểm tra quỹ tiền mặt của xí nghiệp - không để tồn quỹ quá số
tiền quy định.
- Thu, chi tài chính, tạm ứng, xuất nhập vật tƣ, hàng hố…đúng qui định.
- Kiểm tra quyết toán, theo dõi, thanh lý, xử lý nợ khó địi…
- Kiểm tra khơng để xảy ra tình trạng nhân viên, thu ngân chiếm dụng tiền.
- Tổ chức hợp lệ định kỳ đúng thời gian qui định.
3.2.3. Tổ phó Kế tốn - Kinh doanh

GVHD: Ths Trần Minh Hải

15

SVTH: Lý Hoàng Kiệt


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp điện nước, Châu Phú - An Giang

Trực tiếp chịu trách nhiệm trong công tác quản lý, điều hành hoạt động kinh
doanh của Tổ Kế toán - Kinh doanh. Theo dõi xử lý các trƣờng hợp khách hàng vi phạm

sử dụng điện nƣớc.
3.2.4. Kế toán viên phụ trách cấp phát hoá đơn thu tiền điện nƣớc
Tiếp nhận và giao nhận hoá đơn tiền điện nƣớc và phiếu thu trả chậm sau khi nhận
từ công ty về, chịu trách nhiệm bảo quản đúng theo qui định.
Lập biên bản giao nhận với thu ngân, rõ ràng đầy đủ trong mỗi lần giao nhận.
Kiểm tra, theo dõi đôn đốc công tác thu của thu ngân, tổ chức thu tại quầy đúng
theo qui định.
Lập thủ tục nhờ thu đối với các cơ quan ban ngành qua Kho bạc.
3.2.5. Kế toán viên phụ trách vật tƣ
Nhận hồ sơ thiết kế chiết tính lắp đặt đồng hồ điện nƣớc mới, sửa chữa đƣờng dây
và điện kế khách hàng từ tổ kinh doanh hay tổ quản lý điện nƣớc khu vực, viết hố đơn
tài chính và phiếu xuất kho trình Ban Giám Đốc duyệt.
Báo cáo sử dụng hố đơn tài chính, lập thủ tục nhận hố đơn mới.
Theo dõi đối chiếu vật tƣ với kho, kiểm tra lập thủ tục trả vật tƣ thu hồi về công
ty.
3.2.6. Thủ kho
Lập thủ tục với công ty nhận vật tƣ cơng trình xây dựng mới, cải tạo sửa chữa, lắp
đặt mới khách hàng điện nƣớc với công ty. Quản lý khơng để thất thốt vật tƣ. Cấp phát
vật tƣ theo phiếu xuất nhập của kế toán vật tƣ, lên sổ sách theo dõi đối chiếu hàng tuần.
Trả vật tƣ, đồng hồ điện nƣớc thay thế về công ty.
Kịp thời báo cáo kết quả cho tổ trƣởng kế toán và Ban Giám đốc đúng theo qui
định.
3.2.7. Thủ quỹ
Thu tiền hoá đơn, lắp đặt, sửa chữa điện nƣớc của khách hàng và nộp tiền vào
ngân hàng chuyển về công ty đúng theo qui định.
Cân đối sổ quỹ hàng ngày và đối chiếu với kế toán thu vào buổi chiều hàng ngày.
Kịp thời báo cáo kết quả cho tổ trƣởng kế toán và Ban Giám đốc đúng theo qui
định.
3.3. Tổ kỹ thuật điện
Quản lý chung về công tác kỹ thuật - kỹ thuật an tồn điện của xí nghiệp.

Phân cơng các bộ phận trực thuộc thực hiện tốt các lĩnh vực quản lý kỹ thuật - kỹ
thuật an tồn của xí nghiệp đảm bảo đúng qui định an tồn, quy trình lắp đặt và chống
thất thốt có hiệu quả của ngành, cơng ty và xí nghiệp.
Kiểm tra đơn đốc việc thực hiện của tổ và báo cáo kịp thời cho Ban Giám đốc Xí
nghiệp và các phịng kỹ thuật điện cơng ty đúng qui định.
Phụ trách cơng tác an tồn điện cho cơng nhân, khách hàng sử dụng điện và vận
hành của TBA, lƣới điện.

GVHD: Ths Trần Minh Hải

16

SVTH: Lý Hoàng Kiệt


×