Tải bản đầy đủ (.docx) (265 trang)

GIÁO án số học 6 kì 2 THEO CV 5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.95 MB, 265 trang )

Tiết 58
TÊN BÀI DẠY: QUY TẮC CHUYỂN VẾ - LUYỆN TẬP
Thời gian thực hiện: (1tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu các tính chất của đẳng thức.
- HS hiểu và nắm được quy tắc chuyển vế.
- HS vận dụng đúng tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế khi giải bài tập.
2. Năng lực hình thành:
- Giúp học sinh chuyển đổi ngôn ngữ, từ ngôn ngữ thông thường sang đọc (nói),
viết...là cơ hội để hình thành năng lực giao tiếp tốn học, sử dụng ngơn ngữ tốn.
- Hình thành, phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện tốn học cho học
sinh.
- Hình thành năng lực tính tốn.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực
hiện
- Trung thực: thể hiện ở việc tự giác nghiên cứu và làm bài tập.
- Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả
hoạt động nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Thiết bị dạy học: Bảng phụ, bảng nhóm, máy tính cầm tay
- Học liệu: sách giáo khoa, tài liệu trên mạng internet.
III. Tiến trình dạy học
A. Hoạt động khởi động (5 phút)
* Mục tiêu: Hs thấy được khó khăn khi giải các bài tốn tìm x
* Nội dung: Nhắc lại cách tìm x trong bài tốn: x – 3 = 5
* Sản phẩm: Kết quả x = 8
* Hình thức: Hoạt động nhóm
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs


Gv nhắc lại về bài tốn tìm x ở tiểu học Hs đã học.
Hs nêu dự đốn cách tính dự
trên kiến thức lớp 4
H: Với bài tốn tìm x: x − 3 = 5, Cách tính thế nào? Hs
Và nêu những khó khăn gặp
thường gặp những khó khăn gì khi giải?
phải khi giải bài tốn trên
Gv đáp lời: thơng qua bài học này ta sẽ tìm hiểu cách giải bài
tốn trên đơn giản hơn bằng quy tắc chuyển vế.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: (25 phút)
HOẠT ĐỘNG 1. Tính chất của đẳng thức
* Mục tiêu: Hs nêu được một số tính chất cơ bản của đẳng thức.
* Nội dung: Tính chất của đẳng thức
* Sản phẩm: Nếu a = b thì a + c = b + c
Nếu a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì b = a
* Hình thức: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV yêu cầu HS quan sát hình 50 SGK và cho HS
thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi .
- Nhận xét vì sao hai đĩa cân vẫn giữ thăng bằng
trong cả hai trường hợp?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện

NỘI DUNG
1. Tính chất của đẳng thức:
?1
-Nhận xét: Vì khối lượng của vật trên hai
đĩa cân bằng nhau nên nếu ta thêm hoặc

bớt ở mỗi đĩa cân một khối lượng như
nhau (ví dụ : 1kg) thì cân vẫn giữ thăng


2
nhiệm vụ
bằng.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
Tổng quát :
GV chốt lại kiến thức
Nếu a = b thì a + c = b + c
GV: Giới thiệu các tính chất của đẳng thức. Tính Nếu a + c = b + c thì a = b
chất thứ ba để HS vận dụng khi giải các bài toán Nếu a = b thì b = a
tìm x , biến đổi biểu thức, giải phương trình
HOẠT ĐỘNG 2: Các ví dụ
* Mục tiêu: Hs vận dụng được tính chất của đẳng thức để làm bài tập
* Nội dung: Nghiên cứu vi dụ sách giáo khoa và hoàn thiện ?2
* Sản phẩm: Hồn thành ?2
* Hình thức: Họat động nhóm. Ví dụ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
2) Ví dụ :
GV nêu ví dụ : Tìm x, biết x - 3 = 5yêu cầu HS Tìm x ∈ Z biết : x − 3 = 5
- Hai số như thế nào thì có tổng bằng 0?
x−3+3= 5+3
- Thêm số nào vào hai vế của đẳng thức để vế
x+0 = 8
trái chỉ còn x?
x = 8

- HS làm ? 2 SGK
? 2: Tìm số nguyên x biết x + 4 = - 2
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
x + 4 + (- 4) = - 2 + (- 4)
nhiệm vụ
x+0 =-6
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
x=-6
GV chốt lại kiến thức
HOẠT ĐỘNG 3. Quy tắc chuyển vế
* Mục tiêu: Hs nêu được quy tắc chuyển vế và vận dụng được quy tắc trên để làm bài tập
* Nội dung: Quy tắc chuyển vế
* Sản phẩm: Nghiên cứu các ví dụ. Hồn thiện ?3
* Hình thức: Hoạt động cá nhân, cặp đơi, HS trình bày
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
3. Quy tắc chuyển vế :
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung:
a) Quy tắc: (SGK)
Từ x - 2 = - 3
b) Ví dụ : Tìm x ∈ z biết
Ta được x = -3 + 2
a/
x-4 = -3
Từ x + 4 = 3 Ta được x = 3 - 4
x = -3+4
- Em có nhận xét gì khi chuyển vế một số hạng
x = 1
từ vế này sang vế khác của đẳng thức ?

b/
x − (−5) = 2
- Nêu quy tắc chuyển vế.
x +5 = 2
- HS làm ? 3 SGK.
x =2- 5
- GV: Lưu ý vd b) trước khi chuyển vế phải bỏ
x = -3
dấu ngoặc.
? 3: Tìm số nguyên x biết
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
x + 8 = (- 5) + 4
nhiệm vụ
x + 8 = -1
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
x =-1-8
GV chốt lại kiến thức
x =-9
* Nhận xét: (SGK)
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (13 phút)

Liên hệ FACEBOOK “VƠVỊ” để có chọn bộ file WORD (SỐ HỌC+HÌNH HỌC)


3
* Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học. Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải
một số bài tập cụ thể.
* Nội dung:
Làm các bài tập 61a; 63; 66 SGK trang 87
* Sản phẩm: Cách trình bày và kết quả của các bài tập trên

* Hình thức: Cá nhân, cặp đơi
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài tập 61a/Sgk.tr 87:
GV: Cho HS làm bài tập 61a/sgk.tr87
Tìm x ∈ Z biết:
GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
7 − x = 8 − (−7)
7−x = 8+7
7 − x = 15
−x = 15 − 7 = 8
x = −8
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 63/sgk.tr87
Hỏi: Vì tổng của ba số: 3; – 2 và x bằng 5 nên ta Bài tập 63/Sgk.tr 87:
Vì tổng của ba số: 3; – 2 và x bằng 5
có đẳng thức gì ?
Nên: 3 + (– 2) + x =
5
HS: Lên bảng trình bày tìm x.
1+x =
5
x
=
5–1
x
=
4
Bài tập 66/Sgk.tr 87:
GV: Cho HS làm bài tập 66/sgk.tr87

4 – (27 – 3) = x – (13 – 4)
GV: Hỏi: Để giải bài toán này ta làm như thế nào ?
4 – 24 = x – 9
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
– 20
= x–9
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm
– 20 + 9 = x
vụ
– 11
=x
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
Vậy x = - 11
GV chốt lại kiến thức
D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (2 phút)
- Học thuộc bài và làm bài tập 61b ; 62 ; 67 ; 68; 69; 70 ; 71/ Sgk.tr87+88
- Xem trước bài: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: phát biểu quy tắc “chuyển vế” (M1)
Câu 2: bài tập ?2, ?3 (M2)
Câu 3: Bài tập 63.64 sgk (M3)

Liên hệ FACEBOOK “VƠVỊ” để có chọn bộ file WORD (SỐ HỌC+HÌNH HỌC)


4
Tiết 59
TÊN BÀI DẠY: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
Thời gian thực hiện: (1tiết)
I. Mục tiêu.

1. Về kiến thức:
- Biết dự đốn trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.
- HS tự rút ra quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu bằng cách: Tương tự như phép nhân hai
số tự nhiên, thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau. Từ đó, rút ra quy tắc.
- Tính đúng tích hai số nguyên khác dấu.
- Biết cách vận dụng phép nhân số nguyên khác dấu trong việc giải một số bài toán thực tế.
2. Vềnăng lực:
-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính tốn, tư duy logic.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực hiện
- Trung thực: thể hiện ở bài toán vận dụng thực tiễn cần trung thực.
- Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả
hoạt động nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
- Thiết bị dạy học:Thước, bảng phụ, MTBT.
- Học liệu: Sách giáo khoa, sách bài tập, …
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1:Mở đầu.
a) Mục tiêu: Hs bước đầu nhận thấy khó khăn khi thực hiện phép nhân hai số nguyên khác
dấu.
b) Nội dung: Thực hiện phép tính (-2) . 3
c) Sản phẩm:(-2) . 3 = - 6
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân

Tiến trình nội dung

Hoạt động của GV+ HS
Ta đã biết phép nhân hai số tự nhiên và dễ dàng

tính được 2 . 3 Hỏi: (-2) . 3 = ? Để thực hiện
phép nhân này ta làm như thế nào?
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm
hiểu.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu.
a)Mục tiêu:Bước đầu Hs có thể thực hiện được phép nhân hai số nguyên khác dấu dự trên
kiến thức cũ.
b) Nội dung:Làm ?1, ?2, ?3 SGK

Liên hệ FACEBOOK “VƠVỊ” để có chọn bộ file WORD (SỐ HỌC+HÌNH HỌC)


5
c) Sản phẩm:Kết quả phép tính.
d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét
Tiến trình nội dung
Hoạt động của GV+ HS
1.Nhận xét mở đầu :
GV giao nhiệm vụ học tập.
?1: (−3) . 4 = (− 3) + (−3) + (−3) + (−3) GV:Yêu cầu HS làm ?1, ?2, ?3 SGK.
- Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên âm?
= − 12
- Tính (−3) . 4 = (− 3) + (−3) + (−3) + (−3)
?2: (−5) . 3 = − 15
=?
2 . (−6) = − 12
(−5) . 3 = ?
2 . (−6)
?3: - Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích

= ?
các giá trị tuyệt đối.
- Tích hai số nguyên khác dấu mang dấu - Nhận xét gì về giá trị tuyệt đối và về dấu
của tích hai số ngun khác dấu?
âm (ln là số âm).
VD: 5 . 3 = 5 + 5 + 5 = 15, từ phép nhân
ta chuyển thành phép cộng vì hai số 5 và 3
cùng dấu. Vì vậy trong tập hợp Z các số
nguyên có thể cùng dấu có thể khác dấu,
TH cùng dấu (+) thì kết quả như nhân hai
số tự nhiên còn TH khác dấu ta phải định
nghĩa phép nhân như ?1 thì mới đảm bảo
yêu cầu về dấu.
- GV: Qua 3 VD trên hãy đề xuất quy tắc
nhân hai số nguyên khác dấu
Hoạt động 3:Quy tắc nhân hai số nguyên khácdấu.
a) Mục tiêu: Hình thành quy tắc nhân hai số nguyên khácdấu.
b) Nội dung: Yêu cầu học sinh rút ra quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu từ hoạt động2.
– Làm bài tập ?4 sgk trang89
c) Sản phẩm:
- Quy tắc nhân hai số nguyên khácdấu.
– Học sinh thực hiện được phép nhân hai số nguyên khácdấu.
d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét
Tiến trình nội dung
Hoạt động của GV+ HS
GV giao nhiệm vụ học tập.
2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác
GV: Qua 3 VD trên hãy đề xuất quy tắc dấu :
nhân hai số nguyên khác dấu.
a) Quy tắc: (SGK)

- Nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác
2 −4
dấu?
b) Ví dụ: 2 . (- 4) = -( .
)=-8
- Số tiền nhận được của công nhân A khi * Chú ý (SGK)
làm được 40 sản phẩm đúng quy cách là Ví dụ (SGK)
bao nhiêu ?
Khi làm một sản phẩm sai quy cách bị trừ
- Số tiền công nhân A bị phạt khi làm ra
đi 10000đồng, có nghĩa là được thêm −
10 sản phẩm sai quy cách ?
10000đồng. Vậy lương của công nhân A
- Vậy lương của công nhân A là bao nhiêu tháng vừa qua :
?
40 . 20000 + 10 . ( −10000)

Liên hệ FACEBOOK “VƠVỊ” để có chọn bộ file WORD (SỐ HỌC+HÌNH HỌC)


6
= 800000 − 100000 = 700000 đồng
?4:
a) 5 . ( −14) = − 70
b) ( −25) . 12 =
− 300
3. Hoạt động 3: Luyện tập.
a) Mục tiêu:
Học sinh được luyện tập và củng cố các kiến thức, kĩ năng thực hiện phép nhân các số
ngun khác dấu. Góp phần hình thành và phát triển các thành tố của lăng lực toán hoc

như năng lực tư duy và lập luận toán học; năng tính tốn và cẩn thận khi thực hiện
phéptính.
b) Nội dung: Học sinh đọc và giải các bài tậpBài tập 73,74,75/sgk.tr89
c) Sản phẩm: Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học để giải một số bài toán cụthể.
d) Tổ chức thực hiện: Gv giao nhiệm vụ cho học sinh/nhóm học sinh làm các bài tập trong
sách giáokhoa.
- Gv quan sát học sinh hay nhóm học sinh thực hiện và có hỗ trợ thích hợp khicần
Tiến trình nội dung
Bài tập 73/sgk.tr89:
a) (−5) . 6 = − 30
b) 9. (−3) = − 27
c) ( −10) . 11 = − 110
d) 150 . ( −4) = − 600

Hoạt động của GV+ HS
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv tổ chức cho hs làm bài tập
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của
HS
GV chốt lại kiến thức

Bài tập 74/sgk.tr89:
Từ: 125 . 4 = 500 suy ra:
a) ( −125) . 4
= − 500
b) ( −4) . 125
= − 500
c) 4 . ( −125)

= − 500
Bài tập 75/sgk.tr89:
a) ( −67) . 8 < 0
b) Vì 15 . (−3) < 0 và 0 < 15 nên 15 .
(−3) < 15
c) Vì (−7) . 2 =− 14 nên (−7) . 2 <− 7
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
Học sinh được làm quen với việc ứng dụng kiến thức để giải quyết một số vấn đề thực tiễn
liên quan đến kiến thức vừa học. Qua đó hình thành năng lực tư duy, giải quyết vấn đề thực
tiễn gắn liền với phép nhân sốnguyên.
b) Nội dung: Học sinh đọc đề, đề xuất phương án giải quyết bàitoán.
c) Sản phẩm: Học sinh vận dụng được các kiến thức về phép nhân của số nguyên để giải
bài tập.

Liên hệ FACEBOOK “VƠVỊ” để có chọn bộ file WORD (SỐ HỌC+HÌNH HỌC)


7
d) Tổ chức thực hiện:Gv giao nhiệm vụ cho học sinh/nhóm học sinh đọc đề, đề xuất phương
án giải bài tốn.
- Gv quan sát học sinh hay nhóm học sinh thực hiện và có hỗ trợ thích hợp khicần
Tiến trình nội dung
Hoạt động của GV+ HS
Bài tập 77/Sgk.tr89: Một xí nghiệp may
Gợi ý bài 77.SGK.89: x=-2 tức chiều dài
mỗi ngày được 250 bộ quần áo. Khi
của mảnh vải tăng -2dm hoặc giảm 2 dm.
may theo mốt mới, chiều dài của vải
dùng để may một số quần áo tăng x dm

(khổ vải như cũ). Hỏi chiều dài của vải
dùng để may 250 bộ quần áo mỗi ngày
tăng bao nhiêu đề xi mét,biết:
a)x=3
b)x=-2

* Hướng dẫn tự học ở nhà:

- Học bài theo SGk và vở ghi.
- Ghi nhớ: Số âm . số dương = số âm
- BTVN: 75; 76 ; SGK/89.
+Xem trước bài nhân hai số nguyên cùng
dấu.

Liên hệ FACEBOOK “VÔVỊ” để có chọn bộ file WORD (SỐ HỌC+HÌNH HỌC)


8

Tiết 60
TÊN BÀI DẠY: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
Thời gian thực hiện: (02 tiết)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm đựơc quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu.
- Nắm được cách xác định dấu của một tích.
2. Năng lực hình thành
- Giúp học sinh chuyển đổi ngơn ngữ, từ ngơn ngữ thơng thường sang đọc (nói), viết, về số
ngun, giá trị tuyệt đối...là cơ hội để hình thành năng lực giao tiếp tốn học, sử dụng ngơn
ngữ tốn.

- Giúp học sinh hệ thống được phép nhân 2 số nguyên, vận dụng quy tắc nhân 2 số ngun
để tìm tích, xét dấu là cơ hội để hình thành năng lực tính tốn.
- Khai thác 1 số bài tốn được ứng dụng trong thực tiễn cuộc sống (bài toán rút tiền cơng
trong tài khoản...)là cơ hội để hình thành năng lực mơ hình hóa tốn học, năng lực giải
quyết vấn đề.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực hiện
- Trung thực: thể hiện ở bài toán vận dụng thực tiễn cần trung thực.
- Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả
hoạt động nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
-Thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, bảng nhóm,...
- Học liệu: sách giáo khoa, tài liệu trên mạng internet.
III. Tiến trình dạy học
A. Hoạt động khởi động (thời gian)
* Mục tiêu: Biết nhân 2 số nguyên dương, dự đoán kết quả nhân 2 số nguyên âm
* Nội dung: Thực hiện các hoạt động sau
1. Tính :
a. 12.3
b. 5.120
2. Quan sát kết quả 4 tích đầu, dự đốn kết quả 2 tích cuối
3.(-4) = -12
( tăng 4)
2.(-4) = -8
( tăng 4)

Liên hệ FACEBOOK “VƠVỊ” để có chọn bộ file WORD (SỐ HỌC+HÌNH HỌC)


9

1.(-4) = -4
( tăng 4)
0.(-4) = 0
( tăng 4)
(-1).(-4) = ?
(-2).(-4) = ?
* Sản phẩm: Kết quả các phép tính
* Hình thức: Hoạt động cá nhân
Tiến trình nội dung
Hoạt động của GV + HS
Thực hiện các hoạt động sau
GV giao nhiệm vụ:
1. Tính :
Thực hiện các hoạt động sau
a. 12.3
b. 5.120
1. Tính :
2. Quan sát kết quả 4 tích đầu, dự đốn kết a. 12.3
b. 5.120
quả 2 tích cuối
2. Quan sát kết quả 4 tích đầu, dự đốn kết
3.(-4) = -12
( tăng 4)
quả 2 tích cuối
2.(-4) = -8
( tăng 4)
3.(-4) = -12
( tăng 4)
1.(-4) = -4
( tăng 4)

2.(-4) = -8
( tăng 4)
0.(-4) = 0
( tăng 4)
1.(-4) = -4
( tăng 4)
(-1).(-4) = ?
0.(-4) = 0
( tăng 4)
(-2).(-4) = ?
(-1).(-4) = ?
(-2).(-4) = ?
Hs trả lời câu hỏi: Muốn nhân 2 số nguyên
âm ta làm như thế nào?
HS thực hiên nhiệm vụ: hs thực hiện
- Phương thức hoạt động: cá nhân
B. Hoạt động hình thành kiến thức (thời gian)
HĐ 1: Nhân hai số nguyên dương
* Mục tiêu: Hs biết được quy tắc nhân hai số nguyên dương
* Nội dung: Một số ví dụ để tìm đến quy tắc nhân 2 số nguyên dương
* Sản phẩm: Kết quả của phép tính và Quy tắc nhân 2 số nguyên dương
* Hình thức: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét
1. Nhân hai số nguyên dương
GV giao nhiệm vụ :
?1. Tính:
- GV: yêu cầu HS làm ?1/ 90?
+) 3. 12 = 36
- HS: hoạt động cá nhân Tính 3.12;
5.120
+) 5. 120 = 600

? Qua ví dụ trên nhân 2 số nguyên dương ta
làm ntn?
HS thực hiện nhiệm vụ: Hs làm vào vở
– Phương thức hoạt động: Cá nhân.
– Sản phẩm học tập: +) 3. 12 = 36
+) 5. 120 = 600
- Gv chốt: Nhân 2 số nguyên dương ta thực
hiện như nhân hai số tự nhiên khác 0
HĐ 2: Nhân hai số nguyên âm
* Mục tiêu: Hs biết được quy tắc nhân hai số nguyên âm
* Nội dung: Một số ví dụ để tìm đến quy tắc nhân 2 số nguyên âm
* Sản phẩm: Kết quả của phép tính và Quy tắc nhân 2 số nguyên âm

Liên hệ FACEBOOK “VÔVỊ” để có chọn bộ file WORD (SỐ HỌC+HÌNH HỌC)


10
* Hình thức: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét
2. Nhân hai số nguyên âm
?2. Qua phần mở đầu ta dự đoán
(-1).(-4) = 4
(-2).(-4) = 8
So sánh?
|-1|. |- 4| và |(-1).(- 4)|
|- 2|. |- 4| và |(- 2). (- 4)|
* Qui tắc: sgk/ 90
* Ví dụ:
(- 4). (- 25) = 4. 25 = 100
* Nhận xét ( sgk)
?3.

a) 5. 17 = 85
b) (- 15). (- 6) = 15 . 6 = 90

GV giao nhiệm vụ 1:
- Gv yêu cầu hs thực hiện ?2 làm vào bảng
nhóm
HS thực hiện nhiệm vụ: Hs làm vào bảng
nhóm
- Phương thức hoạt động: cá nhân
- ?Muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm như thế
nào.
- hs trả lời quy tắc
- hs làm ví dụ
- Gv nhận xét: Tích của hai số nguyên âm là
một số nguyên dương
GV giao nhiệm vụ 2:
- Gv yêu cầu hs thực hiện ?3 vào vở
HS thực hiện nhiệm vụ: Hs làm vào vở
- hs hoạt động cá nhân
- Trao đổi chéo kết quả
- Chấm chéo bài bạn

HĐ 3: Kết luận
* Mục tiêu: Học sinh trình bày được phần tổng quát kiến thức đã học và nhận biết dấu của
tích
* Nội dung:Hs trình bày phần kết luận và phần chú ý về dấu
* Sản phẩm: Phần kết luận và nhận biết được dấu của tích
* Hình thức: Hoạt động cá nhân, cặp đơi, HS trình bày

Liên hệ FACEBOOK “VƠVỊ” để có chọn bộ file WORD (SỐ HỌC+HÌNH HỌC)



11
3. Kết luận
a.0 = 0.a = 0
Nếu a ; b cùng dấu thì a . b = |a| . |b|
Nếu a ; b khác dấu thì a . b = − (|a| . |b|)

* Chú ý
(+) . (+) → (+)
(+) . (−) → (−)

(−) . (−) → (+)
(−) . (+) → (−)

GV giao nhiệm vụ 1:
- Đọc phần kết luận trong SGK.
Hs thực hiện nhiệm vụ: Đại diện hs đứng tại
chỗ đọc
- phương thức hoạt động: Cá nhân
- GV: Giải thích đối với hai trường hợp a, b
cùng dấu và a, b khác dấu.
- Gv chốt kiến thức
Gv giao nhiệm vụ 2:
Hồn thành bảng nhận biết dấu của tích
(+) . (+) → ......
(−) . (−) → .....
(+) . (−) → ......
(−) . (+) → .....
Hs thực hiện nhiệm vụ: Hs hoạt động nhóm

cặp đơi hồn thành vào phiếu bài tập
- HS nêu chú ý SGK.
- Gv chốt nội dung chú ý và nhấn mạnh : Khi
đổi dấu hai thừa số thì tích khơng thay đổi

C. Luyện tập (thời gian)
* Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể..
* Nội dung:
Bài tập 78,79/Sgk.tr91:
Bài tập 81,82,84,85,89/ sgk
* Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
* Hình thức: Cá nhân, cặp đơi
Bài tập 78/Sgk.tr91:
GV giao nhiệm vụ 1:
a) (+3) . (+9)
=
27
Cho HS làm bài tập 78/sgk.tr91. Gọi 5HS lên
bảng trình bày.
b) (−3) . 7
=
−21
HS: 5HS lên bảng làm bài
c) 13 . (−5)
=
− 65
d) (−150) . (−4) = 600
e) (+7) . (−5) =
− 35
Bài tập 79/Sgk.tr91:

Từ
27 . (−5)
= − 135 suy ra:
(+27). (+5) = 135
(−27) .(+5) = − 135
(−27). (−5) = + 135
(+5). (−27) = − 135

Bài 81 SGK/91:
Tổng số điểm của bạn Sơn là :
3 . 5 + 1 . 0 + 2 .(−2) = 15 + 0 + (−4) = 11

GV giao nhiệm vụ 2
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 79/sgk.tr91. Cho
HS tính: 27 . (−5)
H: Dựa vào cách nhận biết dấu của tích suy ra
các kết quả cịn lại.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
GV giao nhiệm vụ 3
Bài 81, 82 SGK/91, 92. Hoạt động nhóm.
GV yêu HS trả lời câu hỏi:
- Tổng số điểm của bạn Sơn là ?

Liên hệ FACEBOOK “VƠVỊ” để có chọn bộ file WORD (SỐ HỌC+HÌNH HỌC)



12
Tổng số điểm của bạn Dũng
2 . 10 + 1 (−2) + 3 . (−4) = 20 − 2 − 12 = 6
Vậy bạn Sơn được số điểm cao hơn.
Bài 82 SGK/92:
a) (−7) . (−5) > 0
b) Vì (−17) . 5 < 0
và (−5) . (−2) > 0
Nên (−17) . 5 < (−5) . (−2)
c) (+19) . (+6) < (−17) . (−10). Vì 114 < 170

- Tổng số điểm của bạn Dũng là?
- Bạn nào điểm cao hơn?
- Hãy nêu nhận xét về dấu của tích ?
- So sánh (−7).(−5) với 0; (−17).5 với 0; (−5).
(−2) với 0
- So sánh (−17).5 với (−5).(−2)
- So sánh (+19).(+6) với (−17).(−10).
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Gv giao nhiệm vụ 4
Bài 84, 85, 88 SGK/92, 93.
Hình thức: Hoạt động cá nhân.
GV yêu HS trả lời câu hỏi:
- Nhắc lại nhận xét dấu của tích?
- Tính
a) (−25) . 8
b) 18 . (−15)

c) (−1500). (−100)
d) (−13)2

Bài 84 SGK/ 92 :
Dấu
Dấu của Dấu của Dấu của
của a
b
a. b
a. b2
+
+
+
+
+
+


+



+



Bài 85 SGK/ 93 :
a) (−25) . 8 = − 200
b) 18 . (−15) = − 270
c) (−1500). (−100) = 150000

- Nếu x = 0 thì (- 5) . x = ?
d) (−13)2 = 169
- Nếu x > 0 thì (- 5) . x = ?
Bài 88 SGK /93 :
- Nếu x < 0 thì (- 5) . x = ?
− Nếu x = 0 thì (−5) . x = 0
- Dùng máy tính bỏ túi để tính:
− Nếu x < 0 thì (−5) . x > 0
a) (-1356) . 17
b) 39. (-1520=
− Nếu x > 0 thì (−5) . x < 0
c) (-1909) . (-75)
Bài 89 SGK /93 :
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
Dùng máy tính bỏ túi để tính:
nhiệm vụ
a) (-1356) . 17 = -23052
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
b) 39. (-1520 =-59280
GV chốt lại kiến thức
c) (-1909) . (-75) =85905
D. Vận dụng, Tìm tịi mở rộng (thời gian)
* Mục tiêu: Giải quyết được một số về bài toán thực tế
* Nội dung: Bài 1, 2, 3sgk/tr 30 – 31.
* Sản phẩm: Lời giải và kết quả mỗi bài
* Hình thức: Cá nhân

Liên hệ FACEBOOK “VƠVỊ” để có chọn bộ file WORD (SỐ HỌC+HÌNH HỌC)



13
Bài tốn 1: Điền Đúng, Sai
a. Tích của hai số nguyên dương là một số
nguyên dương
b. Tích của hai số nguyên âm là một số
nguyên âm
c. Tích của hai số ngun cùng dấu ln lớn
hơn mỗi số đó
d. Tích của hai số ngun khác dấu ln nhỏ
hơn mỗi số đó
e. Nếu tích của hai sơ ngun là một số
ngun dương thì hai số đó đều là số ngun
dương
f. Nếu tích hai số nguyên là một số nguyên
âm thì hai số đó đều là số ngun âm
Bài tốn 2.
Vào tháng 1, ông Nam đi rút tiền từ tài
khoản ngân hàng của mình. Sau đó, số dư tài
khoản ngân hàng của ơng là 2000000 đồng.
Trong 4 tháng tiếp theo. Mỗi tháng ông rút
tiếp1500000 từ tài khoản của mình. Hỏi số
dư tài khoản của ông Nam vào cuối tháng
năm?
* Hướng dẫn tự học ở nhà:

Gv giao nhiệm vụ 1:
- gv phát phiếu học tập yêu cầu hs làm trên
phiếu ( thu lại làm sản phẩm học tập)
- Hs thực hiện: hoạt động cá nhân, trao đổi
chấm chéo bài


Gv giao nhiệm vụ 2:
Hs đọc đề bài
Gv hỗ trợ, hướng tìm bài giải
Yêu cầu về nhà hoàn thiện

– Nắm vững quy tắc nhân 2 số nguyên cùng
dấu, dấu của 1 tích
– Xem lại các bài tập đã làm trên lớp
– Làm các bài tập : Bài tốn số 2

Liên hệ FACEBOOK “VƠVỊ” để có chọn bộ file WORD (SỐ HỌC+HÌNH HỌC)


14
Tiết 61
TÊN BÀI DẠY: LUYỆN TẬP VỀ NHÂN HAI SỐ NGUYÊN
Thời gian thực hiện: (1tiết)
A. MỤC TIÊU
I. Năng lực
1.Năng lực chung
a.Năng lực tự chủ và tự học
b.Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
c.Năng lực giao tiếp và hợp tác.
2.Mục tiêu năng lực mơn tốn
2.1.Năng lực tư duy và lập luận toán học
-Nắm vững quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu ,khác dấu
2.2.Năng lực giải quyết vấn đề toán học
- Biết thực hiện thành thạo phép nhân hai số nguyên
2.3.Năng lực giao tiếp toán học

- Hiểu được quy tắc về nhân hai số nguyên cùng dấu hoặc khác dấu.
II. Phẩm chất
Có tinh thần trách nhiệm, chăm chỉ, biết giúp đỡ bạn bè trong các hoạt động học tập; yêu
thiên nhiên.
B. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
-PP: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác, vấn đáp
-KT: Động não, học tập hợp tác, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
C. CHUẨN BỊ:
1. GV: Kế hoạch dạy học, đọc kỹ tài liệu HD học Toán T1.
2. HS: Chuẩn bị trước bài ở nhà, vở ghi, đồ dùng học tập.
D. THỰC HIỆN TIẾT DẠY:
Tiết
Nội dung
Ngày dạy
6A
6B
6C
61
Dạy cả bài.
/01/2021
/01/2021
/01/2021
E. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
I. Hoạt động khởi động (6')
Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ liên quan đến bài-> Vào bài
Tổ chức hoạt động
-Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác.
-Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, Tia chớp, hợp tác.
Câu hỏi:
Câu 1: Nêu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu? Thực hiện

phép nhân:
a, 10 . 20
b, (-12). 3
c, (-2). (-51)
Câu C1 (TLHDH/108): Điền dấu thích hợp vào ơ trống.
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của a.b Dấu của a.b2
Dấu của a2.b
+
+
+
+
-

Liên hệ FACEBOOK “VÔVỊ” để có chọn bộ file WORD (SỐ HỌC+HÌNH HỌC)


15
Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện.
HS: 2 em
GV nhận xét, cho điểm.
II. Hoạt động luyện tập. (29 phút)
Mục tiêu: 1.a;1.b; 1.c; 2.2
Tổ chức hoạt động:
-Phương pháp: Vấn đáp,giải quyt vn , hp
-K thut: t cõu hi,tia chp.
Hoạt động cđa GV vµ HS
GV chiếu lên màn hình bài tập C2
(TLHDH/108) và yêu cầu HS hoạt động cá

nhân.
HS: thực hiện
YC 1 HS đứng tại chỗ trả lời.
GV nhận xét, cho điểm và chốt kiến thức.
GV chiếu lên màn hình bài tập C 3.
(TLHDH/108) và yêu cầu HS hoạt động cá
nhân.
HS: thực hiện
YC 1 HS đứng tại chỗ trả lời.
GV nhận xét, cho điểm và chốt kiến thức.
GV yêu cầu HS đọc kĩ phần C4
(TLHDH/109).
HS: thực hiện
GV chốt kiến thức.
GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi bài tập C5
(TLHDH/109) thời gian 3 phút.
HS: thực hiện.
GV quan sát và giúp đỡ nếu cần.
Yêu cầu 2 cặp trình bày kết quả của mình.
Các cặp khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung và cho điểm.
GV yêu cầu HS đọc và hoạt động cá nhân làm
bài C6 (TLHDH/109)
HS: thực hiện
? 2 HS đứng tại chỗ nêu cách làm.
HS: 2 em
GV nhận xét và chốt lại cách làm.
? Yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày
HS1 – a, b.
HS2 – c, d.

HS: thực hiện
GV nhận xét, cho điểm.

tác.
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Bài tập C2.
a) Đúng
b) Sai
c) Sai
d) Đúng
Bài tập C3.
a-5
b-3
c-2
d-1
* Nhận xét: (TLHDH/109)

BT5: (TLHD- 109) Cho
sánh
(-5). x với 0
Giải:
(-5).x < 0 nếu x >0
(-5).x >0 nếu x <0
(-5).x = 0 nếu x =0

x∈Z

, hãy so

BT6: (TLHD- 109)

Điền số thích hợp vào ơ trống.
a) (-15).(-23) > 15.(-23)
b) 7.(-13) < 7.13
c) (-68).(-47) = 68.47
d) (-173).(-186)>173.185

Liên hệ FACEBOOK “VƠVỊ” để có chọn bộ file WORD (SỐ HỌC+HÌNH HỌC)


16

IV. Hoạt động vận dụng và tìm tịi, mở rộng (10')
Mục tiêu: 1.a;1.b; 1.c; 2.2
Tổ chức hoạt động:
-Phương pháp: Vấn đáp,giải quyết vấn đề, hợp tác.
-Kĩ thuật: Đặt câu hỏi,tia chớp.
GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài D.E1(TLHDH/109).
1 HS đứng tại chỗ đọc to đề bài. Và cho biết bài tốn cho biết gì và u cầu làm gì?
HS: trả lời.
GV chốt lại những yếu tố của đề bài.
? Nêu cách làm bài toán
HS: Dùng phương pháp thử chọn.
GV chốt cách làm và yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
HS: thực hiện.
GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi bài tập D.E 3 (TLHDH/109) thời gian 3 phút.
HS: thực hiện
Đại diện 1 cặp làm nhanh nhất trình bày kết quả. Các cặp khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung và cho điểm các nhóm làm tốt nhất.
Bài D.E 3: Tìm số nguyên n thỏa mãn điều kiện sau:
a) (n+1).(n+3) = 0

⇔ hoặc n+1 = 0 hoặc n+3 = 0 ⇔ hoặc n = -1 hoặc n=-3
b) (n+2)(n2-1) = 0
Vì n+2 > 0 ⇒ n2 – 1 =0 ⇔ n2 = 12 ⇔ n=1 hoặc n=-1
*GV giao nhiệm vụ về nhà:
- Hoàn thành bài tập C7 và D.E 2,4(TLHD)

Liên hệ FACEBOOK “VƠVỊ” để có chọn bộ file WORD (SỐ HỌC+HÌNH HỌC)


17

Tiết 62+63
TÊN BÀI DẠY: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
Thời gian thực hiện: (2tiết)
I. MỤC TIÊU:
1 Về kiến thức: HS nắm được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán,
kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối.
2. Về năng lực: Năng lực tự học, năng lực tư duy,sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực
hợp tác.
3.Về Phẩm chất:
- Cẩn Thận: Rèn luyện tính cẩn thận khi vận dụng tính tốn, suy luận chặt chẽ cho HS khi
vận dụng tính chất và tìm dấu tích nhiều số nguyên.
- Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực hiện
- Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả
hoạt động nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
-Thiết bị dạy học: Thước kẻ, phấn màu, máy chiếu,bảng phụ.
- Học liệu: sách giáo khoa, tài liệu trên mạng internet.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1:

Mở đầu
* Mục tiêu: Thông qua tính chất phép nhân các số tự nhiên ta dự đốn các tính chất phép
nhân của các số ngun
* Nội dung: Tính chất phép nhân các số tự nhiên
* Sản phẩm: Bảng phụ tính chất phép nhân các số tự nhiên
* Tổ chức thực hiện: Hoạt cá nhân
2. Hoạt động 2
Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV + HS
GV giao nhiệm vụ:
Hãy nhắc lại tính chất của phép nhân các số tự nhiên? Số
ngun có những tính chất nào?
Theo em dự đốn: có giống với tính chất trên tập hợp số
tự nhiên không?
HS thực hiên nhiệm vụ: Cá nhân suy nghĩ và trả lời
- Phương thức hoạt động: cá nhân

Nội dung
- Tính chất giao hốn:
a.b = b.a
- Tính chất kết hợp
(a.b).c = a.(b.c)
- Tính chất nhân với 1
a.1 = 1.a = a
- Tính chất phân phối của phép
nhân đối với phép cộng:
a(b+c) = ab + ac

Liên hệ FACEBOOK “VÔVỊ” để có chọn bộ file WORD (SỐ HỌC+HÌNH HỌC)



18

2. Hoạt động 2
1. Tính chất giao hốn
* Mục tiêu: HS thấy được tính chất giao hốn cũng đúng với phép nhân các số ngun thơng
qua ví dụ
* Nội dung: Thực hiện hai ví dụ
* Sản phẩm: tính chất giao hoán
* Tổ chức thực hiện:
Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Gợi mở, đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề
Hình thức tổ chức dạy học: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét
Hoạt động của GV + HS
Nội dung
GV giao nhiệm vụ:
+ Tính: 2.(-3), (-3).2 và so sánh kết quả thu được
+ Tính: (-7).(-4), (-4).(-7) và so sánh kết quả thu được
Từ hai ví dụ em rút ra được tính chất gì của phép nhân số
nguyên
– Thiết bị học liệu: bảng phụ(máy chiếu)
– Hướng dẫn, hỗ trợ: Đối với học sinh yếu có thể hỗ trợ
bằng cách nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu,
khác dấu
– Phương án đánh giá: Hỏi trực tiếp học sinh
HS thực hiện nhiệm vụ: Nhận biết tính chất giao hoán
– Phương thức hoạt động: Cá nhân.
– Sản phẩm học tập: Cơng thức tính chất: a.b = b.a
– Báo cáo: cá nhân

1. Tính chất giao hốn

- Ví dụ: (-3) . 4 = 4 . (-3) = -12
(-5) . (-7) = (-7) . (-5) =
35
a.b=b.a

a;b∈ Z

Hoạt động 2:
2.Tính chất kết hợp
* Mục tiêu: Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân các số nguyên,phát hiện quy
luật dấu khi nhân các số nguyên liên tiếp, lũy thừa của một số ngun âm
* Nội dung: Tính tốn ví dụ, mở rộng tại chú ý và làm ?1,?2 SGK - T94
* Sản phẩm: Hồn thành ví dụ, ?1,?2
* Hình thức:
* Tổ chức thực hiện:
Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Gợi mở, đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề
Hình thức tổ chức dạy học: Họat động nhóm, cá nhân
Hoạt động của GV + HS
Nội dung
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV yêu cầu HS:
- Nêu tính chất kết hợp?
- Nêu chú ý SGK
- Tích chứa 1 số chẵn thừa số nguyên âm có dấu gì?

2. Tính chất kết hợp :
(a . b) . c = a (b . c)
a ∈ Z ; b ∈ Z ; c ∈ Z.
- Ví dụ:
[9.(-5)].2 = (-45).2 = -90


Liên hệ FACEBOOK “VƠVỊ” để có chọn bộ file WORD (SỐ HỌC+HÌNH HỌC)


19
-Tích chứa 1 số lẻ thừa số ngun âm có dấu gì?
9.[(-5).2] = 9.(-10) = -90
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
⇒[9.(-5)].2 = 9.[(-5).2]
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
Chú ý :(SGK)
GV chốt lại kiến thức
Lũy thừa bậc n của số nguyên a là
GV giao nhiệm vụ 1: Nêu tính chất kết hợp của phép tích của n số nguyên a
nhân số tự nhiên, Thực hiện bài tập trong ví dụ và cho (-2).(-2).(-2)=(-2)3 =(-8)
nhận xét
(-2).(-2).(-2).(-2)=(-2)4 =16
Tính [9.(-5)].2 và 9.[(-5).2]
(-2).(-2).(-2).(-2)(-2)=(-2)5 =(-32)
HS thực hiện nhiệm vụ 1: Tính kết quả phép tính
(-2).(-2).....(-2).(-2)= (-2)n
– Phương án đánh giá: Hỏi trực tiếp học sinh
N thừa số
- Sản phẩm: (a . b) . c = a (b . c)
? Lũy thừa mũ chẵn của số
Ví dụ:
nguyên âm có dấu gì? Vì sao?
[9.(-5)].2 = (-45).2 = -90
- Dấu “+” vì số mũ là số lần nhân
9.[(-5).2] = 9.(-10) = -90

mà cứ hai số âm nhân ra kết quả 1
Nhận xét: Tính chất kết hợp cũng đúng trong phép nhân số dương
các số nguyên
? Lũy thừa mũ lẻ của số nguyên
(a . b) . c = a (b . c)
âm có dấu gì?
a ∈ Z ; b ∈ Z ; c ∈ Z.
- Dấu :”-“
GV giao nhiệm vụ 2:
?1: Tích chứa 1 số chẵn thừa số
? Lũy thừa mũ lẻ của số ngun âm có dấu gì?
ngun âm mang dấu “ +”
? Lũy thừa mũ chẵn của số nguyên âm có dấu gì?
?2: Tích chứa 1 số lẻ thừa số nguyên
– Hướng dẫn, hỗ trợ: Đối với học sinh yếu có thể hỗ trợ âm mang dấu “-“
bằng cách đặt câu ln phép tính khi hỏi để học sinh trả Nhận xét (SGK)
lời:
(-2).(-2).(-2)=(-2)3 =(-8)
(-2).(-2).(-2).(-2)=(-2)4 =16
(-2).(-2).(-2).(-2)(-2)=(-2)5 =(-32)
(-2).(-2).....(-2).(-2)= (-2)n
- HS thực hiện nhiệm vụ 2: ?1: Tích chứa 1 số chẵn
thừa số nguyên âm mang dấu “ +”
?2: Tích chứa 1 số lẻ thừa số nguyên âm mang dấu “-“
– Phương thức hoạt động: nhóm
– Sản phẩm học tập: Tự trả lời và suy luận được ?1,?2
nêu chính xác kết quả
– Báo cáo: Cá nhân đại diện nhóm báo cáo
Hoạt động 2:3.Nhân với 1
* Mục tiêu: Học sinh tự phát hiện được tính chất nhân với 1 của số nguyên

* Nội dung: Tính chất nhân với số 1
* Sản phẩm: a.1 = 1.a = a,?4 rút ra nhận xét
* Hình thức:
* Tổ chức thực hiện:
Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Gợi mở, đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề
Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động cặp đôi
Hoạt động của GV + HS
Nội dung

Liên hệ FACEBOOK “VƠVỊ” để có chọn bộ file WORD (SỐ HỌC+HÌNH HỌC)


20
GV giao nhiệm vụ 1:
3. Nhân với 1 :
- Nêu tính chất nhân với 1 ?
a.1 = 1.a = a a∈Z
- Tính a . (−1) = (−1) . a= ?
* Hướng dẫn, hỗ trợ: Đặt vấn đề từ phép toán cụ thể
?4 2 ≠ -2
- 2.1=2
nhưng 22 = (-2)2 = 4
- 1.3 = 3
Nhận xét: Những số đối nhau thì
Vậy a.1 = 1.a = a
bình phương của chúng bằng
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
nhau.
- HS trả lời vấn đáp
- HS tự nhận xét, đánh giá lẫn nhau

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
Nhiệm vụ:
?4. Đố vui và em có rút ra được điều gì từ phần đố vui
này
* Hướng dẫn, hỗ trợ:
- Ví dụ thêm 1 số cặp đơi khác? 2 số đó có đặc điểm gì
- Cho tính kết quả và nhận xét
- Phương thức hoạt động: làm việc cặp đôi
Sản phẩm:
a.1 = 1.a = a
Những số đối nhau thì bình phương của chúng bằng nhau
Hoạt động 2
4: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
* Mục tiêu: Học sinh thấy được tính chất phân phối của phép nhân các số nguyên
* Nội dung: Tính phép tính rút ra nhận xét
* Sản phẩm: a (b + c) = ab + ac a (b −c) = ab − ac
* Hình thức:
* Tổ chức thực hiện:
Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Gợi mở, đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề
Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động cặp đôi
Hoạt động của GV + HS
Nội dung
GV giao nhiệm vụ 1: - Nêu tính chất phân phối của 4. Tính chất phân phối của phép
phép nhân đối với phép cộng ?
nhân đối với phép cộng :
Tính (-9) (2 + 5); (-9) . 2 + (-9)
a (b + c) = ab + ac
– Hướng dẫn, hỗ trợ:
- Ví dụ: (-9) (2 + 5) = (-9) . 2 + (- Tính trong ngoặc trước, ngồi ngoặc sau
9) . 5

– Phương án đánh giá: Hỏi trực tiếp học sinh
= (-18) + (-45) = -63
– HS thực hiện nhiệm vụ 1:
Chú ý : Tính chất trên cũng đúng
a (b + c) = ab + ac
đối với :
- Ví dụ: (-9) (2 + 5) = (-9) . 2 + (-9) . 5
a (b −c) = ab − ac
= (-18) + (-45) = -63
?5:
– Báo cáo: Cá nhân báo cáo kết quả
a) (−8)(5+3) = (−8).8 = − 64
– GV giao nhiệm vụ 2: ?5
(−8)(5+3) = − 40 − 24 = − 64
Làm ?5
b) (−3 + 3).(−5) =0 . (−5)= 0

Liên hệ FACEBOOK “VƠVỊ” để có chọn bộ file WORD (SỐ HỌC+HÌNH HỌC)


21
– Hướng dẫn, hỗ trợ: các em tính trong ngoặc trước và sử (−3 + 3).(−5) = (-3).(-5)+{3.(-5)}
dụng tính chất phân phối
= 15 + (-5) = 0
– Phương án đánh giá: cá nhân trả lời, hs khác nhận xét,
gv chốt lại

3 Hoạt động 3: Luyện tập
* Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học.
* Nội dung:

Bài 91: Thay một thừa số bằng tổng, vận dụng tính chất nhằm tính nhanh
Bài 93: Tính nhanh bằng cách sử dụng hợp lý các tính chất
Bài 95: Sử dụng các kiến thức đã học để giải thích phép tính tốn học
Bài 97: Sử dụng nhận xét và các tính chất đã học để so sánh nhanh với 0
Bài 98: Tính giá trị biểu thức
Bài 99:Áp dụng tính chất để điền số cịn thiếu vào ô trống
* Tổ chức thực hiện:
Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Vấn đáp, gợi mở,đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề
Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động cặp đôi
Hoạt động của GV + HS

Nội dung

GV giao nhiệm vụ 1: Hãy nêu tính chất nào sử dụng tại
bài tập này
Làm bài 91
– Hướng dẫn, hỗ trợ:
- Tách ra thành các số tròn trục và tròn trăm
- Muốn nhân một số với tổng ta lấy số đó nhân với từng
thừa số của tổng
– Phương án đánh giá: Hỏi trực tiếp học sinh
– HS thực hiện nhiệm vụ 1:
- HS làm bài
– Báo cáo: Cá nhân báo cáo kết quả
GV giao nhiệm vụ 2: Hãy nêu tính chất nào sử dụng tại
bài tập này
Làm bài 93
– Hướng dẫn, hỗ trợ:
- nhóm các số sao cho có tích thành các số tròn trục và
tròn trăm

– Phương án đánh giá: Hỏi trực tiếp học sinh
– HS thực hiện nhiệm vụ 1:
- HS làm bài
– Báo cáo: Cá nhân báo cáo kết quả
GV giao nhiệm vụ 3: Giải thích kết quả và nêu số
ngun có tính chất tương tự

Bài 91 SGK / 95 :(M3)
a) −57 . 11 = −57 (10 + 1) = −
57 . 10 + ( −57) . 1
= −570 + (−57) = − 627
b) 75.(-21) = 75 [(-20)+(-1)]
= 75.(-20) +75.(-1)
= -1500 + (- 75) = -1575

Bài 93 SGK / 95 :(M3)
a) (-4) . (+125). (-25) . (-6). (-8)
={(-4).(-25)}. {(125.(-8)}.(-6)
=100.{(-1000). (-6)}=100. 6000 =
600000
b) (-98).(1-246)-246.98
= -98 +98.246-98.246
= -98
Bài 95 trang 95 SGK
(-1)3 = (-1).(-1).(-1) = (-1).
Cịn có: 13 = 1

Liên hệ FACEBOOK “VƠVỊ” để có chọn bộ file WORD (SỐ HỌC+HÌNH HỌC)



22
– Hướng dẫn, hỗ trợ:
03 = 0.
- Số nào nhân với nó bằng chính nó?
– Phương án đánh giá: Hỏi trực tiếp học sinh
– HS thực hiện nhiệm vụ 1:
- HS làm bài
– Báo cáo: Cá nhân báo cáo kết quả
Bài 96 trang 95 SGK
GV giao nhiệm vụ 4: Sử dụng tính chất đã học để tính
a) 237.(-26) + 26.137
nhanh bài toán
= (137 + 100).(-26) + 26.137
– Hướng dẫn, hỗ trợ:
= 137.(-26) + 100.(-26) + 26.137
a) Tách số lớn thành số bé
= 137.(-26) + 26.137 + 100.(-26)
– Phương án đánh giá: Hỏi trực tiếp học sinh
= 137.(26 – 26) + 100.(-26)
– HS thực hiện nhiệm vụ 1:
=100.(-26) = - 2 600
- HS làm bài
b) 63.(-25) + 25.(-23)
– Báo cáo: Cá nhân báo cáo kết quả
= 63.(-25) + 23.(-25) = (63 + 23).
(-25)
= 86.(-25) = - 2150
Bài 97 trang 95 SGK
GV giao nhiệm vụ 4: Sử dụng nhận xét đã học để tính a) (-16).1253.(-8).(-4).(-3)>0 do
nhanh bài tốn

có tích của 4 số âm là số nguyên
– Hướng dẫn, hỗ trợ:
dương nhân với số nguyên dương
Cho hs đọc lại phần nhận xét
thì ra số nguyên dương nên lớn
– Phương án đánh giá: Hỏi trực tiếp học sinh
hơn 0
– HS thực hiện nhiệm vụ 1:
b) 13.(-24).(-15).(-8).4 <0 tích của
- HS làm bài
3 số âm là số nguyên âm nhân với
– Báo cáo: Cá nhân báo cáo kết quả
số nguyên dương thì ra số nguyên
âm nên nhỏ hơn 0
GV giao nhiệm vụ 4: Sử dụng tính chất đã học để điền Bài 99 trang 96 SGK: Điền số
vào ơ trống
thích hợp vào ơ trống:
– Hướng dẫn, hỗ trợ:
a)
-7 . (-13) + 8 . (-13)
Quan sát vế phải để nhận biết tính chất
= (-7 + 8) . (-13) = -13
– Phương án đánh giá: Hỏi trực tiếp học sinh
b) (-5) . (-4 - -14 )
– HS thực hiện nhiệm vụ 1:
= (-5) . (-4) - (-5) . (-14) = - 50
- HS làm bài
– Báo cáo: Cá nhân báo cáo kết quả
GV giao nhiệm vụ 5: ?: Để tính giá trị của biểu thức ta Bài 98 trang 96 SGK: Tính giá
cần làm như thế nào?

trị của biểu thức:
?: Thay giá trị a; b bằng những giá trị nào?
a)
Thay a = 8 ta có :
– Hướng dẫn, hỗ trợ:
(-125).(-13).(-8) = [(-125).(-8)].(Tính hợp lý thay vì tính lần lượt
13)
– Phương án đánh giá: Hỏi trực tiếp học sinh
= 1000.(-13) = -13 000
– HS thực hiện nhiệm vụ 1:
b)Thay b = 20 ta có :
- HS làm bài
(-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20 =
– Báo cáo: Cá nhân báo cáo kết quả
-2400.
4. Hoạt động Vận dụng
a) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học để giải bài tập.

Liên hệ FACEBOOK “VƠVỊ” để có chọn bộ file WORD (SỐ HỌC+HÌNH HỌC)


23
b) Nội dung: HS làm bài tập 92,94,98(Sgk)
c) Sản phẩm: Kết quả bài làm của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
- HS : Hoạt động cá nhân . GV : Hỗ trợ hướng dẫn HS làm bài 12, 13(Sgk).
Tiết 64
TÊN BÀI DẠY: BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
Thời gian thực hiện: (1tiết)
I. Mục tiêu

1. Về kiến thức:
- Biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “chia hết cho”.
- Thơng qua ví dụ, học sinh phát hiện được ba tính chất liên quan đến khái niệm “chia hết
cho”
2. Về năng lực:
2.1 Năng lực chung:
- Năng lực ngôn ngữ: Học sinh phát biểu được như thế nào là bội và ước của một số
nguyên.
- Năng lực giao tiếp: Học sinh chủ động tham gia và trao đổi thơng qua hoạt động nhóm.
- Năng lực hợp tác: Học sinh biết phối hợp, chia sẻ trong các hoạt động tập thể.
2.2 Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học: Học sinh biết tìm bội và ước của một số nguyên
- Năng lực mô hình hóa tốn học: Biết sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên để
giải các bài toán thực tế.
3. Về phẩm chất:
- Tích cực, hứng thú với tiết học, ham hiểu biết khám phá thế giới xung quanh
- Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về năng lực nhận thức.
- Chăm chỉ: Luôn cố gắng học tập đạt kết quả tốt.
- Trung thực: Khách quan trong kết quả.
- Trách nhiệm: Quan tâm đến bạn trong nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
- Thiết bị dạy học: Bảng phụ, máy chiếu, phấn màu
- Học liệu: Sách giáo khoa, sách bài tập, phiếu bài tập
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhắc lại như thế nào là bội và ước của một số
b) Nội dung:
- Cho học sinh hoạt động nhóm trong 4 phút
c) Sản phẩm:

- Học sinh trả lời được hai câu hỏi sau
Câu hỏi
Đáp án
6
- 6
Câu1:
Câu 1: viết số và
thành tích của các 6 = 1.6 = ( - 1) .( - 6) = 2.3 = ( - 2) .( - 3)
số nguyên.
         - 6 = 1.( - 6) = ( - 6) .1 = 2.( - 3) = 3.( - 2)

Liên hệ FACEBOOK “VƠVỊ” để có chọn bộ file WORD (SỐ HỌC+HÌNH HỌC)


24
Câu 2: Cho hai số tự nhiên a và b, b khác
a Mb
)
0. Khi nào ta nói a là bội của b và b là ước Câu 2: Khi a chia hết cho b ( kí hiệu:
của a?
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Tiến trình nội dung
*GV giao nhiệm vụ cho HS
GV chia lớp làm 4 nhóm
Nhóm 1 và 3 trả lời câu hỏi 1
Nhóm 2 và 4 trả lời câu hỏi 2
Cac nhóm có 4 phút hoạt động và thực
hiện vào bảng phụ
* HS thực hiện nhiệm vụ được giao

GV. Đặt vấn đề vào bài mới
“ Trong tập hợp các số tự nhiên, ta đã biết
về bội và ước của một số tự nhiên.
Vậy thế nào là bội và ước của một số
nguyên và bội và ước của một số ngun
có những tính chất gì? Chúng ta sẽ cùng
tìm hiểu trong bài học ngày hơm nay: Tiết
64- BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ
NGUYÊN”
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
a) Mục tiêu:
- HS phát biểu được khái niệm bội và ước của một số nguyên, biết khái niệm “chia hết
cho”.
- HS tìm được bội và ước của một số ngun.
- Thơng qua ví dụ, học sinh phát hiện được ba tính chất liên quan đến khái niệm “chia hết
cho” và viết được dưới dạng công thức tổng quát.
b) Nội dung:
- HS trả lời các câu hỏi đề dẫn đến khái niệm bội và ước của một số nguyên.
- Qua các ví dụ học sinh biết cách tìm bội và ước của một số nguyên.
c) Sản phẩm:
- HS nhận biết được như thế nào là bội và ước của một số nguyên.
- Biết cách tìm bội và ước của một số nguyên.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG TP 1.1: Khái niệm bội
1. Bội và ước của một số nguyên
và ước của một số nguyên
?1(SGK.96)- điền PHT
* GV cho HS làm ?1 SGK vào phiếu học

6 = 1.6 = ( - 1) .( - 6) = 2.3 = ( - 2) .( - 3)
tập.
         - 6 = 1.( - 6) = ( - 6) .1 = 2.( - 3) = 3.( - 2)
* GV chiếu slide nội dung và đáp án câu
1 trong phần kiểm tra bài cũ. Đó chính là ?2 (SGK.96)- điền PHT
nội dung và đáp án của ?1.
* Khái niệm (SGK.96)
* HS ghi lại kết quả của phần kiểm tra
bài cũ vào vở.

Liên hệ FACEBOOK “VƠVỊ” để có chọn bộ file WORD (SỐ HỌC+HÌNH HỌC)


25
* GV cho HS thảo luận theo nhóm đơi 1
phút ?2 (điền vào phiếu học tập) trong
SGK rồi gọi đại diện HS trả lời.
* HS: Số tự nhiên a chia hết cho số tự
nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên q sao
cho a=b.q.
* HS: Số nguyên a chia hết cho số
nguyên b khác 0 nếu có số nguyên q sao
cho a = b.q
* GV lấy ví dụ trên máy chiếu:
Ví dụ:
Ta có:

6 = ( −1) . ( −6 )

* Tổng quát: (Máy chiếu)

a, b ∈ Z; b ≠ 0
Cho
.
a = b ×q(q ∈ Z)
Nếu
thì

a Mb

+)
+) a là bội của b.
+) b là ước của a.

6M(−1)

+)
+)

(−1)

6

là bội của
(−1)
6
+)
là ước của

(−9)


* GV chiếu câu hỏi:
khơng? Vì sao?

(−9)
* HS:

là bội của

có là bội của

3

−9 = 3. ( −3)


* GV gọi HS lấy ví dụ khác và mỗi học
sinh tự ghi một ví dụ vào vở.
* HS tự lấy ví dụ vào vở.
* GV cho HS làm ?3 trong PBT ( có
chỉnh lí, bổ sung)
6
a. là bội của những số nào?
( −6 )
b. Những số nào là ước của
* Gv gọi HS lên bảng điền vào bảng
phụ ý a, b, gọi HS dưới lớp nhận xét và
chiếu đáp án so sánh.

3
Ví dụ:

Ta có:

6 = ( −1) . ( −6 )

6M(−1)

+)

6

(−1)

+) là bội của
* VD (HS tự lấy vào vở):
9 = ( −3) . ( −3 )
( −3)
9
nên là bội của
* Nhận xét: Hai số đối nhau có cùng tập
hợp các ước và tập hợp các bội.

* HS hoạt động cá nhân rồi đại diện HS
trả lời:
6
a. Số là bội của các số :

Liên hệ FACEBOOK “VƠVỊ” để có chọn bộ file WORD (SỐ HỌC+HÌNH HỌC)



×