Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY MAY 19-5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.86 KB, 7 trang )

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY MAY 19-5
3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY.
3.1.1. Những ưu điểm.
- Hiện nay Công ty đang áp dụng hai hình thức trả lương : trả lương theo thời gian
lao động và trả lương theo kết quả lao động. Theo em, điều này là phù hợp với đặc điểm
tổ chức sản xuất của Công ty bởi vì lao động của Công ty có cả lao động trực tiếp và lao
động gián tiếp. Đối với CBCNV làm việc gián tiếp thì việc trả lương theo thời gian có
ưu điểm là không phải tính toán nhiều vì thời gian làm việc cố định. Ngoài ra nó còn là
một khoản chi phí gần như cố định nên không ảnh hưởng đến sự biến động của giá
thành sản phẩm. Đối với người lao động trực tiếp thì trả lương theo sản phẩm là phù
hợp vì nó góp phần tăng năng suất lao động, tạo được sự công bằng, hợp lý.
- Nhìn chung công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
được thực hiện một cách chặt chẽ, nhanh chóng và tuân thủ theo đúng các chế độ kế
toán hiện hành.
- Việc xét trả, nâng bậc lương được thực hiện dân chủ, công khai trong toàn Công ty.
Ngoài ra Công ty còn tổ chức những tháng thi đua sản xuất, từ đó bầu chọn những cá
nhân xuất sắc để khen thưởng. Công ty cũng thường xuyên tổ chức đi thăm quan và các
hoạt động giao lưu để tăng thêm tình cảm đoàn kết giữa CBCNV toàn Công ty. Công ty
có các chính sách ưu đãi đặc biệt đối với các CBCNV là thương binh, gia đình chính
sách.
3.1.2. Những nhược điểm.
- Công ty May 19-5 là đơn vị sản xuất có quy mô lớn với nhiều xí nghiệp thành
viờn, nhiu phõn xng sn xut vi s lng ngi lao ng l rt ln. Hn na cỏc xớ
nghip li cỏch xa nhau, tri di c 3 min : Bc, Trung, Nam nờn cụng tỏc kim tra
qun lý vic hch toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng l rt khú khn.
- Cỏch tớnh lng cho lao ng giỏn tip hin nay ca Cụng ty vn cũn nhiu bt
cp. Cỏch tớnh lng hin nay Cụng ty ỏp dng cho lao ng giỏn tip ch yu da trờn
kinh nghim lm vic v trỡnh phõn b h s cp bc. iu ny khụng phn ỏnh
trung thc kh nng lao ng c th ca tng ngi. Bi vỡ nu tớnh nh th thỡ nhng


ngi hon thnh cụng vic nh nhau nhng li cú mc lng khỏc nhau. Nh vy
khụng to c s cụng bng trong lao ng.
- V ti khon s dng hch toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng ca
Cụng ty hin nay cng cú nhng hn ch nht nh. TK 334 Phi tr cụng nhõn viờn
ch c chi tit thnh TK 334AC tin n ca, TK 334VP lng khụng chi tit
thnh tng khon riờng r nờn cú th gõy ra nhm ln trong khi kim tra s d tng loi.
TK 3382 Kinh phớ cụng on, TK 3383 Bo him xó hi, TK 3384 Bo him y
t, khụng c chi tit cho tng phũng ban, xớ nghip.
- Trong qun lý tin lng, xột v nõng lng, bc lng, Cụng ty cũn hi cng
nhc, rp khuụn. Do vy m tin lng bỡnh quõn ca ngi lao ng trong Cụng ty
cha cao.
- Với các khoản tiền lơng của công nhân nghỉ phép Công ty thờng không trích trớc
mà hạch toán thẳng vào chi phí sản xuất chung và chi phí quản lý doanh nghiệp ,.. là
không hợp lý, vì nó không phản ánh thực chất các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3.2. MT S í KIN XUT NHM HON THIN K TON TIN
LNG V CC KHON TRCH THEO LNG TI CễNG TY.
Qua quỏ trỡnh thc tp, nghiờn cu thc tin cụng vic Cụng ty May 19-5, em
xin a ra 1 s ý kin nhm hon thin cụng tỏc k toỏn tin lng v cỏc khon trớch
theo lng ca Cụng ty nh sau ;
3.2.1. V cụng tỏc qun lý.
- í kin 1: Cụng ty nờn t chc b trớ lao ng trong xớ nghip cho phự hp hn
vi nng lc ca mi ngi. Bờn cnh ú nờn tin hnh o to, nõng cao trỡnh
chuyờn mụn cho cỏn b cụng nhõn viờn ton Cụng ty kp thi nm bt c nhng
tin b ca khoa hc k thut hin i. T ú nõng cao c hiu qu, nng sut lao
ng.
- í kin 2: Cn c vo quy trỡnh cụng ngh sn xut ca tng xớ nghip m ban
lónh o Cụng ty cn phi xõy dng nh mc lao ng t ú gim thiu c chi
phớ nhõn cụng gúp phn h giỏ thnh sn phm.
nh mc lao ng l cn c xỏc nh s lng lao ng cn thit cho nhu cu
k hoch v hao phớ mc lao ng cn thit. cú th tớnh n giỏ tin lng trờn mt

n v sn phm hp lý cn cú nh mc lao ng chớnh xỏc. Hao phớ lao ng khụng
c phộp vt quỏ hon thnh mt n v sn phm hoc khi lng cụng vic
theo tiờu chun cht lng c quy nh trong k hoch sn xut kinh doanh tng nm
ca Cụng ty. Cỏn b lm cụng tỏc nh mc lao ng cn kiờm luụn nhim v thng kờ,
kim tra, nghim thu sn phm cỏc phõn xng. Vỡ cụng tỏc ny cú liờn quan n vic
kim tra v theo dừi vic thc hin nh mc ca cụng nhõn. Cn phi tỡm hiu rừ cỏc
nguyờn nhõn ch quan v khỏch quan trong quỏ trỡnh sn xut nh : tỡnh hỡnh mỏy múc
thit b, dng c sn xut, nguyờn vt liu..dn n hon thnh hay khụng hon thnh
nh mc, t ú cú nhng iu chnh hp lý.
Tt c cỏc nh mc lao ng dự c xõy dng theo phng phỏp no thỡ cng
ch phỏt huy c trong mt khong thi gian nht nh, sau ú s tr nờn lc hu v
khụng phự hp vi tỡnh hỡnh thc t. Vỡ vy, sau mt khong thi gian (thng l 1
nm) cn r soỏt li ton b nh mc ó ban hnh cú nhng iu chnh phự hp vi
tỡnh hỡnh mi.
- í kin 3: Về quản lý thời gian lao động.
Ngoài việc theo dõi chặt chẽ ngày công đi làm qua Bảng chấm công cần theo dõi
thêm số giờ làm việc của mỗi ngời lao động. Nếu một ngời lao động làm việc không đủ
số giờ theo quy định thực hiện trừ công theo giờ và nếu ngời lao động làm thêm giờ lập
thêm chứng từ Phiếu báo làm thêm giờ (Mẫu số 07- LĐTL) cùng một mức thởng hợp
lý để thực hiện việc tính trả đúng đắn và khuyến khích ngời lao động tăng năng suất lao
động.
Bng 3.1: Phiếu báo làm thêm giờ
Ngày ... tháng... năm
Họ và tên:
Phân xởng:
Ngày
công
Công
việc
Thời gian làm thêm

Đơn giá Thành tiền Ký nhận
Từ giờ Đến giờ Tổng giờ
Cộng x x x
3.2.2. V cụng tỏc k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng.
- í kin 1: Với các khoản tiền lơng của công nhân nghỉ phép Công ty thờng không
trích trớc mà hạch toán thẳng vào chi phí sản xuất chung và chi phí quản lý doanh
nghiệp ,.. là không hợp lý, vì nó không phản ánh thực chất các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh. Công ty nên thực hiện trích trớc tiền lơng nghỉ phép cho ngời lao động vào chi phí
sản xuất kinh doanh. Mức trích và tỷ lệ trích trớc tiền lơng phép phép hàng tháng có thể
thực hiện công thức sau:
Tổng lơng nghỉ phép kế hoạch
Tỷ lệ trích trớc = x 100
Tổng số lơng cơ bản kế hoạch
Mức trích trớc Tiền lơng cơ bản
tiền lơng nghỉ = thực tế phải trả x Tỷ lệ trích trớc.
phép kế hoạch công nhân trực tiếp
* Khoản trích trớc tiền lơng cho CNV trong doanh nghiệp :
Nợ TK 622 : Số tiền trích trớc.
Có TK 335.
* Khi đã tính đợc khoản tiền lơng nghỉ phép thực tế phải đa vào TK 335 nh sau:
Nợ TK 335 : Tiền lơng phép thực tế phải trả CNV.
Có TK 334
* Nếu tiền lơng phép trích trớc thấp hơn số thực tế phải trả thì phải trích bổ sung :
Nợ TK 622 : Số chênh lệch.
Có TK 335.
* Nếu tiền lơng phép trích trớc lớn hơn số thực tế thì ghi bút toán sau:
Nợ TK 335
Có TK 711
- í kin 2: Cụng ty nờn chi tit ti khon 334 thnh tng khon mc rừ rng,
khụng nờn ch dng li vic tỏch cỏc phũng, b phn nh hin ti. C th nh sau :

Bng 3.2: Chi tit TK 334.
TK cp 1 Tk cp 2 TK cp 3
S hiu
TK
Tờn TK S hiu
TK
Tờn TK S hiu
TK
Tờn TK
334 Phi tr
ngi
lao
ng
3341 VPCT 33411
33413
33414
33415
Lng tr cho CBCNV VP
Thu BHXH ca CBCNV VP
Thu BHYT ca CBCNV VP
Tin n ca cho CBCNV VP

×