Bảng 3.4a: Hiệu giá kháng thể kháng cúm H5 trong huyết thanh gà đã tiêm phịng năm 2007
Số mẫu
Số
kiểm tra mẫu +
Số
mẫu -
Phân bố hiệu giá kháng thể
TLBH
(%)
18
3,6
58,88
35
28
4,3
70,00
2
35
31
4,6
73,33
25
2
40
23
4,0
70,00
70
20
3
35
32
4,5
74,44
90
63
20
1
38
24
4,3
68,88
Kiến Xương
90
63
27
0
43
20
4,1
70,00
Tiền hải
90
70
20
1
49
20
4,7
76,66
Tổng số
720
522
198
16
310
196
4,69
70,02
Tỷ lệ (%)
100
72,5
27,5
2,2
43,0
27,2
ðịa phương
1
TP Thái Bình
90
58
32
5
35
2
Hưng Hà
90
65
25
2
3
ðơng Hưng
90
68
22
4
Vũ Thư
90
65
5
Quỳnh Phụ
90
6
Thái Thuỵ
7
8
≤ 3 log2
4 - 6 log2
≥ 7 log2
50
GMT
(log2)
Số TT
51
Qua bảng 3.4a, chúng tơi có nhận xét:
- Có 522/720 mẫu huyết thanh gà ñược kiểm tra cho kết quả dương tính
với virus cúm subtype H5, đạt tỷ lệ 72,5%. Số mẫu âm tính là 198 mẫu.
- Trong số 522 mẫu dương tính có 16 mẫu khơng đạt HGKT bảo hộ
(< 4log2). Số mẫu ñạt hiệu giá cao từ 7log2 trở lên là 196 mẫu.
- Huyện Tiền Hải có GMT = 4,69log2 và ñạt tỷ lệ bảo hộ cao nhất
(76,66%), tiếp đến là các huyện Quỳnh Phụ (74,44%) và ðơng Hưng
(73,33%).
- Các đàn gà có GMT và tỷ lệ bảo hộ thấp nhất thuộc Thành phố Thái
Bình, GMT = 3,6log2, tỷ lệ bảo hộ đạt 58,88%.
- Các huyện, thị cịn lại đều có GMT trong khoảng 4,0 – 4,5log2 và tỷ lệ
bảo hộ từ 68,8-76%. Có 6/8 huyện, thị đạt tỷ lệ bảo hộ trên 70% là Hưng Hà,
ðông Hưng, Vũ Thư, Quỳnh Phụ, Kiến Xương và Tiền Hải..
- GMT của đàn gà tồn tỉnh đạt mức 4,25log2 và tỷ lệ bảo hộ ñạt
70,02%.
Kết quả xét nghiệm các mẫu huyết thanh vịt và ngan ñược thể hiện
trong bảng 3.4b và 3.4c.
Qua hai bảng 3.4b và 3.4c, chúng tôi rút ra các nhận xét sau:
- Có 164/390 mẫu huyết thanh vịt dương tính với kháng nguyên H5,
chiếm 42,0%. Số mẫu âm tính là 226, chiếm 57,9%.
- Có 33/90 mẫu huyết thanh ngan dương tính với kháng nguyên H5,
chiếm tỷ lệ 36,6%. Số mẫu âm tính là 57 mẫu, chiếm 63,3%.
- Tuy nhiên, hiệu giá kháng thể chống cúm H5 trong huyết thanh vịt
cao hơn ngan, ñạt mức 2,3log2, của ngan chỉ ñạt 1,3log2. Tỷ lệ bảo hộ ñối với
vịt ñạt 39,77% và cao hơn ngan (chỉ đạt 35,55%).
- Có 29 mẫu huyết thanh vịt ñạt hiệu giá kháng thể từ 4-6log2. Có 1
mẫu huyết thanh ngan đạt hiệu giá cao 7log2..
Bảng 3.4b: Hiệu giá kháng thể kháng cúm H5 trong huyết thanh vịt đã tiêm phịng năm 2007
Phân bố hiệu giá kháng thể
Số mẫu
≤ 3log2 4 - 6log2 ≥ 7log2
ðịa phương
Số mẫu
kiểm tra
Số mẫu
+
GMT
(log2)
TLBH
(%)
1
TP Thái Bình
60
25
35
1
13
11
2,4
40,00
2
Hưng Hà
30
13
17
1
12
0
2,1
40,00
3
ðơng Hưng
60
23
37
0
10
13
2,5
38,33
4
Vũ Thư
30
18
12
3
11
4
2,9
50,00
5
Quỳnh Phụ
60
22
38
1
10
11
2,1
35,00
6
Thái Thuỵ
60
22
38
2
14
6
2,0
33,33
7
Kiến Xương
30
15
15
3
12
0
2,0
40,00
8
Tiền hải
60
26
34
1
13
12
2,6
41,66
Tổng số
390
164
226
12
95
57
2,32
39,77
Tỷ lệ (%)
100
42,0
57,9
3,0
24,3
14,6
52
Số TT
Bảng 3.4c: Hiệu giá kháng thể kháng cúm H5 trong huyết thanh ngan đã tiêm phịng năm 2007
Số TT
ðịa phương
Số mẫu
kiểm tra
Số mẫu
+
Số mẫu
-
Phân bố hiệu giá kháng thể
≤ 3log2
4 - 6log2
≥ 7log2
GMT
(log2)
TLBH
(%)
36,66
Hưng Hà
30
12
8
0
11
1
1,6
2
Vũ Thư
30
10
20
0
10
0
1,4
33,33
3
Kiến Xương
30
11
19
0
8
0
1,0
36,66
Tổng số
90
33
57
0
29
1
1,35
35,55
Tỷ lệ (%)
100
36,6
63,3
32,2
1,1
53
1
54
- GMT của vịt dao ñộng, từ 2,0-2,9log2. Huyện Vũ Thư đạt GMT cao
nhất (2,9log2) và cũng có tỷ lệ bảo hộ cao nhất trong 8 huyện, thị có mẫu
kiểm tra (đạt 50,0%).
Các huyện Kiến Xương, Thái Thuỵ có chỉ số GMT thấp nhất, ñạt dưới
mức 2log2, ñồng thời tỷ lệ bảo hộ ñều ở mức 33,3-40%.
Kết quả giám sát cho thấy ñáp ứng miễn dịch của thuỷ cầm là rất thấp.
- ðối với ngan, cả ba huyện có mẫu kiểm tra đều khơng đạt GMT bảo
hộ (dưới 4log2). Cao nhất chỉ có huyện Hưng Hà đạt GMT = 1,6log2. Tỷ lệ
bảo hộ ñối với ngan ở mức rất thấp, cao nhất chỉ ñạt 36,6%.
3.3.3. So sánh ñáp ứng miễn dịch chống cúm của 3 loài gà - vịt - ngan năm
2007
Theo chương trình tiêm phịng cúm gia cầm, vacxin H5N1 của Trung
Quốc ñược dùng chung cho gà và vịt. Ngan được tiêm vacxin H5N9 của cơng
ty Merial (liên doanh Pháp - Mỹ) [4]. Do vậy, Thái Bình sử dụng vacxin
H5N1 cho cả gà và vịt, vacxin H5N9 cho ngan.
Chúng tơi tiến hành so sánh các kết quả về đáp ứng miễn dịch của 3
lồi. Số liệu trình bày trên bảng 3.5 và 3.6.
Kết quả trên bảng 3.5 cho thấy:
- Xét nghiệm 720 mẫu huyết thanh của 24 ñàn gà ñược tiêm phòng cho
kết quả GMT = 4,2log2, tỷ lệ bảo hộ là 70,02%.
- Xét nghiệm 390 mẫu huyết thanh của 13 đàn vịt được tiêm phịng cho
kết quả GMT = 2,3log2, tỷ lệ bảo hộ ñạt 39,77%.
- Xét nghiệm 90 mẫu huyết thanh của 6 ñàn ngan ñược tiêm phòng cho
kết quả GMT = 1,3log2, tỷ lệ bảo hộ đạt 35,55%.
- Trên tồn tỉnh Thái Bình, tổng số mẫu xét nghiệm là 1200 mẫu, có
716 mẫu dương tính và 484 mẫu âm tính. GMT chung cho cả 3 lồi ñạt
2,6log2, tỷ lệ bảo hộ ñạt 57,32%.
Bảng 3.5: Hiệu giá kháng thể kháng cúm H5 trong huyết thanh gà-vịt-ngan đã tiêm phịng năm 2007
Lồi gia cầm
Số ñàn
kiểm tra
Số mẫu
kiểm tra
Số mẫu
+
Số
mẫu -
Phân bố hiệu giá kháng thể
≤ 3log2
4 – 6log2
≥ 7log2
GMT
(log2)
TLBH
cá thể
(%)
70,02
24
720
522
198
16
310
196
4,2
Vịt
13
390
164
226
12
95
57
2,3
39,77
Ngan
3
90
33
75
0
29
1
1,3
35,55
Tổng hợp
40
1200
716
484
28
434
254
2,6
57,32
55
Gà
Bảng 3.6: Tỷ lệ bảo hộ theo ñàn của gà-vịt-ngan ủó tiờm phũng nm 2007
Số đàn dơng tính
S mu
+
S ủn
bo hộ
Số mẫu
bảo hộ
Tỷ lệ số mẫu BH/ số
mẫu + (%)
0
24
522
13
506
96,93
54,17
13
1
12
164
4
152
92,68
30,77
Ngan
3
0
3
33
1
30
90,90
33,33
Tổng hợp
40
1
39
716
18
688
96,08
45,00
Số đàn
kiểm tra
Số đàn
âm tính
Gà
24
Vịt
56
Số
đàn
Tỷ lệ bảo
hộ theo
đàn (%)
Lồi gia
cầm
57
Hiệu giá kháng thể của 3 lồi được thể hiện rừ trờn biu ủ 3.3.
GMT (log2)
4.5
4.2
4
3.5
3
2.6
2.3
2.5
2
1.5
1.3
1
0.5
0
Gà
Vịt
Ngan
Tổng hợp Loài
Biu ủ 3.3: So sánh HGKT kháng kháng nguyên H5
trong huyết thanh gà - vịt - ngan đã tiêm phịng năm 2007
Kết quả trên bảng 3.6 cho thấy:
- Có 24/24 đàn gà, 12/13 ñàn vịt và 3/3 ñàn ngan có kết quả xét nghiệm
dương tính với kháng ngun H5. Có 1đàn vịt âm tính.
- Trong số các đàn dương tính có 13 đàn gà và 4 ñàn vịt, 1 ñàn ngan ñạt
mức bảo hộ, tỷ lệ bảo hộ theo ñàn tương ứng là 54,17%, 30,77% và 33,33%.
Như vậy, so sánh ñáp ứng miễn dịch của 3 lồi đối với các loại vacxin được
sử dụng cho thấy gà có đáp ứng miễn dịch tốt nhất, ngan có đáp ứng miễn
dịch kém nhất. Chỉ có gà ñạt mức kháng thể bảo hộ (trên 4log2), vịt và ngan
đều khơng đạt mức này. kết quả giám sát của chúng tôi phù hợp với báo cáo
tổng kết của Cục Thú y (tỷ lệ bảo hộ của ngan thấp nhất trong 3 lồi gà - vịt ngan, đạt mức 26,96%) [14].
58
Tỷ lệ bảo hộ theo cá thể và theo ñàn của 3 lồi gà - vịt - ngan được thể
hiện trên biểu ñồ 3.4.
T L B H th e o c ¸ th Ĩ
T L B H (% )
T L B H th e o đ à n
80
7 0 .0 2
70
60
5 7 .3 2
5 4 .1 7
50
45
3 9 .7 7
40
3 5 .5 5
3 0 .1 7
3 3 .3 3
30
20
10
0
Gà
V ịt
N gan
Tổng hợp
L oài
Biu ủ 3.4: So sỏnh TLBH theo cỏ thể và theo ñàn
của gà - vịt - S6ngan ñã tiêm phịng năm 2007
- Với tổng số 40 đàn kiểm tra, tỷ lệ số mẫu bảo hộ/số mẫu dương tính
đạt mức 96,08% (688 mẫu bảo hộ/716 mẫu dương tính). Có 18/40 ñàn ñạt
mức bảo hộ, tỷ lệ bảo hộ theo ñàn là 45,00%.
- So sánh về tỷ lệ số mẫu bảo hộ/số mẫu dương tính của 3 lồi, gà đạt
tỷ lệ cao nhất (96,93%), vịt ñạt 92,68% và ngan ñạt thấp nhất (90,00%). Qua
đó có thể thấy đáp ứng miễn dịch của gà cao hơn của vịt và ngan.
Theo báo cáo giám sát cúm năm 2007 (Nguyễn Văn Long, 2008) [21],
kết quả chung của cả 41 tỉnh có giám sát sau tiêm phịng thì tỷ lệ bảo hộ theo
đàn đạt mức trên 70%, cao hơn rất nhiều so với chỉ số này của Thái Bình.
59
3.4. ðánh giá ñáp ứng miễn dịch chống cúm ở gia cầm trên địa bàn tỉnh
Thái Bình năm 2008
3.4.1. Giám sát huyết thanh học ñối với các ñàn gia cầm, thuỷ cầm được
tiêm phịng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2008
Tính đến hết tháng 7/2008 chúng tơi đã tiến hành xét nghiệm 1020 mẫu
huyết thanh của 34 ñàn gia cầm, thủy cầm thuộc 8 huyện thị của tỉnh Thái
Bình. Kết quả xét nghiệm được trình bày trên bảng 3.7.
Các số liệu trên bảng 3.7 cho thấy:
- Có 697/1020 mẫu huyết thanh kiểm tra dương tính với kháng nguyên
H5, chiếm 68,33%. Số mẫu âm tính là 323 mẫu, chiếm 31,66%.
- Có 41/697 mẫu dương tính khơng đạt bảo hộ. Số mẫu có hiệu giá
kháng thể từ 4 - 6log2 là 255 mẫu. Số mẫu có hiệu giá kháng thể trên 7log2 là
391 mẫu.
- GMT chung của cả 8 huyện, thị ñạt 4,6log2, trên mức kháng thể bảo
hộ (≥ 4log2); tỷ lệ bảo hộ ñạt 63,33%.
- Kết quả xét nghiệm của huyện Tiền Hải là thấp nhất, GMT ñạt
3,4log2, tỷ lệ bảo hộ đạt 50,00%.
- Huyện Quỳnh Phụ có GMT cao nhất, đạt mức 5,7log2 và và cũng là
huyện có tỷ lệ bảo hộ cao nhất (73,33%).
- Các huyện còn lại ñều có GMT từ 4,1 – 5,2log2, ñạt mức kháng thể
bảo hộ và có tỷ lệ bảo hộ từ 59,16-68,33%.
- Trong số 8 huyện có duy nhất 1 huyện Quỳnh Phụ có tỷ lệ bảo hộ >
70% (73,33). Cịn tất cả các huyện khác ñều ñạt <70%.
Bảng 3.7: Hiệu giá kháng thể kháng cúm H5 trong huyết thanh gia cầm, thuỷ cầm đã tiêm phịng năm 2008
Số
TT
ðịa phương
Số ñàn
kiểm tra
Số mẫu
kiểm tra
Số
mẫu +
Số
mẫu -
≤ 3log2
4 – 6log2
1
TP Thái Bình
4
120
80
40
5
2
Hưng Hà
4
120
90
30
3
ðơng Hưng
5
150
94
4
Vũ Thư
4
120
5
Quỳnh Phụ
4
6
Thái Thuỵ
7
8
Phân bố hiệu giá kháng thể
TLBH
(%)
35
40
4,3
62,50
10
30
50
5,1
66,66
56
4
40
50
4,4
60,00
90
30
19
35
36
4,1
59,16
120
90
30
2
25
63
5,7
73,33
4
120
85
35
3
25
57
5,2
68,33
Kiến Xương
5
150
105
45
5
40
60
4,6
66,66
Tiền hải
4
120
63
57
3
25
35
3,4
50,00
Tổng số
34
1020
697
323
51
255
391
4,6
63,33
Tỷ lệ (%)
100
100
68,33
31,66
5,00
25,00
38,33
60
≥ 7log2
GMT
(log2)
61
Hiệu giá kháng thể và tỷ lệ bảo hộ của ñàn gia cầm các huyện ñược thể
hiện trên biểu ñồ 3.5 và 3.6.
G M T ( lo g 2 )
6
5 .7
5 .2
5 .1
5
4 .6
4 .4
4 .3
4 .6
4 .1
4
3 .4
3
2
1
0
TP T hái
B ìn h
H ng
Hà
Đ ông
H ng
V ũ Th
Q uỳnh
Phụ
Thái
Thuỵ
K iế n T iỊ n H ¶ i T ỉ n g
Đ ịa p h ơ n g
X ơng
Biu ủ 3.5: HGKT kháng kháng nguyên H5 trong huyết thanh gia cầm,
thủy cầm đã tiêm phịng năm 2008
T L B H (% )
80
70
6 2 .5
7 3 .3 3
6 8 .3 3
6 6 .6 6
60
60
6 6 .6 6
6 3 .3 3
5 9 .1 6
50
50
40
30
20
10
0
TP T hái
B ìn h
H ng
Hà
Đ ông
H ng
V ũ Th
Q uỳnh
Phụ
Thái
Thuỵ
K iế n
X ơng
T iề n H ả i T ổ n g
Đ ịa p h ơ n g
Biểu ñồ 3.6: Tỷ lệ bảo hộ theo cá thể của đàn gia cầm, thủy cầm
đã tiêm phịng năm 2008
62
3.4.2. Hiệu giá kháng thể kháng virus cúm subtype H5 của gà - vịt được
tiêm phịng năm 2008
Chúng tơi tiến hành phân tích các mẫu huyết thanh theo 2 lồi gà và vịt
(khơng có mẫu huyết thanh của ngan được gửi tính đến tháng 7/2008). Kết
quả xét nghiệm được thể hiện trên bảng 3.8a và 3.8b.
Qua các kết quả trên hai bảng, chúng tơi có nhận xét:
- Có 345/510 mẫu huyết thanh gà thuộc 8 huyện, thị dương tính với kháng
nguyên H5, chiếm 67,64%.
- Về hiệu giá kháng thể trung bình (GMT):
+ Các đàn gà thuộc 3 huyện Tiền Hải, ðơng Hưng và Vũ Thư, có GMT
đạt 3,2 và 3,8log2 (chưa ñạt mức kháng thể bảo hộ). Huyện Thái Thuy và
Kiến Xương có GMT cao nhất (4,7 và 4,4log2).
+ Các ñàn gà, vịt có chênh lệch GMT tương ñương nhau.
+ Quỳnh Phụ là huyện có GMT của vịt cao nhất, ñạt mức 5,9log2. Tiền
Hải có GMT của vịt ñạt 3,4log2 là thấp nhất.
+ GMT chung của 510 mẫu huyết thanh gà ñạt 4,06log2, ñạt mức kháng
thể bảo hộ.
+ GMT chung của 510 mẫu huyết thanh vịt ñạt 4,8log2, trên mức kháng
thể bảo hộ.
- Về tỷ lệ bảo hộ:
+ ðối với gà, tỷ lệ bảo hộ dao ñộng từ 46,66-68,33%. Các huyện Vũ
Thư, ðơng Hưng, Tiền Hải có tỷ lệ bảo hộ thấp hơn mức 60%. Huyện Thái
Thuỵ ñạt tỷ lệ bảo hộ là 68,33%, cao nhất trong số 8 huyện có mẫu kiểm tra.
+ ðối với vịt, cũng như chỉ số GMT, tỷ lệ bảo hộ dao ñộng lớn từ
48,33-83,33%. Huyện Quỳnh Phụ có tỷ lệ bảo hộ với vịt cao nhất, ñạt
83,33%; thấp nhất là huyện Tiền Hải ñạt 48,33%.
+ Tỷ lệ bảo hộ chung ñối với gà là 59,65%; ñối với vịt là 67,15%.
Bảng 3.8a: Hiệu giá kháng thể kháng cúm H5 trong huyết thanh gà đã tiêm phịng năm 2008
Phân bố hiệu giá kháng thể
ðịa phương
Số mẫu
kiểm tra
Số mẫu
+
Số mẫu
-
≥ 7log2
GMT
(log2)
TLBH
(%)
≤ 3log2
4 – 6log2
1
TP Thái Bình
60
40
20
4
22
14
4,1
60,00
2
Hưng Hà
60
40
20
2
22
16
4,0
63,33
3
ðơng Hưng
90
55
35
5
25
25
3,8
55,55
4
Vũ Thư
60
35
25
3
16
16
3,8
53,33
5
Quỳnh Phụ
60
42
18
2
21
19
4,5
66,66
6
Thái Thuỵ
60
53
7
12
21
20
4,7
68,33
7
Kiến Xương
60
45
15
7
21
17
4,4
63,33
8
Tiền hải
60
35
25
7
17
11
3,2
46,66
Tổng số
510
345
165
42
165
138
4,06
59,65
Tỷ lệ (%)
100
65,68
34,31
6,27
32,35
27,05
63
Số TT
Bảng 3.8b: Hiệu giá kháng thể kháng cúm H5 trong huyết thanh vịt đã tiêm phịng năm 2008
Phân bố hiệu giá kháng thể
ðịa phương
Số mẫu
kiểm tra
Số mẫu
+
Số mẫu
-
≥ 7log2
GMT
(log2)
TLBH
(%)
≤ 3log2
4 - 6log2
1
TP Thái Bình
60
39
21
2
13
24
4,3
61,66
2
Hưng Hà
60
42
18
2
13
27
4,6
66,66
3
ðơng Hưng
60
46
14
1
8
37
5,6
75,00
4
Vũ Thư
60
38
22
1
5
32
4,6
61,66
5
Quỳnh Phụ
60
50
10
0
13
37
5,9
83,33
6
Thái Thuỵ
60
45
15
2
12
31
5,1
71,66
7
Kiến Xương
90
62
28
0
18
44
4,9
68,88
8
Tiền hải
60
30
30
1
8
21
3,4
48,33
Tổng số
510
352
158
9
90
253
4,8
67,15
Tỷ lệ (%)
100
69,01
30,98
1,76
17,64
49,60
64
Số TT
65
3.4.3. So sánh đáp ứng miễn dịch của 2 lồi gà - vịt năm 2008
Cũng như năm 2007, chương trình tiêm phịng cúm cho đàn gia cầm,
thủy cầm nước ta vẫn sử dụng vacxin H5N1 của Trung Quốc cho gà và vịt.
Chúng tơi tiến hành phân tích và so sánh kết quả xét nghiệm huyết thanh của
2 loài. Số liệu ñược trình bày trên bảng 3.9 và 3.10.
Qua bảng 3.9 chúng tôi rút ra một số nhận xét sau:
- Kết quả xét nghiệm của 510 mẫu huyết thanh gà thuộc 8 huyện có 345
mẫu dương tính chiếm 67,64% và 165 mẫu âm tính chiếm 34,31%.
- Kết quả xét nghiệm của 510 mẫu huyết thanh vịt thuộc 8 huyện có
352 mẫu dương tính chiếm 69,01% và 158 mẫu âm tính chiếm 30,98%.
- Tỷ lệ bảo hộ cá thể của vacxin H5N1 ñối với gà ñạt 59,65%, GMT ñạt
4,06log2; ñối với vịt ñạt 67,15%, GMT ñạt 4,8log2.
Bảng 3.9: Hiệu giá kháng thể kháng cúm H5 trong huyết thanh gà-vịt đã tiêm phịng năm 2008
Phân bố hiệu giá kháng thể
Số
Số
mẫu + mẫu - ≤ 3log2
4 – 6log2 ≥ 7log2
Lồi gia
cầm
Số đàn
kiểm tra
Số mẫu
kiểm tra
GMT
(log2)
TLBH cá
thể (%)
Gà
17
510
345
165
42
165
138
4,0
59,65
Vịt
17
510
352
158
9
90
253
4,8
67,15
Tổng số
34
1020
697
323
51
255
391
4,4
63,33
66
Bảng 3.10: Tỷ lệ bảo hộ theo ñàn của gà-vịt ñã tiờm phũng nm 2008
Số đàn dơng tính
Loi gia
cm
S ủn
kim tra
S ñàn
âm tính
Số ñàn
Số mẫu
+
Số ñàn
bảo hộ
Số mẫu
bảo hộ
Tỷ lệ số mẫu BH/
số mẫu + (%)
Tỷ lệ bảo
hộ theo
ñàn (%)
Gà
17
0
17
345
7
303
87,82
41,17
Vịt
17
2
15
352
11
343
97,44
64,71
Tổng hợp
34
2
32
697
18
646
92,68
52,94
67
Hiệu giá kháng thể của gà và vịt sau tiêm phịng đợt 1 năm 2008 được
thể hiện trên biểu đồ 3.7.
G M T ( lo g 2 )
5 .5
4 .8
5
4 .4
4 .5
4
4
3 .5
3
2 .5
2
1 .5
1
0 .5
0
Gà
V ịt
Tổng hợp
L oài
Biu ủ 3.7: So sánh hiệu giá kháng thể kháng cúm H5 giữa 2 loài gà - vịt
năm 2008
Số liệu trên bảng 3.10 cho thấy:
- Trong số 345 mẫu huyết thanh gà dương tính có 303 mẫu đạt bảo hộ,
chiếm 87,82%.
- Số ñàn gà ñược bảo hộ là 7/17 ñàn, ñạt tỷ lệ bảo hộ theo ñàn là 41,17%.
- Trong số 352 mẫu huyết thanh vịt dương tính có 343 mẫu đạt bảo hộ,
chiếm 97,44%.
- Số ñàn vịt ñược bảo hộ là 11/17 ñàn, ñạt tỷ lệ bảo hộ theo ñàn là 64,71%.
- Kết quả tổng hợp đối với cả 2 lồi cho thấy có 92,68% mẫu bảo
hộ/mẫu dương tính. Tỷ lệ bảo hộ theo ñàn là 52,94% (18/34 ñàn ñạt bảo hộ).
68
Tỷ lệ bảo hộ theo cá thể và theo ñàn của 2 lồi gà - vịt được thể hiện
trên biểu ñồ 3.8.
T L B H (% )
T L B H th e o c ¸ th Ĩ
T L B H th e o đ à n
80
6 7 .1 5
70
6 4 .7 1
5 9 .6 5
60
6 3 .3 3
5 2 .9 4
50
4 1 .1 7
40
30
20
10
0
Gà
V ịt
Tổng hợp
L oài
Biu ủ 3.8: So sánh TLBH theo cá thể và theo ñàn của gà - vịt năm 2008
Qua 2 biểu đồ trên, có thể ñánh giá: vịt có ñáp ứng miễn dịch cao hơn
gà, cả 2 lồi đều có GMT và tỷ lệ bảo hộ (theo cá thể cũng như theo ñàn) ñạt
mức bảo hộ theo quy ñịnh.
3.5. So sánh ñáp ứng miễn dịch của gia cầm các huyện trong 2 năm 2007
và 2008
Bảng 3.11 trình bày các số liệu nhằm so sánh về ñáp ứng miễn dịch
chống cúm trong 2 năm 2007 - 2008 của đàn gia cầm từng huyện thuộc tỉnh
Thái Bình.
Qua bảng 3.11 chúng tơi có các nhận xét sau:
- Các chỉ số về GMT và tỷ lệ bảo hộ của các huyện năm 2008 ñều cao
hơn so với năm 2007.
Bảng 3.11: So sánh ñáp ứng miễn dịch của gia cầm, thuỷ cầm trong 2 năm 2007 và 2008
Số TT
ðịa phương
1
Năm 2007
Năm 2008
TLBH (%)
GMT (log2)
TLBH (%)
TP Thái Bình
3,8
60,00
4,3
62,50
2
Hưng Hà
3,6
60,00
5,1
66,66
3
ðơng Hưng
4,5
72,00
4,4
60,00
4
Vũ Thư
4,5
70,00
4,1
59,16
5
Quỳnh Phụ
3,7
60,00
5,7
73,33
6
Thái Thuỵ
2,4
43,33
5,2
68,33
7
Kiến Xương
3,2
55,30
4,6
66,66
8
Tiền hải
2,3
38,00
3,4
50,00
3.5
57,32
4,6
63,33
69
GMT (log2)
Tổng hợp
70
Một số huyện có sự tăng đáng kể về kết quả giữa 2 năm. Huyện Thái
Thuỵ có GMT năm 2008 ñạt mức 5,2log2 (tăng 2,5 lần so với năm 2007) và tỷ
lệ bảo hộ ñạt 68,33% (tăng 1,58 lần).
Thành phố Thái Bình có chênh lệch giữa 2 năm là ít nhất. Năm 2007
ñạt GMT = 3,8log2, năm 2008 ñạt GMT = 4,3log2. Tỷ lệ bảo hộ năm 2007 ñạt
60,00%, năm 2008 ñạt 62,50%.
So sánh về tỷ lệ bảo hộ của các huyện, thị qua 2 năm ñược thể hiện trên
biểu ủ 3.9.
N ăm 2007
T L B H (% )
80
72
70
60
60
7 3 .3 3
70
6 6 .6 6
6 2 .5
60
60
N ăm 2008
6 8 .3 3
5 9 .1 6
6 6 .6 6
6 3 .3 3
60
5 7 .3 2
5 5 .3
50
50
4 3 .3
38
40
30
20
10
0
TP Thái
B ìn h
Hng
Hà
Đ ông
H ng
V ũ Th
Q uỳnh
Phụ
Thái
Thuỵ
K iế n T i ề n H ả i T ổ n g
Đ ịa p h − ¬ n g
X−¬ng
Biểu đồ 3.9: So sánh về tỷ lệ bảo hộ cá thể giữa 2 năm 2007 – 2008
theo huyện
- Năm 2007 có 6/8 huyện có tỷ lệ bảo hộ ≥ 50%, trong đó chỉ có 1
huyện đạt mức trên 70% là ðơng Hưng. Năm 2008 tất cả 8/8 huyện đã kiểm
tra đều có tỷ lệ bảo hộ trên 50%, trong đó 1/8 huyện đạt mức trên 70%.
- Các kết quả của từng huyện kéo theo các chỉ số chung của tồn tỉnh
đều tăng rõ rệt. GMT năm 2008 ñạt 4,6log2, so với năm 2007 ñã tăng hơn 1,3
71
lần (GMT năm 2007 = 3,5log2).
Tỷ lệ bảo hộ năm 2008 ñạt 63,3%, so với năm 2007 cũng tăng hơn 1,1
lần (năm 2007 ñạt 57,32%).
3.6. So sánh ñáp ứng miễn dịch của gà và vịt trong 2 năm 2007 - 2008
Chúng tơi tiến hành so sánh giữa 2 lồi gà và vịt qua 2 năm theo dõi. Riêng
ngan khơng có so sánh giữa 2 năm do chúng tôi chưa nhận ñược mẫu huyết thanh
ngan của Thái Bình trong năm 2008. Số liệu trình bày trên bảng 4.12.
Bảng 3.12: So sánh ðƯMD của gà-vịt trong 2 năm 2007 và 2008
Năm 2007
Loài gia
cầm
Năm 2008
GMT
(log2)
TLBH
cá thể
(%)
TLBH
theo
ñàn (%)
GMT
(log2)
TLBH
cá thể
(%)
TLBH
theo ñàn
(%)
Gà
4,2
70,02
54,17
4,0
59,65
41,17
Vịt
2,3
39,77
30,77
4,8
67,15
64,71
Tổng hợp
3,5
57,32
45,00
4,6
63,33
52,94
Qua bảng trên chúng tơi có nhận xét:
+ ðối với các đàn gà, vịt được tiêm phịng qua 2 năm 2007-2008 có sự
thay đổi ñáng kể về tỷ lệ bảo hộ theo cac thể cũng như tỷ lệ bảo hộ theo ñàn:
+ ðối với gà: tỷ lệ bảo hộ cá thể năm 2008 ñạt 59,65% giảm hơn năm
2007 là 1,18 lần. Tỷ lệ bảo hộ theo ñàn năm 2008 là 41,17%, giảm hơn năm
2007 là 1,31 lần.
+ ðối với vịt: Tỷ lệ bảo hộ cá thể năm 2008 ñạt mức 67,15%, so với
năm 2007 tăng 1,68 lần (năm 2007 ñạt 39,77%). Tỷ lệ bảo hộ theo ñàn năm
2008 ñạt mức 64,71, so với năm 2007 tăng 1,62 lần. ðây là mức tăng rất lớn
về tỷ lệ bảo hộ theo ñàn.
72
- So sánh về TLBH theo ñàn chung của 2 loài gà, vịt qua 2 năm cho
thấy sự tăng lên ñáng kể trong năm 2008. TLBH năm 2008 là 52,94% (18/34
ñàn bảo hộ), tăng hơn 1,15 lần so với năm 2007 (18/40 đàn bảo hộ, tỷ lệ
45,0%)
Có thể thấy rõ hơn các so sánh về ñáp ứng miễn dịch qua biu ủ 3.10.
T L B H (% )
80
70
Gà
60
50
V ịt
40
Tổng
hợp
30
20
10
0
T L B H c ¸ th Ĩ
T L B H th e o đ à n
N ăm 2007
T L B H c ¸ th Ĩ
T L B H th e o đ à n
N ăm 2008
Biu ủ 3.10: So sỏnh TLBH theo cá thể và theo ñàn của gà-vịt
trong 2 năm 2007-2008
Qua biểu đồ có thể thấy rõ ràng đáp ứng miễn dịch của gia cầm năm
2008 thấp hơn năm 2007, thuỷ cầm năm 2008 cao hơn năm 2007.
3.7. Khảo sát ñáp ứng miễn dịch của gà tại thời ñiểm 1,2,3,4 tháng sau
tiêm phòng mũi 2
Theo kế hoạch tiêm phòng cúm năm 2008 của cục thú y [4], các ñàn gà
thuộc ñối tượng tiêm phòng ñược tiêm 1 mũi vacxin nhắc lại nhằm duy trì
hàm lượng kháng thể đã có sau những lần tiêm trước. Chúng tơi đã tiến hành
73
khảo sát trên ñàn gà, lấy mẫu huyết thanh ở các thời điểm 1,2,3 và 4 tháng sau
tiêm phịng để tìm hiểu biến động của hiệu giá kháng thể trong điều kiện tiêm
phịng thực địa. Kết quả được trình bày ở bảng 3.13.
Qua bảng 3.13, chúng tơi có nhận xét:
- Tại thời điểm 1 tháng sau tiêm nhắc lại:
+ Có 59/60 mẫu huyết thanh kiểm tra dương tính với kháng nguyên H5,
chiếm tỷ lệ 98,3%. 1 mẫu âm tính, chiếm 1,7%.
+ Có 56/59 mẫu dương tính đạt mức kháng thể bảo hộ (≥ 4log2), trong
đó phần lớn các mẫu đạt hiệu giá từ 7log2 trở lên (30 mẫu), chiếm 50% tổng
số mẫu; 26 mẫu ñạt hiệu giá từ 4 - 6log2, chiếm 43,3%.
+ GMT ở mức 6,3log2, là mức hiệu giá bảo hộ. Tỷ lệ bảo hộ ñạt 93,3%.
- Tại thời điểm 2 tháng sau tiêm phịng:
+ 60 mẫu huyết thanh kiểm tra đều dương tính với kháng ngun H5.
+ Có 5 mẫu dương tính khơng đạt bảo hộ (< 4log2), chiếm 8,3% tổng số
mẫu.
+ 30 mẫu có hiệu giá trong khoảng 4 - 6log2, chiếm 50%.
+ 25 mẫu có hiệu giá ≥ 7log2, chiếm 41,6%.
+ GMT giảm so với thời ñiểm khảo sát trước, ở mức 6log2. Tỷ lệ bảo
hộ ñạt 91,66%.
Bảng 3.13: HGKT kháng cúm H5 ở các thời ñiểm 1, 2, 3 và 4 tháng sau tiêm phòng nhắc lại
Thời gian sau Số mẫu
tiêm
kiểm tra
1 tháng
60
Tỷ lệ (%)
60
Tỷ lệ (%)
3 tháng
60
Tỷ lệ (%)
4 tháng
Tỷ lệ (%)
60
59
1
3
26
30
98,3
1,7
5,0
43,3
50,0
60
0
5
30
25
100
0,0
8,3
50,0
41,6
60
0
9
39
12
100
0,0
15,0
65,0
20,0
57
3
12
32
13
95,0
5,0
20,0
53,3
21,6
GMT
(log2)
TLBH
(%)
6,3
93,33
6,0
91,66
5,3
85,0
5,2
75,0
74
2 tháng
Phân bố hiệu giá kháng thể
Số mẫu Số mẫu
+
4 – 6log2
≥ 7log2
≤ 3log2