Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Giáo án chủ đề thế giới động vật. Nhánh động vật sống trong rừng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.59 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:</b>
Thời gian thực hiện: ( 3 tuần)
<i><b> Tên chủ đề nhánh 3: Động vật sống trong rừng</b></i>
( Thời gian thực hiện:
<b> TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>ĐĨN </b>


<b>TRẺ</b>


NỘI DUNG MỤC ĐÍCH -U CẦU CHUẨN BỊ


- Trò chuyện với trẻ về
các con vật sống trong
rừng (có thể là các con
thấy trên ti vi. Trong sách
tranh, trong vườn bách
thú,…).


- Chơi theo ý thích hoặc
xem tranh truyện về các
con vật.


- Kiểm tra vệ sinh và sức
khoẻ của trẻ.


- Trao đổi với phụ huynh
về tình hình học tập của
trẻ.


- Biết tên, nêu lên những
điểm giống nhau và khác


nhau qua một số đặc điểm
nổi bật về cấu tạo, vận
động, thức ăn, thói quen
thích nghi với mơi trường
sống của một số lồi vật
sống trong rừng.


- Đảm bảo về sức khỏe của
trẻ khi đến lớp.


- Rèn khả năng quan sát,
làm giàu vốn từ


- Phịng học sạch sẽ,
thống mát


- Tranh ảnh về chủ
đề thế giới động vật


- Đồ dùng, đồ chơi


<b>THỂ </b>
<b>DỤC </b>
<b>SÁNG</b>


- Thể dục sáng:


+ Hô hấp 5: Máy bay ù ù.
+ ĐT tay: Đan tay đưa ra
trước lên cao.



+ ĐT chân: Bước khuỵu 1
chân ra phía trước.


+ ĐT bụng: Đứng quay
người sang hai bên.


+ ĐT bật: Bật chân sáo.


- Điểm danh trẻ tới lớp.


- Trẻ có thói quen tập thể
dục buổi sáng, biết phối hợp
nhịp nhàng các cơ vận động
- Rèn phát triển các cơ vận
động cho trẻ


- Phát hiện trẻ nghỉ học.
- Trẻ biết sự có mặt,vắng
mặt của bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT </b>


<i>Từ ngày25 /12 /2017 đến ngày 12/ 1 /2018</i>


Số tuần thực hiện: 1 Tuần.


<i>Từ ngày 1 /1/2017 đến ngày 5/01/2018</i>


HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ



<i>*Đón trẻ</i>


- Giáo viên vui vẻ đón trẻ vào lớp. Khoanh tay chào cô, chào
bố mẹ rồi vào lớp. Trao đổi với phụ huynh về tình hình học
tập của trẻ.


Giới thiệu tên chủ đề mới:
+ Cho trẻ hát bài ‘chú thỏ con’
+ Bài hát nói về con vật gì?
+ Con thỏ sống ở đâu?


+ Ngồi con thỏ ra con có những con vật nào sống trong rừng
nữa?


+ Các con có nhận sét gì về các con vật đó khơng?
- Giáo dục trẻ: Yêu quý các con vật sống trong rừng.


- Trẻ vào lớp.
- Trẻ quan sát.


- Cùng cơ trị truyện chủ
điểm.


<i>TD sáng</i>
<i>a, Khởi động:</i>


- Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi. Trẻ xếp thành 3
hàng.



<i>b, Trọng động: </i>


+ Hô hấp 5: Máy bay ù ù.


+ ĐT tay: Đan tay đưa ra trước lên cao.


+ ĐT chân: Bước khuỵu 1 chân ra phía trước.
+ ĐT bụng: Đứng quay người sang hai bên.
+ ĐT bật: Bật chân sáo.


<i>c Hồi tĩnh,: </i>


- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 vòng.


<i>* Điểm danh</i>


- Giáo viên gọi tên trẻ theo sổ theo dõi trẻ
- Cô chấm cơm và báo ăn.


-Trẻ tập theo cơ
-Trẻ thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG </b>
<b>GĨC</b>


NỘI DUNG MỤC ĐÍCH -U CẦU CHUẨN BỊ


<b>* Góc phân vai: </b>
- Bác sĩ thú y, rạp xiếc.



<b>* Góc xây dựng: </b>


- Ghép hình con vật, xây
dựng vườn bách thú


<b>* Góc nghệ thuật: </b>


- Tô màu, vẽ, nặn, cắt, dán
các con vật sống trong rừng,
làm mơ hình “ sở thú”


- Chơi nhạc cụ, nghe âm
thanh, nghe hát, múa vận
động theo nhạc bài hát về con
vật, đóng kịch.


<b>*Góc học tập - sách: </b>


- Xem sách tranh, làm sách về
các con vật sống trong rừng,
xem ảnh kể chuyện về các
con vật sống trong rừng và
tính tình của chúng, kể
chuyện sáng tạo theo tranh,


- Trẻ tập thể hiện vai
chơi, hành động chơi.
- Trẻ biết phân cơng phối
hợp với nhau để hồn


thành nhiệm vụ của mình


- Trẻ biết sử dụng một số
nguyên vật liệu như gạch
cây xanh, cây hoa, con
vật để tạo thành mơ hình
vườn bách thú.


- Trẻ biết tơ màu, di
màu, cắt, dán, vẽ, nặn
hình các con vật làm mơ
hình “ sở thú”.


- Rèn luyện sự khéo léo
của bàn tay.


<b>- Trẻ thuộc một số bài </b>
hát trong chủ đề, biết
được cách sử dụng của
một số nhạc cụ, phân biệt
được một số âm thanh.


- Làm sách tranh về các
con vật, xem sách tranh
truyện liên quan chủ đề.
Trẻ biết kể chuyện sáng
tạo theo tranh,


- Trang phục , đồ
dùng, đồ chơi


phù hợp.


- Đồ chơi, đồ
chơi lắp ghép
hàng rào, cây
xanh, con vật


- Bút màu, giấy
màu, hồ dán.


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA TRẺ
<b>1.Trò chuyện về chủ đề</b>


Cho trẻ hát bài “ Cơ và mẹ ”Trị chuyện
- Khi đến lớp các con được học những gì?
- Ai là người giúp đỡ hướng dẫn các con?


- Giáo dục: Yêu quý trường, lớp, cô giáo, các bạn.
<b>2. Nội Dung</b>


<b>Hoạt động 1: Thỏa thuận trước khi chơi</b>


- Cơ giới thiệu các góc sẽ chơi, nội dung chơi trong từng
góc: và cho trẻ chon góc chơi.


- Cơ dặn dị trước khi trẻ về góc .Mời trẻ thỏa thuận vai
chơi, nội dung chơi các trò chơi . Cho trẻ lấy ký hiệu về
góc chơi.



- Khuyến khích trẻ tham gia hào hứng tích cực
<b>Hoạt động 2: Quá trình chơi</b>


Cho trẻ về góc chơi quan sát để cân đối số lượng trẻ.
Yêu cầu trẻ chơi đoàn kết, chơi liên kết các góc chơi,
chơi sáng tạo các trị chơi. Cơ đóng vai cùng chơi với
trẻ, giúp trẻ thể hiện vai chơi. Giải quyết mâu thuẫn, đưa
ra tình huống để trẻ chơi, giúp trẻ sủ dụng dồchơi thay
thế.


<b>Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi</b>


- Trẻ cùng cô thăm quan các góc, nhận xét cách chơi,
thái độ chơi của trẻ.


- Cho trẻ tham quan và chọn mộ góc chơi mà trẻ thấy
thích nhất


<b>3. Kết thúc: Cho trẻ vừa cất đồ chơi gọn gàng</b>


- Trẻ hát.


- Học hát, múa, vẽ...
- Cô giáo ạ.


- Trẻ nghe.


- Trẻ lắng nghe



- Trẻ thỏa thuận vai chơi.
Lấy kí hiệu ở góc.


- Trẻ chơi


-Trẻ chơi liên kết và chơi
sáng tạo các trị chơi.


Trẻ thăm quan các góc chơi
và các hoạt động chơi trong
các góc chơi


Trẻ cất dọn đồ chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG </b>
<b>NGỒI</b>
<b>TRỜI</b>


NỘI DUNG MỤC ĐÍCH -U CẦU CHUẨN BỊ


* Hoạt động có chủ đích:
+ Trị chuyện về thời tiết.
+ Xem tranh, các con vật
sống trong rừng, nêu đặc
điểm của chúng.


- Trẻ biết quan sát thời tiết,
biết kiểu thời tiêí đặc trưng
cho mùa.



- Trẻ xem tranh biết tên, nêu
lên những điểm giống nhau
và khác nhau qua một số đặc
điểm nổi bật về cấu tạo, vận
động, thức ăn, thói quen thích
nghi với mơi trường sống của
một số loài vật sống trong
rừng.


- Địa điểm quan
sát


- Trang phục phù
hợp


-Địa điểm quan
sát


* Trò chơi vận động:


Chơi vận động chó sói xấu
tính. Thỏ đổi chuồng. Đi
như gấu bò như chuột Đọc
đồng dao ca dao về các
con vật.


- Trẻ chơi thành thạo các trò
chơi. Trẻ chơi hứng thú và có
nề nếp.



- Trẻ chơi thoải mái và chơi
với những trị chơi trẻ thích.


- Các trị chơi.


* Chơi tự do


- Chơi với đồ chơi ngoài
trời


- Biết chơi, bảo vệ đồ chơi
trong trường.


- Giáo dục trẻ chơi an tồn,
khơng xơ đẩy nhau.




-- Đồ chơi ngồi
trời sạch sẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

TRẺ
a. Quan sát dạo chơi sân trường


- Cho trẻ đi cùng cô ra sân vừa đi vừa hát bài “Đi dạo”.
* Trò truyện về thời tiết.


+ Các con thấy thời tiết hơm nay có đẹp khơng?
+ Các con hãy hítt sâu?



+ Các con thấy thời tiết hơm nay như thế nào?
+ Đây là kiểu thời tiết mùa gì?


+ Mùa đông các con phải ăn mặc như thế nào?


+ Mùa đông là thời tiết giao mùa lên các con phải mặc phù
hợp không dễ bi cảm lạnh.


- Cho trẻ hát “ Chú voi con”. Trò chuyện nội dung bài hát.
- Cô cho trẻ video các con vật sống trong rừng, nêu đặc điểm
của chúng.


+ Các con thấy có những con vật nào?
+ Chúng có điểm chung là sống ở đâu?
+ Chúng khác nhau về những đặc điểm gì?


+ Những con vật này chúng ta có thể bắt về nhà nuôi được
không?


+ Giáo dục trẻ những động vật sống trong rừng cần được bảo
vệ.


- Trẻ quan sát.
- Có ạ


- Trẻ hít sâu.
- Trời rét.
- Mùa đơng.



- Phải mặc quần áo ấm.
- Trẻ nghe.


- Trẻ nghe.


<i>b. Trò chơi vận động</i>


<i>-</i> Cơ giới thiệu tên các trị chơi chó sói xấu tính. Thỏ đổi
chuồng. Đi như gấu bò như chuột...


- Cho trẻ chọn trò chơi mà trẻ thích, tổ chức cho trẻ chơi.
- Cơ giới thiệu tên trị chơi, cách chơi, luật chơi.


- Cơ quan sát, động viên khích lệ trẻ chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi.


- Cô quan sát động viên trẻ chơi.


- Trẻ tham gia các trò
chơi một cách nhiệt
tình


<i>c. Chơi tự do</i>


- Cơ giới thiệu với trẻ một số đồ chơi ngồi trời như: xích đu,
cầu trượt, đu quay...


- Cho trẻ chơi.( Bao quát trẻ) .Giáo dục trẻ chơi vui đoàn kết. - Trẻ chơi.


<b> TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG</b>
<b>ĂN</b>


- Cho trẻ thực hiện rửa tay
theo 6 bước.


- Ngồi vào bàn ăn ngay ngắn
không đùa nghịch trong giờ
ăn.


- Cô dạy trẻ mời cô mời bạn
trước khi ăn.


- Chú ý quan sát trẻ ăn, động
viên trẻ ăn hết xuát của
mình.


- Giáo dục trẻ giữ gìn vệ
sinh trong khi ăn, biết nhặt
cơm rơi vào đĩa.


- Sau khi ăn xong lau mặt và
cho cho trẻ đi vệ sinh.


- Trẻ có thói quen rửa tay.
- Trẻ biết mời cô mời các
bạn trước khi ăn.



- Trẻ ăn gọn gàng khơng
nói chuyện.


- Hình thành thói quen
cho trẻ trong giờ ăn.
- Nhằm cung cấp đủ năng
lượng và các chất dinh
dưỡng cần thiết như chất
đạm, béo, tinh bột,


vitamin, muối khoáng...


- Xà phòng, khăn
mặt, nước ấm,
khăn lau tay.
- Bàn ghế, khăn
lau, bát, thìa, đĩa
đựng cơm rơi vãi,
đĩa dựng khăn lau
tay.


- Các món ăn theo
thực đơn nhà bếp.


<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG</b>
<b>NGỦ</b>


- Cho trẻ ngủ trên sạp, đảm
bảo vệ sinh và sức khỏe cho


trẻ.


- Cô xếp trẻ nằm ngay ngắn
thẳng hàng, chú ý quan sát
trẻ trong giờ ngủ.


<b>- Trẻ có thói quen ngủ </b>
đúng giờ, ngủ ngon ngủ
sâu.


- Rèn kỹ năng ngủ đúng
tư thế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
<b>* Trước khi ăn.</b>


- Cô cho trẻ rửa tay trước khi ăn.
+ Cô hỏi trẻ các thao tác rửa tay.
+ Thao tác rửa mặt


- Kê, xếp bàn ghế, cho 4 trẻ ngồi một bàn.


- Cô đặt khăn ăn, đĩa nhặt cơm rơi vãi đủ cho số
lượng trẻ.


- Cô chia thức ăn và cơm vào từng bát. Chia đến
tùng trẻ.


- Giới thiệu món ăn, các chất dinh dưỡng.
( Trẻ ăn thức ăn nóng, khơng để trẻ đợi nâu)


- Cơ mời trẻ ăn. Cho trẻ ăn.


<b>* Trong khi ăn.</b>


- Quan sát, động viên, khuyến khích trẻ ăn.
- Giáo dục trẻ: Thói quen vệ sinh trong ăn uống.
Khơng nói truyện trong khi ăn. Ăn hết xuất của
mình.( Đối với trẻ ăn chậm cô giáo giúp đỡ trẻ để
trẻ ăn nhanh hơn)


<b>* Sau khi ăn,</b>


- Trẻ ăn xong hướng dẫn trẻ xếp bát thìa, ghế vào
nơi quy định, uống nước lau miệng lau tay.


- Trẻ trả lời 6 bước rửa tay
- Trẻ chọn khăn đúng kí hiệu.
Thực hiện thao tác rửa mặt.


- Trẻ nghe.


- Trẻ mời cô cùng các bạn ăn.


- Trẻ xếp bát thìa, ghế vào nơi
quy định, uống nước lau miệng
lau tay


<b>* Trước khi trẻ ngủ:</b>


- Trước khi trẻ ngủ, nhắc nhở trẻ đi vệ sinh.


- Cho trẻ nằm trên phản, nằm đúng chố.
<b>* Trong khi trẻ ngủ</b>


- Khi trẻ ngủ cô bao quát trẻ trong khi ngủ.( Mùa hè
chú ý quạt điện tốc độ vừa phải. Mùa đông chăn đủ
ấm thoải mái)


<b>* Sau khi trẻ thức dậy.</b>


- Khi trẻ dậy đánh thức trẻ từ từ, cho trẻ ngồi 1-2
phút cho tỉnh.


- Cơ chỉnh quần áo, đầu tóc, vận động nhẹ nhàng
cho trẻ đi vệ sinh.


<b>- Trẻ đi vệ sinh.</b>
- Trẻ ngủ.


- Trẻ vận động nhẹ nhàng.


<b> TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>CHƠI, </b>
<b>HOẠT </b>
<b>ĐỘNG </b>
<b>THEO Ý </b>
<b>THÍCH</b>


+ Xem băng hình về các
hoạt động, trò chuyện về


một số động vật sống
trong rừng.


+ Chơi, theo ý thích ở các
góc tự chọn, nặn các con
vật bé thích.


+ Nghe đọc truyện/thơ. Ôn
lại bài hát, bài thơ, bài
đồng dao, ca dao, dân ca
việt nam.


+ Lao động tập thể lau dọn
đồ chơi.


+ Xếp đồ chơi gọn
gàng/biểu diễn văn nghệ.


- Trẻ nhớ lại kiến thức đó
học, giúp trẻ nhớ lâu.


- Biết xếp đồ chơi gọn
gàng


- Rèn sự mạnh dạn, tự tin
ở trẻ.


- Tranh ảnh, bài
hát, bài thơ trong
chủ đề



- Đồ chơi ở góc.


<b>NÊU</b>
<b>GƯƠNG</b>


<b>– TRẢ</b>
<b>TRẺ</b>


- Nêu gương cuối ngày,
cuối tuần.


<b>- Cho trẻ nhận xét các </b>
thành viên trong tổ.


- Cho trẻ lên cắm cờ vào ơ
có kí hiệu của mình.


- Vệ sinh – trả trẻ.


- Trao đổi phụ huynh về
học tập và sức khoẻ của trẻ
về các hoạt động của trẻ
trong ngày


- Trẻ có ý thức rèn luyện
bản thân, biết làm theo
những việc làm đúng, cái
tốt, biết phê bình cái chưa
tốt.



. - Trẻ bíêt tiêu chuẩn
cắm cờ.


- Phát huy tính tự giác,
tích cực của trẻ.


- Phụ huynh biết về tình
hình đến lớp của trẻ


- Bảng bé ngan,
cờ.


<b>C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Cơ cho trẻ xem băng đĩa, hình ảnh về các hoạt động, trò
chuyện về một số động vật sống trong rừng


- Hỏi trẻ những con vật nào đây?
- Bạn nào kể cấu tạo của chúng?
- Những con vật đó ăn thức ăn gì?


- Cơ kể cho trẻ nghe những bài thơ, câu truyện trong chủ đề.
Cho trẻ lên biểu diễn những bài hát, đọc các bài ca dao, đồng
dao, dân ca.


Cho trẻ chơi đồ chơi ở góc chơi.Xếp đồ chơi gọn gàng.


- Trẻ trò chuyện



- Trẻ kể


- Trẻ xếp đồ chơi


* Nhận xét, nêu gương.


- Cho trẻ hát cả tuần đều ngoan
- Cho trẻ nêu ba tiêu chuẩn bé ngoan.


+ Các con tự nhận xét xem bản thân mình đã đạt được tiêu
chuẩn nào, cịn tiêu chuẩn nào chưa đạt, vì sao?


+ Con có những hướng phấn đấu như thế nào để tuần sau các
con đạt được 3 tiêu chuẩn đó khơng?


- Cho từng tổ trưởng nhận xét và các thành viên của mình
- Cơ nhận xét , nhắc nhở trẻ


- Cho trẻ đếm số cờ mà trẻ đã nhận được trong tuần


- Cô giáo trao đổi phụ huynh về học tập và sức khoẻ của trẻ về
các hoạt động của trẻ trong ngày


- Trẻ hát.
- Trẻ nêu.
- Trẻ nhận xét.


- Có ạ.


- Trẻ lắng nghe



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

TÊN HOẠT ĐỘNG: Thể dục:VĐCB: Trườn kết hợp bò qua ghế.
TCVĐ: Đua ngựa.


Hoạt động bổ trợ: Bài hát: Chú Thỏ con
<b>I- Mục đích – yêu cầu:</b>


1/ Kiến thức:


- Trẻ biết trườn kết hợp bò qua ghế thể dục
- Trẻ biết trườn sát sàn, trườn tay nọ chân kia.
2/ Kỹ năng:


- Rèn kỹ năng trườn sấp, bò.


- Giúp trẻ phát triển cơ chân, cơ tay.


- Phát triển tố chất vận động , nhanh nhẹn, khéo léo , thăng bằng.
3/ Giáo dục thái độ:


- Giáo dục trẻ có tinh thần tập thể , biết cộng tác cùng bạn qua trò chơi.
<b>II- Chuẩn bị:</b>


1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:
- Sân tập sạch sẽ.


- Kiểm tra sức khỏe trẻ.
- 2 ghế dài.


2. Địa điểm tổ chức: - Ngoài sân.


III- Tổ chức hoạt động


HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ


<b>1. Ổn định tổ chức. </b>


Cho trẻ hát bài “ Chú thỏ con<i>”</i>


- Hỏi trẻ bài hát nói về con gì?
- Trị chuyện nôi dung bài hát.


- Giáo dục trẻ : Các con phải biết yêu quý các con vật.
<b>2. Giới thiệu bài: </b>


Cơ giới thiệu: Vận động Trườn kết hợp bị qua ghế.
Muốn tập giỏi các con hãy chú ý quan sát nhé.


- Trẻ hát cùng cô.
- Con thỏ ạ.


- Trò chuyện nội dung bài.
- Vâng ạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>3. Hướng dẫn. </b>


<b>* Hoạt động 1: .Khởi động:</b>


Hát “Gà trống, mèo con và cún con”.


- Kết hợp nhạc cô cho trẻ đi thường, kiểng gót, đi vẩy


hai tay


Cho trẻ xếp thành hai hàng
<b>* Hoạt động 2: Trọng động:</b>
<b>* </b>


Bài tập phát triển chung .


+ ĐT tay: Đan tay đưa ra trước lên cao.


+ ĐT chân: Bước khuỵu 1 chân ra phía trước.
+ ĐT bụng: Đứng quay người sang hai bên.
+ ĐT bật: Bật chân sáo.


(Trẻ tập 2 lần 8 nhịp.)


* Vận động cơ bản. “ Trườn kết hợp bò qua ghế thể
dục. ”


- Cơ làm mẫu lần 1: Khơng phân tích động tác.
- Cơ làm mẫu lần 2: Phân tích động tác.


- Nằm sát mặt sàn sau đó trườn tay nọ chân kia, đến
ghế thể dục, bị qua ghế sau đó về cuối hàng đứng.
- Cô làm mẫu lần 3:


- Cô cho 2-3 trẻ lần lượt thực hiện bài tập mẫu.
- Trẻ thực hiện thực hiện vận động 3-4 lần.


(Cô quan sát sửa sai, động viên trẻ và bảo hiểm cho


trẻ


- Cơ cho trẻ tập theo hình thức thi đua giữa các trẻ với
nhau.


* Trò chơi :“ Đua ngựa”


- Giới thiệu tên trò chơi:“Đua ngựa”


- Trẻ tập.
- Trẻ xếp hàng


- Trẻ tập bài tập phát triển
chung.


- Trẻ tập 2 lần 8 nhịp


- Trẻ quan sát.


- Trẻ nghe, quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành ba tổ, Cho trẻ giả
làm con ngựa. Khi cơ nói là đua ngựa trẻ làm động tác
như đua ngựa, chân nâng cao đùi chạy.


- Luận chơi: Ai không nâng cao đùi khi chạy người
đó sẽ thua cuộc.


- Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần.
- Nhận xét sau khi chơi.



<b>*Hoạt động 3:.Hồi tĩnh </b>


- Trẻ đi nhẹ nhàng làm động tác chim bay cò bay 1
đến 2 vòng quanh sân tập.


<b>4.Củng cố: </b>


- Cho trẻ nhắc lại tên vận động, cô nhắc lại.
- Giáo dục trẻ: Thể dục rất tốt cho sức khỏe.
<b>5.Kết thúc: </b>


- Nhận xét – Tuyên dương:


- Trẻ nghe, quan sát.


- Trẻ chơi.


- Trẻ đi nhẹ nhàng.


- Trườn kết hợp bò qua ghế.


<b>Đánh giá trẻ hàng ngày ( </b><i>Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, </i>
<i>trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: Kiến thức, kỹ năng của trẻ</i>.)


….


………...
...
...


...
...
...
...
...
...
...
...


TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HOC


<i>Thứ 3 ngày 2 tháng 1 năm 2018</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

1/ Kiến thức:


- Trẻ nhận biết và phát âm chính xác chữ cái: l, m, n.


- Tìm được những chữ cái l,m,n , trong từ hoa Lan, búp măng, nụ hoa.
2/ Kỹ năng:


- Rèn kỹ năng phát âm, kỹ năng nhận biết, kỹ năng so sánh.


- Phát triển óc quan sát , trí tưởng tượng, diễn đạt ý nghĩ của mình rõ ràng, mạch lạc.
3/ Giáo dục thái độ:


- Giáo dục trẻ: Biết ích lợi hoặc tác hại của côn trùng đối với đời sống con người.
<b>II- Chuẩn bị:</b>


1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:



- Slides “ hoa Lan” dưới có từ “hoa Lan”, “ búp măng” dưới có từ “ búp măng” , “nụ
hoa” dưới tranh có chứa từ “nụ hoa”.


- Slides cấu tạo chữ l,m,n
- Chữ cái l,m,n của cô.


- Slides chữ cái l,m,n chữ in hoa, in thường
- Mỗi trẻ một rổ có 3 chữ cái l, n, m.


- 2 bức tranh vẽ về (quả lựu, cây lúa, hoa ly, quả mít, cây mía, hoa mẫu đơn, bắp ngơ,
nải chuối, cây nấm) dưới tranh có chữ tương ứng.


- 6 chiếc vòng.


2. Địa điểm tổ chức:
- Trong lớp.


III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG


HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ


<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


- Cô cho trẻ hát bài <i>"Con chuồn chuồn"</i>


- Cô hỏi trẻ tên bài hát. Trò chuyện nội dung bài hát.
Giáo dục: Trẻ yêu quý các con vật, biết tránh xa các con
vật hung dữ


<b>2. Giới thiệu bài: </b>



Hôm nay cô con mình cùng làm quen với chữ cái n,m,l
nhé.


<b>3. Hướng dẫn: </b>


<b>Hoạt động 1:</b><i> Dạy trẻ nhận biết, phát âm chính xác chữ </i>
<i>cái l,m,n.</i>


* Chữ i (slides tranh hoa lan)
+ Hỏi trẻ tranh vẽ về hoa gì?


+ Cơ giới thiệu dưới tranh có từ “ hoa lan”


- Trẻ hát cùng cơ


- Trị chuyện nội dung bài hát.
- Trẻ nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Cho trẻ đọc.


+ Cho trẻ đếm trong từ Hoa lan có bao nhiêu chữ cái.
+ Cho trẻ tìm chữ cái đã học trong từ Hoa lan.


+ Cho trẻ tìm chữ cái đã học, cho trẻ phát âm.
* Giới thiệu chữ cái mới “l”


Hôm nay cô cho chúng mình lqcc ‘l’ . Bạn nào đã biết
chữ cái ‘l’ rồi lên chỉ cho cô.



- Cô giới thiệu chữ l
- Cô phát âm mẫu 3 lần.


- Cho trẻ phát âm 2- 3 lần chữ cái “l”.


Cho tổ, nhóm, cá nhân phát âm.( Sử sai cho trẻ.)


Cơ phân tích cấu tạo chữ “ l” gồm có một nét sổ. Cho trẻ
phát âm.


Cô giới thiệu chữ “l” viết thường, in hoa tuy cách viết
khác nhau nhưng cách đọc giống nhau. Cho trẻ phát âm.
* Chữ m (slides tranh búp măng)


+ Các con quan sát có bức tranh vẽ gì?
+ Cơ giới thiệu dưới tranh có từ “búp măng”
+ Cho trẻ đọc.


+ Cho trẻ đếm trong từ búp măng có bao nhiêu chữ cái.
+ Cho trẻ tìm chữ cái đã học trong từ búp măng


+ Cho trẻ tìm chữ cái đã học, cho trẻ phát âm.
* Giới thiệu chữ cái mới “ m”


Hơm nay cơ cho chúng mình lqcc m. Bạn nào đã biết
chữ cái m rồi lên tìm cho cơ.


- Cơ giới thiệu chữ m
- Cơ phát âm mẫu 3 lần.



- Cho trẻ phát âm 2-3 lần chữ cái “m”.


Cho tổ, nhóm, cá nhân phát âm.( Sử sai cho trẻ.)


Cơ phân tích cấu tạo chữ “m” gồm có ba nét móc. Cho
trẻ phát âm.


Cơ giới thiệu chữ “m” viết thường, in hoa tuy cách viết
khác nhau nhưng cách đọc giống nhau. Cho trẻ phát âm.
* Chữ n (slides tranh nụ hoa)


+ Các con nhìn xem cơ có bức tranh vẽ gì đây?
+ Cơ giới thiệu dưới tranh có từ “Nụ hoa”
+ Cho trẻ đọc.


- Hoa lan.
- Có 6 chữ cái.
- Trẻ tìm.
-Trẻ phát âm.
- Trẻ nghe.
- Trẻ tìm.


- Trẻ phát âm.


- Trẻ phát âm.


- Trẻ phát âm.
- Búp măng.
- Búp măng
- Có 6 chữ cái.


- Trẻ tìm.
- Trẻ phát âm.


- Trẻ nghe.


- Trẻ phát âm.
- Trẻ phát âm.
- Trẻ phát âm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Cho trẻ đếm trong từ Nụ hoa có bao nhiêu chữ cái.
+ Cho trẻ tìm chữ cái đã học trong từ Nụ hoa


+ Cho trẻ tìm chữ cái đã học, cho trẻ phát âm.
* Giới thiệu chữ cái mới “ n”


Hơm nay cơ cho chúng mình lqcc n. Bạn nào đã biết chữ
cái n rồi lên tìm cho cô.


- Cô giới thiệu chữ n
- Cô phát âm mẫu 3 lần.


- Cho trẻ phát âm 2-3 lần chữ cái “n”.


Cho tổ, nhóm, cá nhân phát âm.( Sử sai cho trẻ.)


Cơ phân tích cấu tạo chữ “n” gồm có hai nét móc. Cho
trẻ phát âm.


Cơ giới thiệu chữ “n” viết thường, in hoa tuy cách viết
khác nhau nhưng cách đọc giống nhau. Cho trẻ phát âm.


Trò chơi chữ gì xuất hiện.


Cơ cho lần lượt chữ m, n xuất hiện cho trẻ phát âm.
* So sánh cấu tạo chữ cái m, n


- Giống nhau : Cùng có nét móc.


- Khác nhau : Chữ n có hai nét móc cịn chữ m có ba nét
móc.


. Hoạt động 2. <i>Trị chơi luyện tập:</i>


* <i>Trị chơi 1: Tìm theo u cầu.</i>


- Cách chơi: Khi cơ u cầu tìm chữ cái nào thì chúng
ta hãy tìm chữ cái đó và dơ lên hoặc cơ đọc cấu tạo chữ
cái nào thì các con chọn chữ cái đó dơ lên và phát âm.
- Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần.


<i>*Trò chơi 2: Nối chữ giống nhau.</i>


Cách chơi: Cơ có 2 bức tranh vẽ về (quả lựu, cây lúa,
hoa ly, quả mít, cây mía, hoa mẫu đơn, bắp ngô, nải
chuối, cây nấm) và dưới tranh có chữ tương ứng. Cơ
chia trẻ làm 2 tổ. Nhiệm vụ của trẻ là bật qua các vịng
lên tìm chữ cái trong từ nối với chữ n,m,l Ví dụ Quả lựu
tìm chữ l nối với chữ l.


Trong vịng 1 phút tổ nào nối song trước, nhiều chữ cái
đúng sẽ thắng.



Luật chơi: Tổ nào sai hát một bài.
- Tổ chức cho trẻ chơi.


<b>4.Củng cố: Cô hỏi trẻ cô vừa cho các con làm quen </b>


- Nụ hoa
- Có 5 chữ cái.
- Trẻ tìm.
- Trẻ phát âm.


- Trẻ nghe.


- Trẻ phát âm.
- Trẻ phát âm.
- Trẻ phát âm


- Trẻ trả lời


- Trẻ nghe.


- Trẻ chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

những chữ cái gì?


- Giáo dục: - Chăm chỉ học ngoan vâng lời cô giáo.
<b>5. Kết thúc: </b>


<b>- Nhận xét – tuyên dương trẻ.</b>



- Chữ cái l,m,n
- Trẻ nghe.


<b>Đánh giá trẻ hàng ngày ( </b><i>Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, </i>
<i>trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: Kiến thức, kỹ năng của trẻ</i>.)


….


………...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HOC



<i>Thứ 4 ngày 3 tháng 1 năm 2018</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>I- Mục đích – yêu cầu:</b>
1/ Kiến thức:


- Trẻ biết gọi đúng tên và nhận xét được những đặc điểm rõ nét( màu sắc, hình dạng,
vận động, nơi sống, thức ăn, sinh sản...) Của một số con vật sống trong rừng.


- Trẻ biết ích lợi của một số con vật sống trong rừng.
2/ Kỹ năng:


- Rèn kỹ năng so sánh, nhận biết.


- Rèn cho trẻ ngôn ngữ diễn đạt mạch lạc.
- Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định.
3/ Giáo dục thái độ:


- Giáo dục trẻ : Có ý thức bảo vệ các con vật sống trong rừng.
<b>II- Chuẩn bị:</b>


1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ


- Câu đố về con khỉ, con voi, con hổ.
- Tranh con khỉ, con voi, con hổ.
- Lô tô các các vật.


- Một số con vật ở 3 rổ.
2. Địa điểm tổ chức:
- Trong lớp.



III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.


HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ


<b>1. Ổn định tổ chức. </b>


- Cô cùng trẻ hát bài dân ca Lí con khỉ
- Trị chuyện nội dung bài hát.


- Thế chúng mình thấy những con vật trong rừng cần
được bảo vệ không?


<b>2. Giới thiệu bài. </b>


- Vậy các con có muốm tìm hiểu về các con vật đó
khơng?


- Hơm nay cơ sẽ cho chúng mình tìm hiểu về một số
con vật sống trong rừng nhé.


<b>3. Hướng dẫn:</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số động vật sống </b>
<b>trong rừng</b>


<b>* Tìm hiểu con voi.</b>


Bốn chân như bốn cột đình
Hai tai ve vẩy hai ngà trắng phau



- Trẻ hát cùng cơ
- Trẻ trị chuyện.
- Có ạ


- Có ạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Vịi dài vắt vẻo trên đầu


Trong rừng thích sống với nhau từng đàn
( Con voi )
- Cô đố các con tranh vẽ về con gì đây?
- Trơng con voi như thế nào?


- Nó có mấy chân? Chân nó như thế nào?


- Ngồi ra con voi cịn có một đặc điểm rất nổi bất đó
là gì?


- Nó dùng vịi để làm gì?


- Con voi trưởng thành có cái gì?
- Ngà voi có màu gì?


- Voi giúp cho con người những gì?


Cơ nói: Voi rất to lớn, có bốn chân, hai tai to, hai
mắt, có miệng, có vịi dài( cũng là mũi của voi). Con
voi có đơi ngà màu trắng rất cứng và có cái đi dài.
Voi thích ăn mía và lá cây. Voi lấy thức ăn bằng vòi


và dùng vòi để uống nước. Voi sống thành bầy đàn.
Voi đẻ con và nuôi con bằng sữa.


Giáo dục : Voi giúp con người chở rất nhiều hàng có
ích cho con người vì vậy phải bảo vệ voi.


<b>* Tìm hiểu con hổ.</b>


Lông vằn, lông vện, mắt xanh.
Dáng đi uyển chuyển, nhe nanh tìm muồi


Thỏ, nai gặp phải, hỡi ơi.


Mn thú kiếp sợ tôn ngôi chúa rừng.
( Con hổ )


- Cô đố các con tranh vẽ về con gì đây?
- Nó có mấy chân?


- Bạn nào có thể nên chỉ các bộ phận của hổ cho cô
nào?


- Dưới chân hổ có gì?


- Hổ có một đặc điểm nổi bật đó là gì?
- Hổ sống ở đâu?


- Các con biết thức ăn của hổ là gì?


Cơ nói: Hổ là động vật sống trong rừng rất hung rữ,


ăn các loài thú khác. Hổ có hai mắt, hai tai, có mũi,
mồm, có bốn chân, có đi, lơng vằn. Hổ đẻ con và


- Con voi.
- Con voi.
- Rất to, lớn.


- Nó có bốn chân, chân nó to.
- Cái vịi


- Uống nước, tắm....
- Đôi ngà.


- Màu trắng.


- Mang gỗ, chở hàng, làm
xiếc....


- Trẻ nghe.


- Con Hổ.
- Con Hổ.
- Có bốn chân.
- Trẻ kể.


- Có móng.


- Lơng hổ có vằn.
- Trong rừng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

ni con bằng sữa.
<b> * Tìm hiểu con khỉ.</b>


Con gì chân kéo như tay
Đánh đu đã giỏi lại hay leo trèo?


( Con Khỉ )
- Cô đố các con tranh vẽ về con gì đây?


- Bạn nào có thể lên kể cho các bạn nghe cấu tạo của
khỉ?


- Nó có mấy chân?
- Nó có mấy tay?
- Nó cịn có gì nữa?
- Lơng nó có màu gì?
- Khỉ thường ăn gì?


Cơ nói: Khỉ là động vật rất khéo léo, nhanh nhẹn và
hay bắt trước. Nó có hai tay hai chân, mắt, mũi,
miệng, có di rất dài, đẻ con và ni con bằng sữa.
Và khi rất thích ăn chuối


<b>Hoạt động 2: So sánh:</b>


* So sánh con khỉ với con voi


- Bạn nào có thể so sánh con khỉ và con voi cho cô
nào



+ Giống nhau: Đều là động vật sống trong rừng, đẻ
con nuôi con bằng sữa


+ Khác nhau: Voi to lớn có ngà, có vịi. Cịn khỉ nhỏ
bé nhanh nhẹn khơng vịi có tay, khơng có vịi.


- Trên đây là một số động vật sống trong rừng ngồi
ra cịn có hươu, nai, báo, tê giác…..các con vật này
đã được mọi người đưa về sở thú dậy, nuôi diễn xiếc
cho mọi người. nhưng hiện nay chúng có nguy cơ bị
tuyệt chủng.


<b>*Hoạt động 3: Trị chơi luyện tập:</b>
* Trị chơi<i>: Thi nói nhanh chọn đúng</i>.


Cách chơi : Cơ nói tên con vật nào trẻ chọn lơ tơ con
vật đó giơ lên. Hoặc cơ nói cấu tạo trẻ nhặt lơ tơ con
vật giơ lên và nói con đó là con gì?


Luật chơi: Bạn nào sai hát một bài.
- Cho trẻ chơi 4- 5 lần


- Trẻ nghe.


- Con khỉ.
- Con Khỉ.
- Trẻ kể.
- Có hai chân.
- Có hai tay.



- Có mắt, mũi, miệng, đuôi....
- Trẻ kể.


- Trẻ nghe.
- Trẻ so sánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

* Trò chơi<i>: Đội nào nhanh hơn.</i>


Cách chơi : Cơ chia trẻ làm 3 đội . khi có hiệu lệnh
bắt đầu trẻ chạy lên chọn động vật sống trong rừng
về tổ của mình.


Luật chơi: Mỗi lần chỉ được chọn một con. Sau một
phút tổ nào nhều con đúng sẽ thắng.


- Cho trẻ chơi 4- 5 lần
<b>4.Củng cố: </b>


<b>- Trẻ nhắc lại chúng ta vừa được tìm hiểu về gì.</b>
- Giáo dục: Yêu quý các con vật ni trong gia đình.
<b>5. Kết thúc: </b>


- Nhận xét – tuyên dương trẻ.


- Trẻ nghe.
- Trẻ chơi.


- Tìm hiểu một số động vật
sống trong rừng.



<b>Đánh giá trẻ hàng ngày ( </b><i>Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, </i>
<i>trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: Kiến thức, kỹ năng của trẻ</i>.)


….


………...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


.


<i> </i> TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HOC


<i> Thứ 5 ngày 4 tháng 1 năm 2018</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Hoạt động bổ trợ: Bài hát: Chú Thỏ con
<b>I- Mục đích – yêu cầu:</b>


1/ Kiến thức:


- Nhận biết kết quả đo, số lần đo khác nhau do thước đo có độ dài ngắn khác nhau.
- Biết đọc kết quả sau mỗi lần đo.


2/ Kỹ năng:


- Rèn kỹ năng đo. Biết cách đặt thước đo và đánh dấu chính xác.
- Rèn kỹ năng so sánh, đếm.


- Phát triển tư duy, ghi nhớ có chủ định.
3/ Giáo dục thái độ:


- Yêu quý con vật, có ý thức bảo vệ động vật sống trong rừng.
<b>II- Chuẩn bị:</b>


1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ
- Một miếng gỗ.


- Đồ vật xung quanh lớp.


- Mỗi trẻ một rổ có 3 que tính dài ngắn khác nhau, một bức tranh, bảng đen.
2. Địa điểm tổ chức: - Trong lớp.


III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG


HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ



<b>1. Ổn định tổ chức. </b>
Cho trẻ hát “ Chú thỏ con<i>”</i>


- Trò chuyện nội dung bài hát.


- Giáo dục trẻ: Yêu quý con vật, có ý thức bảo vệ
động vật sống trong rừng.


<b>2. Giới thiệu bài:</b>


Hơm nay cơ con mình cùng tách các đội tượng trong
phạm vi 8 bằng nhiều cách khác nhau nhé.


<b>3. Hướng dẫn</b>


<i><b>*Hoạt động 1.Ôn đo độ dài các vật bằng 1 thước đo</b></i>
*Trò chơi : Đo đồ vật trong lớp.


Cách chơi: Cơ cho trẻ tạo thành các nhóm mỗi nhóm
có 5 trẻ cơ giao cho mỗi nhóm một miếng gỗ đo một
số đồ vật trong lớp. Sau đó cơ đến mỗi nhóm xem đồ
vật mà trẻ đo được là bao nhiêu miếng gỗ.


<i><b>Hoạt động 2: Dạy trẻ đo độ dài một vật bằng các </b></i>
<i><b>đơn vị đo khác nhau.</b></i>


- Trẻ hát.


- Trẻ trò chuyện nội dung.


- Trẻ nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Dấu tay: (trẻ lấy rổ)
+ Hỏi trẻ trong rổ có gì?


- Trẻ so sánh để chọn que tính dài hơn ( que tính màu
đỏ )


- Cô yêu cầu trẻ đo bức tranh dài bằng bao nhiêu
chiều dài que tính màu đỏ?


- Cơ nhắc kỹ năng đo: Tay trái cầm que tính, tay
phải cầm bút, đo chiều dài bức tranh từ trái sang
phải. Đặt que tính để chiều dài sát mép, đầu trái của
que tính trùng với đầu trái của bức tranh, sau đó vạch
một vạch bút sát với đầu phải của que tính, nhấc que
tính lên, rồi lại đặt que tính sao cho đầu trái của que
tính trùng với vạch bút rồi lại dùng bút vạch một
vạch sát với đầu phải của que tính. Cứ tiếp tục làm
như vậy cho đến khi đo hết bức tranh.


- Đo xong cho trẻ đếm xem bức tranh có độ dài bao
nhiêu que tính màu đỏ? (Sau đó dặt thẻ số tương
ứng)


- Cho trẻ dùng que tính vàng (ngắn hơn) đo chiều dài
bức tranh một lần nữa.


- Bức tranh dài bằng mấy lần chiều dài que tính màu
vàng? (Sau đó dặt thẻ số tương ứng)



- Cho trẻ dùng que tính xanh (ngắn hơn) đo chiều dài
bức tranh một lần nữa.


- Bức tranh dài bằng mấy lần chiều dài que tính màu
xanh? (Sau đó dặt thẻ số tương ứng)


- Cô nhắc lại:


+ Bức tranh dài bằng mấy lần chiều dài của que tính
màu đỏ?


+ Bức tranh dài bằng mấy lần chiều dài của que tính
vàng?


+ Bức tranh dài bằng mấy lần chiều dài của que tính
xanh?


- Tại sao cùng một bức tranh mà sau 3 lần đo lại cho
3 kết quả khác nhau?


* Kết luận: Cùng một vật nhưng khi đo bằng các
thước đo khác nhau sẽ cho kết quả đo khác nhau.


- Trẻ trả lời.


- Trẻ đo.


- Trẻ đo.



- Bức tranh dài bằng 4 lần
chiều dài que tính màu đỏ,
đặt số tương ứng.


- Trẻ đo.


- Bức tranh dài bằng 5 lần
chiều dài que tính màu
vàng, đặt số tương ứng.
- Trẻ đo.


- Bức tranh dài bằng 6 lần
chiều dài que tính màu
xanh, đặt số tương ứng.
- Bằng 4 lần chiều dài que
tính màu đỏ.


- Bằng 5 lần chiều dài que
tính màu vàng.


- Bằng 6 lần chiều dài que
tính màu xanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Thước đo nào ngắn nhất sẽ cho số lần đo nhiều nhất
và ngược lại


<i><b>Hoạt động 3: </b>Trò chơi luyện tập:</i>


Trò chơi 1: Bạn nào đo nhanh



- Cách chơi: Cơ có chuẩn bị cho mỗi trẻ một tấm
bảng và các thước đo khác nhau. Cô yêu cầu trẻ đo
xem tấm bảng của mình qua các lần đo.


- Luật chơi: Trẻ nào nhanh, chính xác sẽ được tặng
quà.


- Tổ chức cho trẻ chơi.
Trò chơi 2: Đo đoạn đường.


- Cách chơi: Cô mời 3 trẻ một một đọc đồng dao “Đi
cầu đi quán” lần lượt lên dùng bàn chân của mình đo
đoạn đường dài bằng mấy bước chân.


- Tổ chức cho trẻ chơi.
<b>4. Củng cố: </b>


- Cô hỏi trẻ các con vừa học gì?


- Giáo dục: Yêu quý động vật sống trong rừng Có ý
thức bảo vệ chúng


<b>5. Kết thúc:</b>


-Nhận xét – Tuyên dương trẻ.


- Trẻ nghe.


- Trẻ chơi.



- Trẻ chơi.


- Đo độ dài một vật bằng
các đơn vị đo khác nhau.


<b>Đánh giá trẻ hàng ngày ( </b><i>Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, </i>
<i>trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: Kiến thức, kỹ năng của trẻ</i>.)


….


………...
...
...
...
...
...


...
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HOC


<i>Thứ 6 ngày 5 tháng 1 năm 2018</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Hoạt động bổ trợ: Bài đồng dao: Con cơng hay múa.
<b>I- Mục đích – u cầu:</b>


1/ Kiến thức:


- Trẻ hiểu nội dung bài hát, biết hát đúng theo nhạc.
- Trẻ thể hiện tình cảm của bài hát Chú Voi con.
2/ Kỹ năng:



- Rèn kỹ năng nghe, kỹ năng hát, kỹ năng vận động .
- Phát triển ngôn ngữ, ghi nhớ, tưởng tượng.


3.Giáo dục:


- Yêu quý, các con vật sống trong rừng. Biết lên tiếng trước nạn săn bắt, chặt phá rừng
bừa bãi.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


1.Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:


- Nội dung bài hát “ Chú voi con” và bài “ Cò lả”
- Nhạc cụ : Trống, thanh la, phách tre.


2. Địa điểm tổ chức:
- Trong lớp học


III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG


HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ


<b>1. Ổn định tổ chức. </b>


- Cho trẻ đọc bài đồng dao Con Công hay múa
- Trò chuyện nội dung bài đồng dao.


Giáo dục trẻ: Biết yêu quý, các con vật sống trong rừng.
Biết lên tiếng trước nạn săn bắt, chặt phá rừng bừa bãi.


<b>2. Giới thiệu bài: </b>


Trong rừng có chú voi là một trong những con vật hiền
lành và giúp đỡ cho con người rất nhiều chính vì vậy
nhạc sĩ Phạm Tuyên đã có bài hát về chú voi rất là hay
đó.


<b>3. Hướng dẫn: </b>


<b>a. Hoạt động 1</b><i><b>Dạy trẻ hát: Hát “Chú Voi con”. </b></i>
- Cô hát lần 1: Cô hát cùng nhạc bài hát.


- Cô giới thiệu tên bài: Chú Voi con nhạc và lời của
Phạm Tuyên


- Tóm tắt nội dung:


Chú voi ở bản Đôn bé chưa có ngà,chú đến từng rừng
già. Và chú còn bé lên vẫn ham ăn, ham chơi. Ai cũng
mong muốn chú voi con lớn để khéo gỗ giúp đỡ mn
làng.


- Cơ hát lần 2: Hát có nhạc đệm.


- Cô hát lần 3: Động viên trẻ hát cùng cơ.
* Dạy trẻ hát cùng cơ.


- Trẻ đọc.


- Trẻ trị chuyện.



- Trẻ nghe.


- Trẻ nghe
- Trẻ nghe


- Trẻ nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Cho trẻ hát cùng cô.


- Cho trẻ hát theo lớp, nhóm, cá nhân.Cho trẻ hát 2-3
lần.


- Cơ bao quát sửa sai cho trẻ.
- Cho trẻ hát và vỗ tay theo nhạc.
( Cơ động viên khuyến khích trẻ)


<b>b. Hoạt động 2: </b><i>Hát cho trẻ nghe</i>: <i>Dân ca “ Cò Lả”</i>


- Các con ạ các bài dân ca mang âm hưởng quê hương
rất hay và cánh cị, đồng lúa có rất nhiều trong các bài
dân ca đó


- Cơ hát lần 1: Có nhạc đệm.


- Giới thiệu bài hát Cỏ lả Dân ca Đồng bằng bắc bộ
- Cơ hát lần 2: Có nhạc đệm.


- Cơ hát lần 3: Cô vận động cùng nhạc, động viên trẻ hát
cùng.



<b>4. Củng cố: </b>


- Cho trẻ nhắc lại tên bài hát, cô nhắc lại.


- Giáo dục trẻ: Biết yêu quý, các con vật sống trong
rừng. Biết lên tiếng trước nạn săn bắt, chặt phá rừng bừa
bãi.


<b>5.Kết thúc: </b>


<b>- Nhận xét động viên trẻ. </b>


- Trẻ hát.
- Trẻ hát.


- Trẻ nghe.
.


- Trẻ nghe.


- Hát: Chú Voi con.


- Trẻ nghe.


<b>Đánh giá trẻ hàng ngày ( </b><i>Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, </i>
<i>trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: Kiến thức, kỹ năng của trẻ</i>.)


….



</div>

<!--links-->

×