Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

GA lớp 4 tuần 2 (2019-2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.46 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 2</b>
<i>Ngày soạn: 13/9/2019</i>


<i>Ngày giảng: Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2019</i>
<b>Toán </b>


<b>Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề
2. Kĩ năng: Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.


3. Thái độ: u thích mơn học
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- GV kẻ bảng sẵn BT1, BT2 (tr9).
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- 1 HS lên bảng làm bài tập sau: Cho
biểu thức a + 82. Với a = 3; 4, hãy tính
giá trị biểu thức trên?


- 1 HS chữa BT 4 SGK
- GV nhận xét


<b>B. Bài mới</b>



<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


- Giờ học tốn hơm nay các em sẽ được
làm quen với các số có 6 chữ số.


<b>2. Hoạt động 1 (12’)</b>


<b>a) Giới thiệu số có 6 chữ số</b>


- Ơn các hàng đơn vị, Chục, trăm, nghìn,
chục nghìn.


- Cho HS nêu mối quan hệ giữa đơn vị
các hàng liền kề.


<i><b>* Hàng trăm nghìn: </b></i>


+ Hai hàng liền kề hơn kém nhau bao
nhiêu lần?


+ Dựa vào trên cho biết 10 chục nghìn
bằng bao nhiêu trăm nghìn?


- GV giới thiệu: 10 chục = 1 trăm nghìn
1 trăm nghìn viết là: 100 000.


<i><b>b. Viết và đọc số có 6 chữ số: </b></i>


- GV gắn thẻ có số 100.000, 10.000,
1000, 100, 10, 1 lên các cột tương ứng


yêu cầu HS đếm xem có bao nhiêu trăm
nghìn ..., đơn vị:


- GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở
cuối bảng.


+ Dựa vào cách viết các số có 5 chữ số
em nào có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3


- 2 HS làm bài
- Nhận xét


10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn


10 nghìn = 1 chục nghìn.


- Hai hàng liền kề hơn kém nhau 10
lần.


- 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.


- Hs quan sát, nhận xét các cột
- Hs đếm các hàng


- Hs đọc và viết số


- Hs lấy thẻ gắn vào bảng, đọc và viết
số.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

chục ngìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6
đơn vị?


? Khi viết số này cúng ta bắt đầu viết từ
đâu


? Nêu cách đọc và cách viết số có 6 chữ
số?


- Gọi HS đọc số 432516


* Tương tự GV lập thêm các số:
721653; 235482


- GV viết các số: 321876; 632518
<b>3. Hoạt động 2: Luyện tập </b>
<b>Bài 1: 5’</b>


- 1 HS nêu yêu cầu


- GV cho HS phân tích mẫu, rút ra cách
đọc viết số dựa vào bảng.


- HS phân tích mẫu (phần a)
- HS làm vở phần b.


- 1 học sinh chữa trên bảng
- HS nhận xét.



Chữa bài:


+ Giải thích cách làm?


+ Khi viết, đọc các số ta đọc, viết như
thế nào?


- GV Nhận xét đúng sai.
* GV chốt: Cách đọc số.
<b>Bài 2: 5’</b>


- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm vào vở
- 1 HS làm bảng phụ
- HS nhận xét.


- GV chữa bài và chốt cách đọc số
<b>Bài 3: 5’</b>


- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm vào vở.
- HS chữa miệng


- GV chữa bài và chốt cách đọc số
<b>Bài 4: 5’</b>


- 1 HS nêu yêu cầu


- GV đọc số, HS viết số tương ứng vào
vở, đồng thời 2 HS viết bảng.



- HS nhận xét bài trên bảng.


- GV nhận xét đúng sai và chốt cách đọc
số


- GV chữa bài và chốt cách viết số


sáu.


+ Từ bên trái


+ Đọc, viết từ trái qua phải hay viết từ
hàng cao đến hàng thấp


Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm
mười sáu.


- HS lên bảng gắn thẻ tương ứng và đọc các
số đó.


- Hs nêu yêu cầu của bài.


- Hs quan sát rồi đếm các hàng sau đó
viết, đọc số.


Viết số: 523 453


Đọc số: Năm trăm hai mươi ba nghìn
bốn trăm năm mươi ba.



- Đọc, viết từ trái qua phải hay viết từ
hàng cao đến hàng thấp


- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS tự làm bài vào vở
- 3 HS làm trên bảng phụ
- Lớp nhận xét.


- HS tự làm bài.


- Lần lượt HS đọc các số
- Lớp nhận xét, đọc lại các số.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.


- 2 HS lên bảng làm bài:
1 em đọc – 1 em viết số.
- Lớp nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- HS cùng bàn đổi vở chữa bài<i><b>.</b></i>


<b>C. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


+ Nêu cách đọc viết số có sáu chữ số?
- Nhận xét giờ học.


- Về nhà học bài và làm bài


c. 905 308.
d. 100 011.



<b></b>
<b>---Địa lí</b>


<b>Tiết 2: DÃY HỒNG LIÊN SƠN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Biết được một số đặc điểm tiêu biểu vầ địa hình, khí hậu của Hồng
Liên Sơn.


2. Kĩ năng: Chỉ vị trí của dãy núi Hồng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lí tự
nhiên VN.


- Sử dụng bảng số liệu nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số
liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.


3. Thái độ: Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên, đất nước VN.
<b>BVMT: Giáo dục HS ý thức BVMT</b>


<b>GDQP: Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy Hoàng Liên Sơn trong cuộc chiến</b>
tranh chống giặc ngoại xâm


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên VN.


- Tranh ảnh về dãy núi HLS và đỉnh Phan - xi - păng.
III. Các hoạt động dạy và học


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>


<b>+ Tên bản đồ cho biết điều gì?</b>
+ Nêu các hướng trên bản đồ?
+ Cách xem bản đồ?


- GV nhận xét
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


- GV: Thiên nhiên của đất nước ta rất
phong phú và đa dạng, ở mỗi vùng miền
lại có đặc điểm riêng về thiên nhiên cũng
như hoạt động sản xuất. Phần địa lí sẽ
giúp các em tìm hiểu về các đặc điểm ấy.
Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu về dãy
núi Hồng Liên Sơn, một dãy núi cao đồ
sộ ở miền núi phía bắc của nước ta.


<b>2. Hoàng Liên Sơn – Dãy núi cao và đồ</b>
<b>sộ nhất VN (12’)</b>


- Giáo viên treo bản đồ, chỉ cho học sinh
vị trí dãy Hồng Liên Sơn trên bản đồ.
- Yêu cầu HS dựa vào kí hiệu, tìm vị trí
của dãy núi này ở hình 1 SGK (theo nhóm


- 2 Hs trả lời


- Lớp nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

bàn)


- Dựa vào H1 và ND SGK TLCH:


<b>+ Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc</b>
nước ta? Dãy nào dài nhất?


+ Dãy Hồng Liên Sơn nằm ở phía nào
của sơng Hồng và sơng Đà?


+ Dãy Hồng Liên Sơn dài bao nhiêu km?
Rộng bao nhiêu km? Độ cao?


+ Đỉnh núi, sườn núi và thung lũng ở dãy
núi này ntn?


- Gọi HS trình bày KQ làm việc trước
lớp.


- Yêu cầu HS lên bảng mơ tả và chỉ vị trí
dãy núi Hoàng Liên Sơn trên BĐ ĐLí
TNVN.


- GV NX đánh giá.


- GVKL: về các đặc điểm của dãy Hoàng
Liên Sơn: Nằm ở phía Bắc, là dãy núi
cao, đồ sộ nhất nước ta, có nhiều đỉnh


nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.


<b>GDQP: Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng</b>
của dãy Hoàng Liên Sơn trong cuộc chiến
tranh chống giặc ngoại xâm


<b>3. Đỉnh Phan – xi – păng – “Nóc nhà”</b>
<b>của Tổ quốc (8’)</b>


* Thảo luận nhóm.


- GV chia nhóm 6, HS làm việc nhóm
TLCH:


+ Chỉ đỉnh núi Phan - xi - păng trên H1 và
cho biết độ cao của nó?


+ Tại sao đỉnh núi Phan - xi - păng được
gọi là “nóc nhà” của Tổ quốc?


+ Quan sát H2 hoặc tranh ảnh về đỉnh núi Phan
- xi - păng, mô tả đỉnh núi Phan - xi - păng?
- Đại diện các nhóm trình bày KQ trước
lớp. NX bổ sung.


<b>4. Khí hậu lạnh quanh năm (10’)</b>
* Làm việc cả lớp.


- GV y/c HS đọc thầm mục 2SGK và
TLCH:



+ Khí hậu ở những nơi cao của Hoàng
Liên Sơn như thế nào?


+ Dãy Hoàng Liên Sơn, dãy sông
Gâm, dãy Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đơng
Triều.


+ Ở phía Bắc nước ta, giữa sông
Hồng sông Đà.


+ Dài 180 km, rộng gần 30km, là
dãy núi cao và đồ sộ nhất VN


+ Có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất
dốc, thung lũng thường hẹp và sâu.
- Đại diện nhóm trình bày


+ Đỉnh Phan – xi – păng thuộc dãy
Hồng Liên Sơn, có độ cao: 3143 m.
+ Vì đây là đỉnh núi cao nhất nước
ta.


+ Đỉnh Phan – xi – păng là đỉnh núi
cao nhất nước ta nên được coi là “
nóc nhà” của Tổ quốc. Đỉnh núi
nhọn, xung quanh có mây mù bao
phủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Gọi HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ.


+ Cho biết độ cao của Sa Pa?


+ Hãy nêu nhiệt độ TB của Sa Pa vào
tháng 1 và tháng 7?


+ Dựa vào nhiệt độ của 2 tháng này, em có
NX gì về nhiệt độ của Sa Pa trong năm?


- GV: Bên cạnh việc có khí hậu mát mẻ
quanh năm, Sa Pa cịn có nhiều cảnh đẹp
tự nhiên như: Thác Bạc, Cầu Mây, Cổng
Trời, rừng Trúc, hang động Tả Pìn,…nên
đã thành khu du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở
vùng núi phía bắc nước ta.


<b>BVMT: Giáo dục HS ý thức BVMT</b>
<b>C. Củng cố, dặn dị. 2’</b>


- u cầu hs trình bày lại những đặc điểm
tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của
dãy HLS ?


- Gv nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau.


những tháng quanh năm, nhất là
những tháng mùa đông, có khi có
tuyết rơi. Từ độ cao 2000-2500 m
thường có nhiều mưa rất lạnh. Từ độ
cao 2500 m trở lên, khí hậu càng


mạnh hơn, gió thổi mạnh.


- HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản
đồ


+ Cao 1570 m.


+ Tháng 1 nhiệt độ TB: 90<sub>C. Tháng 7</sub>
nhiệt độ TB: 200<sub>C</sub>


+ Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh
năm.


- HS theo dõi


- 1 hs lên thực hiện


<b></b>
<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp ghét áp bức
bất cơng, bênh vực chị Nhà Trị yếu đuối.


2. Kĩ năng: Có kĩ năng đọc với giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật
Dế Mèn.


- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi


trong SGK).


3. Thái độ: biết bênh vực, giúp đỡ người gặp khó khăn.


<b>QTE: Nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực người yếu đuối</b>
<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục</b>


- Thể hiện sự cảm thông
- Xác định giá trị.


- Tự nhận thức về bản thân.
<b>III. Đồ dùng dạy học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- 2HS đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH
+ Nêu ý chính của bài?


+ Chi tiết nào bộc lộ tình u sâu sắc của
bạn nhỏ đối với mẹ?


- Nhận xét
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


+ Nhìn vào bức tranh em hình dung ra
cảnh gì?



- GV: các em đã được chứng kiến cuộc
gặp gỡ giữa chị Nhà Trò với Dế Mèn.
Vậy Dế Mèn đã làm gì để giúp đỡ chị
Nhà Trò.


<b>2. Hoạt động 1: Luyện đọc (10’)</b>
- 1HS đọc toàn bài


- GV chia đoạn


- HS đọc nối tiếp đoạn


+ Lần 1: HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp
sửa phát âm và luyện đọc câu dài.


Đọc đúng: lủng củng; nặc nô; co rúm lại….
HS đọc thầm chú giải


+ Lần 2: HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp
giải nghĩa từ


<b>3. Hoạt động 2. Tìm hiểu bài (12’)</b>
+ Truyện xuất thêm n/v nào?


+ Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1


+ Trận địa mai phục của bọn nhện đáng
sợ như thế nào?



+ Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy
bọn nhện sẽ làm gì?


+ Em hiểu “sừng sữmg, lủng củng” nghĩa
là ntn?


+ Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2


+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?


- 2 HS trả lời câu hỏi


- HS lắng nghe


- 1 HS đọc bài
- Bài gồm 3 đoạn
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu
+ Đoạn 2: 6 dòng tiếp
+ Đoạn 3: Còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn


- Giải nghĩa từ: chóp bu, nặc nơ


+ Chị Nhà Trị


+ Địi lại cơng bằng cho Nhà Trị
+ ....Chăng tơ kín ngang đường, bố
trí nhện gác canh gác tất cả núp kín
trong các hang



+ Bắt chị Nhà Trò phải trả nợ.


- Sừng sững: dáng một vật to lớn
đứng chắn ngang tầm nhìn.


- Lủng củng: lộn xộn, nhiều, khơng
có trật tự ngăn nắp, dễ đụng chạm
<b>1. Trận địa mai phục của bọn</b>
<b>nhện rất đáng sợ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV ghi bảng: ai, bọn này, ta, quay phắt
lưng phóng càng đạp phanh phách.


+ Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra
oai?


+ Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế
Mèn?


- Nêu nội dung đoạn 2


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3


+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện
nhận ra lẽ phải?


+ Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?
+ Từ ngữ “cuống cuồng” gợi cho em cảnh
gì?



- Nêu nội dung đoạn 3


+ Bọn nhện đã tặng cho Dế Mèn những
danh hiệu nào trong số các danh hiệu: Võ
sĩ, Tráng sĩ, Hiệp sĩ?


- Nêu nội dung của bài


<b>QTE: Nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công,</b>
bênh vực người yếu đuối


- GV rút ra nội dung bài.


<b>4. Hoạt động 3. Luyện đọc diễn cảm</b>
<b>(10’)</b>


- 1HS đọc bài


+ Nêu giọng đọc toàn bài?


- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn: “Từ
trong hốc đá…….các vịng vây đi khơng”
- 1HS đọc đoạn


+ Theo em để đọc đoạn văn cho hay ta
cần nhấn giọng những từ ngữ nào?


+ Gọi HS đọc thể hiện
- Nhận xét



- Luyện đọc cá nhân hoặc cặp đôi
- Thi đọc diễn cảm


- Nhận xét


<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>


Thấy nhện cái xuất hiện Dế Mèn ra
oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh:
quay phốc lưng phóng càng đạp
phanh phách.


+ Dùng lời lẽ thách thức: “chóp bu
bọn này, ta”


+ Lúc đầu ngang tàng, đanh đá, nặc
nô->co rúm người lại rồi cứ rập đầu
xuống đất như chày giã gạo.


<b>2. Hành động của Dế Mèn chấn áp</b>
<b>bọn nhện giúp chị Nhà Trò.</b>


+ Dế Mèn phân tích theo cách SS để
bọn nhện thấy chúng hành động hèn
hạ, không quân tử.


+ Chúng sợ hãi cuống cuồng dọc,
ngang.



+ Cảnh bọ nhện rất vội vàng, rối rít
vì q lo lắng.


<b>3. Lời nói của Dế Mèn giúp bọn</b>
<b>nhện nhận ra lẽ phải.</b>


- HS: thảo luận để chọn danh hiệu
cho Dế Mèn


* Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm
lịng nghĩa hiệp ghét áp bức bất
cơng, bênh vực chị Nhà Trị yếu đuối
bất cơng.


- 1 HS đọc


- Đ1: giọng căng thăng, hồi hộp
Đ2: lời lẽ dứt khoát, kiên quyết
Đ3: hả hê, rành rọt, mạch lạc.


+ Sừng sững, lủng củng, hung dữ,
cong chân, đanh đá…


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Qua đoạn trích em học tập được ở Dế
Mèn đức tính gì đáng q?


- GV chốt lại nội dung bài.


- Dặn dò: VN luyện đọc và TLCH. CBị
bài Truyện cổ nước mình



- 2 HS trả lời



<i>---Ngày soạn: 13/9/2019</i>


<i>Ngày giảng: Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2019</i>
<b>Toán </b>


<b>Tiết 7: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nắm được thứ tự số của các số có 6 chữ số
2. Kĩ năng: Luyện viết và đọc các số có sáu chữ số.
3. Thái độ: u thích mơn học


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- SGK, VBT, bảng phụ.


III. Các hoạt động dạy và học


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


+ Kể tên các hàng đã học trong số có 6
chữ số?


+ Nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền kề?
+Xác định các hàng và chữ số thuộc
hàng đó trong số 825713?



+ Đọc các số: 850203; 820004; 800007;
832100; 832010.


- Nhận xét
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


- GV giới thiệu và ghi tên bài
<b>2. Luyện tập</b>


<b>Bài 1: 8’</b>


- 1HS nêu yêu cầu


- 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm vào vở
- HS nhận xét, chữa bài.


- Gv kiểm tra Hs dưới lớp làm bài
- Gv chữa bài, chốt kiến thức


- 2 học sinh chữa bài
- Lớp làm ra nháp


- 1 hs đọc yêu cầu bài.


- Hs đọc số, điền các chữ số vào cho
phù hợp.



ĐA:


a. 14 000 ; 15 000; 16 000; 17 000; 18
000; 19 000.


b. 48 600; 48 700; 48 800; 48 900; 49
000; 49 100.


c. 76 870; 76 880; 76 890; 76 900; 76
910; 76 920.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Bài 2: 8’</b>


- 1HS đọc yêu cầu


- GV nhận xét


<b>Bài 3: Nối (theo mẫu): 5’</b>
- 1HS nêu yêu cầu


- Gv nhận xét và chốt lại kết quả đúng
<b>Bài 4: 8’</b>


- 1HS đọc yêu cầu.
- H/d Hs làm bài


- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng
<b>C. Củng cố- dặn dị (3’)</b>


+ Nêu cách đọc viết số có sáu chữ số?


- GV tổng kết nội dung bài. BTVN: 2. 3
SGK, CBị bài sau: Hàng và lớp.


- Nhận xét giờ học


- Viết số thích hợp vào ơ trống:
- 4 Hs nối tiếp trả lời


- HS nhận xét


853 201: Tám tăm năm mươi ba nghìn
hai trăm linh một


730 130: Bảy trăm ba mươi nghìn một
tăm ba mươi


- 2HS làm bảng phụ, HS cả lớp làm
bài vào vở


- Nhận xét, bổ sung.
- 2 hs lên bảng làm bài.
- Nhận xét


ĐA:


a) Đều có 6 chữ số 1;2;3;5;8;9 là: 123
589; 123 985; 235 198; 589 125.
b) Đều có 6 chữ số 0;1;2;3;4;5 là: 123
450; 123 045; 450 123; 234 150.
- Hs đọc



- Hs lắng nghe
<b></b>


<b>---Chính tả (Nghe-viết)</b>


<b>Tiết 2: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kĩ năng viết: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn: “Mười năm cõng
bạn đi học”. sạch sẽ, đúng quy định.


- Luyện tập phân biệt & viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x, hoặc ăn/ăng.
2. Thái độ: Có ý thức học tập


<b>QTE: Quan tâm, giúp đỡ, chăm sóc người khác</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


<b>- Bảng phụ viết sẵn BT 2</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Tìm các tiếng có âm đầu l/n ?
- Gv nhận xét


<b>B. Bài mới</b>



<b>1. Giới thiệu bài (2’)</b>


Trong tiết CTả hôm nay các em sẽ nghe
cô đọc và viết đoạn văn Mười năm cõng


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

bạn đi học và làm bài tập CTả.
<b>2. Hướng dẫn viết chính tả</b>


<b>a) Tìm hiểu nội dung bài viết (3’)</b>
- GV đọc nội dung bài chính tả.


+ Bạn Sinh đẫ làm gì để giúp đỡ Hanh?
+ Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở
chỗ nào?


<b>QTE: Quan tâm, giúp đỡ, chăm sóc</b>
người khác


<b>b) Hướng dẫn viết từ khó (3’)</b>
- HS nêu từ khó hay mắc lỗi khi viết.
- GV đọc - HS viết từ khó.


- HS đọc lại các từ khó vừa luyện viết.
- GV lưu ý HS cách trình bày đoạn văn và
viét các DTR


<b>c) Viết chính tả (15’)</b>
- GV đọc bài chính tả
<b>d) Sốt lỗi, chấm bài (3’)</b>



- GV đọc bài cho HS nghe và tự soát lỗi.
- Thu, chấm 5-6 bài và nhận xét


<b>3. HDẫn làm bài tập chính tả (10’)</b>
<b>Bài 1: Chọn cách viết đúng các từ cho</b>
<b>trong ngoặc đơn.</b>


- Gọi 1HS đọc y/c


- Y/c HS tự làm bài, 2HS lên bảng làm.
- Gọi HS NX chữa bài


- GV chốt lại lời giải đúng.


- Gọi 1HS đọc lại câu chuyện vui: Tìm chỗ ngồi.
<b> Bài 2: Giải các câu đố sau</b>


- Gọi HS đọc y/c
- Y/c HS tự làm bài


- Y/c HS giải thích các câu đố.
<b>C. Củng cố- dặn dò (2’)</b>


- Dặn dò: VN luyện viết và CBị bài: Cháu
nghe chuyện của bà.


- Nhận xét giờ học và tuyên dương những
học sinh tích cực trong học tập, nhắc nhở
những HS còn chưa chú ý và viết chưa
đạt.



- HS đọc thầm bài viết


+ Cõng bạn đi học suốt 10 năm.
+ Tuy nhỏ nhưng Sinh đã khơng
quản khó khăn, ngày ngày cõng
Hanh tới trường với đoạn đường dài
hơn 4 km, qua đèo, vượt suối khúc
khuỷu, gập ghềnh.


- Tuyên Quang, ki – lô - mét, khúc
khuỷu, gập ghềnh, liệt, quản


- HS viết vào nháp
- 1HS viết bảng lớp.


- HS nghe và viết bài vào vở.


- HS tự soát lỗi hoặc đổi vở cho nhau
để soát lỗi, ghi lỗi ra giấy nháp.


Sau – rằm – chăng – xin – băn khoăn
– sao – xem.


- xin lỗi nhưng thực chất là bà ta chỉ
đi tìm lại chỗ ngồi.


- Sáo: Tên một loài chim.


- Sao: chữ sáo bỏ dấu sắc đi thành chữ sao



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>---Ngày soạn: 15/9/2019</i>


<i>Ngày giảng: Thứ tư ngày 18 tháng 9 năm 2019</i>
<b>Toán </b>


<b>Tiết 8: HÀNG VÀ LỚP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức


- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn.


- Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
2. Kĩ năng: Biết viết số thành tổng theo hàng.


3. Thái độ: u thích mơn học
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV kẻ bảng như SGK tr 11. HS kẻ sẵn vào vở BT1
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- GV đọc yêu cầu cho HS dưới lớp
viết số.


+ Viết và đọc một số có sáu chữ
số?



+ Số có sáu chữ số có hàng cao
nhất là hàng nào?


+ Viết số nhỏ nhất có sáu chữ số.
+ Viết số lớn nhất có sáu chữ số.
- GV NX


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Ôn lại hàng: 10’</b>
- GV hỏi:


- Nêu các hàng đã học theo thứ tự
từ lớn đến bé


- Nêu mối quan hệ giữa đơn vị hai
hàng liền kề?


<b>*Cho số: 230 983</b>


+ Chữ số 0 trong số trên thuộc hàng nào?
+ Chữ số 8 trong số trên thuộc hàng nào?
- Đọc các số sau: 850203, 800
007, 832 010


- GV viết số


<b>3. Luyện tập</b>


<i> Bài tập 1. 5’</i>


- 2HS lên bảng viết và đọc số có sáu chữ số.
- 1 HS trả lời.


- HS NX bài trên bảng


+ Hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng
nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
+ Hai hàng liền kề nhau gấp, kém nhau 10
lần


+ Hàng nghìn.
+ Hàng chục.
- HS đọc số


850 203: Tám trăm năm mươi nghìn, hai
trăm linh ba.


800 007: Tám trăm nghìn khơng trăm linh
bảy.


832 010: Tám trăm ba mươi hai nghìn
khơng trăm mười.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Yêu cầu hs làm bài tự giác
- Gv đánh giá, nhận xét.
<i> Bài tập 2: 5’</i>


- Gv hs tự làm bài, quan sát giúp


đỡ nếu cần.


- Gv đánh giá, nhận xét.


<b>Bài tập 3: 5’</b>


- Gv hướng dẫn hs làm bài.


- Nhận xét củng cố bài.
<b>Bài tập 4. 5’</b>


- Gv hd Hs tự làm bài và chữa bài.


- Nhận xét


<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


<i>+ Lớp </i> đơn vị, lớp nghìn gồm
những hàng nào ?


- Gv nhận xét giờ học.


- Về nhà học bài, làm bài tập.


- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự làm vào vở.
- 4 Hs lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.



- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs tự làm vào vở bài tập.
ĐA:


a) Chữ số 6 trong số 678 387 thuộc hàng
trăm nghìn, lớp nghìn.


b) Chữ số 5 trong số 875 321 thuộc hàng
nghìn, lớp nghìn.


- 1 hs đọc yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.


- 3 Hs lên bảng


Số <b>543 216</b> <b>254 316</b> <b>123 456</b>
Gtrị số 2 <b>200</b> <b>200 000</b> <b>20 000</b>


Gtrị số 3 <b>3</b> <b><sub>000</sub></b>


<b>300</b>


<b>3 0</b>
Gtrị số 50 <b>50</b> <b><sub> 000</sub></b>


<b>50 000</b>


<b>50</b>


- 1Hs đọc y/c của bài tập.


- 1 Hs viết trên bảng
- Lớp nhận xét


3541 = 70000 + 3000 + 500 + 40 + 1.
6532 = 6000 + 500 + 30 + 2.


83071 = 8000 + 3000 + 70 + 1.
90025 = 90000 + 20 + 5.


- 2 hs trả lời.


<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt
thông dụng) về chủ điểm "Thương người như thể thương thân. Nắm được một số
từ có tiếng "nhân" theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

3. Thái độ: Biết yêu thương, giúp đỡ mọi người xung quanh.
<b>QTE: Đùm bọc, giúp đỡ, yêu thương, nhân hậu</b>


<b>Giảm tải: Không làm bài 4</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Yêu cầu HS tìm các từ chỉ người trong
gia đình:


+ Vần có 1 âm
+ Vần có 2 âm
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài (2’)</b>


Nhân hậu, đoàn kết là một trong những
truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Vậy
để nói về điều đó người ta thường sử
dụng những từ ngữ nào? Tiết LTVC mở
rộng vốn từ hơm nay sẽ giúp các em biết
điều đó.


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b> Bài 1: (8’)</b>


- 1 HS đọc yêu cầu


- HS trao đổi theo cặp làm vào VBT, 4
nhóm làm trên giấy khổ to(mỗi nhóm
làm 1 phần).


- HS lên bảng trình bày.



- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


<b>- GV chốt: Nói về nhân hậu đồn kết</b>
ngồi những từ thể hiện lịng nhân hậu,
tinh thần đồn kết người ta cịn sử dụng
những từ trái nghĩa với nó.


<b> Bài 2: (8’)</b>
- Gọi HS đọc y/c


- Kẻ sẵn một phần bảng thành hai cột
với nội dung BT 2a,2b.


- Y/c HS trao đổi theo cặp và làm BT.
- Gọi HS lên bảng làm BT


- Gọi HS NX bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.


- Y/c HS nêu nghĩa của các từ vừa sắp


- 2 HS trả lời


+ Vần có 1 âm (bố, mẹ, chú, dì….)
+ Vần có 2 âm: (bác, thím, ơng,...)
- HS theo dõi


a/ Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tinh
thần yêu thương đồng loại: lòng nhân


ái, lòng vị tha, tình thân ái, thương
mến, đau xót,...


b/ Từ ngữ trái nghĩa với nhân hậu
hoặc yêu thương: hung ác, tàn ác, tàn
bạo, hung dữ, ác nghiệt,...


c/ Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc,
giúp đỡ đồng loại: cứu giúp, cứu trợ,
ủng hộ, che chở, hỗ trợ, bênh vực,
nâng đỡ,...


d/ Từ ngữ trái nghĩa với đùm bọc hoặc
giúp đỡ: ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt,
hành hạ, đánh đập,...


- HS đọc y/c


a. Các từ có tiếng nhân có nghĩa là
người: nhân dân, công nhân, nhân
loại, nhân tài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

xếp( nếu HS không nêu được, GV có thể
cung cấp), có thể cho HS dùng từ điển
để giải thích.


- Nếu cịn thời gian có thể cho HS tìm
thêm các từ ngữ có tiếng nhân cùng
nghĩa .



- NX tuyên dương những HS tìm được
nhiều từ và đúng


<b> Bài 3 (6’)</b>


- Gọi 1HS đọc y/c


- Y/c HS tự làm bài. mỗi HS đặt 2 câu
(1 câu với từ ở nhóm a, một câu với từ ở
nhóm b)


- Gọi HS viết các câu của mình lên
bảng.


- Gọi HS khỏc NX.


<b> C. Củng cố, dặn dò (3 )</b>


+ Em hãy kể thêm những câu ca dao, tục
ngữ nói về lòng nhân hậu ?


<b>QTE: Đùm bọc, giúp đỡ, yêu thương,</b>
nhân hậu


+ Em đã sống đoàn kết với mọi người
chưa?


+ Hãy kể một ví dụ em đã đồn kết với
bạn?



- Gv nhận xét giờ học.


- VN học thuộc các câu tục ngữ trên.
- Chuẩn bị bài sau.


Đặt câu


- Nhân dân ta có lịng nồng àn u
nước.


- Bố em là công nhân.
- Bà em rất nhân hậu.


- Người VN ta giàu lòng nhan ái.
- Bầu ơi thương lấy bí cùng ...


- Hs tự liên hệ


<b></b>
<b>---Kể chuyện</b>


<b>Tiết 2: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức:


- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
2. Kĩ năng: Kể lại được chuyện đã nghe, đã đọc



3. Thái độ: Biết yêu thương, giúp đỡ những người gặp khó khăn
<b>QTE: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau</b>


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh họa


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Hai học sinh nối tiếp kể lại câu
chuyện: Sự tích hồ Ba Bể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- Gv nhận xét.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài (2’)</b>


Trong tiết học hôm nay các em sẽ đọc
một câu chuyện cổ tích bằng thơ có tên
gọi “Nàng Tiên ốc”. Sau đó các em sẽ
kể lại câu chuyện thơ bằng lời của mình.
<b>2. Tìm hiểu câu chuyện (10’)</b>


- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
- Ba học sinh đọc nối tiếp ba đoạn.


- HS đọc thầm từng đoạn thơ,TLCH:
<b>- Đoạn 1:</b>


+ Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống?
+ Bà lão đã làm gì khi bắt được ốc?
<b>- Đoạn 2: </b>


+ Từ khi có ốc bà lão thấy trong nhà có
gì lạ?


<b>- Đoạn 3: </b>


+ Khi rình xem bà lão đã nhìn thấy gì?
+ Sau đó bà lão đã làm gì?


+ Câu chuyện kết thúc như thế nào?
<b>3. Hướng dẫn kể, nêu ý nghĩa câu</b>
<b>chuyện (20’)</b>


a) HD HS kể lại câu chuyện bằng lời của
mình.


+ Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời
của em?


- GV treo bảng phụ ghi 6 câu hỏi gợi ý
lên bảng, sau đó mời 1 HS khá kể mẫu.
b) HS kể chuyện theo cặp hoặc theo
nhóm



- Kể theo từng khổ thơ.
- Kể theo toàn bài thơ.


- Nêu nội dung ý nghĩa của câu chuyện.
c) HS nối tiếp nhau thi kể trước lớp toàn
bộ câu chuyện.


- HS kể nối tiếp.


+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện?


- HS lắng nghe


- 3 hs nối tiếp đọc câu chuyện.
- Lớp đọc thầm


+ Bằng nghề mị cua, bắt ốc.


+ Thấy ốc đẹp bà thương khơng muốn
bán thả vào chum nước để nuôi


+ Thấy nhà cửa được quét sạch, đàn
lợn đã được cho ăn...


+ Bà nhìn thấy một nàng tiên từ trong
chum nước bước ra.


+ Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ơm lấy
nàng tiên.



+ Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc
bên nhau, họ thương yêu nhau như hai
mẹ con


+ Em đóng vai người kể, kể lại câu
chuyện cho người khác nghe. Kể bằng
lời của em là dựa vào nội dung truyện
thơ, không đọc lại từng câu thơ.


- Hs nối tiếp kể trong bàn. Sau đó trao
đổi nêu ý nghĩa câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>GVKL: Con người phải thương yêu</b>
nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi
người sẽ có cuộc sống hạnh phúc.


<b>C. Củng cố- dặn dò (4’)</b>


<b>QTE: Con người cần thương yêu, giúp</b>
đỡ lẫn nhau


+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- VN: HTL bài thơ và luyện kể lại câu
chuyện thơ.


- CBị bài sau: Tìm câu chuyện nói về
lịng nhân hậu.


nàng tiên ốc. Bà lão thương ốc, ốc
biến thành một nàng tiên giúp đỡ bà.



+ Con người phải thương yêu nhau.
Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi
người sẽ có cuộc sống hạnh phúc.
<b></b>


<b>---Chiều</b>


<b>Khoa học</b>


<b>Tiết 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (Tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Biết một số cơ quan trực tiếp tham gia vào q trình trao đổi chất ở
người: tiêu hóa, hơ hấp, tuần hồn, bài tiết, nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng
hoạt động, cơ thể sẽ chết.


2. Kĩ năng: - Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi
chất ở người: tiêu hóa, hơ hấp, tuần hồn, bài tiết.


- Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hố, hơ hấp, tuần
hồn, bài tiết trong việc thực hiện TĐC của cơ thể với môi trường.


3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn sức khỏe


<b>QTE: Quyền được chăm sóc sức khỏe; Quyền được sơng cịn; quyền được vui</b>
chơi, giải trí; quyền bình đẳng giới


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- SGK, phiếu học tập



III. Các hoạt động dạy và học


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


+ Thế nào là quá trình trao đổi chất, vẽ lại
sơ đồ quá trình trao đổi chất ?


Gv nhận xét
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Dạy bài mới </b>


<b>Hoạt động 1: Xác định những cơ quan trực</b>
tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở
người. (15’)


- Y/c HS QS các hình minh hoạ SGK8 và
TLCH:


+ Hình minh hoạ cơ quan nào trong


- HS trả lời, vẽ sơ đồ
- Nhận xét


- H1: Vẽ cơ quan tiêu hố-> có
chức năng trao đổi thức ăn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

QTTĐC?


+ Cơ quan đó có chức năng gì trong
QTTĐC?


- Gọi 4HS lên bảng vừa chỉ vào hình minh
hoạ vừa gthiệu.


- NX câu TL của HS.


- KL: Trong QTTĐC mỗi cơ quan đều có 1
chức năng.


- GV ghi bảng các chức năng của các cơ
quan.


- GVHD HS TLNhóm
+ Chia nhóm từ 4-6 h/s


+ Phát phiếu học tập để thảo luận nhóm
hồn thành phiếu học tập


+ 3-5’ gọi HS dán phiếu h/tập lên bảng và
đọc.


- Gọi h/s nhóm khác NX bổ sung.


<b> Phiếu học tập: Điền nội dung thích hợp</b>
<b>vào chỗ trống trong bảng.</b>



<b>Lấy vào</b> <b>Cơ quan thực</b>
<b>hiện QTTĐC</b>


<b>Thải ra</b>
Thức ăn


(nước)


………


…………..


…………. Hô hấp ……….


Bài tiết nước
tiểu


……….


Da Mồ hôi


- GV Y/c HS nhìn vào phiếu học tập vừa
hồn thành để TLCH:


+ QTTĐ khí do cơ quan nào thực hiện và nó
lấy vào và thải ra những gì?


+ QTTĐ thức ăn do cơ quan nào thực hiện
và nó diễn ra ntn?



+ QT bài tiết do cơ quan nào thực hiện và nó
diễn ra ntn?


- NX câu TL của h/s.


- GVKL: Những biểu hiện của quá trình
TĐC và các cơ quan thực hiện q trình đó
là:


+ Trao đổi khí: Do cơ quan hơ hấp: lấy khí ơ
xi thải ra khí các-bơ níc.


+ Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hố: lấy
nước và các TĂ sau đó thải ra phân.


năng thực hiện QT hô hấp.


- H3: Vẽ cơ quan tuần hồn-> có
chức năng vận chuyển các chất
dinh dưỡng đi đến tất cả các cơ
quan trong cơ thể.


- H4: Vẽ cơ quan->có chức năng
thải nước tiểu từ cơ thể ra ngồi
MT.


+ Do cơ quan hơ hấp: lấy khí ơ xi
thải ra khí các-bơ níc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu và
da thực hiện: lấy vào nước và thải ra nước
tiểu và mồ hôi.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa</b>
các cơ quan trong việc thực hiện sự TĐC ở
người. (15’)


- Bước 1: làm việc cá nhân.


+ Yêu cầu HS làm việc theo sơ đồ trang 9 để
tìm ra các từ cịn thiếu cần bổ sung vào sơ
đồ cho hoàn chỉnh và trình bày mối quan hệ
giữa các cơ quan.


- Bước 2: làm việc theo cặp với y/c:


+ QS sơ đồ và TLCH: Nêu vai trò của từng
cơ quan trong QTTĐC?


- Bước 3: làm việc cả lớp:


+ GV chỉ định một số HS nói về vai trị của
từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất.


+ Nhờ cơ quan nào mà quá trình TĐC diễn
ra bên trong cơ thể được thực hiện?


<b>C. Củng cố- dặn dò (2’)</b>



+ Hằng ngày cơ thể lấy và thải ra mơi
trường những gì?


+ Nếu một ngày trong các cơ quan trên
ngừng hoạt động thì cơ thể như thế nào?
- Dặn dị: VN ơn bài và chuẩn bị bài sau


- 2HS tiến hành TL theo hình
thức: 1H/s hỏi, 1 h/s trả lời.


-VD:


+ Cơ quan tiêu hố có vai trị gì?
- Cơ quan tiêu hoá lấy thức ăn và
nước uống từ MT để tạo ra các
chất dinh dưỡng và thải ra phân.
+ Cơ quan hơ hấp làm nhiệm vụ
gì?


- Lấy khơng khí để tạo ra khí ơ xi
và thải ra khí các-bơ-níc.


+ Cơ quan tuần hồn có vai trị gì?
- Nhận chất dinh dưỡng và ô xi
đưa đến tất cả các cơ quan trong
cơ thể và thải khí các bơ níc vào
cơ qua tiêu hố.


+ Cơ quan bài tiết có nhiệm vụ gì?
Thải ra nước tiểu và mồ hôi.



Lấy thức ăn, nước uống và khơng
khí, thải ra phân, nước tiểu và mồ
hơi.


+ Cơ quan tiêu hố, Cơ quan hơ
hấp, Cơ quan tuần hồn, Cơ quan
bài tiết.


- HS trả lời



<b>---Hoạt động ngoài giờ lên lớp</b>


<b>Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống cho học sinh</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Thấy được Bác Hồ là người ln trọng những lời nói thật, việc làm
thật. Có nói sự thật mới mang đến niềm vui


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

3. Thái độ: GDHS học tập và làm theo tấm gương đạo đức của Bác
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Tranh
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Hoạt động 1: Khởi động (5’)</b>



- Hát bài: Bác Hồ Người cho em tất cả.
- Giới thiệu bài.


<b>2. Hoạt động 2: Đọc – hiểu (15’)</b>
- HS đọc mục tiêu


- HS nhắc lại mục tiêu trước lớp
- HS đọc câu chuyện


- Giải thích từ: trinh sát, ngụy trang
+ Bác Hồ hỏi vị chỉ huy chiến trường về
việc gì?


+ Vị chỉ huy đã làm gì để trả lời câu hỏi
của Bác? Và đã báo cáo như thế nào?
+ Bác Hồ đã dặn thế nào?


- Trong đoạn 2, Bác đã đi đâu và làm
gì?


+ Tại sao những người đi theo Bác vừa
ngượng, vừa sợ?


+ Bà con đang làm gì và họ trả lời Bác
thế nào?


+ Về đến nhà, Bác đã dạy điều gì?


+ Qua câu chuyện trên, các em thấy Bác
là người thế nào?



Kết luận: Bác Hồ là người luôn trọng
những lời nói thật, việc làm thật. Có nói
sự thật mới mang đến niềm vui


- GV cho HS thi đua kể lại câu chuyện
- GV nhận xét


<b>3. Hoạt động 3: Thực hành - ứng</b>
<b>dụng(15’)</b>


- GV yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi sau:


+ Sự thật thà, trung thực có lợi ích như
thế nào?


+ Em tự nhớ lại những việc làm và suy
nghĩ của em trong ngày vừa qua và thử
nhận xét xem ở các việc làm và ý nghĩ
ấy mình đã trung thực và thật thà như


- Hát


- HS lắng nghe
- HS đọc mục tiêu
- 1 HS đọc toàn bài
- Lớp đọc thầm


- HS giải nghĩa từ khó



+ Về việc ta bị nhiều thương vong
trong 1 trận đánh


+ Về hỏi lại cấp dưới.
+ Trinh sát chưa đầy đủ


+ Làm gì cũng phải tận tâm, tận lực.
Đi trinh sát mà qua loa, về báo cáo
khơng đầy đủ, trung thực thì hậu quả
thế đấy.


<b>-</b> HS thảo luận 4 nhóm


<b>-</b> Đại diện nhóm trả lời. các nhóm
khác bổ sung


<b>-</b> HS nhắc lại


- HS thi kể lại từng đoạn chuyện- Kể
toàn bộ câu chuyện


- Trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

thế nào?


+ Em thử suy nghĩ xem: Ta cần thật thà,
trung thực với mọi người, mọi việc. Vậy
với chính mình, thật thà, trung thực là
thế nào?



- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4:


+ Thật thà, trung thực là chuyện ta phải
tu dưỡng, phấn đấu để có, hay đó là
phẩm chất tốt mà ta sẵn có rồi? Thật thà
và trung thực có liên quan gì đến dũng
cảm và kiêm tốn khơng?


<b>4. Tổng kết – đánh giá (5’)</b>


+ Sự thật thà, trung thực có ích lợi như
thế nào?


- Nhận xét tiết học


- Về kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.


- HS đọc câu hỏi thảo luận
- HS tiến hành thảo luận:
+ Thống nhất ý kiến


+ Đại diện nhóm chia sẻ trước
lớp


- HS trả lời


<b></b>
<i>---Ngày soạn:16/9/2019</i>



<i>Ngày giảng: Thứ năm ngày 19 tháng 9 năm 2019</i>
<b>Tốn </b>


<b>Tiết 9: SO SÁNH CÁC SỐ CĨ NHIỀU CHỮ SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Biết so sánh các số có nhiều chữ số bằng cách so sánh số các số các
chữ sảơ cùng hàng với nhau


2. Kĩ năng: Củng cố cách tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các số.
- Xác định được số lớn nhất, bé nhất có 3 chữ số, sáu chữ số.


3. Thái độ: u thích mơn học
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Sgk, Vbt. Bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


? Lớp đơn vị gồm có mấy hàng? Đó là
những hàng nào?


? Kể tên các hàng tạo thành lớp nghìn
theo thứ tự từ hàng cao nhất đến hàng
thấp nhất?



? Đọc các số : 54 607, 103 540, 553 204
- GV nhận xét, tuyên dương


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài (2’)</b>


- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
<b>2. Hướng dẫn so sánh các số: 10’</b>


* Các số có chữ số khơng bằng nhau:


- HS trả lời


- HS đọc các số
- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

99578 và 100 000


- So sánh 2 số trên, vì sao ?


- Gv nhận xét, kết luận: Số nào có nhiều
chữ số hơn thì số đó lớn hơn.


* Các số có các chữ số bằng nhau:
693 251 và 693 500


+ So sánh các chữ số ở các số ?


+ So sánh các số ở cùng hàng bắt đầu từ


trái sang phải ?


+ So sánh 2 chữ số hàng trăm nghìn,
hàng nghìn?


+ Hàng chục nghìn, hàng nghìn bằng
nhau ta phải so sánh đến hàng nào ?
+ Nêu kết quả so sánh ?


+ Khi so sánh các số có nhiều chữ số ta
phải làm như thế nào ?


* Gv kết luận: Khi so sánh hai số có
cùng số chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ
cặp chữ số đầu tiên ở bên trái, nếu chữ
số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn
hơn, nếu chúng bằng nhau thì ta so sánh
đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo...


Cách so sánh các số có nhiều chữ số
tương tự như cách so sánh các số có 5
chữ số.


<b>3. Thực hành</b>


<b>Bài tập 1. Điền >, <, =. 5’</b>
- Yêu cầu hs làm bài.


- Gv đánh giá, nhận xét.
<b>Bài tập 2. 5’</b>



+ Muốn tìm số lớn nhất ta phải làm gì ?
+ Muốn tìm số bé nhất ta phải làm gì ?


- Gv nhận xét và thống nhất kết quả.


99579 < 100 000


vì 99579 có 5 chữ số cịn 100 000 có
6 chữ số.


- Hs đọc 2 số.
+ Có 6 chữ số.
+ Đều là 6


+ Đều bằng nhau


+ So sánh tiếp đến hàng trăm được
2 < 5


693 251 < 693 500
hay 693500 > 693251
- Hs phát biểu


- 1 hs nêu yêu cầu bài


- 2 hs làm bảng, lớp làm vào vở.
678 653 > 98 978


678 753 > 687 599


857 432 = 857 432
493 701 < 654 702
700 000 > 69 999
857 000 > 856 999
- Phải so sánh


- Hs đọc kết quả và giải thích cách
làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Bài tập 3. 5’</b>


- Yêu cầu hs tự làm và đọc bài làm của
mình.




- Nhận xét
<b>Bài tập 4. 5’</b>


- Gv hướng dẫn hs làm bài.


- Gv củng cố bài.
<b>Bài tập 4. 5’</b>


- Gv chốt kiến thức
<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>


<i>+ Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ</i>
số?



<i>- Nhận xét giờ học.</i>


- Về nhà học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài sau.


- 1 hs đọc yêu cầu bài.


- Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Hs tự làm và báo cáo.


ĐA:


89 124 ; 89 194 ; 89 259 ; 89 295.
- Hs tự làm


- Hs tự làm, đổi chéo vở kiểm tra.
a) Số “bảy mươi nghìn” viết là 70
000.


b) Số “một trăm nghìn” viết là 100
000.


c) Số “ba trăm mười năm nghìn” viết
là 315 000.


d) Số “hai trăm tám mươi nghìn” viết
là 280 000.


- 2 hs trả lời.



ĐA: Hình có chu vi lớn nhất là hình
chữ nhật B


- Hs nhận xét



<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước.
Đó là những câu truyện vừa nhân hậu, vừa thông minh lại chứa đựng kinh nghiệm
sống q báu của cha ơng.


2. Kĩ năng: Đọc lưu lốt tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với âm điệu, vần
nhịp


3. Thái độ: Giáo dục ý thức trân trọng, giữ gìn kho tàng truyện cổ nước nhà.


<b>QTE: ca ngợi bản sắc nhân hậu, thông minh, chứa đựng kinh nghiệm quý báu của</b>
ông cha.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh hoạ bài SGK


- Su tÇm tranh minh häa truyện cổ: Cây khế, Tấm Cám


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Hot ng của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>



- Gọi 3 HS nối tiếp đọc truyện: Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu (phần 2)


+ Em nhớ nhất hình ảnh nào của Dế
Mèn? Vì sao?


- Gv nhận xét.
<b>C. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài (3’)</b>


+ Tranh minh hoạ có những n/v nào?
Những n/v đó em thường gặp ở đâu?
+ Em đã được đọc hoặc được nghe câu
chuyện cổ tích nào?


- GV: Những câu chuyện đó được lưu
truyền từ bao đời nay có ý nghĩa ntn? Vì
sao mỗi chúng ta đều thích truyện cổ?
Các em cùng học bài hơm nay.


<b>2. Luyện đọc (10’)</b>
- Gọi 1HS đọc tồn bài
- GV chia đoạn


- HS đọc nối tiếp đoạn


+ Lần 1: HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp
sửa phát âm và luyện đọc câu dài.



HS đọc thầm chú giải


+ Lần 2: HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp
giải nghĩa từ


+ Lần 3: HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp
nhận xét


- Luyện đọc theo nhóm bàn
- GV đọc mẫu


<b>3. Tìm hiểu bài (12’)</b>


- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn : “Tơi u
truyện cổ nước tơi…….đa tình đa mang”
+ Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà?
- GV kết hợp ghi bảng: Nhận hậu, công
bằng…


+ Em hiểu câu thơ “Vàng cơn nắng,
trắng cơn mưa” như thế nào?


+ Từ “nhận mặt” ở đây có nghĩa như thế


- 3 hs đọc bài, trả lời câu hỏi


- Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.


- Hs lắng nghe



- 1HS đọc toàn bài
* Bài gồm 5 đoạn


+ Đoạn 1: Từ đầu đến độ trì.


+ Đoạn 2: Tiếp đến Rặng dừa nghiêng soi.
+Đoạn 3: Tiếp đến Ơng cha của mình.
+ Đoạn 4: Tiếp đến Chẳng ra việc gì.
+ Đoạn 5: Còn lại.


- Đọc đúng: rặng dừa, truyện cổ, cơn nắng…
- Đọc thầm chú giải:


- Luyện câu:


- Luyện đọc theo nhóm bàn
- HS lắng nghe


- HS đọc bài


+ Vì: truyện cổ vừa nhân hậu, ý nghĩa
sâu xa; đề cao những phẩm chất tốt
của ông cha ta; là những lời khun
dạy của ơng cha ta


+ Ơng cha ta đã trải qua bao nhiêu
mưa nắng, thời gain để đúc rút ra
những bài học kinh nghiệm cho con
cháu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

nào?


+ Đoạn thơ này nói lên điều gì?


<b>GV kết luận: Tác giả yêu truyện cổ</b>
nước nhà vì qua những câu chuyện cổ
t/g hiểu được tình cảm, truyền thống đạo
lí từ ngàn xưa của dân tộc và qua đó thế
hệ sau sẽ học tập được những đức tính
tốt của cha ơng.


- u cầu HS đọc thầm đoạn còn lại
+ Bài thơ gợi cho em nhớ đến truyện cổ
nào?


+ Chi tiết nào cho em biết điều đó?


+ Nhắc lại nội dung 2 truyện này và nêu
ý nghĩa của hai truyện đó?


+ Tìm thêm các truyện khác mà em biết?
+ Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế
nào?


+ Nêu nội dung chính của bài?


<b>4. Luyện đọc diễn cảm (10’)</b>
- Yêu cầu HS đọc bài



- Nêu giọng đọc toàn bài?


- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn
+ 1HS đọc đoạn


+ Theo em để đọc đoạn văn cho hay ta
cần nhấn giọng những từ ngữ nào?


+ Gọi HS đọc thể hiện- Nhận xét


tốt đẹp, bản sắc dân tộc của cha ông ta
từ bao đời nay.


+ Ca ngợi truyện cổ, đề cao lòng nhân
hậu, ăn ở hiền lành.


- HS đọc thầm đoạn còn lại


+ Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường…
+ Thị thơm thị giấu người thơm, đẽo cày
theo ý người ta


+ “Tấm Cám”: Truyện thể hiện sự
công bằng, khẳng định những người
nết na, chăm chỉ như cô Tấm sẽ được
Bụt phù hộ, giúp đỡ có cuộc sống
hạnh phúc, ngược lại những kẻ độc ác
như mẹ con Cám sẽ bị trừng phạt.
+ “Đẽo cày...”: truyện thể hiện sự
thông minh, khuyện người ta phải có


chủ kiến của mình, nếu ai nói gì cũng
cho là phải sẽ chẳng làm nên cơng
chuyện gì.


+ Nàng tiên ốc, Sự tích hồ Ba Bể, Sọ
Dừa, Thạch Sanh,...


+ Truyện cổ là lời răn dạy của cha ông
đối với đời sau, cha ông dạy con cháu
sống nhân hậu độ lượng, công bằng,
chăm chỉ tự tin.


* Nội dung: Bài thơ ca ngợi kho tàng
truyện cổ của đất nước. Đó là những
câu truyện vừa nhân hậu, vừa thông
minh, chứa đựng kinh nghiệm số quý
báu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Luyện đọc cá nhân hoặc cặp đôi
+ Thi đọc diễn cảm


– Nhận xét


- Luyện đọc HTL:
+ HS nhẩm HTL


+ Đọc thuộc lòng và diễn cảm – nhận
xét


<b>C. Củng cố - dặn dò (3’)</b>



- 1 HS đọc bài thơ, nêu nội dung bài
+ Qua truyện cổ ông cha ta muốn
khuyên con cháu điều gì?


<b>QTE: ca ngợi bản sắc nhân hậu, thơng</b>
minh, chứa đựng kinh nghiệm q báu
của ơng cha


- Dặn dị: VN luyện đọc và TLCH. CBị
bài Thư thăm bạn


- Hs đọc bài trong nhóm.
- Hs thi đọc


- Hs đọc thầm, nhẩm thuộc cả bài.
- Hs đọc thuộc khổ thơ,bài thơ.


- 2 hs trả lời.



<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 3: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: HS hiểu hành động của nhân vật thể hiện qua tính cách nhân vật;
nắm được cách kể hành động cảu nhân vật


2. Kĩ năng: Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim


Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để
thành câu chuyện.


3. Thái độ: u thích mơn học


<b>QTE: Quyền của trẻ em bị mất môi trường gia đình </b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ, VBT


III. Các hoạt động dạy và học


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


+ Nhân vật trong truyện có thể là những
ai ?


+ Làm thế nào để biết tính cách của
nhân vật ?


- Gv nhận xét, đánh giá
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


- GV: Bài học trước các em đã biết thế
nào là văn KC và cách KC. Vậy khi kể
về hành động của n/v cần phải chú ý
điều gì? Bài học hơm nay giúp các em


trả lời câu hỏi đó.


<b>2. Tìm hiểu VD (15’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Bài 1 (3’)</b>


- 2 HS nối tiếp đọc 2 lần toàn bài: Bài
văn bị điểm kém.


- GV đọc diễn cảm bài văn.
<b>Bài 2 (7’)</b>


- Gv yêu cầu hs trao đổi theo cặp.


+ Ghi lại vắn tắt hành động của cậu bé ?
+ Em có NX gì về thứ tự kể của các n/v
nói trên?


+ Em hãy nhận xét về tính cách của cậu
bé ?


+ Khi kể về hành động của nhân vật ta
chú ý đến điều gì ?


<b>GV: Hành động tiêu biểu là hành động</b>
quan trọng nhất trong một chuỗi các
hành động của n/v. VD: Khi nộp giấy
trắng cho cơ, cậu bé có thể có hành động
cầm tờ giấy, đứng lên và ra khỏi bàn, đi
về phia scô giáo…Nếu kể tất cả các


hành động như vậy, lời kể sẽ dài dịng,
khơng cần thiết.


<b>2. Ghi nhớ (2’)</b>


- Gọi HS đọc ghi nhớ.


- Em hãy lấy VD chứng tỏ khi kể
chuyện chỉ kể những hành động tiêu
biểu và các hành động nào xảy ra trước
thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau.


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập (15’)</b>
- Gọi HS đọc y/c bài.


+ Bài tập y/c gì?


Y/c HS thảo luận cặp đơi để làm bài
-- Y/c 2 HS thi làm bài gắn nhanh tên các
n/v phù hợp với hành động trên bảng.
- GV có thể gợi ý: Tại sao bạn lại ghép
tên Sẻ vào câu 1?


- NX, tuyên dương HS ghép đúng tên và
- Trả lời đúng, rõ ràng câu hỏi của bạn.
- Y/c HS thảo luận và sắp xếp các hành
động thành một câu chuyện. 1HS lên
bảng làm.


- Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng



- 2 HS nối tiếp đọc 2 lần toàn bài
- HS lắng nghe


- Hoạt động cặp đôi
- Hs đọc yêu cầu 2, 3.Sgk
- Hs trao đổi, ghi lại vào Vbt.
+ giờ làm bài, nộp giấy trắng
+ giờ trả bài, im lặng mãi mới nói.
+ lúc ra về, khóc khi bạn hỏi


+ Hành động nào xảy ra trước thì kể
trước, xảy ra sau thì kể sau.


<sub> cậu yêu cha </sub><sub> trung thực</sub>


+ Cần chú ý chỉ kể những hành động
tiêu biểu của nhân vật


- 3,4 HS đọc.


- 2HS kể vắn tắt truyện các em đã
được đọc hay nghe kể.


+ BT y/c điền đúng tên nhân vật:
Chích hoặc Sẻ vào trước hành động
thích hợp và sắp xếp các hành động ấy
thành một câu chuyện.


- Lời giải:



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

và đưa ra KL đúng.


- Gọi 3-5 HS kể lại câu chuyện theo dàn
ý đã sắp xếp.


<b>C. Củng cố, dặn dị (3’)</b>


+ Tính cách của nhân vật thể hiện qua
đâu ?


- Gv nhận xét giờ học.


- Vn học bài, kể chuyện cho người thân
nghe.


- Chuẩn bị bài sau.


<b>- HS trả lời</b>


<b></b>
<i>---Ngày soạn: 17/9/2019</i>


<i>Ngày giảng:Thứ sáu ngày 20 tháng 9 năm 2019</i>
<b>Toán </b>


<b>Tiết 10 : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.


2. Kĩ năng: Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu.


- Củng cố về lớp đơn vị, lớp nghìn và lớp triệu thứ tự các số có nhiều chữ số, giá
trị của chữ số theo hàng.


3. Thái độ: u thích mơn học
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng các lớp, hàng kẻ săn trên bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- 2 hs lên bảng làm: So sánh các số sau
9 999 …. 10 000


99 999 …. 100 000


726 585 …. 557 652
653 211…. 653 211


43 256… 432 510
845 713 … 854 713


+ Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ
số?


- GV nhận xét
<b>B. Bài mới</b>



<b>1. Giới thiệu bài (2’)</b>


<b>2. Giới thiệu các hàng của lớp triệu</b>
<b>(10’)</b>


+ Hãy kể các hàng đã học theo thứ tự từ
nhỏ đến lớn?


+ Kể tên các lớp đã học?


- GV đọc hai HS lên bảng viết lớp viết


- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Nêu cách so sánh


- Nhận xét


+ Hàng đv, hàng chục, trăm, hàng
nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm
nghìn


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

nháp: 1000;100 000; 1000 000
10 000 000.


- GV giới thiệu: Mười trăm nghìn được
gọi là một triệu: 1000 000


+ 1 triệu bằng mấy trăm nghìn?
+ Một triệu gồm mấy chữ số đó là


những chữ số nào?


- GV giới thiệu: 10 000000; 100000000
- Gv hỏi tương tự với 10 triệu, 1 trăm triệu
* Gv: Các hàng triệu, chục triệu, trăm
triệu hợp thành lớp triệu.


+ Lớp triệu gồm những hàng nào?
<b>3. Luyện tập </b>


<b>Bài 1: 5’</b>


- HS nêu yêu cầu bài 1 và làm.
- HS chữa miệng (theo dây chuyền)


- Gv nhận xét
<b>Bài 2: 5’</b>


- HS đọc yêu cầu
- Giải thích cách làm?
- Gv chốt


<b>Bài 3: 5’</b>


- HS nêu yêu cầu bài 3


- Gv nhận xét
<b>Bài 4: 5’</b>
- Gv h/d Hs vẽ
- Gv nhận xét



<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>


<i>+ Lớp triệu gồm những hàng nào ?</i>


+ 1 triệu bằng 10 trăm nghìn


+ Số 1 triệu có 7 chữ số, trong đó có 1
chữ số 1 và 6 chữ số 0 đứng bên phải
số 1


+ Lớp triệu gồm 3 hànglà hàng triệu,
hàng chục triệu, hàng trăm triệu


- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm và chữa bài


a) 300 000; 400 000; 500 000; 600
000; 700 000; 800 000; 900 000; 1
000 000.


b) 2 000 000; 4 000 000; 6 000 000; 8
000 000; 10 000 000; 12 000 000.
c) 10 000 000; 20 000 000; 30 000
000; 40 000 000; 50 000 000; 60 000
000; 70 000 000; 80 000 000; 90 000
000; 100 000 000.


- 1 hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs tự làm rồi chữa bài.


- 1 hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs tự làm bài, chữa bài.


Số 3 250 000 325 000


Giá trị của
chữ số 3


3 000 000 300 000
Giá trị của


chữ số 2


200 000 20 00
Giá trị của


chữ số 5


50 000 5 000
- Lớp nhận xét.


- HS đọc để bài.
- Hs vẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Gv nhận xét giờ học.


- Về nhà học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài sau.


<b></b>


<b>---Luyện từ và câu</b>


<b> Tiết 4: DẤU HAI CHẤM </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu


2. Kĩ năng: Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là
lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.


- Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn.
3. Thái độ: u thích mơn học


<b>TT HCM: Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn đấu, hi sinh vì tương lai</b>
của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ, VBT, SGK.
III. Các hoạt động dạy và học


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A . Kiểm tra bài cũ (3’)</b>


- Hãy đọc những câu tục ngữ nói về lịng
nhân hậu ?


<i>- Gv nhận xét.</i>
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


<b>2. Tìm hiểu VD: 10’</b>
- GV gọi HS đọc y/c
* VD a


- Y/c HS đọc thầm và TLCH:


+ Trong câu văn dấu hai chấm có tác
dụng gì? Nó dùng phối hợp với dấu câu
nào?


- VD b,c tiến hành tương tự VD a.


+ Qua 3 VDụ em hãy cho biết dấu hai
chấm có tác dụng gì?


+ Dấu hai chấm thường phối hợp với
dấu câu khác khi nào?


- GVKL: như SGK


<b>TT HCM: Bác Hồ là tấm gương cao</b>
đẹp trọn đời phấn đấu, hi sinh vì tương
lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân


- 2 HS trả lời


- HS đọc yêu cầu


<b>+ Báo hiệu phần sau là của Bác Hồ.</b>
Dấu chấm phối hợp với dấu ngoặc


kép.


Báo hiệu câu sau là lời của Dế Mèn.
Dùng phối hợp với dấu gạch đầu
dòng.


Báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải
thích rõ những điều lạ mà bà già nhận
thấy khi về nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

dân


<b>3. Ghi nhớ: 2’</b>


- Y/c HS đọc ghi nhớ.


- Chia nhóm cho HS thi nhau điền từ
vào chỗ trống cho đủ câu ghi nhớ. GV
treo 4 tờ giấy khổ to( 2 tờ ghi câu ghi
nhớ 1 để trống từ nhân vật, giải thích; 2
tờ ghi câu ghi nhớ 2 để trống dấu ngoặc
<i>kép, dấu gạch đầu dòng)</i>


- Y/c HS về nhà HTL phần ghi nhớ.
<b>4. Hướng dẫn làm bài tập</b>


<b> Bài 1: 10’</b>


- Gọi HS đọc y/c



- Y/c HS thảo luận cặp đôi về ý nghĩa
của từng câu tục ngữ.


- Gọi HS t/bày. GV NX câu trả lời của
từng HS.


- GV chốt lại lời giải đúng.
<b>Bài 2: 10’</b>


- Gọi HS đọc y/c.


<b>+ Dấu hai chấm thường phối hợp với</b>
dấu câu nào khi đẫn lời nhân vật?


+ Cịn khi dùng để giải thích thì sao?
- Y/c HS viết đoạn văn.


- Y/c HS đọc đoạn văn của mình trước
lớp, đọc rõ dấu 2 chấm dùng ở đâu? Nó
có tác dụng gì?


- NX


<b>C. Củng cố, dặn dị (2’)</b>


<i>+ Dấu hai chấm có tác dụng gì ? </i>
- Gv nhận xét giờ học.


- VN học bài và làm bài.
- Chuẩn bị bài sau.



- HS đọc ghi nhớ.


- HS đọc yêu cầu


<b>a) + Dấu 2 chấm thứ nhất: phối hợp</b>
vớidấu gạch đầu dịng, có tác dụng
báo hiệu cho bộ phận đứng sau là lời
nói của nhân vật “tôi”


+ Dấu 2 chấm thứ hai: phối hợp với
dấu gạch đầu dịng, có tác dụng báo
hiệu cho bộ phận đứng sau là câu hỏi
của cô giáo.


<b>b) Dấu hai chấm có tác dụng giải thích</b>
cho bộ phận đứng trước, làm rõ những
cảnh đẹp của đất nước hiện ra là những
cảnh gì.


- HS đọc u cầu


+ Có thể dùng phối hợp với dấu ngoặc
kép hoặc khi xuống dòng phối hợp với
dấu gạch đầu dòng.


+ Khi dùng để giải thích nó khơng cần
phối hợp với dấu câu nào cả.


- HS viết đoạn văn.



- HS đọc đoạn văn của mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 4 : TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT </b>
<b>TRONG VĂN KỂ CHUYỆN</b>


<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: HS hiểu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của n/v
là cần thiết để thể hiện tính cách của n/v.


2. Kĩ năng: Biết dựa vào đặc điểm ngọai hình để xác định tính cách n/v & ý nghĩa
của truyện khi đọc, tìm hiểu truyện.


- Kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc kết hợp tả ngoại hình của bà lão
hoặc làng tiên.


3. Thái độ: u thích mơn học


<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục</b>
- Tìm kiếm và sử lí thơng tin


- Tư duy sáng tạo


<b>III. Đồ dùng dạy học </b>


- Băng giấy ghi sẵn n/d BT 1(Phần N/x). Viết sẵn đoạn văn của Vũ Cao.
IV. Các hoạt động dạy học



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’) </b>


+ Khi kể lại hành động của n/v cần chú ý
điều gì?


- Gọi 2HS kể lại câu chuyện bài tập tiết
trước.


- Nhận xét
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


<b>+ Trong bài học trước các em đã biết tính</b>
cách cuả nhân vật thường biểu hiện qua
những phương diện nào? (qua hình dáng,
hành động, lời nói, ý nghĩ ….của n/v)
- GV: Hình dáng bên ngoài của n/v
thường nói lên tính cách của n/v đó.
Trong bài văn KC tại sao có khi cần phải
miêu tả ngoại hình n/v? Chúng ta cùng
tìm câu trả lời đó trong bài hơm nay.
<b>2. Bài mới </b>


<b>a. Nhận xét: (10’)</b>
- Y/c HS đọc đoạn văn.


- Chia nhóm, phát giấy và bút dạ cho các


nhóm. Y/c HS thảo luận nhóm và hồn
thành phiếu.


- Gọi các nhóm lên dán phiếu, cử đại diện
2 HS lên trình bày. Các nhóm khác NX,
bổ sung.


- GVKL lời giải đúng.


- HS trả lời
- Nhận xét


<b>- HS theo dõi</b>


- 1 HS đọc đoạn văn.
- Sức vóc: gầy u q.


- Thân hình: bé nhỏ, người bự những
phấn như mới lột.


- Cánh: hai cánh mỏng như cánh
bướm non, lại ngắn chùn chùn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- GV: Những đặc điểm ngoại hình n/v
tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính
cách hoặc thân phận của n/v và làm cho
câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.
<b>b. Ghi nhớ: (2’)</b>


- Gọi HS đọc ghi nhớ.



- Y/c HS tìm những đoạn văn miêu tả
ngoại hình n/v có thể nói lên tính cách
hoặc thân phận của n/v đó.


<b>c. Hướng dẫn làm bài tập (18’)</b>
<b>Bài 1:10’</b>


- Y/c HS đọc bài.


- Y/c HS đọc thầm và TLCH: Chi tiết nào
miêu tả đặc điểm ngoại hình của chú bé
liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về
chú bé?


- Gọi 1HS lên bảng dùng phấn màu gạch
chân những chi tiết miêu tả đặc điểm
ngoại hình n/v.


- Gọi HS NX, bổ sung.


- GVKL: Qua các chi tiết đã tốt lên tính
cách hành động của n/v đó.


<b>Bài 2: 10’</b>


- Gọi HS đọc y/c.


- Cho HS QS tranh minh hoạ truyện thơ
nàng tiên Ốc.



- GV nhắc HS chỉ cần kể một đoạn có kết
hợp tả ngoại hình n/v.


- Y/c HS tự làm bài. Gv giúp đỡ HS gặp
khó khăn.


- Gọi 3-6 HS nối tiếp nhau kể, mỗi HS kể
1 đoạn.


- GVNX cách kể của HS.
<b>C. Củng cố- dặn dò (2’)</b>


+ Khi tả ngoại hình n/v cần chú ý tả
những gì?


+ Tại sao khi tả ngoại hình n/v chỉ nên tả


<b>* Ngoại hình của Nhà Trị nói lên điều</b>
gì về:


- Tính cách: yếu đuối.


- Thân phận: tội nghiệp, đáng
thương, dễ bị bắt nạt.


VD:


- Không thể lẫn chị Chấm với bất cứ
người nào khác……..làm cho đôi


mắt sắc sảo của chị dịu dàng đi.
+ Thân hình gầy gị, bộ cánh nâu,
quần ngắn tới đầu gối -> cho thấy
chú bé là con một gia đình nơng dân
nghèo, quen chịu đựng vất vả.


+ Hai túi áo trễ xuống như đã từng
phải đựng nhiều thứ quá nặng có thể
cho


thấy chú bé rất hiếu động, đã từng
đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả
lựu đạn khi đi liên lạc.


+ Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt
sáng và xếch cho biết chú rất nhanh
nhẹn, hiếu động, thông minh, thật
thà.


- 1 hs đọc yêu cầu của bài.
- Hs quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

những đặc điểm tiêu biểu?


- Dặn dị: VN ơn bài và chuẩn bị bài sau:


<b></b>
<b>---Sinh hoạt</b>


<b> TUẦN 2 </b>


<b>I. Nhận xét tuần qua</b>


a. Các tổ trưởng nhận xét về hoạt động của tổ mình trong tuần qua.
b. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá tình hình chung của lớp.


c. Giáo viên nhận xét, tổng kết chung tất cả các hoạt động.
<b>* Ưu điểm:</b>


- Học tập:


...
...


...
...


+ Có nhiều tiến bộ trong học tập:


...
...


...
...


- Có tinh thần giúp đỡ nhau trong học tập.
<b>* Một số hạn chế:</b>


...
...
...


...
<b>II. Phương hướng tuần tới.</b>


...
...
...
...
<b>III. Chun đề </b>


<b>An tồn giao thơng (20’)</b>


<b>Bài 2: VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức: HS hiểu ý nghĩa, tác dụng của vạch kẻ đường, cọ tiêu và rào chắn</b>
trong giao thông.


<b>2. Kĩ năng: HS nhận biết các loại cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đường và xác định</b>
đúng nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn. Biết thực hiện đúng quy định.


<b>3. Thái độ: Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thơng để chấp</b>
hành đúng luật GTĐB đảm bảo ATGT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

GV: các biển báo. Tranh trong SGK
<b>III. Hoạt động dạy học.</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ôn bài cũ. 3’</b>



- GV cho HS kể tên các biển báo hiệu giao
thông được học. Nêu đặc điểm của biển báo
ấy.


<b>- GV nhận xét</b>
<b>2. Bài mới</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài mới. 1’</b>


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu vạch kẻ đường. 8’</b>
- GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS nhớ lại
và trả lời:


+ Những ai đã nhìn thấy vạch kẻ trên trên
đường?


+ Em nào có thể mơ tả các loại vạch kẻ trên
đường em đã nhìn thấy (vị trí, màu sắc, hình
dạng)


+ Em nào biết, người ta kẻ những vạch trên
đường để làm gì?


<b>- GV giải thích các dạng vạch kẻ , ý nghĩa của</b>
một số vạch kẻ đường.


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu về cọc tiêu và rào</b>
<b>chắn. 10’</b>


* Cọc tiêu:



- GV đưa tranh ảnh cọc tiêu trên đường, giải
thích từ cọc tiêu: Cọc tiêu là cọc cắm ở mép
đoạn đường nguy hiểm để nggười lái xe biết
phạm vi an toàn của đường.


- GV giới thiệu các dạng cọc tiêu hiện đang
có trên đường (GV dùng tranh trong SGK)
+ Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thơng?
* Rào chắn


+ Rào chắn là để ngăn cho người và xe qua
lại.


- GV dùng tranh và giới thiêụ cho HS biết có
hai loại rào chắn:


+ Rào chắn cố định (ở những nơi đường thắt
hẹp, đường cấm, đường cụt)


+ Rào chắn di động (có thể nâng lên hạ
xuống, đẩy ra, đẩy vào)


<b>3. Củng cố, dặn dò. 1’</b>
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV dặn dò, nhận xét


- HS trả lời
- HS lắng nghe



- HS trả lời theo hiểu biết của
mình.


- HS theo dõi


- Cọc tiêu là cọc cắm ở mép
đoạn đường nguy hiểm để người
lái xe biết phạm vi an toàn của
đường, hướng đi của đường
- HS theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Khoa học</b>


<b>Tiết 4: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN.</b>
<b>VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Biết tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất
béo, chất đạm, vi-ta-min, chất khống và vai trị của chất bột đường đối với cơ thể:
cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể


2. Kĩ năng: Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, ngơ,
khoai, sắn,..


3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn sức khỏe


<b>GDBVMT: Giúp h/s biết bảo vệ mơi trường. Cần có ý thức rửa tay trước khi ăn</b>
hay chế biến thức ăn.



<b>QTE: Quyền được chăm sóc sức khỏe</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh họa


<b>III. Các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’) </b>


+ Trình bày QTTĐC giữa cơ thể người
với MT?


+ Hãy kể tên và nêu VT của các cơ quan
tham gia QTTĐC?


- Nhận xét
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Dạy bài mới </b>


<b> Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn.</b>
(12’)


- Y/c HS QS hình minh hoạ SGK 10 và
TLCH: TĂ, đồ uống nào có nguồn gốc từ
ĐV, TV?


+ GV chia bảng thành 2 cột: Nguồn gốc


ĐV, TV.


+ HS lên bảng ghi tên các loại TĂ, đồ
uống vào đúng cột phân loại.


+ Gọi HS nêu tên các loại TĂ, đồ uống có
nguồn gốc TV, ĐV.


+ NX tuyên dương.


- GV y/c 2HS đọc sgk mục bạn cần biết.
Và TLCH:


+ Người ta cịn có cách phân loại TĂ nào
khác?


- HS trả lời
- Nhận xét


Nguồn gốc


TV ĐV


Đậu cô ve, nước


cam Trứng, tơm


Sữa đậu nành Thịt gà
Tỏi tây, rau cải,



bí đao Cá


Chuối, táo, lạc Thịt lợn, thịt bị
Bánh mì, bún Cua, tôm


Bánh phở, cơm Trai, ốc
Khoai tây, cà rốt Ếch


Sắn, khoai lang Sữa bò tươi


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

+ Theo cách này TĂ, được chia thành
mấy nhóm? Đó là những nhóm nào?


+ Vậy có mấy cách phân loại TĂ? Dựa
vào đâu để phân loại như vậy?


- GVKL: Phân loại TĂ theo nhiều cách:
+ Theo nguồn gốc


+ Theo lượng chất: thành 4 nhóm (nhóm
TĂ chứa nhiều chất bột đường, chất
đạm, chất béo, chất khoáng và vi ta min,
chất xơ và nước)


<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trị của chất</b>
bột đường. Xác định nguồn gốc của các
loại TĂ chứa nhiều chất bột đường. (18’)
- GVHDHS làm việc theo nhóm:


+ GV chia nhóm 4-6 h/s



+ Y/c h/s QS hình SGK 11 và TLCH:
1. Kể tên những TĂ giàu chất bột đường
có trong hình?


2. Hằng ngày em thường ăn TĂ nào có
chứa chất bột đường?


3. Nhóm TĂ có chứa nhiều chất bột
đường có VTrị gì?


+ Đại diện các nhóm t/bày, NX bổ sung
GVKL: Chất bột đường cung cấp năng
lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì nhiệt
độ của cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở
gạo, ngơ, bột mì,….ở một số loại củ như
khoai, sắn, đậu, và đường ăn.


- GV phát phiếu học tập cho h/s. Y/c h/s suy
nghĩ và làm bài sau đó t/bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét bổ sung.


2. Những TĂ chứa nhiều chất bột đường có
nguồn gốc từ đâu và vai trò của chúng ntn?
<b>C. Củng cố, dặn dị (3’)</b>


<b>QTE: Quyền được chăm sóc sức khỏe</b>


đó: Chia thành 4 nhóm



+ Theo lượng chất: thành 4 nhóm
(nhóm TĂ chứa nhiều chất bột
đường, chất đạm, chất béo, chất
khoáng và vi ta min, chất xơ và
nước)


+ Có 2 cách phân loại TĂ dựa vào
nguồn gốc và dựa vào lượng các chát
dinh dưỡng có chứa trong TĂ đó.


- HS làm việc theo nhóm:


1. Gạo, bánh mì, mì sợi, ngơ, bánh quy,
bánh phở, bún, khoai tây, chuối, khoai
lang.


2. Cơm, bánh mì, chuối, đường, phở,
mì.


3. Cung cấp năng lượng cần thiết
cho mọi hoạt động của cơ thể.


<b>Thức</b>
<b>ăn</b>


<b>Từ</b>
<b>cây</b>
<b>nào</b>


<b>Thức</b>


<b>ăn</b>


<b>Từ cây</b>
<b>nào</b>


Gạo Lúa Bún Lúa


Ngô Ngô Khoai
lang


Khoai
lang
Bánh


quy


Lúa


Khoai
tây


Khoai
tây
Bánh




Lúa



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>GDBVMT: Giúp h/s biết bảo vệ môi</b>
trường. Cần có ý thức rửa tay trước khi ăn
hay chế biến thức ăn.


- Em cần phải làm gì trước khi chế biến
thức ăn?


- Em đã làm gì để bầu khơng khí được
trong lành?


- Nhận xét giờ học.


- Vn học bài, chuẩn bị bài sau


<b>- HS trả lời</b>


<b></b>
<b>---Lịch sử</b>


<b>Tiết 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Biết các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải,
tìm đối tượng kịch sử hay địa lí trên bản đồ.


2. Kĩ năng: Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối
tượng trên bản đồ.


- Dựa vào kí hiệu và màu sắc phân biệt được độ cao, nhận biết núi, cao nguyên,


đồng bằng, vùng biển.


3. Thái độ: u thích mơn học
<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>


- Bản đồ là gì? Nêu những yếu tố của bản
đồ?


- Gv nhận xét
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


<b>2. Cách sử dụng bản đồ (15’)</b>
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp


- Bước 1: GV Yêu cầu HS dựa vào kiến
thức và TL các câu hỏi.


+ Tên bản đồ cho biết điều gì?


- Dựa vào chú giải H3 để đọc ký hiệu của 1
số đối tượng địa lí.



- Chỉ đường biên giới phần đất liền của VN
và các nước láng giềng và giải thích vì sao
biết đó là đường biên giới quốc gia?


- Bước 2: GV chốt lại ý của HS.


- Bước 3: GV giúp HS nêu được các bước
sử dụng bản đồ SGK.


<b>3. Bài tập (15’)</b>


- 2 HS lên bảng trả lời.


+ Tên bản đồ cho biết bản đồ đó thể
hiện nội dung.


- HS đọc.


- HS chỉ trên bản đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm.
- Bước 1: HS làm các bài theo SGK.
- Bước 2:


+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
+ HS nhận xét sửa sai.


- GV hoàn thiện các câu của TL của nhóm



<b>4. Hoạt động 3: Thực hành chỉ bản đồ. 8’</b>
- GV treo bản đồ hành chính VN lên bảng và
y/c:


- 1 HS lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các
hướng: Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ.
- 1 HS lên chỉ vị trí của tỉnh em đang sống
và nêu một số tỉnh khác giáp với tỉnh em
đang sống .


- GV lưu ý cách chỉ của HS:


+ Chỉ một khu vực thì phải khoanh kín
theo ranh giới của khu vực.


+ Chỉ một địa điểm thì phải chỉ vào kí hiệu
chứ khơng chỉ vào chữ.


+ Chỉ một dịng sơng thì phải chỉ từ đầu
nguồn đến cửa sơng.


<b>C. Củng cố- Dặn dò (3’)</b>


- TKND: GV chốt lại nội dung bài.


- Dặn dị: VN ơn bài và chuẩn bị bài sau:
Nước Văn Lang


- Các nước láng giềng của VN là:
Trung Quốc, Lào, Cam – pu – chia.


- Vùng biển nước ta là một phần của Biển
Đông


- Quần đảo của VN là: Hoàng Sa, Trường
Sa,…


- Một số đảo của VN: Phú Quốc, Cơn Đảo,
Cát Bà,…


- Một số sơng chính: sơng Hồng,
sơng Thái Bình, sơng Tiền, sơng
Hậu,…


- HS thực hành chỉ bản đồ.
- HS khác nhận xét.


-2 Hs nên chỉ.
- 2 HS trả lời.


<b></b>
<b>---Kĩ thuật</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×