Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.27 KB, 43 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 4</b>
<i>Ngày soạn: 27/9/2019</i>
<i>Ngày giảng: Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2019</i>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
1. Kiến thức: Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
2. Kĩ năng: Biết cách so sánh hai số tự nhiên.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi làm bài
<b>II. Đồ dùng dạy học </b>
- Viết sẵn ND BT1 lên bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>
<b>- Gọi 1HS đọc và phân tích cấu</b>
tạo của các số sau: 89 273;
94 056 130
- Gọi 2 HS chữa BT3 SGK 20
- Nêu giá trị của chữ số 5 trong
các số: 57; 561; 5824; 5 842769
- GV nhận xét
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
- GV: Giờ học tốn hơm nay các em
sẽ giúp các em biết so sánh và xếp
thứ tự các STN
<b>2. So sánh các số TN (12’)</b>
<b>a) Trường hợp 2 số có số chữ số</b>
<b>khác nhau</b>
- GV nêu cặp số 100 và 99
+ Số 100 gồm mấy chữ số?
+ Số 99 gồm mấy chữ số?
+ So sánh 100 và 99
+ Trường hợp 2 số tự nhiên các số
chữ số khác nhau ta so sánh ntn?
- GV lấy VD khác y/c HS so sánh
<b>b) Trường hợp 2 số có số chữ số</b>
<b>bằng nhau</b>
- GV viết lên bảng các cặp số y/c
HS so sánh: 123 và 456; 7891 và
7578
+ Em có NX gì về số các chữ số
của các số trong mỗi cặp số trên?
- 3 HS lên làm bài
- Nhận xét
- HS theo dõi
VD: 100……..99
- Số 100 có 3 chữ số
- Số 99 có 2 chữ số
100 > 99 hoặc 99 < 100
=> Nếu số nào có số chữ số nhiều hơn sẽ
<i>lớn hơn....</i>
VD: 29 869 …..30 005;
29 869 < 30 005
123 < 456; 7891 > 7578
+ Em đã so sánh các số này với
nhau như thế nào?
- GV lấy VD khác y/c HS so sánh.
+ Nếu hai số có tất cả các cặp chữ
số ở từng hàng đều bằng nhau thì
hai số đó ntn với nhau?
<b>c) So sánh 2 số trong dãy Số TN</b>
<b>và trên tia số</b>
+ Nêu dãy số tự nhiên?
+ Trong dãy STN Số đứng trước
bé hơn hay số đứng sau bé hơn?
- HS QS tia số
+ Trong dãy STN, số gần gốc 0 là
số lớn hơn hay bé hơn?
+ Những số gần gốc 0 là những số
ntn?
<b>d) Xếp thứ tự các số tự nhiên </b>
- GV nêu một nhóm số tự nhiên.
- Yêu cầu HS xếp theo thứ tự từ
bé đến lớn. và từ lớn đến bé
- HS nhận xét.
- GVKL: Với 1 nhóm các số tự
<i>nhiên bao giờ cũng so sánh được</i>
<i>các STN với nhau và xếp chúng</i>
<i>theo thứ tự từ bé đến lơn hoặc</i>
<i>ngược lại</i>
<b>3. Luyện tập </b>
<b> Bài 1 (4’)</b>
- GV treo bảng phu ghi nội dung
BT1
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm cá nhân, hai HS làm bản
- GV chữa bài:
+ Giải thích cách làm?
+ Để so sánh được 4289 = 4200 +
89 trước tiên em phải làm gì?
+ Nêu cách so sánh hai số tự
nhiên?
- Nhận xét
<i>- GVKL: Củng cố cách so sánh</i>
hai số tự nhiên.
=> Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so
<i>sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ</i>
<i>trái sang phải.</i>
14892 ….14892
14892 = 14892
=> Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở
<i>từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng</i>
<i>nhau.s</i>
+ 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7….
+ Số đứng trước bé hơn số đứng sau 1 đơn vị.
<b>0 1 2 3 4 5 6 7 8 9</b>
VD: 7698; 7968; 7896; 7869.
-> 7698; ;7869; 7896; 7968.
-> 7968; 7896; 7869; 7698
- HS đọc yêu cầu
- 1 hs lên bảng làm, cả lớp thực hiện vào vở
989 < 999 85 197 > 85192
2002 > 999 85192 > 85 187
4289 = 4200 + 89 85 187 > 85 187
- HS nêu cách làm
<b>Bài 2 (4’)</b>
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm nhóm bàn, đại diện một
nhóm làm bảng.
- GV chữa bài, yêu cầu Hs:
+ Giải thích cách làm?
+ Nêu cách so sánh các số tự
nhiên?
- Nhận xét đúng sai.
- GVKL: Cách so sánh nhiều số
tự nhiên để sắp xếp các số theo 1
thứ tự
<b>Bài 3 (4’)</b>
- Tổ chức HS thi làm nhanh.
- Chữa bài:
- Y/c HS giải thích cách làm?
- Nhận xét tuyên dương đội thắng.
<b>Bài 4: 4’</b>
- Gv yêu cầu hs so sánh và làm
bài
- Gv nhận xét
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>
+ Nêu cách so sánh các số tự nhiên?
- Dặn dò: CBị bài sau Luyện tập.
- HDẫn làm bài tập: BTVN: 1. 3
trang 22 SGK
- Y/c xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Từ lớn đến bé
- Chúng ta phải so sánh các số với nhau
a) Từ bé đến lớn là: 7638 ; 7683 ; 7836 ;
7863
b) Từ lớn đến bé là: 7863 ; 7836 ; 7683 ;
7638
- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp.
a) Khoanh vào số bé nhất: 2819
b) Khoanh vào số lớn nhất: 84 325
- Hs làm bài
a) Từ cao đến thấp: Hùng Cường Liên Lan
b) Từ thấp đến cao; Lan Liên Cường Hùng
- Nhận xét
<b></b>
<b>---Địa lí</b>
<b>Tiết 4: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT </b>
<b>CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
Học xong bài này, HS biết:
1. Kiến thức: Biết được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của
người dân ở Hoàng Liên Sơn.
2. Kĩ năng: Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con
người.
- Dựa vào hình vẽ nêu được qui trình sản xuất phân lân.
3. Thái độ: u thích mơn học
<b>GD BVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- GV: Bản đồ địa lí Việt Nam.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- 2 HS trả lời câu hỏi
+ Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về
dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội
của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn?
- GV nhận xét
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài (2’)</b>
- GV: Để biết rõ hơn về cuộc sống của
người dân ở Hồng Liên Sơn, chúng ta
cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay:
Hoạt động sản xuất của người dân ở
HLSơn
<b>2. Trồng trọt trên đất dốc. (10’)</b>
<b>* Làm việc cả lớp.</b>
- HS đọc thầm mục 1
+ Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường
trồng cây gì ? ở đâu?
+ Tại sao họ lại có cách thức trồng trọt
như vậy?
- HS lên bảng tìm vị trí của Hoàng
Liên Sơn trên bản đồ.
- HS quan sát H1 SGK và TLCH:
+ Ruộng bậc thang thường được làm ở
đâu? Tại sao phải làm ruộng bậc
thang?
+ Người dân Hoàng Liên Sơn trồng gì
trên ruộng bậc thang?
- GV: Vì ở trên sườn núi nên những
người dân ở HLS thường trồng lúa,
ngô, chè trên nương rẫy. Người dân đã
xẻ sườn núi thành ruộngm bậc thang.
Do ở trên núi cao khí hậu lạnh nên
người dân còn trồng 1 số loại quả như
xứ lạnh như: Đào, lê, mận. Sống ít
<b>3. Nghề thủ cơng truyền thống. 10’</b>
* Làm việc theo nhóm
- Dựa vào tranh ảnh minh hoạ các
nhóm thảo luận theo câu hỏi:
+ Kể tên một số nghề thủ công và sản
phẩm thủ công nổi tiếng của một số
dân tộc ở Hoàng Liên Sơn?
- HS trả lời
- Nhận xét
- HS theo dõi
+ Trồng lúa, ngô, chè trên nương rẫy,
ruộng bậc thang…
+ Vì họ sống ở vùng núi đất dốc nên
phải làm ruộng bậc thang, khí hậu
lạnh trồng rau và quả xứ lạnh
+ Ở sườn núi. Giúp cho việc giữ
nước chống xói mịn.
+ Trồng lúa.
+ Nhận xét màu sắc của hàng thổ cẩm?
+ Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì?
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi
- GV: Người dân ở HLSơn có các
ngành nghề thủ công chủ yếu như: Dệt,
may, đan,...rèn, đúc
<b>4. Khai thác khống sản. 10’</b>
* Làm theo nhóm bàn.
- Y/c HS lên chỉ bản đồ 1 số khoáng
sản ở HLSơn.
- HS quan sát H3 SGK
+ Kể tên một số khoáng sản có ở
Hồng Liên Sơn?
+ Ở vùng núi Hồng Liên Sơn khống
sản nào được khai thác nhiều nhất?
- HS dựa vào hình vẽ mơ tả qui trình
sản xuất phân lân?
+ Ngồi khống sản ở đây cịn khai thác
gì?
+ Tại sao chúng ta phải bảo vệ, khai
thác khống sản hợp lí?
<b>C. Củng cố - dặn dị. (2’)</b>
- Nêu các hoạt động sản xuất chính của
người dân ở Hoàng Liên Sơn ?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập trong Vbt.
- Chuẩn bị bài sau.
+ Hoa văn độc đáo, màu sắc sặc sỡ
đẹp.
+ Túi, váy, áo, ví….
+ A – pa – tít, đồng, chì, kẽm…
+ Nguyên liệu sản xuất ra phân lân.
+ Khai thác quặng -> làm giầu quặng
(để loại bớt đất đá, tạp chất) -> sản
xuất phân lân -> phân lân.
+ Khai thác gỗ, mây…
+ Để tránh khai thác bừa bãi tài
nguyên cạn kiệt.
<b></b>
<b>---Tập đọc</b>
<b>Tiết 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC</b>
1. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện: Ca ngợi sự chính trực, ngay
thẳng của Tơ Hiến Thành.
2. Kĩ năng: Đọc lưu lốt, trơi chảy toàn bài. Biết đọc với giọng kể thong thả, rõ ràng.
Đọc phân biệt lời của các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực ngay thẳng của Tơ Hiến
Thành.
3. Thái độ: u thích mơn học
<b>QTE: Giáo dục HS chính trực, thanh liêm, tấm lịng vì dân vì nước</b>
<b>II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài:</b>
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân
- Tư duy phê phán
<b>III. Chuẩn bị</b>
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’) </b>
- 3HS đọc nối tiếp đoạn và nêu nội
dung chính của từng đoạn.
- GV nhận xét
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài (2’)</b>
+ Chủ điểm tuần này là gì? Tên chủ
điểm nói lên điều gì?
- GV giới thiệu tranh chủ điểm.
- Y/c HS nêu nội dung tranh của bài?
- GV: Đây là cảnh trong câu chuyện về
một vị quan Tơ Hiến Thành- vị quan
đứng đầu triều Lý. Ơng là người ntn?
Chúng ta cùng tìm hiểu bài đọc.
<b>2. Luyện đọc (10’)</b>
- 1HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn
+ Lần 1: HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp
sửa phát âm và luyện đọc câu dài.
HS đọc thầm chú giải
+ Lần 2: HS đọc nối tiếp đoạn, kết
hợp giải nghĩa từ
+ Lần 3: HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp
nhận xét
- Luyện đọc theo nhóm bàn
- GV đọc mẫu
<b>3. Tìm hiểu bài (12’)</b>
* HS đọc thầm đoạn 1
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
+ Mọi người đánh giá ông là người
ntn?
+ Trong việc lập ngôi vua sự chính
trực của Tơ Hiến Thành thể hiện như
thế nào?
- 3 HS đọc bài
- Nhận xét
- HS trả lời
- 1 HS đọc bài
* Bài gồm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ……Lý Cao
Tông
+ Đoạn 2: Tiếp đến …….tới thăm Tơ
Hiến Thành được
+ Đoạn 3: Cịn lại
* Luyện câu:
- Nếu Thái Hậu hỏi người hầu hạ
giỏi / thì thần xin cử Vũ Tán Đương,
cịn hỏi người tài ba giúp nước thần xin
cử Trần Trung Tá.
* Giải nghĩa từ: chính trực, di chiếu,
thái tử, thái hậu, phị tá, tham tri
chính sự, gián nghị đại phu.
+ Triều Lý.
+ Đoạn này kể chuyện gì?
* HS đọc thầm đoạn 2
+ Khi Tơ Hiến Thành ốm nặng ai thường
xun chăm sóc ơng?
+ Cịn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì
sao?
+ Ý đoạn 2 là gì?
* HS đọc thầm đoạn 3
+ Đỗ thái hậu hỏi ơng việc gì?
+ Tơ Hiến Thành cử ai thay ơng đứng đầu triều đình?
+ Việc tìm người giúp nước thể hiện sự
chính trực của Tơ Hiến Thành thể hiện như
thế nào?
+ Vì sao ND ca ngợi những người chính
trực như ơng Tơ Hiến Thành?
- GV: ND ca ngợi những người như ông vì
đã biét đặt lợi ích của đ/n lên trên hét, làm
việc vì dân vì nước.
+ Ý của đoạn 3 là gì?
+ Nêu nội dung chính của bài?
<b>3. Luyện đọc diễn cảm (10’)</b>
- 1HS đọc bài
+ Nêu giọng đọc toàn bài?
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn “ Một
hôm…….. thần xin cử Trần Trung Tá”
+ 1HS đọc đoạn
+ Theo em để đọc đoạn văn cho hay ta
cần nhấn giọng những từ ngữ nào?
+ Gọi HS đọc thể hiện- Nhận xét
- Dặn dị: VN luyện đọc và TLCH. CBị
bài Tre Việt Nam
<b>1. Tô Hiến Thành rất chính trực trong</b>
<b>việc lập ngơi vua.</b>
+ Quan tham trị chính sự Vũ Tán Đường
ngày đêm hầu hạ ông.
+ Do bận quâ nhiều việc nên không đến
thăm ông được.
<b>2. Tơ Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán</b>
<b>Đường hầu hạ.</b>
+ Ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất.
+ Ông tiến cử Trần Trung Tá.
+ Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên
giường bệnh, tận tình chăm sóc ông
nhưng lại không được ông tiến cử.
+ Cử người tài ba ra giúp nước chứ không
phải cử người ngày đêm hầu hạ mình.
+ Vì ơng quan tâm đến triều đình, tìm
<b>3. Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp</b>
<b>nước</b>
<b>* Ý chính: Ca ngợi sự chính trực,</b>
ngay thẳng vì dân, vì nước của Tơ
Hiến Thành.
+ Đọc thong thả rõ ràng những TN thể
hiện tính cách của Tơ Hiến Thành. Phần
sau đọc với giọng điềm đạm dứt khốt.
+ Khơng do dự, ngạc nhiên, hầu hạ
giỏi, tài ba giúp nước, Trần Trung
Tá.
<i>Ngày soạn: 27/9/2019</i>
<i>Ngày giảng: Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2019</i>
<b>Toán </b>
<b>Tiết 17: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Củng cố về viết, so sánh các số tự nhiên.
2. Kĩ năng: Bước đầu làm quen bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Phấn màu, bảng phụ
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>
+ Tìm số liền trước và liền sau của các
số sau: 5000; 9999.
- Gọi 2 HS chữa BT2 SGK 22:
Thứ tự từ bé đến lớn
a. 8136, 8316, 8361
b. 5724, 5740, 5742
- GV nhận xét
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
- GV: Giờ học tốn hơm nay các em sẽ
giúp các em luyện tập về so sánh và
xếp thứ tự các STN.
<b>2. Luyện tập</b>
<b>Bài 1: 8’</b>
- GV đọc từng y/c, hs thực hiện vào vở
- Nhận xét
<b>Bài 2: Dùng cả ba chữ số 6 ; 1 ; 3 để</b>
viết một số bé hơn 140 là: 8’
- Gv h/d Hs cách làm
- Gv nhận xét
<b>Bài 3: Viết chữ số thích hợp vào chỗ </b>
trống: 10’
- GV nhận xét
<b>Bài 4: 8’</b>
- HD học sinh đọc: "x bé hơn 3
- 3 Hs làm bài
- Nhận xét
- Hs đọc
- HS viết, nhận xét
ĐA: 8100; 8500; 8900
- 1 hs lên bảng làm
- Nhận xét
ĐA: 136
- HS làm bài
- Nêu: tìm STN x, biết x bé hơn 3
- Hãy nêu các STN bé hơn 3
- Ghi: vậy x là: 0, 1, 2
- Em nào có thể tìm các giá trị của x?
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
- Muốn so sánh 2 STN ta làm sao?
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Yến, tạ, tấn
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét
a. Các số bé hơn 3 là : 0 ; 1 ; 2. Vậy
x là : 0 ; 1 ; 2
b. Các số tròn chục mà lại nằm trong
khoảng (28 < x < 48) là : 30 ; 40.
Vậy x là 30 ; 40.
- HS nêu
<b></b>
<b>---Chính tả</b>
<b>Tiết 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng đẹp đoạn văn từ Tơi u
<i>truyện cổ nước tơi….nhận mặt ơng cha của mình trong bài Truyện cổ nước</i>
<i>mình. </i>
2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc ân/âng
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận
<b>QTE: Ca ngợi bản sắc nhân hậu, thông minh, chứa đựng kinh nghiệm quý báu</b>
của ông cha.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Bút dạ, giấy
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>
- Cho 2 nhóm lên thi viết, đúng và nhanh:
Viết tên các con vật bắt đầu bằng tr, ch.
- GV nhận xét
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
- GV: Trong giờ học hôm nay các em
sẽ nhớ - viết chính xác, trình bày đúng
đẹp đoạn văn từ Tôi yêu truyện cổ
nước tơi….nhận mặt ơng cha của mình
trong bài Truyện cổ nước mình và làm
đúng các bài tập chính tả phân biệt
r/d/gi hoặc ân/âng
<b>2. HDẫn nhớ viết chính tả</b>
<b>a) Tìm hiểu nội dung bài viết (3’)</b>
- GV đọc 1HS đọc thuộc lịng nội dung
bài chính tả.
+ Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước
nhà?
- HS lên bảng
- HS đọc thầm bài viết
+ Qua những câu chuyện cổ cha ông ta
muốn khuyên con cháu điều gì?
<b>b) HDẫn viết từ khó (3’)</b>
- HS nêu từ khó hay mắc lỗi khi viết.
- GV hướng dẫn cách viết: Phân biệt
ch/tr
- GV đọc - HS viết từ khó.
- HS đọc lại các từ khó vừa luyện viết.
- GV lưu ý HS cách trình bày thơ lục
bát.
<b>c) Viết chính tả (15’)</b>
- HS nhớ lại nội dung bài chính tả và
viết.
<b>d) Soát lỗi, chấm bài (3’)</b>
- HS tự soát lỗi.
- Thu, chấm 5-6 bài và nhận xét
<b>3. HDẫn làm bài tập chính tả (10’)</b>
<b> Bài 1</b>
- Gọi HS đọc y/c
- Y/c HS tự làm bài, 2 HS làm xong
trước lên bảng làm.
- Gọi HS NX, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại câu văn.
<b>C. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>
- GV nhắc lại quy tắc giúp HS phân
biệt r/d/gi hoặc ân/âng
- Dặn dò: VN luyện viết và CBị bài:
Những hạt thóc giống.
- Nhận xét giờ học và tuyên dương
những học sinh tích cực trong học tập,
nhắc nhở những HS cịn chưa chú ý và
viết chưa đạt.
+ Cha ông ta muốn khuyên con cháu
hãy biết yêu thương, giúp đỡ lẫn
nhau, ở hiền sẽ gặp nhiều may mắn,
hạnh phúc.
+ truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi,
vàng cơn nắng,…
- HS viết vào nháp - 1HS viết bảng
lớp.
- HS nhớ và viết bài vào vở.
- HS tự soát lỗi, ghi lỗi ra giấy nháp.
1. Điền vào chỗ trống:
a. Gió thổi, gió dưa, gió nâng cánh
diều.
b. nghỉ chân, dân dâng, vầng trên
<b></b>
<i>---Ngày soạn: 29/9/2019</i>
<i>Ngày giảng: Thứ tư ngày 2 tháng 10 năm 2019</i>
<b>Toán </b>
<b>Tiết 18: YẾN, TẠ, TẤN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn: Mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki –
lô - gam.
- Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi làm bài
<b>Giảm tải: Bài 2 cột 2 làm 5 trong 10 ý.</b>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Phấn màu, bảng phụ
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>
- Gọi 2 HS lên bảng: So sánh các
cặp số sau:
8754... 87540 ;
93 857925…93 856 925
35784...35790
8 972 600 …17 257 100
Giải thích cách so sánh?
- GV nhận xét
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>- GV: Giờ học tốn hơm nay các em</b>
sẽ được làm quen với các đơn vị đo
khối lượng lớn hơn ki- lô - gam
<b>2. Giới thiệu đơn vị đo khối lượng</b>
<b>yến, tạ, tấn (12’)</b>
+ Hãy nêu các đơn vị đo khối lượng đã
học?
- Gv giới thiệu: Để đo các vật nặng
đến hàng chục ki – lô - gam người ta
còn dùng các đơn vị: Yến
- GV: 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10
kg
+ GV giới thiệu – HS đọc.
+ Một người mua 10 kg gạo tức là
mua mấy yến gạo?
+ Mẹ mua 1 yến cám gà, vậy mẹ
mua bao nhiêu kg cám?
<b>* Giới thiệu đơn vị tạ </b>
- GV giới thiệu: Để đo các vật nặng
đến hàng chục yến người ta còn
dùng các đơn vị: Tạ
- GV: 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ
bằng 10 yến
+ GV giới thiệu – HS đọc.
+ 10 yến tạo thành 1 tạ, biết 1yến
bằng 10 kg, vậy 1 tạ= ... kg?
- 2 HS làm
- Nhận xét
+ Ki – lô - gam; gam.
+ 1 yến = 10kg; 10kg = 1yến
+ Mua 10 kg gạo tức là mua 1 yến gạo
+ Mua 1 yến cám gà, vậy mẹ mua 10 kg
cám
+ 1tạ = 10 yến
+ Bao nhiêu kg thì bằng 1 tạ?
+ Con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê
nặng bao nhiêu yến, bao nhiêu kg?
+ Một bao xi măng nặng 10 yến, tức
là nặng bằng bao nhiêu tạ, bao nhiêu
kg?
<b>* Giới thiệu đơn vị tấn </b>
- GV giới thiệu: Để đo các vật nặng
đến hàng chục tạ người ta còn dùng
các đơn vị: Tấn
+ 10 tạ tạo thành 1 tấn. Vậy 1 tấn
=... tạ?
+ Biết 1 tạ = 10 yến. Vậy 1 tấn = ...
yến?
+ 1 tấn = ... kg?
+ Một xe chở hàng chở được 3 tấn,
vậy xe đó chở được bao nhiêu kg
hàng?
- GV nêu 1 số ví dụ cụ thể để HS cụ
<b>3. Luyện tập </b>
<b>Bài 1: Nối mỗi vật với số đo thích</b>
hợp: 8’
- Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs tự làm bài
- Gọi hs đọc trước lớp
- Con trâu cân nặng 3 tạ, tức là bao
nhiêu ki-lô-gam?
<b>Bài 2: </b><i>Giảm tải: Cột 2 làm 5 trong</i>
<i>10 ý. 8’</i>
a) Ghi lên bảng lần lượt từng bài
- Y/c hs làm vào bảng con.
- Giải thích vì sao 3 yến = 30 kg?
- Em thực hiện thế nào để tìm 7 yến
2 kg = 72 kg?
b) Ghi lần lượt từng bài lên bảng,
gọi hs lên bảng làm, cả lớp làm vào
SGK
+ Con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê
+ Bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng
1 tạ, 100 kg
1tấn = 10 tạ
1 tấn = 100 yến
1tấn = 1000kg
+ Xe đó chở được 3000 kg hàng
- VD: Con voi nặng 2 tấn.
Con trâu nặng 6 yến….
- Hs đọc y/c bài 1
- Hs làm bài
- 3 hs lần lượt đọc
a) Con trâu nặng 3 tạ
b) Con gà nặng 2 kg
c) Hộp sữa 397 gam
- 300 kg
- Hs thực hiện vào bảng câu a
a) 3 yến = 30 kg 2 yến = 20 kg
10 kg = 1 yến 7 yến = 70 kg
2 yến 5 kg = 25 kg7 yến 2 kg = 72 kg
- Vì 1 yến = 10 kg
nên 3 yến = 10kg x 3 = 30 kg
- 1 yến = 10 kg.
Nên 7 yến2kg = 70 kg + 2 kg = 72 kg
- HS lần lượt lên bảng, cả lớp thực hiện
vào SGK
b. 1 tạ = 10 yến
10 yến = 1 tạ
1 tạ = 100 kg
100 kg = 1 tạ
<b>Bài 3: Điền >, <, =. 8’</b>
- Y/c hs tự làm bài 2 dòng cột 1.
- Gọi hs nêu kết quả và cách làm.
- Nhận xét
<b>Bài 4: 8’</b>
- Gv gọi Hs đọc bài
Tóm tắt:
Gạo tẻ : 3 tấn 8 tạ
Gạo nếp ít hơn gạo tẻ : 12 tạ
Gạo tẻ và gạo nếp :…tạ ?
- Nhận xét
<b>C. Củng cố, dặn dị: 2’</b>
- Bao nhiêu kg thì bằng 1 yến, bằng
1 tạ, bằng 1 tấn?
- 1 tạ bắng bao nhiêu yến?
- 1 tấn bằng bao nhiêu tạ?
- Về nhà xem lại bài và làm 2 dòng
còn lại của cột 2 và BT4.
- Bài sau: Bảng đơn vị đo khối
lượng
- HS tự làm bài
- HS lần lượt nêu kết quả:
5 tấn > 35 tạ 32 yến – 20 yến <
12 yến 5 kg
2 tấn 70 kg <
2700kg
200kg x 3 = 6 tạ
650kg = 6 tạ rưỡi 5 tấn > 30 tạ : 6
- Hs đọc
- Hs làm bài
Bài làm
Số gạo tẻ có trong kho là:
3 tấn 8 tạ = 38 (tạ)
38 – 12 = 36 (tạ
Đáp số: 38 tạ gạo tẻ
26 tạ gạo nếp
- Hs nhận xét
- 10 kg = 1yến; 100 kg = 1 tạ;
1000kg = 1 tấn.
+ 1 tạ = 10 yến
+ 1 tấn = 10 tạ
<b></b>
<b>---Luyện từ và cấu</b>
<b>Tiết 7: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Nắm được 2 cách chính cấu tạo từ phức của TV, ghép những tiếng
có nghĩa lại với nhau (từ ghép) phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm
đầu và vần) giống nhau (từ láy).
2. Kĩ năng: Biết đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ
láy, tìm được các từ ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.
3. Thái độ: u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giấy khơ to kẻ sẵn 2 cột của BT1. Bút dạ. Bảng phụ ghi sẵn 4 câu thành ngữ
bài 3. Từ điển TV.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’) </b>
ngữ, tục ngữ ở tiết trước, nêu ý nghĩa
của một câu mà em thích.
+ Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm
nào? Cho VD?
- GV nhận xét
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
- GV: Đưa ra các từ: Khéo léo, khéo
tay.
+ Em có NX gì về cấu tạo của những từ
trên?
- GV: Qua 2 từ trên các em thấy có sự
khác nhau về cấu tạo từ phức. Sự khác
nhau đó tạo nên từ ghép và từ láy mà
các em sẽ được học trong bài hơm nay.
<b>2. Tìm hiểu VD (12’)</b>
- Gọi HS đọc VD và gợi ý.
- Y/c HS suy nghĩ, thảo luận cặp đôi
TLCH:
+ Nêu các từ phức có trong các câu
thơ?
+ Cấu tạo của những từ phức được in đậm
trong câu thơ sau có gì khác nhau?
+ Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo
thành?
+ Từ Truyện, cổ có nghĩa là gì?
+ Từ phức nào do những tiếng có âm đầu
hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?
<b>- GVKL: </b>
+ Những từ do các tiếng có nghĩa ghép
lại với nhau gọi là từ ghép.
+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau
có phần âm đầu hay vần giống nhau
gọi là từ láy.
- Nhận xét
+ Khéo tay: có tiếng, âm, vần khác.
+ Khéo léo: có vần eo giống nhau.
- HS lắng nghe.
Cấu tạo của những từ phức in đậm
trong các câu thơ sau có gì khác
nhau?
+ Từ phức: Truyện cổ, ông cha: do các
tiếng có nghĩa tạo thành.
+ Từ phức: Thầm thì: do các tiếng có âm
thanh lặp lại nhau tạo thành.
+ Từ phức: Lặng im: do 2 tiếng có nghĩa tạo
thành
+ 3 từ: Chầm chậm, cheo leo, se sẽ: có
âm đầu và vần lặp lại tạo thành.
- Từ phức: truyện cổ, ông cha, lặng
im, đời sau do các tiếng: truyện + cổ,
đời + sau, ông + cha tạo thành. Các
tiếng này đều có nghĩa.
- Truyện: Tác phẩm văn học miêu tả
nhân vật hay diễn biến của sự kiện.
- Cổ: có từ xa xưa, lâu đời.
truyện cổ: sáng tác văn học có từ thời cổ.
+ Từ phức: thầm thì, chầm chậm,
cheo leo, se sẽ.
<b>3. Ghi nhớ (2’)</b>
- Y/c HS đọc ghi nhớ.
+ Thế nào là từ ghép, từ láy? Cho VD?
<b>4. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 1 (6’)</b>
- Gọi HS đọc y/c
- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm
- Gọi nhóm nào làm xong trước dán
phiếu lên bảng, các nhóm khác NX, bổ
sung.
+ Tại sao em lại xếp từ Bờ bãi vào từ ghép?
<b>Bài 2 (8’)</b>
- Gọi HS đọc y/c
- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm.
- Y/c HS trao đổi, tìm từ và viết vào phiếu.
- Gọi nhóm nào làm xong trước dán
- GVKL nội dung phiếu đầy đủ nhất
trên bảng.
- GV khuyến khích HS tìm từ khơng
dựa vào từ điển, sau đó dùng từ điển để
kiểm tra lại.
- GV giải thích: nghĩa từ ngay trong
<i>ngay lập tức # ngay trong ngay thẳng,</i>
còn ngay trong ngay ngáy khơng có
nghĩa..
<b>C. Củng cố, dặn dị (3’)</b>
+ Từ ghép là gì? Lấy VD?
+ Từ láy là gì? Lấy VD?
- Dặn dị: VN ơn bài và chuẩn bị bài
sau: Luyện tập về từ láy và từ ghép.
- Nhận xét giờ học.
- HS nhắc lại ghi nhớ sau đó nêu VD:
+ Từ ghép: bạn bè, thầy cô, học sinh,
học giỏi, tình bạn, yêu quý,..
+ Từ láy: chăm chỉ, cần cù, thương
thương, nhạt nhẽo, săn sóc, khéo léo,
buồn buồn, ….
Hãy xếp những từ phức được in
nghiêng…thành 2 loại…
<b>Từ ghép</b> <b>Từ láy</b>
- ghi nhớ, đền
thờ, bờ bãi,
tưởng nhớ,
- dẻo d
i, vững chắc,
thanh cao
- nô nức
- mộc mạc, nhũn
nhặn, cứng cáp.
* Từ ghép:
a) Ngay: Ngay thẳng, ngay thật, ngay
lưng, ngay đơ….
b) Thẳng: Thẳng băng, thẳng cánh, thảng
đuột, thảng tắp, thẳng tính, thẳng đứng,..
c) Thật: Chân thật, thật tình, thật lực, thật
tâm, thật lịng….
* Từ láy:
a) Ngay ngắn.
b) Thẳng thắn, thẳng thớm.
c) Thật thà.
<b></b>
<b>---Kế chuyện</b>
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, HS trả lời được các câu hỏi về
nội dung câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp,
thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không chịu khuất phục cường quyền.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú nghe cô kể chuyện và nhớ chuyện.
- Theo dõi bạn kể – nhận xét.
3. Thái độ: u thích mơn học
<b>QTE: Khí phách cao dẹp, không chịu khuất phục cường quyền.</b>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi, để chỗ chấm cho HS trả lời.
III. Các hoạt động dạy học
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’) </b>
- Gọi 2HS kể (tóm tắt) lại câu chuyện
đã nghe đã đọc về lòng nhân hậu, t/c
yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
- GV nhận xét
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV: Câu chuyện dân gian Nga về
một nhà thơ chân chính của vương
quốc Đa - ghét - xtan sẽ giúp các em
hiểu thêm về một con người chân
chính ngay thẳng, chính trực.
<b>2. GV kể chuyện (6’)</b>
- Y/c HS quan sát tranh minh hoạ, đọc
thầm các y/c trong SGK
- GV kể lần 1, kết hợp giải thích một
số từ khó : giọng kể: thong thả.
- GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh minh
hoạ.
<b>3. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao</b>
<b>a) Tìm hiểu câu chuyện (8-10’)</b>
- GV phát giấy và bút dạ cho từng
nhóm.
- Y/c HS trong nhóm trao đổi, thảo
luận để có câu trả lời đúng. Gv giúp đỡ
hướng dẫn nhóm gặp khó khăn.
- Y/c nhóm nào làm xong trước dán
phiếu, các nhóm khác NX bổ sung cho
- 2 HS kể lại câu chuyện của mình
- Nhận xét
+ Cảnh một người đang bị thiêu trên
giàn lửa, xung quanh mọi người la ó,
một số người đang dội nước dập lửa.
- HS chú ý lắng nghe.
- 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả
lời, thống nhất ý kiến rồi viết vào
phiếu.
- HS thảo luận theo nhóm bàn tìm
nội dung chính của từng tranh.
từng câu hỏi.
- GV KL câu trả lời đúng.
- Gọi HS đọc lại ND phiếu hoàn chỉnh
và đầy đủ.
<i>- Dựa vào câu chuyện đã nghe trả lời các câu</i>
hỏi.
+ Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân
chúng phản ứng bằng cách nào?
+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền
tụng bài ca lên án mình?
+ Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của
mọi người như thế nào?
+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
<b>b) HD kể chuyện (10’)</b>
- Y/c HS dựa vào câu hỏi và tranh
minh hoạ, kể chuyện trong nhóm theo
từng câu hỏi và tồn bộ truyện.
- Gọi 4 HS kể nối tiếp nhau.
- NX, chấm điểm từng HS.
- Gọi 3-5 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- NX, chấm điểm theo các tiêu chí của
tiết KC.
<b>c) Trao đổi về ý nghĩa của câu</b>
<b>chuyện (6’)</b>
+ Vì sao nhà vua hung bạo lại đột ngột
thay đổi thái độ?
+ Nhà vua khâm phục khí phách của
nhà thơ mà thay đổi hay chỉ muốn đưa
các nhà thơ lên dần hoả thiêu để thử
thách?
+ Câu chuyện ca ngợi một nhà thơ
chân chính hay ca ngợi một ông vua
tàn bạo đã thay đổi thái độ?
+ Điều gì đã khiến nhà vua thay đổi thái
+ Truyền nhau hát một bài hát lên án
thói hống hách, bạo tàn của nhà vua
và phơi bày nỗi thống khổ của nhân
dân.
+ Truyền lệnh lùng bắt kỳ được kẻ
sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì
khơng bắt được ai nên nhà vua
truyền lệnh tống giam tất cả các nhà
+ Các nhà thơ nghệ nhân lần lượt
khuất phục. Họ hát ca tụng nhà vua,
duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn
im lặng
+ Vì thực sự khâm phục, kính trọng
lịng trung thực và khí phách của nhà
thơ bị lửa thiêu cháy, nhất định
không chịu khuất phục, khơng nói sai
sự thật.
+ Vì nhà vua khâm phục khí phách
của nhà thơ.
+ Nhà vua thật sự khâm phục khí
phách của nhà thơ, dù chết cũng
khơng chịu khuất phục, khơng chịu
nói sai sự thật.
độ?
- Gọi 3 HS nêu ý nghĩa của câu
chuyện.
- Tổ chức cho HS thi kể, bình chọn bạn
kể hay nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện
nhất.
<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- TKND: gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu
chuyện và nêu ý nghĩa của truyện.
- Dặn dò: VN luyện kể. Cbị bài: Sưu
tấm các câu chuyện về tính trung thực.
- Nhận xét giờ học
<b></b>
<i><b>---Chiều</b></i>
<b>Khoa học</b>
<b>Tiết 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN?</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
Sau bài học học sinh có thể:
1. Kiến thức: Biết nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ ăn ít và ăn
hạn chế
2. Kĩ năng: Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay thế món ăn.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn sức khỏe
<b>PHTM</b>
<b>QTE: Quyền được chăm sóc sức khỏe</b>
<b>II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài:</b>
- Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phố hợp các loại thức ăn
- Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù
hợp cho bản thân và có lợi cho sức khoẻ.
<b>III. Chuẩn bị </b>
- Hình trong SGK, phiếu học tập
- Máy tính bảng
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’) </b>
+ Kể tên một số thức ăn chứa nhiều vi – ta –
min, chất khoáng, chất xơ mà em biết?
+ Nêu tác dụng có nó?
- GV nhận xét
<b>B. Bài mới (30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
+ Hằng ngày em thường ăn những loại
TĂ nào?
+ Nếu ngày nào cũng phải ăn một món
- HS trả lời
- Nhận xét
- GV: Vậy bữa ăn ntn là ngon miệng
và đảm bảo dinh dưỡng. Các em cùng
tìm hiểu qua bài học hôm nay.
<b>1. Hoạt động 1: Thảo luận về sự cần</b>
<b>thiết phải ăn phối hợp nhiều loại</b>
<b>thức ăn và thường xuyên thay đổi</b>
<b>món ăn (12’)</b>
- GV chia nhóm 4 h/s thảo luận và
TLCH:
+ Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại
TĂ và một món ra thì có ảnh hưởng gì
đến sức khoẻ khơng?
+ Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn
ntn?
+ Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi món ăn?
- GVHD hoạt động cả lớp:
- GV gọi 2 nhóm lên t/bày ý kiến của
nhóm mình. GV ghi các ý kiến trùng
lên bảng và KL ý kiến đúng.
- GV gọi 2 h/s đọc mục bạn cần biết.
- GVKL: mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp
được một số chất dinh dưỡng nhất
định, không 1 loại thức ăn có chứa
nhiều chất dinh dưỡng cũng không thể
cung cấp đủ nhu cầu của cơ thể. Do đó
cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
và thường xuyên thay đổi món.
<b>3. Hoạt động 2: Làm việc với SGK</b>
<b>tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối.</b>
<b>(10’)</b>
- GV chia nhóm 6-8 h/s, phát giấy cho
h/s, Y/c h/s QS hình minh hoạ SGK16
và tháp dinh dưỡng cân đối SGK 17 để
vẽ và tơ màu các loại TĂ mà nhóm đó
chọn cho một bữa ăn.
- Gọi 2,3 nhóm t/bày trước lớp. Các
nhóm khác NX bổ sung, Y/c trong mỗi
bữa ăn phải có đủ chất và hợp lí.
- GV y/c HS QS kĩ tháp dinh dưỡng và
TLCH:
+ Những nhóm TĂ nào cần: ăn đủ, ăn
vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn
chế?
+ Không đảm bảo đủ chất, làm ta
mệt mỏi và chán ăn.
+ Cần ăn phối hợp nhiều loại TĂ và
TX thay đổi món.
+ Để đáp ứng như cầu dinh dưỡng đa
dạng, phức tạp của cơ thể, giúp ta ăn
ngon miệng hơn và q trình tiêu hố
diễn ra tốt hơn.
- Một bữa ăn hợp lí cần có thịt, đậu
phụ để có đủ chất đạm, có dầu ăn để
có đủ chất béo, có đủ các loại rau,
hao quả để đảm bảo đủ vi ta min,
chất khoáng và chất xơ. Cần phải ăn
đủ chất để cơ thể khoẻ mạnh.
- Nhóm TĂ cần :
+ ăn đủ: lương thực và rau quả chín.
+ ăn có mức độ: dầu, mỡ, vừng, lạc.
+ ăn vừa phải: thịt, cá và thuỷ sản
khác, đậu phụ.
- GVKL: Các thức ăn có chứa nhiều
<b>3. Hoạt động 3: Trò chơi đi chợ (8’)</b>
PHTM: Giới thiệu trị chơi: Gv cho Hs
sử dụng máy tính bảng vào mạng tự
tìm hình ảnh các thức ăn mà mình sẽ
mua nếu đi chợ
- Gọi các nhóm lên thuyết trình giải
thích tại sao em lại chọn những thức ăn
này.
- Chọn ra nhóm có thực đơn hợp lí và
tuyên dương.
<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- TKND: Gọi H/s đọc mục bạn cần biết
+ Tại sao phải ăn đầy đủ chất ding dưỡng
và ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
- Dặn dị: VN ơn bài và chuẩn bị bài
sau: TS cần phối hợp đạm ĐV và đạm
TV?
- Nhận xét giờ học.
+ cần ăn hạn chế: Muối.
- HS chia nhóm 4 và cùng nhau đi
chợ
<b>Nhóm</b>
Thực đơn trong ngày
Sáng Trưa Tối
- Đại diện nhóm lên trình bày những
thức ăn đồ uống mà mình lựa chọn
cho từng bữa.
<b></b>
<b>---Hoạt động ngoài giờ lên lớp</b>
<b>BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG </b>
<b>Bài 2: VIỆC CHI TIÊU CỦA BÁC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Nhận thấy tình thương và trách nhiệm của Bác thơng qua việc chi
tiêu hàng ngày
2. Kĩ năng: Trình bày được ý nghĩa của việc chi tiêu hợp lý
3. Thái độ: Có ý thức chi tiêu hợp lý, có thể tự lập kế hoạch chi tiêu
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống
- Câu chuyện Việc chi tiêu của Bác Hồ viết trên bảng phụ
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>1. Khởi động (2’)</b>
- Hát bài: Bác Hồ Người cho em tất
cả.
<b>2. KT bài cũ: (3’)</b>
Sự thật thà, trung thực có ích lợi như
thế nào? 2 HS trả lời
<b>3. Giới thiệu bài: Việc chi tiêu của</b>
Bác Hồ
<b>4. Các hoạt động</b>
<b>a. Hoạt động 1: Đọc – hiểu (15’)</b>
- HS đọc mục tiêu
- HS nhắc lại mục tiêu trước lớp
- HS đọc câu chuyện
- Giải thích từ khó
+ Những chi tiết nào trong câu chuyện
thể hiện việc chi tiêu hợp lý của Bác
Hồ?
+ Vì sao Bác ln chi tiêu hợp lý?
<b>b. Hoạt động 2: Thực hành - Ứng</b>
<b>dụng (15’)</b>
+ Chi tiêu hợp lý là chi tiền vào những
việc gì? Khơng nên tiêu tiền vào
những việc gì?
+ Kể những việc em làm thể hiện việc
chi tiêu hợp lý
+ Em hãy ghi chép lại việc chi tiêu
của mình vào bảng thống kê.
+ Hằng ngày các em thường chi tiêu
vào những việc gì? Thống kê vào
bảng sau
* GV kết luận: Bác Hồ thường chi
tiêu rất hợp lý trong mọi lúc, mọi nơi,
trong mọi cơng việc vì Bác nghĩ rằng
khơng nên lãng phí vì chung quanh
chúng ta còn rất nhiều người thiếu
thốn, khó khăn cần được giúp đỡ. Sự
chi tiêu hợp lý của Bác thể hiện lòng
+ Chi tiêu như thế nào là hợp lý? Tại
- Hát
- 2 HS trả lời
- HS đọc
- HS đọc mục tiêu
- 1 HS đọc toàn bài
- Lớp đọc thầm
- HS giải nghĩa từ khó
+ Dùng quần áo cũ mặc bên trong áo
quần tây để chống lạnh, cưỡi ngựa, lội
bộ khi đi công tác, tổ chức tang lễ
tránh tốn kém....
+ Vì xung quanh mình cịn nhiều
người thiếu thốn, khó khăn
- Hoạt động nhóm
- Học sinh thảo luận nhóm 4, ghi vào
bảng nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- Các nhóm khác bổ sung
Người cho Số tiền Đã chi/ dùng
vào việc với
số tiền
sao phải chi tiêu hợp lý?
- Nhận xét tiết học
<i>---Ngày soạn:30/9/2019</i>
<i>Ngày giảng: Thứ năm ngày 3 tháng 10 năm 2019</i>
<b>Toán </b>
<b>Tiết 19: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Nắm được tên gọi, độ lớn của đề - ca - gam, Héc - tô - gam, quan
hệ của của đề - ca - gam và hét - tô - gam với nhau.
- Biết tên gọi kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong
bảng đơn vị đo khối lượng.
2. Ki năng: Biết cách chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng
3. Thái độ: Có ý thức học tập
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn trên bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>
- Hai HS lên bảng thực hiện phép đổi
sau:
1tạ =…….yến
600 yến =
……. tạ
9 tấn = …….tạ
3tấn50kg=…..kg
5 tạ 8 kg = …….
kg
8 tạ= ……..yến
- GV nhận xét
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>- GV: Giờ học tốn hơm nay các em sẽ</b>
hệ thống hoá kiến thức về đơn vị đo khối
<b>2. Giới thiệu đề ca gam và héc tô </b>
<b>-gam: (12’)</b>
+ Hãy nêu các đơn vị đo khối lượng đã học?
- GV giới thiệu: Để đo KL các vật
nặng hàng chục gam người ta còn
dùng đơn vị đo là đề- ca- gam
- 1 đề – ca – gam cân nặng = 10 gam
GV: Đề – ca – gam viết tắt là dag
+ HS nhắc lại
- GV giới thiệu: Để đo KL các vật
nặng hàng trăm gam người ta còn
dùng đơn vị đo là héc- tô- gam
- 1 héc- tô – gam cân nặng = 10 dag
<b>- 2 HS làm bài</b>
- Nhận xét
- HS lắng nghe
+ Tấn, tạ, yến, kg, gam
1 kg = …….g (1000g)
Ghi bảng:
Đề – ca – gam viết tắt là: dag
10g = …..dag (1 dag)
Ghi bảng
- Héc – tô - gam viết tắt là: hg
1hg = 10dag
và bằng 100gam
- GV: Héc – tô - gam viết tắt là: hg
+ HS nhắc lại.
+ Mỗi quả cân nặng 1 dag. Hỏi bao
nhiêu quả cân cân nặng 1 hg?
<b>b. Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng:</b>
- HS nêu các đơn vị đo khối lượng
đã
học theo thứ tự từ bé đến lớn
+ Trong các đơn vị nêu trên những
đơn vị nào nhỏ hơn kg?
+ Những đơn vị nào lớn hơn kg?
+ Bao nhiêu g thì bằng 1 dag?
- Gv viết vào cột dag: 1 dag = 10 kg
- TT với các trường hợp khác
- GV cho HS nhận xét, lập bảng.
- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo kế
tiếp.
<b>3. Thực hành </b>
<b> Bài 1: 10’</b>
a) Ghi lần lượt từng bài lên bảng
(theo cột), Gọi hs nêu miệng kết quả.
b) Ghi 3 dag = ... g lên bảng, gọi hs
nêu cách đổi.
- GV hd hs lại cách đổi từ đơn vị lớn
ra đơn vị bé.
+ Mỗi chữ số trong số đo khối lượng
đều ứng với 1 đơn vị đo
+ Ta đổi 3 dag ra g. Đổi bằng cách
thêm chữ số 0 vào bên phải số 3, mỗi
lần thêm ta đọc tên 1 đơn vị đo liền
sáu đó, thêm cho đến khi gặp đơn vị
cần phải đổi thì dừng lại.
+ Thêm chữ số 0 vào bên phải số 3,
ta đọc tên đơn vị g.
+ vậy 3 dag = 30 g
- Ghi lên bảng lần lượt các bài còn
- Gv nhận xét
<b>Bài 2: Tính. 8’</b>
- Gọi hs nêu lại cách tính, sau đó y/c
hs tự làm bài
- Gv nhận xét
+ 10 quả cân như thế cân nặng 1 hg
+ g, dag, hg, kg, yến, tạ, tấn
+ Nhỏ hơn kg: hg, dag, g
+ Lớn hơn kg: yến, tạ, tấn
10 g = 1 dag
- HS nêu
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1dag = 10g 3dag = 30g 3kg600g =
3600g
10g = 1dag 7hg = 700g 3kg60g =
3060g
1hg = 10dag 4kg = 40hg 4dag 8g <
4dag 9g
8000g
2kg 15g <
3kg 15g
b) Viết tên đơn vị thích hợp vào chỗ
chấm:
10g = 1dg 3 tạ = 30 yến
1000g = 1kg 7 tấn = 7000kg
10 tạ = 1 tấn 2kg = 2000kg
- Ta thực hiện tính bình thường như
với các STN sau đó ghi tên đơn vị vào
kết quả tính.
- Hs làm bài
- Nhận xét
VD:
<b>Bài 3: 8’</b>
- H/D hs làm bài
- Nhận xét
<b>Bài 4: 8’</b>
<b>- Gv tóm tắt, hướng dẫn Hs làm bài</b>
Cơ Mai có : 2000g đường
Cô dùng : g đường
Cô còn : ….g đường
- Nhận xét
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
+ Hãy nêu các đơn vị đo khối lượng
đã học theo thứ tự từ đơn vị lớn đến
đơn vị bé?
- Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau
thì gấp (kém) nhau mấy lần?
- Về nhà xem lại bài.
- Bài sau: Giây, thế kỉ
- Hs làm bài
Chọn đáp án A. 95 kg
- Hs làm bài
- 1 Hs lên bảng chữa bài
Bài giải
Đổi 2kg = 2000g
Số gam đường cô Mai dùng để làm
bánh là:
2000 : 4 = 500 (g)
Số gam đường cơ Mai cịn lại là:
2000 – 500 = 1500 (g)
Đáp số : 1500 (g)
- Hs nêu
- Lắng nghe, thực hiện
<b></b>
<b>---Tập đọc</b>
<b>Tiết 8: TRE VIỆT NAM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Cảm nhận và hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Cây tre tượng trưng
cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre tác giả ca ngợi những phẩm
chất cao đẹp của con người Việt Nam: Giầu tình thương u, ngay thẳng, chính
trực.
- Học thuộc lịng những câu em thích.
2. Kĩ năng: Biết đọc lưu lốt tồn bài, giọng đọc diễn cảm phù hợp với nội dung
và nhịp điệu của câu thơ, đoạn thơ.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn và phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân
tộc
<b>QTE: Quyền được thừa nhận bản sắc (Phẩm chất cao đẹp của con người Việt</b>
<b>BVMT: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẽ đẹp của mơi trường thiên nhiên,</b>
vừa mang ý nghĩa trong cuộc sống
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Tranh minh hoạ bài. Bảng phụ viết câu đoạn cần hướng dẫn đọc.
III. Các hoạt động dạy học
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’) </b>
+ Trong việc lập ngôi vua sự chính
trực của Tơ Hiến Thành thể hiện như
thế nào?
+ Vì sao dân ca ngợi những người chính
trực như ơng Tơ Hiến Thành?
- GV nhận xét chấm điểm
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
+ Tranh vẽ gì?
- GV: Cây tre luôn gắn bó với mỗi
người dân VN, tre được dùng làm các
vật liệu xây nhà, đan lát,.. Cây tre còn
<b>2. Luyện đọc (10’)</b>
- 1HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn
+ Lần 1: HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp
sửa phát âm và luyện đọc câu dài.
HS đọc thầm chú giải
+ Lần 2: HS đọc nối tiếp đoạn, kết
hợp giải nghĩa từ
+ Lần 3: HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp
nhận xét
- Luyện đọc theo nhóm bàn
- GV đọc mẫu
<b>3. Tìm hiểu bài (12’)</b>
- HS đọc thầm đoạn 1
+ Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó
lâu đời của cây tre với người Việt
- GV: Tre có từ rất lâu, có từ bao giờ
- Nhận xét
- HS theo dõi
* Bài gồm 4 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu -> bờ tre xanh
+ Đoạn 2: Tiếp -> hỡi người
+ Đoạn 3:Tiếp -> gì lạ đâu
+ Đoạn 4: Còn lại
* Sửa PÂ: nên luỹ nên thành, nắng
nỏ, nòi tre, lưng trần…
* Luyện câu:
Yêu nhiều/ nắng nỏ trời xanh
Tre xanh/ không đứng khuất mình
bóng râm
Bão bùng/ thân bọc lấy thân
Tay ơm tay níu /tre gần nhau thêm
Thương nhau/ tre chẳng ở riêng
Luỹ thành từ đó mà nên/ hỡi người.
Vẫn nguyên cái gốc/ truyền đời cho
măng
Đất xanh/ tre …..xanh
* Giải nghĩa từ: tự, luỹ thành
+ Tre xanh
Xanh tự bao giờ?
không ai biết. Tre chứng kiến mọi
chuyện xẩy ra với con người từ ngày
xưa.
+ Nêu ý của đoạn 1?
- HS đọc thầm đoạn 2,3
+ Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người?
+ Hình ảnh nào cho thấy tre tượng
trưng cho tính cần cù? Đồn kết? Ngay
thẳng?
- Giáo viên: Tre có tính cách như người biết
u thương nhường nhịn, đùm bọc che chở
cho nhau, nhờ thế Tre tạo nên luỹ nên thành.
- GV: Cây tre cũng như con người có
tình u đồng loại
+ Tìm những hình ảnh về cây tre và
búp măng non mà em thích? Vì sao?
<b>BVMT: Những hình ảnh đó vừa cho</b>
thấy vẽ đẹp của môi trường thiên
nhiên, vừa mang ý nghĩa trong cuộc
sống
GV nhấn mạnh: Những h/ả đó vừa cho
thấy vẻ đẹp của MT thiên nhiên, vừa
mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống.
+ Đ2,3 nói lên điều gì?
- HS đọc thầm đoạn 4
+ Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?
<b>1. Sự gắn bó lâu đời của cây tre với</b>
<b>người Việt Nam</b>
+ Khơng đứng khuất mình bóng râm.
* Tính cần cù:
ở đâu tre cũng xanh tươi, cho dù
đất...bạc màu
Rễ siêng không sợ đất nghèo, Tre ….cần cù.
* Tính đồn kết:
Tay ơm tay níu tre gần nhau thêm
Thương nhau tre chẳng ở riêng
Vẫn nguyên cái gốc tre truyền cho
măng.
Nòi tre đau dễ mọc cong
Măng non là búp măng non
……thân trịn của tre.
- Có manh áo cộc…: Cái mo tre màu
nâu, bao quanh măng lúc mới mọc,
như chiếc áo tre nhường cho con.
- Nòi tre….: Măng lúc mới mọc khoẻ
khoắn, ngay thẳng, khảng khái,
không chịu mọc cong.
- H/ả: Bão bùng…thêm: cây tre
giống như con người, biết yêu
thương đùm bọc nhau khi khó khăn.
- H/ả: Nịi tre…lạ thường: ngay từ
khi còn non nớt măng đã có dáng
khoẻ khoắn, tính cách ngay thẳng,
khảng khái, không chịu mọc cong.
<b>2. Tre gợi lên những phẩm chất tốt</b>
<b>đẹp của người Việt Nam</b>
+ Tác giả còn sử dụng biện pháp nghệ
Giáo viên chốt lại: Bài thơ kết hợp cách dùng
điệp từ, điệp ngữ thể hiện rất đẹp sự kế tiếp
liên tục của các thế hệ Tre già - Măng mọc.
+ Nêu ý chính của bài?
<b>4. Luyện đọc diễn cảm (10’)</b>
- 1HS đọc bài
- Nêu giọng đọc tồn bài?
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn
“Nịi tre đâu chịu…….màu tre xanh”
- 1HS đọc đoạn
+ Theo em để đọc đoạn văn cho hay ta
cần nhấn giọng những từ ngữ nào?
- Gọi HS đọc thể hiện- Nhận xét
- Luyện đọc cá nhân hoặc cặp đôi
- Thi đọc diễn cảm
- Nhận xét
- Luỵên đọc HTL
- Đọc thuộc lòng và diễn cảm – nhận
xét
<b>C. Củng cố, dặn dị (3’)</b>
+ Qua hình tượng cây tre tác giả muốn nói
lên điều gì?
- Dặn dị: VN luyện đọc và TLCH. CBị
bài Những hạt thóc giống.
- Nhận xét giờ học
mọc.
+ Nhân hố: Qua hình ảnh cây tre để
nói lên những p/c tốt đẹp của con
người VN.
<b> Ý chính: Cây tre tượng trưng cho</b>
con người Việt Nam. Qua hình tượng
cây tre tác giả ca ngợi những phẩm
chất cao đẹp của con người Việt
Nam: Giầu tình thương yêu, ngay
thẳng, chính trực.
+ Giọng nhẹ nhàng cảm hứng ngợi
ca.
+ đâu chịu, nhọn như chông, lạ
thường, nhường, dáng thẳng thân
tròn, lạ đâu.
- HS nhẩm HTL
<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>
<b>Tiết 7: CỐT TRUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Nắm được thế nào là 1 cốt truyện và 3 phần cơ bản của cốt truyện
(Mở đầu, diễn biến, kết thúc).
2. Kĩ năng: Biết bước đầu vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc
chính của 1 câu truyện, tạo thành cốt truyện.
- Kể lại câu chuỵên sinh động, hấp dẫn dựa vào cốt truyện.
3. Thái độ: u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’) </b>
+ Một bức thư thường gồm những
phần nào? Nhiệm vụ chính của mỗi
phần là gì?
- Gọi 1HS đọc bức thư em viết.
- GV nhận xét
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
+ Thế nào là KC?
- GV: Chuỗi các sự việc có đầu có cuối
ấy làm nên một nòng cốt trong mỗi câu
chuyện. Nòng cốt ấy gọi là gì? Để
TLCH ấy các em sẽ đọc bài hơm nay.
<b>2. Tìm hiểu VD (12’)</b>
<b> Bài 1:</b>
- Y/c HS đọc đề bài.
+ Theo em thế nào là sự việc chính?
- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm.
Y/c các nhóm đọc lại truyện Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu và tìm các sự việc
chính.
- GV giúp đỡ các nhóm và nhắc nhở HS
chỉ ghi mỗi sự việc tóm tắt và ghi bằng 1
câu.
- Nhóm nào xong trước dán phiếu lên,
các nhóm khác NX, bổ sung.
- GVKL về phiếu đúng.
<b>Bài 2:</b>
+ Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi
là cốt truyện của truyện Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu. Vậy cốt truyện là gì?
<b> Bài 3:</b>
- Gọi HS đọc y/c.
+ Sự việc 1 cho em biết điều gì?
- HS trả lời
+ Là kể lại một chuỗi các sự việc có
đầu có cuối, liên quan đến một hay
một số n/v
1. Ghi lại những ý chính trong truyện
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu:
<b>+ Là sự việc quan trọng, quyết định</b>
diễn biến các câu chuyện mà khi
thiếu nó câu chuyện khơng cịn đúng
nội dung và hấp dẫn nữa.
+ Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trị
đang gục đầu khóc bên tảng đá.
+ Sự việc 2: Dế Mèn gặng hỏi, Nhà
Trị kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn
nhện ức hiếp và địi ăn thịt.
+ Sự việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng
Nhà Trò đến chỗ mai phục của bọn
nhện.
+ Sự việc 4: Gặp bọn nhện, Dế Mèn
ra oai, lên án sự nhẫn tâm, bắt chúng
phá vòng vây hãm hại trả tự do cho
Nhà Trò.
+ Sự việc 5: Bọn Nhện sợ hãi phải
nghe theo, Nhà Trò được tự do.
+ Cốt truyện là chuỗi sự việc làm
nòng cốt cho diễn biến của truyện.
+ Sự việc 2,3,4 kể lại những chuyện
gì?
+ Sự việc 5 nói lên điều gì?
- GVKL:
+ Sự việc (1) khơi nguồn cho sự việc
khác là phần mở đầu của truyện.
+ Các sự việc (2,3,4) chính kế tiếp theo
nhau nói lên tính cách n/v, ý nghĩa của
+ KQ của các sự việc (5) ở phần mở
đầu và phần chính là phần kết thúc của
câu chuyện.
<b>3. Ghi nhớ (2’)</b>
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Y/c HS mở SGK đọc câu chuyện
Chiếc áo rách và tìm cốt truyện của
câu chuyện.
- NX.
<b>4. Luyện tập (18’)</b>
<b> Bài 1:</b>
- 1 em đọc yêu cầu bài.
- Y/c HS thảo luận cặp đôi và sắp xếp các
sự việc bằng cách đánh dấu theo thứ tự số
1,2,3,4,5,6.
- Giáo viên: Truyện cây khế gồm 6 sự việc
chính, thứ tự các sự việc được sắp xếp 0
đúng các em cần phải sắp xếp lại sao cho
sự việc diễn ra trước trình bày, trước khi
- GVKL: 1b, 2d, 3a, 4c, 5e ,6g.
<b> Bài 2:</b>
- Gọi HS đọc y/c.
- Y/c HS tập kể chuyện trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi kể. NX
bình bầu người kể hay nhất.
+ Kể lại Dế Mèn đã bênh vực Nhà
Trò ntn, Dế Mèn đã trừng trị bọn
nhện.
+ Nói lên KQ bọn nhện phải nghe
theo Dế Mèn, Nhà Trò được tự do.
- MĐ: Lan mặc chiếc áo rách đến
lớp. Các bạn cười, Lan tủi thân ngồi
khóc.
- DB: Hơm sau Lan khơng đi học.
Các bạn hiểu hồn cảnh của Lna. Cơ
giáo và các bạn tặng Lan chiếc áo
mới.
- KT: Lan rất cảm động và tiếp tục đi
học.
1. Cha mẹ chết, người anh chia gia
tài, người em chỉ được cây khế.
2. Cây khế có quả, chim đến ăn,
người em phàn nàn và chim hẹn trả
ơn bằng vàng.
3. Chim chở người em bay ra đảo,
nhờ thế người em trở nên giầu có.
4. Người anh biết chuyện, đổi gia tài
của mình lấy cây khế, người em bằng
lịng.
5. Chim lại đến ăn khế, mọi chuyện
lại diễn ra như cũ nhưng người anh
may túi qua to và lấy quá nhiều vàng.
6. Người anh bị rơi xuống biển chết.
- HS kể lần 1: Kể đúng các sự việc đã sắp
xếp.
<b>C. Củng cố kiến thức: (2’)</b>
+ Câu chuyện Cây khế khuyên chúng
ta điều gì?
- HS đọc lại ghi nhớ.
- Dặn dị: CBị phong bì, giấy viết thư,
tem thư cho bài sau Viết thư (Kiểm tra)
hấp dẫn.
<b></b>
<i>---Ngày soạn: 1/10/2019</i>
<i>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 4 tháng 10 năm 2019</i>
<b>Toán </b>
<b>Tiết 20: GIÂY, THẾ KỈ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ.
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm.
2. Kĩ năng: Biết cách đổi các đơn vị đo thời gian
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi làm bài
<i>Giảm tải: Bỏ 3 ý</i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Đồng hồ thật có ba kim
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>
+ Nêu thứ tự bảng đơn vị đo khối
lượng từ bé đến lớn?
+ Nêu mối q hệ giữa 2 đơn vị đo KL liền
kề?
- 2 HS lên bảng làm
4 dag = .... g 7 kg = ... g
2 kg 300g =....g 2 kg30 g =...g
- GV nhận xét
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
- GV: Giờ học tốn hơm nay các em sẽ
được làm quen với 2 đơn vị đo thời
gian nữa, đó là giây và thế kỉ
<b>2. Giới thiệu về giây (12’)</b>
- Cho HS qua sát sự chuyển động của
kim giờ, kim phút trên đồng hồ thật
+ Khoảng thời gian kim giờ đi từ 1 số
nào đó (VD từ số 1) đến số liền ngay
sau đó (VD số 2) là bao nhiêu giờ?
+ Khoảng thời gian kim phút đi từ 1
+ Gam, dag, hg, kg, yến, tạ, tấn.
+ 2 đơn vị đo KL liền kề gấp và kém nhau
10 lần.
4 dag = 40 g
7 kg = 7000 g
2 kg 300g = 2300 g
2 kg30 g = 2030 g
vạch đến vạch liền ngay sau đó là bn
phút?
+ Một giờ bằng bao nhiêu phút?
- GV giới thiệu: Chiếc kim thứ 3 trên
mặt đồng hồ là kim giây.
- Khoảng thời gian kim giây đi 1 vạch
đến 1 vạch liền tiếp nó là một giây.
- Y/c HS quan sát trên mặt đồng hồ để
biết khi kim phút đi được từ vạch này
sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ
đâu đến đâu.
- GV cho HS hoạt động để có cảm
nhận về giây.
+ Một phút bằng bao nhiêu giây?
+ 60 phút bằng bao nhiêu giờ?
- GV giới thiệu “thế kỉ”: Để tính những
khoảng thời gian dài hàng trăm năm,
người ta dùng đơn vị đo thời gian là
thế kỉ. 1 thế kỉ dài bằng 100 năm
+ 100 năm bằng mấy thế kỉ?
- GV giới thiệu cách tính thế kỉ và cách
ghi thể kỉ bằng số La Mã.
- Nhiều HS nhắc lại.
+ Năm 1879 thuộc thế kỉ nào?
+ Năm 1945 thuộc thế kỉ nào?
+ Năm 2000 thuộc thế kỉ nào?
+ Năm 2010 thuộc thế kỉ nào?
+ Chúng ta đang sống ở thế kỉ thứ bao
nhiêu? Thế kỉ này được tính từ năm
nào đến năm nào?
<b>3. Luyện tập </b>
<b>Bài 1: Giảm tải: Bỏ 3 ý</b>
- Gọi hs đọc y/c
<b>a) Y/c hs tự làm bài vào SGK</b>
- Gọi lần lượt hs trả lời
- Gv h/d Hs cách làm
<b>b) Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi</b>
lần lượt hs lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở
- Nhận xét
+ 1 giờ = 60 phút
+ Kim giây đi hết 1 vòng là một phút
tức là 60 giây.
- Khoảng thời gian đứng lên ngồi
xuống .
- Cắt một nhát kéo là một giây.
+ 1 phút = 60 giây
+ 60 phút = 1 giờ
- Đơn vị lớn hơn “năm” là “thế kỉ”
1 thế kỉ = 100 năm
- 100 năm = 1 thế kỉ
- Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ
một (Viết: thế kỉ I)
- Từ thế kỉ 101 đến năm 200 là thế kỉ
thứ hai (Viết: thế kỉ II)
+ Thế kỉ thứ XIX
+ Thế kỉ thứ XX
+ Thế kỉ thứ XXI
+ Thế kỉ thứ XXI
+ Thế kỉ thứ 21- Từ năm 2001 đến
nay là thế kỉ thứ hai mươi mốt (Viết:
thế kỉ XXI)
- HS quan sát và chỉ theo y/c
- Là 1 giờ
- Là 1 phút
- 1 giờ = 60 phút
- Kim giây
- là 1 giây
- kim giây chạy được đúng một vòng
- Kim giây chạy 60 giây
- HS đọc: 1 phút bằng 60 giây.
- HS lắng nghe
<b>Bài 2:</b>
<b>- Gọi hs đọc y/c</b>
+ Hỏi lần lượt từng câu, gọi hs trả lời
được câu a,b.
- Gv nhận xét
<b>Bài 3: </b>
- Để tìm ra ai chạy nhanh nhất chúng ta
phải làm như thế nào?
- Nhận xét
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
1 phút = ? giây , 1 giờ = ? phút, 1
TK=? năm
- Là thế kỉ thứ hai.
- HS trả lời theo y/c
- HS viết: XIX, XX, XXI
- HS đọc y/c
- Cả lớp làm bài
- HS lần lượt trả lời theo y/c
a) 1 phút = 60 giây ;
3 phút = 180 giây
16 phút = 10 giây;
60 giây = 1 phút 8 phút = 480 giây
2 phút 10 giây = 130 giây
- Lần lượt hs lên bảng làm, cả lớp
làm vào vở
b) 1 thế kỉ = 100 năm
100 năm = 1 thế kỉ
7 thế kỉ = 700 năm
a. Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ
khởi nghĩa chống lại ách thống trị
của nhà Hán. Năm đó thuộc thế kỉ
<b>thứ I.</b>
- Đinh Bộ Lĩnh tập hợp nhân dân dẹp
loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước
vào năm 968. Năm đó thuộc thế kỉ
<b>X.</b>
- Lê Lợi lên ngơi vua vào năm 1428.
Năm đó thuộc thế kỉ XV.
b) – Cách mạng tháng Tám thành
cơng năm 1945. Năm đó thuộc thế kỷ
XX. Tính từ năm đó đến nay đã được
<b>69 năm.</b>
- Nhận xét, bổ sung
- Phải đổi sang giây và so sánh
- Hs làm bài
ĐA:
- Bạn Bình chạy nhanh nhất.
- Bạn Lan chạy chậm nhất.
- Bạn Bình chạy nhanh hơn bạn
Hùng.
- 1 phút = 60 giây, 1 giờ = 60 phút, 1
TK = 100 năm
- Về nhà xem lại bài. Nhận xét tiết học.
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>Tiết 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Bước đầu nắm được cấu tạo mơ hình từ ghép, từ láy để nhận ra từ
ghép và từ láy trong câu trong bài.
2. Kĩ năng: Luyện tập về từ ghép, từ láy
3. Thái độ: u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Bảng phụ. Từ điển học sinh. Bút dạ và một số giấy khổ to.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’) </b>
+ Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ và phân
tích?
+ Thế nào là từ láy? Cho ví dụ và phân
tích?
- GV nhận xét
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
- GV: Hôm nay các em sẽ luyện tập
các kiến thức về từ láy và từ ghép đã
học.
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 1. 8’</b>
- Gọi HD đọc y/c và nội dung.
- Gọi HD giải thích nghĩa của từ bành
trái, bánh rán.
- Y/c HS thảo luận cặp đôi và TLCH
- NX câu trả lời của HS.
<b> Bài 2. 8’</b>
- Gọi HS đọc y/c
- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm.
- Y/c HS trao đổi, tìm từ và viết vào
phiếu.
- Gọi nhóm nào làm xong trước dán
phiếu lên bảng, các nhóm khác NX, bổ
sung.
- GVKL nội dung phiếu đầy đủ nhất
trên bảng
+ Tại sao em lại xếp Tàu hoả vào từ
ghép phân loại? Còn từ núi non lại xếp
vào từ ghép tổng hợp?
- NX, tuyên dương những em giải
- 2 HS trả lời
- Nhận xét
1. So sánh 2 từ ghép sau đây…..
+ Từ : Bánh trái có nghĩa tổng hợp.
+ Từ : Bánh rán có nghĩa phân loại.
<i><b>a)Từ ghép phân loại: Xe điện, xe đạp, tàu</b></i>
hoả, đường ray, máy bay.
b) Từ ghép tổng hợp: Ruộng đồng, làng
xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình
dạng, màu sắc.
thích đúng và hiểu bài.
<b>Bài 3. 9’</b>
- Gọi HS đọc y/c
- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm.
- Y/c HS trao đổi, tìm từ và viết vào
phiếu.
- Gọi nhóm nào làm xong trước dán
phiếu lên bảng, các nhóm khác NX, bổ
sung.
- GVKL nội dung phiếu đầy đủ nhất trên
bảng.
+ Muốn xếp được các từ láy vào đúng
ô cần xác định những bộ phận nào?
- Y/c HS phân tích mơ hình cấu tạo của
- NX, tun dương
<b>C. Củng cố kiến thức: (2’)</b>
+ Có mấy loại từ ghép? Như thế nào gọi là từ
ghép phân loại, tổng hợp?
- HS đọc ghi nhớ.
- Dặn dị: VN ơn bài và chuẩn bị bài
sau: MRVT: Trung thực – Tự trọng
- Nhận xét giờ học.
lên cao hơn so với mặt đất.
3. Xếp các từ láy trong đoạn văn sau vào
nhóm thích hợp:
- Lặp âm đầu, vần hay cả âm đầu, vần
- Từ láy có hai tiếng giống nhau ở
âm đầu: nhút nhát.
- Từ láy có hai tiếng giống nhau ở
vần: lạt xạt, lao xao.
- Từ láy có hai tiếng giống nhau cả
âm đầu và vần: rào rào.
+ Cần xác định các bộ phận: vần, âm
đầu
- HS trả lời
<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>
<b>Tiết 8: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Biết cách tạo lập 1 cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn
nhân vật chủ đề câu chuyện.
2. Kĩ năng: Thực hành tưởng tượng và tạo lập 1 cốt truyện đơn giản theo gợi ý
khi đã cho sẵn nhân vật chủ đề câu chuyện.
- Kể lại câu chuỵên theo cốt truyện một cách hấp dẫn.
3. Thái độ: u thích mơn học
<b>QTE: Tình mẹ con, tình anh em</b>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Bảng phụ
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>
+ Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện
thường có những phần nào?
- Gọi 1HS kể lại chuyện cây khế.
- Gọi 2HS đọc cốt truyện về tính ngay
thẳng thật thà mà em đã được nghe.
- GV nhận xét
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
- GV: Tiết TLV hôm nay các em sẽ
được luyện tập xây dựng cốt truyện.
Lớp mình sẽ thi xem bạn nào có trí
tưởng tượng phong phú, ham thích KC.
<b>2. Dạy bài mới </b>
<b>a. Tìm hiểu đề bài (5’)</b>
- Gọi HS phân tích đề.
- Phân tích đề bài. Gạch chân dưới một
số từ ngữ.
+ Muốn XD cốt truyện cần chú ý điều
gì?
- GV: Khi XD cốt truyện các em chỉ
<b>b. Lựa chọn chủ đề và XD cốt truyện</b>
<b>(15’)</b>
- GV y/c HS chọn chủ đề.
- Gọi HS đọc gợi ý 1.
- GV đưa bảng phụ ghi các câu hỏi và hỏi
HS:
+ Người mẹ ốm ntn?
+ Người con chăm sóc mẹ ntn?
+ Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người
con đã gặp những khó khăn gì?
+ Người con đã quyết tâm ntn?
+ Bà tiên đã giúp 2 mẹ con ntn?
- Gọi HS đọc gợi ý 2.
- GV đưa bảng phụ ghi các câu hỏi và
hỏi HS:
+ Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người
<i>Đề bài: Hãy tượng tưởng và kể lại</i>
+ Chú ý đến lí do xảy ra câu chuyện,
diễn biến câu chuyện, kết thúc câu
chuyện.
+ Ốm nặng, liệt giường, khó qua
khỏi,..
+ Thương mẹ, c/s tận tình, dỗ mẹ ăn
cháo, đi lấy thuốc nấu cho mẹ uống,
…
+ Vào tận rừng sâu tìm thuốc quý,
gặp bà tiên, trèo đèo lội suối, phải
cho thần Đêm Tối đơi mắt của
mình,..
+ Gửi mẹ cho người hàng xóm rồi
lặn lội vào rừng, rừng có nhiều thú
dữ, người con phải chịu gai cào, đá
đâm chảy máu, bụng đói, phải cho
thần Đêm Tối đơi mắt của mình để
lấy thuốc cứu mẹ,..,..
+ Cảm động hiện ra giúp cậu, cho
thuốc, đưa cậu về nhà, lấy lại đơi mắt
cho cậu,..
con đã gặp những khó khăn gì?
+ Bà tiên đã làm cách nào để thử thách
lịng trung thực của người con?
+ Cậu bé làm gì?
<b>c. Kể chuyện (10’)</b>
- Kể trong nhóm.
Y/c HS kể trong nhóm theo tình huống
mình chọn dựa vào các câu hỏi gợi ý.
- Kể trước lớp:
+ Gọi 8-9 HS tham gia thi kể. Mỗi HS
kể một tình huống.
+ Gọi HS NX đánh giá lời kể của bạn
và bình chọn 1 bạn kể hay nhất, 1 bạn
tưởng tượng ra cốt truyện hấp dẫn, mới
lạ.
- GV NX
<b>C. Củng cố dặn dò: (2’)</b>
- TKND: cách xây dựng cốt truyện
- Dặn dị: VN ơn bài và chuẩn bị: Giấy
viết, phong bì, tem thư cho bài sau:
- Nhận xét giờ học.
thuốc, khơng có thứ gì bán được để
có tiền, không ai giúp được cậu,..
+ Biến thành bà cụ đánh rơi túi tiền,
biến thành người đưa cậu đi tìm
thuốc quý gặp cái hang đầy tiền vàng
xui cậu lấy để sau này có nhiều tiền
vàng có c/s sung sướng,..
+ Thấy bà cụ, đoán là tiền bà cụ dùng
để sống và chữa bệnh, nếu bị đói cụ
cũng sẽ bị ốm như mẹ cậu, cậu nhặt
lên và chạy theo trả cho bà cụ, cậu
không lấy tiền mà chỉ xin bà cụ dẫn
đường cho mình đi tìm thuốc quý,..
- 1HS kể, các em khác lắng nghe, bổ
sung, góp ý cho bạn
<b></b>
<b>---Sinh hoạt</b>
<b>TUẦN 4</b>
<b>I. Nhận xét tuần qua</b>
. Các tổ trưởng nhận xét về hoạt động của tổ mình trong tuần qua.
b. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá tình hình chung của lớp.
c. Giáo viên nhận xét, tổng kết chung tất cả các hoạt động.
<b>* Ưu điểm:</b>
- Học tập:
...
...
+ Có nhiều tiến bộ trong học tập:
- Nề nếp:
...
...
...
...
<b>* Một số hạn chế:</b>
- ...
...
...
<b>II. Phương hướng tuần tới.</b>
- Duy trì nề nếp học tập tốt.
- Yêu cầu chấm dứt hiện tượng đi học muộn.
- Thực hiện tốt 15 phút truy bài đầu giờ.
<b>III. Chuyên đề An tồn giao thơng (20’)</b>
<b>Bài 4: LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an tồn và khơng an tồn.
- Biết căn cứ mức độ an tồn của con đường để có thể lập được con đường đảm
bảo an toàn đi tới trường.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Lựa chọn đường đi an toàn nhất để đến trường.
- Phân tích được các lí do an tồn hay khơng an tồn.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có ý thức và thói quen chỉ khi đi con đường an tồn dù có phải đi vòng xa hơn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Sơ đồ. Tranh trong SGK
<b>III. Hoạt động dạy học.</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu</b>
bài mới. 3’
+ Theo em, để đảm bảo an toàn người
đi xe đạp phải đi như thế nào?
+ Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là
chiếc xe như thế nào?
- GV nhận xét, giới thiệu bài
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu con đường an</b>
<b>tồn. 5’</b>
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận
câu hỏi sau và ghi kết quả vào giấy
- HS trả lời
theo mẫu:
ĐK con đường
an toàn
1…….
2…….
3……
Đk con đường
kém an toàn
- GV cùng HS nhận xét
<b>Hoạt động 3: Chọn con đường an</b>
<b>toàn đi đến trường. 5’</b>
- GV dùng sơ đồ về con đường từ nhà
- GV chọn 2 điểm trên sơ đồ, gọi 1,2
HS chỉ ra con đường đi từ A đến B
đảm bảo an toàn hơn. Yêu cầu HS
phân tích có đường đi khác nhưng
không được an tồn. Vì lí do gì?
<b>Hoạt động 4: Hoạt động bổ trợ. 5’</b>
- GV cho HS vẽ con đường từ nhà đến
trường. Xác định được phải đi qua mấy
điểm hoặc đoạn đường an tồn và mấy
điểm khơng an tồn.
- Gọi 2 HS lên giới thiệu
GVKL: Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp các
em phải lựa chọn con đường đi cho an
toàn.
<b>Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. 3’</b>
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV dặn dị, nhận xét
+ Con đường an tồn là con đường là
con đường thẳng và bằng phẳng, mặt
đường có kẻ phân chia các làn xe
HS chỉ theo sơ đồ
Bệnh viện Trường học(B)
Uỷ ban Chợ
Nhà (A) Sân vận động
- HS chỉ con đương an tồn từ nhà
mình đến trường.
<b></b>
<i><b>---Chiều</b></i>
<b>Khoa học</b>
<b>Tiết 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP </b>
<b>ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
Sau bài học học sinh có thể biết:
1. Kiến thức: Biết lợi ích của việc ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
2. Kĩ năng: Giải thích lý do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
- Nêu ích lợi của việc ăn cá.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Hình trang 18, 19 (SGK). Phiếu học tập
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>
+ Tại sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn và thay đổi món thường xuyên?
+ Thế nào là một bữa ăn cân đối? Những
nhóm TĂ nào cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn
có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế?
- GV nhận xét
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Hoạt động 1: Trị chơi thi kể tên</b>
<b>các món ăn chứa nhiều chất đạm.</b>
<b>(16‘)</b>
- Bước 1: Tổ chức
Giáo viên chia lớp làm 3 đội.
- Bước 2: Cách chơi và luật chơi.
(Thời gian 8 phút)
+VD: Gà rán, cá kho, đậu kho thịt, mực
xào, canh tôm nấu, đậu hà lan…
Bước 3: Thực hiện.
+ Giáo viên bấm đồng hồ và theo dõi diễn
biến của cuộc chơi và cho kết thúc cuộc
chơi như đã định.
- GVKL: Những TĂ chứa nhiều chất
đạm đều có nhiều chất bổ dưỡng.
<b>3. Hoạt động 2: Tìm hiểu lí do cần</b>
<b>ăn phối hợp đạm động vật với đạm</b>
<b>thực vật (16‘)</b>
Bước 1: Thảo luận cả lớp.
+ Giáo viên yêu cầu lớp đọc lại danh sách
các món ăn chứa nhiều đạm các em lập.
+ Để đáp ứng như cầu dinh dưỡng đa
dạng, phức tạp của cơ thể, giúp ta ăn
ngon miệng hơn và q trình tiêu hố
diễn ra tốt hơn.
+ Một bữa ăn hợp lí cần có thịt, đậu
phụ để có đủ chất đạm, có dầu ăn để
có đủ chất béo, có đủ các loại rau,
- Nhóm TĂ cần :
+ Ăn đủ: lương thực và rau quả chín.
+ Ăn có mức độ: dầu, mỡ, vừng, lạc.
+ Ăn vừa phải: thịt, cá và thuỷ sản
khác, đậu phụ.
+ Ăn ít: đường.
+ Cần ăn hạn chế: Muối.
- Các đội cử ra đội trưởng rút thăm xem
đội nào được nói trước.
- Lần lượt các đội thi kể các món ăn có
chứa nhiều đạm.
+ Chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động
vật lại chứa đạm thực vật?
+ Tại sao chúng ta phải ăn phối hợp đạm
động vật và đạm thực vật?
+ Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá?
- Bước 2: Làm việc với phiếu nhóm. Giáo
- Bước 3: Thảo luận cả lớp.
- Giáo viên yêu cầu đọc mục bạn cần biết ở
trang 19 - SGK.
- GVKL: Mỗi loại thức ăn có chứa các chất
bổ dưỡng khác nhau, ăn kết hợp đạm động
vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm
chất bổ sung cho nhau và giúp cơ quan tiêu
hoá hạot động tốt.
- GV MR kiến thức về đạm ĐV, đạm
TV.
- GV y/c H/s kể tên các món ăn vừa
cung cấp đạm ĐV vừa cung cấp đạm
TV:
+ GV y/c mỗi h/s giới thiệu một món
ăn với các nội dung sau: Tên món ăn,
các thực phẩm dùng để chế biến, cảm
nhận cảu mình khi ăn món ăn đó?
+ Gọi h/s trình bày.
+ NX, bổ sung.
<b>C. Củng cố kiến thức: (2’)</b>
- TKND: H/s đọc mục bạn cần biết.
- Dặn dò: VN ôn bài và chuẩn bị bài
sau: Sử dụng hợp lí các chất béo và
muối ăn.
- Nhận xét giờ học.
+ Đậu kho, lẩu cá, thịt bị, xào rau
cải, tơm nấu bóng, canh chua,…
+ Đậu nhồi thịt, cháo hải sản, súp….
+ Để đầy đủ chất dinh dưỡng cho
hoạt động sống của cơ thể. Mỗi loại
đạm chứa những chất bổ dưỡng khác
nhau.
+ Vì cá là TĂ dễ tiêu, trong chất b
của cá có nhiều a xít béo khơng no
có vai trị phịng chống bệnh xơ vữa
động mạch.
<b>Ví dụ:</b>
- Em thích ăn món đậu phụ nhồi thịt.
Món này ăn với cơm rất ngon và
được chế biến từ thịt và đậu. Món
này ăn nóng ngậy, không béo và rất
thơm
<b></b>
<b>---Lịch sử</b>
<b>Tiết 4: NƯỚC ÂU LẠC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
Học xong bài này học sinh biết:
2. Kĩ năng: Trình bày được nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của
nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà.
3. Thái độ: Tôn trọng lịch sử dân tộc
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Hình trong sách giáo khoa, phiếu học tập.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>
+ Nước Văn Lang ra đời vào thời gian
nào? Ở đâu?
+ Mô tả sơ lược đời sống, văn hoá của
người Lạc Việt? (3HS)
- GV nhận xét
<b>B Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
+ Em biết gì về thành Cổ Loa?
+ GV: Bài học hôm trước đã cho các
em biết NN đầu tiên của dân tộc ta là
nước Văn Lang, vậy tiếp theo sau NN
Văn Lang là NN nào? NN này có liên
quan gì đến thành Cổ Loa? Chúng ta
cùng tìm hiểu bài Nước Âu Lạc.
<b>2. Cuộc sống của người Âu Việt và</b>
<b>người Lạc Việt. 8’</b>
- GV y/c HS đọc SGK và TLCH:
+ Người Âu Việt sống ở đâu?
+ Đời sống của ngược Âu Việt và
người Lạc Việt có những đặc điểm gì
giống nhau?
+ Người dân Âu Việt và Lạc Việt sống
với nhau như thế nào?
- GVKL: Người Âu Việt sống ở mạn
Tây Bắc của nước Văn Lang, cuộc
sống của họ có nhiều nét tương đồng
với cuộc sống của người Lạc Việt,
người Âu Việt và người Lạc Việt sống
hoà hợp với nhau.
<b>3. Sự ra đời của nước Âu Lạc. 8’</b>
- Các nhóm thảo luận vào phiếu học
tập.
- 2 HS trả lời
- Sản xuất
- Ăn uống
- Ở
- Lễ hội
- HS trả lời
- Theo dõi
+ Người Âu Việt sống ở mạn Tây
Bắc của người Văn Lang.
+ Người Âu Việt và người Lạc việt
cùng biết: Trồng lúa, chế tạo đồ
đồng, biết trịng trọt, chăn ni, đánh
cá. Bên cạnh đó họ cịn có phong tục
tập qn giống nhau.
+ Vì sao người Âu Việt và người Lạc
Việt lại hợp nhất với nhau tạo thành
một nước?
+ Ai là người có công hợp nhất đất
nước của người Âu Việt và người Lạc
+ Nhà nước của người Âu Việt và
người Lạc Việt có tên là gì? đóng đo ở
đâu?
- Đại diện các nhóm trình bày.
+ Nhà nước tiếp sau nhà nước Văn
Lang là nhà nước nào? Nhà nước này
ra đời vào thời gian nào?
- KL: GV nêu tóm tắt các nội dung
trên.
<b>4. Những thành tựu của người Âu</b>
<b>Lạc. 7’</b>
- HS đọc SGK và quan sát hình minh
hoạ, thảo luận theo cặp và cho biết
người Âu Lạc đã đạt được những thành
tựu gì trong cuộc sống:
+ Về xây dựng?
+ Về sản xuất?
+ Về làm vũ khí?
- HS nêu KQ thảo luận.
+ So sánh sự khác nhau về nơi đóng đơ
+ Hãy nêu tác dụng của thành Cổ Loa
và nỏ thần?
- GVKL: Các thành tựu của người Âu
Lạc.
<b>5. Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược</b>
<b>của Triệu Đà. 10’</b>
- HS đọc thầm đoạn: “Từ năm 207
TCN …. phong kiến phương Bắc”
- Dựa vào SGK: Em hãy kể lại cuộc
+ Vì họ có chung một kẻ thù ngoại
xâm.
+ Thục Phán An Dương Vương.
+ Nước Âu Lạc, kinh đô ở vùng Cổ
Loa, thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội
ngay nay.
+ Tiếp theo nhà nước Văn Lang là nhà
nước Âu Lạc ra đời vào cuối thế kỉ II
TCN
+ Người Âu Lạc đã xây dựng được
+ Họ sử dụng rộng rãi các lưỡi cày
bằng đồng, biết kỹ thuật rèn sắt.
+ Chế tạo được nỏ một lần bắn được
nhiều mũi tên.
+ Nước Văn Lang đóng đơ ở Phong
Châu là vùng rừng núi cịn người Âu
Lạc đóng đo ở vùng đồng bằng.
+ Thành Cổ Loa là nơi có thể tấn
cơng và phòng thủ, vừa là căn cứ của
bộ binh, vừa là căn cứ của thuỷ binh.
Thành lại phù hợp với việc sử dụng
cung nỏ, nhất là loại nỏ bắn được
nhiều mũi tên một lần mà người Âu
Lạc chế tạo được.
kháng chiến chống quân xâm lược
Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc?
+ Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà
bị thất bại?
+ Vì sao năm 179 TCN, nước Âu Lạc lại
rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương
Bắc?
- GV KL lại các nội dung trên.
- TKND: gọi HS đọc mục bạn cần biết.
- Dặn dị: VN ơn bài và chuẩn bị bài
sau: Nước ta dưới ách đô hộ của các
triều đại phong kiến phương Bắc.
- Nhận xét giờ học.
+ Vì người dân Âu Lạc đồn kết một
lịng chống giặc ngoại xâm.
+ Vì Triệu Đà dùng kế hỗn binh cho
con trai sang làm rể để điều tra lượng
lượng và chia rẽ nội bộ nước Âu Lạc.