Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 09 tháng 11 năm 2020</b></i>
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
<b>Bài 3: AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG</b>
<b>ĐƯỜNG THỦY</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>a. Mục tiêu chung</b></i>
<i>1. Kiến thức: </i>
- HS biết được một số quy định khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy.
<i>2. Kĩ năng:</i>
- HS thực hiện các quy định khi đi trên các phương tiện giao thơng đường thủy để
đảm bảo an tồn.
<i>3. Thái độ: </i>
- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng các quy định khi đi
trên các phương tiện giao thông đường thủy.
<i><b>b. Mục tiêu riêng (HS Tú)</b></i>
- HS biết được một số quy định khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy.
<b>II. Đồ dùng học tập</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Tranh ảnh minh họa đúng/sai về người đi trên các phương tiện giao thông đường
thủy để trình chiếu.
- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thơng dành cho học sinh lớp 3
<b>2. Học sinh </b>
- Sách Văn hóa giao thơng dành cho học sinh lớp 3.
<i>- Áo phao cứu sinh (mỗi tổ một cái).</i>
- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.
III. Các hoạt động dạy và học
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>HS Tú</b>
<b>1. Hoạt động trải nghiệm (3’)</b>
- H: Ở lớp, có bạn nào đã từng đi
trên các phương tiện giao thông
đường thủy?
- H: Khi đi trên các phương tiện
giao thơng đường thủy, em thấy có
những quy định gì?
<b>2. Hoạt động cơ bản (12’): Tìm </b>
<b>hiểu truyện “An toàn là trên hết”</b>
- GV yêu cầu 1 HS đọc truyện ” An
toàn là trên hết”.
- GV cho HS thảo luận nhóm đơi
các câu hỏi sau:
<b>Câu 1: Vì sao cô nhân viên không </b>
đưa áo phao cho Hiếu?
- HS trả lời
- Cần mặc áo phao,….
- Hs đọc truyện
- Thảo luận nhóm đơi và đại
diện các nhóm trình bày
- TL: Cô nhân viên không đưa
áo phao cho Hiếu vì đã hết áo
phao, chỉ cịn hai chiếc áo
- Lắng nghe
<b>Câu 2: Khi Hiếu khơng được phát</b>
áo phao, ba của Hiếu đã làm gì?
<b>Câu 3: Em có suy nghĩ gì về việc</b>
ba của Hiếu yêu cầu cô nhân viên
phải chấp hành đúng quy định?
<b>Câu 4: Tại sao hành khách đi trên</b>
phương tiện giao thông đường thủy
- GV mời đại diện các nhóm trình
bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét, chốt ý:
<i><b>“Đi trên sông nước miền nào</b></i>
<i><b>Cũng đừng quên mặc áo phao vào</b></i>
<i><b>người”</b></i>
- GV cho HS xem một số tranh,
ảnh minh họa.
<b>3. Hoạt động thực hành (13’)</b>
- GV cho HS quan sát hình trong
sách và yêu cầu HS thảo luận nhóm
4: Em hãy đánh dấu x vào ơ trống
ở hình ảnh thể hiện điều khơng nên
làm.
- GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình
bày, các nhóm khác nhận xét, chất
vấn.
- GV nhận xét.
- GV cho HS thảo luận nhóm đơi
H: Em sẽ nói gì với các bạn trong
các hình ảnh thể hiện điều khơng
- GV nhận xét, tuyên dương những
câu nói hay.
- GV chốt ý:
Nghe vẻ, nghe ve
Nghe vè đường thủy
Hãy luôn nhớ kĩ
Khi đi thuyền, đị
phao cơ đã phát cho ba mẹ
Hiếu.
- TL: Ba của Hiếu rất lo lắng
về sự an toàn của Hiếu, ba
Hiếu đã hết lần này đến lần
khác nhắc cô nhân viên phải
thực hiện đúng quy định giao
thông đường thủy: mặc áo
phao để đảm bảo an toàn.
- TL: Hành khách đi trên
phương tiện giao thông đường
thủy phải mặc áo phao để đảm
bảo an tồn, tránh đuối nước...
- TL: Vì mặc áo phao để giữ
an toàn cho mình, và phịng
chống bị đuối nước.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
- Hs lắng nghe.
- 2 – 3 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm lên trình
bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung
- HS trả lời theo ý kiến của
mình
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại
- Lắng nghe
Đừng có hét to
Giỡn đùa cợt nhả
Cũng đừng buông bỏ
Áo phao khỏi người
Nguy hiểm vô vàn
Đang chờ chực sẵn
Dòng nước im ắng
Đầy mối hiểm nguy
Bạn ơi nhớ ghi
<b>4. Hoạt động ứng dụng (5’)</b>
<b>Bày tỏ ý kiến</b>
- GV nêu tình huống theo nội dung
bài tập 2.
Nếu em là hành khách đi trên
chuyến đò dưới đây, em sẽ nói gì
với cơ lái đị?
Một chiếc đị chuẩn bị rời bến. Cơ
lái đị nói với hành khách: “Ai cần
mặc áo phao thì bảo với tơi nhé!
Mà từ đây qua bên đó có mấy phút
thơi, mặc làm gì cho mất cơng.”
+ GV cho HS thảo luận nhóm 5.
+ GV cho HS đóng vai xử lí tình
huống.
+ GV mời 2 nhóm trình bày. Các
nhóm khác nhận xét.
+ GV nhận xét, tuyên dương.
GV chốt ý: Khi đi trên phương tiện
<i>giao thông đường thủy, nếu chủ</i>
<i>phương tiện khơng có áo phao thì</i>
<i>nhất định chúng ta khơng đi.</i>
<b>5. Tổng kết – Dặn dò (2’)</b>
- H: Khi đi trên các phương tiện
giao thơng đường thủy, em sẽ làm
gì để đảm bảo an tồn?
- GV nhận xét tiết học và dặn dị
HS chuẩn bị bài sau: “Văn minh
<i>lịch sự khi đi trên các phương tiện</i>
<i>giao thông công cộng”</i>
- HS lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 5
- Hs đóng vai xử lí tình huống
- 2 nhóm lên trình bày.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Lắng nghe
<b>Tiết 28 + 29: GIỌNG QUÊ HƯƠNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>a. Mục tiêu chung</b></i>
<b>A. TẬP ĐỌC</b>
- Hiểu nghĩa 1 số từ khó trong bài và nắm được cốt chuyện: tình cảm thiết tha gắn
bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói
q hương thân quen.
- Đọc trơi chảy tồn bài. Bộc lộ được tình cảm thái độ của từng nhân vật qua lời
đối thoại trong câu chuyện.
- Thêm yêu quý quê hương, đất nước mình.
<b>B. KỂ CHUYỆN</b>
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. Biết nhận xét lời kể của bạn.
<i>2. Kĩ năng</i>
<b>- Đọc đúng: luôn miệng, vui lòng, nén nỗi...</b>
<b>- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy được tồn</b>
bài.
<i>3. Thái độ</i>
- u thích mơn học.
<b>* QTE: Quyền có quê hương, tự hào về giọng nói quê hương.</b>
<i><b>b. Mục tiêu riêng (HS Tú)</b></i>
- Đọc đúng, lưu loát.
<b>II. Giáo dục kĩ năng sống</b>
<b>- Tự nhận thức bản thân.</b>
<b>- Thể hiện sự cảm thông.</b>
<b>III. Đồ dùng dạy học</b>
<b>- SGK</b>
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
<b>I</b>V. Các hoạt động dạy học
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>HS Tú</b>
<b>1. Bài cũ: (5’)</b>
- GV nhận xét bài ôn tập của HS.
<b>2. Bài mới</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: (2’)</b></i>
<i><b>b. Luyện đọc: (15’) </b></i>
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn luyện đọc từng câu kết
- Hướng dẫn luyện đọc từng đoạn.
+ Hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài.
+ Giải nghĩa từ: đôn hậu, thành thực,
bùi ngùi.
- Yêu cầu học sinh đọc theo nhóm đơi.
<i><b>c. Tìm hiểu bài : (15’)</b></i>
- Đọc thầm đoạn 1 và cho biết:
+ Thuyên và Đồng cùng ăn trong
- Đọc nối tiếp câu và
luyện đọc lại từ phát âm
sai.
- Học sinh nối tiếp đọc
đoạn.
- Đặt câu với từ thành
thực.
- Học sinh đọc theo
nhóm.
- Đọc tên
đầu bài
quán với những ai?
+ Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và
Đồng ngạc nhiên?
+ Vì sao anh thanh niên cảm ơn
Thuyên và Đồng?
+ Những chi tiết nào nói lên tình cảm
tha thiết của các nhân vật đối với quê
hương?
- Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng
quê hương?
<i><b>d. Luyện đọc lại.(10')</b></i>
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc lại.
+ Luyện nhấn giọng ở một số từ trong
đoạn.
+ Luyện đọc theo vai.
+ Tổ chức thi đọc nhóm theo vai:
Người dẫn chuyện, Thuyên, anh thanh
niên
- Cùng lớp bình chọn .
<b>KỂ CHUYỆN</b>
<i><b>a. Nêu nhiệm vụ: (2’)</b></i>
<i><b>b. Giúp hs hiểu yêu cầu của bài tập:</b></i>
<i><b>(15’)</b></i>
- Hướng dẫn học sinh dựa vào tranh kể
lại từng đoạn của câu chuyện.
- Yêu cầu học sinh kể theo nhóm từng
đoạn câu chuyện.
- Tổ chức kể trước lớp toàn bộ chuyện.
- Kể theo vai câu chuyện.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: ( 2')</b>
+ Quên hương em có giọng đặc trưng
riêng khơng?
+ Khi nghe giọng nói q hương mình, em
cảm thấy thế nào?
<b>* QTE: Quyền có quê hương, tự hào </b>
về giọng nói quê hương.
- Nhận xét giờ học.
- Thuyên và Đồng cùng
ăn với 3 người thanh
niên.
- Vì ba thanh niên đến
gần xin được trả tiền hộ.
- Vì gợi cho anh thanh
niên nhớ đến người mẹ.
- Người trẻ tuổi lẳng
lặng cúi đầu, đôi mơi
mím chặt lộ vẻ đau
thương.
- Giọng quê hương giúp
những người cùng quê
thêm gắn bó, gần gũi
nhau hơn.
- 3 học sinh tạo thành
một nhóm, luyện đọc
theo vai: người dẫn
chuyện, Thuyên, anh
thanh niên
- Dựa vào tranh kể lại
câu chuyện "Giọng quê
hương".
- Từng học sinh kể một
đoạn theo tranh.
- Học sinh kể nối tiếp
đoạn theo nhóm.
- Học sinh kể cá nhân.
- Kể theo vai.
- HS suy nghĩ trả lời.
- Theo dõi
- Lắng nghe
- Lắng nghe
TOÁN
<b>Tiết 46: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>a. Mục tiêu chung</b></i>
<i>1. Kiến thức</i>
- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
<i>2. Kĩ năng</i>
- Biết cách đo độ dài, biết đọc kết quả đo. Biết dùng mắt ước lượng độ dài một
cách tương đối chính xác.
<i>3. Thái độ</i>
- Tự tin, hứng thú trong học toán.
<i><b>b. Mục tiêu riêng (HS Tú)</b></i>
- Biết cách đo độ dài, biết đọc kết quả đo.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>- SGK, VBT</b>
- Thước mét.
III. Các hoạt động dạy học
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>HS Tú</b>
<b>1. Bài cũ: (4’)</b>
- 2 HS lên bảng làm:
<b> 25dam+43= ....dam </b>
475dm – 65dm=...dm
18km x 5=...km
64cm : 6 = ...cm
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: (1’)</b></i>
Nêu yêu cầu của tiết học.
<i><b>b. Hướng dẫn thực hành: </b></i>
<b>Bài 1:Vẽ các đoạn thẳng có độ dài</b>
<i>cho trước: (5’)</i>
+ Nêu yêu cầu của bài.
+ Nêu độ dài từng đoạn thẳng?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài
cho trước?
- 2 HS lên bảng làm bài
tập
- Cả lớp theo dõi nhận xét
bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu
bài
- Vẽ các đoạn thẳng có độ
dài cho trước.
- AB = 5 cm; CD = 8
cm;...
- Học sinh làm bài.
-...chấm 1 điểm trùng với
điểm o chấm điểm thứ 2
trùng với số đo của đường
thẳng. Nối 2 điểm ta được
- Theo dõi
- Đọc tên
đầu bài
- Lắng nghe
<b>Bài 2: Đo độ dài đoạn thẳng rồi viết</b>
<i>số thích hợp vào chỗ chấm: (5’)</i>
- Nêu yêu cầu chính của bài ?
- Yêu cầu học sinh thực hành => báo
cáo kết quả làm việc.
<b>Bài 3:Ước lượng chiều dài của các</b>
<i>đồ vật, đo độ dài của chúng rồi điền</i>
<i>vào bảng sau:</i>
- Cho học sinh quan sát lại thước
mét để có biểu tượng về độ dài 1 m.
- Yêu cầu học sinh ước lượng độ dài
của bút chì, chiều dài mép bàn học,
chiều cao của chân bàn học.
<b>3. Củng cố - Dặn dò:(3') </b>
- Nhận xét giờ học.
đoạn thẳng.
-... đo độ dài một số đoạn
thẳng.
- Học sinh làm bài.
- Có biểu tượng vững.
- Học sinh báo cáo kết quả
=> thực hiện phép đo để
kiểm tra lại.
- HS lắng nghe
- Làm BT
vào vở
- Lắng nghe
<i><b>Ngày soạn: 7/11/2020</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2020</b></i>
<b> </b>TOÁN
<b>Tiết 47: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>a. Mục tiêu chung</b></i>
<i>1. Kiến thức</i>
- Củng cố cách ghi kết quả đo độ dài.
<i>2. Kĩ năng</i>
- Rèn kĩ năng đọc và viết số đo độ dài. So sánh các số đo độ dài.
<i>3. Thái độ</i>
- Tự tin, hứng thú u thích mơn tốn.
<i><b>b. Mục tiêu riêng (HS Tú)</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>- SGK, VBT</b>
- Thước mét và ê ke cỡ to.
III. Các hoạt động dạy học
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>HS Tú</b>
<b>1. Bài cũ: (4’)</b>
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài do em tự
chọn?
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: (1’)</b></i>
Nêu yêu cầu của tiết học.
<i><b>b. Hướng dẫn thực hành. </b></i>
<b>Bài 1: Đo gang tay của các bạn trong</b>
<i>tổ em rồi so sánh. (15’)</i>
- 1 HS lên bảng. - Theo dõi
- Giáo viên nêu bài toán:
- GV cho HS thực hành đo gang tay
của từng bạn trong tổ rồi điền kết quả
vào vở.
+ Muốn biết bạn nào có gang tay dài
nhất ta làm ntn?
+ Cần so sánh như thế nào?
+ Vậy bạn nào gang tay gắn nhất?
Bạn nào gang tay dài nhất?
- Yêu cầu học sinh đọc lại chiều dài
gang tay các bạn theo thứ tự từ lớn
đến bé và từ bé đến lớn.
<b>Bài 2: Đo chiều dài bước chân của</b>
<i>các bạn rồi so sánh:(15’)</i>
- Giáo viên nêu bài toán:
- GV cho HS thực hành đo bước chân
của từng bạn trong tổ rồi điền kết quả
vào vở.
+ Muốn biết bạn nào có bước chân dài
nhất ta làm ntn?
+ Cần so sánh như thế nào?
+ Vậy bạn nào bước chân gắn nhất?
Bạn nào có bước chân dài nhất?
- Yêu cầu học sinh đọc lại chiều dài
bước chân các bạn theo thứ tự từ lớn
đến bé và từ bé đến lớn.
<b>3. Củng cố - Dặn dò:(1') </b>
- Nhận xét giờ học.
- HS thực hành đo gang
tay của mình rồi đọc.
-...phải so sánh số đo gang
tay của các bạn với nhau.
- Đổi các số đo gang tay
của từng bạn về số đo theo
một đơn vị đo là cm rồi so
sánh.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc.
- HS thực hành đo bước
chân của mình rồi đọc.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc.
- Thực hành
đo
- Quan sát
các bạn đo
- Lắng nghe
CHÍNH TẢ
<b>Tiết 19: QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>a. Mục tiêu chung</b></i>
<i>1. Kiến thức</i>
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài "Quê hương ruột thịt" Biết viết hoa chữ
đầu câu và tên riêng trong bài. Trình bày đúng hình thức văn xi.
<i>2. Kĩ năng</i>
- Viết đúng, đẹp bài chính tả.
- Tìm và viết được tiếng có vần oai/ oay.
<i>3. Thái độ</i>
<b>* GDBVMT, BĐ: Hs yêu cảnh đẹp thiên nhiên đất nước từ đó thêm u q mơi</b>
trường xung quanh, có ý thức bảo vệ mơi trường.
<i><b>b. Mục tiêu riêng (HS Tú)</b></i>
- Viết đúng chính tả
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>- SGK, VBT, VCT</b>
III. Các hoạt động dạy học
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>HS Tú</b>
<b>1. Bài cũ: (4’)</b>
- 1 HS tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng
r, d, gi ?
- Gv nhận xét, tuyên dương.
<b>2. Bài mới</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: (1’)</b></i>
Nêu yêu cầu của tiết học.
<i><b>b. Hướng dẫn hs viết chính tả.</b></i>
<i>* Hướng dẫn chuẩn bị: (6’)</i>
- Giáo viên đọc bài chính tả.
+ Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương
mình?
+ Chỉ ra những chữ viết hoa trong
bài? Vì sao?
<b>*GDBVMT, BĐ: Em cần làm gì để</b>
giữ gìn cảnh đẹp thiên nhiên đất
nước?
- Yêu cầu học sinh tìm từ khó viết và
luyện viết từ khó.
<i>* HS viết chính tả: (10’)</i>
- Giáo viên đọc bài chính tả cả lớp
lắng nghe và chép lại chính xác đoạn
chính tả
- Đọc soát lỗi.
<i>* Chữa bài – nhận xét: 5’</i>
- Chữa bài - nhận xét một số bài.
<i><b>c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.</b></i>
<i><b>(5')</b></i>
<b>Bài 1 : Viết vào chỗ trống:</b>
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 1
- Tổ chức cho HS làm theo nhóm.
- Mời đại diện viết lên bảng các từ của
nhóm mình tìm được.
- 1 HS viết trên bảng, dưới
lớp viết ra giấy nháp.
- Lớp lắng nghe giới thiệu
bài
- Vì đó là nơi chị sinh ra
và lớn lên...
...đó là tên riêng, chữ cái
đầu câu.
- HS tìm và nêu.
- HS trả lời.
- Học sinh tự tìm và luyện
viết trong bảng con.
- Học sinh viết bài vào vở.
- Học sinh soát lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu BT, cả
- Các nhóm thi làm bài.
- Đại diện nhóm đọc kết
quả
- Cả lớp theo dõi, bình
chọn nhóm thắng cuộc.
- Viết bảng
con
- Lắng nghe
- Viết bài
vào vở
- GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên
dương nhóm thắng cuộc.
<b>Bài 3: Chọn từ thích hợp điền vào </b>
<i><b>chỗ trống:</b></i>
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3b.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc với
nhau.
- Mời 2 HS lên bảng thi viết nhanh và
đúng.
- GV nhận xét bài làm hs
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (2’):</b>
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà viết lại cho đúng những
từ đã viết sai.
- Lớp làm vào VBT theo
lời giải đúng:
+ khoan khoái, củ khoai,
bà ngoại, ....
+ xoay quanh, nước xoáy,
ngọ ngoạy, ....
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp theo dõi nhận xét và
bình chọn bạn đọc nhanh
và bạn viết nhanh nhất
- HS chú ý lắng nghe
- Làm BT
vào vở
- Lắng nghe
ĐẠO ĐỨC
<b>Bài 5: BIẾT CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (Tiết 2)</b>
<i><b>a. Mục tiêu chung</b></i>
<i>1. Kiến thức: Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui buồn.</i>
<i>2. Kĩ năng: Nêu được vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn. Hiểu được ý</i>
nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn.
<i>3. Thái độ: Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân</i>
của người khác.
<i><b>* QTE: Quyền được tự do kết giao bạn bè; Quyền được đối xử bình đẳng; Quyền</b></i>
được hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn.
<i><b>b. Mục tiêu riêng (HS Tú)</b></i>
- Nêu được vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn.
<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản</b>
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn. Kĩ năng thể hiện sự cảm
thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn.
<b>III. Đồ dùng dạy – học</b>
<i>1. Giáo viên: Nội dung các tình huống, ti vi, máy tính.</i>
<i>2. Học sinh: VBT.</i>
<i><b>IV. Các ho t đ ng d y h c</b><b>ạ ộ</b></i> <i><b>ạ</b></i> <i><b>ọ</b></i>
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>HS Tú</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút):</b>
- Gọi 2 học sinh làm bài tập tiết
trước.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét chung.
<b>2. Bài mới</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: trực tiếp.</b></i>
<i><b>b. Các hoạt động chính:</b></i>
<i><b>* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (10</b></i>
<i><b>phút)</b></i>
- Chia HS thành các nhóm nhỏ,
mỗi nhóm khoảng 6 em và yêu cầu
thảo luận nhóm.
- Nội dung thảo luận như SGV
trang 51.
- Nhận xét, đưa ra ý kiến đúng.
<i><b>* Hoạt động 2: Liên hệ bản thân</b></i>
<i><b>(10 phút)</b></i>
- Yêu cầu HS nhớ và ghi ra giấy về
việc chia sẽ vui buồn cùng bạn của
bản thân đã từng trải qua.
- Tuyên dương những HS đã biết
chia sẽ vui buồn cùng bạn. Khuyến
khích để mọi HS trong lớp đều biết
làm việc này với bạn bè.
<i><b>* QTE: Quyền được tự do kết giao</b></i>
bạn bè; Quyền được đối xử bình
đẳng; Quyền được hỗ trợ, giúp đỡ
khi gặp khó khăn.
<b>3. Củng cố, dặn dị (7 phút):</b>
- Tổ chức trò chơi “Sắp xếp thành
đoạn văn”
- GV phổ biến luật chơi.
- Phát cho mỗi nhóm 4 miếng bìa,
trên đó ghi các nội dung chính.
Nhiệm vụ là sau 3 phút thảo luận,
nhóm biết liên kết các chi tiết đó
với nhau và dựng thành đoạn văn
ngắn nói về nội dung đó.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
- HS lắng nghe.
- Tiến hành thảo luận nhóm,
mỗi nhóm nhận một phiếu nội
dung thảo luận.
- Đại diện các nhóm đưa ra ý
kiến của mình.
- Sau khi đại diện mỗi nhóm
bày tỏ ý kiến, các nhóm khác
nhận xét. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung câu trả lời của
nhóm bạn.
- Cá nhân HS ghi ra giấy.
- 4 đến 5 HS tự nói về kinh
nghiệm đã trải qua của bản
thân về việc chia sẻ vui buồn
cùng bạn.
- Nhận xét công việc của các
bạn.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS chơi trò chơi.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe
- Theo dõi
- Lắng nghe
- Ghi ra giấy
- Lắng nghe
- Theo dõi
<i><b>Ngày soạn: 08/11/2020</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2020</b></i>
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
<b>Bài 5: Lực kéo (T1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>a. Mục tiêu chung</b></i>
<i>1. Kiến thức: - Hs nắm được kt cơ bản về các bước lắp ráp và các khối cảm biến</i>
<i>2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tư duy, sáng tạo, tư duy hệ thống</i>
<i>3. Thái độ: - Rèn luyện tính kiên nhẫn và sự tập trung. Ý thức được vấn đề sử </i>
dụng và bảo quản thiết bị. Thêm yêu môn học
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- GV: Vật mẫu
- HS: Bộ đồ lắp ghép
III. Các hoạt động dạy học
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>HS Tú</b>
<b>1. Hoạt động1- khởi động 5p</b>
<b>- Giờ trước học bài gì?</b>
- Nêu các bộ phận của milo và các
cảm biến
<b>2. HĐ2- Kết nối 12P</b>
- Giới thiệu về pulinh- robot kéo co
- Gv đưa vật mẫu hs quan sát
- Nhận xét gồm mấy phần?
<b>3. HĐ3- Lắp ráp & lập trình </b>
<b>(20P</b>
<b>*) Lắp ráp:</b>
- Gọi hs trả lời các câu hỏi để tìm
hiểu
<i>- Lực kéo là gì?</i>
<i>- Liên hệ thực tế của lực kéo trong</i>
- Gv cho hs quan sát các hình ảnh
về các trị chơi có lực kéo
- Trị chơi kéo co là một dạng của
lực kéo, các em dùng lực của mình
để kéo qua lại.
- Trị chơi lướt ván trên mặt biển,
chiếc cano được dùng để kéo người
chơi đứng trên tấm ván cùng với
một sợi dây.
- Chiếc xe chở hàng dùng những
mắc xích để nối các thùng hàng lại
với nhau để kéo hàng về kho lương
thực.
- Khi một lực tác động lên một
vật làm cho vật đó di chuyển
ta gọi đó là LỰC KÉO.
<b>- Hs quan sát tranh ảnh về các </b>
trò chơi có lực kéo
- Lắng nghe
- Quan sát
- Hai bạn nhỏ đang chơi một trò
chơi trên tuyết, một bạn nằm trên
tấm ván trượt tuyết và bạn còn lại
dùng một sợi dây để kéo bạn mình
trượt trên tuyết.
<b>b) Lập trình</b>
<i>1. Lắp ráp mơ hình Chú robot </i>
<i>Pulling để hiểu rõ hơn về cơ chế </i>
<i>hoạt động của chúng </i>
<i>- Cho hs quan sát 33 trang hình ảnh</i>
các chi tiết để hồn thành chú robot
2. Trưng bày sản phẩm
- Gọi đại diện các nhóm lên trình
bày và giới thiệu
<b>4. HĐ4 - Củng cố: 3p</b>
- Nhận xét tuyên dương các nhóm
làm tốt
- Nhận xét giờ học
- HS quan sát và thực hành lắp
ráp theo hướng dẫn của gv
- Các nhóm lên trình bày sản
- Nhóm khác nhận xét
- HS lắng nghe
- Quan sát
- Lắng nghe
TOÁN
<b>Tiết 48: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>a. Mục tiêu chung</b></i>
<i>1. Kiến thức</i>
- Củng cố về nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học. Quan hệ của một số đơn
vị đo độ dài thông dụng và giải tốn có lời văn.
<i>2. Kĩ năng</i>
- Rèn kĩ năng đặt tính và tính, kĩ năng giải tốn và đổi đơn vị đo độ dài.
<i>3. Thái độ</i>
- Tự tin, hứng thú u thích thực hành mơn tốn.
<i><b>b. Mục tiêu riêng (HS Tú)</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>- SGK, VBT</b>
- Bảng phụ, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>HS Tú</b>
<b>1. Bài cũ: (4’)</b>
<b>- 3 HS đọc thuộc lòng bảng đơn vị </b>
đo độ dài.
- 2 HS lên bảng làm:
4km =...m 1m =....mm
3 dam =...m 1dm =....cm
- Nhận xét, tuyên dương.
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: (1’)</b></i>
Nêu yêu cầu của tiết học.
- 3 HS đọc.
- 2 HS lên bảng.
- HS nhận xét
- Theo dõi
- Đọc tên đầu
bài
<i><b>b. Hướng dẫn luyện tập: </b></i>
<b>Bài 1: Tính nhẩm: (5’)</b>
<b>+ Nêu yêu cầu của bài?</b>
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
sau đó nêu miệng "kết quả".
+ Nhận xét các phép tính trong bài
1.
<b>Bài 2: Đặt tính rồi tính:(10’)</b>
- Yêu cầu 1 hs đọc đề bài.
- Hướng dẫn học sinh làm 1 phép
nhân, 1 phép chia.
+ Yc hs nêu lại cách đặt tính rồi
tính.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Yêu cầu 3 hs lên bảng làm bài mỗi
bạn làm 1 phép nhân và 1 phép chia,
dưới lớp làm vào vở.
- Gv và hs nhận xét, tuyên dương.
<b>Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ</b>
<i>chấm: (10’)</i>
- Nêu yêu cầu của bài?
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm
bài vào vở.
? Mỗi đơn vị liền nhau hơn kém
nhau bao nhiêu lần?
<b>Bài 4: Bài toán: (5’)</b>
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề
bài sau đó làm bài vào vở.
? + Bài tốn củng cố lại dạng tốn
gì?
<b>Bài 5: Vẽ đoạn thẳng MN: (5’)</b>
- 1 HS đọc yêu cầu.
+ Xác định độ dài MN bằng độ dài
đoạn thẳng AB là bao nhiêu xăng –
ti – mét rồi vẽ.
<b>3. Củng cố - Dặn dò:(3') </b>
- Nhận xét giờ học.
- HS lắng nghe
- Tính nhẩm.
- Đều là các phép tính
- Hs đọc đề bài
- Hs nêu lại.
- 3 hs lên bảng làm bài, hs
dưới lớp làm bài vào vở.
- Điền số vào chỗ trống.
- Học sinh làm bài.
- Gấp kém nhau 10 lần.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài.
- 1 học sinh lên bảng làm.
- Dạng toán gấp một số lên
nhiều lần.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hs lắng nghe và thực
hiện..
- HS lắng nghe
- Lắng nghe
- Chép KQ
vào vở
- Lắng nghe
- Theo dõi
- Quan sát
- Lắng nghe
- Theo dõi
- Quan sát
- Lắng nghe
- Lắng nghe
TẬP ĐỌC
<i><b>a. Mục tiêu chung</b></i>
<i>1. Kiến thức</i>
- Hiểu được mục đích của thư từ.
- Nắm được hình thức trình bày của một bức thư.
- Hiểu được nội dung bức thư: Tình cảm sâu sắc của bạn nhỏ đối với bà của mình.
<i>2. Kĩ năng</i>
- Đọc đúng các từ ngữ dễ viết sai: lâu rồi, năm nay, sống lâu,...Bước đầu có hiểu
biết về thư và cách viết thư.
- Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc, thích hợp với từng kiểu
câu. Đọc tương đối nhanh và nắm được những thơng tin chính của bức thư.
- Thấy được tình cảm gắn bó với quê hương; yêu quý bà của người cháu.
<i>3. Thái độ</i>
<i>- u thích mơn học.</i>
<b>* QTE: Quyền được sống giữa cộng đồng và nhận được sự quan tâm, chia sẻ của</b>
mọi người trong cộng đồng. Bổn phận phải biết quan tâm đến mọi người trong
cộng đồng.
<i><b>b. Mục tiêu riêng (HS Tú)</b></i>
- Đọc trôi chảy bài .
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- SGK, một phong bì thư và bức thư của học sinh gửi bà.
<b>III. </b>Các hoạt động dạy học
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>HS Tú</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>
- 1 Học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài
" Giọng quê hương"
- Nhận xét, tuyên dương.
<b>2. Bài mới :</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài : (2’)</b></i>
Nêu yêu cầu của tiết học.
<i><b>b. Luyện đọc : (15’)</b></i>
* Đọc mẫu :
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Giọng nhẹ nhàng, tình cảm, ngắt
nghỉ rõ giữa các phần của bức thư.
<i>* Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp</i>
<i>giải nghĩa từ :</i>
- Đọc nối tiếp câu .
- Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó: lâu
rồi, năm nay, sống lâu.
- Hướng dẫn luyện đọc đoạn.
* Hướng dẫn cách đọc ngắt nghỉ câu
dài.
* Giải nghĩa một số từ khó: đê, diều.
- 1HS đọc và trả lời câu
hỏi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp câu.
- HS luyện đọc từ khó.
- HS luyện đọc đoạn.
Phịng...cháu nhớ bà lắm.
+ Phần 2: Dạo này ... dưới
ánh trăng.
+ Phần 3: còn lại
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Lắng nghe
<i><b>c. Hướng dẫn tìm hiểu bài : (10’)</b></i>
- Đọc thầm phần đầu bức thư và trả
lời .
+ Đức viết thư cho ai?
+ Dòng đầu bức thư bạn viết thế nào?
- GV nêu: đó chính là quy ước khi
viết thư, mở đầu thư người viết bao
giờ cũng viết địa điểm và ngày gửi
thư.
- Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2:
+ Đức hỏi thăm bà điều gì?
+ Đức kể với bà điều gì?
+ Đoạn cuối bức thư cho thấy tình
* GV kết luận: khi viết thư cho người
thân, bạn bè ta cần hỏi thăm sức khỏe
tình hình của họ. Sau đó,chúng ta cần
thơng báo tình hình của gia đình, bản
thân cho người đó biết.
<i><b>d. Luyện đọc lại. (6’)</b></i>
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc lại.
+ Luyện nhấn giọng ở một số từ trong
đoạn.
+ Thi đọc theo nhóm.
<b>3. Củng cố, dặn dị: (2’)</b>
<b>* QTE: Quyền được sống giữa cộng</b>
đồng và nhận được sự quan tâm, chia
sẻ của mọi người trong cộng đồng.
Bổn phận phải biết quan tâm đến mọi
người trong cộng đồng.
- Em đã bao giờ viết thư cho ông bà
chưa? Khi đó em đã viết những gì?
- Nhận xét giờ học.
-...cho bà bạn Đức ở quê.
- HS đọc đoạn 2.
-...Đức thăm hỏi sức khoẻ
của bà.
- ...tình hình gia đình và
bản thân bạn.
-...rất kính trọng và yêu
quý bà.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc lại
- Thi đọc theo nhóm.
- HS trả lời.
- Lắng nghe
- Theo dõi
- Lắng nghe
- Đọc thầm
- Theo dõi
- Lắng nghe
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>Tiết 10: SO SÁNH. DẤU CHẤM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>a. Mục tiêu chung</b></i>
<i>1. Kiến thức</i>
<i>2. Kĩ năng</i>
- Rèn kỹ năng sử dụng các hình ảnh so sánh trong Tiếng Việt. Biết chấm câu đúng
chỗ.
- Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng, nói, viết thành câu.
<i>3. Thái độ</i>
- HS có thái độ u thích mơn học.
<b>*GDBVMT: HS các câu thơ, câu văn tả cảnh thiên nhiên ở Cơn Sơn- Chí </b>
Linh-Hải Dương. Việt Bắc, nhà văn Đoàn Giỏi tả cảnh vườn chim ở Nam Bộ.
<b>* TTHCM: Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi khó khăn để</b>
thực hiện lý tưởng cao đẹp.
<i><b>b. Mục tiêu riêng (HS Tú)</b></i>
- Biết được các hình ảnh so sánh âm thanh với âm thanh trong bài.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ ghi nội dung bài số 3.
<b>III. </b>Các hoạt động dạy học
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>HS Tú</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>
- Gọi 2 em đặt câu theo mẫu Ai là gì?
và Ai làm gì?
Nhận xét, tuyên dương.
<b>2. Bài mới </b>
<i><b>a. Giới thiệu bài : (2’)</b></i>
- Nêu yêu cầu của tiết học.
<i><b>b. Hướng dẫn làm bài tập :</b></i>
<b>Bài 1: Nêu yêu cầu của bài.</b>
- Yêu cầu học sinh đọc thầm khổ thơ
và làm việc theo cặp để trả lời 2 câu
hỏi.
<b>Bài 2: </b>
+ Nêu yêu cầu của bài?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài
tập Tiếng Việt.
+ 3 câu a, b, c đều dùng từ chỉ sự so
<b>*TTHCM :</b>
+ Trong bài 2 các câu văn đều dùng
phép so sánh gì?
<b>*GDBVMT: Những câu thơ trên tả</b>
cảnh thiên nhiên ở những vùng đất
nào trên đất nước ta?
-Yêu cầu học sinh tự tìm 1 số câu văn
- Hai em làm bài miệng.
- HS lắng nghe
- Đại diện nhóm trả lời.
- Trời mưa so sánh tiếng
thác, tiếng gió.
- Tiếng mưa rất to, vang.
- Học sinh làm bài => báo
cáo kết quả bài làm.
-...như.
ngang bằng.
- So sánh âm thanh với âm
- Vùng Côn Sơn thuộc
vùng đất Chí Linh- Hải
Dương, nơi người anh
hùng dân tộc- nhà thơ
Nguyễn Trãi về ở ẩn.
Trăng và suối tả cảnh Việt
Bắc…
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm bài
- Đọc tên đầu
bài
- Theo dõi
câu thơ khác có dùng phép so sánh
âm thanh với âm thanh.
<b>Bài 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
đề => làm bài vào vở => báo cáo kết
quả bài làm.
+ Khi nào sử dụng dấu chấm câu?
+ Khi viết câu cần lưu ý điều gì?
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn văn.
<b>3. Củng cố – dặn dò. (2-3’) </b>
- Nhận xét giờ học.
- 1 học sinh lên bảng làm
vào bảng phụ.
-...khi câu văn diễn đạt đủ
ý. Người đọc, người nghe
hiểu được câu văn.
-...đầu câu viết hoa, cuối
câu có dấu chấm.
- Học sinh đọc.
-...ngắt giọng bằng thời
gian đọc 2 tiếng.
- HS lắng nghe
- Lắng nghe
<i><b>Ngày soạn: 10/11/2020</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2020</b></i>
TOÁN
<b>Tiết 49: TỰ KIỂM TRA</b>
<i><b>a. Mục tiêu chung</b></i>
<i>1. Kiến thức</i>
- Kiểm tra các kiến thức từ đầu năm đến giờ.
<i>2. Kĩ năng</i>
- Rèn kĩ năng thực hành toán.
<i>3. Thái độ </i>
- Hứng thú, tự giác trong học toán.
<i><b>b. Mục tiêu riêng (HS Tú)</b></i>
- Tự giác làm bài
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>- SGK, VBT</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>HS Tú</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài mới: (35’)</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>
- Hôm nay chúng ta sẽ làm bài kiểm
<i><b>b. Đề bài:</b></i>
- GV ghi đề bài lên bảng:
<b>Bài 1: Tính nhẩm:</b>
- Lớp theo dõi giới thiệu
bài
6 x 3 =… 24 : 6 = … 7 x 2
=…
42 : 7 = ... 7 x 4 =… 35 : 7
= … 6 x 7 = … 54 : 6 = 6
x 5 =… 49: 7 = … 7 x 6 = …
70 : 7 =...
<b>Bài 2: Đặt tính rồi tính: </b>
12 x 7 20 x 6
86 : 2 99 : 3
<b>Bài 3 : Điền dấu:</b>
20 cm … 2m 25 cm
4m 50 cm … 450 cm
6m 60 cm … 6m 6 cm
<b>Bài 4: Giải bài tốn:</b>
Chị ni được 12 con gà, mẹ ni
được nhiều gấp 3 lần số gà của chị.
Hỏi mẹ nuôi được bao nhiêu con gà?
<b>Bài 5: Vẽ đoạn thẳng:</b>
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 9 cm?
Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng 3
1
độ dài đoạn thẳng AB?
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (2’):</b>
- Hơm nay tốn học bài gì?
- Nhận xét đánh giá tiết học
- HS làm bài
<i>Bài 2: </i>
12 x 7 = 84
20 x 6 = 120
86 : 2 = 43
99 : 3 = 11
<i>Bài 3:</i>
20 cm < 2m 25 cm
4m 50 cm = 450 cm
6m 60 cm > 6m 6 cm
Giải
Mẹ nuôi được số con gà
là:
12 x 3 = 36 (con)
Đáp số: 36 con gà
<i>Bài 5: </i>
- HS vẽ đoạn thẳng
- Về nhà học bài và làm
bài tập còn lại.
- Xem trước bài “ Luyện
tập”
- Làm bài
vào giấy KT
TẬP VIẾT
<b>Tiết 10: ÔN CHỮ HOA G (Tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>a. Mục tiêu chung</b></i>
<i>1. Kiến thức</i>
- Củng cố cách viết chữ hoa G thơng qua từ ứng dụng: Ơng Gióng, câu ứng dụng:
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương.
<i>2. Kĩ năng</i>
- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ . Viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ.
<i>3. Thái độ</i>
- Cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
<i><b>b. Mục tiêu riêng (HS Tú)</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
-Mẫu chữ viết hoa: G, Ô, T
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>HS Tú</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>
- Học sinh viết: G, Gị Cơng.
Nhận xét, tun dương
<b>2. Bài mới :</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài : (2’)</b></i>
- Nêu yêu cầu của tiết học.
<i><b>b. Hướng dẫn hs viết trên bảng con:</b></i>
<i><b>(8’)</b></i>
* Luyện viết chữ hoa :
- Cho HS tìm chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
<i>* Luyện viết từ ứng dụng:</i>
- Giới thiệu: Ông Gióng là nhân vật
trong truyện cổ Thánh Gióng đã đánh
giặc ngoại xâm, bảo vệ tổ quốc.
- Viết mẫu từ ứng dụng trên bảng.
<i>* Luyện viết câu ứng dụng :</i>
- Cho HS đọc câu ứng dụng.
- Giúp HShiểu nghĩa: câu ca dao tả
cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình trên
đất nước ta. Trấn Vũ là một đền thờ
và Thọ Xương là những địa điểm
thuộc Hà Nội trước đây.
- Viết mẫu trên bảng.
<i><b>c. Hướng dẫn viết vào vở tập viết :</b></i>
<i><b>(20’) (theo yêu cầu).</b></i>
- Viết bài theo mẫu chữ mới, viết
đúng nét, đủ độ cao và khoảng cách
giữa các chữ.
<i><b>d. Chữa bài – nhận xét: (3’)</b></i>
- HS lên bảng viết, lớp
viết bảng con.
- HS theo dõi
- G , Ô , T
- Cả lớp viết trên bảng
con.
- Đọc từ ứng dụng.
- Lắng nghe.
- Cả lớp viết trên bảng
con.
- Đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe.
- Cả lớp viết vào vở.
- HS lắng nghe
- Viết bảng
con
- Viết bảng
- Đọc cụm từ
ứng dụng
- Viết bài
vào vở
- Lắng nghe
<i><b>Ngày soạn: 12/11/2020</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2020</b></i>
<b>Tiết 20: QUÊ HƯƠNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>a. Mục tiêu chung</b></i>
<i>1. Kiến thức</i>
- Nghe và viết chính xác ba khổ thơ đầu bài thơ "Quê hương".
<i>2. Kĩ năng</i>
- Viết đúng, đẹp bài chính tả. Luyện đọc, viết các chữ có vần khó (ét, oet). Tập giải
câu đố để xác định 1 số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn.
<i>3. Thái độ</i>
- Rèn tính cẩn thận, sạch sẽ.
<i><b>b. Mục tiêu riêng (HS Tú)</b></i>
- Viết đúng chính tả.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- SGK, VBT, VCT.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>HS Tú</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>
- Học sinh viết: quả xồi, nước xốy,...
<b>2. Bài mới</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: (2’)</b></i>
Nêu yêu cầu của tiết học.
<i><b>b. Hướng dẫn viết:</b></i>
<i>* Hướng dẫn chuẩn bị: (6’)</i>
- Giáo viên đọc bài chính tả.
- Hướng dẫn nhận xét chính tả:
+ Những chữ nào trong bài phải viết
hoa? Vì sao?
- Yêu cầu học sinh tự tìm những từ dễ
viết sai => hướng dẫn học sinh luyện
viết vào bảng con.
<i>* HS nghe-viết. (16’)</i>
- Giáo viên đọc bài chính tả.
- Đọc bài, sốt lối và tự chữa lỗi.
- Chữa vài bài và nhận xét chung.
<i><b>c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b></i>
<b>Bài 2: Điền vào chỗ trống et hay oet.</b>
<i>(5’)</i>
- Cho cả lớp làm vào vở, 1 em lên bảng
viết lời giải và đọc kết quả.
- Cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
<b>Bài 3: Viết lời giải các câu đố sau:</b>
Chọn phần a:
<b>3. Củng cố – dặn dò. (2-3’) </b>
- 2 em viết bảng lớp,
cả lớp viết bảng con.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời
- HS viết các từ dễ viết
sai vào bảng con.
- Học sinh viết bài vào
vở.
- Học sinh soát lỗi.
- Lớp làm bài vào vở,
1 HS lên bảng điền.
- Chữ: nặng- nắng,
lá-là.
- HS lắng nghe
- Theo dõi
- Lắng nghe
- Viết bài
vào vở
- Chép KQ
vào vở
- Các em viết bài còn mắc lỗi về nhà viết
lại.
- Chuẩn bị cho tiết học sau.
TẬP LÀM VĂN
<b>Tiết 10: TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>a. Mục tiêu chung</b></i>
<i>1. Kiến thức</i>
- Dựa theo mẫu bài tập đọc "Thư gửi bà" và gợi ý về hình thức - nội dung thư, biết
viết một bức thư ngắn để thăm hỏi, báo tin cho người thân. Diễn đạt rõ ý, đặt câu
đúng, trình bày đúng hình thức một bài thơ, ghi rõ nội dung trên bì thư để gửi theo
đường bưu điện.
<i>2. Kĩ năng</i>
- Biết viết một bức thư gửi theo đường bưu điện.
- HS u thích mơn học.
<b>*QTE: Quyền được tham gia ( viết thư và phong bì thư)</b>
<i><b>b. Mục tiêu riêng (HS Tú)</b></i>
- u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- SGK
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>HS Tú</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>
<b>- 1 HS đọc bài: “ Thư gửi bà” nhận xét về</b>
cách trình bày một bức thư.
? Dịng đầu thư ghi những gì?
? Dịng tiếp theo ghi lời xưng hơ với ai?
? Cuối thư ghi những gì?
- Nhận xét, tuyên dương.
<b>2. Bài mới</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: (2’)</b></i>
Nêu yêu cầu của tiết học.
<i><b>b. Hướng dẫn HS làm bài tập.</b></i>
<b>Bài 1: Viết một bức thư ngắn cho người </b>
<i>thân: </i>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS đọc câu hỏi gợi ý đã viết sẵn
trên bảng
- Mời 4 -5 HS nói mình sẽ viết thư cho ai.
- Gọi 1 hs làm mẫu.
- Nhắc nhở 1 số điều cần lưu ý trước khi
viết thư.
- Học sinh trình bày
miệng bức thư theo
các câu hỏi gợi ý.
- Học sinh viết bài
vào giấy => trình bày
bài trước lớp.
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc nội dung
bài tập.
- 2 hs đọc câu hỏi gợi
ý.
- Nêu về việc mình sẽ
viết thư cho ai (cho
ông bà, ba, mẹ hay
anh chị, cô, chú, bác
…)
- 1 hs lên làm mẫu về
bức thư theo gợi ý về
hình thức lá thư, cách
trình bày (có 3 phần:
- Lắng nghe
- Đọc tên
đầu bài
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại các câu hỏi
gợi ý.
- Yêu cầu hs thực hành viết thư trên giấy
rời
- Theo dõi giúp đỡ những hs chưa biết
- Mời 1 số hs thi đọc thư trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
<b>Bài 2 : Tập ghi trên phong bì thư:</b>
- Gọi 1hs nêu yêu cầu nội dung bài tập.
- Yêu cầu hs quan sát phong bì viết mẫu
trong SGK, trao đổi về cách trình bày mặt
trước của phong bì thư.
+ Góc bên trái (phía trên) viết gì?
+ Góc bên phải (phía dưới) viết gì?
+ Góc bên phải (phía trên) có gì?
- Thực hành viết nội dung cụ thể trên
phong bì.
- Mời 5 - 7 hs thi đọc kết quả trước lớp.
- Gv theo dõi nhận xét bài hs.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (2’):</b>
- Em hãy nhắc lại cách viết 1 bức thư,
cách viết phong bì thư.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà hoàn thiện nội dung thư,
phong bì thư, dán tem rồi gửi cho người
nhận
mở đầu thư, phần
chính bức thư, phần
cuối bức thư)
- Đọc thầm lại các
câu hỏi gợi ý.
- Thực hành viết thư
vào giấy rời.
- 3 hs lên thi đọc lá
thư của mình.
- Lớp theo dõi bình
chọn bạn viết hay
nhất.
- 1 hs đọc đề bài tập.
- Quan sát mẫu trong
SGK trao đổi về cách
trình bày phong bì
thư.
+ Tên, địa chỉ người
gửi thư.
+ Tên, địa chỉ người
nhận.
+ Tem thư của bưu
- Thực hành ghi nội
dung vào phong bì
thư.
- 5 - 7 hs lên thi đọc
kết quả trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận
xét bình chọn bạn
làm tốt nhất.
- 2 hs nhắc lại nội
dung bài học và nêu
lại ghi nhớ về Tập
làm văn.
-Về nhà học bài và
chuẩn bị cho tiết sau.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
TOÁN
<b>Tiết 50: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Bước đầu làm quen với bài toán giải bằng 2 phép tính.
<i>2. Kĩ năng</i>
- Biết vẽ sơ đồ tóm tắt bài tốn và trình bày lời giải.
<i>3. Thái độ</i>
- Giúp hs u thích mơn học.
<i><b>b. Mục tiêu riêng (HS Tú)</b></i>
- Bước đầu làm quen với bài toán giải bằng 2 phép tính.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- SGK, VBT
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>HS Tú</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>
- 2 HS lên bảng làm:
4km =...m 1m =....mm
3 dam =...m 1dm =....cm
- Nhận xét, tuyên dương.
<b>2. Bài mới </b>
<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>
Nêu yêu cầu của tiết học.
<i><b>b. Hướng dẫn giải bài toán</b></i>
<b>Bài toán 1</b>
+ Đọc bài tốn 1.
- Hướng dẫn tìm hiểu đề tốn kết
hợp gắn đồ dùng.
+ Câu hỏi a thuộc dạng tốn gì?
Câu hỏi b thuộc dạng tốn gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào giấy
nháp.
+ Nếu bài tốn chỉ có một câu hỏi
"cả 2 hàng có mấy cái kèn" cần giải
như thế nào?
<b>Bài toán 2:</b>
+ Đọc bài tốn 2.
+ Muốn tìm số cá ở cả 2 bể cần biết
gì?
+ Số cá ở bể nào đã biết?
+ Muốn biết số cá ở bể 2 làm như
thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài giải vào
giấy nháp.
Giáo viên: Đây là bài toán giải
bằng 2 phép tính.
<b>c. Thực hành:</b>
<b>Bài 1: Giải bài tốn:</b>
- Hai em làm bảng lớp, cả
lớp làm trên bảng con.
- Học sinh lắng nghe.
- HS đọc bài toán.
- Bài toán về nhiều hơn.
- Bài tốn tìm tổng 2 số.
- Học sinh làm.
- Vẫn thực hiện như khi có
2 câu hỏi.
- Đọc bài tốn 2.
- Phân tích đề tốn.
-...biết số cá ở mỗi bể.
-...bể 1.
-...lấy số cá ở bể 1 công với
3.
- 1 học sinh lên bảng làm.
- Theo dõi
- Lắng nghe
- Theo dõi
- GV nêu yêu cầu.
- Ngăn trên có bao nhiêu quyển
sách?
- Số sách ngăn dưới như thế nào so
với số sách ngăn trên?
- Bài tốn hỏi gì?
- u cầu hs làm vào VBT.
Tóm tắt 32 quyển
Ngăn trên:
Ngăn
dưới: ?
quyển
* Đây là bài toán giải bằng 2 phép
tính.
<b>Bài 2: Giải bài tốn:</b>
- Hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải bài
Tóm tắt
27 con
Gà trống: 15 con
Gà
mái: ?
con
- Chữa bài, nhận xét.
<b>Bài 3: Lập bài tốn theo tóm tắt rồi</b>
<i>giải bài tốn đó.</i>
- Nhận xét, chữa bài.
<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>
- Hệ thống nội dung bài học.
- Về ơn lại bài..
- 2 HS đọc bài tốn.
…có 32 quyển sách
…ít hơn ngăn trên 4 quyển.
…cả hai ngăn có bao nhiêu
- 1 HS lên bảng giải.
Bài giải
Ngăn dưới có số sách là:
32 – 4 = 28 (quyển)
Cả hai ngăn có số sách là:
32 + 28 = 60 (quyển)
Đáp số: 60 quyển sách
- Làm vào VBT, 1 hs lên
bảng giải.
Bài giải
Số gà mái có là:
27 + 15 = 42 ( con )
Đàn gà có tất cả là:
27 + 42 = 69 ( con )
Đáp số: 69 con gà
- Làm vào vở
Bài tốn: Lớp 3A có 28 học
sinh, lớp 3B có nhiều hơn
lớp 3A là 3 học sinh. Hỏi cả
hai lớp có bao nhiêu học
sinh?
Bài giải
Lớp 3B có số học sinh là:
28 + 3 = 31 (học sinh)
Cả hai lớp có số học sinh là:
28 + 31 = 59 (học sinh)
Đáp số: 59 học sinh
- HS chú ý lắng nghe
- Làm bảng
con
- Làm BT
vào vở
- Lắng nghe
và làm BT
KĨ NĂNG SỐNG
<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>a. Mục tiêu chung</b></i>
<i>1. Kiến thức: Biết được tầm quan trọng của việc lắng nghe tích cực. Hiểu được một</i>
số yêu cầu của việc lắng nghe tích cực.
<i>2. Kĩ năng: Vận dụng một số yêu cầu đã biết để rèn luyện sự lắng nghe tích cực. </i>
<i>3. Thái độ: Yêu thích môn học.</i>
<i><b>b. Mục tiêu riêng (HS Tú)</b></i>
- Biết được tầm quan trọng của việc lắng nghe tích cực
<b>II. Đồ dùng dạy – học</b>
<i>1. Giáo viên: Tranh SGK, phiếu học tập, bảng phụ, bút dạ.</i>
<i>2. Học sinh: Vở Thực hành Kĩ năng sống.</i>
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>HS Tú</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (3')</b>
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng của
HS.
- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới (15’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’) Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>
<i><b>a. Hoạt động cơ bản</b></i>
<i><b>* Hoạt động 1: Trải nghiệm </b></i>
- GV cho HS lắng nghe âm thanh
xung quanh.
- Yêu cầu HS liệt kê các âm thanh
mà HS đã nghe được.
- Yêu cầu HS nhắm mắt lại, tập
trung lắng nghe các âm thanh xung
quanh.
- Yêu cầu HS so sánh các âm thanh
nghe được giữa hai lần trên (lần
nào nhiều hơn, rõ hơn).
+ Em phát hiện điều gì từ các lắng
nghe ở lần thứ hai?
- GV nhận xét.
<i><b>* Hoạt động 2: Chia sẻ - Phản hồi</b></i>
- GV phát thẻ từ cho HS.
- u cầu HS thảo luận nhóm đơi.
- u cầu các nhóm báo cáo kết
quả.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe âm thanh có
xung quanh mình.
- HS nêu âm thanh mình
- HS nhắm mắt, tập trung
lắng nghe các âm thanh xung
quanh lần 2.
- HS so sánh các âm thanh
sau 2 lần nghe được.
+ HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS nhận thẻ, thảo luận
nhóm đơi để làm bài.
+ Nghe khơng tích cực: làm
việc riêng, lơ đãng, ngắt lời
người khác, bỏ đi giữa
chừng.
+ Lăng nghe tích cực: tập
trung, phản hồi lại, gật đầu,
hiểu cảm xúc, mắt nhìn vào
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét.
<i><b>* Hoạt động 3: Xử lí tình huống </b></i>
- GV đưa ra tình huống.
- GV yêu cầu HS thảo luận, xử lí
tình huống.
- u cầu nhịm khác nhận xét.
- GV nhận xét.
<i><b>* Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm </b></i>
- GV phát phiếu học tập ghi nội
dung bài
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, báo
cáo kết quả.
- Gọi HS khác nhận xét.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc gợi ý trong
SGK/20.
<i><b>b. Hoạt động: Thực hành</b></i>
<i><b>* Hoạt động 1: Rèn luyện </b></i>
- Yêu cầu HS tự thực hành theo
yêu cầu.
- 4 HS tham gia thực hành.
HS đầu tiên nói một câu bất kì và
nói nhỏ vào tai HS thứ 2, HS thứ 3,
HS thứ 4. Sau đó, so sánh câu mà
người cuối cùng nghe được với câu
người số 1 nghe được.
- GV nhận xét, hướng dẫn HS cách
nghe tích cực.
<i><b>* Hoạt động 2: Định hướng ứng</b></i>
<i><b>dụng </b></i>
- GV đưa ra các trường hợp của
Nam và tú
- YC HS lắng nghe và trả lời câu
hỏi:
+ Theo em, bạn Nam và Tú trong
trường hợp đã nghe tốt chưa?
+ Em hãy viết 2 thông điệp để dành
tặng cho hai bạn ấy.
- GV nhận xét.
<i><b>c. Hoạt động: Ứng dụng</b></i>
- Yêu cầu HS thực hành kĩ năng
lắng nghe tích cực khi thầy cô giáo
giảng bài, khi nói chuyện với bố
người đang nói, đặt câu hỏi
lại, hiểu được thơng tin, chú
ý.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe tình huống
- HS thảo luận nhóm đơi để
xử lý tình huống.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nhận phiếu học tập
- HS làm bài, báo cáo kết
quả.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 3 HS đọc.
- 4 HS thực hành. So sánh
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe GV nêu.
- HS trả lời câu hỏi cho từng
trường hợp.
- HS viết thông điệp cho 2
bạn.
- HS thực hành theo yêu cầu
của GV
- Theo dõi
- Quan sát
- Theo dõi
mẹ và khi tâm sự với bạn bè trong
3 ngày liên tục.
- Hãy hỏi cảm nhận của thầy cô, bố
mẹ và bạn bè khi được em lắng
nghe tích cực.
<b>C. Củng cố, dặn dị (2')</b>
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- HS hỏi thầy cô, bố mẹ và
bạn bè của mình khi được
lắng nghe tích cực.
- HS nhắc lại nội dung bài.
- HS lắng nghe.
SINH HOẠT
<b>TUẦN 10</b>
<b>I. Nhận xét tuần qua (20p)</b>
<b>1. Đánh giá tuần 6: GV nhận xét chung:</b>
<i><b>a. Về ưu điểm</b></i>
- Các em đã học tập tốt, chuẩn bị bài ở nhà tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ dùng học
tập của các em đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học.
- 15 phút truy bài đầu giờ đã thực hiện tốt hơn. Việc học bài và làm bài tập ở nhà
trước khi đến lớp tương đối tốt.
- Xếp hàng ra vào lớp của lớp thực hiện rất tốt, các em cần phát huy.
<i><b>b. Về tồn tại</b></i>
- Vẫn còn một số em còn quên sách vở, đồ dùng học tập...
- Vẫn còn một số em phá hàng khi xếp hàng ra vào lớp...
- Phát huy những mặt tích cực của tuần trước, khắc phục những hạn chế.
- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học.
- Chấp hành tốt An tồn giao thơng, đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe mô tô, xe
gắn máy, xe đạp điện.
- Nhắc nhở HS không được ra gần khu vực ao, hồ, sơng, suối... đề phịng tai nạn
đuối nước.
- Tuyên truyền cho HS phòng tránh bạo lực học đường.