Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Giáo án lớp 5 Tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.79 KB, 49 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 1</b>
Ngày soạn: 7/9/2018


Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2018
<b>Toán</b>


<b>Tiết 1: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.
2. Kĩ năng: Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ như phần bài sgk để thực hiện các phân số.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>


<b>- Kiểm tra đồ dùng sách vở môn học.</b>
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


- Trong tiết học toán đầu tiên của năm
học các em sẽ được củng cố về khái
niệm phân số và cách viết thương, viết
số tự nhiên dưới dạng phân số.



<b>2. Hướng dẫn HS ôn tập khái niệm</b>
<b>ban đầu về phân số: (5')</b>


- GV treo miếng bìa biểu diễn phân số
3


2




+ Đã tô màu mấy phần băng giấy?


- Mời 1 HS lên bảng đọc và viết phân số
thể hiện phần đã tô màu của băng giấy.
- GV tiến hành tương tự với các phần
còn lại.


- GV viết lên bảng cả bốn phân số:
.


100
40
,
4
3
,
10


5


,
3
2


- Yêu cầu HS đọc.


<b>3. Hướng dẫn HS ôn tập cách viết</b>
<b>thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi</b>
<b>số tự nhiên dưới dạng phân số: (10')</b>


- HS lấy đồ dùng học tập


- Lắng nghe


+ Đã tô màu 3
2


băng giấy.


- Băng giấy được chia thành 3 phần
bằng nhau, đã tô màu 2 phần như thế.
Vậy đã tô màu 3


2


băng giấy.
- HS viết và đọc:


+ 3
2



đọc là hai phần ba.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>a) Viết thương hai số tự nhiên dưới</b>
<b>dạng phân số.</b>


- GV viết lên bảng các phép chia sau:
1: 3 ; 4 : 10 ; 9 : 2


+ Em hãy viết thương của các phép chia
trên dưới dạng phân số.


- Cho HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.


- GV nhận xét đúng, sai.
+3


1


có thể coi là thương của phép chia
nào?


- GV hỏi tương tự với 2 phép chia còn
lại.


- Yêu cầu HS đọc chú ý 1 sgk.


+ Khi dùng phân số để viết kết quả của
phép chia một số tự nhiên cho một số tự


nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng ntn?
<b>b) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng</b>
<b>phân số.</b>


- HS lên bảng viết các số tự nhiên 5, 12,
2001, ...và viết mỗi số tự nhiên trên
thành phân số có mẫu số là 1.


- HS nhận xét bài làm của bạn.


+ Khi muốn viết một số tự nhiên thành
phân số có mẫu số là 1 ta làm ntn?


+ Em hãy giải thích vì sao mỗi số tự
nhiên có thể viết thành phân số có tử số
chính là số đó và mẫu số là 1. Giải thích
bằng ví dụ.


<i>- </i><b>GV kết luận</b><i>: </i>Mọi số tự nhiên đều có
thể viết thành phân số có mẫu số là 1.
- GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách viết 1
thành phân số.


+ 1 có thể viết thành phân số như thế
nào?


+ Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết
thành phân số có tử số và mẫu số bằng
nhau. Giải thích bằng ví dụ.



- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu:
1 : 3 =3


1


; 4 : 10 =10
4


; 9 : 2 =2
9


+ Phân số 3
1


có thể coi là thương của
phép chia 1: 3.


- HS lần lượt nêu:
+ 10


4


là thương của phép chia 4:10.
+ 2


9


là thương của phép chia 9 : 2.
+ Phân số chỉ kết quả của phép chia
một số tự nhiên cho một số tự nhiên


khác 0 có tử số là số bị chia và mẫu
số là số chia của phép chia đó.


- HS viết:
5 =1


5


; 12 = 1
12


; 2001 = 1
2001


; ...


+ Ta lấy tử số chính là số tự nhiên và
mẫu số là 1.


- HS nêu:
VD: 5 =1
5


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách viết 0
thành các phân số.


+ 0 có thể viết thành phân số như thế
nào?


<b>c. Luyện tập: (20')</b>



<b>Bài 1: Viết vào ô trống. (5')</b>
- Yêu cầu HS đọc thầm đề bài tập.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.


<b>Bài 2: Viết các thương dưới dạng</b>
<b>phân số. (5') </b>


- Gọi HS đọc và nêu rõ yêu cầu của bài.
Mẫu : 3: 7 =


3
7
- Yêu cầu HS làm bài.


- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- GV nhận xét, đánh giá


<b>Bài 3: Viết các số TN dưới dạng phân</b>
<b>số có MS là 1. (5')</b>


- Tổ chức cho HS làm bài 3 tương tự
như bài 2.


Mẫu: 19 =
19



1


<b>Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ trống</b>
<b>(3').</b>


- Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- Yêu cầu 2 HS vừa lên bảng giải thích
cách điền số của mình.


- Một số HS lên bảng viết phân số của
mình.


- VD: 1 = 3
3


; 1 =12
12


; 1 = 32
32


; ...
+ 1 có thể viết thành phân số có tử số
và mẫu số bằng nhau.


- HS nêu:
VD: 1 = 3



3
.
- Ta có 3


3


= 3: 3 =1. Vậy 1 = 3
3
.


- Một số HS lên bảng viết phân số của
mình.


VD : 0 = 352,...
0
0
;
15


0
0
;
5
0





+ 0 có thể viết thành phân số có TS


bằng 0 và MS khác 0.


- HS đọc thầm đề bài trong VBT.
+ Đọc các phân số


- HS nối tiếp nhau làm bài trước lớp.
Mỗi HS đọc và nêu rõ TS, MS của 1
phân số trong bài.


+ Bài tập yêu cầu chúng ta viết các
thương dưới dạng phân số.


- 2 HS lên bảng làm bài.
25 : 100 =


25


100<sub>; 23 : 6 = </sub>
23


6
- HS làm:
32 =


32


1 <sub>; 105 = </sub>
105


1 <sub>; 1000 =</sub>


1000


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>C. Củng cố, dặn dò: (2')</b>


+ Nêu khái niệm về phân số; đọc, viết
phân số; cách viết số tự nhiên dưới dạng
phân số.


- Nhận xét giờ học.


- 2 HS lên bảng làm bài.
a) 1 =


2


2<sub> b) 0 = </sub>
0
9


a) Vì phân số = 1 nên tử số bằng mẫu
số và = 2.


b) Vì phân số = 0 nên tử số bằng 0.
- HS nêu



<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH </b>
<b>I. Mục tiêu</b>



1. Kiến thức : Đọc trôi chảy, lưu lốt bức thư của Bác Hồ. Thể hiện được tình
cảm thân ái, trìu mến, tha thiết, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.
2. Kĩ năng : Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy,
yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây
dựng thành công nước Việt Nam mới.


3. Thái độ : Giáo dục ý thức trách nhiệm HS trong sự nghiệp xây dựng đất
nước.


<b>TT HCM : Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo</b>
dục trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.


<b>QTE: Trẻ em có quyền được đi học. Trẻ em có bổn phận chăm chỉ siêng</b>
năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Tranh minh hoạ bài học trong sgk.


- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>- Kiểm tra đồ dùng sách vở môn học.</b>
<b>B. Bài mới</b>



<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


GV: Mỗi người dân Việt Nam đều có
lịng u nước và tự hào về Tổ quốc
ta. Những bài học trong chủ điểm
này sẽ cho chúng ta biết những điều
đó.


<b>2. Các hoạt động</b>


- Hs lấy đồ dùng học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>a) Luyện đọc: (12’)</b>
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 2 đoạn.


- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1- sửa
phát âm.


- GV hướng dẫn HS luyện đọc câu
dài, câu khó.


- Yêu cầu HS đọc thầm phần chú giải
SGK.


- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần
2-giải nghĩa từ


- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần
3-nhận xét đánh giá



- Yêu cầu HS đọc theo nhóm bàn.
- GV đọc mẫu tồn bài.


<b>b) Tìm hiểu bài: (10’)</b>


- HS đọc thầm đoạn 1- Cho biết:
+ Ngày khai trường tháng 9 năm
1945 có gì đặc biệt so với những
ngày khai trường khác?


+ Em hãy giải thích rõ hơn về câu
của Bác Hồ “Các em được hưởng sự
may mắn đó là nhờ sự hi sinh của
biết bao đồng bào các em”.


+ Theo em Bác Hồ muốn nhắc nhở
HS điều gì khi đặt câu hỏi: “Vậy các
em nghĩ sao?”


- HS đọc thầm đoạn 2
Hỏi:


+ Sau Cách mạng tháng Tám nhiệm
vụ của toàn dân là gì?


+ HS có trách nhiệm như thế nào
trong công cuộc kiến thiết đất nước?


- 1 HS đọc toàn bài.


- HS chú ý lắng nghe.


- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1- sửa
phát âm (đ1: tựu trường; đ2: siêng
năng).


- HS luyện đọc câu dài, câu khó:
(Ngày nay/ chúng ta …).


- HS đọc thầm chú giải SGK.


- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2- giải
nghĩa từ


- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 3- nhận
xét đánh giá.


- 2 HS ngồi cùng bàn đọc.
- HS chú ý lắng nghe.


<b>1. Ngày khai trường đầu tiên khi</b>
<b>nước ta dành độc lập.</b>


+ Đó là ngày khai trường đầu tiên ở
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà,
ngày khai trường đầu tiên khi nước ta
dành được độc lập sau 80 năm bị thực
dân Pháp đô hộ. Từ ngày khai trường
này các em HS được hưởng một nền
giáo dục hoàn toàn Việt Nam.



+ Từ tháng 9 -1945 các em HS được
hưởng một nền giáo giục hoàn toàn Việt
Nam. Để có được điều đó, dân tộc ta đã
phải đấu tranh kiên cường, hi sinh mất
mát trong suốt 80 năm chống thực dân
Pháp đô hộ.


+ Bác nhắc các em HS cần phải nhớ
tới sự hi sinh xương máu của đồng bào
để cho các em có ngày hơm nay. Các
em phải xác định được nhiệm vụ của
mình.


<b>2- Nhiệm vụ của học sinh sau khi</b>
<b>nước ta dành được độc lập.</b>


+ Sau CM tháng Tám toàn dân ta phải
xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại,
làm cho nước ta theo kịp các nước
khác trên hoàn cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Trong bức thư, Bác Hồ khuyên và
mong đợi ở HS điều gì?


+ Qua bài em học tập được ở Bác Hồ
đức tính gì?


- GV ghi nội dung chính của bài.



- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung chính
của bài


<b>c) Luyện đọc diễn cảm: (10’)</b>


- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn, HS lớp
theo dõi tìm giọng đọc toàn bài.
+ Bài này chúng ta đọc với giọng
như thế nào?


- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
đoạn 2:


- GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn
2 yêu cầu 1 HS đọc.


+ Nêu các từ cần nhấn giọng?


- Gọi 3 HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét đánh giá


lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân
tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang,
sánh vai với các cường quốc năm châu.
+ Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe
thầy, yêu bạn. Bác tin tưởng rằng HS
Việt Nam sẽ kế tục xứng đáng sự
nghiệp của cha ông, xây dựng thành
công nước Việt Nam mới.



+ Tình u thương, biết quan tâm đến
mọi người.


<b>Ý chính: Bác Hồ khuyên HS chăm học,</b>
nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng
HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của
cha ông, xây dựng thành công nước
Việt Nam mới.


- 2 HS đọc nối tiếp đoạn, HS lớp theo
dõi tìm giọng đọc tồn bài.


+ Đoạn 1: Đọc với giọng nhẹ nhàng,
thân ái.


+ Đoạn 2: Đọc với giọng xúc động, thể
hiện niềm tin.




- 1 hs đọc


<i> Sau <b>80 năm</b> giời nô lệ làm cho nước</i>
<i>nhà bị <b>yếu hèn, ngày nay</b> chúng ta cần</i>
<i>phải <b>xây dựng lại cơ đồ</b> mà tổ tiên để</i>
<i>lại cho chúng ta, <b>làm sao</b> cho chúng ta</i>


<i><b>theo kịp các nước khác</b> trên tồn cầu.</i>
<i>Trong <b>cơng cuộc kiến thiết</b> đó, nước</i>
<i>nhà <b>trông mong chờ đợi</b> ở các em <b>rất</b></i>


<i><b>nhiều. Non sơng Việt Nam</b> có trở nên</i>


<i><b>tươi đẹp</b> hay khơng, <b>dân tộc Việt Nam</b></i>


<i>có <b>bước tới</b> đài vinh quang để <b>sánh</b></i>
<i><b>vai</b> với các <b>cường quốc năm châu</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>C. Củng cố- dặn dò: (2')</b>


<b>TT HCM: + Qua thư của Bác, em</b>
thấy Bác có tình cảm gì với các em
HS? Bác gửi gắm hy vọng gì vào các
em HS?


+ Em cần làm gì cho xứng đáng với
sự trơng mong chờ đợi của Bác?
<b>QTE: Trẻ em có quyền được đi học.</b>
Trẻ em có bổn phận chăm chỉ siêng
năng học tập, ngoan ngoãn, nghe
thầy, yêu bạn.


- Giáo dục ý thức trách nhiệm HS
trong sự nghiệp xây dựng đất nước.
<b>- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn</b>
bị bài: Quang cảnh làng mạc ngày
mùa.


- HS chú ý lắng nghe.


+ Bác rất yêu thương các em HS,


Bác tin tưởng rằng HS Việt Nam sẽ kế
tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông,
xây dựng thành công nước Việt Nam
mới.


+ Ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập,...
- HS lắng nghe.


<b></b>
<b>---Lịch sử</b>


<b>Tiết 1: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUN SỐI” TRƯƠNG ĐỊNH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Sau bài học, HS nêu được:


1. Kiến thức: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong
phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì.
2. Kĩ năng: Ơng là người có lịng u nước sâu sắc, dám chống lại lệnh vua
để kiên quyết cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược.


3. Thái độ: Ông được nhân dân khâm phục, tin yêu và suy tơn là “Bình Tây
đại ngun sối”. Giáo dục HS truyền thống yêu nước của ông cha.


<b>II. Chuẩn bị</b>


GV: - Bản đồ hành chính VN.
- Phiếu học tập cho HS.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


<b>- Tranh vẽ cảnh gì? Trương Định là</b>
ai? Vì sao nhân dân ta lại tơn kính
ơng như vậy? Chúng ta cùng tìm hiểu
qua bài học hơm nay.


<b>2. HĐ 1: Tình hình đất nước ta sau</b>
<b>khi thực dân Pháp mở cuộc xâm</b>
<b>lược: (12')</b>


- Yêu cầu HS làm việc với sgk và trả
lời cho các câu hỏi sau:


- HS quan sát tranh và trả lời
- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi
thực dân Pháp xâm lược nước ta?


+ Triều đình nhà Nguyễn có thái độ
ntn trước cuộc xâm lược của thực dân
Pháp?


- Gọi HS trả lời các câu hỏi trước lớp
.



<b>GV giảng bài: Ngày 1-5-1858, thực</b>
dân Pháp tấn cơng Đà Nẵng (Chỉ vị
trí Đà Nẵng trên bản đồ hành chính
VN) mở đầu cho cuộc chiến tranh
xâm lược nước ta nhưng ngay lập
tức chúng đã bị nhân dân ta chống
trả quyết liệt. Đáng chú ý nhất là
phong trào kháng chiến chống thực
dân Pháp của nhân dân dưới sự chỉ
huy của Trương Định. Phong trào
này đã thu được một số thắng lợi và
làm thực dân Pháp hoang mang, lo
sợ.


<b>3. HĐ 2: Trương Định kiên quyết</b>
<b>cùng nhân dân chống quân xâm</b>
<b>lược. (12')</b>


- Cùng đọc sách, thảo luận để trả lời
các câu hỏi trong phiếu học tập.


1. Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương
Định làm gì? Theo em lệnh của nhà
vua đúng hay sai? Vì sao?


2. Nhận được lệnh vua, Trương Định
có thái độ và suy nghĩ ntn?


+ Nhân dân Nam Kì đã dũng cảm


đứng lên chống thực dân Pháp xâm
lược. Nhiều cuộc khởi nghĩa đã nổ
ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của
Trương Định, Hồ Xuân Nghiệp,
Nguyễn Hữu Huân, Võ Duy
Dương, Nguyễn Trung Trực ...
+ Triều đình nhà Nguyễn nhượng
bộ, khơng kiên quyết chiến đấu bảo
vệ đất nước.


- 2 HS lần lược trả lời.


- HS đọc phần chữ to


1. Năm 1862, giữa lúc nghĩa quân
Trương Định đang thu được thắng
lợi làm cho thực dân Pháp hoang
mang lo sợ tài triều đình nhà
Nguyễn lại ban lệnh xuống buộc
Trương Định phải giải tán nghĩa
quân và đi nhận chức Lãnh binh ở
An Giang.


+ Theo em lệnh của nhà vua là ko
hợp lí vì lệnh đó thể hiện sự
nhượng bộ của triều đình với thực
dân Pháp, kẻ đang xâm lược nước
ta, và trái với nguyện vọng của
nhân dân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

3. Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì
trước băn khoăn đó của Trương
Định? Việc làm đó có tác dụng ntn?
4. Trương Định đã làm gì để đáp lại
lịng tin yêu của nhân dân?


- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả
thảo luận từng câu hỏi trước lớp:


- GV nhận xét kết quả thảo luận.
<i><b>GV kết luận: </b>Năm1862 triều đình</i>
<i>nhà Nguyễn kí hồ ước nhường 3</i>
<i>tỉnh miền Đơng Nam Kì cho thực</i>
<i>dân Pháp. Triều đình ra lệnh cho</i>
<i>Trương Định phải giải tán lực lượng</i>
<i>nhưng ông kiên quyết cùng nhân dân</i>
<i>chống quân xâm lược.</i>


<b>4. HĐ 3: Lịng biết ơn, tự hào của</b>
<b>nhân dân với "Bình tây đại nguyên</b>
<b>soái”: (6') </b>


- GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho
HS trả lời:


+ Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây
Đại ngun sối Trương Định.


+ Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện
về



ông mà em biết.


+ Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ
lịng biết ơn và tự hào về ông?


<i><b>GV kết luận: </b>Trương Định là một</i>
<i>trong những tấm gương tiêu biểu</i>
<i>trong phong trào đấu tranh chống</i>
<i>thực dân Pháp xâm lược của nhân</i>
<i>dân Nam Kì.</i>


<b>C. Củng cố- dặn dị: (2')</b>


thì phải theo lệnh vua, nêu ko sẽ
phải chịu tội phản nghịch; nhưng
dân chúng và nghĩa quân ko muốn
giải tán lực lượng, một lòng một dạ
tiếp tục kháng chiến.


3. Nghĩa quân và dân chúng đã suy
tôn Trương Định là “Bình Tây đại
ngun sối”. Điều đó đã cổ vũ,
động viên ông quyết tâm đánh giặc.
4. Trương Định đã dứt khoát phản
đối mệnh lệnh của triều đình và
quyết tâm ở lại cùng nhân dân đánh
giặc.


- 4 HS báo cáo kết quả



+ Ông là người yêu nước, dũng cảm,
sẵn sàng hi sinh bản thân mình cho
dân tộc, cho đất nước. Em vô cùng
khâm phục ông


+ HS kể các câu chuyện mình sưu
tầm được.


+ Nhân dân ta đã lập đền thờ ông,
ghi lại những chiến công của ông,
lấy tên ông đặt tên cho thành phố,
trường học, ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Em có biết đường phố, trường
học nào ở địa phương mang tên
Trương Định?


- Dặn dò HS về nhà học thuộc bài
và chuẩn bị bài mới; sưu tâm các
câu chuyện kể về Nguyễn Trường
Tộ.


__________________________________
<i><b>Chiều</b></i>


<b>Thực hành Tốn</b>
<b>ƠN TẬP VỀ PHÂN SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>



1. Kiến thức: Củng cố về phân số, tính chất cơ bản của phân số.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng để thực hiện các phép tính và giải tốn.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi làm bài


<b>II. Chuẩn bị :</b>
- Hệ thống bài tập


<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


<b>2. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. (1’)</b>
<b>3. Hoạt động 1: Ôn tập về phân số (5’)</b>
- Cho HS nêu các tính chất cơ bản của
phân số.


- Cho HS nêu cách qui đồng mẫu số 2
phân số


<b>4. Hoạt động 2: Thực hành </b>
- HS làm các bài tập


- Gọi HS lần lần lượt chữa từng bài
- GV chấm một số bài


- Chữa chung một số lỗi mà HS thường
mắc phải.



<b>Bài 1: (5’)</b>


a)Viết thương dưới dạng phân số.
8 : 15 7 : 3 23 : 6


b) Viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
19 25 32
<b>Bài 2: Qui đồng mẫu số các PS sau: (5’)</b>
a) 9


7
5
4


<i>và</i>


- HS nêu


Giải :


a) 8 : 15 = 15
8


; 7 : 3 =3
7


;
23 : 6 = 6


23



b) 19 = 1
19


; 25 = 1
25


; 32 = 1
32


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

b) 12
5
3
2


<i>và</i>


<b>Bi 3: Tìm các PS bằng nhau trong các PS</b>
sau: (5’)
100
60
;
21
18
;
24
12
;
20
12


;
7
6
;
5
3


<b>Bài 4: Điền dấu >; < ; = (5’)</b>


a) 7


2
...
9
2
b) 19
4
...
15
4


c) 2


3
...
3
2


d) 8
15


...
11
15
<b>5. Củng cố dặn dị. (2’)</b>
- Nhận xét giờ học.


- Về nhà ơn lại qui tắc cộng, trừ, nhân, chia
phân số


a) 45


36
9
5
9
4
5
4





; 45


35
5
9
5
7


9
7




.


b) 12


8
4
3
4
2
3
2





và giữ nguyên
12
5
Giải :
5
3
4
:


20
4
:
12
20
12



; 7


6
3
:
21
3
:
18
21
18


5
3
20
:
60
20
:
60


100
60



Vậy : 100


60
20
12
5
3



; 21
18
7
6



Giải:


a) 7


2
9
2

b) 19


4
15
4


c) 2


3
3


2


d) 8
15
11


15


- HS lắng nghe và thực hiện.
<b></b>


---Ngày soạn: 8/9/2018


Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2018
<b>Tốn</b>


<b>Tiết 2: ƠN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



1. Kiến thức: Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.


2. Kĩ năng: Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng MS
các phân số.


3. Thái độ: Giáo dục HS tính cận thận, chính xác.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Gọi 2 Hs lên bảng.
- Đọc các PS: 122


47
;
54
12
;
19
3


- Gv nhận xét - đánh giá
<b>B. Bài mới</b>



<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


<b>- GV: Trong tiết học này các em sẽ</b>


- 2 hs lên bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

cùng nhớ lại tính chất cơ bản của
phân số, sau đó áp dụng tính chất
này để rút gọn và quy đồng mẫu số
các phân số.


<b>2. Hướng dẫn HS ôn tập tính</b>
<b>chất cơ bản của phân số. (5’)</b>
<b>Ví dụ 1 (3')</b>


- GV viết bài tập sau lên bảng.
- Viết số thích hợp vào ơ trống:


 


 


 


 






6
5
6
5


- u cầu HS tìm số thích hợp để
điền vào chỗ trống.


- GV nhận xét bài làm của HS trên
bảng, sau đó gọi một số HS dưới
lớp đọc bài của mình.


+ Khi nhân cả tử số và mẫu số của
một phân số với một số tự nhiên
khác 0 ta được gì?


<b>Ví dụ 2 (3')</b>


- GV viết bài tập sau lên bảng.
Viết số thích hợp vào ơ trống:
-

 


 


 


 




:
24
:
20
24
20



- u cầu HS tìm số thích hợp để
điền vào chỗ trống.


- GV nhận xét bài làm của HS trên
bảng, sau đó gọi HS dưới lớp đọc
bài của mình.


+ Khi chia cả tử số và mẫu số của
một phân số cho cùng một số tự
nhiên khác 0 ta được gì?


<b>3. Ứng dụng tính chất cơ bản của</b>
<b>phân số: (10’)</b>


<b>a) Rút gọn phân số (5')</b>
+ Thế nào là rút gọn phân số?


- GV viết phân số 120
90


lên bảng và
yêu cầu HS cả lớp rút gọn phân số
trên .


- 1 HS lên bảng làm bài.
VD:
24
20
4
6


4
5
6
5





+ Khi nhân cả tử số và mẫu số của một
phân số với một số tự nhiên khác 0 ta
được một phân số bằng phân số đã cho.


- 1 HS lên bảng làm bài.


VD: 6


5
4
:
24
4
:
20
24
20



+ Khi chia cả tử số và mẫu số của một


phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0
ta được một số phân số bằng phân số đã
cho.


+ Rút gọn phân số là tìm một phân số
bằng phân số đã cho nhưng có tử số và
mẫu số bé hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Khi rút gọn phân số ta phải chú ý
điều gì?


- Yêu cầu HS đọc lại hai cách rút
gọn của các bạn trên bảng và cho
biết cách nào nhanh hơn.


<b>- GV nêu: Có nhiều cách rút gọn</b>
phân số nhưng cách nhanh nhất là
ta tìm được số lớn nhất mà tử số và
mẫu số đều chia hết cho số đó.
<b>b) VD2 (5')</b>


<b>+ Thế nào là quy đồng mẫu số các</b>
phân số?


- GV viết các phân số5
2


và 7
4



lên
bảng, yêu cầu HS quy đồng mấu số
hai phân số trên.


- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn làm
trên bảng.


- Yêu cầu HS nêu lại cách quy
đồng MS các phân số.


- GV viết tiếp các phân số 5
3


và 10
9
lên bảng, yêu cầu HS quy đồng MS
hai phân số trên .


+ Cách quy đồng MS ở hai VD trên
có gì khác nhau?


<b>GV nêu: Khi tìm mẫu số chung</b>
khơng nhất thiết các em phải tính
tích của các mẫu số, nên chọn mẫu
số chung là số nhỏ nhất cùng chia
hết cho các mẫu số.


<b>4. Luyện tập </b>
<b>Bài 1(5')</b>



- Yêu cầu HS đọc đề bài tập.


+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.


- Yêu cầu HS chữa bài của bạn trên
bảng.
4
3
30
:
120
30
:
90
120
90


; ...


+ Ta phải rút gọn đến khi được phân số
tối giản


+ Cách lấy cả TS và MS của phân số
120


90


chia cho 30 nhanh hơn.



+ Là làm cho các phân số đã cho có
cùng mẫu số nhưng vẫn bằng các phân
số ban đầu.


- 2 HS lên bảng làm bài.
Chọn MSC là 5735<sub> ta có:</sub>


35
14
7
5
7
2
5
2





; 35


20
5
7
5
4
7
4







- 1 HS lên bảng làm.


Vì 10 : 2 = 5. Ta chọn MSC là 10,
Ta có:


- 10


6
2
5
2
3
5
3





; giữ nguyên10
9


+ VD thứ nhất, mẫu số chung là tích
mẫu số của hai phân số, VD thứ hai mẫu
số chung chính là mẫu số của một trong


hai phân số.


- Lắng nghe


- 1 HS đọc đề bài cho cả lớp nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV nhận xét và đánh giá.
<b>Bài 2 (10')</b>


- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2
tương tự như cách tổ chức bài tập
1.


- Nhận xét
<b>Bài 3: (3')</b>


- Yêu cầu HS rút gọn phân số để
tìm các phân số bằng nhau trong
bài.


- Gọi HS đọc các phân số bằng
nhau mà mình tìm được và giải
thích rõ vì sao chúng bằng nhau.
- Phần b) làm tương tự


- GV nhận xét và đánh giá.
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2')</b>


<b> Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng (2’)</b>
- Cách chơi: GV ghi nhanh phân số



5
4


lên bảng, yêu cầu HS tìm nhanh
các phân số bằng phân số đã cho.
(5


4
=25


16
=10


8
=....)


- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS về nhà .


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


- HS chữa bài cho bạn.
18 18 : 6 3


30 30 : 6 5<sub> ; </sub>


36 39 : 9 4
27 27 : 93



- HS làm bài, sau đó chữa bài cho nhau.
4


5<sub>và </sub>
7


9<sub> MSC 45, ta có:</sub>
4 4 9 36


5 5 9 45


 


 <sub> ; </sub>


7 7 5 35
9 9 5 45




 



5


6<sub>và </sub>
17



18<sub> MSC 18, ta có:</sub>


5 5 3 15
6 6 3 18




 


 <sub> giữ nguyên phân số </sub>
17
18
- HS tự làm bài vào vở bài tập.


Ta có:
4 4 : 4 1


8 8 : 4 2<sub> ; </sub>


4 4 : 2 2
10 10 : 2 5 <sub> ;</sub>
12 12 : 6 2


30 30 : 6 5<sub> ; </sub>


15 15 : 3 5
6 6 : 3 2<sub>;</sub>
10 10 : 5 2



2525 : 55
Vậy



5
2




4 12 10
10 30 25<sub>; </sub>


- HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và kiểm tra bài.


- HS tham gia chơi


<b></b>
<b>---Chính tả</b>


<b>Tiết 1: VIỆT NAM THÂN YÊU</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

2. Kĩ năng: Làm bài chính tả phân biệt ng/ngh, g/gh, c/k và ra quy tắc chính tả
viết với ng/ngh, g/gh, c/k.


3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ và ý thức giữ gìn vở sạch đẹp.
<b>QTE: HS quyền tự hào về truyền thống lạo động cần cù, đấu tranh anh dũng</b>
của dân tộc. Quyền được học tập trong nhà trường.



<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>- Kiểm tra đồ dùng sách vở môn học.</b>
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


<b>- GV: Tiết chính tả này, các em sẽ nghe</b>
cô đọc viết bài thơ Việt Nam thân yêu
và làm bài tập chính tả.


<b>2. Hướng dẫn nghe viết: (20’)</b>
<b>a) Tìm hiểu ND bài thơ: (3’)</b>
- Gọi HS đọc bài thơ


+ Những hình ảnh nào cho thấy nước ta
có nhiều cảnh đẹp?


+ Qua bài thơ em thấy con người Việt
Nam ntn?


<b>QTE: HS quyền tự hào về truyền</b>
thống lạo động cần cù, đấu tranh anh


dũng của dân tộc. Quyền được học tập
trong nhà trường


<b>b) Hướng dẫn viết từ khó: (5’)</b>


- Yêu cầu HS đọc, viết các từ ngữ khó,
dễ lẫn.


+ Bài thơ được tác giả sáng tác theo thể
thơ nào? Cách trình bày bài thơ như thế
nào?


<b>c) Viết chính tả: (12’)</b>
- GV đọc cho HS viết.


<b>d) Sốt lỗi và chấm bài: (2’)</b>
- Đọc tồn bài thơ cho HS soát lỗi.
- Thu 10 bài.


- Nhận xét bài viết của HS


- HS lấy đồ dùng


- Lắng nghe


- 1 HS đọc bài thơ.


+ Hình ảnh: biển lúa mênh mông
dập dờn cánh cò bay, dãy núi
Trường Sơn cao ngất, mây mù bao


phủ.


+ Bài thơ cho thấy con người VN rất
vất vả, phải chịu nhiều thương đau
nhưng ln có lịng nồng nàn yêu
nước, quyết tâm đánh giặc giữ nước.


- Dập dờn, Trường Sơn, biển lúa.
+ Bài thơ được tác giả sáng theo thể
thơ lục bát. Khi trình bày, dịng 6
chữ viết lùi vào 1 ơ so với lề, dòng 8
chữ viết sát lề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>
<b>(10’)</b>


<b>Bài 2 (5')</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ Bài tập yêu cầu gì?


- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Gọi HS đọc bài văn hoàn chỉnh.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét, kết luận về bài làm
đúng.


- Gọi HS đọc lại toàn bài.
<b>Bài 3 (5')</b>



- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
+ Bài tập yêu cầu gì?


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn làm
trên bảng.


- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết
chính tả với c/k, g/gh, ng/ngh.


<b>C. Củng cố- dặn dò: (1')</b>


- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà viết lại quy tắc viết lại
bảng quy tắc viết chính tả ở bài tập 3
vào sổ tay và chuẩn bị bài sau.


- Lắng nghe


- 1 HS đọc.
- 1 HS trả lời.


- 2 HS ngồi cùng bàn làm bài.


- 1 HS đọc: Thứ tự các tiếng cần
điền: ngày ghi ngát ngữ nghỉ
-gái - có - ngày - của - kết - của - kiên
- kỉ.



- 2-3 HS nhận xét.


- 1 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc.


- 1 HS trả lời.


- 1 HS làm bảng phụ.
- 2-3 HS nhận xét.


- 1 HS nhắc lại.


- Lắng nghe


<b></b>
---Ngày soạn: 9/9/2018


Ngày giảng: Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2018
<b>Tốn</b>


<b>Tiết 3: ƠN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nhớ lại cách so sánh hai phân số cùng MS, khác MS.
2. Kĩ năng: Biết so sánh hai phân số có cùng tử số.


3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
<b>II. Chuẩn bị</b>



- GV: Bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>A. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


<b>- GV: Trong tiết toán này các em sẽ</b>
ôn lại cách so sánh hai phân số.
<b>2. Hướng dẫn ôn tập cách so sánh</b>
<b>hai phân số : (15')</b>


<b>a) So sánh hai phân số cùng MS</b>
<b>(5')</b>


- GV viết lên bảng hai phân số sau:
7


5
7
2


<i>va</i>


, sau đó yêu cầu HS so sánh
hai phân số trên .


+ Khi so sánh các phân số cùng MS
ta làm ntn?



<b>b) So sánh các phân số khác MS</b>
<b>(10')</b>


- GV viết lên bảng hai phân số
7
5
4
3
<i>va</i>
,


sau đó yêu cầu HS so sánh hai
phân số.


- GV nhận xét bài làm của HS và
hỏi:


+ Muốn so sánh các phân số khác
MS ta làm ntn?


<b>3. Luyện tập (15')</b>
<b>Bài 1: >, <, = (5')</b>


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi 1 HS đọc bài làm bài của
mình trước lớp.


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.


- GV nhận xét – đánh giá


<b>Bài 2: Viết các phân số theo thứ</b>
<b>tự từ bé đến lớn (5')</b>


+ Bài tập yêu cầu các em làm gì?
+ Muốn xếp các phân số theo thứ
tự từ bé đến lớn, trước hết chúng ta


- HS so sánh và nêu:
7
2
7
5
;
7
5
7
2



+ Khi so sánh các phân số cùng MS,
ta so sánh TS của các phân số đó.
Phân số nào có TS lớn hơn thì p/s đó
lớn hơn, Phân số nào có TS bé hơn thì
phân số đó bé hơn.


- HS thực hiện quy đồng MS hai phân
số rồi so sánh.



- Quy đồng MS hai phân số ta có :
28
20
4
7
4
5
7
5
;
28
21
7
4
7
3
4
3









- Vì 21>20 nên 7
5


4
3
28
20
28
21




+ Muốn so sánh các phân số khác MS
ta quy đồng MS các phân số đó, sau
đó so sánh như với phân số cùng MS.


- HS làm bài, sau đó theo dõi bài chữa
của bạn và tự kiểm tra bài của mình.


+ Bài tập yêu cầu chúng ta xếp các
phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Chúng ta cần so sánh các phân số
với nhau.


- HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một phần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

phải làm gì?


- GV yêu cầu HS làm bài.


<b>Bài 3: Viết các phân số theo thứ</b>


<b>tự </b>


<b>từ lớn đến bé (5')</b>


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét – đánh giá


<b>C. Củng cố, dặn dò: (5')</b>


+ Để so sánh hai phân số không
cùng mẫu số em làm như thế nào?
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà làm các bài
tập.


3 3 3 9


4 4 3 12


 


 <sub>; </sub>


2 2 4 8


3 3 4 12



 


 <sub>;</sub>


5


12<sub>giữ nguyên</sub>
Vì 5 < 8 < 9 nên


5 2 3


1234


- HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một phần.


Quy đồng MS các phân số ta được:
5 5 5 25


6 6 5 30


 


 <sub>; </sub>


2 2 6 12
5 5 6 30





 


 <sub>;</sub>


11


30<sub>giữ nguyên</sub>


Vì 25 > 12 > 11 nên


5 2 11
6 5 30


+ Muốn so sánh các phân số khác MS
ta quy đồng MS các phân số đó, sau
đó so sánh như với phân số cùng MS.


<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 1: TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hồn tồn và
khơng hồn tồn.


2. Kĩ năng: Tìm được các từ đồng nghĩa với từ cho trước, đặt câu để phân biệt
các từ đồng nghĩa. Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói, viết.



3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập, hăng hái xây dựng bài.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Bảng phụ viết sẵn các đoạn a, b ở bài tập 1phần nhận xét.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của thầy</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>


- Kiểm tra đồ dùng sách vở môn học
<b>B. Bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


<b>- GV: Những tiết Luyện từ và câu</b>
trong học kì I chương trình Tiếng
Việt 5 cung cấp cho các em vốn từ,
rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ khi
nói, viết. Bài học hôm nay giúp các
em hiểu về Từ đồng nghĩa.


<b>2. Phần nhận xét: (15')</b>
<b>Bài tập 1: (5')</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nd của bài
tập 1 phần nhận xét.


- Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các
từ in đậm.



- Gọi HS nêu nghĩa của các từ in
đậm.


- GV chỉnh sửa câu trả lời của HS.
+ Em có nhận xét gì về nghĩa của các
từ trong mỗi đoạn văn trên?


<i>- <b>GV kết luận: </b>Những từ có nghĩa</i>
<i>giống nhau như vậy được gọi là từ</i>
<i>đồng nghĩa</i>.


<b>Bài 2: (7')</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp:


¿ Cùng đọc đoạn văn.


¿ Thay đổi vị trí các từ in đậm


trong từng đoạn văn.


¿ Đọc lại đoạn văn sau khi đã thay


đổi vị trí các từ đồng nghĩa.


¿ So sánh ý nghĩa của từng câu


trong đoạn văn trước và sau khi thay
đổi vị trí các từ đồng nghĩa.



- Gọi HS phát biểu ý kiến.
+ Thế nào là từ đồng nghĩa?


- 1 HS đọc.


¿ Xây dựng: làm nên công trình


kiến trúc theo một kế hoạch nhất
định.


¿ Kiên thiết: xây dựng theo quy


mô lớn.


¿ Vàng xuộm: màu vàng đậm.
¿ Vàng hoe: màu vàng nhạt, tươi,


ánh lên.


¿ Vàng lịm: màu vàng của quả


chín, gợi cảm giác rất ngọt.


+ Từ xây dựng, kiến thiết cùng chỉ
một hoạt động là tạo ra một hay
nhiều cơng trình kiến trúc.


+ Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng
lịm cùng chỉ một màu vàng nhưng


sắc thái màu vàng khác nhau.


- 1 hs đọc


+ Đoạn văn a: từ kiến thiết và xây
dựng có thể thay đổi vị trí cho nhau
vì nghĩa của chúng giống nhau.
+ Đoạn văn b: các từ vàng xuộm,
vàng hoe, vàng lịm khơng thể thay
đổi vị trí cho nhau vì như vậy không
miêu tả đúng đặc điểm của sự vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Thế nào là từ đồng nghĩa hồn
tồn?


+ Thế nào là từ đồng nghĩa khơng
hồn toàn?


<b>3. Ghi nhớ: (3')</b>


- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ
trong sgk.


- Yêu cầu HS lấy ví dụ từ đồng
nghĩa, từ đồng nghĩa hồn tồn, từ
đồng nghĩa khơng hồn tồn.


- Gọi HS phát biểu - GV ghi nhanh
các từ lên bảng và nhận xét.



<b>c ) Luyện tập: (15’)</b>
<b>Bài 1: (5')</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
của bài tập.


- Gọi HS đọc những từ in đậm trong
đoạn văn - GV ghi nhanh lên bảng.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp - 1HS
lên bảng làm bài.


- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.


+ Tại sao em lại xếp các từ: nước
nhà, non sơng vào một nhóm?


+ Từ hồn cầu, năm châu có chung
là gì?


Bài 2: (5')


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm,
làm bài vào bảng nhóm.


- Gọi nhóm làm xong trước dán
phiếu, đọc phiếu của mình - các
nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV
ghi nhanh lên bảng để có 1 phiếu


hoàn chỉnh.


gần giống nhau.


+ Là từ có nghĩa hồn tồn giống
nhau


có thể thay đổi được vị trí cho nhau.
+ Là từ có nghĩa khơng giống nhau
hoàn toàn.


- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
Cả lớp đọc thầm để thuộc ngay tại
lớp.


- 2 HS ngồi cùng bản trao đổi, tìm
từ.


- 3 HS nối tiếp nhau phát biểu:


<b>+ Từ đồng nghĩa: Tổ quốc - đất</b>
nước, yêu thương - thương yêu.
<b>+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn: lợn </b>
-heo, má - mẹ.


<b>+ Từ đồng nghĩa khơng hồn</b>
<b>tồn: đen sì - đen kịt, đỏ tươi - đỏ</b>
ối.


- 1 HS đọc thành tiếng trc lớp.


- 1 HS đọc


<b>Nước nhà hoàn cầu non sông </b>
<b>-năm châu.</b>


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận để cùng làm bài.


- HS nhận xét và chữa bài.


<b> Nước nhà - non sơng.</b>
<b> Hồn cầu - năm châu.</b>


+ Vì các từ này đều có nghĩa chung
là vùng đất của mình, có nhiều
người cùng chung sống.


+ Từ hồn cầu, năm châu cùng có
nghĩa là khắp mọi nơi, khắp thế giới.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm, trao đổi,
thảo luận, tìm từ đồng nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV nhận xét, kết luận các từ đúng.


<b>Bài 3: (5')</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
của bài tập.



- Yêu cầu HS tự làm bài - mỗi HS
đặt 2 câu có cặp từ đồng nghĩa.


- Gọi HS nói câu mình đặt - yêu cầu
HS khác nhận xét.


- GV nhận xét từng câu HS đặt, khen
những HS đặt câu hay.


<b>C. Củng cố, dặn dị: (2')</b>


+ Tìm từ đồng nghĩa với từ: “vui”?
+ Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi
sử dụng từ đồng nghĩa khơng hồn
tồn? Cho ví dụ.


- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS về nhà.


<b>+ Đẹp: xinh, đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh</b>
xắn, xinh tươi, xinh đẹp, tươi đẹp,
mĩ lệ, tráng lệ.


<b>+ To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng,</b>
to kềnh, vĩ đại, khổng lồ, ...


<b>+ Học tập: học, học hành, học</b>
hỏi, ...


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- HS làm bài vào vở.


- 5 đến 7 HS tiếp nối nhau nêu câu
của mình, HS nhận xét câu của bạn.
+ Bé Nga rất xinh xăn với chiếc nơ
hồng xinh xinh trên đầu.


+ Quang cảnh nơi đây thật mĩ lệ.
Những ngôi nhà dãy phố xinh xắn
bên hàng cây tươi tắn trong nắng
chiều vàng dịu.


+ Chúng em thi đua học tập. Học
hành là nhiệm vụ chính của học
sinh.


+ Chú Nam nhà em cao, lớn như
người


nước ngoại. Đôi cánh tay chú to như
người khổng lồ.


+ Vui vẻ, vui sướng, vui vui …
+ Với những từ đồng nghĩa khơng
hồn tồn chúng ta phải lưu ý khi sử
dụng vì chúng chỉ có một nét nghĩa
chung và lại mang những sắc thái
khác nhau


<b></b>


<b>---Kể chuyện</b>


<b>Tiết 1: LÝ TỰ TRỌNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

2. Kĩ năng: Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng
giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ
thù.


3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu nước, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
<b>ANQP: Nêu những tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong xây</b>
dựng và bảo vệ Tổ Quốc.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Tranh minh hoạ câu chuyện trong sgk.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (1’)</b>


<b>- Kiểm tra đồ dùng sách vở môn</b>
học.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


- Tiết kể chuyện đầu tiên của chủ


điểm Việt Nam – Tổ quốc em là
câu chuyện về anh Lý Tự Trọng.
<b>2. Hướng dẫn kể chuyện (10’)</b>
<b>- GV kể lần 1: </b>


<b>- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào</b>
từng tranh minh hoạ phóng to trên
bảng.


- Yêu cầu HS giải nghĩa các từ:
sáng


dạ, mít tinh, luật sư, thanh niên,
Quốc tế ca.


- GV nêu câu hỏi để HS nhớ lại ND
truyện


+ Câu chuyện có những nhân vật
nào?


+ Anh Lý Tự Trọng được cử đi học
nước ngoài khi nào?


+ Về nước anh làm nhiệm vụ gì?


- Hs lấy sách vở


- Lắng nghe



- Lắng nghe


- Sáng dạ: rất thông minh, học đâu biết
đấy, đọc đến đâu nhớ ngay đến đó.


- Mít tinh: cuộc hội họp của đơng đảo
quần chúng, thường có ND chính trị và
nhằm biểu thị một ý chí chung.


- Luật sư: người chuyên bào chữa bênh
vực cho những người phải ra trước toà
án hoặc làm công việc tư vấn về pháp
luật.


- Tuổi thanh niên: tuổi phải chịu trách
nhiệm về việc mình làm, tuổi được coi là
trưởng thành từ 18 tuổi trở lên.


- Quốc tế ca: bài hát chính thức cho các
đảng của giai cấp công nhân các nước
trên thế giới.


+ Các nhân vật: Lý Tự trọng, tên đội
Tây, mật thám lơ - grăng, luật sư.


+ Anh Lý Tự trọng được cử đi học nước
học nước ngoài năm 1928.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Hành động dũng cảm nào của
anh Trọng làm em nhớ nhất?



với các đảng bạn qua đường tàu biển.
- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến trước lớp.
<b>Ví dụ:</b>


+ Khi mang bọc truyền đơn bị địch phát
hiện, anh nhảy lên xe của nó và phóng
đi.


+ Khi chuyển tài liệu bị địch phát hiện,
anh ơm tài liệu nhảy xuống nước trốn
thoát.


+ Khi bị tra tấn dã man anh vẫn ko hề
khai.


+ Trước toà, anh khảng khái tun bố
mình đủ trí khơn sẽ hiểu rằng nên làm
CM


+ Trước khi chết, anh vẫn hát vang bài
Quốc tế ca.


<b> 3. Kể chuyện trước lớp (5’)</b>
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Sau mỗi HS kể, GV tổ chức cho
HS dưới lớp hỏi lại bạn kể về ý
nghĩa câu chuyện.


+ Vì sao những người coi ngục gọi


anh Trọng là “ông nhỏ”?


+ Câu truyện giúp bạn hiểu điều gì?
+ Hành động nào của anh Trọng
khiến bạn khâm phục nhất.


- Yêu cầu HS nhận xét, tìm ra bạn
kể chuyện hay nhất, hiểu câu
chuyện nhất.


- Yêu cầu HS nhận xét, tìm ra bạn
kể chuyện hay nhất, hiểu câu
chuyện nhất?


<b>C. Củng cố, dặn dò: (2')</b>


+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì
về con người Việt Nam?


<b>ANQP</b>


<b>+ Con hãy kể tên những tấm gương</b>
dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam
trong xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
+ Hãy nêu những hiểu biết của con
về những nhân vật này.


- Dặn dò HS về nhà kể lại chuyện
Lý Tự Trọng cho người thân nghe,



- Hs thi kể


+ Mọi người khâm phục anh vì tuổi nhỏ
nhưng trí lớn, dũng cảm, thông minh.
+ Ca ngợi anh Trọng giàu lòng yêu
nước, dũng cảm.


+ HS nêu theo suy nghĩ.


+ Ca ngợi con người Việt Nam giàu lòng
yêu nước, dũng cảm….


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

tìm hiểu những chuyện kể về anh
hùng, danh nhân của nước ta.


<b></b>
<b>---Địa lí</b>


<b>Tiết 1: VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Chỉ được vị trí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ (lược
đồ) và trên quả địa cầu. Mô tả sơ lược vị trí địa lí, hình dạng của nước ta.
2. Kĩ năng: Nêu được diện tích của lãnh thổ Việt Nam. Nêu được những
thuận lợi do vị trí địa lí đem lại cho nước ta. Chỉ và nêu tên một số đảo, quần
đảo của chúng ta trên bản đồ.


3. Thái độ: Giáo dục ý thức về chủ quyền lãnh hải.


<b>ANQP: Giới thiệu bản đồ Việt Nam và khẳng định chủ quyển đối với hai</b>


quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam.


<b>MTBĐ: Biết đặc điểm về vị trí địa lí nước ta:có biển bao bọc, vùng biển nước</b>
ta thông với đại dương, thuận lợi cho việc giao lưu


- Biết tên một số quần đảo


- Giáo dục ý thức chủ quyền lãnh thổ
<b>II. Chuẩn bị</b>


GV: - Quả địa cầu (hoặc bản đồ các nước trên thế giới)
- Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (2’)</b>


<b>- Kiểm tra đồ dùng sách vở môn học.</b>
<b>B. Bài mới</b>


<b>1.Giới thiệu bài: (1’)</b>


<b>- Giới thiệu chung về nội dung phần</b>
Địa lí 5 trong chương trình Lịch sử địa
lí 5, sau đó nêu tên bài học.


<b>2. HĐ1: Vị trí địa lí và giới hạn của</b>
<b>nước ta. (10’) </b>



+ Các em có biết đất nước ta nằm
trong


khu vực nào của thế giới khơng? Hãy
chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa
cầu.


- GV treo bản đồ VN trong khu vực
ĐNA và nêu: chúng ta cùng tìm hiểu
kĩ hơn về vị trí địa lí và giới hạn của
VN.


- Hs lấy đồ dùng học tập


- Lắng nghe


- 2-3 HS lên bảng tìm vị trí của VN
trên quả địa cầu- trả lời:


 VN thuộc khu vực châu Á.


 VN nằm trên bán đảo Đông


Dương.


 VN nằm trong khu vực Đông Nam


Á


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- HS trao đổi theo bàn: cùng quan sát


lược đồ VN trong khu vực ĐNA trong
sgk và:


<b>ANQP</b>


+ Chỉ phần đất liền của nước ta trên
lược đồ.


+ Nêu tên các nước giáp phần đất liền
của nước ta.


+ Cho biết biển bao bọc phía nào phần
đất liền của nước ta? Tên biển là gì?
+ Kể tên một số đảo và quần đảo của
nước ta.


- Gọi HS lên bảng trình bày kết quả
thảo luận.


- GV nhận xét kết quả thảo luận của
HS.


+ Đất nước VN gồm những bộ phận
nào?


<b>GV: Hiện nay có rất nhiều các thế lực</b>
thù địch ở bên ngồi có những âm
mưu xâm lược chủ quyền lãnh thổ của
Việt Nam đặc biệt là 2 quần đảo
Hồng Sa và Trường Sa, vì vậy người


dân chúng ta phải có ý thức bảo vệ
lãnh thổ, chống lại các thế lực thù địch
bên ngoài.


+ Dùng que chỉ theo đường biên giới
của nước ta.


+ Vừa chỉ vừa nêu tên các nước:
Trung Quốc, Lào, Cam- Pu- chia.
+ Vừa chỉ vào phần biển của nước ta
vừa nêu: Biển Đông bao bọc các
phía


đơng, nam, tây nam của nước ta.
+ Chỉ vào từng đảo, từng quần đảo,
vừa chỉ vừa nêu tên: Các đảo của
nước ta là: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Cô
Đảo, Phú Quốc…Các quần đảo:
Hoàng Sa, Trường Sa…


- 3 HS lần lượt lên bảng, vừa chỉ lược
đồ vừa trình bày về vị trí địa lí và
giới hạn của VN theo các y/c trên.
+ Đất nước VN gồm phần đất liền,
phần biển, các đảo và các quần đảo.


<b>3. HĐ2: Một số thuận lợi do vị trí</b>
<b>địa lí mang lại cho nước ta (10’)</b>
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi:



+ Vì sao nói VN có nhiều thuận lời
cho việc giao lưu với các nước trên thế
giới bằng đường bộ, đường biển và
đường hàng không?


- GV gợi ý:


+ Từ VN có thể đi đường bộ sang các
nước nào?


+ Phần đất liền của VN giáp với các
nước Trung Quốc, Lào, Cam–pu
-chia nên có thể mở đường bộ giao
lưu với các nước, khi đó cũng có thể
đi qua các nước này để giao lưu với
các nước khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ Vị trí giáp biển và có đường bờ biển
dài có thuận lợi cho việc pt giao thơng
đường biển của VN?


- GV gọi HS nêu ý kiến trước lớp.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
<b>4. HĐ3: Hình dạng và diện tích.</b>
<b>(10’)</b>


- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ,
phát cho mỗi nhóm 1 phiếu thảo luận
và yêu cầu các em trao đổi trong nhóm
để hồn thành phiếu.



+ Vị trí địa lí của VN có thể thiết lập
đường bay đến nhiều nước trên thế
giới.


- Các nhóm cùng hoạt động để hồn
thành phiếu của nhóm mình (1 nhóm
làm vào phiếu viết trên phiếu khổ to).


<b>C. Củng cố, dặn dò: (2')</b>


<b>MTBĐ: + Hãy nêu lại đặc điểm địa lí</b>
nước ta


<i>+ </i>Đối với vùng biển đảo của nước ta,
em cũng như mỗi người dân Việt Nam
cần có hành động thiết thực nào để thể
hiện tình yêu quê hương, đất nước?
<b>- Nhận xét giờ học.</b>


+ Có biển bao bọc, vùng biển nước ta
thông với đại dương, thuận lợi cho
việc giao lưu... Kể tên một số quần
đảo


+ Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, bảo vệ
môi trường biển đảo, không vứt rác
thải bừa bãi ra biển ...


_________________________________



<i><b>Chiều</b></i>


<b>Đạo đức </b>


<b>Bài 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.


2. Kĩ năng: Bước đầu có khả năng tự nhận thức, khả năng đạt mục đích tươi
vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập rèn luyện để xứng đáng là
HS lớp 5.


3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức học tập rèn luyện để xứng đáng là HS lớp
5.


<b>II. Giáo dục KNS</b>


- Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là HS lớp 5).
- Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của HS lớp 5).


- Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình
huống để xứng đáng là HS lớp 5).


<b>III. Chuẩn bị</b>


HS: - Bài hát về chủ đề trường học.


- Truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.


<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (2’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


<b>2. HĐ 1: Quan sát tranh và thảo</b>
<b>luận: (12')</b>


<b>Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của</b>
HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là
học sinh lớp 5.


<b>Cách tiến hành:</b>


- Yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh SGK
và trả lời câu hỏi:


+ Bức ảnh thứ nhất chụp cảnh gì?
+ Em thấy nét mặt các bạn như thế
nào?


+ Bức ảnh thứ hai vẽ gì?


+ Cơ giáo đã nói gì với các bạn?



+ Em thấy các bạn có thái độ như thế
nào?


+ Bức ảnh thứ ba vẽ gì?


+ Bố của bạn HS đã nói gì với bạn?
+ Theo em bạn HS đã làm gì để được
bố khen?


- HS hoạt động cá nhân.


+ HS lớp 5 có gì khác HS lớp dưới
trong trường?


+ Theo em, chúng ta cần làm gì để
xứng đáng là học sinh lớp 5?


+ Hãy nêu cảm nghĩ của em khi đã là
HS lớp 5?


- Lắng nghe


- HS quan sát theo cặp từng tranh.
- Đại diện nhóm trình bày.


+ Các bạn HS lớp 5 trường tiểu học
Hồng Diệu đón các em HS lớp 1.
+ Vui tươi, háo hức.


+ Cô giáo và các bạn HS lớp 5 trong


lớp học.


+ Cô chúc mừng các em đã lên lớp
5.


+ Ai cũng rất vui vẻ và đầy tự hào.
+ Bạn HS lớp 5 và bố của bạn.


+ Con trai bố ngoan quá đúng là HS
lớp 5


có khác.


+ Bạn tự giác học bài, làm bài tập, tự
giác làm việc nhà.


+ HS lớp 5 là HS lớn nhất trường
nên phải gương mẫu để các em HS
lớp dưới noi theo.


+ Cần chăm học, ngoan ngoãn, tự
giác trong công việc hàng ngày...
+ Em thấy mình lớn hơn, vui và rất
tự hào vì đã là HS lớp 5


<b>3. HĐ 2: Làm bài tập 1- sgk: (6’)</b>
<b>Mục tiêu: Giúp HS xác định được</b>
những nhiệm vụ của HS lớp 5.


<b>Cách tiến hành:</b>



- Gọi HS đọc nội dung bài tập 1
+ Nêu yêu cầu của bài tập?


- Cho HS thảo luận BT theo nhóm bàn.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày trước
lớp.


- 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
- 1 HS nêu yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>GV kết luận</b>: Các đặc điểm a, b, c, d, e</i>
<i>trong bài tập 1 là những nhiệm vụ của</i>
<i>HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực</i>
<i>hiện.</i>


- Cho HS tự liên hệ xem đã làm được
những gì? Những gì cần cố gắng hơn?
<b>4. HĐ 3: Tự liên hệ (Làm BT2- sgk):</b>
<b>(6’)</b>


<b>Mục tiêu: Giúp HS tự nhận thức về</b>
bản thân và có ý thức học tập, rèn
luyện để xứng đáng là HS lớp 5.


<b>Cách tiến hành:</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu tự liên hệ.


- Cho HS suy nghĩ, đối chiếu những


việc làm của mình từ trước đến nay với
những nhiệm vụ của HS lớp 5.


- Cho HS thảo luận theo nhóm.
- Gọi một vài HS liên hệ trước lớp.
<b>4. HĐ 4: Chơi trị chơi phóng viên:</b>
<b>(6’)</b>


<b>Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài</b>
học.


<b>Cách tiến hành: </b>


<b>- HS thay phiên nhau đóng vai phóng</b>
viên để phỏng vấn các HS khác về một
số nội dung có liên quan đến chủ đề bài
học.


+ Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì?
+ Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS
lớp 5?


+ Bạn đã thực hiện được những điểm
nào trong chương trình “Rèn luyện đội
viên”.


+ Hãy nêu những điểm bạn thấy mình
đã xứng đáng là học sinh lớp 5?


+ Hãy nêu những điểm bạn thấy mình


cần cố gắng hơn để xứng đáng là học
sinh lớp 5.


<b>- GV nhận xét và kết luận.</b>
<b>- HS đọc phần ghi nhớ SGK.</b>
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


- HS kể chuyện nói về tấm gương HS
lớp 5 gương mẫu.


<b>- HS về nhà lặp kế hoạch phấn đấu bản</b>


- HS chú ý lắng nghe.


- 2- 3 HS tự liên hệ.


- 1 HS nêu yêu cầu


- HS suy nghĩ, đối chiếu những việc
làm của mình từ trước đến nay với
những nhiệm vụ của HS lớp 5.


- HS thảo luận theo nhóm 4.
- 3- 4 HS liên hệ trước lớp.
- HS chú ý lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

thân trong năm học này. - HS kể


<b></b>
---Ngày soạn: 10/9/2018



Ngày giảng: Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2018
<b>Tốn </b>


<b>Tiết 4: ƠN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp HS củng cố về:


1. Kiến thức: So sánh phân số với đơn vị.


2. Kĩ năng: So sánh hai phân số cùng MS, khác MS. So sánh hai phân số cùng
TS.


3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>- Vở bài tập</b>


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


+ Để so sánh hai phân số không
cùng mẫu số em làm như thế nào?
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


<b>2. Hướng dẫn ôn tập: </b>
<b>Bài 1: >, < = (5')</b>


- Yêu cầu HS tự so sánh và điền dấu
so sánh.


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


+ Thế nào là phân số lớn hơn 1,
phân số bằng 1, phân số bé hơn 1?


- GV nêu: không cần quy đồng MS,
hãy so sánh hai phân số sau: 8


9
;
5
4
<b>Bài 2: So sánh các phân số (7')</b>
- GV viết lên bảng các phân số


2 2


9<i>va</i>7
:, sau đó yêu cầu HS so sánh hai


+ Muốn so sánh các phân số khác
MS ta quy đồng MS các phân số đó,
sau đó so sánh như với phân số cùng


MS.


- 1 HS lên bảng làm bài.


+ Phân số lớn hơn 1 là phân số có
TS lớn hớn hơn MS.


+ Phân số bằng 1 là phân số có TS
và MS bằng nhau.


+ Phân số bé hơn 1 là phân số có TS
bé hơn MS.


- HS nêu:


8
9
5
4
;
1
8
9
;
1
5
4








</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

phân số trên .


- Cho HS so sánh theo cách so sánh
hai phân số có cùng TS trình bày
cách làm của mình.


- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại của bài.


<b>Bài 3: >, < (10')</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Bài yêu cầu làm gì?


+ Muốn biết phân số nào lớn hơn ta
làm ntn?


- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện.


- Không QĐMS
2 3


3 2<sub> làm thế nào</sub>
để biết?


<b>Bài 4: (7’)</b>



- Gọi HS đọc đề bài
+ Bài tốn cho biết gì?


+ Bài tốn hỏi gì?


+ Muốn biết ai được tặng nhiều hơn
ta làm ntn?


- Cả lớp thực hiện.
- GV chữa bài


Bạn nào còn cách so sánh khác hai
phân số trên?
<b>C. Củng cố kiến thức: (2’)</b>


+ Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn
1, bé hơn 1, bằng 1?


- Dặn dò HS về nhà.


sánh.


- So sánh hai phân số có cùng TS.
- HS trình bày trước lớp, cả lớp theo
dõi và bổ sung ý kiến để đưa ra cách
so sánh.


- Cả lớp HS thực hành trên vở.
2 2



9 7<sub> ; </sub>


4 4


15 19 <sub> ; </sub>


15 15
8 11


- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
+ So sánh hai phân số.
+ QĐMS hai phân số.


+ So sánh 2 phân số cùng mẫu số.
- 3 HS lên bảng thực hiện.


3 4


57<sub> ; </sub>


9 9


11 13 <sub> ; </sub>
2 3
32
- So sánh hai phân số với 1


- 2 HS đọc đề bài tốn.
+ Vân tặng Mai:



1


4 <sub>số bơng hoa; tặng</sub>
Hịa:


2


7<sub> số bông hoa.</sub>


+ Ai được Vân tặng nhiều hoa hơn?
+ QĐMS của 2 phân số


- So sánh hai phân số.
- 1 HS lên bảng thực hiện.
Vân tặng Mai


1


4<sub>số bơng hoa tức là</sub>
7


28
Hịa


2


7 <sub> số bơng hoa tức </sub>
8
28<sub>.</sub>
Vậy



7 8


2828<sub> nên Vân tặng Hòa nhiều</sub>
hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>________________________________</b>
<b>Tập đọc</b>


<b>Tiết 2: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày
mùa với giọng tả chậm rãi, dàn trải dịu dàng; nhấn giọng những từ ngữ tả
những màu vàng rất khác nhau của cảnh vật.


2. Kĩ năng: Hiểu các từ ngữ; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa
chỉ màu sắc trong bài văn.


3. Thái độ: Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước.


<b>MT: Giúp HS hiểu biết thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê</b>
VN.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- HS: Tranh ảnh về làng quê vào ngày mùa.
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi 2 HS đọc thuộc lịng đoạn
thư.


+ Vì sao ngày khai trường tháng 9
-1945 được coi là ngày khai trường
đặc biệt?


+ Nêu nội dung chính của bài ?


- Gọi Hs nhận xét.


- GV nhận xét, đánh giá.
<b> B. Bài mới</b>


<b> 1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


<b>- GV: Làng quê Việt Nam luôn là</b>
đề tài bất tận cho thơ văn. Mỗi nhà
văn có một cách quan sát, cảm
nhận về làng quê khác nhau. Nhà
thơ Tô Hoài đã vẽ lên một bức
tranh quê hương vào ngày mùa thật
đặc sắc. Chúng ta cùng tìm hiểu vẻ
đẹp đặc sắc đó trong bài Quang
cảnh làng mạc ngày mùa.


<b>2. Luyện đọc : (12’)</b>


- Gọi 1 HS đọc tồn bài


- 2 hs đọc


+ Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, ngày khai
trường đầu tiên khi nước ta dành được
độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô
hộ. Từ ngày khai trường này các em HS
được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn
Việt Nam.


+ Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe
thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế
tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây
dựng thành công nước Việt Nam mới.


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- GV chia đoạn : 4 đoạn .


- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần
1-sửa phát âm


- Luyện đọc câu dài, câu khó.
- Yêu cầu HS đọc thầm chú giải.
Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
-giải nghĩa từ sgk.


Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 3


-nhận xét đánh giá.


- Yêu cầu HS đọc theo nhóm bàn.
- GV đọc mẫu tồn bài


<b>3. Tìm hiểu bài : (11’)</b>


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1,2,3
- Dùng bút gạch chân những sự vật
trong bài có màu vàng và từ chỉ
màu vàng của sự vật đó.


- Gọi HS phát biểu – GV ghi nhanh
ý kiến của HS lên bảng.


- GV giảng: Mỗi sự vật đều được
tác giả quan sát rất tỉ mỉ và tinh tế.
Bao chùm lên cảnh làng quê vào
ngày mùa là màu vàng, những màu
vàng rất khác nhau. Sự khác nhau
của sắc vàng cho ta những cảm
nhận riêng về đặc điểm của từng
cảnh vật.


- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1- sửa phát
âm (đ2 : sương sa; đ3: lác đác; đ4: lạ
lùng).


- HS luyện đọc câu dài, câu khó.
- HS đọc thầm phần chú giải SGK.



- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - giải nghĩa
từ sgk.


- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 3- nhận xét
đánh giá.


- 2 HS ngồi cùng bàn đọc.
- HS chú ý lắng nghe.


<b>1) Màu sắc bao trùm lên làng quê ngày</b>
<b>mùa là màu vàng.</b>


- lúa: vàng xuộm
- nắng: vàng hoe
- quả xoan; vàng lịm
- lá mít: vàng ối


- tàu đu đủ, lá sắn héo: vàng tươi
- quả chuối: chín vàng


- bụi mía: vàng xọng
- rơm, thóc: vàng giịn


- con gà, con chó: vàng mượt
- mái nhà rơm: vàng mới


- tất cả: màu vàng trù phú, đầm ấm.


+ Vàng xuộm: màu vàng đậm trên diện


rộng, lúa vàng xuộm là lúa đã chín.


+ Vàng hoe: là màu vàng nhạt, màu tươi,
ánh lên. Nắng vàng hoe giữa mùa đông là
nắng đẹp, không gay gắt, không cảm giác
oi bức.


+ Vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi
cảm giác rất ngọt. Quả xoan vàng lịm là
quả xoan chín vàng, mọng.


<b>+ Vàng ối: vàng rất đậm, trải đều khắp</b>
mặt lá. Lá mít, lá chuối già có màu vàng
ối.


<b>+ Vàng tươi: màu vàng của lá, vàng sáng,</b>
mát mắt.


<b>+ Chín vàng: màu vàng tự nhiên của quả</b>
chín.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- HS đọc thầm đoạn cuối bài và cho
biết:


+ Thời tiết ngày mùa được miêu tả
như thế nào?


+ Hình ảnh con người hiện lên
trong bức tranh ntn?



+ Những chi tiết về thời tiết và con
người gợi cho ta cảm nhận điều gì
về làng quê vào ngày mùa?


<b>- GV giảng :</b>


+ Thời tiết của ngày mùa rất đẹp.
Nó khơng gợi cho ta cảm giác hanh
hao, héo tàn của ngày cuối thu
bước sang đông. Trời không nắng,
không mưa như ủng hộ con người
trong ngày mùa. Con người đã làm
cho bức tranh sống động. Ta như
cảm nhận được khơng khí vui tươi,
tấp lập của ngày mùa. Mọi người ai
cũng chăm chỉ, mải miết, say mê
với cơng việc.


+ Bài văn thể hiện tình cảm gì của
tác giả đối với quê hương?


- Yêu cầu HS nêu ND của bài.


- GV tổng kết ND bài : bằng nghệ
thuật quan sát tinh tế, cách dùng từ
gợi cảm, giầu hình ảnh nhà văn Tơ


<b>+ Vàng giòn: màu vàng của vật được</b>
phơi nắng, tạo cảm giác khơ, giịn có thể
gãy ra được.



<b>+ Vàng mượt: màu vàng gợi tả những</b>
con vật béo tốt, có bộ lơng óng ả, mượt
mà.


<b>+ Vàng mới: màu vàng và mới. Rơm vừa</b>
mới tuốt ra phơi khô rồi lợp mái nhà
+ Vang trù phú, đầm ấm: màu vàng gợi
sự giàu có, ấm no.


<b>2) Thời tiết và con người làm cho bức</b>
<b>tranh làng quê thêm đẹp. </b>


+ Thời tiết ngày mùa rất đẹp, khơng có
cảm giác héo tàn hanh hao lúc sắp bước
vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt
nước thơm thơm nhè nhẹ. Ngày không
nắng, không mưa.


+ Không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà
chỉ mải miết đi gặt, kéo đá, cắt rạ, chia
thóc HTX. Ai cũng vậy, cứ buông bát đũa
lại đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay.
+ Thời tiết và con người ở đây gợi cho
bức tranh về làng quê thêm đẹp và sinh
động. Thời tiết đẹp, gợi ngày mùa no ấm,
con người cần cù lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Hoài đã vẽ lên trước mắt người đọc
một bức tranh làng quê vào ngày


mùa rất khác nhau, với những vẻ
đẹp đặc sắc và sống động. Bài văn
thể hiện tình yêu tha thiết của tác
giả đối với quê hương.


- Yêu cầu HS giới thiệu về các bức
tranh làng quê mà mình sưu tầm
được.


<b>4. Đọc diễn cảm : (10’)</b>


- HS đọc nối tiếp đoạn – HS lớp
theo dõi tìm giọng đọc tồn bài .
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn
: Màu lúa dưới đồng ... Mái nhà
phủ một màu rơm vàng mới.


+ Gọi 1 HS đọc đoạn diễn cảm.
+ Gọi HS tìm từ nhấn giọng.
+ 1 HS đọc mẫu .


+ HS thi đọc diễn cảm.
+ GV nhận xét đánh giá.
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2')</b>


+ Theo em nghệ thuật tạo nên nét
đặc sắc của bài văn là gì?


+ Em cịn biết những từ chỉ màu
vàng khác nào nữa? Đặt câu với từ


em vừa tìm được?


+ Qua đây em thấy quê hương
mình ntn?


<b>MT: Để cho môi trường thiên</b>
nhiên luôn đẹp như vậy theo em
chúng ta phải làm gì ?


- Nhận xét tiết học .


- Dặn dò HS về nhà học bài và
chuẩn bị bài Nghìn năm văn hiến.


- HS lên giới thiệu trước lớp.


- 4 HS đọc nối tiếp đoạn – HS lớp theo
dõi tìm giọng đọc tồn bài.


- HS đọc diễn cảm đoạn: Màu lúa dưới
đồng ... Mái nhà phủ một màu rơm vàng
mới.


+ 1 HS đọc đoạn diễn cảm.
+ 1 HS tìm từ nhấn giọng.
+ 1 HS đọc mẫu.


+ 3 HS thi đọc diễn cảm.
+ HS chú ý lắng nghe.



+ Bằng nghệ thuật quan sát tinh tế, cách
dùng từ gợi cảm, giàu hình ảnh. Chính là
cách dùng các từ chỉ màu vàng khác nhau
của tác giả.


+ Vàng hươm : Đàn ngan con vàng
hươm.


Vàng rộm: Nong tăm vàng rộm.
Vàng vọt: Nắng chiều vàng vọt.
+ Rất đẹp


+ Giữ môi trường sạch đẹp, không vứt rác
bừa bãi, ...


<b>__________________________________</b>
<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết 1: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Hiểu được cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm: mở bài, thân bài,
kết bài và y/c của từng phần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức học tập mơn văn.


<b>MT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên từ đó các</b>
em có ý thức bảo vệ mơi trường thiên nhiên.


<b>* QTE: HS có bổn phận yêu thương giúp đỡ cha mẹ. Quyền tự hào về cảnh</b>


đẹp quê hương.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- GV: Bảng phụ


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


+ Kể tên các loại văn miêu tả đã học?
+ Bài văn miêu tả gồm mấy phần? Là
những phần nào?


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


<b>- Bài văn tả cảnh có cấu tạo giống</b>
hay khác bài văn chúng ta đã học?
Chúng ta cùng tìm hiểu.


<b>2. Phần nhận xét: </b>
<b>Bài 1: (10')</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và ND của bài
1


+ Hồng hơn là thời điểm nào trong


ngày?


<b>- GV giới thiệu: Sơng Hương là</b>
dịng sơng thơ mộng, hiền hoà chảy
qua thành phố Huế. Chúng ta cùng
tìm hiểu xem tác giả đã quan sát dịng
sơng theo trình tự nào? Cách quan sát
ấy có gì hay?


- HS hoạt động trong nhóm với yêu
cầu: Đọc thầm bài văn, trao đổi tìm
các phần mở bài, thân bài, kết bài của
nó. Sau đó đọc lại để xác định các
đoạn văn của mỗi phần và ND của
đoạn văn đó.


- Mời 1 nhóm trình bầy kết quả thảo
luận.


- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.


+ Miêu tả đồ vật, tả cây cối, tả con
vật, ...


- 3HS nêu lại.


- 1 HS đọc


+ Hồng hơn là thời gian cuối buổi
chiều, khi mặt trời lặn.



- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo
thành 1 nhóm trao đổi, thảo luận,
viết câu trả lời ra nháp.


- Bài văn có 3 phần: (Mỗi lần
xuống dòng là 1 đoạn).


<b>+ Mở bài (đoạn 1): Cuối buổi</b>
chiều ... yên tĩnh này: Lúc hồng
hơn, Huế đặc biệt n tĩnh.


<b>+ Thân bài (đoạn 2, 3): Mùa thu ...</b>
chấm dứt : Sự thay đổi sắc màu của
sơng Hương từ lúc hồng hơn đến
lúc thành phố lên đèn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

+ Em có nhận xét gì về phần thân bài
của bài văn “Hồng hơn trên sông
Hương”?


<b>Bài 2: (10')</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS hoạt động trong nhóm theo
yêu cầu sau:


- Đọc bài văn Quang cảnh làng mạc
ngày mùa và Hoàng hôn trên sông
Hương.



- Xác định thứ tự miêu tả trong mỗi
bài.


- So sánh thứ tự miêu tả của hai bài
văn với nhau.


- Gọi nhóm làm xong trước lên bảng
trình bày kết quả.


- u cầu các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


dậy ... ban đầu của nó: Sự thức dậy
của Huế sau hồng hơn.


+ Đoạn thân bài của bài văn có 2
đoạn. Đó là:


+ Đoạn 2: mùa thu ...hai hàng cây:
Tả sự thay đổi màu sắc của sơng
Hương Từ lúc đầu hồng hơn đến
lúc tối hẳn.


+ Đoạn 3: Phía bên sơng ... chấm
dứt: Tả hoạt động của con người
bên bờ sông, trên mặt sông từ lúc
hồng hơn đến lúc TP lên đèn.
- 1 HS đọc



- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo
thành 1 nhóm trao đổi, thảo luận để
làm bài tập 1 nhóm làm bảng phụ.
<b>+ Giống nhau: Cùng nêu nhận xét,</b>
giới thiệu chung về cảnh vật rồi
miêu tả cho nhận xét ấy.


<b>+ Khác nhau: </b>


<b>Bài Quang cảnh làng mạc ngày</b>
<b>mùa tả từng bộ phận của cảnh theo</b>
thứ tự:


- Giới thiệu màu sắc bao trùm làng
quê là màu vàng.


- Tả cảnh màu vàng rất khác nhau
của cảnh, của vật.


- Tả thời tiết, hoạt động của con
người.


<b>Bài Hồng hơn trên sơng Hương</b>
tả sự thay đổi của cảnh theo thời
gian với thứ tự:


- Nêu nhận xét chung về sự n
tĩnh của Huế lúc hồng hơn.


- Tả sự thay đổi màu sắc và sự yên


tĩnh của Huế lúc hồng hơn.


- Tả hoạt động của con người bên
bờ sơng, trên mặt sơng lúc bắt đầu
hồng hôn đến khi thành phố lên
đèn.


- Tả sự thức dậy của Huế sau
hoàng hôn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

+ Bài văn tả cảnh gồm những phần
nào? Nhiệm vụ chính của từng phần
trong bài văn tả cảnh là gì?


- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
<b>3. Luyện tập (10’)</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
của bài tập.


- Cho HS hoạt động theo cặp:
- Đọc kĩ bài văn Nắng trưa.


- Xác định từng phần của bài văn.
- Tìm nội dung chính của từng phần.


- Xác định trình tự miêu tả của bài
văn: mỗi đoạn của phần thân bài và
nội dung của từng đoạn.



- Gọi 1 nhóm lên trình bày kết của
thảo luận. u cầu HS khác bổ sung
ý kiến.


<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


<b>MT: + Qua phần tìm hiểu bài vừa</b>
rồi, các con thấy quê hương mình như
thế nào?


+ Để giữ cho môi trường thiên nhiên
luôn luôn đẹp, chúng ta cần phải làm


<b>bài, thân bài, kết bài.</b>


<b>+ Mở bài: Giới thiệu bao quát về</b>
cảnh sẽ tả.


<b>+ Thân bài: Tả từng phần của cảnh</b>
hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời
gian để minh hoạ cho nhận xét ở
mở bài.


<b>+ Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm</b>
nghĩ của người viết.


- 2 - 3 HS đọc.
- 2 HS đọc.


Bài văn Nắng trưa gồm có 3 phần:


+ Mở bài: Nắng cứ như ... xuống
mặt đất: Nêu nhận xét chung về
nắng trưa.


+ Thân bài: Buổi trưa ngồi trong
nhà ... thửa ruộng chưa xong: Cảnh
vật trong nắng trưa.


Thân bài có 4 đoạn.


<b>Đoạn 1: Buổi trưa ngồi trong nhà ...</b>
bốc lên mãi: Hơi đất trong nắng
trưa dữ dội.


<b>Đoạn 2: Tiếng gì xa vắng thế ... Mi</b>
mắt kép lại: tiếng võng đưa và câu
hát ru em trong nắng trưa.


<b>Đoạn 3: Con gà nào ... cũng lặng</b>
im: Cây cối và con vật trong nắng
trưa.


<b>Đoạn 4: Ấy thế mà ... chưa xon:</b>
Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa.
+ Kết bài: Thương mẹ biết bao
nhiêu, mẹ ơi: Cảm nghĩ về người
mẹ.


+ Rất đẹp



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

gì?


+ Bài văn tả cảnh gồm những phần
nào? Nhiệm vụ chính của từng phần
trong bài văn tả cảnh là gì?


- Nhận xét tiết học.


- Quan sát cảnh vật ở nơi em ở, công
viên, đường phố, ruộng đồng vào
buổi sáng hoặc buổi trưa, chiều.


- HS nêu lại


<b></b>
---Ngày soạn: 11/9/2018


Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2018
<b>Toán</b>


<b>Tiết 5: PHÂN SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp HS:


1. Kiến thức: Biết thế nào là phân số thập phân.


2. Kĩ năng: Biết có một số phân số có thể chuyển thành phân số thập phân và
biết chuyển các phân số này thành phân số thập phân.



3. Thái đô: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


- GV: Bảng phụ


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


+ Nêu cách so sánh phân số lớn hơn
1, bé hơn 1, bằng 1.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


<b>- Cô và các bạn cùng ôn tập về</b>
phân số thập phân.


<b>2. Giới thiệu phân số thập phân</b>
<b>(10’)</b>


- GV viết lên bảng các phân số
1000


17
;
100



5
;
10


3


; ... và yêu cầu HS đọc.
+ Em có nhận xét gì về MS của
phân số trên?


<b>- GV giới thiệu: Các phân số có MS</b>


+ Phân số lớn hơn 1 là phân số có TS
lớn hớn hơn MS.


+ Phân số bằng 1 là phân số có TS và
MS bằng nhau.


+ Phân số bé hơn 1 là phân số có TS
bé hơn MS.


- HS đọc các phân số trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

là 10,100, 1000, ... được gọi là các
phân số thập phân.


- GV viết lên bảng phân số 5
3




nêu yêu cầu: Hãy tìm một phân số
thập phân bằng phân số 5


3
.


+ Em làm thế nào để tìm được phân
số thập phân 10


6


bằng với phân số 5
3
đã cho?


- GV yêu câu tương tự với các phân
số 125


20
;
4
7


; ...


<i><b>GV kết luận:</b></i>


<i>+ Có một số phân số có thể viết</i>
<i>thành phân số thập phân.</i>



<i>+ Khi muốn chuyển một phân số</i>
<i>phân số thành phân số thập phân ta</i>
<i>tìm một số nhân với mẫu để có 10,</i>
<i>100, 1000, ... rồi lấy cả TS và MS</i>
<i>nhân với số đó để được phân số</i>
<i>thập phân. (cũng có khi ta rút gọn</i>
<i>được phân số đã cho thành phân số</i>
<i>thập phân).</i>


- HS nghe và nhắc lại.


- 1 HS lên bảng làm bài
10


6
2
5


2
3
5
3







+ Ta nhận thấy 5210<sub>, vậy ta nhân</sub>



cả TS và MS của phân số 5
3


với 2 thì
được phân số 10


6


là phân số thập phân
và bằng phân số phân số đã cho.
- HS tiến hành tìm các phân số thập
phân với các phân số đã cho và nêu
cách tìm của mình.


VD : 100


175
25
4


25
7
4
7








1000
160
8


125
8
20
125


20







<b>3. Luyện tập </b>


<b>Bài 1: Viết cách đọc các phân số</b>
<b>thập phân (5')</b>


<b>Mẫu: </b>
5


10<sub> : năm phần mười</sub>
75


100<sub> : bảy mươi lăm phần trăm.</sub>
257



1000<sub> : hai trăm năm mươi bảy phần</sub>
nghìn


9675


1000000<sub> : chín nghìn sáu trăm bảy</sub>
mươi lăm phần triệu


- Theo dõi mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- GV viết các phân số thập phân lên
bảng và yêu cầu HS đọc.


<b>Bài 2: Viết các phân số thập phân</b>
<b>(5')</b>


- GV lần lượt đọc các phân số thập
phân cho HS viết.


- GV nhận xét bài của HS trên
bảng.


<b>Bài 3: (5')</b>


- GV cho HS đọc các phân số trong
bài, sau đó nêu rõ các phân số thập
phân.


+ Trong các phân số cịn lại, phân


số nào có thể viết thành phân số
phân số thập phân?


<b>Bài 4: (5')</b>


+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Mẫu:


3 3 2 6


5 5 2 10


 




- GV yêu cầu HS làm bài.


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó chữa bài và đánh
giá.


+ Để chuyển một phân số thành số
thập phân em làm như thế nào ?


<b>C. Củng cố, dặn dò: (1’)</b>


+ Viết phân số sau thành phân số
thập phân: 125



15
; 250


15
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà.


- 2 HS lên bảng viết, các HS khác
viết vào vở bài tập. Yêu cầu viết đúng
theo thứ tự của GV đọc.


- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.


- HS đọc và nêu:


3 4 1


; ;
100 10 1000


+ Phân số
87


200<sub> có thể viết thành phân</sub>
số thập phân:


87 87 5 435



200 200 5 1000


 



- HS nêu


- 2 HS lên bảng làm bài.
a)


9 9 4 36


25 25 4 100


 


 <sub> </sub>
b)


3 3 8 24


125 125 8 1000


 





- HS nhận xét bài bạn, theo dõi GV
chữa bài và tự kiểm tra bài của mình.
+ Muốn chuyển một phân số đó thành
phân số thập phân ta tìm 1 số nhân
với MS để có 10; 100; 1000;…rồi
nhân cả tử số và MS với số đó để
được phân số thập phân. (Cũng có khi
rút gọn được phân số đã cho thành
phân số thập phân).


- HS thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức: Tìm được nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho.


2. Kĩ năng: Phân biệt được sự khác nhau về sắc thái biểu thị giữa những từ
đồng nghĩa không hồn tồn để lựa chọn từ thích hợp với từng ngữ cảnh cụ
thể. Rèn kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa.


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập, xây dựng bài.


<b>QTE : HS có quyền tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc. Tự hào về</b>
cảnh đẹp quê hương.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>



- GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 1.
Phiếu học tập bài tập 1.
- HS: Từ điển HS


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


<b>- GV: Các em đã hiểu thế nào là từ</b>
đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn tồn,
từ đồng nghĩa khơng hồn tồn. Tiết
học này các em cùng thực hành tìm từ
đồng nghĩa, luyện tập cách sử dụng từ
đồng nghĩa cho phù hợp.


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập: </b>
<b>Bài 1: (18- 20')</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1
- Tổ chức cho HS thi tìm từ theo
nhóm.


(2 nhóm làm 1 yêu cầu). HS có thể
dùng từ điển để tìm từ.


- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu


lên bảng, trình bày kết quả. u cầu
các nhóm cùng nội dung bổ sung. GV
ghi các từ bổ sung vào bảng phụ.
- GV nhận xét về các từ đồng nghĩa
HS tìm được.


Các từ đồng nghĩa: sgv trg 34.
<b>Bài 2: (5-6')</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Mỗi nhóm mời 1 đại diện viết
bảng phụ


a) Chỉ màu xanh
b) Chỉ màu đỏ
c) Chỉ màu trắng
d) Chỉ màu đen


- 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận,
các nhóm khác nêu ý kiến bổ sung.


- HS theo dõi nhận xét của giáo
viên, viết các từ đồng nghĩa vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét


- GV nhận xét bài làm của HS.


- Tổ chức cho HS đặt câu tiếp sức.


- GV nhận xét, khen ngợi nhóm có
nhiều HS phản xạ nhanh đặt câu hay.
<b>Bài 3: (5-6')</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
với hướng dẫn như sau:


 Đọc kĩ đoạn văn


 Xác định nghĩa của từng từ trong


ngoặc.


 Xác định sắc thái của câu với từng


từ trong ngoặc để chọn từ thích hợp.


 Đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh để


kiểm tra và sửa chữa.


- Gọi HS làm bài trên bảng lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.


<b>Đáp án: Lần lượt chọn các từ sau để</b>



điền vào chỗ trống: điên cuồng, nhô
<b>lên, sáng rực, gầm vang, hối hả.</b>
- Tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận
về cách sử dụng các từ đồng nghĩa ko
hoàn toàn.


+ Tại sao lại dùng từ “điên cuồng”
trong câu “Suốt đêm thác réo điên
cuồng”?


+ Tại sao lại nói mặt trời “nhơ” lên


- HS nhận xét bạn làm bài đúng/
sai.


- HS tiếp nối nhau đọc câu mình
đặt.


VD:


+ Buổi chiều, da trời xanh đậm,
nước biển xanh lơ.


+ Cánh đồng xanh mướt ngô khoai.
+ Mặt trời đỏ ối từ từ khuất sau dãy
núi.


+ Bạn Nga có nước da trắng hồng.
+ Ánh nắng mờ ảo soi xuống vườn
cây làm cho cảnh vật trắng mờ.


+ Hòn than đen nhánh.


+ Đôi mắt em bé đen láy.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm.


- 1 HS lên bảng làm bài.


- HS nêu ý kiến nhận xét bạn làm
đúng / sai.


- HS theo dõi nhận xét của GV và
chuẩn bị bài của mình.


+ Vì từ điền cuồng có nghĩa là mất
phương hướng, khơng tự kiềm chế
được cịn dữ dằn lại có sắc thái, rất
dữ làm người khác sợ; điên đảo có
nghĩa là bị đảo lộn về trật tự. Trong
ngữ cảnh dịng thác thì dùng từ điên
cuồng là phù hợp nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

chứ ko phải là “mọc” lên hay “ngoi”
lên?


+ Sao lại dùng dòng thác sáng rực ko
phải là sáng trưng hay sáng quắc?


+ Tại sao dùng từ gầm vang lại đúng


hơn từ gầm rung và gầm gào trong
câu tiếng nước xối gầm vang?


+ Tại sao dùng từ hối hả trong câu
Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng
chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua,
lại hối hả lên đường, đúng hơn từ
cuống cuồng, cuống quýt?


- Gọi HS đọc lại bài hoàn chỉnh.
<b>- GV kết luận: </b>Chúng ta nên thận
trọng khi sử dụng những từ đồng
nghĩa ko hoàn toàn. Trong mỗi cảnh
cụ thể sắc thái biểu cảm của từ sẽ thay
đổi.


<b>QTE : HS có quyền tự hào về truyền</b>
thống yêu nước của dân tộc. Tự hào
về cảnh đẹp q hương.


<b>C. Củng cố, dăn dị: (2’)</b>


+ Tìm thêm từ đồng nghĩa vào mỗi
nhóm từ dưới đây:


a) Chọn, lựa…


b) Đông đúc, tấp nập…
- Nhận xét tiết học.



- Dặn dò HS về nhà học và chuẩn bị
bài sau.


lên phía trước so với những cái
xung quanh một cách bình tĩnh;
cịn ngoi là nhơ lên một cách khó
khăn, cố sức một cách khó nhọc;
mọc lại là nhơ lên khỏi bề mặt và
tiếp tục ngoi lên.


+ Vì mặt trời nhơ lên, toả sáng mạnh
ra xung quanh làm cho dòng thác
sáng rực, cịn sáng quắc có thể làm
chói mắt và sáng trưng là sáng nhờ
có ánh đèn hoặc ánh lửa làm cho
mọi vật nhìn được rất rõ.


+ Vì gầm vang là phát ra tiếng to,
làm rung chuyển xung quanh, tiếng
nước đá vọng lại còn gầm gào và
gầm rung có nét nghĩa dữ dội, gây
cảm giác sợ hãi


+ Cả 3 từ cùng có nghĩa là vội vã
nhưng cuống cuồng, cuống qt
cịn có ý lo sợ, mất bình tĩnh.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.





a) Kén, chọn lọc, lựa chọn, tuyển,
tuyển chọn…


b) Nhộn nhịp, sầm uất, náo nhiệt, ...


<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

1. Kiến thức: Nhận biết được cách quan sát của nhà văn trong đoạn văn. Buổi
sớm trên cánh đồng.


2. Kĩ năng: Hiểu được thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn
tả cảnh.


- Lập được dàn ý bài văn tả cảnh từ những điều quan sát được và trình bầy
theo dàn ý.


3. Thái độ: Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước


<b>MT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của mơi trường thiên nhiên, từ đó có ý</b>
thức bảo vệ mơi trường đồng q.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV: Giấy khổ to, bút dạ.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


+ Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả
cảnh?


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


<b>- Để chuẩn bị tốt bài viết văn tả cảnh,</b>
chúng ta thực hành luyện tập về quan
sát cảnh, lập dàn ý cho bài văn tả
cảnh.


<b>Bài 1: (10’)</b>


- Gọi HS đọc nội dung bài 1.


- Cả lớp đọc thầm lại bài: Buổi sớm
trên cánh đồng.


- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trao
đổi cùng bạn trả lời câu hỏi.


- Cả lớp và GV nhận xét.


+ Tác giả tả những sự vật gì trong
buổi sớm mùa thu?


+ Bài văn tả cảnh gồm 3 phần: mở


<b>bài, thân bài, kết bài.</b>


<b>+ Mở bài: Giới thiệu bao quát về</b>
cảnh sẽ tả.


<b>+ Thân bài: Tả từng phần của cảnh</b>
hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời
gian để minh hoạ cho nhận xét ở
mở bài.


<b>+ Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm</b>
nghĩ của người viết.


- 1 HS đọc nội dung bài 1.


- HS đọc thầm bài: Buổi sớm trên
cánh đồng.


- HS làm việc cá nhân, trao đổi
cùng bạn trả lời câu hỏi.


- HS nối tiếp nhau trình bày ý kiến.
+ Cánh đồng buổi sớm, đám mây,
vòm trời, những giọt mưa, những
sợi cỏ, những gánh rau, những bó
hoa huệ của ngời bán hàng, bầy sáo,
mặt trời mọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

mư-+ Tác giả quan sát sự vật bằng những
giác quan nào?



+ Tìm một chi tiết thể hiện sự quan
sát tinh tế của tác giả?


- Nhận xét khen ngợi những HS hiểu,
cảm nhận được sự quan sát tinh tế
của tác giả.


+ Em thấy thiên nhiên qua bài Buổi
sớm trên cánh đồng như thế nào ?
<b>GD BVMT: Để cho môi trường thiên</b>
nhiên luôn đẹp như vậy theo em
chúng ta phải làm gì ?


<i><b>GV kết luận: </b>Tác giả đã lựa chọn chi</i>
<i>tiết tả cảnh rất đặc sắc và sử dụng</i>
<i>nhiều giác quan để cảm nhận vẻ</i>
<i>riêng của từng cảnh vật. Để có một</i>
<i>bài văn miêu tả hay, chân thực,</i>
<i>chúng ta phải biết cách quan sát,</i>
<i>cảm nhận sự vật bằng nhiều giác</i>
<i>quan: xúc giác, thính giác, thị giác</i>
<i>và đơi khi là cả sự liên tưởng. GV</i>
<i>nhấn mạnh về nghệ thuật quan sát và</i>
<i>chọn lọc chi tiết tả cảnh rất đặc sắc</i>
<i>của tác giả. Để chuẩn bị viết bài văn</i>
<i>tốt các em cũng tiến hành lập dàn ý</i>
<i>bài văn tả cảnh.</i>


<b>Bài tập 2: (15’)</b>



- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


<b>Đề bài: </b><i>Tả cảnh một buổi sáng (hoặc</i>
<i>trưa, chiều) trong vườn cây (hay</i>
<i>trong công viên, trên đường phố, trên</i>


a, người bán rau, hoa, bầy sáo, mặt
trời mọc trên những ngọn cây xanh
tươi.


+ Một vài giọt mưa loáng thoáng
rơi trên chiếc khăn quàng đỏ và mái
tóc xỗ ngang vai của Thuỷ. Tác
giả cảm nhận được giọt mưa rơi
trên tóc, rất nhẹ.


- Giữa những đám mây xám đục,
vòm trời hiện ra như những khoảng
vực xanh vòi vọi. Tác giả quan sát
bằng thị giác, cảm nhận được màu
sắc của vòm trời, đám mây.


+ Những sợi cỏ đẫm nước lùa vào
dép Thuỷ làm bàn chân nhỏ bé của
em ướt lạnh. Tác giả cảm nhận sự
vật bằng làn da, thấy ướt lạnh bàn
chân ...


- Rất đẹp.



+ Chúng ta cần bảo vệ, giữ gìn mơi
trường thiên nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i>cánh đồng, nương rẫy).</i>


- GV giới thiệu tranh ảnh về vườn
cây, công viên, đường phố…


- Gọi HS đọc kết quả quan sát cảnh
một buổi trong ngày


- Nhận xét, khen ngợi những HS có ý
thức chuẩn bị bài, quan sát tốt.


- HS làm bài cá nhân – 2 HS lập dàn
ý vào giấy khổ to.


Gợi ý:


<i>Mở bài</i>: Tả cảnh gì, ở đâu?


Vào thời gian nào? Lí do em chọn
cảnh vật để miêu tả là gì?


<i>Thân bài</i>: Tả những nét nổi bật của
cảnh vật (Tả theo thời gian. Tả theo
trình tự từng bộ phận).


<i>Kết bài</i>: Nêu cảm nghĩ, nhận xét


của em về cảnh vật.


Nhắc hs: Tả cảnh bao giờ cũng có
con người, con vật làm cho cảnh
thêm đẹp và sinh động hơn.


- Gọi hs đọc bài


- Nhận xét, khen ngợi những hs có ý
thức chuẩn bị bài, quan sát tốt.


<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


+ Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
+ Em nên làm gì để cảnh cơng viên
(đường phố, vườn cây…) thêm đẹp
và trong lành?


- Nhận xét giờ học.


- HS quan sát tranh.


- Lắng nghe.


- 2-3 HS đọc kết quả quan sát cảnh
một buổi trong ngày.


- HS làm bài cá nhân.
- Hs nêu theo ý của mình.



- 2 hs trình bày dưới lớp chú ý lắng
nghe.


- Mở bài: Buổi sáng, quang cảnh
xóm em rất đẹp.


- Thân bài: Cây cối hai bên đường
… Ông mặt trời đỏ ối …, mấy chú
chim sâu…, con đường trước cửa
nhà…, người đi bộ, người đi chợ,
trẻ em đi học…


- Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về
buổi sáng mà em tả.


<b>- HS nêu lại </b>


+ Giữ gìn vệ sinh môi trường,
không vứt rác bừa bãi, trồng và
chăm sóc cây xanh, khơng vứt rác
bừa bãi …


<b></b>
<b>---Sinh hoạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 01có phương
hướng phấn đấu trong tuần 02


- HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 01
<b>II. Chuẩn bị</b>



GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.
<b>III. Hoạt động chủ yếu.</b>


<i><b>A. Hát tập thể</b></i>


<i><b>B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 01</b></i>


<i>1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ</i>


<i>2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:</i>


<i>3. Lớp phó lao động báo cáo tìnhhình lao động-vệ sinh của lớp:</i>


4. <i>Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp</i>


<i>5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp</i>
<i>tuần….</i>


Ưu điểm
* Nền nếp:


………
………
*Học tập:………...
………
* TD-LĐ-VS:


………
………



Tồn tạị:


………
………
………
………
<i><b>C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần.</b></i>


………
………
………
………
<b>III/ Chuyên đề ATGT (20’)</b>


<b>BÀI 1: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ </b>
<b>I/ Mục tiêu.</b>


1. Kiến thức


- Nhớ và giải thích nội dung 23 biển báo giao thơng đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Giải thích sự cần thiết của biển báo hiệu GT.


- Có thể mơ tả lại các biển báo hiệu đó bằng lời hoặc hình vẽ, để nói cho
những người khác biết về nội dung các biển báo hiệu GT.


3. Thái độ


- Có ý thức tuân theo và nhắc nhở mọi người tuân theo hiệu lệnh của biển báo


giao thông khi đi đường.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- 2 bộ biển báo, gồm các biển báo đã học và các biển báo sẽ học, 1 bộ tên của
các biển báo hiệu đó.


- Phiếu học tập (dành cho hoạt động 4)
<b>III/ Hoạt động dạy học.</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Ổn định (1’)</b>
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


<b>2. Hoạt động 1 : Trị chơi phóng viên.</b>
<b>(10’)</b>


- 1 HS làm phóng viên nêu câu hỏi cho
các bạn trong lớp trả lời.


- Ở gần nhà bạn có loại biển báo gì?
- Những biển báo đó được đặt ở đâu?
- Những người ở đó có biết nội dung
các


biển báo đó khơng?



- Họ có thấy các biển báo đó có ích lợi
gì khơng?


- Bạn biết gì về đèn tín hiệu, vạch kẻ
đường, cọc tiêu, rào chắn khi tham gia
GT?


+ Theo bạn, tại sao lại có những người
khơng tn theo hiệu lệnh của biển báo
hiệu giao thông?


+ Làm thế nào để mọi người thực hiện
theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao
thông ?


<b>* Kết luận ghi nhớ: Biển báo hiệu</b>
giao thông là thể hiện hiệu lệnh điều
khiển và sự chỉ dẫn giao thông để đảm
bảo ATGT, thực hiện đúng điều quy
định của biển báo hiệu GT là thực hiện
luật GT đường bộ.


<b>3. Hoạt động 2. Ôn lại các biển báo</b>
<b>đã học: (10’)</b>


- Cho hs xem các biển báo đã học,
nói nội dung của biển báo


- 2 HS trả lời.



- Thảo luận nhóm.
- Phát biểu trước lớp.


- HS tham gia trả lời phỏng vấn.
- Lớp nhận xét bổ sung thêm cho
đầy đủ


* Ghi nhớ: Muốn phòng tránh tai
nạn giao thơng mọi người cần có ý
thức chấp hành những hiệu lệnh và
chỉ dẫn của biển báo hiệu giao
thông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Cho học sinh nhắc lại các biển báo đã
học, mơ tả hình dạng, màu sắc.


- Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm,
biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn.


GV kết luận: Biển báo hiệu giao thông
gồm 5 nhóm biển, chúng ta chỉ học 4
nhóm. Đó là hiệu lệnh bắt buộc phải
theo, là những điều nhắc nhở phải cẩn
thận hoặc những điều chỉ dẫn, những
thơng tin bổ ích trên đường.


<b>Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo</b>
<b>hiệu (7’)</b>


- GV viết trên bảng 3 nhóm biển báo:


Biển báo cấm; Biển báo nguy hiểm;
Biển chỉ dẫn.


- GV gọi đại diện của 3 nhóm HS lên
bảng, mỗi em cầm 3 biển báo mới, căn
cứ vào màu sắc hình dáng của biển, em
hãy gắn biển báo đó vào theo từng
nhóm biển báo.


- Cả lớp nx


- GV hỏi thêm tác dụng của một vài
biển báo.


- KL (ghi nhớ):


- Tìm hiểu tác dụng của các biển báo
hiệu mới.


* Biển báo cấm: Cấm rẽ trái (123a);
cấm rẽ phải (123b); cấm xe gắn máy
(111a)


- Tác dụng: Báo cho người đi đường
biết là không được đi để tránh xảy ra tai
nạn.


* Biển báo nguy hiểm: Đường người đi
bộ cắt ngang (224); đường người đi xe
đạp cắt ngang (226); Công trường


(227); ...


- Tác dụng: Báo cho người điều khiển
xe biết điều nguy hiểm có thể xảy ra ở
đoạn đường đó.


* Biển chỉ dẫn: Trạm cấp cứu (426);
Điện thoại (430); Trạm cảnh sát giao
thông (436);


- Tác dụng: Cung cấp thông tin cho
người đi đường biết.


loại biển báo


- Nhóm nào xong trước được biểu
dương.


- Trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.


- Thảo luận nhóm 4 .


- Tìm và phân loại biển báo, mơ
tả....


- Phát biểu trước lớp.


- Lớp góp ý, bổ sung.
<b>Biển báo cấm.</b>



<b>Biển báo nguy hiểm.</b>
<b>biển hiệu lệnh</b>


<b>Biển chỉ dẫn.</b>
<b>* KL: </b>


* Khi gặp biển báo cấm ta phải
tuân theo hiệu lệnh của biển, đó là
điều bắt buộc.


* Khi gặp biển báo nguy hiểm ta
phải căn cứ vào nội dung báo hiệu
để đề phòng nguy hiểm có thể xảy
ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

* Kết luận: SGK


<b>Hoạt động 4: Luyện tập (5’)</b>


- HS nhắc lại hình dáng, màu sắc, nội
dung của một vài biển báo trong số các
biển báo đã học.


- Mỗi HS tự vẽ 2 biển báo hiệu mà các
em nhớ.


<b>* Hoạt động 5: Trò chơi: Nhận biết</b>
<b>33 biển báo đã học và bảng tên của</b>
<b>từng biển báo. (5’)</b>



- Kết thúc trò chơi cả lớp hát 1 bài về
ATGT.


- Các thi tiếp sức tìm biển gắn đúng
tên.


- Nhận xét tuyên dương đội thắng.
<b>C. Củng cố, dặn dò (1’)</b>


- Cho HS đoc ghi nhớ
- GV kết luận.


<b>- Chuẩn bị bài Chủ đề 2: Đi xe đạp an</b>
toàn.


- HS quan sát tranh tham gia phát
biểu.


- HS vẽ


- Lớp nhận xét bổ sung.


- HS tham gia trò chơi
- Nhận xét


- 1 HS đọc.
- Lớp theo dõi.


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×