Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Giáo án lớp 5 Tuần 2 - Năm học: 2019 - 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.22 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 2</b>
<i><b>Ngày soạn: 13/9/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 6 : LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Nhận biết các phân số thập phân


<i>2. Kĩ năng:</i> Chuyển một số phân số thành phân số thập phân. Giải bài tốn về tìm giá
trị một phân số của một số cho trước.


<i>3. Thái độ:</i> Giáo dục HS có ý thức học tập, tính cẩn thận, chính xác.


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


Viết các phân số sau thành phân số thập
phân:


; ; ; ;



- GV nhận xét, tuyên dương


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


- Trong giờ học này các em sẽ cùng làm
các bài toán về phân số thập phân và tìm
giá trị phân số của một số cho trước.


<b>2. Hướng dẫn luyện tập</b>


<b>Bài 1: Viết phân số thập phân thích</b>
<b>hợp vào chỗ chấm. (5'-7')</b>


+ Bài yêu cầu làm gì ?


<b>+ </b>Mỗi vạch trên tia số ứng với mấy phần?
Vì sao em biết ?


- GV Kẻ tia số lên bảng, yêu cầu HS lên
bảng viết phân số.


- Cho HS đọc lần lượt các phân số rồi nói
được đó là các phân số thập phân.


- GV nhận xét bài.


+ Trên tia số, số 1 cịn có thể viết dưới
dạng phân số nào?



<b>Bài 2: Chuyển các phân số sau thành</b>
<b>phân số thập phân. (5-7')</b>


+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.


<b>- </b>2 HS lên bảng làm bài.


- HS lắng nghe.


+ Viết phân số thập phân vào mỗi vạch
tia số.


+ Ứng với


- Từ 0 --> 1 được chia thành 10 phần
bằng nhau.


- 1 HS lên bảng viết phân số còn thiếu.
- Cả lớp thực hiện trong vở.


- HS nhận xét bài bạn.


<b>- </b>


+ Bài tập yêu cầu chúng ta viết các
phân số đã cho thành phân số thập
phân.



- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
20


7
25


9
125


15
200


98


250
15


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV chữa bài và đánh giá.


<b>Bài 3: Chuyển thành phân số thập</b>
<b>phân có mẫu số là 100. (5-7')</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó nhận xét, đánh giá.


<b>Bài 4: (5-7’)</b>



- Gọi HS đọc và nêu u cầu của bài tốn.
+ Lớp học có bao nhiêu HS?


+ Số HS thích học tốn ntn so với HS cả
lớp?


+ Em hiểu câu “
80


100<sub> Số HS thích học vẽ”</sub>
ntn?


+ GV u cầu HS tìm số HS thích học
tốn, học vẽ.


- GV yêu cầu HS trình bày bài giải vào
vở bài tập.


<b>3. Củng cố, dặn dò: (1’)</b>


+ Muốn đưa một phân số về phân số thập
phân ta làm như thế nào?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà làm 5 bài tập trong
vở bài tập và chuẩn bị bài cho tiết 7.


bài vào vở bài tập.


9 9 25 225
4 4 25 100




 


 ;


15 15 5 75
2 2 5 10




 




2 2 2 4
500 500 2 1000




 




+ Bài tập yêu cầu viết các phân số đã
cho thành các phân số thập phân có MS
là 100.



- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


17 17 10 170
10 10 10 100




 


 <sub>;</sub>


200 200 :10 2
1000 1000 :10 100  <sub>;</sub>


- Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra
bài của mình.


- 1 HS đọc nêu


+ Lớp đó có 30 học sinh.


+ Số HS thích học tốn bằng
90
100<sub> số</sub>
HS cả lớp.


+ Tức là nếu số HS cả lớp chia thành
100 phần bằng nhau thì số HS thích


học vẽ chiếm 80 phần như thế.


- HS làm bài vào vở, sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài lẫn nhau.


<b>Bài giải</b>


Số học sinh thích học Tốn là:
90


30 27
100


 


(học sinh)
Số học sinh thích học vẽ là:


80
30 24


100


 


(học sinh)
Đáp số: Toán: 27 HS
Vẽ: 24 HS
- HS trả lời



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 3:</b> <b>NGHÌN NĂM VĂN HIẾN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bản thống kê.
<i>2. Kĩ năng:</i> Hiểu nội dung bài: Nước VN có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một
bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.


<i>3. Thái độ:</i> Giáo dục cho các em truyền thống hiếu học của dân tộc ta.
*<b> GDQTE</b>: GDHS tự hào về các giá trị (Nghìn năm văn hiến của dân tộc).


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- Tranh nội dung bài SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Quang
cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời câu
hỏi về nội dung bài.


- GV nhận xét


<b>B. Bài mới</b>



<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


+ Tranh vẽ cảnh ở đâu? Em biết gì về
di tích này?


<b>2. Giảng bài</b>


<b>a) Luyện đọc: (12- 13')</b>


- Gọi HS đọc toàn bài – HD cách đọc
- GV chia đoạn: 3 đoạn


- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1- sửa phát
âm (đ1: lấy đỗ; đ3: lâu đời)


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
giải nghĩa từ SGK


- GV hướng dẫn HS luyện đọc câu
dài, câu khó


- Yêu cầu HD đọc thầm chú giải SGK
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần
3-nhận xét đánh giá


- Yêu cầu HS đọc theo nhóm bàn
- GV đọc mẫu tồn bài


<b>b) Tìm hiểu bài: (11-12')</b>



- HS đọc thầm đoạn 1- và cho biết:
+ Đến thăm Văn Miếu, khách nước


+ Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc
giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh
làng quê thật đẹp, sinh động, trù phú, qua
đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối
với quê hương.


+ Tranh vẽ Khuê Văn Các ở Quốc Tử
Giám. Văn Miếu Quốc Tử Giám là di tích
nổi tiếng ở Thủ đơ Hà Nội. Đây là trường
đại học đầu tiên của Việt Nam. Ở đây có rất
nhiều rùa đội bia tiền sĩ.


- 1 HS đọc toàn bài


Đoạn 1: Đến thăm Văn Miếu ... như sau:
Đoạn 2: Bảng thống kê.


Đoạn 3: Ngày nay ... lâu đời.


- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1- sửa phát âm
(đ1: Việt Nam; đ3: nền văn hiến)


- HS luyện đọc câu dài, câu khó: Triều đại /
Lý / số khoa thi / 6 / Số tiến sĩ 11 / Số trạng
nguyên / 0 /.


- HS đọc thầm chú giải SGK



- 3 HS đọc nối tiếp đoạn 2 – giải nghĩa từ
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 3.


- 2 HS ngồi cùng bàn đọc theo nhóm.
- HS chú ý lắng nghe


<b>1. Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu</b>
<b>đời.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

ngoài ngạc nhiên về điều gì?


+ Đoạn 1 cho chúng ta biết điều gì?
- GV ghi bảng ý chính đoạn 1


- Yêu cầu HS đọc lướt bảng thống kê
để tìm xem:


+ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi
nhất?


+ Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
- HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về
truyền thống văn hố VN?


+ Đoạn cịn lại của bài văn cho em
biết điều gì?


- GV ghi bảng ý chính 2 và hỏi:



+ Bài văn nghìn năm văn hiến nói lên
điều gì?


- GV ghi ND chính của bài.


<b>c) Luyện đọc diễn cảm: (8-9')</b>


- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – HS lớp
theo dõi tìm giọng đọc toàn bài.


+ Để đọc được hay bài tập đọc này
chúng ta cần đọc với giọng như thế
nào?


- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2
(bảng thống kê).


- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.


- Yêu cầu HS tìm từ nhấn giọng.
- Yêu cầu HS đọc mẫu.


- HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét đánh giá.


<b>3. Củng cố, dặn dò: (1-2')</b>


*<b> GDQTE Liên hệ</b>: giáo dục HS phát
huy truyền thống văn hóa tốt đẹp của


dân tộc.


ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075, nước
ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ,
tính từ khoa thi cuối cùng vào năm 1919,
các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa
thi, lấy đỗ


gần 3000 tiến sĩ.


+ Đoạn 1 cho chúng ta biết VN có truyền
thống khoa cử lâu đời.


- HS đọc thầm bảng thống kê sau đó nêu ý
kiến:


+ Triều đại Lê tổ chức nhiều khoa thi nhất:
104 khoa.


+ Triều đại Lê có nhiều tiến sĩ nhất: 1780
tiến sĩ.


<b>2. Chứng tích về một nền văn hiến lâu</b>
<b>đời ở VN.</b>


+ Từ xa xưa, nhân dân VN đã coi trọng đạo
học.


+ VN là một đất nước có nền văn hiến lâu
đời.



+ Chúng ta rất tự hào vì đất nước ta có một
nền văn hiến lâu đời.


+ Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời ở
VN.


+ <b>ND</b>: Bài văn nói lên VN có truyền thống
khoa cử lâu đời. Văn Miếu – Quốc Tử Giám
là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời
của nước ta.


- 3 HS đọc nối tiếp đoạn – HS lớp theo cho
biết giọng đọc toàn bài.


- 1-2 HS nêu cách đọc.


- 1 HS đọc đoạn 2 (bảng thống kê).
- 1-2 HS tìm từ nhấn giọng.


- 1 HS đọc mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Bài văn cho em biết điều gì về
truyền thống của dân tộc ta.


<b>- </b>Nhận xét tiết học.


<b>- </b>Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn
bị bài <b>Sắc màu em yêu.</b>



+ Bài văn nói lên VN có truyền thống khoa
cử lâu đời. Văn Miếu – Quốc Tử Giám là
một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của
nước ta.


<b></b>
<b>---Chính tả</b>


<b>Tiết 2: LƯƠNG NGỌC QUYẾN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Nghe – viết chính xác, đẹp bài chính tả Lương Ngọc Quyến.
<i>2. Kĩ năng:</i> Hiểu được mơ hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mơ hình.
<i>3. Thái độ:</i> Rèn cho HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp, đúng chính tả.


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


GV: - Bảng phụ kẻ sẵn mơ hình cấu tạo vần.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


- 3 HS viết bảng lớp các từ ngữ


cần chú ý chính tả: ghê gớm, gồ ghề,
kiên quyết, kì lạ, ngơ nghê,…



- Gọi Hs nhận xét


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


- Trong giờ chính tả hơm nay các em
sẽ viết bài chính tả Lương Ngọc Quyến
và làm bài tập về cấu tạo vần.


<b>2. Hướng dẫn nghe viết: (25-27')</b>
<b>a) Tìm hiểu ND bài viết: (4-5’)</b>


- Gọi HS đọc tồn bài chính tả.


+ Em biết gì về Lương Ngọc Quyến?
+ Ơng được giải thốt khỏi nhà giam
khi nào?


<b>b) Hướng dẫn viết từ khó: (2-3’)</b>


- Yêu cầu HS đọc, viết các từ ngữ khó,
dễ lẫn khi viết chính tả.


<b>c) Viết chính tả: (13-15’)</b>


- GV đọc cho HS viết theo quy định.
Nhắc HS viết hoa tên riêng.


- Chú ý cách cầm bút, để vở, tư thế


ngồi viết


<b>d) Soát lỗi và chấm bài: (5’)</b>


- 2<b>-</b>3 HS lên bảng viết.


- 1 HS đọc


+ Lương Ngọc Quyến là nhà yêu nước.
Ông tham gia chống thực dân Pháp và bị
giặc khoét bàn chân, luồn giây thép buộc
chân ơng vào xích sắt.


+ Ơng được giải thoát vào ngày 30-
8-1917 khi cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên do
Đội Cấn lãnh đạo bùng nổ.


- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
vở nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV đọc tồn bài cho HS sốt lỗi.
- GV thu 10 bài.


- Nhận xét bài viết của HS.


<b>3. Hướng dẫn làm BT chính tả.</b>
<b>Bài 1: (4-5')</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập



- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét, kết luận về bài làm
đúng.


<b>Bài 2: (4-5')</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và ND của bài
tập


+ Dựa vào bài tập 1 em hãy nêu mơ
hình cấu tạo của tiếng.


- GV đưa ra mơ hình cấu tạo của vần
(bảng phụ) và hỏi:


+ Vần gồm có những bộ phận nào?
- Các em hãy ghép vần của từng tiếng
in đậm ở bài tập 1 vào mơ hình cấu tạo
vần.


- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.


- Sửa chữa câu trả lời cho HS.
+ Nhìn vào bảng mơ hình cấu tạo


vần em có nhận xét gì? (Gợi ý: Bộ


phận nào bắt buộc phải có để tạo vần?
Bộ phận nào có thể thiếu?)


<b>- Kết luận:</b> Phần vần của tất cả các
tiếng đều có âm chính. Ngồi âm chính
một số vần cịn có thêm âm cuối và âm
đệm. Âm đệm được ghi bằng chữ cái
o, u. Có những vần có đủ âm đệm, âm
chính, âm cuối. Trong tiếng, bộ phận
quan trọng khơng thể thiếu là âm chính
và thanh.


- HS theo dõi soát lỗi
- HS chú ý lắng nghe
- 1 HS đọc.


- 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp
làm vào vở.


- Nhận xét, nêu ý kiến bạn làm bài.
- Chữa bài.


A) trạng- ang
nguyên- uyên
Nguyễn- uyên
Hiền-iên
Khoa- oa
Thi- i


b) làng- ang


Mộ-ơ


Trạch- ach
Huyện- un
Bình- inh
Giang- ang
- 1 HS đọc.


+ Tiếng gồm có âm đầu, vần, dấu thanh.
+ Vần gồm có âm đệm, âm chính, âm
cuối.


- 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp kẻ
bảng mơ hình vào vở và chép vần.


- HS nhận xét bài bạn và chữa bài.
- Chữa bài theo mẫu.


- HS nêu ý kiến:


+ Tất cả các vần đều có âm chính.


+ Có vần có âm đệm, âm cuối có vần
khơng có.


- Hãy lấy VD những tiếng chỉ có âm
chính và dâu thanh.


<b>4. Củng cố, dặn dò: (1’)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà: Em nào viết sai 3 lỗi
chính tả trở lên phải viết lại bài; cả lớp
xem lại các bài tập chính tả và chuẩn bị
bài sau.


- HS chú ý lắng nghe


<b></b>
<b>---Địa lí</b>


<b>Bài 2: ĐỊA HÌNH VÀ KHỐNG SẢN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Dựa vào bản đồ (lược đồ) nêu được một số đặc điểm chính của địa
hình, khoáng sản nước ta.


<i>2. Kĩ năng:</i> Kể tên và chỉ được một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản
đồ,(lược đồ). Kể tên một số khoáng sản của nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ
than, sắt, a-pa- tít, dầu mỏ.


<i>3. Thái độ:</i> HS có ý thức sử dụng và giữ gìn tài ngun thiên nhiên đất nước.


<b>*BVMT: </b>HS biết bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, khoáng sản và sử dụng nguồn năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả.


<b>*MTBĐ:</b>- Dầu mỏ, khí tự nhiên – là những nguồn tài nguyên năng lượng của đất
nước.


- Sơ lược về một số nét về tình hình khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện


nay.


- Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ đối với mơi trường.


- Khai thác một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm khống sản nói chung, trong đó có
dầu mỏ khí đốt.


<b>*TKNL:</b> Biết cách khai thác và sử dụng tài nguyên một cách hợp lí để TKNL.


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- Lược đồ địa lí VN; Lược đồ một số khống sản VN.
- Phiếu học tập của HS.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Chỉ và nêu tên một số đảo và quần
đảo của nước ta? Phần đất liền của
nước ta giáp với những nước nào?


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


- Trong tiết học này chúng ta cùng tìm
hiểu về địa hình, khống sản của nước


ta và những thuận lợi do địa hình và
khống sản mang lại.


<b>2. HĐ 1: Địa hình Việt Nam: (9-10’)</b>


- HS thảo luận theo nhóm bàn quan sát
lược đồ địa hình VN và thực hiện các
nhiệm vụ sau:


- Chỉ vùng núi và đồng bằng của nước
ta.


- 2-3 HS lên chỉ và nêu câu trả lời.


- 2 HS ngồi cùng bàn quan sát lược đồ địa
hình VN và thực hiện các nhiệm vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- So sánh diện tích của vùng núi với
vùng đồng bằng của nước ta.


- Nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy
núi ở nước ta. Trong các dãy núi đó,
những dãy núi nào có hướng tây bắc
-đơng nam, những dãy núi nào có hình
cánh cung?


+ Nêu tên và chỉ trên lược đồ các đồng
bằng và cao nguyên ở nước ta.


- GV gọi HS trình bày kết quả thảo


luận trước lớp.


- GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện
câu trả lời.


+ Núi nước ta có mấy hướng chính, đó
là những hướng nào?


- <i><b>GV kết luận. </b>Phần đất liền của Việt</i>
<i>Nam, </i>


3


4 <i><sub>diện tích là đồi núi và </sub></i>
1
4
<i>diện tích là đồng bằng.</i>


<b>3.HĐ2:Khống sản Việt Nam: </b>
<b>(9-10’)</b>


- GV treo lược đồ một số khoáng sản
VN và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
sau?


+ Hãy đọc tên lược đồ và cho biết lược
đồ này dùng để làm gì?


+ Dựa vào lược đồ và kiến thức của
em, hãy nêu tên một số loại khoáng


sản ở nước ta. Loại khoáng sản nào có
nhiều nhất?


+ Chỉ những nơi có mỏ than, sắt,
a-pa- tít, bơ - xít, dầu mỏ. bày


- GV nhận xét các câu trả lời của HS
sau đó yêu cầu HS chỉ lược đồ sgk vừa
nêu khái quát về khoáng sản ở nước ta.


- Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng
nhiều lần (gấp khoảng 3 lần).


- Nêu tên đến dãy núi nào thì chỉ vào vị trí
của dãy núi đó trên lược đồ:


- Các dãy núi hình cánh cung là: Sơng
Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đơng Triều
(ngồi ra cịn có dãy Trường Sơn Nam)


- Các dãy núi có hướng tây bắc - đơng
nam là: Hồng Liên Sơn, Trường Sơn
Bắc.


+ Các đồng bằng: Bắc bộ, Nam Bộ, duyên
hải niền trung.


+ Các cao nguyên: Sơn La, Mộc Châu,
Kon Tum, PLây–Ku, Đăk Lăk, Mơ Nông,
Lâm Viên, Di Linh.



+ Núi nước ta có hai hướng chính đó là
hướng tây bắc - đơng nam và hình vịng
cung.


+ Lược đồ một số khoáng sản VN giúp ta
nhận xét về khống sản VN (có các loại
khống sản nào? Nơi có loại khống sản
đó?)


+ Nước ta có nhiều loại khống sản như
dầu mỏ, khí tự nhiên, than, sắt, thiếc,
đồng, bơ- xít, vàng, a- pa- tít, ... than đá là
loại khống sản có nhiều nhất.


- HS lên bảng chỉ trên lược đồ, chỉ đến vị
trí nào thì nêu tên vị trí đó.


+ Mỏ than: Cẩm Phả, Vàng Danh ở Quảng
Ninh.


+ Mỏ sắt: Yên Bái, Thái Nguyên, Thạch
Khê (Hà Tĩnh).


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV gọi HS trình bày trước lớp về
đặc điểm khoáng sản của nước ta.
- GV nhận xét, bổ sung.


<b>*MTBĐ: </b>Cho hs quan sát các hình
ảnh về khai thác dầu mỏ



?Nêu những ảnh hưởng của dầu mỏ
đối với môi trường?


<i>- <b>GV kết luận: </b>nước ta có nhiều loại</i>
<i>khống sản như than, dầu mỏ, khí tự</i>
<i>nhiên, than, sắt, thiếc, đồng, bơ-xít,</i>
<i>vàng, a-pa-tít, … trong đó than đá là</i>
<i>loại khống sản có nhiều nhất ở nước</i>
<i>ta và tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh.</i>


+ Mỏ bơ- xít có nhiều ở Tây Ngun.
GV nhận xét, hồn thiện phần trình bày
của học sinh.


+ Dầu mỏ đã phát hiện các mỏ Hồng
Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng trên
biển Đông…


- Hs liên hệ trả lời


<b>4. HĐ 3: Những ích lợi do địa hình</b>
<b>và khống sản mang lại cho nước ta:</b>
<b>(9-10’)</b>


- GV chia HS thành các nhóm nhỏ,
phát cho mỗi nhóm 1 phiếu học tập và
yêu cầu các em cùng thảo luận để hoàn
thành phiếu.



- GV theo dõi HS làm việc.


- GV yêu cầu 2 nhóm HS lên bảng
trình bày kết quả thảo luận, mỗi nhóm
trình bày theo 1 bài tập.


- GV theo dõi HS báo cáo và sửa chữa
hoàn thiện câu trả lời của HS


<b>*SDTKNL: </b> Khoáng sản được dùng
làm nguyên liệu cho nhiều ngành CN.
Chúng ta cần khai thác khoáng sản
một cách hợp lí, sử dụng tiết kiệm và
có hiệu quả.


- GV nhận xét kết quả làm việc của
HS, tuyên dương các nhóm làm việc
tốt.


<b>5. Củng cố, dặn dị: (2-3’)</b>


<b>*BVMT</b>: - GV liên hệ thực tế giáo dục
HS.


+ Em làm gì để tiết kiệm tài nguyên
thiên nhiên?


+ Kể tên một số mỏ than ở Quảng
Ninh mà em biết?



+ Việc khai thác than những năm gần
đây có ảnh hưởng gì đến mơi trường


- HS chia thành các nhóm 4, thảo luận để
hồn thành phiếu học tập.


- 2 nhóm HS lên bảng và trình bày kết quả
thảo luận.


<b>Đáp án:</b>


1.a) nông nghiệp (trồng lúa)


b) khai thác khống sản; cơng nghiệp
Vẽ mũi tên theo chiều


2. Sử dụng đất phải đi đôi với việc bồi bổ
đất khơng bị bạc màu, xói mịn, ...


Khai thác và sử dụng khống sản phải tiết
kiệm, có hiệu quả vì khống sản khơng
phải là vơ tận.


+ Khơng sử dụng lãng phí...
- HS kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

thiên nhiên?


<i><b>* Liên hệ:</b> Giữ gìn và bảo vệ tài</i>
<i>nguyên biển đảo của quốc gia.</i>



- Nhận xét giờ học.


- Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và
chuẩn bị bài sau.


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 14/9/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2019</b></i>
<b>Tốn</b>


<b>Tiết 7: ƠN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Củng cố các phép tính cộng, trừ các phân số.


<i>2. Kĩ năng:</i> Củng cố KN thực hiện các phép tính cộng, trừ các phân số.
<i>3. Thái độ:</i> HS có ý thức học tập. Tính tốn nhanh, chính xác.


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- GV: Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động dạy</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


+ Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số


cùng mẫu số ta làm thế nào?


+ Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân
số khác MS ta làm như thê nào?
- Gv nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


- Trong giờ học này các em sẽ cùng
ôn tập về phép cộng và phép trừ hai
phân số.


<b>2. Hướng dẫn HS ôn tập phép</b>
<b>cộng, trừ hai phân số: (14-15')</b>


- GV viết lên bảng hai phép tính:


GV yêu cầu HS thực hiện tính.
+ Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân
số cùng MS ta làm như thê nào?
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV viết tiếp lên bảng hai phép
tính:


<b>Hoạt động học</b>


+ Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số


cùng MS ta cộng (hoặc trừ) các TS với
nhau và giữ nguyên MS.


+ Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác
MS, ta quy đồng MS hai phân số phân số đó
rồi thực hiện tính cộng (hoặc trừ) như với các
phân số cùng MS.


- 2 HS lên bảng làm bài.


+ Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng
MS ta cộng (hoặc trừ) các TS với nhau và giữ
nguyên MS.


- 2 HS lên bảng thực hiện tính.
7


5
7
3




15
3
15
10





15
7
15


3
10
15


3
15
10


7
8
7


5
3
7
5
7
3







</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

và yêu cầu HS tính.
+ Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân


số khác MS ta làm như thê nào?
- GV nhận xét câu trả lời của HS.


<b>3. Luyện tập</b>
<b>Bài 1: Tính (7-8')</b>


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


- GV nhận xét và đánh giá


<b>Bài 2: Tính (7-8')</b>


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài, sau đó
nhận xét và đánh giá


<b>Bài 3: (7-8')</b>


- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài


+ Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác
MS, ta quy đồng MS hai phân số phân số đó
rồi thực hiện tính cộng (hoặc trừ) như với các
phân số cùng MS.



- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.


4 7 11
10 10 10  <sub>; </sub>


18 4 14
5  55
5 4 45 28 73


7 9 63 63 63<sub> </sub>
16 2 16 10 6


25 5 25 25 25<sub> </sub>
- HS nhận xét đúng/sai


- 3 HS làm bài vào bảng phụ.
3 25 3 28


5


5 5 5 5


   


9 160 9 151
10


16 16 16 16



   


2 1 1 16 4 3 16 7 9
3 6 8 24 24 24 24 24 24


   


 <sub></sub>  <sub></sub>  <sub></sub>  <sub></sub>  


   


- HS theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm
tra bài của mình.


- HS đọc đề bài.


- HS suy nghĩ và tự làm bài.


<b>Bài giải</b>


Phân số chỉ tổng số sách giáo khoa và truyện
là:




60 25 85


100 100 100  <sub> (số sách của thư viện)</sub>
Phân số chỉ số sách của giáo viên là:





85 15
1


100 100


 


(sốsách của thư viện)<b> </b>


Đáp số<b>:</b>


15


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>4. Củng cố, dặn dò: (1')</b>


+ Muốn cộng, trừ hai phân số cùng
mẫu số ta làm như thế nào?


+ Muốn cộng, trừ hai phân số khác
mẫu số ta làm như thế nào?


- GV nhận xét giờ học.


- Dặn dò HS về nhà làm bài tập
luyện tập vở bài tập.


- HS trả lời



<b></b>
<b>---Luyện từ và câu </b>


<b>Tiết 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Mở rộng và hệ thống hố từ ngữ về Tổ quốc.
<i>2. Kĩ năng:</i> Tìm được từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.


- Đặt câu đúng, hay với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.


<i>3. Thái độ:</i> HS có ý thức yêu tổ quốc Việt Nam, quyết tâm bảo vệ chủ quyền đất
nước


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- HS: Từ điển HS


- GV: Giấy khổ to, bút dạ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


+ Thế nào là từ đồng nghĩa?


+ Thế nào là từ đồng nghĩa hồn tồn?


+ Thế nào là từ đồng nghĩa khơng hoàn
toàn?


- Gv nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


- Bài học hôm nay giúp các em mở rộng
vốn từ Tổ quốc, tìm từ đồng nghĩa với từ
Tổ quốc và rèn kỹ năng đặt câu.


<b>2. Giảng bài</b>


<b>Bài 1: Tìm trong bài Thư gửi các học</b>
<b>sinh hoặc Việt Nam thân yêu những từ</b>
<b>đồng nghĩa với từ Tổ quốc(4-5')</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập 1 phần nhận xét.


- Yêu cầu một nửa lớp đọc thầm bài Thư
gửi các học sinh, một nửa còn lại đọc
thầm bài Việt Nam thân yêu, viết ra nháp
các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.


<b>+ </b>Là từ có nghĩa giống nhau hoặc gần
giống nhau.



+ Là từ có nghĩa hồn tồn giống nhau
có thể thay đổi được vị trí cho nhau.
+ Là từ có nghĩa khơng giống nhau
hồn tồn.


- 1 HS đọc.


- HS làm bài cá nhân theo yêu cầu.
+ Bài thư gửi các HS: nước, nước nhà,
non sông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Gọi HS phát biểu, GV ghi nhanh lên
bảng các từ HS nêu.


- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Em hiểu Tổ quốc có nghĩa là gì?


- <b>GV giải thích:</b> Tổ quốc là đất nước gắn
bó với những người dân của nước đó. Tổ
quốc giống như một ngôi nhà chung của
tất cả mọi người dân sống trong đất nước
đó.


<b>Bài 2: Tìm những từ đồng nghĩa với từ</b>
<b>Tổ quốc(4-5')</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.


- Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh lên


bảng các từ HS tìm được.


- GV nhận xét, kết luận các từ đúng.


<b>Bài 3: Tìm thêm những từ chứa tiếng</b>
<b>quốc(4-5')</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.


- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm,
mỗi nhóm 4 HS.


+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng
nhóm.


+ HS có thể dùng từ điển để tìm từ cho
phù hợp, mở rộng vốn từ cho HS.


- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu,
đọc phiếu, yêu cầu các nhóm khác bổ
sung. GV ghi nhanh lên bảng để có phiếu
hồn chỉnh.


- GV nhận xét, kết luận, khen ngợi HS
tìm được nhiều từ có tiếng quốc.


- Cho biết nghĩa của 1 số từ có tiếng
quốc và đặt câu.


+ Em hiểu thế nào là quốc doanh? Đặt


câu với từ quốc doanh.


+ Quốc tang có nghĩa là gì? Đặt câu với
từ quốc tang


+ Tổ quốc: đất nước, được bao đời
trước xây dựng và để lại, trong quan hệ
với những người dân có tình cảm gắn
bó với nó.


- 1 HS đọc


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận.


+ Đồng nghĩa với từ Tổ quốc: đất nước,
quê hương, quốc gia, giang sơn, non
sông, nước nhà.


- 1 HS đọc


- 4 HS tạo thành một nhóm cùng trao
đổi, tìm hiểu viết vào phiếu.


- 1 nhóm báo cáo kết quả làm bài, các
nhóm khác bổ sung ý kiến.


- 2 HS đọc lại từ trên bảng.


+ Các từ chứ tiếng quốc: quốc ca, quốc


tế, quốc doanh, quốc hiệu, quốc huy,
quốc kì, quốc khánh, quốc ngữ, quốc
sách, quốc dân, quốc phòng, ...


- HS tiếp nối nhau giải nghĩa từ và đặt
câu


+ Quốc doanh: do nhà nước kinh doanh.
Ví dụ: Bố em làm ở trong doanh
nghiệp quốc doanh.


+ Quốc tang: Tang chung của đất nước.
VD: Khi bác Đồng mất, nước ta đã để
tang 5 ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Bài 4: Đặt câu với một trong những từ</b>
<b>(4-5')</b>


<i>a) Quê hương</i>
<i>b) Quê mẹ</i>


<i>c) Quê cha đất tổ</i>


<i>d) Nơi chôn rau cắt rốn</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Gọi HS đọc câu mình đặt, GV nhận xét,


sửa chữa cho từng em.


- Yêu cầu HS giải nghĩa các từ: quê mẹ,
quê hương, quê cha đất tổ, nơi chơn rau.


<b>3. Củng cố, dăn dị: (2’)</b>


+ Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử
dụng từ đồng nghĩa không hồn tồn?
cho ví dụ.


- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà.


nhà. VD: Em đã từng đến thăm trường
Quốc học Huế.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- 4 HS đặt câu trên bảng. Mỗi HS đặt
câu với một từ


- 8 HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt:
VD:


+ Em yêu Hà Giang quê hương em.
+ Thái Bình là q mẹ của tơi.


+ Ai đi đâu xa cũng luôn nhớ về quê
cha đất tổ của mình.



+ Bà tơi ln mong khi chết được đưa
về nơi chơn rau cắt rốn của mình...
- 4 HS nối tiếp nhau giải thích


+ Quê hương: quê của mình, về mặt
tình cảm là nơi có sự gắn bó tự nhiên về
tình cảm.


+ Q mẹ: Q hương của người mẹ
sinh ra mình.


+ Quê cha đất tổ: nơi gia đình, dịng họ
đã qua nhiều đời làm ăn sinh sống từ
lâu đời, có sự gắn bó tình cảm sâu sắc.
+ Nơi chơn rau cắt rốn: nơi mình ra đời,
nơi mình sinh ra, có tình cảm gắn bó tha
thiết.


+ Với những từ đồng nghĩa khơng hồn
tồn chúng ta phải lưu ý khi sử dụng vì
chúng chỉ có một nét nghĩa chung và lại
mang những sắc thái khác nhau


<b></b>


<b>---HĐNGLL - Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống</b>
<b>Bài 1: BÁC CHỈ MUỐN CÁC CHÁU ĐƯỢC HỌC HÀNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



<i>1. Kiến thức:</i> Nhận thức được tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu niên, nhi
đồng.


<i>2. Kĩ năng:</i> Biết thể hiện tình yêu thương em nhỏ bằng hành động thiết thực.


<i>3. Thái độ:</i> Hình thành, ni dưỡng phẩm chất nhân ái, khoan dung với các em nhỏ,
với mọi người.


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống
- Bảng phụ kẻ mẫu (tr 8)


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b><sub>Hoạt động học </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Hoạt động 1: (10’)</b>


- Giáo viên kể lại câu chuyện “Bác chỉ muốn các
cháu được học hành”.


- Nêu những chi tiết trong chuyện thể hiện tình
cảm Bác Hồ dành cho các em nhỏ?


- Em Chiến trong câu chuyện có hồn cảnh như
thế nào?


- Câu nói, cử chỉ nào của em Chiến khiến Bác
xúc động? Vì sao?



- Hãy chỉ ra câu nói của Bác thể hiện mong
muốn dành cho các em nhỏ.


<b>Hoạt động 2: (10’)</b>


- Giáo viên chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận:
+ Câu chuyện trên có ý nghĩa gì?


- Giáo viên cho học sinh hát “Ai yêu Bác Hồ
Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng”.


Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng


- Hãy chỉ ra những hành động em nên làm và
những hành động không nên làm đối với các em
bé nhỏ tuổi.


- Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe (chứng
kiến) hoặc bản thân đã làm thể hiện sự thương
yêu, nhường nhịn đối với các em nhỏ.


- Chia sẻ với các bạn trong nhóm về các câu hỏi
trong phần hoạt động cá nhân.


<b>Hoat động 3: (10’)</b>


Treo bảng phụ có kể mẫu


- Hãy cùng xây dựng một bản kế hoạch giúp đỡ


các em nhỏ có hồn cảnh khó khăn trong trường,
trong xóm của em (theo mẫu).


<b>3. Củng cố, dặn dị: (2’)</b>


- Câu chuyện này có ý nghĩa gì?
- Nhận xét tiết học.


- HS lắng nghe
- HS trả lời cá nhân
- HS trả lời cá nhân


- Hoạt động nhóm


- HS thảo luận theo nhóm, ghi
vào bảng nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ sung


- Hoạt động nhóm 6, ghi vào
giấy


Em nên làm Em không nên
làm


- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
- HS trả lời cá nhân



HS chia làm 4 nhóm làm theo
mẫu kể sẵn trên bảng phụ.


- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
- HS trả lời


___________________________________________________
<b>Bồi dưỡng Tiếng Việt</b>


<b> LUYỆN TẬPCẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> - Học sinh nắm được cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm ba phần.


<b>2. Kĩ năng:</b> - Phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.


<b>3. Thái độ:</b> - Giáo dục học sinh ý thức học tốt bộ môn.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Nội dung, phấn màu.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>B. Bài mới: </b>Giới thiệu – Ghi đầu bài.


<b>HĐ1</b>: <b>Củng cố kiến thức.</b>(10’)



- GV cho học sinh nhắc lại phần ghi nhớ
SGK (12)


- GV nhận xét.


<b>HĐ 2</b>: <b>Hướng dẫn học sinh phân tích </b>
<b>cấu tạo của một bài văn tả cảnh. (20’)</b>
<i><b>Bài</b></i>: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
Tiếng việt 5 tập I (10)


- Cho một học sinh đọc to bài văn.
- Cho cả lớp đọc thầm bài văn


- Đọc thầm phần giải nghĩa từ khó :
* <b>Lụi</b>: cây cùng loại với cây rau, cao
1-2m, lá xẻ hình quạt, thân nhỏ, thẳng và
rắn, dựng làm gậy.


* <b>Kéo đá:</b> dùng trâu bị kéo con lăn bằng
đá để xiết cho thóc rụng khỏi thân lúa.
- Cho HS đọc thầm và tự xác định mở
bài, thân bài, kết luận.


- Cho HS phát biểu ý kiến.


- Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.
- HS nhắc lại.


<b>C. Củng cố dặn dò</b>: (5’)


- Nhận xét giờ học


- HS về nhà ôn bài.


- HS thực hiện.


- Học sinh đọc to bài văn.
- Cả lớp đọc thầm bài văn


- HS đọc thầm và tự xác định mở bài,
thân bài, kết luân.


- HS phỏt biểu ý kiến:
- Bài gồm cú 3 phần:


* Từ đầu đến… khác nhau: Giới thiệu
màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa là
màu vàng.


* Tiếp theo đến…lạ lùng. Tả các màu
vàng rất khác nhau của cảnh vật.


* Đoạn cũn lại. Tả thời tiết, con người.


<b>Vậy</b>: Một bài văn tả cảnh gồm có 3
phần:


a) Mở bài: giới thiệu bao quát về cảnh sẽ
tả.



b) Thân bài: tả từng phần của cảnh hoặc
sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
c) Kết bài: nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ
của người viết.


- HS lắng nghe và thực hiện.


<i><b>Ngày soạn: 15/9/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 18 tháng 9 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Ôn tập về phép nhân và phép chia phân số.


<i>2. Kĩ năng:</i> Củng cố KN thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.


<i>3. Thái độ:</i> HS có ý thức học tập, tích cực làm bài tập, làm bài cẩn thận, chính xác.


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- GV: Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>



<b>-</b> Gọi 2 HS làm bảng. Lớp làm nháp.
- Gv nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


1.<b> Giới thiệu bài: (1’)</b>


- Trong tiết học tốn này chúng ta cùng
ơn tập về phép nhân và phép chia hai
phân số


<b>2. Phép nhân hai phân số : (4-5')</b>


- GV viết lên bảng phép nhân và
yêu cầu HS thực hiện phép tính.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


+ Khi muốn nhân hai phân số với nhau
ta làm như thế nào ?


<b>3. Phép chia hai phân số : (4-5')</b>


- GV viết lên bảng phép chia và
yêu cầu HS thực hiện tính.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.



+ Khi muốn thực hiện phép chia một
phân số cho phân số ta làm ntn ?


<b>4. Luyện tập</b>
<b>Bài 1: Tính (7-8')</b>


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.


- 1 HS lên bảng làm bài.


- HS nhận xét đúng /sai


+ Muốn nhân hai phân số với nhau ta lấy
tử số nhân tử số, mẫu số nhân mẫu số.
- 1 HS lên bảng làm bài.


- HS nhận xét đúng /sai


+ Muốn chia một phân số cho một phân
số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân
số thứ hai đảo ngược.


- HS làm bài vào bảng phụ.
5 12 5 12 60 20
9 7 9 7 63 21





   




6 8 6 3 18 9
:


5 3  5 8 40 20
5 14 5 70 10
14


21 21 21 3




   


5 5 1 1
:10


3  3 106


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- GV nhận xét đánh giá.


<b>Bài 2: Tính (theo mẫu) (7-8')</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài.


+ Bài tập yêu cầu các em làm gì?


- HS tự làm bài.


- Gọi HS nhận xét bài tập của bạn trên
bảng.


- GV nhận xét, đánh giá.


<b>Bài 3: (7-8')</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
?Bài toán cho biết gì?


?Bài tốn hỏi gì?


- Nhận xét, tun dương


- Củng cố cách giải tốn có lời văn


<b>5. Củng cố, dặn dị: (2')</b>


+ Khi muốn nhân hai phân số với
nhau ta làm như thế nào?


+ Khi muốn thực hiện phép chia một
phân số cho phân số ta làm như thế
nào?


- GV nhận xét tiết học


- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập


hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau.


- HS đọc đầu bài.
- HS nêu


- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.


a)


9 33 9 33 3 3 11 3 3
22 18 22 18 2 11 3 3 2 4


   


   


     <sub> </sub>


b)


12 36 12 25 3 4 5 5 5
:


35 25 35 36 5 7 4 3 3 21


  


   



   


c)


19 76 19 51 19 17 3 3
:


17 51 17 76 17 19 4 4


 


   


 


- HS nhận xét bài bạn, sau đó 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài
lẫn nhau.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


<b>Bài giải</b>


Diện tích tấm lưới hình chữ nhật là:
15 2 30


4  3 12<sub> (m</sub>2<sub>)</sub>



Diện tích của mỗi phần là:
30 1


: 5


12 2<sub> (m</sub>2<sub>)</sub>


Đáp số:
1
2<sub>m</sub>2


- HS nêu lại


<b></b>
<b>---Kể chuyện</b>


<b>Tiết 2: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Kể lại tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói
về các anh hùng danh nhân của đất nước. Hiểu ý nghĩa của truyện các bạn kể.


<i>2. Kĩ năng:</i> Nghe và biết nhận xét, đánh giá, đặt câu hỏi, trả lời câu hỏi, … về câu
chuyện mà các bạn kể.


<i>3. Thái độ:</i> Rèn luyện thói quen ham đọc sách. HS thấy được truyền thống của dân
tộc ta, từ đó có ý thức học tập để kế tục ơng cha.


<b>*TTHCM:</b> Học tập theo tấm gương yêu nước, bất khuất khơng lùi bước trước kẻ thù.



<b>*GDQTE</b>: HS có quyền tự hào về các anh hùng, danh nhân của dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- GV và HS sưu tầm một số sách, bài báo, … nói về các anh hùng, danh nhân của đất
nước.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau kể lại
truyện Lý Tử Trọng.


+ Câu chuyện ca ngợi ai, về điều gì?
- Gv nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


- Nước Việt Nam ta có nền văn hiến lâu
đời với lịch sử 4000 năm dựng nước và giữ
nước. Trong tiết học hôm nay, các em cùng
kể lại câu chuyện mà mình đã được nghe
hoặc đọc về anh hùng, danh nhân ở nước
ta.


<b>2.Hướng dẫn kể truyện.</b>
<b>a) Tìm hiểu đề bài: (9-10’)</b>



- Gọi HS đọc đề bài; GV dùng phấn


gạch chân dưới các từ: đã nghe, đã đọc,
anh hùng, danh nhân.


+ Những người như thế nào thì được gọi là
anh hùng, danh nhân?


<b>*GDQTE</b> Liên hệ: Chúng ta có quyền tự
hào về các anh hùng, danh nhân của dân
tộc.


- Gọi HS đọc phần gợi ý.


<b>- </b>GV giới thiệu: Các em đã được học rất
nhiều truyện về anh hùng, danh nhân: <i>Hai</i>
<i>Bà Trưng, Bóp nát quả cam, Chàng trai</i>
<i>làng Phù Đổng, Anh hùng lao động Trần</i>
<i>Đại Nghĩa...</i>


- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3. GV ghi nhanh
tiêu chí đánh giá lên bảng.


+ ND câu chuyện đúng chủ đề
+ Câu chuyện ngồi sgk


+ Cách kể hay, có phối hợp với giọng điệu,
cử chỉ



+ Nêu đúng ý nghĩa của truyện


+ Trả lời được câu hỏi của các bạn hoặc
đặt được câu hỏi cho bạn


<b>b) Kể trong nhóm: (10-11')</b>


- HS kể lại câu truyện.


+ Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lịng
u nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí,
hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
- HS lắng nghe.


- 2 HS đọc


+ Danh nhân là người có danh tiếng, có
cơng trạng với đất nước, tên tuổi được
người đời ghi nhớ.


+ Anh hùng là người lập nên công
trạng đặc biệt, lớn lao đối với nhân
dân, đất nước.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
- Lắng nghe.


- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau kể chuyện
mình định kể.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm. u cầu HS
kể theo đúng trình tự mục 3


- Gợi ý cho HS các câu hỏi trao đổi về ND
truyện.


<b>c)Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu</b>
<b>truyện: (12-13')</b>


- Tổ chức cho HS thi kể truyện trước
lớp.


- Gọi HS nhận xét truyện kể của bạn theo
các tiêu chí đã nêu.


- Tổ chức cho HS bình chọn:
+ Bạn có câu chuyện hay nhất?
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?


- Tuyên dương, trao phần thưởng cho HS
vừa đạt giải.


<b>3. Củng cố, dặn dị: (1-2')</b>


<b>*TT HCM</b>: Mỗi chúng ta đều có quyền tự
hào về các anh hùng, danh nhân của dân
tộc.


* Học tập theo tấm gương yêu nước, bất


khuất không lùi bước trước kẻ thù của Bác
- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện mà
em nghe các bạn kể cho người thân nghe
và chuẩn bị câu chuyện về một việc làm tốt
góp phần xây dựng quê hương, đất nước.


- HS kể hỏi:


+ Bạn thích nhất hành động nào của
người anh hùng trong câu chuyện tôi
vừa kể.


+ Bạn thích nhất chi tiết nào trong
truyện? Vì sao?


+ Qua câu chuyện bạn hiểu được điều
gì?


+ Chúng ta cần làm gì để noi gương
người anh hùng này?


- HS nghe kể hỏi:


+ Qua câu chuyện, bạn muốn nói với
mọi người điều gì?


+ Tại sao bạn lại chọn câu chuyện này
để kể?



+ Theo bạn, chúng ta cần làm gì để noi
gương bậc anh hùng này?


- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi
lại bạn.


- Nhận xét bạn kể.


<b></b>
<b>---Tập đọc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>1. Kiến thức:</i> Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.


<i>2. Kĩ năng:</i> Hiểu được ý nghĩa bài thơ : Bài thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ với
những sắc màu, những con người, sự vật xung quanh mình. Qua đó thể hiện tình u
q hương, đất nước tha thiết của bạn nhỏ.


<i>3. Thái độ:</i> HS có ý thức yêu thiên nhiên đất nước, yêu con người Việt Nam. Có trách
nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh đẹp của đất nước.


<b>*BVMT:</b> Có ý thức yêu quý TN và vẻ đẹp của TN đất nước.


<b>*GDQTE</b>: HS có quyền thể hiện tình yêu quê hương và tình yêu đất nước.


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(3’)</b>


- Gọi 3 HS lên bảng đọc theo đoạn bài
Nghìn năm văn hiến và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.


- Gv nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


- Mỗi sắc màu của quê hương ta đều gợi lên
những gì thân thương và bình dị. Bài thơ


<b>Sắc màu em u</b> nói lên tình u của bạn
nhỏ đối với màu sắc quê hương. Bạn nhỏ
yêu những sắc màu nào? Vì sao bạn lại u
những màu sắc đó? Các em cùng tìm hiểu.


<b>2. Luyện đọc: (12-13’)</b>


- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài


- GV chia đoạn : 2 đoạn. (đ1: 4 khổ thơ
đầu, đ2: 4 khổ thơ còn lại)



- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1sửa
phát âm.


- GV hướng dẫn HS luyện đọc câu dài,
câu khó.


- Yêu cầu HS đọc thầm chú giải.


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - giải
nghĩa từ


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 3- nhận
xét đánh giá


- Yêu cầu HS đọc theo nhóm bàn.
- GV đọc mẫu tồn bài


<b>3. Tìm hiểu bài : (11-12’)</b>


- HS đọc thầm toàn bài và cho biết :
+ Bạn nhỏ yêu thương sắc màu nào?


+ Bài văn nói lên VN có truyền
thống khoa cử lâu đời. Văn Miếu –
Quốc Tử Giám là một bằng chứng
về nền văn hiến lâu đời của nước ta.


- 1 HS đọc toàn bài.
- HS chú ý lắng nghe



- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1- sửa
phát âm (đ1: lá cờ ; đ2: nét mực)
- HS luyện đọc câu dài, câu khó.
- HS đọc thầm chú giải.


- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - giải
nghĩa từ SGK


- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 3
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc
- HS chú ý lắng nghe


<b>1) Bạn nhỏ yêu tất cả những sắc</b>
<b>màu VN.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào?


- HS đọc thầm tồn bài và cho biết :


+ Mỗi sắc màu đều gắn với những hình ảnh
rất đỗi thân thuộc đối với bạn nhỏ. Tại sao
với mỗi màu sắc ấy, bạn nhỏ lại liên tưởng
đến những hình ảnh cụ thể ấy?


+ Vì sao bạn nhỏ lại nói rằng: Em yêu tất cả
- Sắc màu VN?


+ Bạn thơ nói lên điều gì về t/c của bạn nhỏ


nâu.



+ Màu đỏ: màu máu, màu cờ Tổ
quốc, màu khăn quàng đội viên.


Màu xanh: màu của đồng bằng
rừng núi, biển cả và bầu trời


Màu vàng: màu của lúa chín, của
hoa cúc mùa thu, của nắng


Màu trắng: màu của trang giấy,
của đố hoa hồng bạch, mái tóc của


Màu đen: màu của hịn than óng
ánh, đôi mắt của em bé, của màn
đêm yên tĩnh.


Màu tím: màu của hoa cà, hoa sim,
màu chiếc khăn của chị, nét mực chữ
em.


Màu nâu: màu chiếc áo sờn bạc
của mẹ, màu đất đai, gỗ rừng


<b>2) Mỗi sắc màu đều gắn với những</b>
<b> hình ảnh rất đỗi thân thuộc đối</b>
<b>với bạn nhỏ:</b>


+ Màu đỏ: màu máu, màu cờ, màu


khăn quàng để chúng em luôn ghi
nhớ công ơn sự hi sinh của cha ông
ta để dành được độc lập, tự do cho
dân tộc.


Màu xanh: của đồng bằng rừng núi,
biển cả gợi một cuộc sống thanh bình,
êm ả.


Màu vàng: của lúa chín, của hoa
và nắng mùa thu, gợi màu sắc của sự
tươi đẹp, giàu có, trù phú đầm ấm.


Màu trắng: trang giấy tuổi học trị,
đố hoa hồng bạch rất đẹp, mái tóc
của bà đã bạc trắng vì những năm
tháng vất vả.


Màu đen: Than là nguồn tài
nguyên vô cùng quý giá. Than rất
cần thiết cho cuộc sống của chúng ta
đôi mắt màu đen láy, đáng yêu.


Màu nâu: áo mẹ sờn bạc vì những
ngày làm lụng vất vả ni con, màu
đất đai cần cù, chắt chiu màu mỡ
ni cây...


+ Vì mỗi sắc màu đều gắn liền với




















</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

đối với quê hương đất nước?
+ Em hãy nêu ND của bài thơ.
- GV ghi ND của bài.


<b>4. Đọc diễn cảm: (8-9’)</b>


- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn


- Yêu cầu HS dựa vào nội dung của bài thơ
tìm giọng đọc phù hợp.


- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm toàn bài.


+ Gọi 1 HS đọc tồn bài.


+ u cầu HS tìm từ nhấn giọng.
+ Gọi 1 HS đọc mẫu.


+ Gọi HS thi đọc diễn cảm.
+ Yêu cầu HS đọc thầm.


+ Gọi HS học thuộc lòng - nhận xét, đánh
giá


<b>5. Củng cố, dặn dò: (2')</b>


+ Em hãy nêu ND của bài thơ.


*<b>GDMT</b> : + Cần làm gì để bảo vệ cảnh vật
tươi đẹp của đất nước chúng ta?


?Tình cảm của bạn nhỏ như thế nào đối với
quê hương đất nước?


<b>*QTE: </b>Mỗi chúng ta đều có quyền thể hiện
tình yêu quê hương và tình yêu đất nước.
- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài thơ
và soạn bài <b>Lòng dân.</b>


những cảnh vật, sự vật, con người
gần gũi, thân quên với bạn nhỏ.


+ Bạn nhỏ rất yêu quê hương, đất
nước.


+ Bạn nhỏ yêu những cảnh vật, con
người xung quanh mình.


<b>ND:</b> Bài thơ nói lên tình cảm của
bạn nhỏ với những sắc màu, những
con người, sự vật xung quanh mình.
Qua đó thể hiện tình u quê hương,
đất nước tha thiết của bạn nhỏ.


- 2 HS đọc nối tiếp đoạn


- Giọng nhè nhàng, dàn trải, tha thiết
ở khổ thơ cuối.


+ 1 HS đọc đoạn diễn cảm.


+ Nhấn giọng các TN chỉ màu sắc và
sự vật có màu sắc ấy


+ 1 HS đọc mẫu.


+ 2- 3 HS thi đọc diễn cảm.
+ HS đọc thầm.


+ 2- 3 HS học thuộc lịng.


+ Bài thơ nói lên tình cảm của bạn


nhỏ


với những sắc màu, những con
người, sự vật xung quanh mình. Qua
đó thể hiện tình u quê hương, đất
nước tha thiết của bạn nhỏ.


+ Giữ gìn bảo vệ môi trường, cảnh
vật xung quanh....


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 16/9/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 19 tháng 9 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 9</b>: <b>HỖN SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Nhận biết được hỗn số.
<i>2. Kĩ năng: </i>Biết đọc, viết hỗn số.


<i>3. Thái độ:</i> HS có ý thức học tập chú ý nghe giảng, làm bài cẩn thận, chính xác


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- GV: Các hình vẽ như trong sgk vẽ vào bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Khi muốn nhân hai phân số với nhau
ta làm như thế nào?


+ Khi muốn thực hiện phép chia một
phân số cho phân số ta làm như thế nào?
- Gv nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


- Giờ học toán này cô sẽ giới thiệu với
các em về hỗn số. Hỗn số là gì? cách đọc
và viết hỗn số như thế nào? Chúng ta
cùng tìm hiểu qua tiết học hơm nay.


<b>2. Giới thiệu bước đầu về hỗn số: </b>
<b>(14-15')</b>


- GV treo tranh như phần bài học cho HS
quan sát và nêu vấn đề: Cô cho bạn An 2
cái bánh và 4


3


cái bánh. Hãy tìm cách
viết số bánh mà cơ cho bạn An. Các em
có thể dùng số, dùng phép tính.



- GV nhận xét sơ lược về các cách mà
HS đưa ra, sau đó giới thiệu:


 Trong cuộc sống và trong toán học, để
biểu diễn số bánh cô đã cho bạn An,
người ta dùng hỗn số.


 Có 2 cái bánh và 4
3


cái bánh ta viết
gọn thành 24


3


cái bánh.
 Có 2 và 4


3


hay 2 +4
3


viết thành 24
3


 24
3



gọi là hỗn số, đọc là hai và ba
phần tư (hoặc có thể đọc gọn là “hai, ba
phần tư”)


 24
3


có phần nguyên là 2, phần phân số
là4


3


+ Muốn nhân hai phân số với nhau ta
lấy tử số nhân tử số, mẫu số nhân mẫu
số.


+ Muốn chia một phân số cho một phân
số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân
số thứ hai đảo ngược.


- HS trao đổi với nhau, sau đó 1 số HS
trình bầy cách viết của mình trước lớp.
VD: Cơ đã cho bạn An:


+ 2 cái bánh và 4
3


cái bánh
+ 2 cái bánh + 4



3


cái bánh
+ (2 + 4


3


) cái bánh
+ 24


3


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- GV viết to hỗn số 24
3


lên bảng, chỉ rõ
phần nguyên, phần phân số, sau đó yêu
cầu HS đọc hỗn số.


- Yêu cầu HS viết hỗn số 24
3
.
+ Em có nhận xét gì về phân số 4


3


và 1?


<b>- GV nêu:</b> phần phân số của hỗn số bao
giờ cũng bé hơn đơn vị.



<b>2. Luyện tập: </b>


<b>Bài 1: Viết (theo mẫu) (7-8')</b>


- GV treo tranh 1 hình trịn và
1
4<sub>hình</sub>
trịn được tơ màu và nêu vấn đề: Em hãy
viết hỗn số chỉ phần hình trịn được tơ
màu.


+ Vì sao em biết đã tơ màu
1
1


4<sub>hình trịn?</sub>
- GV treo các hình cịn lại của bài, u
cầu HS tự viết và đọc các hỗn số theo
biểu diễn ở mỗi hình


- GV cho HS tiếp nối nhau đọc các hỗn
số trên bảng lớp.


<b>Bài 2: Viết hỗn số thích hợp vào chỗ</b>
<b>chấm dưới mỗi vạch của tia số (7-8')</b>


- GV vẽ 2 tia số như SBT lên bảng, yêu
cầu HS cả lớp làm bài



- GV nhận xét bài của HS trên bảng lớp,
sau đó cho HS đọc các phân số và các
hỗn số trên trong tia số.


<b>Bài 3: Viết vào chỗ chấm cho thích</b>
<b>hợp (5’)</b>


+ Gọi HS nêu u cầu.
+ Có mấy hình trịn ?


+ Nêu phân số chỉ số phần đã được tô
màu.


<b>3. Củng cố, dặn dò: (1-2')</b>


+ Hỗn số gồm mấy phần?
- Củng cố kiến thức.


- Một số HS tiếp nối nhau đọc và nêu rõ
từng phần, viết phần phân số sau:


- 1 HS lên bảng viết, h/s khác viết vào
vở nháp


+ HS : 4
3


<1


1 HS lên bảng viết và đọc hỗn số:


1


1


4<sub> một và một phần tư.</sub>


+ Vì đã tơ màu 1 hình trịn, tơ thêm
1
4
hình trịn nữa, như vậy đã tơ màu


1
1


4
hình trịn.


b)
1
3


6<sub>đọc là ba và một phần sáu</sub>
c)


3
2


4<sub>đọc là hai và ba phần tư</sub>
d)



5
4


8<sub>đọc là bốn và năm phần tám.</sub>


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào vở.


- 2-3 HS đọc
- HS nêu


+ Có 4 hình trịn


+ Đã tơ màu 3 hình trịn và
1


4<sub>hình trịn.</sub>
Ta có hỗn số


1
3


4
1


3


4<sub>= 3 + </sub>
1
4<sub>=</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Dăn dò HS về nhà hoàn thành bài tập ở


lớp, ở nhà. + Hỗn số gồm 2 phần: Phần nguyên và
phần phân số.


<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 4: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Phát hiện được những hình ảnh đẹp trong bài văn Rừng trưa và Chiều
tối.


<i>2. Kĩ năng:</i> Hiểu được cách quan sát, dùng từ khi miêu tả cảnh của bài văn. Viết được
đoạn văn miêu tả một buổi tối trong ngày dựa vào dàn ý đã lập yêu cầu tả cảnh chân
thật, tự nhiên, sinh động.


<i>3. Thái độ:</i> HS có ý thức học văn, chú ý quan sát cảnh đẹp, tham khảo các bài văn
hay.


<b>*BVMT:</b> Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của MT thiên nhiên, có tác dụng BVMT.


<b>*QTE: </b>Các em có quyền được thưởng thức các cảnh đẹp của quê hương, đất nước.


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- GV: Giấy khổ to, bút dạ.



- HS: Chuẩn bị dàn ý bài văn tả một buổi trong ngày.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


- Gọi 2 HS đứng tại chỗ đọc dàn ý bài
văn tả một buổi trong ngày.


- Gv nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


- Trong tiết học hôm nay chúng ta đọc 2
bài văn “Rừng trưa” và “Chiều tối” để
thấy được nghệ thuật quan sát cách dùng
từ để miêu tả cảnh vật của nhà văn, từ đó
học tập để viết được một đoạn văn tả
cảnh của mình.


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>


<b>Bài 1: Tìm những hình ảnh em thích</b>
<b>trong mỗi bài văn dưới đây (9-10’)</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và ND của bài


- Yêu cầu HS làm việc theo cặp với
hướng dẫn:


- Đọc kĩ bài văn.


- Gạch chân dưới những hình ảnh em
thích.


- Giải thích tại sao em lại thích hình ảnh
đó.


- Gọi HS trình bầy theo các câu hỏi đã


- HS trình bày.


- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài văn.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
làm bài theo hướng dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

gợi ý.


- GV nhận xét, khen ngợi những HS tìm
được hình ảnh đẹp, giải thích lí do rõ
rằng, cảm nhận được cái hay của bài văn.


<b>Bài 2: Dựa vào dàn ý đã lập ở tuần 1,</b>
<b>em hãy viết một đoạn văn tả cảnh một</b>
<b>buổi sáng (21- 22’)</b>



- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.


- Yêu cầu HS giới thiệu cảnh mình định
tả


- Yêu cầu HS tự làm bài


<b>Gợi ý</b>: Sử dụng dàn ý các em đã lập
chuyển một phần của dàn ý đã lập thành
đoạn văn. Em có thể miêu tả theo trình tự
thời gian hoặc miêu tả cảnh vật vào một
thời điểm. Đây chỉ là một đoạn trong
phần thân bài nhưng vẫn phải đảm bảo
có câu mở đoạn, kết đoạn.


- Gọi 3 HS làm bài vào giấy khổ to dán
bài lên bảng, đọc bài.


- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình
viết.


- GV sửa lỗi cho HS.


<b>C. Củng cố, dặn dò: (1-2')</b>


+ Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?


<b>BVMT</b>: Để giữ cho môi trường thiên
nhiên luôn sạch đẹp, chúng ta phải làm
gì?



<i><b>* Liên hệ: </b></i>


- Chúng ta có quyền tự hào về cảnh đẹp
quê hương, đất nước.


- Cần giữ gìn và bảo vệ môi trường cảnh
quan thiên nhiên.


- Nhận xét tiết học


- Dặn dò HS về nhà hoàn thành đoạn
văn.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau giới thiệu
cảnh mình định tả


- 3 HS làm bài vào giấy khổ to. Các HS
khác làm vào vở.


- 3 HS đọc bài trước lớp, cả lớp theo
dõi, sửa chữa bài cho bạn.


- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn mình viết.


- HS nêu


- HS nêu: Không vứt rác bừa bãi, không


chặt phá rừng, …


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 17/9/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 20 tháng 9 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>


<b> Tiết 10</b>:<b> HỖN SỐ (Tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Biết cách chuyển hỗn số thành phân số và vận dụng các phép tính cộng,
trừ, nhân,chia 2 phân số để làm các bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>3. Thái độ:</i> Giáo dục hs vận dụng kiến thức đã học vào làm bài chính xác, cẩn thận,


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


GV: - Các tấm bìa cắt hình vẽ như phần bài học trong sgk để thể hiện hỗn số
- Bảng phụ bài 2,3


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b> Hoạt động dạy</b> <b> Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:(3’)</b>


+ Nêu cấu tạo của hỗn số?


+ Khi đọc viết hỗn số, ta đọc viết
như thế nào?



- Gv nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


- Trong tiết học này các em sẽ tiếp
tục tìm hiểu về hỗn số và học cách
chuyển một hỗn số thành một phân
số.


<b>2. </b> <b>Hướng dẫn học sinh chuyển</b>
<b>hỗn sốthành phân số: (8')</b>


- GV gắn các tấm bìa cắt hình vẽ
như phần bài học trong sách giáo
khoa lên bảng.


- Hãy đọc hỗn số chỉ phần hình
vng đã tơ màu?


+ Hãy đọc phân số chỉ số hình
vng đã được tô màu?


- GV: Đã tô màu hình vng
hay đã tơ màu hình vng.


Vậy ta có: = .



+ Hãy tìm cách giải thích vì sao
2 = ?


- GV cho học sinh trình bày cách
của mình trước lớp, nhận xét cách
của mình đưa ra, sau đó u cầu:
- Hãy viết hỗn số thành tổng của


+ Hỗn số gồm 2 phần: Phần nguyên và phần
phân số.


+ HS nêu


- HS quan sát hình.


+ Đã tơ màu hình vng.


- Tơ màu hai hình trên tức là tơ màu 16 phần.
Tơ màu thêm hình vng tức là tô màu
thêm 5 phần. Đã tô màu 16 + 5 = 21 phần.
Vậy có hình vng được tơ màu.


- Học sinh trao đổi để tìm ra cách giải
Học sinh làm bài:


2
5


8 <sub>= 2 + </sub>
5


8 <sub>= </sub>


2×8+5


8 <sub>= </sub>


21
8


8
5
2


8
5
2


8
21


8
5
2


8
21


8
5



8
21


8
5
2


8
5
2


8
5


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

phần nguyên và phần phân số rồi
tính tổng này.


- GV viết ra các bước chuyển từ
hỗn


số ra phân số .


- Yêu cầu học sinh nêu ra từng phần
cho hỗn số .


- GV điền tên các phần của hỗn số
vào các bước chuyển để có sơ
đồ như sau:


+ Dựa vào sơ đồ trên, em hãy nêu


cách chuyển một hỗn số thành phân
số?


- GV cho học sinh đọc phần nhận
xét trong sgk.


<b>2. Thực hành</b>


<b>Bài 1:Chuyển các hỗn số sau</b>
<b>thành phân số: (7’)</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
+ Bài yêu cầu gì?


Mẫu:


1 5 2 1 11
5


2 2 2


 


 


- Yêu cầu HS làm bài


- GV chữa bài của HS trên bảng lớp,
sau đó yêu cầu HS cả lớp tự kiểm
tra bài của mình.



+ Nêu cách chuyển hỗn số thành
phân số?


<b>Bài 2: Chuyển các hỗn số thành</b>
<b>phân số rồi thực hiện tính: (8’)</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
+ Muốn thực hiện phép tính ta phải
làm gì?


- Hướng dẫn mẫu


- Học sinh nêu:
- 2 là phần nguyên


- là phân số với 5 là tử số của phân số, 8
là mẫu số của phân số.


2


=


2×8+5


8 <sub>= </sub>


21
8 <sub> </sub>
- 2 học sinh đọc lại.



+ Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số
rồi cộng với tử số ở phần phân số.


+ Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.


- HS nêu yêu cầu của bài.
- 2HS làm bảng. Lớp làm vở.
- Hs nhận xét


1 3 5 1 16
3


5 5 5


 


 


4 8 7 4 60
8


7 7 7


 


 


5 12 12 5 149
12



12 12 12


 


 


+ Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số
rồi cộng với tử số ở phần phân số.


+ Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
- HS nêu yêu cầu của bài.


+ Chuyển hỗn số thành phân số.
- Lắng nghe


-2 học sinh lên bảng làm bài:
8


5
2


8
21


8
5
2


8


5
2


8
5


8
5


<b>Mẫu</b>


<b>số</b> <b>Tử số</b>


<b>Phần</b>
<b>nguyên</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

1 1 9 8 63 32 95
2 1


4 7  4 728 28 28
- YC làm bài.


- Gọi học sinh chữa bài của bạn trên
bảng.


- Nhận xét, bổ sung, chốt đáp án
đúng


+ Nêu cách cộng trừ hai hỗn số?



<b>Bài 3: Chuyển các hỗn số thành </b>
<b>phân số rồi thực hiện tính. (8’)</b>


- Gọi Hs đọc yêu cầu bài.


+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài


- Gọi học sinh chữa bài bảng.
- Nhận xét bổ sung.


<b>+ </b>Nêu cách thực hiện nhân chia hai
hỗn số?


+ Muốn chuyển hỗn số thành phân
số ta làm như thế nào?


<b>3. Củng cố, dặn dò: (1-2')</b>


+ Nêu cách chuyển một hỗn số
thành phân số và cách thực hiện
tính.


- GV nhận xét tiết học.


a)


1 1 7 11 35 22 57
3 2



2 5 2 5 10 10 10
b)


1 1 25 11 50 33 17
8 5


3 2  3  2 6  6 6


+ Chuyển hỗn số thành phân số rồi tiến
hành cộng trừ hai phân số


- HS đọc yêu cầu của bài.


+ Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực
hiện tính


- Học sinh lên bảng làm bài. Lớp làm vở.
1 4 11 31 341


2 3


5 9 5 9 45 <sub> </sub>
2 1 23 9 23 4 92
7 : 2 :


3 4 3 43  9 27<sub> </sub>


<b>+ </b>Chuyển thành phép nhân, chia 2 phân số.
+ Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số
rồi cộng với tử số ở phần phân số.



+ Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
- HS nêu


<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 4: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Tìm được <b>t</b>ừ đồng nghĩa trong đoạn văn cho trước. Hiểu nghĩa các từ
đồng nghĩa, phân loại các từ đồng nghĩa thành từng nhóm thích hợp.


<i>2. Kĩ năng:</i> Sử dụng từ đồng nghĩa trong đoạn văn miêu tả.
<i>3. Thái độ:</i> HS có ý thức học tập, hăng say học bài và làm bài.


<b>*GDQTE: </b>HS biết chúng ta có quyền có gia đình, chúng ta phải ngoan ngỗn, vâng
lời cha mẹ.


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


GV: - Phiếu học tập bài tập 2.
- Giấy khổ to bút dạ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(3’)</b>



- Yêu cầu 3 HS lên bảng mỗi HS đặt 1
câu trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa
với từ Tổ quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Gv nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài: (1’)</b>


Tiết học hôm nay, các em cùng luyện tập
về từ đồng nghĩa, viết đoạn văn có sử
dụng các từ đồng nghĩa


<b>2. Luyện tập</b>


<b>Bài 1: Tìm những từ đồng nghĩa trong</b>
<b>đoạn văn sau(9-10')</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập


- Yêu cầu HS làm bài cá nhân (HS chỉ cần
ghi các từ đồng nghĩa vào vở).


- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. Các
từ đồng nghĩa: mẹ, má, u, bu, bầm, mạ.


<b>*QTE:</b> GDHS biết chúng ta có quyền có


gia đình, chúng ta phải ngoan ngỗn, vâng
lời cha mẹ.


<b>Bài 2: Xếp các từ cho dưới đây thành</b>
<b>những nhóm từ đồng nghĩa(9-10')</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và ND của bài tập.
- Yêu cầu HS hoàn thành phiếu theo
nhóm:


- Đọc các từ cho sẵn.


- Tìm hiểu nghĩa của các từ.


- Xếp các từ đồng nghĩa với nhau vào 1
cột trong phiếu.


- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu,
đọc phiếu, yêu cầu các nhóm khác nhận
xét bổ sung.


- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Các từ ở trong nhóm có nghĩa chung là
gì?


- Nhận xét, khen ngợi những HS giải
thích đúng


<b>Bài 3: Viết một đoạn văn tả cảnh</b>



- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 1 HS làm trên bảng phụ. HS cả lớp
làm bài vào vở.


- HS nêu ý kiến bạn làm đúng /sai.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS hoàn thành phiếu trong nhóm 4
người.


Các nhóm từ đồng nghĩa
1


Bao la
Mênh
mơng
Bát ngát
Thênh
thang


2


Lung linh
Long lanh
Lóng lánh
Lấp lống
Lấp lánh


3



Vắng vẻ
Hiu quạnh
Vắng teo
Vắng ngắt
Hiu hắt
- 1 nhóm báo cáo kết quả làm bài, các
nhóm khác bổ sung ý kiến.


- HS chữa bài vào vở.


+ Nhóm 1: Đều chỉ một không gian
rộng lớn, đến mức như vơ cùng, vơ
tận.


+ Nhóm 2: Đều gợi tả vẻ lay động
rung rinh của vật có ánh sáng phản
chiếu vào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>khoảng 5 câu, trong đó có dùng một số</b>
<b>từ đã nêu ở bài tập 2 (11-12')</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


<b>Gợi ý:</b> Viết đoạn văn miêu tả trong đó có
dùng các từ ở bài 2, dùng càng nhiều càng
tốt, không nhất thiết phải là các từ cùng
một nhóm đồng nghĩa.


- Gọi 2 HS đã làm bài vào giấy khổ to dán


bài lên bảng, đọc đoạn văn cho cả lớp
nghe. GV cùng HS nhận xét


- Chấm bài cho những HS đạt yêu cầu.
- Gọi 3 HS đọc bài của mình. Yêu cầu HS
khác nhận xét, đánh giá những HS viết
đạt yêu cầu.


<b>3. Củng cố, dăn dò: (1- 2')</b>


+ Thế nào là từ đồng nghĩa.


<b>Liên hệ:</b> chúng ta có quyền có gia đình,
chúng ta phải ngoan ngoãn, vâng lời cha
mẹ.


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dị HS về nhà viết lại đoạn văn cho
hồn chỉnh và chuẩn bị bài sau.


- 1 HS đọc.


- 2 HS làm vào giấy khổ to, các nhóm
khác làm vào vở.


- 2 HS lần lượt đọc bài trước lớp, cả
lớp nghe, nhận xét.


- 3-5 HS đọc đoạn văn miêu tả.



- HS trả lời


<b></b>
<b>---Tập làm văn </b>


<b>Tiết 4: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Hiểu cách trình bầy các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu
thống kê: giúp thấy rõ kết quả, so sánh được các kết quả.


<i>2. Kĩ năng:</i> Lập bảng thống kê theo kiểu biểu bảng về số liệu của từng tổ HS trong
lớp.


<i>3. Thái độ:</i> HS có ý thức học tập, làm bài nhanh, chính xác.


<b>* KNS</b>


- Thu thập xử lí thơng tin.


- Hợp tác cùng tìm kiếm số liệu.
- Thuyết trình kết quả tự tin.
- Xác định giá trị.


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


GV: - Bảng số liệu thống kê bài Nghìn năm văn hiến.
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở BT2.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(3’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

buổi trong ngày.


- Gv nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


1.<b> Giới thiệu bài: (1’)</b>


- Bài tập đọc Nghìn năm văn hiến đã
giúp các em biết đọc bảng thống kê số
liệu. Bảng thống kê số liệu có tác dụng
gì, cách lập bảng thống kê thế nào? Bài
học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu
hỏi đó.


<b>2. Luyện tập</b>


<b>Bài 1: Đọc lại bài Nghìn năm văn hiến</b>
<b>và trả lời câu hỏi (11-12') </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV treo bảng thống kê.


- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm


theo hướng dẫn.


- Đọc lại bảng thống kê.


- GV tổ chức cho 1 HS khá điều khiển cả
lớp hoạt động.


+ Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ
năm 1075 đến năm 1919?


+ Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng
nguyên của từng thời đại?


- 2 HS tiếp nối nhau đọc.


- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổ,
thảo luận, ghi các câu trả lời ra giấy
nháp.


- 1 HS hỏi, HS các nhóm trả lời


+ Từ 1075 đến1919 số khoa thi: 185 số
tiến sĩ: 2896.


+ 6 HS tiếp nối nhau đọc lại bảng thống
kê.


Triều đại Số khoa thi Số tiến sĩ Số trạng nguyên


Lí 6 11 0



Trần 14 51 9


Hồ 2 12 0


Lê 104 1780 27


Mạc 21 484 10


Nguyễn 38 558 0


+ Số bia và số tiến sĩ có khắc tên trên bia
cịn lại đến ngày nay.


b) Các số liệu thống kê trên được trình
bầy dưới những hình thức nào?


c) Các số liệu thống kê nói trên có tác
dụng gì?


+ Số bia: 82, số tiến sĩ có tên khắc trên
bia: 1906


b) Số liệu được trình bầy trên bảng số
liệu; nêu số liệu.


c) Giúp người đọc tìm thơng tin dễ dàng
so sánh số liệu giữa các triều đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>của nước ta.</i>



<b>Bài 2: Thống kê một số học sinh trong</b>
<b>theo những yêu cầu sau (19- 20')</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV nhận xét, khen ngợi HS lập bảng
nhanh, đúng đẹp.


<b>Ví dụ:</b> Bảng thống kê số liệu HS từng tổ
lớp 5A


- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 2 HS làm bài vào bảng phụ.


- 1- 2 HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.


- HS chú ý lắng nghe


Tổ Số học sinh Nam Nữ


Tổ 1 9 4 5


Tổ 2 9 4 5


Tổ 3 9 4 4



Tổ 4 9 5 4


Tổng số HS trong lớp 35 17 18


+ Nhìn vào bảng thống kê em biết được
điều gì?


+ Tổ nào có nhiều HS khá, giỏi nhất?
+ Tổ nào có nhiều HS nữ nhất?


+ Bảng thống kê có tác dụng gì?
- Nhận xét câu trả lời của HS


<b>3. Củng cố, dặn dò: (1-2')</b>


+ Bảng thống kê có tác dụng gì?
- Nhận xét giờ học.


- Dặn dò HS về nhà học bài.


+ Số tổ trong lớp, số HS trong từng tổ,
số HS nam và nữ trong từng tổ, số HS
khá, giỏi trong từng tổ.


+ Tổ 2 có nhiều HS khá nhất.
+ Tổ 4 có nhiều HS nữ nhất.


+ Bảng thống kê giúp ta biết được
những số liệu chính xác, tìm số liệu
nhanh chóng, dễ dàng so sánh các số


liệu.


- HS nêu


<b></b>
<b>---Sinh hoạt</b>


<b>TUẦN 2</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần để HS thấy có hướng phấn đấu và
sửa chữa


<i>2. Kĩ năng:</i> Rèn kỹ năng sinh hoạt lớp


<i>3. Thái độ:</i> Giúp HS có ý thức học tập, xây dựng tập thể lớp.


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- GV: Cờ thi đua.


- HS: Danh sách bình chọn.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>A- Ổn định tổ chức</b>


- Cho HS chơi trò chơi.


<b>B- Nhận xét- Phương hướng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>a) Về KT - KN: </b>


¿ Ưu điểm:


- Đa số HS đọc to, rõ ràng, vận dụng làm bài nhanh, chính xác.
- Trình bày bài chữ viết một số học sinh có tiến bộ.


- Có ý thức học bài và làm bài trước khi tới lớp tốt.
- Thực hiện ATGT, tiết kiệm điện tốt.


- Có ý thức trong buổi quyên góp ủng hộ các bạn kém may mắn.


¿ Nhược điểm:


- Một số HS đọc cịn chậm, sai chính tả chưa chú ý nghe giảng lười học bài, lười làm
bài tập: ...


- Cịn nói chuyện làm việc riêng trong giờ học, chưa tập trung chú ý nghe giảng.


<b>b) Về năng lực:</b>


¿ Ưu điểm: Đa số HS


- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.


- Ăn mặc gọn gàng, vệ sinh sạch sẽ. Mạnh dạn khi giao tiếp.
- Thực hiện đúng nhiệm vụ học tập được giao.


¿ Hạn chế: Một số HS



- Hay quên sách vở: ...
- Chưa mạnh dạn khi giao tiếp, hát biểu ý kiến xây dựng bài:


...


<b>c) Về phẩm chất:</b>


¿ Ưu điểm:


- Thực hiện tốt các nền nếp của trường của lớp đề ra.
- Đoàn kết thân ái với bạn bè.


¿ Hạn chế:


- HS chưa lễ phép với thầy cơ giáo.


- Có lời nói chưa phù hợp với các bạn, các em, chưa trung thực


<b>2. Phổ biến phương hướng hoạt động tuần 3</b>
<b>a) Về KT - KN: </b>


- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm.
- Rèn kĩ năng đọc, viết đúng chính tả cho HS.
- Rèn kĩ năng làm tính, giải tốn cho HS.


<b>b) Về năng lực:</b>


- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm


- Rèn thói quen chuẩn bị sách vở, làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.


- Khuyến khích động viên HS để HS hăng hái phát biểu xây dựng bài.


<b>c) Về phẩm chất:</b>


- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm.


- Rèn kĩ năng giao tiếp khi nói chuyện với bạn bè, thầy cô và những người lớn tuổi.


<b>d) Các hoạt động khác:</b>


- Tham gia đầy đủ, có ý thức các hoạt động ngoài giờ lên lớp.


<b>3. Ý kiến HS:</b>


- HS khơng có ý kiến.


- Bình chọn các cá nhân tiêu biểu: HS tự bình chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

………
………...


<b>5. An tồn giao thông (20’)</b>


<b>Bài 1: Biển báo hiệu giao thông đường bộ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức</b>:


- Nhớ và giải thích 23 biển báo đã học.



- hiểu ý nghĩa, nội dung và sự cần thiết của 10 biển báo giao thông mới.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- GiảI thích sự cần thiết của biển báo hiệu giao thơng.
- Có thể mơ tả các biển báo đó bằng lồihặc bằng hình vẽ.


<b>3. Thái độ:</b>


Có ý thức tuân theo và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.


<b>II. HOAT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
<b>2. Giảng bài</b>


<i>a) Hoạt động 1</i>: Trị chơi phóng viên.
- Học sinh tự phân vai


HS thực hiện trò chơi theo nội dung câu hỏi đã chuẩn bị:
? ở gần nhà bạn có những biển báo hiệu GT nào?


? Những biển báo đó được đặt ở đâu?


? Những người ở gần biển đó có biết nội dung của biển báo đó khơng?
? Họ có cho rằng những biển báo đó là cần thiết khơng?


? Theo bạn tại sao lại có những người khơng tn theo hiệu lệnh của biển báo
giao thông?


? Theo bạn việc khơng tn theo hiệu lệnh có thể xẩy ra điều gì?



? Theo bạn nên làm thế nào để mọi người tuân theo biển báo hiệu giao thông?
- GV quan sát và tổng kết cuối trị chơi.


<i>b) Hoạt động 2</i>: Ơn lại các biển báo hiệu đã học.
* <i>Nhận dạng các biển giao thơng</i>:


- GV tổ chức cho hs chơi trị chơi: “Nhớ tên biển”


- GV phát các biển báo cho các đội và phổ biến luật chơi.
- Các nhóm thi đua chơi.


- GV nhận xét chốt kiến thức .
- 2 HS đọc phần ghi nhớ.


<i>c) Hoạt động 3:</i> Nhận biết các biển báo hiệu giao thông.


- GV ghi 3 dạng biển lên bảng: Biển báo cấm, Biển báo nguy hiểm. Biển chỉ dẫn.
- HS lên gắn biển giao thông cho đúng nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- GV nhận xét tuyên dương.


<i>* Tìm hiểu tác dụng của những biển báo mới:</i>


GV tổ chức cho HS quan sát hai biển (Một đã học và một chưa học) để rút ra
nhận xét và hiểu nội dung biển báo mới.


<i>d) Hoạt động 4</i>: Luyện tập:


- GV gắn 10 biển ở các vị trí khác nhau yêu cầu học sinh lên gắn lại cho đúng


nhóm.


- HS làm phiếu học tập: Tả lại hình dáng màu sắc các biển đã học.
- GV nhận xét.


<i>đ) Hoạt động 5</i>: Trò chơi:


- GV chuẩn bị 33 biển báo GT đã học và 33 tên tương ứng.
- Các thi tiếp sức tìm biển gắn đúng tên.


- Nhận xét tuyên dương đội thắng.
3. Củng cố:


Nhận xét tiết học


<b></b>
<b>---Lịch sử</b>


<b>Tiết 2: NGUYỄN TRƯỜNG TỘ </b>
<b>MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
<i>2. Kĩ năng:</i> Suy nghĩ và đánh giá của nhân dân ta về những đề nghị canh tân và lịng
u nước của ơng.


<i>3. Thái độ: </i>HS thấy được truyền thống yêu nước của ông cha ta.


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>



<b>GV:</b> Phiếu học tập của HS. PHTM, máy tính bảng.
<b>HS: </b> Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(3’)</b>


+ Phát biểu cảm nghĩ của em về Trương
Định?


+ Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lịng
biết ơn và tự hào về ơng?


- Gv nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


- Với chủ trương canh tân đất nước để
đủ sức tự lực, tự cường, Nguyễn Trường
Tộ đã gửi lên vua Tự Đức, nhiều bản
điều trần mong muốn nhà vua vì sự phồn


+ Ơng là người u nước, dũng cảm, sẵn
sàng hi sinh bản thân mình cho dân tộc,
cho đất nước. Em vô cùng khâm phục
ông



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

thịnh của đất nước mà tiến hành đổi
mới. Nội dung của những bản điều trần
đó thế nào? Nhà vua và triều đình có
thái độ ra sao với các bản điều trần đó?
Nhân dân ta nghĩ gì về chủ trương của
Nguyễn Trường Tộ. Chúng ta cùng tìm
hiểu qua bài học hơm nay.


<b>2. Giảng bài</b>


<b>HĐ 1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ</b>
<b>(7-8')</b>


- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm
để chia sẻ các thơng tin đã tìm hiểu được
về Nguyễn Trường Tộ:


- Từng bạn trong nhóm đưa ra các thông
tin, bài báo, tranh ảnh về Nguyễn
Trường Tộ mà mình sưu tầm được.
- Cả nhóm chọn lọc thơng tin và ghi vào
phiếu theo trình tự:


+ Năm sinh, năm mất của Nguyễn
Trường Tộ.


<b>+ </b>Quê quán của ông.


<b>+ </b>Trong cuộc đời của mình ơng đã được


đi đâu và tìm hiểu những g<b>ì?</b>


<b>+ </b>Ơng đã có suy nghĩ gì để cứu nước
nhà khỏi tình trạng lúc bấy giờ?


- Cho HS các nhóm báo cáo kết quả làm
việc.


- Cho học sinh quan sát một số tư liệu về
Nguyễn Trường Tộ trên máy tính bảng.
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS
và ghi một số nét chính về tiểu sử của
Nguyễn Trường Tộ.


<b>- GV nêu vấn đề:</b> Vì sao lúc đó Nguyễn
Trường Tộ lại nghĩ đến việc phải thực
hiện canh tân (đổi mới) đất nước. Chúng
ta cùng tìm hiểu tiếp bài.


<b>HĐ 2: Tình hình đất nước ta trước sự</b>


- HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 6-8 HS, hoạt động theo hướng
dẫn của GV.


+ Nguyễn Trường Tộ sinh năm 1830,
mất năm 1871 (theo Nguyễn Thị Cơi)
+ Ơng xuất thân trong một gia đình
cơng giáo, ở làng Bùi Chu, huyện
Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An. Từ bé,


ông đã nổi tiếng là người thông minh,
học giỏi được nhân dân trong vùng gọi
là Trạng Tộ.


+ Năm 1860, ông được sang Pháp.
Trong những năm ở Pháp, ông đã chú ý
quan sát, tìm hiểu sự văn minh, giàu có
của nước Pháp.


+ Ông suy nghĩ rằng phải thực hiện
canh tân đất nước thì nước ta mới thốt
khỏi đói nghèo và trở thành nước mạnh
được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>xâm lược của thực dân Pháp. (12-13')</b>


- Yêu cầu HS tiếp tục hoạt động theo
nhóm, cùng trao đổi để trả lời câu hỏi:
+ Theo em, tại sao thực dân Pháp có thể
dễ dàng xâm lược nước ta?


+ Điều đó cho thấy tình hình đất nước ta
lúc đó ntn?


- Cho HS báo cáo kết quả trước lớp.
+ Theo em, tình hình đất nước như trên
đã đặt ra yêu cầu gì để khỏi bị lạc hậu?


<b>HĐ 3: Những đề nghị canh tân đất</b>
<b>nước của Nguyễn Trường Tộ. (11-12')</b>



- Yêu cầu HS tự làm việc với sgk và trả
lời câu hỏi:


+ Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề
nghị gì để canh tân đất nước?




+ Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có
thái độ như thế nào với những đề nghị
của Nguyễn Trường Tộ? Vì sao?


- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm
việc trước lớp: GV nêu từng câu hỏi cho
HS trả lời


+ Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối
đề nghị canh tân của nguyễn Trường Tộ
cho thấy họ là người ntn?


- GV yêu cầu HS lấy VD chứng minh sự
lạc hậu của vua quan nhà Nguyễn.


- GV nêu kết luận về nội dung của hoạt
động.


<b>3. Củng cố, dặn dò: (1-2')</b>


+ Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về


Nguyễn Trường Tộ.


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và sưu


- HS hoạt động trong nhóm cùng trao
đổi và trả lời câu hỏi.


+ Thực dân Pháp có thể dễ dàng xâm
lược nước ta vì:


+ Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ
thực dân Pháp.


 Kinh tế đất nước nghèo nàn, lạc hậu.
 Đất nước không đủ sức để tự lập, tự
cường…


- Đại diện một nhóm phát biểu kiến,
HS các nhóm khác bổ sung.


+ Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lập,
tự cường.


- HS đọc sgk và tìm câu trả lời cho các
câu hỏi.


+ Mở rộng quan hệ ngoại giao, bn
bán với nhiều nước.



 Th chun gia nước ngồi giúp ta
phát triển kinh tế.


 Xây dựng quân đội hùng mạnh.
 Mở rộng dạy cách sử dụng máy móc,
đóng tàu, đúc súng…


+ Triều đình khơng cần thực hiện các
đề nghị của Nguyễn Trường Tộ. Vua
Tự Đức bảo thủ cho rằng những
phương pháp cũ đã đủ điều khiển quốc
gia rồi.


- 2 HS lần lượt nêu ý kiến của mình
trước lớp.


+ Họ là người bảo thủ.


+ Họ là người lạc hậu, khơng hiểu gì về
thế giới bên ngồi quốc gia…


- Một số HS nêu VD trước lớp.


+ Vua quan nhà Nguyễn ko tin rằng
đèn treo ngược, ko có dầu (đèn điện)
mà sáng được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

tầm các tài liệu về Chiếu Cần Vương,
nhân vật lịch sử Tôn Thất Thuyết và ông


vua yêu nước Hàm nghi.


+ Nguyễn Trường Tộ là người hiểu biết
sâu rộng, có lịng u nước và mong
muốn dân giàu nước mạnh.


</div>

<!--links-->

×