Chuyªn ®Ò thùc tËp
Lý luận chung về Thuế giá trị gia tăng và kiểm toán thuế GTGT
trong kiểm toán Báo cáo tài chính
I. Nội dung cơ bản về Thuế GTGT
1.Khái niệm Thuế GTGT và đối tượng chịu, nộp thuế
1.1.Khái niệm Thuế GTGT
Để góp phần thúc đẩy sản xuất, mở rộng lưu thông hàng hoá và dịch
vụ, khuyến khích phát triển nền kinh tế quốc dân, động viên một phần thu
nhập của người tiêu dùng vào Ngân sách nhà nước, Luật thuế giá trị gia tăng
số 02/1997/QH9 ngày 10/5/1997 đã được thông qua tại kỳ họp thứ 11 Quốc
hội khoá IX. Sự ra đời của Luật thuế GTGT thay thế cho Luật thuế doanh thu
trước đây là bước cải cách thứ hai trong tiến trình cải cách hệ thống chính
sách thuế của Nhà nước nhằm làm cho chính sách thuế của Việt Nam phù hợp
hơn với cơ chế thị trường và thông lệ quốc tế.
Thuế giá trị gia tăng theo Điều 1, Chương I của Luật thuế giá trị gia
tăng được hiểu như sau:
“ Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng
hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng ”.
1.2. Đối tượng chịu, nộp thuế GTGT.
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất,
kinh doanh và tiêu dùng trừ một số đối tượng được quy định tại Điều 4 của
Luật thuế GTGT.
Đối tượng nộp thuế GTGT là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ chịu thuế ( gọi chung là cơ sở kinh doanh ) và tổ chức, cá
nhân khác nhập khẩu hàng hoá chịu thuế ( gọi chung là người nhập khẩu ).
2. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
2.1. Gía tính thuế GTGT
Gía tính thuế GTGT được quy định như sau:
1. Đối với hàng hoá, dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT;
1
NguyÔn ThÞ Thu HiÒn – KiÓm to¸n 41
1
Chuyên đề thực tập
2. i vi hng hoỏ nhp khu l giỏ nhp ti ca khu, cng vi thu
nhp khu;
3. i vi hng hoỏ, dch v dựng trao i, s dng ni b, biu,
tng l giỏ tớnh thu GTGT ca hng hoỏ, dch v cựng loi hoc tng ng
ti thi im phỏt sinh cỏc hot ng ny;
4. i vi hot ng cho thuờ ti sn l s tin thuờ thu tng k;
5. i vi hng hoỏ bỏn theo phng thc tr gúp l giỏ bỏn ca hng
hoỏ tớnh theo giỏ bỏn tr mt ln, khụng tớnh theo s tin tr tng k;
6. i vi gia cụng hng hoỏ l giỏ gia cụng cha cú thu ( bao gm
tin cụng, nhiờn liu, ng lc, vt liu ph v chi phớ khỏc gia cụng);
7. i vi hng hoỏ, dch v khỏc l giỏ do Chớnh ph quy nh.
Gớa tớnh thu GTGT i vi hng hoỏ, dch v c quy nh bao gm
c khon ph thu v phớ thu thờm m c s kinh doanh c hng, tr cỏc
khon ph thu v phớ m c s kinh doanh phi np Ngõn sỏch Nh nc.
Trng hp i tng np thu cú doanh s mua, bỏn bng ngoi t thỡ
phi quy i ngoi t ra ng Vit Nam theo t giỏ chớnh thc do Ngõn hng
Nh nc Vit Nam cụng b ti thi im phỏt sinh doanh s xỏc nh giỏ
tớnh thu.
2.2. Thu sut thu GTGT
Mc thu sut giỏ tr gia tng c quy nh nh sau:
1. Mc thu sut 0% i vi hng hoỏ xut khu, bao gm c hng hoỏ chu thu
tiờu th c bit xut khu; phn mm mỏy tớnh xut khu; sa cha mỏy
múc, thit b, phng tin vn ti cho nc ngoi v dch v xut khu lao
ng; hot ng xõy dng, lp t nc ngoi v cho Doanh nghip ch
xut.
Xut khu bao gm xut khu ra nc ngoi, xut khu vo khu ch
xut hoc xut khu cho doanh nghip ch xut v trng hp c th khỏc
c coi l xut khu theo quy nh ca Chớnh ph.
C s kinh doanh xut khu cỏc hng hoỏ, dch v trờn õy c ỏp
dng mc thu sut 0% phi thc hin y cỏc th tc, h s quy nh i
2
Nguyễn Thị Thu Hiền Kiểm toán 41
2
Chuyªn ®Ò thùc tËp
với xuất khẩu và phải thanh toán tiền bán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu qua
Ngân hàng.
2. Mức thuế suất 5% đối với một số hàng hóa, dịch vụ như: nước sạch
phục vụ sản xuất và sinh hoạt; thiết bị và dụng cụ y tế, dịch vụ khoa học, kỹ
thuật; dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
3. Mức thuế suất 10% đối với một số hàng hoá, dịch vụ như: dầu mỏ,
khí đốt, than đá, sản phẩm điện tử, cơ khí, dịch vụ kế toán, kiểm toán.
4. Mức thuế suất 20% đối với hàng hoá, dịch vụ:
- Vàng, bạc, đá quý do cơ sở kinh doanh mua vào, bán ra;
- Xổ số kiến thiết và các loại hình xổ số khác;
- Đại lý tàu biển;
- Dịch vụ môi giới;
3. Phương pháp tính thuế GTGT
Thuế GTGT cơ sở kinh doanh phải nộp được tính theo một trong hai
phương pháp: phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên
giá trị gia tăng. Trường hợp cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng nộp
thuế theo phương pháp khấu trừ thuế có hoạt động kinh doanh mua, bán vàng,
bạc, đá quý, ngoại tệ thì cơ sở phải hạch toán riêng hoạt động kinh doanh này
để tính thuế trực tiếp trên giá trị gia tăng.
3.1. Phương pháp khấu trừ thuế
Theo phương pháp này số thuế GTGT phải nộp được xác định bằng số
thuế GTGT đầu ra trừ (-) số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
3.1.1. Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT đầu ra bằng giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ đó.
Trường hợp cơ sở bán hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT không ghi cụ
thể giá bán chưa có thuế và thuế GTGT trên hoá đơn GTGT thì thuế GTGT
đầu ra được tính trên giá bán ra của hàng hoá, dịch vụ đó, trừ trường hợp
được dùng hoá đơn, chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT.
3
NguyÔn ThÞ Thu HiÒn – KiÓm to¸n 41
3
Chuyên đề thực tập
3.1.2. Thu GTGT u vo
Thu GTGT u vo c khu tr bng tng s thu GTGT ghi trờn
hoỏ n GTGT mua hng hoỏ, dch v hoc chng t np thu GTGT hng
hoỏ nhp khu dựng vo sn xut, kinh doanh hng hoỏ, dch v chu thu
GTGT.
* C s kinh doanh thuc i tng np thu GTGT theo phng phỏp
khu tr thu c tớnh khu tr thu GTGT u vo nh sau:
- Thu GTGT ca hng hoỏ, dch v mua vo dựng cho sn xut kinh
doanh hng hoỏ, dch v chu thu GTGT thỡ c khu tr ton b.
- Thu GTGT u vo ca hng hoỏ, dch v mua vo dựng ng thi
cho sn xut, kinh doanh hng hoỏ, dch v chu thu GTGT v khụng chu
thu GTGT thỡ ch c khu tr s thu u vo ca hng hoỏ, dch v dựng
cho sn xut kinh doanh hng hoỏ, dch v chu thu GTGT.
C s kinh doanh phi hch toỏn riờng thu u vo c khu tr v
khụng c khu tr; trng hp khụng hch toỏn riờng c thỡ c khu
tr theo t l (%) gia doanh s chu thu so vi tng doanh s bỏn ra.
- Thu u vo c khu tr phỏt sinh trong thỏng no c kờ khai,
khu tr khi xỏc nh s thu phi np ca thỏng ú.
Riờng thu u vo ca ti sn c nh c khu tr ln thỡ thc hin
khu tr dn hoc c hon thu theo quy nh.
i vi c s kinh doanh np thu GTGT theo phng phỏp tớnh trc
tip trờn giỏ tr gia tng, khi chuyn sang ỏp dng tớnh np thu theo phng
phỏp khu tr thu ch c tớnh khu tr thu GTGT theo quy nh i vi
hoỏ n, chng t phỏt sinh t ngy ỏp dng thu GTGT theo phng phỏp
khu tr thu.
- i vi c s kinh doanh mua hng hoỏ, dch v cú tớnh c thự c
dựng loi chng t ghi giỏ thanh toỏn l giỏ ó cú thu GTGT thỡ cn c vo
giỏ ó cú thu xỏc nh giỏ khụng cú thu v thu GTGT u vo c
khu tr theo phng phỏp tớnh ó quy nh.
4
Nguyễn Thị Thu Hiền Kiểm toán 41
4
Chuyên đề thực tập
- Trng hp c s kinh doanh ti Vit Nam cú ký kt hp ng vi
nh thu nc ngoi thc hin vic np thu GTGT thay cho nh thu nc
ngoi thỡ c s kinh doanh c tớnh khu tr thu u vo s thu GTGT ó
np thay.
* Cn c xỏc nh s thu u vo c khu tr theo quy nh l:
- i vi hng hoỏ, dch v mua vo l s tin thu GTGT ghi trờn hoỏ
n GTGT mua hng hoỏ, dch v; trng hp np thay bờn bỏn l chng t
np thu thay.
- i vi hng hoỏ nhp khu l s tin thu GTGT ó np ghi trờn
chng t np thu GTGT hng nhp khu.
- i vi hng hoỏ, dch v mua vo c dựng loi chng t ghi giỏ
thanh toỏn l giỏ ó cú thu GTGT thỡ c cn c vo chng t ú tớnh s
thu u vo c khu tr theo quy nh.
3.2. Phng phỏp tớnh thu GTGT trc tip trờn giỏ tr gia tng.
S thu GTGT phi np c xỏc nh bng giỏ tr gia tng ca hng
hoỏ, dch v chu thu bỏn ra nhõn (x) vi thu GTGT ca loi hng hoỏ, dch
v ú.
* Gớa tr gia tng ca hng hoỏ, dch v c xỏc nh bng giỏ thanh
toỏn ca hng húa, dch v bỏn ra tr (-) giỏ thanh toỏn ca hng hoỏ, dch v
mua vo tng ng.
Giỏ thanh toỏn ca hng hoỏ, dch v mua vo, bỏn ra l giỏ thc t
mua, bỏn ghi trờn hoỏ n mua, bỏn hng hoỏ, dch v, bao gm c thu
GTGT v cỏc khon ph thu, phớ thu thờm m bờn bỏn c hng, bờn mua
phi tr.
Gớa thanh toỏn ca hng hoỏ, dch v mua vo c xỏc nh bng giỏ
tr hng hoỏ, dch v mua vo bao gm c thu GTGT m c s kinh doanh
ó dựng cho sn xut, kinh doanh hng hoỏ, dch v chu thu GTGT bỏn ra.
Trng hp c s kinh doanh cha thc hin y vic mua bỏn hng
hoỏ, dch v cú hoỏ n, chng t lm cn c xỏc nh giỏ tr gia tng theo
quy nh trờn thỡ giỏ tr gia tng c xỏc nh nh sau:
5
Nguyễn Thị Thu Hiền Kiểm toán 41
5
Chuyên đề thực tập
- i vi c s kinh doanh ó thc hin bỏn hng hoỏ, dch v cú y
hoỏ n, chng t theo ch , xỏc nh c ỳng doanh thu bỏn hng
hoỏ, dch v nhng khụng cú hoỏ n mua hng hoỏ, dch v thỡ giỏ tr gia
tng c xỏc nh bng doanh thu nhõn (x) vi t l (%) giỏ tr gia tng tớnh
trờn doanh thu.
- i vi cỏ nhõn kinh doanh cha thc hin hoc thc hin cha y
hoỏ n mua, bỏn hng hoỏ, dch v thỡ c quan thu cn c vo tỡnh hỡnh
kinh doanh ca tng cỏ nhõn kinh doanh n nh mc doanh thu tớnh thu;
giỏ tr gia tng c xỏc nh bng doanh thu n nh nhõn (x) vi t l (%)
giỏ tr gia tng tớnh trờn doanh thu.
* T l (%)giỏ tr gia tng tớnh trờn doanh thu lm cn c xỏc nh giỏ
tr gia tng do c quan thu quy nh phự hp vi tng ngnh ngh kinh
doanh.
* Phng phỏp tớnh trc tip trờn giỏ tr gia tng ch ỏp dng i vi
cỏc i tng sau:
- Cỏ nhõn sn xut, kinh doanh l ngi Vit Nam v t chc, cỏ nhõn
nc ngoi kinh doanh Vit Nam khụng theo Lut u t nc ngoi ti
Vit Nam cha thc hin y cỏc iu kin v k toỏn, hoỏ n, chng t
lm cn c tớnh thu theo phng phỏp khu tr thu;
- C s kinh doanh mua, bỏn vng, bc, ỏ quý, ngoi t thuc i
tng ỏp dng tớnh thu GTGT phi np theo phng phỏp tớnh trc tip trờn
giỏ tr gia tng. Trng hp c s sn xut kinh doanh thuc i tng np
thu theo phng phỏp khu tr thu cú hot ng kinh doanh mua, bỏn vng,
bc, ỏ quý thỡ c tớnh v kờ khai thu phi np riờng i vi hot ng
kinh doanh mua, bỏn vng, bc, ỏ quý theo phng phỏp tớnh trc tip trờn
giỏ tr gia tng.
4. Hoỏ n, chng t mua bỏn hng hoỏ, dch v
4.1. Nhng quy nh chung v hoỏ n, chng t s dng
Cỏc c s kinh doanh phi thc hin y vic mua, bỏn hng hoỏ,
dch v cú hoỏ n, chng t theo ỳng quy nh ca phỏp lut. Hoỏ n
mua, bỏn hng hoỏ, dch v quy nh i vi cỏc c s kinh doanh nh sau:
6
Nguyễn Thị Thu Hiền Kiểm toán 41
6
Chuyên đề thực tập
- C s kinh doanh thuc i tng np thu GTGT theo phng phỏp
khu tr thu khi bỏn hng hoỏ, dch v chu thu GTGT phi s dng hoỏ
n GTGT ( tr trng hp c dựng hoỏ n, chng t c thự ghi giỏ
thanh toỏn l giỏ ó cú thu GTGT).
- C s kinh doanh np thu theo phng phỏp trc tip trờn GTGT khi
bỏn hng hoỏ, dch v phi s dng hoỏ n bỏn hng.
- Khi lp hoỏ n, c s kinh doanh phi ghi y , ỳng cỏc yu t
quy nh trờn hoỏ n. i vi hoỏ n GTGT phi ghi rừ giỏ bỏn cha cú
thu, ph thu v phớ tớnh ngoi giỏ bỏn (nu cú), thu GTGT, tng giỏ thanh
toỏn ó cú thu; nu khụng ghi tỏch riờng giỏ bỏn cha cú thu v thu
GTGT, ch ghi chung giỏ thanh toỏn thỡ thu GTGT u ra phi tớnh trờn giỏ
thanh toỏn.
- Hoỏ n, chng t hp phỏp c s dng l: Hoỏ n do B Ti
chớnh ( Tng cc Thu) phỏt hnh v c c quan thu cung cp; Hoỏ n
do cỏc c s kinh doanh t in s dng theo mu quy nh v ó c Tng
cc Thu chp nhn cho s dng; Cỏc Bng kờ hng hoỏ, dch v mua vo,
bỏn ra theo quy nh; Cỏc loi hoỏ n, chng t c thự khỏc c phộp s
dng.
- Hoỏ n hp phỏp phi y cỏc ni dung theo quy nh sau:
Hoỏ n do ngi bỏn hng, dch v thu tin, k c trao i sn phm
giao cho ngi mua hng phi l bn gc, liờn 2 ( liờn giao cho khỏch hng).
Hoỏ n phi ghi y cỏc ch tiờu, ni dung theo quy nh v phi
nguyờn vn, khụng rỏch hoc nhu nỏt.
S liu, ch vit, ỏnh mỏy hoc in trờn hoỏ n phi rừ rng, trung
thc, y , chớnh xỏc, khụng b ty xoỏ, sa cha.
- T chc, cỏ nhõn khi bỏn hng hoỏ, dch v thu tin hoc trao i sn
phm u phi lp v giao hoỏ n hp phỏp cho khỏch hng; Nu khụng lp
v giao hoỏ n hoc lp v giao hoỏ n khụng hp phỏp cho khỏch hng l
hnh vi trn thu, s b x lý theo quy nh.
4.2. Mt s trng hp c quy nh c th v vic s dng v ghi
hoỏ n
7
Nguyễn Thị Thu Hiền Kiểm toán 41
7
Chuyªn ®Ò thùc tËp
a. Cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ thuế bán hàng hoá, dịch vụ sau đây: hàng hoá, dịch vụ thuộc
đối tượng không chịu thuế GTGT, bán hàng hoá, dịch vụ cho đối tượng được
miễn thuế GTGT, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ phải sử dụng hoá đơn
GTGT, trên hoá đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là giá không có thuế GTGT,
dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ. Hoá đơn ghi rõ là hàng
hoá không chịu thuế GTGT hoặc hàng hoá bán cho đối tượng được miễn thuế
GTGT.
b. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế là đại lý
bán hàng đúng giá theo quy định của bên chủ hàng, hưởng hoa hồng, khi bán
hàng đại lý sử dụng hoá đơn GTGT của cơ sở đại lý. Hoá đơn ghi rõ hàng hoá
bán đại lý, giá bán chưa có thuế, thuế suất, mức thuế GTGT và tổng cộng tiền
thanh toán theo đúng giá quy định của bên chủ hàng. Khi thanh toán hoa
hồng, cơ sở đại lý phải lập hoá đơn GTGT để thanh toán, trên hoá đơn chỉ ghi
dòng giá bán là tiền hoa hồng, dòng thuế suất, tiền thuế GTGT không ghi và
gạch bỏ.
Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế trực tiếp trên giá trị gia
tăng là đại lý bán hàng đúng giá quy định của bên chủ hàng, hưởng hoa hồng,
sử dụng hoá đơn bán hàng của cơ sở đại lý. Giá bán hàng hoá, dịch vụ ghi
trên hoá đơn là giá đã có thuế GTGT theo quy định của bên chủ hàng. Khi
thanh toán tiền hoa hồng được hưởng do bán hàng đại lý, cơ sở làm đại lý
phải lập hoá đơn bán hàng ghi tiền hoa hồng được hưởng để bên chủ hàng
thanh toán; trường hợp hàng hoá bán đại lý là hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
của cơ sở sản xuất gửi bán, trên hoá đơn phải ghi rõ là hàng bán đại lý.
Cơ sở kinh doanh nhận làm đại lý mua hàng hoá theo đúng giá quy
định của bên giao đại lý, hưởng hoa hồng, khi mua, trả hàng, đại lý thu mua
sử dụng chứng từ, hoá đơn, mã số thuế của cơ sở.
c. Cơ sở kinh doanh xuất nhập khẩu là đối tượng nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thuế nhận nhập khẩu hàng hoá uỷ thác cho các cơ sở
khác, khi trả hàng cơ sở nhận uỷ thác lập chứng từ như sau:
Cơ sở nhận nhập khẩu uỷ thác khi xuất trả hàng nhập khẩu uỷ thác, nếu
đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu thì lập hoá đơn GTGT để bên đi uỷ thác
8
NguyÔn ThÞ Thu HiÒn – KiÓm to¸n 41
8
Chuyªn ®Ò thùc tËp
làm căn cứ kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hàng hoá uỷ thác
nhập khẩu. Trường hợp cơ sở nhận nhập khẩu uỷ thác chưa nộp thuế GTGT ở
khâu nhập khẩu, khi xuất trả hàng nhập khẩu uỷ thác, cơ sở lập phiếu xuất
kho kiêm vận chuyển nội bộ do Bộ Tài chính ( Tổng cục thuế ) phát hành kèm
theo lện điều động nội bộ làm chứng từ lưu thông hàng hoá trên thị trường.
Sau khi đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu cho hàng hoá nhập khẩu uỷ
thác, cơ sở mới lập hoá đơn theo quy định trên.
Hoá đơn GTGT xuất trả hàng nhập khẩu uỷ thác ghi:
- Giá bán chưa có thuế GTGT bao gồm: giá trị hàng hoá thực tế nhập
khẩu theo giá CIF, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và các khoản phải
nộp theo chế độ Nhà nước ở khâu nhập khẩu ( nếu có ).
- Thuế suất thuế GTGT và tiền thuế GTGT ghi theo Thông báo nộp
thuế của cơ quan Hải quan.
- Tổng cộng tiền thanh toán.
Cơ sở nhận nhập khẩu uỷ thác lập hoá đơn GTGT riêng để thanh toán
tiền hoa hồng uỷ thác nhập khẩu.
d. Cơ sở sản xuất kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế
có hàng hoá xuất khẩu ( kể cả cơ sở gia công hàng hoá xuất khẩu, hàng chịu
thuế tiêu thụ đặc biệt xuất khẩu ) thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, khi xuất
khẩu hàng hoá, cơ sở sử dụng hoá đơn GTGT.
Khi xuất hàng hoá để vận chuyển đến cửa khẩu hay đến nơi làm thủ tục
xuất khẩu, nếu chưa có căn cứ để lập hoá đơn GTGT, cơ sở sử dụng Phiếu
xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ do Bộ Tài chính ( Tổng cục thuế ) phát hành
kèm theo Lệnh điều động nội bộ làm chứng từ lưu thông hàng hoá trên thị
trường. Sau khi làm xong thủ tục cho hàng hóa xuất khẩu, cơ sở lập hoá đơn
GTGT cho hàng hóa xuất khẩu.
5. Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế
5.1. Đăng ký nộp thuế
- Cơ sở kinh doanh, kể cả các chi nhánh, cửa hàng trực thuộc cơ sở
kinh doanh chính phải đăng ký nộp thuế với Cục thuế hoặc Chi cục thuế nếu
9
NguyÔn ThÞ Thu HiÒn – KiÓm to¸n 41
9
Chuyªn ®Ò thùc tËp
là cá nhân kinh doanh về địa điểm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh, lao
động, tiền vốn, nơi nộp thuế và các chỉ tiêu liên quan khác theo mẫu đăng ký
nộp thuế và hướng dẫn của cơ quan thuế.
Đối với cơ sở mới thành lập, thời gian đăng ký nộp thuế chậm nhất là
10 ngày kể từ ngày cơ sở được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
trường hợp cơ sở chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nhưng
có hoạt động kinh doanh, cơ sở phải đăng ký nộp thuế trước khi kinh doanh.
Các cơ sở đã đăng ký nộp thuế nếu có thay đổi ngành nghề kinh doanh,
chuyển trụ sở kinh doanh sang các địa điểm khác, sát nhập, giải thể, phá sản,
hợp nhất, chia, tách hay thành lập các cửa hàng, chi nhánh mới .v.v. phải đăng
ký bổ sung với cơ quan thuế chậm nhất là 5 ngày trước khi có sự thay đổi đó.
- Cơ sở hoạt động sản xuất, kinh doanh có trụ sở chính ở một địa
phương ( tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) nhưng có cơ sở hạch toán
phụ thuộc kể cả trụ sở, văn phòng giao dịch làm thủ tục bán hàng ở một địa
phương khác thì cơ sở kinh doanh phải đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế nơi
đóng trụ sở, các cơ sở hạch toán phụ thuộc cũng phải đăng ký nộp thuế GTGT
với cơ quan thuế địa phương nơi cơ sở phụ thuộc đóng trụ sở.
- Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng áp dụng phương pháp tính thuế
trực tiếp trên giá trị gia tăng nếu thực hiện đầy đủ các điều kiện về chế độ hoá
đơn, chứng từ, sổ kế toán, kê khai, nộp thuế đúng chế độ và tự nguyện đăng
ký áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, được cơ quan thuế
kiểm tra xác định đã thực hiện đúng, đủ các điều kiện trên đây thì cơ quan
thuế thông báo cho cơ sở thực hiện; nếu trong quá trình thực hiện mà cơ sở
không thực hiện đúng các điều kiện quy định thì cơ quan thuế ra thông báo
đình chỉ việc áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
5.2. Kê khai thuế
- Cơ sở kinh doanh phải kê khai thuế GTGT từng tháng và nộp tờ khai
thuế cho cơ quan thuế trong 10 ngày đầu của tháng tiếp theo. Trong trường
hợp không phát sinh thuế đầu vào, thuế đầu ra, cơ sở kinh doanh vẫn phải kê
khai và nộp tờ khai thuế cho cơ quan thuế.
10
NguyÔn ThÞ Thu HiÒn – KiÓm to¸n 41
10