Tải bản đầy đủ (.doc) (130 trang)

Giao duc cong dan 8 PTNL 120

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 130 trang )

TUẦN 1 .

TiÕt 1 .

BÀI 1.

TƠN TRỌNG LẼ PHẢI

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1- Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là lẽ phải và tôn trọng lẽ phải.Những biểu
hiện của tôn trọng lẽ phải. Phân biệt được tôn trọng lẽ phải với không tôn trọng lẽ
phải, hiểu ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải.
2- Kỹ năng: Biết suy nghĩ và hành động theo lẽ phải .
3-Thái độ: Có ý thức tôn trọng lẽ phải và ủng hộ những người làm theo lẽ phải .
Khơng đồng tình với hành vi làm trái lẽ phải, làm trái đạo lý của dân tộc
4. Các định hướng năng lực:
- NL giao tiÕp.
- NL hợp tác.
- NL tự giải quyết vấn đề.
- NL t học.
- NL sáng tạo.
- NL tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi.
- NL tự chịu trách nhiệm và thực hin trỏch nhim cụng dõn.
II.Phng tin:
- GV: Nghiên cứ soạn giáo án .
- HS : - SGK , đồ dùng häc tËp.
- sưu tầm văn, thơ, ca dao, tục ngữ nói về tơn trọng lẽ phải.
III.Các bước tiến hành lên lp:
A. Hoạt động 1:Khởi động :
- Phng phỏp: Gi tỡm, vn ỏp, din ging
- K thut: Đặt cõu hi.


- Hỡnh thức: Dạy học trong lớp với hoạt động cá nhân và hoạt động chung cả lớp.
- Các bước tiến hành:
-Kieåm tra sách vở học sinh và giới thiệu tổng quan
chương trình GDCD 8.
-Về chương trình : Gồm 18 bài thuộc hai chủ đề : Đạo
đức (12 bài) và pháp luật (6 bài) . Ở học kì 1 tập trung
làm rõ nhửừng haứnh vi thuoọc chuỷ ủe ẹaùo ủửực.
B.Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
* Phng phỏp, k thut, hỡnh thức dạy học:
- Sử dụng phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm
- Hình thức: Dạy học trong lớp
* Các bước tiến hành.
- Yêu cầu HS đọc phần đặt vấn đề.
- Chia nhóm học sinh và thảo luận.

1. Đặt vấn đề :

Nhóm 1: Em có nhận xét gì
về việc làm của quan tuần phủ - Hành động của quan tuần phủ Nguyễn Quang


Nguyễn Quang Bích trong câu Bích chứng tỏ ơng là một người dũng cảm,
chuyện trên?
trung thực, dám đấu tranh đến cùng để bảo vệ
chân lý, lẽ phải, không chấp nhận những việc
làm sai trái.
Nhóm 2:
- Nếu thấy ý kiến đó đúng thì em ủng hộ và
Câu hỏi 2 (Gợi ý)

bảo vệ ý kiến của bạn bằng cách phân tích cho
các bạn khác thấy những điểm mà em cho là
đúng, hợp lý.
Nhóm 3:
- Em thể hiện thái độ khơng đồng tình với hành
Câu hỏi 3 (Gợi ý)
vi đó, phân tích cho bạn thấy tác hại của việc
GV chốt lại: Để có cách cư sử đúng làm sai trái đó và khuyên bạn lần sau không
đắn, không những chúng ta phải làm như vậy.
nhận thức đúng vấn đề mà cịn phải
- Tơn trọng lẽ phải:
có hành vi phù hợp trên cơ sở tôn
trọng sự thật, bảo vệ lẽ phải, phê + Nghe lời thầy cô, cha mẹ.
phán việc làm sai trái.
+ Thực hiện tốt nội quy trường học.
? Tìm những biểu hiện hàng ngày - Chưa tôn trọng lẽ phải:
thể hiện sự tôn trọng lẽ phải và
chưa tôn trọng lẽ phải mà em thấy. + Vi phạm nội quy nhà trường.
+ Vi phạm luật giao thông đường bộ.
+ Làm trái quy định của pháp luật.
GV khẳng định: Trong cuộc sống quanh ta có rất nhiều tấm gương tơn trọng lẽ
phải. Là học sinh các em cần học tập những tấm gương đó để góp phần làm cho xã
hội lành mạnh, tốt đẹp hơn.
2. Nội dung bài học:
a. Kh¸i niƯm:
? Qua những biểu hiện trên em hiểu - LÏ ph¶i là những điều được coi là đúng đắn,
lẽ phải là gì.
phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của xã hội.
? b/h Tôn trọng lẽ phải ?


Tôn trọng lẽ phải :
- Là công nhận, ủng hộ, tuân theo và bảo vệ
những điều đúng đắn.
- Biết điều chỉnh suy nghĩ hành vi của mình
theo hướng tích cực.
- khơng chấp nhận và khơng làm theo những
điều sai trái.
c. ý nghÜa:

? Tôn trọng lẽ phải giúp gì cho con - Giúp mọi người có cách ứng xử phù hợp, làm
người trong cuộc sống.
lành mạnh các mối quan hệ xã hội, góp phần
thúc đẩy xã hội ổn định và phát triển.


C. Hoạt động 3: Thực hành - Ứng dụng.
1.Mục tiêu của hoạt động:
- Học sinh phải vận dụng những kiến thức vừa học được ở hoạt động hình thành kiến
thức mới để giải quyết những nhiệm vụ cụ thể.
- Giáo viên kiểm tra khả năng, mức độ nắm bắt kiến thức của học sinh.
2. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức dạy học:
- Sử dụng phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại.
- Các kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, đặt câu hỏi
- Hình thức dạy học trong lớp.
3. Các bước tiến hành: HS làm bài tập .
3.1. GV hướng dẫn HS trắc nghiệm bài tập 1, 2, 3.
- Bài tập 1: Lựa chọn ứng xử C
- Bài tập 2: Lựa chọn ứng xử C
- Bài tập 3: Hành vi a, c, e biểu hiện tôn trọng lẽ phải.
3.2. Kể về một số việc làm đã hoặc chưa tôn trọng lẽ phải mà em biết, tìm ca

dao, tục ngữ nói về tơn trọng lẽ phải.
GV: Củng cố nội dung bài.
D. HOẠT ĐỘNG 5: BỔ SUNG
Hình thức tổ chức: Dạy học ngồi giờ
Mục tiêu của hình thức: Giúp HS chủ động trong việc tìm kiếm, khai thác, tích lũy
kiến thức. Tạo thói quen tự học, rèn các kĩ năng: nghe, nói, đọc, viết tiếng Việt
Qua đó hình thành các năng lực: tự quản lí,năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác,năng
lực sáng tạo,…theo nhiều cách và bằng nhiều phương tiện, từ đó HS vận dụng kiến
thức để giải quyết vấn đề trong cuộc sống, nhận thức vấn đề mới.
Các bước tiến hành:
- Học bài, làm bài tập 4,5.
- t/t kể về một số việc làm đã hoặc chưa tôn trọng lẽ phải mà em biết, tìm ca
dao, tục ngữ nói về tơn trọng lẽ phải.
- Chuẩn bị bài 2: Liêm khiết.Đọc và trả lời câu hỏi cuối bài.
* Ruùt kinh nghiệm.

TUẦN 2 .


TiÕt 2 .Bµi 2.

LIÊM KHIẾT

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1- Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu thế nào là liêm khiết, nêu được một số biểu hiện của liêm
khiết, nêu được ý nghĩa của liêm khiết.
2- Kỹ năng: Phân biêt được hành vi liêm khiết với tham lam ,làm giàu bất chính.
Biết sống liêm khiết khơng tham lam.
3-Thái độ: Kính trọng những người sống liêm khiết; phê phán những hành vi

tham ô, tham nhũng.
4. Các định hướng năng lực:
- NL giao tiếp.
- NL hợp tác.
- NL tự giải quyết vấn ®Ò.
- NL tự học.
- NL sáng tạo.
- NL tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi.
- NL tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân.
II.Phương tiện:
- GV: Nghiên cứ soạn giáo án .
- HS : - hc bài và chuẩn bị bài mới.
- sưu tầm chuyện, thơ ca dao, tục ngữ nói về liêm khiết.
III.Các bước tiến hnh lờn lp:
A. Hoạt động 1:Khởi động :
- Phng phỏp: Gi tỡm, vn ỏp, din ging
- K thut: Đặt cõu hỏi.
- Hình thức: Dạy học trong lớp với hoạt động cá nhân và hoạt động chung cả lớp.
- Các bước tiến hành: Kiểm tra bài cũ:
1- Lẽ phải là gì? Thế nào là tôn trọng lẽ phải?
2- Đọc 2 câu ca dao núi v tụn trng l phi?
B.Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
* Phng phỏp, k thut, hỡnh thức dạy học:
- Sử dụng phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm
- Hình thức: Dạy học trong lớp
* Các bước tiến hành.
Hoạt động của GV-HS

Nội dung cần đạt

I. Đặt vấn đề:

- Yêu cầu HS đọc phần đặt vấn đề.
- Học sinh chia nhóm thảo luận.


Nhóm 1: Em có suy nghĩ gì về - Cách xử sự của Mariquyri, Dương Chấn và
cách xử sự của Mariquyri, Dương Bác Hồ là những tấm gương đáng để cho
Chấn và Bác Hồ trong những câu chúng ta học tập, noi theo và kính phục.
chuyện trên?
Nhóm 2: Theo em cách xử sự đó - Sống thanh cao, khơng vụ lợi, khơng h¸m
có điểm gì chung? Vì sao?
danh, làm việc một cách vơ tư, có trách nhiệm
mà khơng địi hỏi bất cứ một điều kiện nào. Vì
thế người sống liêm khiết sẽ được sự quý
trọng, tin cậy của mọi người làm cho xã hội
trong sạch, tốt đẹp hơn.
- Vẫn rất phù hợp vì:

Nhóm 3: Trong điều kiện hiện + Nó giúp mọi người ph©n biệt được hành vi
nay, theo em việc học tập những tấm thể hiện sự liêm khiết trong cuộc sống.
gương đó có cịn phù hợp nữa khơng?
+ Đồng tình ủng hộ, quý trọng người liêm
Vì sao?
khiết, phê phán hành vi thiếu liêm khiết: Tham
ô, tham nhũng, hám danh lợi, …
+ Giúp mọi người có thói quen và biết tự kiểm
tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân có
? Tìm những biểu hiện trái với sự liêm lối sống liêm khiết.
khiết.

- Xin nâng điểm.
- Quay cóp bài.
- Làm mọi việc để đạt mục đích.
? Em hiểu liêm khiết là gì.

II..Nội dung bài học:
a. Kh¸i niƯm:

- Là mét phẩm chất đạo đức của con người thể
hiện lối sống lành mạnh, trong sạch, không
hám danh lợi, không bận tâm về những toan
? Lối sống liêm khiết giúp gì cho con
tính nhỏ nhen, ích kỷ.
người trong cuộc sống.
b. ý nghÜa:
- Làm cho con người thanh thản nhận được sự
quý trọng, tin cậy của mọi người, góp phần
làm cho xã hội trong sạch, tốt đẹp hơn.
C. Hoạt động 3: Thực hành – Vận dụng.
1.Mục tiêu của hoạt động:
- Học sinh phải vận dụng những kiến thức vừa học được ở hoạt động hình thành kiến
thức mới để giải quyết những nhiệm vụ cụ thể.
- Giáo viên kiểm tra khả năng, mức độ nắm bắt kiến thức của học sinh.
2. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức dạy học:
- Sử dụng phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại.
- Các kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, đặt câu hỏi
- Hình thức dạy học trong lớp.
3. Các bước tiến hành: HS làm bài tập .



3.1.- Yêu cầu học sinh trắc nghiệm bài tập 1, 2.
- Bài tập 1: Hành vi không liêm khiết: b, d, e.
- Bài tập 2: Hành vi liêm khiết: b.
3.2. Nêu cách rèn luyện tính liêm khiết của học sinh.
GV: Củng cố nội dung bài.
D. HOẠT ĐỘNG 5: BỔ SUNG
Hình thức tổ chức: Dạy học ngồi giờ
Mục tiêu của hình thức: Giúp HS chủ động trong việc tìm kiếm, khai thác, tích lũy
kiến thức. Tạo thói quen tự học, rèn các kĩ năng: nghe, nói, đọc, viết tiếng Việt
Qua đó hình thành các năng lực: tự quản lí,năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác,năng
lực sáng tạo,…theo nhiều cách và bằng nhiều phương tiện, từ đó HS vận dụng kiến
thức để giải quyết vấn đề trong cuộc sống, nhận thức vấn đề mới.
Các bước tiến hành:
- Học bài, làm bài tập 4,5.
-Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về liêm khiết.
- Chuẩn bị bài 3: Tôn trọng người khác.Đọc và trả lời câu hỏi cuối bài.
* Rút kinh nghiệm

Tn 3
TiÕt 3 - bài 3.

Tôn trọng ngời khác

I- MUẽC TIEU BAỉI HOÏC :
1- Kiến thức:
- Học sinh hiểu được thế nào là tôn trọng người khác.


- Nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng người khác.
- Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng người khác.

2- Kỹ năng: Biết phân biệt những hành vi tôn trọng với hành vi thiếu tôn trọng
người khác, biết tôn trọng bạn bè và mọi người trong cuộc sống hng ngy.
3-Thỏi : Đồng tình ủng hộ nhng hnh vi biết tôn trọng người khác ,phản
đối những hành vi thiếu tôn trọng người khác.
4. Các định hướng năng lực:
- NL giao tiếp.
- NL hợp tác.
- NL tự giải quyết vấn ®Ò.
- NL tự học.
- NL sáng tạo.
- NL tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi.
- NL tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân.
II.Phương tiện:
- GV: Nghiên cứ soạn giáo án .
- HS : - hc bài và chuẩn bị bài mới.
- Trun th¬, ca dao tục ngữ nói về tôn trọng ngời khác.
III.Cỏc bc tin hnh lờn lp:
A. Hoạt động 1:Khởi động :
- Phng phỏp: Gi tỡm, vn ỏp, din ging
- K thut: Đặt cõu hỏi.
- Hình thức: Dạy học trong lớp với hoạt động cá nhân và hoạt động chung cả lớp.
- Các bước tin hnh: Kim tra bi c:
? Liêm khiết là gì ? vì sao phải sống liêm khiết?
B.Hoạt động 2: Hình thµnh kiÕn thøc míi
* Phương pháp, kĩ thuật, hình thức dạy học:
- Sử dụng phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm
- Hình thức: Dạy học trong lp
* Cỏc bc tin hnh.
-Yêu cầu học sinh đọc

phần đặt vấn đề.

I. Đặt vấn đề:

- Mai là ngời luôn biết tự trọng
- Học sinh chia nhóm thảo mình và tôn trọng ngời khác.
luận những vấn đề sau:
Nhóm 1,3: Em có - Một số bạn có thái độ xấu với Hải,
nhận xét gì về cách xử đó là biểu hiện cha biết tôn trọng
xự, thái độ và việc làm ngời khác.
của các bạn trong các trờng
hợp trên?
Nhóm 2,4: Theo em trong - Hành động của Quân và Hùng là


những hành vi đó, hành cha biết tôn trọng thầy giáo và các
vi nào đáng để chúng ta bạn trong lớp.
học tập, hành vi nào cần - Cần học tập hành vi tự chủ của
phải phê phán ? Vì sao?
bạn Mai.
- Phê phán hành vi của một số bạn đÃ
chế giễu bạn Hải và hành vi coi th- Tìm những biểu hiện ờng ngời khác của Quân và Hùng.
biết tôn trọng ngời khác - Biểu hiện tôn trọng ngời khác: Đi
đồng thời là bảo vệ môi nhẹ nói khẽ khi vào bệnh viện, thông
trờng trong cuộc sống?
cảm với nỗi buồn của ngời khác,
Lu ý: Tôn trọng ngời khác Không xả rác, nớc thải bừa bÃi ra môi
không có nghĩa là luôn trờng, không hút thuốc lá, không làm
đồng tình ủng hộ, lắng mất trật tự nơi công cộng , không
nghe mà phải có cả sự phê bật nhạc to giữa đêm khuya.

bình, đấu tranh khi họ có
hành vi sai trái ( thiếu tôn
trọng ngời khác )

II. Nội dung bài học:
1. Khái niệm:

- Tôn trọng ngời khác là sự đánh giá
đúng mức, coi trọng danh dự, phảm
? Em hiểu thế nào là tôn giá và lợi ích của ngời khác.
trọng ngời khác.
2. ý nghĩa:
- Tôn trong, ngời khác thì ngời khác
? Ngời tôn trọng ngời khác cũng tôn trọng mình, tôn trọng lẫn
thì đợc mọi ngời đối xử nhau là cơ sở để quan hệ xà hội trở
nh thế nào.
nên lành mạnh, trong sáng và tốt
đẹp hơn.

C. Hot ng 3: Thc hành – Vận dụng.
1.Mục tiêu của hoạt động:
- Học sinh phải vận dụng những kiến thức vừa học được ở hoạt động hình thành kiến
thức mới để giải quyết những nhiệm vụ cụ thể.
- Giáo viên kiểm tra khả năng, mức độ nắm bắt kiến thức của học sinh.
2. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức dạy học:
- Sử dụng phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại.
- Các kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, đặt câu hỏi
- Hình thức dạy học trong lớp.
3. Các bước tiến hành: HS làm bài tập .
3.1- Yêu cầu học sinh trắc nghiệm bài tập 1.

Bài 1: + Hành vi thiếu tôn trọng ngời khác: b.c.d.đ.h.k.l.m.n.o.
3.2- Thảo luận lớp bài tập 2.


Bài 2: + Tán thành: b.c.
+ Không tán thành: a.
3.3- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bài tập 3( ba nhóm ba ý )
- Học sinh thảo luận và trình bày đáp án.
Các nhóm nhận xét.
Giáo viên nhận xét tỉng kÕt.
GV: Củng cố nội dung bài.
D. HOẠT ĐỘNG 5: BỔ SUNG
Hình thức tổ chức: Dạy học ngồi giờ
Mục tiêu của hình thức: Giúp HS chủ động trong việc tìm kiếm, khai thác, tích lũy
kiến thức. Tạo thói quen tự học, rèn các kĩ năng: nghe, nói, đọc, viết tiếng Việt
Qua đó hình thành các năng lực: tự quản lí,năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác,năng
lực sáng tạo,…theo nhiều cách và bằng nhiều phương tiện, từ đó HS vận dụng kiến
thức để giải quyết vấn đề trong cuộc sống, nhận thức vấn đề mới.
Các bước tiến hành:
Y/C HS.
- Häc bài , làm bài tập 4. Su tầm ca dao, tục ngữ nói về tôn
trọng ngời khác.
- Chuẩn bị bài 4- Giữ chữ tín.Tìm hiểu xem tại sao phải giữ
chữ tín.
* Rút kinh nghiệm sau khi dạy:

Tuần 4
Tiết 4 .

bài 4.


Gi÷ ch÷ tÝn


I- MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.KiÕn thøc: Häc sinh hiĨu đợc thế nào là giữ chữ tín.
Nêu đợc nhữn biểu hiện của giữ chữ tín, hiểu đợc ý nghià của viẹc
giữ chữ tín.
2.Kỹ năng: Biết phân biệt những hành vi giũ chữ tín và
không giữ chữ tín, biết giữ chữ tín với mọi ngời trong cuộc sống
hằng ngày.
3.Thái độ: Có ý thøc gi÷ ch÷ tÝn.
4. Các định hướng năng lực:
- NL giao tiếp.
- NL hợp tác.
- NL tự giải quyết vÊn ®Ị.
- NL tự học.
- NL sáng tạo.
- NL tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi.
- NL tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân.
II.Phương tiện:
- GV: Nghiên cứ soạn giáo án .
- HS : - học bài và chuẩn bị bài mới.
- , su tÇm chuyện thơ ca dao, danh ngôn nói về giữ chữ tín.
III.Cỏc bc tin hnh lờn lp:
A. Hoạt động 1:Khởi động :
- Phương pháp: Gợi tìm, vấn đáp, diễn giảng
- Kĩ thut: Đặt cõu hi.
- Hỡnh thc: Dy hc trong lp với hoạt động cá nhân và hoạt động chung cả lớp.
- Các bước tiến hành:

Kiểm tra bài cũ:
? ThÕ nµo là tôn trọng ngời khác? Tại sao phải tôn trọng ngời khác?
-> GV: dn dt vo bi hc.
B.Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
* Phng phỏp, k thut, hỡnh thức dạy học:
- Sử dụng phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm
- Hình thức: Dạy học trong lp
Cỏc bc tin hnh.
I. Đặt vấn đề:
- Yêu cầu HS đọc phần
đặt vấn đề.
- HS chia nhóm thảo luận.

- Muốn giữ lòng tin thì mỗi ngời
Nhóm 1,3: Muốn giữ đợc cần phải làm tốt chức trách, nhiệm
lòng tin của mọi ngời đối với vụ của mình, giữ đúng lời høa,


mình mỗi ngời chúng ta cần đúng hẹn trong mối quan hệ với
phải làm gì?
mọi ngời xung quanh.
Nhóm 2,4: Có ý kiến cho
rằng: Giữ chữ tín chỉ là
giữ lời hứa. Em có đồng
tình với ý kiến đó không?
vì sao?

- Giữ lời hứa là biểu hiện quan
trọng nhất của giữ chữ tín. Song

không phải chỉ là giữ lời hứa mà
còn thể hiện ở ý thức trách nhiệm
và quyết tâm của mình khi thùc
hiƯn lêi høa.

- BiĨu hiƯn gi÷ ch÷ tÝn trong
- Nhận xét bổ xung đáp
cuộc sống:
án.
- HÃy tìm những biểu hiện + Mợn sách trả đúng hẹn.
của hành vi giữ chữ tín
hàng ngày?

+ Giữ đúng lời hứa với bạn.
+ Đi chơi về đúng giờ qui định.

GV: Cần phân biệt rõ việc
không giữ chữ tín với việc
không thực hiện đợc lời hứa
do hoàn cảnh khách quan
đem lại.

II. Nội dung bài học:
VD: Bố mẹ ốm nên không
1. Khái niệm:
thể đa con đi chơi công
Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin
viên hoạc do hoàn cảnh
khách quan đem lại nên của mọi ngời đối với mình, biết
không thực hiện đợc lời trọng lời høa vµ tin tëng nhau.

høa…
2. ý nghÜa:
? Em hiĨu thÕ nào là giữ
Ngời giữ chữ tín sẽ nhận đợc sự
chữ tín.
tin cậy, tín nhiệm của ngời khác
đối với mình, giúp mọi ngời đoàn
kết và hợp tác với nhau.
3. Cách rèn luyện:
? Giữ chữ tín đợc mọi ngời
Cần làm tốt chức trách nhiệm vụ,
đối xử nh thế nào.
? Muốn giữ lòng tin từ mọi giữ đúng lời hứa, đúng hẹn trong
mối quan hệ của mình với mọi ngngời ta cần làm g×.
êi xung quanh.
C. Hoạt động 3: Thực hành – Vận dụng.
1.Mục tiêu của hoạt động:


- Học sinh phải vận dụng những kiến thức vừa học được ở hoạt động hình thành kiến
thức mới để giải quyết những nhiệm vụ cụ thể.
- Giáo viên kiểm tra khả năng, mức độ nắm bắt kiến thức của học sinh.
2. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức dạy học:
- Sử dụng phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại.
- Các kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, đặt câu hỏi
- Hình thức dạy học trong lớp.
3. Các bước tiến hành: HS lm bi tp .
- Yêu cầu học sinh trắc nghiệm bài tập 1.
- Thảo luận lớp bài tập 2.
- Học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét , giải thích và đánh giá bài làm của học sinh.
Gi ý tr li.
- Bài 1: Cha có trờng hợp nào thể hiện giữ chữ tín cả. Vì họ chỉ
hứa cho xong chuyện còn họ không nghĩ đến việc thực hiện lời
hứa.
- Bài 2: Học sinh tự kể.
- Học sinh thảo luận và trình bày đáp án.
Các nhóm nhận xét.
Giáo viên nhận xét tỉng kÕt.
GV: Củng cố nội dung bài.
D. HOẠT ĐỘNG 5: BỔ SUNG
Hình thức tổ chức: Dạy học ngồi giờ
Mục tiêu của hình thức: Giúp HS chủ động trong việc tìm kiếm, khai thác, tích lũy
kiến thức. Tạo thói quen tự học, rèn các kĩ năng: nghe, nói, đọc, viết tiếng Việt
Qua đó hình thành các năng lực: tự quản lí,năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác,năng
lực sáng tạo,…theo nhiều cách và bằng nhiều phương tiện, từ đó HS vận dụng kiến
thức để giải quyết vấn đề trong cuộc sống, nhận thức vấn đề mới.
Các bước tiến hành: Y/C HS v nh:
- Học bài, làm bài tập 3,4.Nêu cách giữ chữ tín ở học sinh.
- Tìm ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về giữ chữ tín.
- Chuẩn bị bài 5 - Pháp luật và kỷ luật. Đọc và tìm hiểu xem pháp
luật là gì? kỷ luật là
* Rút kinh nghiÖm :


Tuần 5.
Tiết 5.

Bài 5. PHÁP LUẬT VÀ KỶ LUẬT


I- MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức : Giúp cho học sinh :
- Hiểu thế nào là pháp luật, kỷ luật và mối quan hệ
của pháp luật và kỷ luật.
- Nhận thức được lợi ích của việc thực hiện pháp luật,
kỷ luật.
2. Về kó năng : Rèn cho học sinh :
- Biết xây dựng kế hoạch rèn luyện ý thức và thói
quen kỷ luật.
- Biết đánh giá hoạt động của người khác và chính
mình trong việc thực hiện pháp luật, kỷ luật.
3. Về thái độ : Hình thành ở học sinh thái độ :
- Có ý thức tôn trọng, tự giác thực hiện pháp luật và
kỷ luật. Tôn trọng người có tính kỷ luật, tôn trọng pháp
luật.
4. Các định hướng năng lc:
- NL giao tiếp.
- NL hợp tác.
- NL tự giải qut vÊn ®Ị.
- NL tự học.
- NL sáng tạo.
- NL tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi.
- NL tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân.
II.Phương tin:
- GV: Nghiên cứ soạn giáo án .
- HS : - học bài và chuẩn bị bài mới.
- , su tầm chuyện thơ ca dao, danh ngôn nói về giữ chữ tín.
III.Cỏc bc tin hnh lờn lp:
A. Hoạt động 1:Khởi ®éng :
- Phương pháp: Gợi tìm, vấn đáp, diễn giảng



- K thut: Đặt cõu hi.
- Hỡnh thc: Dy hc trong lớp với hoạt động cá nhân và hoạt động chung cả lớp.
- Các bước tiến hành: Kiểm tra bài cũ
(1) Theo em, HS muốn giữ chữ tín cần phải làm gì ? Em
hãy nêu một vài ví dụ về biểu hiện giữ chữ tín.
(2) Theo em, giữ chữ tín có ý nghóa gì trong cuộc sống
của mỗi người ? Chúng ta cần phê phán những biểu
hiện nào chưa giữ chửừ tớn trong hoùc sinh.
B.Hoạt động 2: Hình thành kiến thøc míi
* Phương pháp, kĩ thuật, hình thức dạy học:
- Sử dụng phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm
- Hình thức: Dạy học trong lớp
- Các bước tiến hành.
Hoạt động của giáo viên
Nội dung kiến thức cần đạt
& học sinh
GIỚI THIỆU BÀI
G: Nêu ra 2 vấn đề sau :
(1) Vào đầu năm học giáo
viên chủ nhiệm phổ biến
nội qui của trường, HS học
và thực hiện.
(2) Vào cuối tháng 9/ 2006,
nhà trường tổ chức cho
các em tìm hiểu Bộ luật
dân sự 2005.
G: Những vấn đề nêu

trên nhằm giáo dục HS Bài 5. PHÁP LUẬT VÀ KỶ
chúng ta vấn đề gì ?
LUẬT
H: Trả lời cá nhân.
G: Dẫn dắt vào đề.
TÌM HIỂU BẢN CHẤT, NỘI DUNG CỦA “PHÁP LUẬT
VÀ KỶ LUẬT”
G: Tổ chức cho HS đọc
phần đặt vấn đề và tổ
chức cho HS thảo luận cả
lớp.
Câu 1. Vũ Xuân Trường
H: Thảo luận theo bàn (cả và đồng bọn tổ chức
4 câu hỏi).
đường dây buôn bán, vận
(1) Theo em, Vũ Xuân chuyển ma tuý xuyên Thái
Trường và đồng bọn đã Lan – Lào – Việt Nam. Lợi
có hành vi vi phạm pháp dụng phương tiện cán bộ
luật như thế nào ?
công an. Mua chuộc dụ dỗ
cán bộ nhà nước.


(2) Những hành vi vi phạm
pháp luật của Vũ Xuân
Trường và đồng bọn gây
ra hậu quả gì ? Chúng đã
bị trừng phạt như thế
nào ?


(3) Để chống lại tội phạm,
các chiến só công an phải
có phẩm chất gì ?
(4) Chúng ta rút ra bài học
gì qua vụ án trên ?
H : Trả lời cá nhân.
G : Nhận xét, ghi điểm.

Câu 2. Tốn tiền của. Gia
đình tan nát. Huỷ hoại nhân
cách con người. Cán bộ
thoái hoá biến chất. Cán
bộ ngành công an cũng vi
phạm. 22 bị cáo với nhiều
tội danh : 8 án tử hình, 6 án
chung thân, 2 án 20 năm tù
giam, số còn lại từ 1 đến 9
năm tù giam và bị phạt
tiền, tịch thu tài sản.
Câu 3. Dũng cảm mưu trí.
Vượt qua khó khăn trở ngại.
Vô tư, trong sạch, tôn trọng
pháp luật, có tính kỉ luật.
Câu 4. Nghiêm chỉnh chấp
hành pháp luật. Tránh xa
tệ nạn ma tuý. Giúp đỡ
các cơ quan có trách nhiệm
phát hiện hành vi vi phạm
pháp luật. Có nếp sống
lành mạnh.


TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC

G: Tổ chức cho HS thảo
luận.
H: Chia làm 4 nhóm thảo 1. Pháp luật : là qui tắc
luận 4 câu hỏi sau :
xử lí chung- có tính bắt
(1) Điền các ý thích hợp buộc- do Nhà nước ban
vào bảng :
hành- Nhà
nước đảm
nhiệm thực hiện bằng biện
pháp giáo dục, thuyết
phục, cưỡng chế.
Kỷ luật : là qui định, qui
ước, mọi người phải tuân
theo – do tập thể cộng
(2) Ý nghóa của pháp luật đồng đề ra- đảm bảo mọi
và kỷ luật.
người hành động thống
nhất, chặt chẽ.
2. Giúp mọi người có
chuẩn mực chung để rèn
luyện thống nhất trong
(3) Người HS có cần tính hành
động;

trách
kỷ luật và tôn trọng nhiệm bảo vệ quyền lợi

pháp luật không ? Vì sao ? của mọi người; góp phần
Em hãy nêu ví dụ cụ thể.
tạo điều kiện cho cá nhân
và xã hội phát triển.


(4) HS chúng ta cần làm gì
để thực hiện pháp luật
và kỷ luật tốt ?

3. Mỗi cá nhân HS biết
thực hiện tốt kỷ luật thì
nội qui của nhà trường sẽ
được thực hiện tốt. Tôn
trọng pháp luật sẽ làm cho
xã hội ổn định, bình yên.
4. HS cần thường xuyên và
tự giác thực hiện đúng
những qui định của nhà
trường, cộng đồng và nhà
nước.

H: Cử đại diện nhóm lên
trình bày.
G: Nhận xét và bổ sung.
H: Đối chiếu với bài học,
ghi vở.
*Tục ngữ :
Đất có lề, quê có thó.i
Phép vua thua lệ làng.

Luật pháp bất vị thân.
*Danh ngôn : Kỷ luật rèn
luyện con người có thể
đối đầu với mọi hoàn
cảnh. (Chli Vet)
C. Hoạt động 3: Thực hành – Vận dụng.
1.Mục tiêu của hoạt động:
- Học sinh phải vận dụng những kiến thức vừa học được ở hoạt động hình thành kiến
thức mới để giải quyết những nhiệm vụ cụ thể.
- Giáo viên kiểm tra khả năng, mức độ nắm bắt kiến thức của học sinh.
2. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức dạy học:
- Sử dụng phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại.
- Các kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, đặt câu hỏi
- Hình thức dạy học trong lớp.
3. Các bước tiến hành: HS làm bài tập .
G: Tổ chức cho HS chơi trò chơi (2 nhóm) đóng vai dựa vào
tình huống bài tập 3 SGK
(Tr 15)
H: Tự phân vai, tự nghó ra lời thoại, kịch bản.
G: Cho các nhóm thực hiện sắm vai theo cùng một chủ
đề.
=>Kết luận bài 3 : Đồng tình ý kieỏn cuỷa Chi.
- Giáo viên nhận xét , đánh giá h/đ cđa häc sinh.
D. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
Hình thức: tổ chức dạy học trong lớp theo cách học cá nhân, nhóm.
Phương pháp: thuyết trình
Kĩ thuật: Trình bày 1 phút
Hình thành năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp Tiếng Việt.
Các bước tiến hành
H: Nêu một số gương bạn tiêu biểu về tôn trọng pháp

luật và kỷ luật và phát biểu suy nghó, nguyện vọng của
mình trước lớp.


G: Kết luận toàn bài : Pháp luật là một trong những
phương tiện để quản lí xã hội. Cụ thể hơn là Nhà nước
quản lý xã hội bằng pháp luật. Pháp luật giúp cho mối
cá nhân, cộng đồng, xã hội có tự do thực sự, đảm bảo
sự bình yên, sự công bằng trong xã hội. Tính kỷ luật phải
dựa trên những qui định của pháp luật, không được trái
pháp luật. Vậy mỗi chúng ta phải tôn trọng pháp luật,
có tính kỷ luật là góp là đóng góp cho sự phát triển
chung của xã hội. Khi còn là HS trong nhà trường chúng ta
phải tự giác rèn luyện, góp phần nhỏ cho sự bình yên
cho mỗi gia đình và xã hội.
E. HOẠT ĐỘNG 5: BỔ SUNG
Hình thức tổ chức: Dạy học ngồi giờ
Mục tiêu của hình thức: Giúp HS chủ động trong việc tìm kiếm, khai thác, tích lũy
kiến thức. Tạo thói quen tự học, rèn các kĩ năng: nghe, nói, đọc, viết tiếng Việt
Qua đó hình thành các năng lực: tự quản lí,năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác,năng
lực sáng tạo,…theo nhiều cách và bằng nhiều phương tiện, từ đó HS vận dụng kiến
thức để giải quyết vấn đề trong cuộc sống, nhận thức vấn đề mới.
Các bước tiến hành: Y/C HS về nhà:
Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc khái niệm. Hướng
dẫn học sinh làm bài tập 1, 2 và 4, Tr 15, SGK. Xem trước
bài 6.
IV/ Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………


Tuần 6.
Tiết 6. Bài 6. XÂY DỰNG TÌNH BẠN TRONG SÁNG,
LÀNH MẠNH
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức : Giúp cho học sinh :
- Hiểu được biểu hiện của tình bạn trong sáng, lành
mạnh trong thực tế.
- Phân tích được đặc điểm và ý nghóa của tình bạn trong
sáng, lành mạnh đối với mỗi con người trong cuộc sống.
2. Về kó năng : Rèn cho học sinh :
- Biết đánh giá thái độ, hành vi của bản thân và
người khác trong quan hệ bạn bè.
- Biết xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh.
3. Về thái độ : Hình thành ở học sinh thái độ :
- Q trọng tình bạn.
Mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh.


4. Các định hướng năng lực:
- NL giao tiÕp.
- NL hợp tác.
- NL tự giải quyết vấn đề.
- NL t học.
- NL sáng tạo.
- NL tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi.
- NL tự chịu trách nhiệm và thực hin trỏch nhim cụng dõn.
II.Phng tin:
- GV: Nghiên cứ soạn gi¸o ¸n .
- HS : - học bài và chuẩn b bi mi.
- , su tầm chuyện thơ ca dao, danh ngôn nói về giữ chữ tín.

III.Cỏc bc tin hnh lờn lp:
A. Hoạt động 1:Khởi động :
- Phng phỏp: Gi tỡm, vn ỏp, din ging
- K thut: Đặt cõu hi.
- Hình thức: Dạy học trong lớp với hoạt động cá nhân và hoạt động chung cả lớp.
- Các bước tiến hành: Kiểm tra bài cũ
(1) Em hãy phân biệt khái niệm pháp luật và kỉ luật ?
Cho ví dụ minh hoùa?
(2) Giaỷi baứi taọp 3, SGK, Tr15.
B.Hoạt động 2: Hình thµnh kiÕn thøc míi
* Phương pháp, kĩ thuật, hình thức dạy học:
- Sử dụng phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm
- Hình thức: Dạy học trong lớp
- Các bước tiến hành.
Hoạt động của giáo viên &
Nội dung kiến thức cần
học sinh
đạt
GIỚI THIỆU BÀI
G: Đọc và phân tích ngắn
gọn ý nghóa của bài ca dao :
“Bạn bè là nghóa tương thân,
Khó khăn thuận lợi ân cần
có nhau.
Bạn bè là nghóa trước sau,
Bài 6. XÂY DỰNG TÌNH BẠN
Tuổi thơ cho đến bạc đầu TRONG SÁNG, LÀNH MẠNH
không phai.”
Dẫn dắt vào đề.

TÌM HIỂU VỀ TÌNH BẠN VÀ ĐẶC ĐIỂM, Ý NGHĨA CỦA TÌNH BẠN
TRONG SÁNG, LÀNH MẠNH
G: Tổ chức cho học sinh tìm 1. Tình bạn :
hiểu khái niệm Tình bạn
 tình cảm gắn bó giữa
thông qua phần Đặt vấn đề. hai hoặc nhiều người :


H: Chia nhóm thảo luận câu
chuyện.
Lý giải rằng : Tình bạn giữa
Mác- ngghen thật vó đại và
cảm động, tình bạn đó được
xây dựng trên cơ sở :
-Tự nguyện;
-Bình đẳng;
-Hợp nhau : Tính tình, sở thích;
xu hướng hoạt động, lí tưởng
sống…
G: Chốt ý, ghi thành khái
niệm.
H: Lấy thêm ví dụ minh hoạ.
-Tình bạn tuổi học trò.
-Tình làng, nghóa xóm.
-Tình hữu nghị quốc tế…
G: Từ kết quả trên, rút ra 2
đặc điểm đầu tiên của tình
bạn trong sáng, lành mạnh :
-Phù hợp với nhau về quan
niệm sống.

-Bình đẳng và tôn trọng lẫn
nhau.

-tự nguyện;
-bình đẳng;
-hợp nhau : tính tình, sở
thích, xu hướng hoạt động, lí
tưởng sống…

G: Tổ chức cho học sinh thảo
luận tìm hiểu 2 đặc điểm
còn lại của tình bạn trong
sáng lành mạnh và ý nghóa
của nó thông qua bài tập 1,
SGK, tr17.
H: Chia thành 6 nhóm, thảo
luận 6 ý :
Nhóm 1 : Tình bạn đẹp chỉ
có trong sách vở.
Nhớm 2 : Bạn bè phải biết
bao che, bảo vệ nhau trong
mọi trường hợp.
Nhóm 3 : Tình bạn phải dựa
trên sự tin cậy, chân thành,
không vụ lợi, có trách
nhiệm, luôn thông cảm, chia
sẻ, giúp đỡ nhau tiến bộ.
Nhóm 4 : Tụ tập, rủ rê nhau
hội hè, ăn chơi đàn đúm
không phải là tình bạn trong


 Chân thành, tin cậy và
có trách nhiệm đối với
nhau.
 Thông cảm, đồng cảm
sâu sắc với nhau.
3. Ý nghóa của tình bạn
trong sáng, lành mạnh :
Giúp con người :
 ấm áp, tự tin, yêu
cuộc sống hơn.
 biết tự hoàn thiện mình
để sống tốt hơn.
Để xây dựng tình bạn
trong sáng, lành mạnh cần
có thiện chí và cố gắng
từ cả hai phía.

2. Đặc điểm của tình bạn
trong sáng, lành mạnh :
 Phù hợp với nhau về
quan niệm sống;
 Bình đẳng và tôn trọng
nhau.


sáng , lành mạnh.
Nhóm 5 : Tình bạn trong sáng,
lành mạnh giúp con người
cảm thấy ấm áp, tự tin,

yêu cuộc sống hơn, biết tự
hoàn thiện mình để sống
tốt hơn.
Nhóm 6 : Tình bạn trong sáng,
lành mạnh không thể có từ
một phía.
H: Đại diện cho nhóm trình
bày ý kiến của nhóm mình.
G: Liên hệ giáo dục, chốt ý
ghi bảng.
C. Hoạt động 3: Thực hành.
1.Mục tiêu của hoạt động:
- Học sinh phải vận dụng những kiến thức vừa học được ở hoạt động hình thành kiến
thức mới để giải quyết những nhiệm vụ cụ thể.
- Giáo viên kiểm tra khả năng, mức độ nắm bắt kiến thức của học sinh.
2. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức dạy học:
- Sử dụng phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại.
- Các kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, đặt câu hỏi
- Hình thức dạy học trong lớp.
3. Các bước tiến hành: HS làm bài tập .
G: Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi sắm vai để giải quyết
các tình huống của bài tập 2, SGK, tr 17.
H: Chia làm 6 nhóm, thảo luận và xây dựng kịch bản.
Nhóm 1 : Nếu thấy bạn em mắc khuyết điểm hoặc vi
phạm pháp luật.
Nhóm 2 : Nếu thấy bạn mình bị người khác rủ rê, lôi kéo
sử dụng ma tuý.
Nhóm 3 : Nếu thấy bạn mình có chuyện buồn hoặc gặp
khó khăn, rủi ro trong cuộc sống.
Nhóm 4 : Nếu thấy bạn mình có chuyện vui.

Nhóm 5 : Nếu thấy bạn mình không che giấu khuyết điểm
cho em.
Nhóm 6 : Nếu thấy bạn đối xử thân mật với một bạn
khác trong lớp.
Gợi ý trả lời:
* Bài tập 2/ tr 17.Nhóm 1,2 : Khuyên ngăn bạn.
Nhóm 3 : Hỏi thăm, an ủi, động viên, giúp đỡ bạn.
Nhóm 4 : Chúc mừng bạn.
Nhóm 5 : Hiểu ý tốt của bạn, không giận bạn và cố
gắng sửa chữa khuyết điểm.


Nhóm 6 : Coi đó là chuyện bình thường, là quyền của
bạn, và không khó chịu, giận bạn về chuyện đó.
D. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
Hình thức: tổ chức dạy học trong lớp theo cách học cá nhân, nhóm.
Phương pháp: thuyết trình
Kĩ thuật: Trình bày 1 phút
Hình thành năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp Tiếng Việt.
Các bước tiến hành: G: Liên hệ giáo dục học sinh :
? Em sẽ làm gì để xây dựng tình bạn trong sáng, lành
mạnh với các bạn trong lớp, trong trường ?
Cho lớp hát bài : Lớp chúng ta kết đoàn (Mộng Lân).
H: Nêu một số gương bạn tiêu biểu về tôn trọng pháp
luật và kỷ luật và phát biểu suy nghó, nguyện vọng của
mình trước lớp.
E. HOẠT ĐỘNG 5: BỔ SUNG
Hình thức tổ chức: Dạy học ngồi giờ
Mục tiêu của hình thức: Giúp HS chủ động trong việc tìm kiếm, khai thác, tích lũy
kiến thức. Tạo thói quen tự học, rèn các kĩ năng: nghe, nói, đọc, viết tiếng Việt

Qua đó hình thành các năng lực: tự quản lí,năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác,năng
lực sáng tạo,…theo nhiều cách và bằng nhiều phương tiện, từ đó HS vận dụng kiến
thức để giải quyết vấn đề trong cuộc sống, nhận thức vấn đề mới.
Các bước tiến hành: Y/C HS về nhà:
- Yêu cầu học sinh về nhà học khái niệm Tình bạn,
đặc điểm của tình bạn trong sáng, lành mạnh và ý
nghóa của việc xây dựng tình bạn trong sáng, lành
mạnh. –
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3, Tr 17, SGK.
- Xem trước bài 7 – Tích cực tham gia các hoạt động chính
trị – xã hội.
IV/ Lu ý khi sử dụng giáo án:
1/ Lu ý khi dạy:
2/Rỳt kinh nghiệm:


Tuần 7.
Tiết 7. Bài 7. TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TRỊ-

XÃ HỘI

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức : Giúp cho học sinh :
-Hiểu các loại hình hoạt động chính trị- xã hội, sự cần
thiết tham gia các hoạt động chính trị- xã hội vì lợi ích, ý
nghóa của nó.
2. Về kó năng : Rèn cho học sinh :
-Có kó năng tham gia các hoạt động chính trị- xã hội, qua
đó hình thành kó năng hợp tác, tự khẳng định bản thân
trong cuộc sống cộng đồng.

3. Về thái độ : Hình thành ở học sinh thái độ :
-Niềm tin vào cuộc sống, tin vào con người, mong muốn
được tham gia các hoạt động của lớp, của trường và xã
hội.
4. Các định hướng năng lực:
- NL giao tiếp.
- NL hợp tác.
- NL tự giải quyết vấn đề.
- NL tự học.
- NL sáng tạo.
- NL tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi.
- NL tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm cơng dân.
II.Phương tiện:
- GV: Nghiªn cứ soạn giáo án .
- HS : - SGK , ®å dïng häc tËp.
- Sự kiện, gương tốt ở địa phương.
- Tranh ảnh về hoạt động chính trị- xã hội (5 hỡnh).
III.Cỏc bc tin hnh lờn lp:
A. Hoạt động 1:Khởi ®éng :
- Phương pháp: Gợi tìm, vấn đáp, diễn giảng
- K thut: Đặt cõu hi.
- Hỡnh thc: Dy hc trong lớp với hoạt động cá nhân và hoạt động chung cả lớp.
- Các bước tiến hành: Kiểm tra bài cũ
(1) Tình bạn trong sáng là gì ? Ví dụ minh hoaù.
(2) Giaỷi baứi taọp 4, SGK, Tr 17.
B.Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
* Phng phỏp, k thut, hỡnh thức dạy học:
- Sử dụng phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm
- Hình thức: Dạy học trong lớp



- Các bước tiến hành.
Hoạt động của giáo viên &
Nội dung kiến thức cần
học sinh
đạt
GIỚI THIỆU BÀI
G: Cho học sinh quan sát và
nhận xét một số bức tranh
có nội dung về hoạt động
chính trị – xã hội.
H: Miêu tả việc làm của
nhân vật trong bức tranh.
G: Nhận xét và chuyển ý :
Để hiểu rõ hơn về các hình
thức tham gia, ý nghóa của
các hoạt động trên ta
nghiên cứu bài hôm nay.
I. TÌM HIỂU NỘI DUNG MỤC ĐẶT
VẤN ĐỀ
G: Tổ chức cho HS thảo luận
nhóm tìm hiểu phần Đặt
vấn đề.
H: Chia lớp thành 6 nhóm
thảo luận câu hỏi sau :
 Không đồng ý với quan
(?) Em đồng tình với quan niệm 1.
niệm nào trong phần đặt Vì nếu chỉ lo học tập văn
vấn đề ? Tại sao ?

hoá, tiếp thu khoa học- kó
thuật, rèn luyện kó năng
lao động thì sẽ phát triển
không tào diện. Chỉ biết
chăm lo lợi ích cá nhân,
không biết quan tâm đến
lợi ích tập thể, không có
G: Gợi ý cho HS đưa ra ý trách nhiệm với cộng
kiến.
đồng.
H: Tham gia nhận xét các ý  Đồng ý với quan niệm
kiến. Lấy ví dụ minh hoạ.
2.
G: Đưa ra gương người tốt, Vì học văn hoá tốt, rèn
việc tốt, một vài cá nhân luyện kó năng lao động
trong xã hội không biết, tốt, biết tích cực tham gia
không quan tâm đến hoạt công tác chính trị- xã hội
động chính trị – xã hội.
sẽ trở thành người phát
G: Nhận xét ghi điểm cho triển toàn diện, có tình
các nhóm.
cảm, biết yêu thương tất
cả mọi người.
II.TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI
HỌC


G: Dùng phương pháp vấn
đáp để khai thác nội dung
bài học.

H: Suy nghó cá nhân và trả
lời.
(1) Em hiểu thế nào là hoạt
động chính trị – xã hội ?
(2) Em hãy kể những hoạt
động chính trị – xã hội mà
em thường tham gia.

(3) Ý nghóa của việc tham
gia các hoạt động chính trị –
xã hội đối với mỗi công
dân ?

(4) Lợi ích của việc tích cực
tham gia vào các hoạt động
chính trị – xã hội đối với
học sinh ?
? Học sinh phải làm gì để
tham gia các hoạt động chính
trị – xã hội.
G: Tóm tắt ý ghi bảng.

1. Thế nào là hoạt động
chính trị – xã hội.
- Hoạt động xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc.
- Hoạt động trong các tổ
chức chính trị đoàn thể.
- Hoạt động nhân đạo,
bảo vệ môi trường tự

nhiên…
2. Ý nghóa của việc tham
gia các hoạt động chính trị
– xã hội.
- Cá nhân có điều kiện
để bộc lộ, rèn luyện và
phát triển khả năng.
- Đóng góp trí tuệ, công
sức của mình vào công
việc chung của xã hội.
3. Học sinh phải làm gì để
tham gia các hoạt động
chính trị – xã hội.
Tích cực tham gia để :
-Hình thành, phát triển
thái độ, tình cảm, niềm tin
trong sáng.
-Rèn luyện năng lực giao
tiếp, ứng xử, năng lực tổ
chức quản lí, năng lực hợp
tác…

C. Hoạt động 3: Thực hành- vận dụng.
1.Mục tiêu của hoạt động:
- Học sinh phải vận dụng những kiến thức vừa học được ở hoạt động hình thành
kiến thức mới để giải quyết những nhiệm vụ cụ thể.
- Giáo viên kiểm tra khả năng, mức độ nắm bắt kiến thức của học sinh.
2. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức dạy học:
- Sử dụng phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại.
- Các kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, đặt câu hỏi

- Hình thức dạy học trong lớp.
3. Các bước tiến hành: HS làm bài tập .


G: Tổ chức cho học sinh làm
bài tập 2, Tr 19. Phân những
biểu hiện đã cho thành hai
loại : thể hiện sự tích cực và
không tích cực khi tham gia
các hoạt động chính trị – xã
hội.
H : Phát biểu cá nhân.
G: Nhận xét, bổ sung và ghi
điểm.
G: Tổ chức cho học sinh sắm
vai để xử lí tình huống trong
bài tập 4/ Tr20.
H: Một nhóm lên biểu diễn,
các nhóm còn lại nhận xét
và bổ sung.
G: Chốt ý, liên hệ giáo dục.
Ghi điểm.

2/ Bài tập 2.
-Hoạt động thể hiện tính
tích cực là : a, e, g, I, k, l.
-Hoạt động thể hiện tính
tiêu cực là : b, c, d, đ, h.

4/ Bài tập 4.

-Em giải thích cho bạn rõ : 5
năm mới có một lần
bầu cử. Bóng đá không
xem trận này thì xem trận
khác.
-Học sinh thì phải tham gia
các hoạt động chính trị –
xã hội, cụ thể tuyên
truyền, cổ động cho ngày
bầu cử, đó là việc làm
thể hiện lòng yêu nước.
-Xong công việc, rủ bạn
cùng xem đá bóng vào
lúc khác (sau khi đã
chuẩn bị tốt bài học).

D. HOẠT ĐỘNG 5: BỔ SUNG
Hình thức tổ chức: Dạy học ngồi giờ
Mục tiêu của hình thức: Giúp HS chủ động trong việc tìm kiếm, khai thác, tích lũy
kiến thức. Tạo thói quen tự học, rèn các kĩ năng: nghe, nói, đọc, viết tiếng Việt
Qua đó hình thành các năng lực: tự quản lí,năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác,năng
lực sáng tạo,…theo nhiều cách và bằng nhiều phương tiện, từ đó HS vận dụng kiến
thức để giải quyết vấn đề trong cuộc sống, nhận thức vấn đề mới.
Các bước tiến hành: Y/C HS về nhà:
G: Hướng học sinh về nhà học thuộc nội dung bài học
và làm bài tập 1, Tr 19, bài 3, 5, Tr 20, SGK. Xem trước bài 8
“Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác”.
* Rút kinh nghiệm:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×