Tải bản đầy đủ (.doc) (204 trang)

Địa 6 phát triển năng lực soạn theo 4 bước công văn 5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (686.92 KB, 204 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 1 - BÀI MỞ ĐẦU
I- Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Hiểu được nội dung cơ bản, nhiệm vụ của bộ môn Địa Lý lớp 6.
- Nắm bắt được yêu cầu, phương pháp học tập bộ môn Địa Lý 6 có hiệu quả
cao.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu hình thành kỹ năng tư duy Địa Lý, liên hệ thực tế.
3. Thái độ:
-Giáo dục lịng u thích bộ mơn, u thích thiên nhiên, ham tìm tịi hiểu biết.
II- Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học
- Học liệu: phiếu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động của thầy và trị
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học .
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi Dạy học đàm thoại
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
động
B. Hoạt động hình - Dạy học theo cặp, nhóm
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kiến thức
- Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp tác
quyết vấn đề.


- Thuyết trình, vấn đáp.
C. Hoạt động - Làm bài tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
luyện tập
D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng
quyết vấn đề.
E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tịi, mở rộng
quyết vấn đề
2.Tiến trình các hoạt động
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho hs tìm hiểu mơn địa lí
Phương thức thực hiện: gv đàm thoại,nêu vấn đề
Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng
Phương án kiểm tra, đánh giá :
Học sinh đánh giá.


Giáo viên đánh giá.
Cách thức tổ chức hoạt động:
Giáo viên giao nhiệm vụ:
Nêu các hiện tượng tự nhiên thuộc về địa lí mà em biết
Học sinh thực hiện nhiệm vụ :
- Học sinh: suy nghĩ
- Giáo viên: có thể gợi ý nếu cần
Báo cáo:
Đánh giá kết quả
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
Giáo viên nhận xét, đánh giá

Gv kết nối với bài học
Ở Tiểu học các em đã được làm quen với một số kiến thức Địa Lý như: mưa, gió,
sơng,…Lên lớp 6 các em tiếp tục được tìm hiểu, mở rộng thêm kiến thức địa lí về cả
tự nhiên và xã hội từ đó các sẽ hiểu biết hơn về các hiện tượng địa lí xung quanh,
thêm yêu thiên nhiên đất nước hơn. Vậy cơ và các trị bắt đầu vào bài ngày hôm nay
Hs lắng nghe
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
.
Hoạt động của GV- HS

Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệm vụ của bộ mơn Địa 1. Nhiệm vụ của bộ mơn Địa Lý

lớp 6
Mục tiêu: Biết được nhiệm vụ của học Địa Lí 6
Phương thức hoạt động: Cá nhân/ cặp đôi
Sản phẩm hoạt động:
- ý kiến cá nhân/cặp đôi
Phương án kiểm tra đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
Cách thực hiện:
Gv giao nhiệm vụ:
GV nêu Trái Đất của chúng ta có bao điều kỳ diệu
diễn ra, con người ln ln nghiên cứu và tìm hiểu,
lý giải chúng.
Hãy kể những hiện tượng tự nhiên xảy ra trên Trái
Đất mà em biết ?

Thảo luận bàn trả lời câu hỏi
Bề mặt Trái Đất có đặc điểm ra sao? Quang cảnh trên
bề mặt Trái Đất như thế nào?
Địa Lý lớp 6 giúp ta hiểu về những vấn đề gì?
HS thực hiện nhiệm vụ

- Hiểu biết về môi trường sống,
Trái Đất của con người.
- Giải thích được các hiện tượng
tự nhiên sảy ra trên Trái Đất.
- Cách thức lao động sản xuất của
con người.


Dự kiến sp :
=> Báo cáo kết quả nhóm.
GV: Bổ sung đánh giá kết quả, rút ra kết luận.

2. Nội dung của bộ mơn Địa Lý
Hoạt động 2: Tìm hiểu “Nội dung của bộ môn Địa lớp 6
Lý lớp 6”
Mục tiêu: Biết được nội dung của học Địa Lí 6
Phương thức hoạt động: Cá nhân/ cặp đôi
Sản phẩm hoạt động:
- ý kiến cá nhân/cặp đôi
Phương án kiểm tra đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
Cách thực hiện:

Gv giao nhiệm vụ:
GV gọi HS đọc mục 2

- Tìm hiểu kiến thức đại cương về
Trái Đất: vị trí, hình dáng, kích
thước,…

- Rèn luyện kỹ năng bản đồ: đọc,
Hãy cho biết những nội dung nào được đề cập đến phân tích,… mối quan hệ nhân
trong SGK Địa Lý 6.
quả.
GV: Dùng quả địa cầu, bản đồ thế giới kết luận nội
dung SGK Địa Lý 6.
HS thực hiện nhiệm vụ
Dự kiến sp : Tìm hiểu kiến thức đại cương về Trái
Đất: vị trí, hình dáng, kích thước,…
Rèn luyện kỹ năng bản đồ: đọc, phân tích,… mối quan
hệ nhân quả.
=> Báo cáo kết quả nhóm.
GV: Bổ sung đánh giá kết quả, rút ra kết luận.
Bước 3:Tìm hiểu cách học Địa Lý lớp 6 như thế 3. Cần học Địa Lý lớp 6 như thế
nào?
nào?
Mục tiêu: Biết được cách thức của học Địa Lí 6
- Sử dụng, khai thác triệt để kênh
Phương thức hoạt động: Cá nhân/ cặp đơi
hình, kênh chữ.
Sản phẩm hoạt động:
- Liên hệ kiến thức đã học với
- ý kiến cá nhân/cặp đôi

thực tế
Phương án kiểm tra đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
Cách thực hiện:
Gv giao nhiệm vụ:
Gv y/c HS đọc kết hợp kinh nghiệm bản thân và thực
tế.


Cần phải học Địa lý lớp 6 như thế nào?
HS khác bổ sung ý kiến về phương pháp học bộ môn?
Nêu yêu cầu của GV đối với HS trong quá trình học
tập bộ mơn: vở ghi, SGK, bài tập, sổ tay,…
Hs: Thức hiện nhiệm vụ
Dự kiến sp:
GV: Bổ sung đánh giá kết quả, rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Mục tiêu: Hs nhớ được 1 số ND của Địa Lí 6
Phương thức thực hiện: Cá nhân
Sản phẩm hoạt động: ý kiến cá nhân
Phương án kiểm tra, đánh giá: Gv cho hs chấm bài lẫn nhau
Tiến trình hoạt động.
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
Hãy nêu 1 số nội dung mà các em sẽ học trong Địa Lí 6.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: suy nghĩ trả làm câu hỏi
- Dự kiến sản phẩm:
-Báo cáo kết quả

Hoạt động 4: Vận dụng.
Mục tiêu:Tìm hiểu mức độ học tập Địa Lí của hs.
Phương thức thực hiện: Cá nhân
Sản phẩm hoạt động: ý kiến cá nhân
Phương án kiểm tra, đánh giá: Gv cho hs đánh giá nhau
Tiến trình hoạt động.
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
Em hãy nêu 1 số cách học Địa Lí mà bản thân em thấy tốt nhất ?
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: suy nghĩ trả làm câu hỏi
- Dự kiến sản phẩm:
-Báo cáo kết quả
Hoạt động 5: Tìm tịi và mở rộng
Mục tiêu:Tìm hiểu mức độ hiêu biết của bản thân về Địa Lí của .
Phương thức thực hiện: Cá nhân
Sản phẩm hoạt động: ý kiến cá nhân
Phương án kiểm tra, đánh giá: Gv cho hs đánh giá nhau
Tiến trình hoạt động.
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ


Em hãy quan sát các hiện tượng Địa Lí xảy ra trong phạm vi địa phương em và trao
đổi với các bạn để xem tại sao lại có hiện tượng ấy?
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: suy nghĩ trả làm câu hỏi
- Dự kiến sản phẩm:
-Báo cáo kết quả
IV.Rút kinh nghiệm
........................................................................................
Kí duyệt của tổ chun mơn

ngày soạn:
Ngày dạy:
CHƯƠNG I: TRÁI ĐẤT
Tiết 2 -Bài 1: VỊ TRÍ – HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
I- Mục tiêu
1. Kiến thức
-Biết được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời;hình dạng và kích thước của
Trái Đất.
2. Kỹ năng
- Xác định vị trí Trái đất trong hệ Mặt Trời.
II- Chuẩn bị
1.Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh vị trí của Trái Đất trên quỹ đạo quanh Mặt trời
- Kế hoạch bài học
- Học liệu: phiếu học tập
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.
- Quan sát bầu trời vào ban đêm và sáng sớm ngày hơm sau.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động của thầy và trị
1. Mơ tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học .
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi Dạy học đàm thoại
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
động
B. Hoạt động hình - Dạy học theo cặp, nhóm
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kiến thức
- Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp tác

quyết vấn đề.
-SD đồ dùng trực quan
- Thuyết trình, vấn đáp.
C. Hoạt động - Làm bài tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
luyện tập
D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng
quyết vấn đề.


E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tòi, mở rộng
quyết vấn đề
2.Tiến trình các hoạt động
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Gợi mở để hs biết được Trái Đất không phải là duy nhất trong vũ trụ.
Phương thức thực hiện: gv đàm thoại,nêu vấn đề
Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng
Phương án kiểm tra, đánh giá :
Học sinh đánh giá.
Giáo viên đánh giá.
Cách thức tổ chức hoạt động:
Giáo viên giao nhiệm vụ:
Các em hãy cho biết khi quan sát bầu trời vào ban đêm em thấy gì? Sáng sớm hơm
sau khi Mặt Trời chưa mọc thì những hiện tượng đêm qua cịn khơng?
Học sinh thực hiện nhiệm vụ :
- Học sinh: suy nghĩ
- Giáo viên: có thể gợi ý nếu cần
Dự kiến sp: hs nhìn thấy nhiều Vì sao,1 Mặt trăng.

Báo cáo:
Đánh giá kết quả
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
Giáo viên nhận xét, đánh giá
Gv kết nối với bài học
Sở dĩ ta nhìn thấy điều đó vì chúng có khả năng tự phát sáng khi được Mặt trịi chiếu
vào. Đặc biệt có 1 ngơi sao rất lớn, đấy là hành tinh sao kim ở rất gần với Trái Đất,
cịn các vì sao khác là những thiên thể trịn dải ngân hàng của vũ trụ.
Như vậy Trái Đất đang đứng bên cạnh những hành tinh khác trong vũ trụ.Chúng ta
cùng nghiên cưu cụ thế.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV- HS

Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu Vị trí của Trái Đất 1. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt
trong hệ Mặt Trời.
Trời.
Mục tiêu: Biết được vị trí của Trái Đất trong hệ
Mặt Trời
Phương thức thực hiện: gv giảng giải, nêu vấn
đề
Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng
Phương án kiểm tra, đánh giá :
Học sinh đánh giá.
Giáo viên đánh giá.
Cách thức tổ chức hoạt động:


Giáo viên giao nhiệm vụ:

GV: Treo H1 phóng to và giới thiệu cho HS đây
là hình ảnh về hệ mặt Trời.
Hãy cho biết hệ Mặt Trời gồm có mấy hành
tinh? Đọc tên các hành tinh đó?
Trái Đất có vị trí số mấy theo thứ tự xa dần
Mặt Trời?
Học sinh thực hiện nhiệm vụ :
- Vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần mặt
- Học sinh: 1 HS chỉ và đọc tên các hành trời.
tinh trên H.vẽ.
Tư duy độc lập quan sát tranh vẽ
- Giáo viên: có thể gợi ý nếu cần
Dự kiến sp:1/ Trái Đất cùng 7 hành tinh luôn
chuyển động không ngừng quanh mặt trời gọi là
hệ Mặt Trời
2/ Thứ 3 trong hệ Mặt Trời.
Lưu ý: Tuy vậy hệ Mặt Trời chỉ là một bộ phận
của Ngân hà.
Báo cáo:
Đánh giá kết quả
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
Giáo viên nhận xét, đánh giá
Hoạt động 2 Tìm hiểu “Hình dạng, kích thước
của Trái Đất ”
Mục tiêu: Biết được hình dạng và kích thước 2. Hình dạng, kích thước của Trái
Đất
của Trái Đất.
Phương thức hoạt động: Cá nhân/ nhóm
Sản phẩm hoạt động:
- Trái Đất có dạng hình cầu,kích thước

- ý kiến cá nhân/nhóm
lớn.
Phương án kiểm tra đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
Cách thực hiện:
Gv giao nhiệm vụ
a.Hình dạng( nhóm 1,3)
(GV kể vắn tắt câu chuyện trời trịn đất vng)
Dẫn dắt: Vậy điều đó có đúng khơng! Các qui
ước trên Trái Đất như thế nào!
GV:Đưa quả địa cầu cho cả lớp quan sát.
HSQS quả Địa cầu.


GV gt:Trái Đất biểu hiện ở dạng mơ hình gọi là
Địa cầu .
Vậy Trái đất có hình gì?
Dự kiến sp: hình cầu
HS: thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét và giảng giải:Và trong thời cổ đại,
rất nhiều quan điểm đưa ra đã bị bác bỏ do người
ta chưa tìm được bằng chứng để chứng minh.Chỉ
khi ng ta quan sát tàu thuyền trên biển đi xa rồi
khuất hẳn thì khẳng định ấy mới được cơng
nhận.
b.kích thước( nhóm 2,4)
GV: u cầu HS quan sát H2.
Cho biết kích thức của Trái Đất?

Dự kiên sp- BK: 6.370 km
- XĐ: 40.076km.
HS thực hiện nhiệm vụ
GV: Nhận xét, kết luận
KL:Trái đất rất lớn, do đó chúng ta ko thể thấy
được bề mặt cong của nó, vì vậy sau rất nhiều
thời gian người ta vẫn nhầm tưởng là Trái đất
hình vng như sự tích Bánh Trưng Bánh Dầy.
Hoạt động 3: Luyện tập
Mục đích: hs áp dụng bài học vào mơ hình.
Phương thức hoạt động: Cá nhân/ cặp đơi
Sản phẩm hoạt động:
- ý kiến cá nhân
Phương án kiểm tra đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
Cách thực hiện:
Gv giao nhiệm vụ
Gv cho hs làm nhanh bài 2 sgk
Dự kiến sp:
Báo cáo:
Đánh giá kết quả
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
Giáo viên nhận xét, đánh giá
Hoạt động 4: Vận dụng


Mục đích: hs vận dụng kiến thức vào bài
Phương thức hoạt động: Cá nhân/ cặp đôi

Sản phẩm hoạt động:
- ý kiến cá nhân
Phương án kiểm tra đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
Cách thực hiện:
Gv giao nhiệm vụ
Nếu coi Địa cầu là trái đất thu nhỏ, em hãy xác định các cực trái đất
Dự kiến sp:
Báo cáo:
Đánh giá kết quả
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
Giáo viên nhận xét, đánh giá
Hoạt động 5: Tìm tịi và mở rộng
Mục đích: mở rộng kiến thức
Phương thức hoạt động: Cá nhân
Sản phẩm hoạt động:
- ý kiến cá nhân
Phương án kiểm tra đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
Cách thực hiện:
Gv giao nhiệm vụ
Về đọc bài đọc thêm trong sgk
Báo cáo: Tiết học sau
IV. Rút kinh nghiệm
.................................................................................
.................................................................................

Kí duyệt của tổ chun mơn

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 3- Bài 1. Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất (tiếp theo)
I- Mục tiêu
1. Kiến thức


- Trình bày được khái niệm: Kinh tuyến, vĩ tuyến.Biết quy ước về kinh tuyến
gốc,vĩ tuyến gốc,kinh tuyến Đông,kinh tuyến Tây,vĩ tuyến Bắc vĩ tuyến Nam,nửa cầu
Đông, nửa cầu Tây,nửa cầu Bắc,nửa cầu Nam.
- Định nghĩa đơn giản về bản đồ.
2. Kỹ năng
-Xác định được kinh tuyến gốc,các kinh tuyến Đông,kinh tuyến Tây,vĩ tuyến
gốc,
vĩ tuyến Bắc,vĩ tuyến Nam,nửa cầu Đông, nửa cầu Tây,nửa cầu Bắc,nửa cầu Nam.
II- Chuẩn bị
- GV:Kế hoạch bài học
Tranh vị trí của Trái Đất trên quỹ đạo quanh Mặt trời, lưới kinh tuyến vĩ tuyến, mơ
hình quả địa cầu.
- HS: Quan sát bầu trời vào ban đêm và sáng sớm ngày hơm sau.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động của thầy và trị
1. Mơ tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học .
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi Dạy học đàm thoại
- Kĩ thuật hỏi-đáp
động

B. Hoạt động hình - Dạy học theo cặp, nhóm
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kiến thức
- Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp tác
quyết vấn đề.
-SD đồ dùng trực quan
- Thuyết trình, vấn đáp.
C. Hoạt động - Làm bài tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
luyện tập
D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng
quyết vấn đề.
E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tịi, mở rộng
quyết vấn đề
2.Tiến trình các hoạt động
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Nhận biết sơ qua về các đường ngang dọc trên bản đồ gọi là kinh tuyến và
vĩ tuyến.
Phương thức thực hiện: gv đàm thoại,nêu vấn đề
Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng
Phương án kiểm tra, đánh giá :
Học sinh đánh giá.
Giáo viên đánh giá.
Cách thức tổ chức hoạt động:
Giáo viên giao nhiệm vụ:
Cùng quan sát 2 hình chỉ ra những điểm giống và khác nhau giữa Trái Đất và quả địa
cầu. Những đường ngang dọc trên quả địa cầu là những đường gì.Hãy nêu hiểu biết
của em về những đường đó?

Học sinh thực hiện nhiệm vụ :


- Học sinh: suy nghĩ
- Giáo viên: có thể gợi ý nếu cần
Dự kiến sp:
Báo cáo:
Đánh giá kết quả
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
Giáo viên nhận xét, đánh giá
Gv kết nối với bài học
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV- HS
Bước 1:Tìm hiểu “kinh tuyến, vĩ tuyến”

Nội dung
1.Hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến

Mục tiêu: Trình bày được khái niệm: Kinh
tuyến, vĩ tuyến.Biết quy ước về kinh tuyến
gốc,vĩ tuyến gốc,kinh tuyến Đông,kinh tuyến
Tây,vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam,nửa cầu Đông,
nửa cầu Tây,nửa cầu Bắc,nửa cầu Nam.
Pp: cá nhân/nhóm
Pt: tranh, mơ hình
Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng
Phương án kiểm tra, đánh giá :
Học sinh đánh giá.
Giáo viên đánh giá.
Cách thức tổ chức hoạt động:

GV chuyển giao nhiệm vụ
GV gt h3 và y/c HS quan sát
Hs đọc SGK và quan sát h3
Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ

- Kinh tuyến: là những đường nối liền
hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề
mặt quả địa cầu.
- Vĩ tuyến: là đường vòng tròn trên bề
mặt quả địa cầu vng góc với đường
kinh tuyến.
- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến số 00.

Nhóm 1:Đường nối liền 2 cực B-N gọi là đường - Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến số 0 0 (đường
gì?
xích đạo).
Đường vịng trịn vng góc với đường kinh -Các vĩ tuyến bắc ,nam.Kinh tuyến
tuyến gọi là gì?
đơng, tây.
Nhóm 2:Kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc là những -Các nửa cầu Bắc, Nam , Đông, Tây.
đường như thế nào? Kinh tuyến đối diện kinh
tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu?
Hãy xác định?
Nhóm 3: Xác định nửa cầu đơng, nửa cầu tây,các
kinh tuyến đông, kinh tuyến tây và cho biết vị trí
của nó so với KT gốc ?
Nhóm 4: Xác định nửa cầu bắc, nửa cầu nam,các
vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến nam và cho biết vị trí của



nó so với VT gốc ?
HS:Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
Hs thảo luận 5p
Báo cáo 5p
Gv nghe và điều chỉnh nếu có sai sót.
GV: Mỗi kinh tuyến hay vĩ tuyến được đo là độ
ví dụ 10.
Vĩ tuyến nhỏ nhất là 00 gọi là xích đạo, lớn nhất
là 900 và nằm ở 2 cực.Có 181 đường vĩ tuyến
trên Trái Đất.
Kinh tuyến nhỏ nhất cũng là 00 và lớn nhất là
180. Có 360 đường kinh tuyến trên bề mặt Trái
đất.
Gv kết luận: Nhờ có quy ước về kinh tuyến, vĩ
tuyến mà người ta có thể xác định được vị trí của
2. Khái niệm bản đồ
mọi điểm trên trái Đất.
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên mặt
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về bản đồ
phẳng của giấy tương đối chính xác về
Mục tiêu: Định nghĩa đơn giản về bản đồ
1 khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
Phương thức hoạt động: Cá nhân
Sản phẩm hoạt động:
- ý kiến cá nhân
Phương án kiểm tra đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
Cách thực hiện:

Gv giao nhiệm vụ
Trước hết GV giới thiệu bản đồ SGK tr 11 và
cho HS quan sát 1 số tấm bản đồ.
Trái Đất của chúng ta có hình dạng như thế nào?
bề mặt Trái Đất có phải là mặt phẳng hay khơng.
Dự kiến sp:Hình cầu,bề mặt khơng phẳng.
HS: Tiếp nhận và thực hiện
GV: Nhận xét, bổ sung
Gv nhấn mạnh: Nhờ có bản đồ mà thế giới thu
nhỏ trong tầm mắt để ta nhận biết mọi sự vật
hiện tượn mà khơng cần đến tận nơi chúng có
mặt.
Hoạt động 3: Luyện tập
Mục đích: hs áp dụng bài học vào mơ hình.
Phương thức hoạt động: Cá nhân


Sản phẩm hoạt động:
- ý kiến cá nhân
Phương án kiểm tra đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
Cách thực hiện:
Gv giao nhiệm vụ
Chỉ và đọc tên kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, các bán cầu.
Dự kiến sp:
Báo cáo:
Đánh giá kết quả
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

Giáo viên nhận xét, đánh giá
Hoạt động 4: Vận dụng
Mục đích: củng cố kiến thức
Phương thức hoạt động: Cá nhân
Sản phẩm hoạt động:
- ý kiến cá nhân
Phương án kiểm tra đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
Cách thực hiện:
Gv giao nhiệm vụ
Hãy vẽ lại hệ thống các đường kinh tuyến và vĩ tuyến mà em đã học vào giấy
HS: Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
Dự kiến sp:
Báo cáo:
Đánh giá kết quả
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
Giáo viên nhận xét, đánh giá
Hoạt động 5: Tìm tịi và mở rộng
Mục đích: mở rộng kiến thức
Phương thức hoạt động: Cá nhân
Sản phẩm hoạt động:
- ý kiến cá nhân
Phương án kiểm tra đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
Cách thực hiện:



Gv giao nhiệm vụ
Hãy sưu tầm những tấm bản đồ về địa phương em để tìm hiểu vị trí của thơn/ xóm em
trên bản đồ.
Báo cáo: Tiết học sau
IV. Rút kinh nghiệm
.........................................................
Kí duyệt của tổ chun mơn
Ngày soạn:11/9
Ngày dạy:18/9
Tiết 4-Bài 3:TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I- Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Biết một số yếu tố cơ bản của bản đồ:tỉ lệ bản đồ.
2. Kĩ năng
-Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế và ngược lại.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực.
- Năng lực chung: NL tự học, NL giáo tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ
II- Chuẩn bị.
GV: Kế hoạch bài hoc, SGK và 2 bản đồ đại diện cho tỉ lệ lớn, nhỏ.
HS: SGK và nghiên cứu bài trước .
III. Tiến trình dạy và học
1. Mơ tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học .
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi Dạy học nêu vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi

động
B. Hoạt động hình - Dạy học theo cặp, nhóm
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kiến thức
- Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp tác
quyết vấn đề.
-SD đồ dùng trực quan
- Thuyết trình, vấn đáp.
C. Hoạt động - Làm bài tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
luyện tập
D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng
quyết vấn đề.
E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tịi, mở rộng
quyết vấn đề
2.Tiến trình các hoạt động
Hoạt động 1: Khởi động


Mục tiêu: HS nhận biết sự khác nhau giữa các bản đồ có tỉ lệ khác nhau.
Phương thức thực hiện: cá nhân
Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng
Phương án kiểm tra, đánh giá :
Học sinh đánh giá.
Giáo viên đánh giá.
Cách thức tổ chức hoạt động:
Giáo viên giao nhiệm vụ:
Giáo viên cho học sinh quan sát 2 bản đồ và yêu cầu các em cho biết nhìn bản đồ nào

dễ nhìn hơn, bản đồ nào khó nhìn hơn.Vì sao?
Học sinh thực hiện nhiệm vụ :
- Học sinh: suy nghĩ
- Giáo viên: có thể gợi ý nếu cần
Dự kiến sp:
Báo cáo:
Đánh giá kết quả
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
Giáo viên nhận xét, đánh giá
Gv kết nối với bài học
Học sinh trả lời, Gv gắn vào bài
Gv giới thiệu nội dung bài gồm 2 phần
Phần 1: Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
Phần 2: Nêu cách đo và tính tỉ lệ
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV- HS

Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của tỉ lệ bản 1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
đồ.
Mục tiêu: hs biết được bản đồ dùng để biểu * Ý nghĩa.
thị cái gì.
Pp: cá nhân/nhóm
Pt: tranh
Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng
Phương án kiểm tra, đánh giá :
Học sinh đánh giá.
Giáo viên đánh giá.
Cách thức tổ chức hoạt động:

GV chuyển giao nhiệm vụ
Quan sát các bản đồ sau.
Trên bản đồ người ta biểu hiện những gì?

-Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên
bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với
kích thước thực của chúng trên thực tế .
- Có 2 dạng thể hiện:
+ tỉ lệ số
+ tỉ lệ thước


Những đối tượng này đã được phóng to hay
thu nhỏ?
HS- Biển, đại dương, các lục địa thu nhỏ.
GV chỉ cho HS nơi ghi tỉ lệ bản đồ.
Gọi HS đọc mục 1.
Vậy tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì.
Có mấy dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ.
Hs: Tỉ lệ số, tỉ lệ thước
GV lấy ví dụ tỉ lệ số:
Trên bản đồ có tỉ lệ 1:100.000 có ý nghĩa cứ 1
cm trên bản đồ ứng với 100.000 cm hay 1km
trong thực tế .
Vậy khoảng cánh 1cm trên bản đồ tỉ lệ 1:
2.000.000 bằng bao nhiêu km trên thực tế?
Tỉ lệ thước:
GV: Cho học sinh quan sát h.8 ,9 các bản đồ
đều có một đoạn thước tỉ lệ, thước tỉ lệ được
thể hiện như 1 thước đã đo tính sẵn, 1 cm trên

thước đều ghi số độ dài tương ứng trên thực
địa .
Thảo luận bàn
H.8, 9 mỗi cm trên thước biểu thị độ dài trên
thực tế là bao nhiêu m? Bản đồ nào trong 2
bản đồ có tỉ lệ lơn hơn. bản đồ nào thể hiện
các đối tượng địa lí chi tiết hơn?
Hs báo cáo
=> KL: Bản đồ có tỷ lệ càng lớn thì càng chi
tiết, tỷ lệ càng nhỏ thì càng khái quát thể hiện
diện tích thực tế càng lớn.Các bản đồ có tỉ lệ
trên 1: 200.000 là bản đồ tỉ lệ lớn. Các bản đồ
từ 1: 200 000 đến 1: 1000 000 là bản đồ tỉ lệ
trung bình. Bản đồ nhỏ hơn 1: 1000 000 gọi là
tỉ lệ nhỏ.
Chuyển : Như vậy chúng ta nắm được khái
niệm tỉ lệ bản đồ. Trong thực tế tỷ lệ bản đồ
được sử dụng như thế nào?
2.Đo tính các khoảng cách thực địa dựa
Hoạt động 2: Đo tính các khoảng cách thực vào tỷ lệ thước hoặc tỷ lệ số trên bản đồ:
địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên a. Tính theo tỷ lệ thước:
bản đồ.
HS thao tác theo GV
Mục tiêu: Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được
b. Dùng tỷ lệ số:
khoảng cách trên thực tế và ngược lại.


Pp: cá nhân/nhóm


* Bài tập:

Pt: tranh
Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng
Phương án kiểm tra, đánh giá :
Học sinh đánh giá.
Giáo viên đánh giá.
Cách thức tổ chức hoạt động:

Khoảng cách từ khách sạn Hải Vânkhách sạn Thu Bồn.

GV chuyển giao nhiệm vụ

- Khoảng cách đo được trên bản đồ =
5,5cm.
- Khoảng cách ngoài thực tế.
5,5 x 750 = 412500 cm= 4125m

a. Tính theo tỷ lệ thước

Từ khách sạn Hồ Bình đến khách sạn
Sông Hàn

GV hướng dẫn HS cách thực hiện:

Khoảng cách trên bản đồ là 4cm

-Đánh dấu khoảng cách 2 địa điểm trên bản Khoảng cách thực tế là 4 x 7500 = 30.000
đồ
cm= 300m

- đặt vào cạnh 1 tờ giấy, thước kẻ hoặc Tính chiều dài của đường Phan Bội
compa.
Châu:
- Đặt giấy vào thước tỉ lệ và đọc số
Khoảng cahs trên bản đồ là 3cm
b.Dùng tỷ lệ số
cách tính như mục 1
*Bài tập áp dụng: Quan sát h.8

Khoảng cách thực tế là 3 x 7500 = 22500
cm= 225 m

Thảo luận nhóm.
Nhóm 1, 2:Đo và tính khoảng cách trên thực
địa theo đường chim bay từ khách sạn Hải
Vân đến khách sạn Thu Bồn.
Nhóm 3, 4:Đo và tính khoảng cách trên thực
địa theo đường chim bay từ khách sạn Hịa
Bình đến khách sạn Sơng Hàn.
Nhóm 5, 6:Đo và tính khoảng cách trên thực
địa theo đường chim bay đường Phan Bội
Châu ( đoạn từ đường Trầ Quý Cáp đến
đường Lý Tự Trọng)
HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và thức hiện
Các nhóm báo cáo kết quả bằng viết lên bảng
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét sung hứng dẫn lại cách làm
Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố cách đo đạc trên bản đồ
Phương thức hoạt động: Cá nhân

Sản phẩm hoạt động:
- ý kiến cá nhân
Phương án kiểm tra đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.


- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
Cách thực hiện:
Gv giao nhiệm vụ
Gv hướng dẫn hs làm bài tập 2 và 3 tr 14.
Dự kiến sp:
Báo cáo:
Đánh giá kết quả
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
Giáo viên nhận xét, đánh giá

Hoạt động 4: Vận dụng và mở rộng
Mục đích: củng cố kiến thức
Phương thức hoạt động: Cá nhân
Sản phẩm hoạt động:
- ý kiến cá nhân
Phương án kiểm tra đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
Cách thực hiện:
Gv giao nhiệm vụ
Nếu đoạn đường từ nhà em đến trường là 3km theo đường thẳng thì trên bản đồ tỉ lệ
1: 300 000 khoảng cách đó là bao nhiêu cm.

HS: Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
Dự kiến sp:
Báo cáo:
Đánh giá kết quả
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
Giáo viên nhận xét, đánh giá
IV.Rút kinh nghiệm.
.........................................................................................
........................................................................................
Kí duyệt ngày:13/9

.........................................................................................................
Ngày soạn: 18/9


Ngày dạy:24/9
Tiết 5-Bài 4:PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ
KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÝ
I- Mục tiêu.
1. Kiến thức
-Nắm được quy ước phương hướng trên bản đồ.
2. Kĩ năng
-Xác định được phương hướng,toạ độ địa lý của 1 điểm trên quả địa cầu và
bản đồ.
3. Thái độ
-Giáo dục HS ý thức học tập bộ môn.
4.Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: tự học, tự trao đổi
- Năng lực chuyên biệt: quan sát và đọc inh độ, vĩ độ
II- Chuẩn bị

GV- Kế hoạch bài học, SGK tranh lưới kinh vĩ tuyến.
HS- SGK , nghiên cứu trước bài ở nhà .
III. Tiến trình dạy và học
1. Mơ tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học .
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi Dạy học nêu vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
động
B. Hoạt động hình - Dạy học theo cặp, nhóm
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kiến thức
- Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp tác
quyết vấn đề.
-SD đồ dùng trực quan
- Thuyết trình, vấn đáp.
C. Hoạt động - Làm bài tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
luyện tập
D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng
quyết vấn đề.
E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tịi, mở rộng
quyết vấn đề
2.Tiến trình các hoạt động
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Hs có khái niệm về phương hướng nhờ biết từ thực tế
Phương thức thực hiện: cá nhân

Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng
Phương án kiểm tra, đánh giá :
Học sinh đánh giá.
Giáo viên đánh giá.


Cách thức tổ chức hoạt động:
Giáo viên giao nhiệm vụ:
Em có biết ngơi trường em đang học, có cổng trường hướng theo hướng nào không?
Học sinh thực hiện nhiệm vụ :
- Học sinh: suy nghĩ
- Giáo viên: có thể gợi ý nếu cần
Dự kiến sp:
Báo cáo:
Đánh giá kết quả
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
Giáo viên nhận xét, đánh giá
Gv kết nối với bài học
Nếu học sinh trả lời đúng thì giao viên chuẩn ln.Nếu học sinh trả lời chưa đúng thì
cũng dựa trên câu trả lời để giáo viên gắn vào bài.Muốn xác định được phương
hướng của 1 đối tượng nào đó, chúng ta sẽ đặt chúng trên bản đồ và dựa vào các
đường kinh tuyến, vĩ tuyến theo quy ước để xác định.Bài học hôm nay sẽ tìm ra câu
trả lời cho các em.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV- HS

Nội dung

Hoạt động 1 :Tìm hiểu phương hướng 1. Phương hướng trên bản đồ
trên bản đồ.

- Phương hướng chính (8 hướng chính)
Mục tiêu: Nắm được quy ước phương hướng - cách xác định phương hướng trên bản đồ
trên bản đồ.
Phương thức thực hiện: cá nhân
Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng
+ Với bản đồ có kinh,vĩ tuyến phải dựa vào
các đường kinh,vĩ tuyến để xác định phương
Phương án kiểm tra, đánh giá :
hướng.
Học sinh đánh giá.
Giáo viên đánh giá.
+Với bản đồ khơng có kinh,vĩ tuyến phải
Cách thức tổ chức hoạt động:
dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc trên bản đồ
để xác định hướng bắc sau đó tìm các hướng
Giáo viên giao nhiệm vụ:
cịn lại
GV cho HS đọc thông tin mục 1 SGK (15)
Muốn xác định phương hướng trên bản đồ thì
người ta dựa vào đâu?.
HS=> Kinh tuyến, vĩ tuyến.
Quan sát H.10 SGK cho biết:
Dựa vào hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến thì
trên bản đồ có những hướng nào?
Hs đọc và chỉ trên hình
GV: Lưu ý với những bản đồ không vẽ
đường kinh tuyến, vĩ tuyến thì phương


hướng dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc từ đó

xác định các hướng khác.
Chuyển: Hệ thống kinh vĩ tuyến không chỉ có
tác dụng xác định phương hướng trên bản
đồ, trái đất mà cịn để xác định vị trí của 1
điểm .
2. Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý:
Hoạt động 2:Tìm hiểu kinh độ,vĩ độ , toạ
độ địa lý.
Mục tiêu: Nhận biết cách xác định toạ độ địa
lí 1 điểm.
-Biết khái niệm vĩ độ, kinh độ. Biết viết tọa
độ.
Phương thức thực hiện: cá nhân
Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng
Phương án kiểm tra, đánh giá :
Học sinh đánh giá.
Giáo viên đánh giá.
Cách thức tổ chức hoạt động:
Giáo viên giao nhiệm vụ:
GV cho HS đọc thông tin
Điểm C là chỗ giao nhau của đường kinh
tuyến, vĩ tuyến nào?.
HS=> Kinh tuyến 20 và vĩ tuyến 10.

Cách viết:

{

20 0 T
10 0 B


Hoặc c (200 T, 100 B)

GV:Ta nói điểm C có kinh độ là 20 0 T. Đó
chính là khoảng cách từ kinh tuyến đi qua địa
điểm đó đến kinh tuyến gốc và C có vĩ độ
100B là khoảng cách từ vĩ tuyến đi qua địa
điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
1 điểm có đủ kinh độ và vĩ độ thì điểm đó có
tọa độ địa lí
GV hướng dẫn cách viết toạ độ địa lý của
một điểm.
Chuyển : Để làm quen với cách xác định
3.Bài tập.
phương hướng và toạ độ địa lí ta làm một số
a.Xác định hướng bay dựa theo bản đồ.
bài tập (phần 3).
1.Tây Nam
Hoạt động 3.Làm bài tập
Mục tiêu:Luyện tập
Phương thức thực hiện: cá nhân/ nhóm
Sản phẩm hoạt động: Trình bày bảng
Phương án kiểm tra, đánh giá :
Học sinh đánh giá.
Giáo viên đánh giá.

2.Nam
3.Đông Nam
4.Bắc
5.Đông Bắc

6.Tây


Cách thức tổ chức hoạt động:
Giáo viên giao nhiệm vụ:
a.Xác định hướng bay dựa theo bản đồ.
Nhóm 1- Từ Hà Nội đến Viêng Chăn.
Nhóm 2- Hà Nội đến Gia-các-ta.
Nhóm 3-Hà Nội đến Ma-ni-la.
Nhóm 4-Cu-a-la Lăm-pơ đến Băng Cốc.
Nhóm 5-Cu-a-la Lăm-pơ đến Ma-ni-la.
Nhóm 6-Ma-ni-la đến Băng Cốc.

b.
A = 1300 Đ

B = 1100 Đ

100 B
C = 1300Đ
C. HS vạch lên bản đồ

D.
Gv hướng dẫn : vì là bản đồ có kinh, vĩ tuyến
nên lấy địa điểm đầu tiên là trung tâm của OA Tây Bắc.
bản đồ
OB Bắc
Dự kiến sp : 1.Tây Nam

OC Đông Nam


2.Nam

OD Tây Nam

3.Đông Nam
4.Bắc
5.Đông Bắc
6.Tây
HS : Tiếp nhận nhiệm vụ
HS lên bảng làm bài
b.Ghi lại tọa độ các điểm A,B,C,G,H trên
hình 12.
Cá nhân
c.Tìm điểm có tọa độ đã xác định kết hợp
bài 1 tr 17.
d.Xác định hướng đi OA,OB,OC,OD theo
hình 13
Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố cách xác định phương hướng, tọa độ.
Phương thức thực hiện: cá nhân
Sản phẩm hoạt động: Trình bày bảng
Phương án kiểm tra, đánh giá :
Học sinh đánh giá.
Giáo viên đánh giá.
Cách thức tổ chức hoạt động:
Giáo viên giao nhiệm vụ:
Cách làm: Luyện trong phần 3
Hoạt động 4: Vận dụng .


100B


Mục tiêu: Củng cố cách xác định phương hướng, tọa độ.
Phương thức thực hiện: cá nhân
Sản phẩm hoạt động: Trình bày bảng
Phương án kiểm tra, đánh giá :
Học sinh đánh giá.
Giáo viên đánh giá.
Cách thức tổ chức hoạt động:
Giáo viên giao nhiệm vụ:
Hình thức: Giao về nhà
Yêu cầu: Xác định hướng đi từ nhà em tới trường.
Báo cáo: Tiết sau
Hoạt động 5: Mở rộng
Mục tiêu: Củng cố cách xác định phương hướng, tọa độ.
Phương thức thực hiện: cá nhân
Sản phẩm hoạt động: Trình bày bảng
Phương án kiểm tra, đánh giá :
Học sinh đánh giá.
Giáo viên đánh giá.
Cách thức tổ chức hoạt động:
Giáo viên giao nhiệm vụ:
Hãy xác định vị trí cơn bão theo thông tin của trung tâm dự báo khí tượng thủy văn
mà em nghe được trên bản tin thời tiết lúc 19h .
Học sinh thực hiện nhiệm vụ :
- Học sinh: suy nghĩ
- Giáo viên: có thể gợi ý nếu cần
Dự kiến sp:
Báo cáo:

Đánh giá kết quả
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
Giáo viên nhận xét, đánh giá
IV.Rút kinh nghiệm.
.....................................................................
....................................................................
Kí duyệt ngày:20/9
.......................................................................................................


Ngày soạn: 24/9
Ngày dạy:02/10
Tiết 6-Bài 5: KÝ HIỆU BẢN ĐỒ
CÁCH BIỆU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ
I- Mục tiêu .
1. Kiến thức:
- Nhận biết các loại kí hiệu của bản đồ.
2. Kĩ năng:
- Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào kí hiệu bản đồ.
3.Thái độ
-Nghiêm túc học tập
4.Định hướng phát triển năng lực
Năng lực chung: Tự học, trao đổi
Năng lực chuyên biệt: Đọc hình vẽ
II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: kế hoạch bài học, SGK
- Học sinh: SGK, chuẩn bị bài ở nhà.
III. Tiến trình hoạt động dạy và học
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học .
Tên hoạt động

Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi Dạy học nêu vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
động
B. Hoạt động hình - Dạy học theo cặp, bàn
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kiến thức
- Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp tác
quyết vấn đề.
-SD đồ dùng trực quan
- Thuyết trình, vấn đáp.
C. Hoạt động - Làm bài tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
luyện tập
D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng
quyết vấn đề.
E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tòi, mở rộng
quyết vấn đề
2.Tiến trình các hoạt động
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Nhận biết hình dạng đối tượng ngồi thực tế


Phương thức thực hiện: cá nhân
Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng
Phương án kiểm tra, đánh giá :
Học sinh đánh giá.

Giáo viên đánh giá.
Cách thức tổ chức hoạt động:
Giáo viên giao nhiệm vụ:
Em đã quan sát các đối tượng địa lí ngồi thực tế, em hãy cho biết 1 cái cây hay 1
ngơi nhà có dạng là 1 điểm hay 1 đường dài.Tương tự như vậy 1 con sông là 1 điểm
hay 1 đường dài.
Học sinh thực hiện nhiệm vụ :
- Học sinh: suy nghĩ
- Giáo viên: có thể gợi ý nếu cần
Dự kiến sp:
Báo cáo:
Đánh giá kết quả
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
Giáo viên nhận xét, đánh giá
Gv kết nối với bài học
Khi xây dựng bản đồ cần thể hiện các đối tượng địa lí, người ta sẽ dựa vào chính hình
dạng của đối tượng để thể hiện chúng trên bản đồ sao cho giống với chúng ngồi thực
tế nhất.Hơm nay chúng ta sẽ nghiên cứu có bao nhiêu loại đối tượng và cách thể hiện
chúng như thế nào?
Giới thiệu bố cục bài
Phần 1: Tìm hiểu kí hiệu bản đồ
Phần 2:Tìm hiểu cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

Hoạt động của GV- HS
Hoạt động 1:Tìm hiểu kí hiệu bản đồ.

Nội dung
1. Ký hiệu bản đồ


Mục tiêu: Nhận biết các loại kí hiệu của bản Có 3 loại ký hiệu
đồ.
- Ký hiệu điểm
Phương thức thực hiện: cá nhân
- Ký hiệu đường
Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng
- Ký hiệu diện tích
Phương án kiểm tra, đánh giá :
Học sinh đánh giá.
3 dạng kí hiệu
Giáo viên đánh giá.
+ Hình học
Cách thức tổ chức hoạt động:
+ Chữ
Giáo viên giao nhiệm vụ
+ Tượng hình
Gọi hs đọc mục 1
Quan sát H.14


×