Tải bản đầy đủ (.pdf) (152 trang)

Những giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ lao động trẻ ở một số DN trong Ngành Hàng không DD VN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 152 trang )

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp cao học Quản trị Kinh doanh

Nguyễn Phước Thắng

MỤC LỤC
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ LAO ĐỘNG TRẺ
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Lý thuyết về người lao động trong doanh nghiệp

12
12

1.1.1. Khái niệm người lao động trong doanh nghiệp

12

1.1.2. Khái niệm người lao động trẻ trong doanh nghiệp

16

1.1.3. Đặc điểm của người lao động trẻ trong doanh nghiệp trong tương quan với
lực lượng lao động ở nước ta trong giai đoạn hiện nay


17

1.2. Chất lượng lao động trẻ trong doanh nghiệp và những thách thức đặt ra trong
việc nâng cao chất lượng lao động trẻ trong doanh nghiệp

27

1.2.1. Các tiêu chí phản ánh chất lượng của người lao động trẻ trong doanh nghiệp

27

1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng của người lao động trẻ trong doanh
nghiệp

29

1.2.3. Những thách thức đặt ra trong việc nâng cao chất lượng lao động trẻ trong
doanh nghiệp tại Việt Nam

32

Tóm tắt chương 1

37

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG TRẺ Ở
MỘT SỐ DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT
NAM

38


2.1. Tổng quan về hệ thống doanh nghiệp trong Ngành Hàng không dân dụng Việt
Nam

38

2.1.1. Khái quát chung về Ngành Hàng không dân dụng Việt Nam

38

2.1.2. Thực trạng hệ thống doanh nghiệp trong Ngành Hàng không dân dụng Việt
Nam

41

2.1.3. Lực lượng lao động trẻ trong hệ thống doanh nghiệp Hàng không Việt Nam

49

2.2. Những yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng lao động trẻ trong hệ thống doanh
nghiệp của Ngành Hàng không dân dụng Việt Nam

52

2.2.1. Những yếu tố đặc thù của Ngành

52

2.2.2. Môi trường của doanh nghiệp


56

2.2.3. Công tác tuyển dụng

59

Đề tài: Những giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ lao động trẻ ở một số DN trong Ngành Hàng không DD VN

1


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp cao học Quản trị Kinh doanh

Nguyễn Phước Thắng

2.2.4. Công tác đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nghề nghiệp
2.3. Khảo sát chất lượng lao động trẻ ở một số Doanh nghiệp trong Ngành

59
64

2.3.1. Mơ tả tóm tắt cuộc khảo sát

64

2.3.2. Mục đích, nội dung, đối tượng khảo sát và mẫu phiếu khảo sát

64


2.3.3. Ảnh hưởng của những yếu tố đặc thù của Ngành tới chất lượng của người
lao động trẻ

66

2.3.4. Ảnh hưởng của công tác tuyển dụng tới chất lượng lao động trẻ

74

2.3.5. Ảnh hưởng của công tác đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng người lao động

80

2.3.6. Ảnh hưởng của môi trường doanh nghiệp và phát triển nghề nghiệp

87

2.4. Những yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng lao động trẻ ở một số doanh nghiệp
trong Ngành qua kết quả khảo sát

96

2.4.1. Những vấn đề chung ở các doanh nghiệp trong Ngành

96

2.4.2. Những vấn đề riêng đối với từng Doanh nghiệp

98


Tóm tắt chương 2

100

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐỘI NGŨ LAO ĐỘNG TRẺ

101

3.1. Các kiến nghị và giải pháp liên quan tới những vấn đề chung ở các doanh nghiệp
trong Ngành

101

3.1.1. Định hướng của Cục Hàng không Việt Nam về tăng cường công tác Quản
lý Nhà nước về hàng không dân dụng và mơ hình, cơ cấu tổ chức của các Doanh
nghiệp trong Ngành

101

3.1.2. Vấn đề công tác tuyển dụng

102

3.1.3. Vấn đề công tác huấn luyện, đào tạo và phát triển nghề nghiệp

107

3.1.4. Vấn đề vệ sinh, môi trường và điều kiện làm việc của doanh nghiệp


116

3.1.5. Vấn đề ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ trong doanh nghiệp

117

3.2. Các giải pháp liên quan tới những vấn đề riêng của từng doanh nghiệp

119

3.2.1. Giải pháp với vấn đề của Niags

119

3.2.2. Giải pháp với vấn đề của Mirats và Tasc

122

3.2.3. Giải pháp với vấn đề của Tasc

127

Tóm tắt chương 3

129

KẾT LUẬN

130


TÀI LIỆU THAM KHẢO

132

PHỤ LỤC

133

Đề tài: Những giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ lao động trẻ ở một số DN trong Ngành Hàng không DD VN

2


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp cao học Quản trị Kinh doanh

Nguyễn Phước Thắng

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn tốt nghiệp này được
thực hiện dưới sự hướng dẫn của Tiến sĩ Nguyễn Danh
Nguyên, là cơng trình nghiên cứu của tơi. Các dữ liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng. Những nhận định, phân tích về chất lượng lao động
trẻ ở một số doanh nghiệp trong Ngành Hàng không dân
dụng Việt Nam được lấy từ số liệu thực tế của Cục Hàng
không Việt Nam và các doanh nghiệp trong Ngành.


TÁC GIẢ

Nguyễn Phước Thắng

Đề tài: Những giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ lao động trẻ ở một số DN trong Ngành Hàng không DD VN

3


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp cao học Quản trị Kinh doanh

Nguyễn Phước Thắng

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
ACC

CMKT
CHK
CNHK
CNV
ĐH
DN
GTVT
HK
HKDD
IATA


Giải nghĩa
Area Control Center

ICAO

Tổ chức Hàng không dân dụng
Quốc tế
Tổ chức lao động quốc tế
Khoa học công nghệ
Lao động
Công ty Quản lý bay Miền Trung
Middle Air Traffic Services
Noibai International Airport Ground Xí nghiệp Thương mại mặt đất
Nội Bài
Services
Sân bay
Tansonnhat Airport Security Center Trung tâm an ninh Hàng không
Tân Sơn Nhất
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Tổng công ty
Trách nhiệm hữu hạn
Công ty Quản lý bay Hàng không
Vietnam Air Traffic Services
Việt Nam
Trung tâm điều hành bay Việt
Air Navigation Department of
Nam
Vietnam
Trung tâm Quản lý bay dân dụng

Vietnam Air Traffic Management
Việt Nam
Tổng công ty Quản lý bay Việt
Vietnam Air Navigation Services
Nam
Corporation
Công ty bay dịch vụ Việt Nam
Vietnam Air Services Company
Tổng công ty trực thăng Việt Nam
Vietnam Helicopter Corporation
Xã hội chủ nghĩa

ILO
KHCN

MIRATS
NIAGS
SB
TASC
THCS
THPT
Tcty
TNHH
VINAIRTRAS
VANAD
VATM
VANSCORP
VASCO
VHC
XHCN


International Air Transport
Association
International Civil Aviation
Organization
International Labour Organization

Nội dung
Trung tâm kiểm sốt đường dài
Cao đẳng
Chun mơn kỹ thuật
Cảng Hàng khơng
Cơng nghiệp Hàng không
Công nhân viên
Đại học
Doanh nghiệp
Giao thông vận tải
Hàng không
Hàng không dân dụng
Hiệp hội vận tải quốc tế

Đề tài: Những giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ lao động trẻ ở một số DN trong Ngành Hàng không DD VN

4


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp cao học Quản trị Kinh doanh


Nguyễn Phước Thắng

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Số thanh niên bước vào độ tuổi lao động hàng năm 2002 - 2010

17

Bảng 1.2: Biến động về dân số trong độ tuổi 15 đến 34 thời kỳ 2006 - 2010

18

Bảng 1.3: Trình độ học vấn của lao động trẻ qua các năm 2004 - 2010

22

Bảng 1.4: Trình độ học vấn của lao động trẻ trong các doanh nghiệp năm 2001, 2006,
2010

23

Bảng 1.5: Tỷ lệ lao động phân theo nhóm tuổi và trình độ chun mơn kỹ thuật

25

Bảng 1.6: Trình độ chun mơn kỹ thuật của lao động trẻ trong các doanh nghiệp năm
2001, 2010

26

Bảng 2.1: Thống kê lực lượng lao động trẻ ở các doanh nghiệp trong Ngành


50

Bảng 2.2: Tỷ lệ lao động trẻ trên tổng số cán bộ công nhân viên các doanh nghiệp

51

Bảng 2.3: Đánh giá về hiệu quả hoạt động và đề xuất với cơ quan Quản lý Nhà nước
về Hàng không

70

Bảng 2.4: Đánh giá và đề xuất của người lao động về công tác tuyển dụng tại doanh
nghiệp

79

Bảng 2.5: Đánh giá về sức khỏe người lao động và chăm sóc sức khỏe người lao động
ở doanh nghiệp

81

Bảng 2.6: Đánh giá số lượng người lao động được cử đi đào tạo dài hạn, trung hạn và
ngắn hạn

83

Bảng 2.7: Đánh giá về chất lượng, nội dung đào tạo và công tác tự đào tạo

85


Bảng 2.8: Đánh giá chất lượng nhân sự làm công tác đào tạo

86

Đề tài: Những giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ lao động trẻ ở một số DN trong Ngành Hàng không DD VN

5


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp cao học Quản trị Kinh doanh

Nguyễn Phước Thắng

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu lao động

14

Hình 1.2: Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động theo độ tuổi năm 2000 và 2010

19

Hình 1.3: Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của lao động trẻtheo nhóm tuổi, giới tính

20

Hình 1.4: Trình độ học vấn của lao động trẻ nói chung và trong các doanh nghiệp năm

2010

24

Hình 2.1: Giới tính tham gia cuộc khảo sát tại 03 doanh nghiệp

65

Hình 2.2: Đánh giá về nền cơng nghiệp Hàng khơng Việt Nam

66

Hình 2.3: Đánh giá về quy hoạch phát triển Ngành Hàng khơng Việt Nam

67

Hình 2.4 Ảnh hưởng của sự thay đổi về mơ hình, cơ cấu tổ chức của Ngành và các
doanh nghiệp trong Ngành tới người lao động trẻ

69

Hình 2.5: Ý kiến của người lao động trẻ về sự ổn định của mơ hình, tổ chức của
Ngành và hệ thống doanh nghiệp trong Ngành

69

Hình 2.6: Về cơ quan quản lý Nhà nước chun ngành Hàng khơng

71


Hình 2.7: Đánh giá của người lao động trẻ về hệ thống doanh nghiệp Hàng khơng
Việt Nam

72

Hình 2.8: Đánh giá của người lao động trẻ về cơ cấu tổ chức Doanh nghiệp đang cơng
tác

73

Hình 2.9: Người lao động biết tới doanh nghiệp mình đang cơng tác thơng qua các
kênh thơng tin nào

74

Hình 2.10: Tỷ lệ người lao động vào doanh nghiệp dưới hình thức thi tuyển và xét
tuyển

75

Hình 2.11: Trình độ của người lao động trẻ khi được tuyển dụng vào đơn vị

76

Hình 2.12: Đánh giá của người lao động về mức độ của công việc hiện tại so với bằng
cấp được đào tạo

78

Hình 2.13: Khảo sát tỷ lệ người lao động được cử đi đào tạo ngay sau khi tuyển dụng


82

Hình 2.14: Các nội dung người lao động mong muốn được đào tạo

84

Hình 2.15: Tỷ lệ người lao động được tham gia các khóa học doanh nghiệp đã tổ chức

84

Hình 2.16: Đánh giá của người lao động về việc cử người lao động đi huấn luyện và
đào tạo

87

Hình 2.17: Đánh giá của người lao động về vị trí của doanh nghiệp trong xã hội

88

Hình 2.18: Đánh giá của người lao động về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp hiện nay khi kinh tế khó khăn và ảnh hưởng của vấn đề này tới thu nhập cá
nhân

88

Đề tài: Những giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ lao động trẻ ở một số DN trong Ngành Hàng không DD VN

6



Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp cao học Quản trị Kinh doanh

Nguyễn Phước Thắng

Hình 2.19: Đánh giá của người lao động về quan hệ đồng nghiệp trong đơn vị

89

Hình 2.20: Đánh giá của người lao động về mối quan hệ giữa cấp trên và cấp dưới
trong đơn vị

90

Hình 2.21: Sự hiểu biết của người lao động về văn hóa doanh nghiệp

91

Hình 2.22: Đánh giá của người lao động về việc thực hiện văn hóa doanh nghiệp ở
đơn vị

91

Hình 2.23: Đánh giá của người lao động về điều kiện làm việc và mơi trường ở doanh
nghiệp

92


Hình 2.24: Đánh giá của người lao động về các hoạt động bảo vệ cảnh quan, mơi
trường ở đơn vị

93

Hình 2.25: Ý kiến của người lao động về việc ứng dụng các tiến bộ khoa học, cơng
nghệ trong doanh nghiệp

94

Hình 2.26: Kết quả đánh giá của người lao động về năng lực của các vị trí lãnh đạo
trong doanh nghiệp

95

Hình 2.27: Đánh giá mức độ hài lòng của người lao động với công việc hiện tại

95

Đề tài: Những giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ lao động trẻ ở một số DN trong Ngành Hàng không DD VN

7


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp cao học Quản trị Kinh doanh

Nguyễn Phước Thắng


MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài:
Trong giai đoạn hội nhập và phát triển kinh tế ở nước ta hiện nay, chất lượng
lao động đóng vai trị hết sức quan trọng, đặc biệt là lực lượng lao động trẻ. Đối với
các doanh nghiệp trong Ngành Hàng không dân dụng Việt Nam, một Ngành kinh tế
kỹ thuật đặc thù có ý nghĩa hết sức quan trọng, cũng không phải một ngoại lệ. Với
mục đích nghiên cứu, khảo sát thực trạng và đưa ra những kiến nghị, giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ lao động trẻ, góp phần đưa Ngành Hàng khơng
Việt Nam phát triển ngang tầm khu vực và thế giới, tác giả đã lựa chọn đề tài:
“Những giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ lao động trẻ ở một số doanh
nghiệp trong Ngành Hàng không dân dụng Việt Nam”
2. Mục đích nghiên cứu:
Mục tiêu của đề tài là khảo sát chất lượng lao động trẻ ở một số doanh nghiệp
trong Ngành Hàng không dân dụng Việt Nam, trên cơ sở đó đề ra những kiến nghị
và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ lao động trẻ ở một số doanh nghiệp
trong Ngành.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đề tài: Những giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ lao động trẻ ở một số DN trong Ngành Hàng không DD VN

8


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp cao học Quản trị Kinh doanh

Nguyễn Phước Thắng

Đối tượng nghiên cứu là lực lượng lao động trẻ ở một số doanh nghiệp trong
Ngành. Với việc hệ thống doanh nghiệp của Ngành Hàng không được chia thành 03

khối là doanh nghiệp Quản lý bay, doanh nghiệp khai thác Cảng, doanh nghiệp Vận
tải Hàng không, phạm vi nghiên cứu của đề tài là lực lượng lao động trẻ ở các
doanh nghiệp tiểu biểu cho 03 khối doanh nghiệp trong Ngành.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phát phiếu khảo sát tới người lao động trẻ tại 03 doanh nghiệp trong Ngành.
Trên cơ sở kết quả khảo sát thu được, đánh giá thực trạng chất lượng lao
động trẻ và các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng lao động trẻ ở các doanh nghiệp
trong Ngành.
Đề xuất các kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng lao động trẻ ở
các doanh nghiệp trong Ngành.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn:
Đề tài nghiên cứu này bổ sung như một tài liệu tham khảo về thực trạng chất
lượng, các yếu tố ảnh hưởng và các kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
đội ngũ lao động trẻ ở các Doanh nghiệp trong Ngành.
Đề tài nghiên cứu có ý nghĩa thiết thực, giúp cho cơ quan quản lý Nhà nước và
các doanh nghiệp trong Ngành có được một hệ thống dữ liệu tin cậy về thực trạng
chất lượng lao động trẻ trong Ngành, trên cơ sở đó có những quyết định đúng đắn
và phù hợp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ lao động trẻ, góp phần tăng cường
hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
6. Nội dung của đề tài:
Ngoài phần mở đầu, kết luận đề tài gồm có 03 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về chất lượng đội ngũ lao động trẻ trong Doanh
nghiệp
Chương II: Phân tích thực trạng chất lượng lao động trẻ ở một số Doanh
nghiệp trong Ngành Hàng không dân dụng Việt Nam
Chương III: Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ
lao động trẻ
Đề tài: Những giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ lao động trẻ ở một số DN trong Ngành Hàng không DD VN

9



Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp cao học Quản trị Kinh doanh

Nguyễn Phước Thắng

Tác giả xin chân thành cảm ơn thầy giáo: Tiến sĩ Nguyễn Danh Nguyên, Phó
Viện trưởng Viện Kinh tế và quản lý, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã trực
tiếp hướng dẫn, hỗ trợ, giúp đỡ để khắc phục những khó khăn và tạo điều kiện thuận
lợi để tác giả hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Hà Nội, ngày

tháng 09 năm 2012
Học viên

Nguyễn Phước Thắng
Lớp cao học Quản trị kinh doanh ĐHBK Hà Nội.
Khóa 2009 - 2011
KẾT LUẬN
Trong xu hướng hội nhập và phát triển của nền kinh tế Việt Nam với thế
giới, việc nâng cao chất lượng lao động, đặc biệt là đội ngũ lao động trẻ trong doanh
nghiệp là hết sức cần thiết, đặc biệt là đối với hệ thống doanh nghiệp trong Ngành
Hàng không dân dụng Việt Nam. Dù được đánh giá là một Ngành kinh tế, kỹ thuật
đặc thù có hàm lượng chất xám cao, có điều kiện tiếp xúc, giao lưu, nâng cao trình
độ với quốc tế, Ngành Hàng không Việt Nam và hệ thống doanh nghiệp trong
Ngành cũng không tránh khỏi việc chảy máu nguồn lao động có trình độ cao, đặc
biệt là lao động trẻ sang các doanh nghiệp và Ngành nghề khác. Việc đánh giá thực
trạng và đề xuất những kiến nghị giải pháp nhằm nâng cao chất lượng lao động trẻ,

tạo điều kiện để lao động trẻ yên tâm đóng góp, cống hiến cho các doanh nghiệp
trong Ngành là một yêu cầu cấp thiết và bức xúc. Vì vậy, tác giả đã mạnh dạn
nghiên cứu đề tài này với mong muốn góp phần đẩy mạnh hiệu quả sản xuất, kinh
doanh ở các doanh nghiệp trong Ngành.
Theo mục đích yêu cầu đặt ra, bằng phương pháp phát phiếu khảo sát, tổng
hợp, thống kê, luận văn đã hồn thành một số cơng việc cụ thể sau:
Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ lao động trẻ ở một số doanh nghiệp
Đề tài: Những giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ lao động trẻ ở một số DN trong Ngành Hàng không DD VN

10


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp cao học Quản trị Kinh doanh

Nguyễn Phước Thắng

tiêu biểu trong Ngành, trên cơ sở đó đánh giá phần nào thực trạng chất lượng đội
ngũ lao động trẻ ở các doanh nghiệp trong Ngành.
Tìm ra được những yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng lao động trẻ ở một số
doanh nghiệp trong Ngành. Có những yếu tố là của chung các doanh nghiệp, bên
cạnh đó có yếu tố là của từng doanh nghiệp cụ thể.
Đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ lao
động trẻ, trên cơ sở giải quyết những yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng đội ngũ này.
Trong phạm vi giới hạn của Luận văn Thạc sỹ, cũng như do hạn chế về mặt
thời gian và nhận thức. Nên luận văn mới chủ yếu sử dụng dữ liệu phân tích trong
qui mơ nhỏ; phần đề xuất các giải pháp chỉ mới tập trung vào các giải pháp đang
thực sự bức xúc mang tính khả thi đồng thời phù hợp với điều kiện trong những
năm trước mắt của Ngành và hệ thống doanh nghiệp trong Ngành. Vì vậy, luận văn

sẽ khơng tránh khỏi những hạn chế, tác giả mong muốn được sự đóng góp chân
thành từ phía các thầy, cơ và các bạn.
Xin trân trọng cám ơn

Đề tài: Những giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ lao động trẻ ở một số DN trong Ngành Hàng không DD VN

11


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp cao học Quản trị Kinh doanh

Nguyễn Phước Thắng

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS Trần Xuân Cầu, PGS.TS Mai Quốc Chanh (2011), Đại học Kinh tế Quốc
dân Hà Nội, Giáo trình Kinh tế nguồn nhân lực;
2. GS.TS Đỗ Văn Phức (2009), Đại học Bách khoa Hà Nội, Giáo trình Quản lý
Doanh nghiệp
3. Bộ Giao thông vận tải (2012) Tài liệu nội bộ: Đề án tái cơ cấu Tổng công ty
Quản lý bay Việt Nam
4. Cục Hàng không Việt Nam (2010) Tài liệu nội bộ: Quy hoạch phát triển giao
thông vận tải Hàng không Việt Nam tới năm 2020
5. Cục Hàng không Việt Nam (2012) Tài liệu nội bộ: Báo cáo rà soát, đánh giá
thựctrạng,chương trình, kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên giai
đoạn 2011 - 2020
6. Cục Hàng không Việt Nam (2007 - 2012) Tài liệu nội bộ: Số liệu không tải Hàng
không Việt Nam từ năm 2007 tới 2012.
7. Các trang web trên mạng Internet:

- Website Chính phủ: www.chinhphu.vn
- Website Bộ Giao thông vận tải: www.mt.gov.vn
- Website Bộ lao động thương binh xã hội: www.molisa.gov.vn
- Website Tổng cục thống kê: www.gso.gov.vn
- Website Cục Hàng không Việt Nam: www.caa.gov.vn

Đề tài: Những giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ lao động trẻ ở một số DN trong Ngành Hàng không DD VN

12


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp cao học Quản trị Kinh doanh

Nguyễn Phước Thắng

PHỤ LỤC
MẪU PHIẾU KHẢO SÁT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
***
PHIẾU KHẢO SÁT
(Ghi chú: Phiếu khảo sát này không phải ký tên)
Cục Hàng không Việt Nam tổ chức khảo sát nhằm đánh giá chất lượng lao
động trẻ tại một số Doanh nghiệp trong Ngành. Bạn hãy giúp đỡ chúng tôi bằng
cách khoanh tròn vào đáp án câu trả lời mà bạn lựa chọn ở phiếu khảo sát này.
1. Giới tính của bạn là :
a. Nam
b. Nữ

I. Những yếu tố đặc thù của Ngành
2. Bạn nghĩ như thế nào về nền công nghiệp Hàng không Việt Nam
a. Lạc hậu so với thế giới
b. Đã có sự phát triển nhưng vẫn tương đối lạc hậu so với thế giới
c. Rất lạc hậu so với thế giới
d. Không hiểu rõ khái niệm này
3. Theo quan điểm của bạn, quy hoạch phát triển Ngành Hàng khơng Việt Nam hiện
nay:
a. Có chiến lược, quan điểm rõ ràng, định hướng đúng đắn.
Đề tài: Những giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ lao động trẻ ở một số DN trong Ngành Hàng không DD VN

13


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp cao học Quản trị Kinh doanh

Nguyễn Phước Thắng

b. Đã có quy hoạch nhưng vẫn chưa đáp ứng được với xu hướng chung
c. Hầu như khơng có quy hoạch, chiến lược cụ thể
d. Không hiểu rõ khái niệm này
4. Sự thay đổi về mơ hình, cơ cấu tổ chức của Ngành Hàng không và các doanh
nghiệp Hàng không trong thời gian vừa qua
a. Rất ảnh hưởng tới người lao động
b. Có ảnh hưởng tới người lao động nhưng không nhiều
c. Không ảnh hưởng tới người lao động
d. Không quan tâm lắm
5. Theo quan điểm của bạn, mơ hình, cơ cấu tổ chức của Ngành Hàng không và các

Doanh nghiệp trong Ngành hàng không Việt Nam:
a. Cần quy hoạch và tổ chức ổn định trong thời gian ít nhất là 5 năm.
b. Cần quy hoạch và tổ chức ổn định trong thời gian ít nhất là 10 năm.
c. Cần quy hoạch và tổ chức ổn định trong thời gian ít nhất là 15 năm.
d. Như hiện nay là tốt rồi.
6. Theo bạn, cơ quan quản lý nhà nước chuyên Ngành về Hàng không dân dụng ở
Việt Nam hiện nay là:
a. Cục Hàng không Việt Nam
b. Bộ Giao thông vận tải
c. Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam
d. Tổng công ty Hàng khơng Việt Nam
7. Bạn có nhận xét gì về cơ quan quản lý nhà nước chuyên Ngành về Hàng không
dân dụng ở Việt Nam:
a. Trình độ cơng chức yếu kém, làm việc thiếu hiệu quả, gây khó khăn cho doanh
nghiệp trong Ngành.
Đề tài: Những giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ lao động trẻ ở một số DN trong Ngành Hàng không DD VN

14


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp cao học Quản trị Kinh doanh

Nguyễn Phước Thắng

b. Trình độ công chức đáp ứng yêu cầu, làm việc hiệu quả, tạo điều kiện cho doanh
nghiệp trong Ngành phát triển.
c. Dù có một số khiếm khuyết về nhân lực, làm việc nhưng chấp nhận được
d. Không chấp nhận được, cần phải cơ cấu và cải tổ toàn diện.

8. Theo bạn, cơ quan quản lý nhà nước chuyên Ngành về Hàng không dân dụng
Việt Nam cần được tổ chức, cải tổ theo hướng:
a. Thành lập Tổng cục Hàng không Việt Nam để tương xứng với quy mơ và tầm
vóc của Ngành
b. Khơng cần thành lập Tổng cục, cơ bản là cải cách tác phong và phương thức làm
việc của đội ngũ cán bộ, công chức và của hệ thống.
c. Cần trao thêm chức trách và quyền hạn cho cơ quan Quản lý nhà nước về Hàng
không dân dụng theo hướng Bộ Giao thông vận tải ủy quyền một số chức năng do
Bộ phụ trách
d. Không cần tổ chức, cải tổ lại. Giữ nguyên như hiện nay.
9. Bạn nghĩ như thế nào về hệ thống doanh nghiệp Hàng không Việt Nam
a. Hoạt động trì trệ và thiếu hiệu quả do chủ yếu vẫn là kinh doanh độc quyền và
gần như độc quyền, cần mạnh dạn cải cách và tổ chức lại cho phù hợp với tình hình
mới.
b. Tuy vẫn cịn trì trệ ở một số bộ phận, nhưng nhìn chung hoạt động hiệu quả, phù
hợp với tình hình mới.
c. Hoạt động hết sức hiệu quả, phù hợp với tình hình mới.
d. Tuy hoạt động trì trệ và thiếu hiệu quả nhưng khơng thể cải cách và tổ chức lại
được do vẫn sử dụng những con người cũ và cơ chế cũ
10. Theo quan điểm của cá nhân bạn, cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp bạn đang
công tác hiện nay
a. Rất hợp lý
Đề tài: Những giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ lao động trẻ ở một số DN trong Ngành Hàng không DD VN

15


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp cao học Quản trị Kinh doanh


Nguyễn Phước Thắng

b. Tương đối hợp lý, có những chỗ bất hợp lý nhưng khơng nhiều.
c. Cần phải cơ cấu lại triệt để vì có nhiều chỗ bất hợp lý.
II. Công tác tuyển dụng
11. Bạn biết tới đơn vị mình hiện cơng tác trong trường hợp nào?
a. Thông qua người thân.
b. Qua phương tiện truyền thông.
c. Thông qua bạn bè
d. Thông qua cán bộ tuyển dụng của đơn vị
12. Bạn được tuyển dụng vào công tác trong đơn vị trong trường hợp nào?
a. Thi tuyển
b. Khơng qua thi tuyển, do có người thân cơng tác trong Ngành.
c. Khơng qua thi tuyển, do có người thân có mối quan hệ với Ngành.
13. Bạn suy nghĩ gì về công tác tuyển dụng nhân viên của đơn vị?
a. Hoàn toàn khách quan.
b. Tương đối khách quan, trừ một số trường hợp cụ thể
c. Không khách quan.
14. Theo bạn, cơng tác tuyển dụng có lựa chọn được người có tài vào đơn vị?
a. Có
b. Có nhưng khơng nhiều
c. Chủ yếu là có trình độ bình thường.
d. Chủ yếu là có trình độ thấp, một số ít bình thường.
15. Theo bạn, công tác tuyển dụng nên tiến hành như thế nào?
a. Thi tuyển công khai với tất cả các vị trí cơng tác
Đề tài: Những giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ lao động trẻ ở một số DN trong Ngành Hàng không DD VN

16



Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp cao học Quản trị Kinh doanh

Nguyễn Phước Thắng

b. Thi tuyển cơng khai với một số vị trí và xét tuyển với một số vị trí
c. Thi tuyển cơng khai với lao động trực tiếp sản xuất và xét tuyển với lao động gián
tiếp.
d. Xét tuyển cho tất cả các vị trí vì đằng nào thi tuyển cũng khơng cơng bằng.
III. Công tác đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nghề nghiệp
16. Đơn vị có thường xuyên tổ chức khám sức khỏe định kỳ hằng năm cho người
lao động?
a. Có
b. Khơng
c. Có nhưng khơng thường xun
17. Bạn có tham gia khám sức khỏe định kỳ hằng năm khơng
a. Có
b. Khơng
c. Có nhưng không thường xuyên
18. Người lao động nào ở đơn vị bạn bắt buộc phải khám sức khỏe định kỳ?
a. Lao động sản xuất trực tiếp
b. Lao động gián tiếp
c. Tất cả cán bộ công nhân viên
d. Tất cả trừ lãnh đạo đơn vị.
19. Kết quả khám sức khỏe gần đây nhất của bạn xếp loại?
a. Loại 1
b. Loại 2
c. Loại 3

d. Loại 4
Đề tài: Những giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ lao động trẻ ở một số DN trong Ngành Hàng không DD VN

17


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp cao học Quản trị Kinh doanh

Nguyễn Phước Thắng

20. Ngay sau khi được tuyển dụng, ở đơn vị của bạn:
a. Người lao động được tham dự các khóa đào tạo về kiến thức cơ bản cần thiết cho
cơng việc
b. Chỉ có lực lượng lao động trực tiếp được cử đi đào tạo.
c. Chỉ có lực lượng lao động gián tiếp được cử đi đào tạo.
d. Không được cử đi đào tạo.
21. Hiện nay tại đơn vị, công việc của bạn:
a. Phù hợp với trình độ và bằng cấp đã được đào tạo.
b. Khơng phù hợp lắm, nhưng chấp nhận được.
c. Hồn tồn khơng phù hợp, cần phải thay đổi cơng việc khác tại đơn vị.
d. Hồn tồn khơng phù hợp, sẽ tìm một cơ quan mới để làm.
22. Bạn đã từng tham gia các khóa đào tạo dài hạn (3 tháng trở lên) từ khi về cơng
tác tại đơn vị?
a. Có
b. Khơng
23. Bạn đã từng tham gia các khóa đào tạo trung hạn (trên 1 tháng và dưới 3 tháng)
từ khi về cơng tác tại đơn vị?
a. Có

b. Khơng
24. Bạn đã từng tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn (dưới 1 tháng) từ khi về cơng
tác tại đơn vị?
a. Có
b. Không

Đề tài: Những giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ lao động trẻ ở một số DN trong Ngành Hàng không DD VN

18


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp cao học Quản trị Kinh doanh

Nguyễn Phước Thắng

25. Bạn mong muốn được tham gia các khóa đào tạo chun mơn với nội dung gì?
a. Kiến thức cơ bản chuyên ngành Hàng không
b. Ngoại ngữ, tin học
c. Kiến thức chuyên môn phục vụ cho cơng việc
d. Các khóa học về chính trị của Đảng, Đoàn, kỹ năng mềm, kỹ năng sống
26. Những khóa học, đào tạo … với nội dung nào dưới đây đã từng được đơn vị tổ
chức
a. Kiến thức cơ bản chuyên ngành Hàng không
b. Ngoại ngữ, tin học
c. Kiến thức chuyên môn phục vụ cho công việc
d. Các khóa học về chính trị của Đảng, Đồn, kỹ năng mềm, kỹ năng sống
27. Cơng tác đào tạo nói chung của đơn vị bạn được thực hiện?
a. Rất bài bản và phù hợp với từng đối tượng công việc

b. Rất hình thức.
c. Tương đối phù hợp, tuy vậy cần phải cải tiến thay đổi nhiều
28. Đội ngũ cán bộ làm công tác đào tạo tại đơn vị của bạn?
a. Phần lớn là cán bộ công nhân viên tại đơn vị.
b. Cơng tác ngồi Ngành.
c. Cơng tác trong Ngành nhưng ở đơn vị khác.
29. Theo bạn, chất lượng đội ngũ cán bộ đào tạo trong các khóa học bạn đã từng
tham gia?
a. Cao
b. Bình thường
c. Thấp, nhưng chấp nhận được
d. Thấp.
Đề tài: Những giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ lao động trẻ ở một số DN trong Ngành Hàng không DD VN

19


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp cao học Quản trị Kinh doanh

Nguyễn Phước Thắng

30. Theo bạn, công tác tự đào tạo, huấn luyện nội bộ của đơn vị được tiến hành như
thế nào?
a. Rất bài bản và phù hợp với từng đối tượng công việc
b. Rất hình thức.
c. Tương đối phù hợp, tuy vậy cần phải cải tiến thay đổi nhiều
d. Hầu như khơng có tác dụng.
31. Việc cử nhân sự tham gia các khóa huấn luyện, đào tạo của đơn vị bạn?

a. Công bằng, theo năng lực và nhu cầu.
b. Không công bằng.
c. Công bằng, tuy nhiên vẫn có một số trường hợp ngoại lệ
III. Mơi trường doanh nghiệp và phát triển nghề nghiệp
32. Trình độ của bạn sau khi được tuyển dụng vào đơn vị:
a. Sơ cấp, học nghề, PTTH
b. Cao đẳng, trung cấp.
c. Đại học
d. Trên đại học
33. Theo bạn đánh giá, công việc hiện tại bạn đang làm chỉ cần được đào tạo ở trình
độ:
a. Phải có trình độ trên đại học
b. Phải có trình độ Đại học
c. Chỉ cần cao đẳng, trung cấp.
d. Chỉ cần sơ cấp, nghề, PTTH
34. Bạn suy nghĩ gì về cơng việc hiện tại ở đơn vị?
a. Hài lịng, Có nhiều triển vọng thăng tiến và phát triển
b. Hài lịng, nhưng khơng nhiều triển vọng thăng tiến và phát triển
c. Khơng hài lịng, nhưng hiện tại chưa có sự lựa chọn nào khác.
d. Khơng hài lịng và sẽ chuyển công tác khỏi đơn vị.
Đề tài: Những giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ lao động trẻ ở một số DN trong Ngành Hàng không DD VN

20


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp cao học Quản trị Kinh doanh

Nguyễn Phước Thắng


35. Ở đơn vị của bạn, những vị trí lãnh đạo các cấp ở đơn vị:
a. Phần lớn có thực tài, đi lên bằng năng lực thật sự của mình
b. Chỉ một phần nhỏ là có thực tài, đa số là thuộc diện con cháu hoặc đi lên bằng
những yếu tố khác.
c. Hoàn tồn khơng có thực tài.
36. Theo bạn, quan hệ đồng nghiệp trong đơn vị?
a. Rất thân thiện, chan hòa, gần gũi
b. Bình thường
c. Tùy thuộc vào từng bộ phận cơng tác
d. Không thân thiện
37. Theo bạn, quan hệ giữa cấp trên và cấp dưới trong đơn vị?
a. Rất thân thiện, chan hòa đồng thời cũng phân biệt rõ ràng trên dưới.
b. Không thân thiện lắm, nhưng phân biệt rõ ràng trên dưới.
c. Không thân thiện.
d. Tùy thuộc vào từng mối quan hệ cụ thể
38. Theo bạn, vị trí cơng tác hiện nay tại đơn vị của bạn được xã hội đánh giá là:
a. Có vị trí cao trong xã hội,
b. Bình thường,
c. Thấp, nhưng ở mức chấp nhận được
d. Thấp.
39. Theo bạn, thế nào là văn hóa doanh nghiệp:
a. là tồn bộ các giá trị văn hố được gây dựng nên trong suốt quá trình tồn tại và
phát triển của một doanh nghiệp.
b. là thương hiệu của doanh nghiệp.
c. là trình độ văn hóa của người lao động trong doanh nghiệp.
d. Không quan tâm lắm.
Đề tài: Những giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ lao động trẻ ở một số DN trong Ngành Hàng không DD VN

21



Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp cao học Quản trị Kinh doanh

Nguyễn Phước Thắng

40. Ở vị trí làm việc của bạn, điều kiện làm việc:
a. Phù hợp, thân thiện với mơi trường, góp phần làm tăng năng suất lao động.
b. Tạm được vì chưa thể cải thiện được.
c. Không thể chấp nhận được.
41. Ở đơn vị bạn, các hoạt động giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường, cảnh quan:
a. Thực hiện rất tốt, tuyên truyền phổ biến rộng rãi.
b. Có tổ chức thực hiện nhưng hiệu quả đạt được chưa cao.
c. Chỉ mang tính hình thức.
d. Hồn tồn khơng được quan tâm.
42. Theo bạn, ở đơn vị bạn thì văn hóa doanh nghiệp:
a. Được quan tâm xây dựng và có bản sắc riêng.
b. Khơng được quan tâm lắm
c. Khơng có gì, khơng có khái niệm này.
d. Cũng giống như nhiều doanh nghiệp khác.
43. Ở đơn vị bạn, việc ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ vào công tác sản
xuất kinh doanh:
a. Rất nhiều, khoa học và hiệu quả.
b. Có tổ chức thực hiện, nhưng hiệu quả chưa cao.
c. Chỉ mang tính hình thức.
d. Hầu như khơng có gì
e. Cũng giống như nhiều doanh nghiệp khác.
44. Trong giai đoạn nền kinh tế khó khăn hiện nay, hiệu quả sản xuất kinh doanh

của đơn vị bạn:
a. Rất tốt vì Ngành hàng khơng vẫn tăng trưởng mạnh.
Đề tài: Những giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ lao động trẻ ở một số DN trong Ngành Hàng không DD VN

22


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp cao học Quản trị Kinh doanh

Nguyễn Phước Thắng

b. Bị ảnh hưởng, nhưng không ảnh hưởng tới thu nhập cá nhân.
c. Có ảnh hưởng đơi chút tới thu nhập cá nhân
d. Không quan tâm lắm
***

Đề tài: Những giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ lao động trẻ ở một số DN trong Ngành Hàng không DD VN

23


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp cao học Quản trị Kinh doanh

Nguyễn Phước Thắng

CHƯƠNG 1

Cơ sở lý luận về chất lượng đội ngũ lao động trẻ trong doanh nghiệp
1.1. Lý thuyết về người lao động trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm người lao động trong doanh nghiệp:
a. Nguồn lao động
Theo từ điển thuật ngữ trong lĩnh vực lao động của Liên Xô (Moscow 1997 Bản Tiếng Nga) thì nguồn lao động là tồn bộ những người lao động dưới dạng tích
cực (đang tham gia lao động) và tiềm tàng (có khả năng lao động nhưng chưa tham
gia lao động)
Theo từ điển thuật ngữ Lao động Pháp (xuất bản năm 1977 và 1985) bản
Tiếng Pháp thì nguồn lao động khơng gồm những người lao động có khả năng lao
động nhưng khơng có nhu cầu làm việc. Theo quan điểm này, phạm vi dân số được
tính vào nguồn lao động theo nghĩa hẹp hơn so với quan điểm nêu trong từ điển
thuật ngữ về lao động của Liên Xô cũ.
Theo giáo trình Kinh tế lao động của trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà
Nơị thì nguồn lao động là toàn bộ dân số trong độ tuổi lao động trừ những người
trong độ tuổi này hoàn toàn mất khả năng lao động. Với quan điểm này, nguồn lao
động sẽ khơng bao gồm dân số ngồi tuổi lao động đang thực tế làm việc trong các
ngành kinh tế quốc dân.
Mặc dù các định nghĩa trên đều giới hạn độ tuổi lao động theo luật định của
mỗi nước nhưng thuật ngữ nguồn lao động và dân số trong đột tuổi lao động được
phân biệt với nhau bởi quy mô: quy mô dân số trong độ tuổi lao động lớn hơn quy
mô nguồn lao động do nguồn lao động chỉ bao gồm những người có khả năng lao
động trong khi dân số trong độ tuổi lao động còn bao gồm bộ phận dân số trong độ
tuổi lao động nhưng khơng có khả năng lao động như tàn tật, mất sức lao động bẩm
sinh hoặc do các nguyên nhân khác như: chiến tranh, tai nạn giao thông, tai nạn lao
động…

Đề tài: Những giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ lao động trẻ ở một số DN trong Ngành Hàng không DDVN

12



Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp cao học Quản trị Kinh doanh

Nguyễn Phước Thắng

b. Người lao động
Theo quan niệm của Tổ chức lao động Quốc tế (ILO) thì người lao động là
một bộ phận dân số trong độ tuổi quy định thực tế đang có việc làm và những người
thất nghiệp (Dân số đang làm việc trong tuổi và người thất nghiệp)
Trong những chính sách hướng dẫn nghiệp vụ chỉ tiêu xã hội ở Việt Nam của
Tổng cục Thống kê đã quy định người lao động là những người đủ 15 tuổi trở lên
có việc làm hoặc khơng có việc làm (biểu thị dân số hoạt động kinh tế).
Các quan niệm nêu trên chỉ làm rõ phần nào về mặt định tính hoặc định lượng
của chỉ tiêu lực lượng lao động, không thể dùng làm căn cứ để đánh giá thống kê về
quy mô lực lượng lao động bởi trong đó cịn có một số yếu tố chưa xác định
Khái niệm về Người lao động được sử dụng trong các cuộc điều tra lao động việc làm hằng năm của Tổng cục Thống kê từ năm 2001 đến 2010 đã nêu ra: Người
lao động (tương đương với khái niệm dân số hoạt động kinh tế) gồm toàn bộ những
người từ đủ 15 tuổi trở lên đang có việc làm hoặc tìm việc làm nhưng có nhu cầu
làm việc.
Ngoài ra, khái niệm người lao động trong độ tuổi lao động cũng được sử dụng
một cách phổ biến. Lực lượng này còn được gọi là dân số hoạt động kinh tế trong
độ tuổi lao động, bao gồm những người trong độ tuổi lao động (nam từ đủ 15 tuổi
đến hết tuổi 60, nữ đủ 15 tuổi đến hết 55 tuổi), đang có việc làm hoặc khơng có việc
làm (thất nghiệp) nhưng có nhu cầu làm việc và sẵn sàng làm việc.
Hai khái niệm này cơ bản thống nhất với khái niệm của ILO và quy định hiện
hành của Tổng cục Thống kê, và chỉ cụ thể hơn nhóm thứ hai của người lao động là
những người thất nghiệp, chứ khơng nói chung chung là khơng có việc làm (khơng
có việc làm = thất nghiệp + nội trợ, sinh viên…). Nó được sử dụng làm căn cứ khi

tính tốn thống kê cho lưc lượng lao động của Việt Nam ngày nay.
c. Phân biệt người lao động và nguồn lao động:
Người lao động tuy là một bộ phận của nguồn lao động nhưng không đồng
nhất với nguồn lao động ở chỗ, người lao động không bao gồm dân số trong độ tuổi
lao động có khả năng lao động nhưng khơng tham gia hoạt động kinh tế như: đang
Đề tài: Những giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ lao động trẻ ở một số DN trong Ngành Hàng không DDVN

13


×