Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Nâng cao chất lượng đào tạo nghề đáp ứng tiêu chí trường nghề chất lượng cao đến năm 2020 tại Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.51 MB, 133 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------------

NGUYỄN TIẾN MẠNH

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ ĐÁP ỨNG TIÊU
CHÍ TRƯỜNG NGHỀ CHẤT LƯỢNG CAO ĐẾN NĂM 2020
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CƠ ĐIỆN HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội - Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------------

NGUYỄN TIẾN MẠNH

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ ĐÁP ỨNG TIÊU
CHÍ TRƯỜNG NGHỀ CHẤT LƯỢNG CAO ĐẾN NĂM 2020
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CƠ ĐIỆN HÀ NỘI
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


TS. ĐỖ TIẾN MINH

Hà Nội - Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là sản phẩm độc lập của bản thân, số liệu và kết quả
nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ
tại bất kỳ hội đồng bảo vệ luận văn thạc sỹ nào. Một số kết quả nghiên cứu cũng
nhƣ ý tƣởng của các tác giả khác (nếu có) đều đƣợc tác giả trích dẫn nguồn gốc
cụ thể.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về những điều cam đoan trên./.
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Tiến Mạnh

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới các
thầy cơ giảng viên, các cán bộ của Viện Kinh tế và Quản lý, Viện Đào tạo sau
đại học, Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội đã nhiệt tình giảng dạy, giúp đỡ tác
giả trong thời gian học tập tại lớp Cao học BK01-2015B chuyên ngành Quản trị
kinh doanh cũng nhƣ trong thời gian viết, hoàn thiện luận văn.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn tới TS. Đỗ Tiến
Minh, ngƣời thầy đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn trong q trình tác giả hồn
thành luận văn này.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Tổng cục Dạy nghề, Lãnh

đạo Ban Quản lý các dự án dạy nghề vốn Chƣơng trình mục tiêu quốc gia, các
bạn đồng nghiệp, Ban Giám hiệu, các cán bộ quản lý, các bạn học sinh, sinh
viên tại Trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội và một số cán bộ quản lý tại
doanh nghiệp, gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện cho tác
giả trong q trình nghiên cứu và hồn thiện luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong q trình nghiên cứu nhƣng kinh
nghiệm thực tế cùng với thời gian nghiên cứu chƣa nhiều nên luận văn không
thể tránh khỏi những hạn chế. Tác giả mong nhận đƣợc những ý kiến góp ý, chỉ
bảo của các thầy cô, các nhà khoa học, bạn bè, đồng nghiệp và những ngƣời
quan tâm để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Tiến Mạnh

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ ix
DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................................. x
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết thực hiện đề tài ..................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu có liên quan .............................................................................. 2
2.1. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ............................................................................. 2
2.2. Tình hình nghiên cứu ngồi nƣớc ............................................................................. 4

3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................... 5
3.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 5
3.2. Nhiệm vụ .................................................................................................................. 5
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 6
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................................... 6
4.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 6
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................. 6
6. Đóng góp khoa học và nội dung mới của luận văn ..................................................... 6
7. Kết cấu chính của luận văn .......................................................................................... 7
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NGHỀ VÀ CHẤT LƢỢNG ĐÀO
TẠO NGHỀ ..................................................................................................................... 8
1.1. Cơ sở lý luận về nghề ............................................................................................... 8
1.1.1. Khái niệm về nghề ................................................................................................. 8
1.1.2. Các cấp độ nghề ................................................................................................... 10
1.2. Cơ sở lý luận về đào tạo nghề ................................................................................ 10
1.2.1. Khái niệm đào tạo nghề ....................................................................................... 10
1.2.2. Các loại hình đào tạo nghề .................................................................................. 12
1.2.2.1. Theo thời gian đào tạo ...................................................................................... 12
1.2.2.2. Theo nghề đào tạo với học viên........................................................................ 12
1.2.3. Các hình thức đào tạo nghề ................................................................................. 12
1.2.3.1. Đào tạo chính quy ............................................................................................. 12
iii


1.2.3.2. Đào tạo thƣờng xuyên ...................................................................................... 13
1.2.4. Nội dung đào tạo nghề ......................................................................................... 13
1.2.4.1. Đào tạo kiến thức nghề nghiệp ......................................................................... 14
1.2.4.2. Đào tạo kỹ năng nghề nghiệp ........................................................................... 14
1.2.4.3. Đào tạo năng lực, phẩm chất ............................................................................ 15
1.3. Cơ sở lý luận về chất lƣợng đào tạo nghề .............................................................. 16

1.3.1. Khái niệm chất lƣợng đào tạo nghề ..................................................................... 16
1.3.1.1. Khái niệm chất lƣợng ....................................................................................... 16
1.3.1.2. Chất lƣợng đào tạo............................................................................................ 17
1.3.1.3. Chất lƣợng đào tạo nghề ................................................................................... 18
1.3.2. Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng đào tạo nghề .................................................... 19
1.3.3. Phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng đào tạo nghề.................................................. 21
1.3.3.1. Nguyên tắc đánh giá ......................................................................................... 21
1.3.3.2. Phƣơng pháp đánh giá ...................................................................................... 22
1.3.4. Các yếu tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng đào tạo nghề ............................................. 23
1.3.3.1. Yếu tố đầu vào (bản thân ngƣời học nghề) ...................................................... 23
1.3.3.2. Yếu tố thuộc quá trình đào tạo ......................................................................... 24
1.3.3.3. Môi trƣờng xã hội ............................................................................................. 28
1.4. Kinh nghiệm đào tạo nghề trong nƣớc và quốc tế .................................................. 30
1.4.1. Kinh nghiệm trong nƣớc ...................................................................................... 30
1.4.2. Kinh nghiệm quốc tế ........................................................................................... 31
1.4.2.1. Đào tạo nghề ở Nhật bản ................................................................................. 31
1.4.2.2. Đào tạo nghề ở Thái Lan .................................................................................. 32
1.4.2.3. Đào tạo nghề tại Cộng hòa Liên bang Đức ...................................................... 33
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CƠ ĐIỆN HÀ NỘI .................................................... 36
2.1. Giới thiệu khái quát về Trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội ........................... 36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................... 36
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................... 37
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của trƣờng ........................................................................ 39
2.1.4. Quy mô, ngành nghề đào tạo của trƣờng............................................................. 40
2.1.4.1. Các nghề đào tạo và quy mô tuyển sinh theo từng nghề .................................. 40
iv


2.1.4.2. Nghề trọng điểm các cấp độ đã đƣợc lựa chọn và phê duyệt đến năm 2020 ... 41

2.2. Thực trạng chất lƣợng đào tạo nghề tại Trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội . 42
2.2.1. Đánh giá thực trạng chất lƣợng đào tạo nghề tại Trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện
Hà Nội giai đoạn 2013-2016 từ phía Nhà trƣờng .......................................................... 42
2.2.1.1. Tình hình tuyển sinh học nghề ......................................................................... 42
2.2.1.2. Kết quả đào tạo nghề ........................................................................................ 44
2.2.1.3. Kết quả học tập của học sinh, sinh viên ........................................................... 48
2.2.1.4. Tỷ lệ học sinh, sinh viên tốt nghiệp tìm đƣợc việc làm phù hợp với chuyên
ngành đƣợc đào tạo tại trƣờng ....................................................................................... 50
2.2.1.5. Thu nhập của học sinh, sinh viên sau khi tốt nghiệp ........................................ 51
2.2.1.6. Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề ................................................ 51
2.2.1.7. Về kiểm định chất lƣợng .................................................................................. 55
2.2.2. Đánh giá thực trạng chất lƣợng đào tạo nghề tại Trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện
Hà Nội giai đoạn 2013-2016 qua điều tra khảo sát ....................................................... 56
2.2.2.1. Mô tả phƣơng pháp điều tra ............................................................................. 56
2.2.2.2. Kết quả điều tra và đánh giá ............................................................................. 57
2.2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng đào tạo..................................... 62
2.2.3.1. Chƣơng trình, giáo trình đào tạo ...................................................................... 63
2.2.3.2. Chất lƣợng đội ngũ giáo viên và CBQL ........................................................... 65
2.2.3.3. Về cơ sở vật chất .............................................................................................. 68
2.2.3.4. Về trang thiết bị dạy nghề phục vụ đào tạo ...................................................... 68
2.2.4. Về tình hình tài chính và cơng tác quản lý tài chính ........................................... 69
2.3. Đánh giá chung thực trạng chất lƣợng đào tạo tại Trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện
Hà Nội giai đoạn 2013-2016 ......................................................................................... 71
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ...................................................................................... 71
2.3.2. Một số tồn tại, hạn chế ........................................................................................ 73
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ............................................................ 74
2.3.3.1. Về phía ngƣời học ............................................................................................ 74
2.3.3.2. Về phía nhà trƣờng ........................................................................................... 74
2.3.3.3. Về phía doanh nghiệp và xã hội ....................................................................... 75
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO

NGHỀ ĐÁP ỨNG TIÊU CHÍ TRƢỜNG CHẤT LƢỢNG CAO TẠI TRƢỜNG CAO
v


ĐẲNG NGHỀ CƠ ĐIỆN HÀ NỘI ............................................................................... 77
3.1. Những cơ hội, thách thức trong nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề của Trƣờng Cao
đẳng nghề Cơ điện Hà Nội đến năm 2020..................................................................... 77
3.2. Phƣơng hƣớng và mục tiêu phát triển của Trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội
đến năm 2020................................................................................................................. 78
3.2.1. Phƣơng hƣớng phát triển ..................................................................................... 78
3.2.2. Mục tiêu phát triển đào tạo nghề tới năm 2020 ................................................... 78
3.3. Giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề tại Trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện
Hà Nội............................................................................................................................ 79
3.3.1. Đổi mới, hồn thiện chƣơng trình, giáo trình đào tạo ......................................... 80
3.3.1.1. Cơ sở đề xuất giải pháp .................................................................................... 80
3.3.1.2. Mục tiêu của giải pháp ..................................................................................... 80
3.3.1.3. Nội dung giải pháp ........................................................................................... 81
3.3.1.4. Tổ chức và lộ trình thực hiện............................................................................ 82
3.3.1.5. Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................................... 83
3.3.1.6. Kết quả kỳ vọng................................................................................................ 83
3.3.2. Tập trung nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ, giáo viên dạy nghề ................... 84
3.3.2.1. Cơ sở đề xuất .................................................................................................... 84
3.3.2.2. Mục tiêu của giải pháp ..................................................................................... 84
3.3.2.3. Nội dung giải pháp ........................................................................................... 85
3.3.2.4. Tổ chức và lộ trình thực hiện............................................................................ 89
3.3.2.5. Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................................... 91
3.3.2.6. Kết quả kỳ vọng................................................................................................ 91
3.3.3. Đầu tƣ nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại phục vụ đào tạo ............. 92
3.3.3.1. Cơ sở đề xuất .................................................................................................... 92
3.3.3.2. Mục tiêu của giải pháp ..................................................................................... 93

3.3.3.3. Nội dung của giải pháp ..................................................................................... 93
3.3.3.4. Tổ chức và lộ trình thực hiện............................................................................ 95
3.3.3.5. Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................................... 97
3.3.3.6. Kết quả kỳ vọng................................................................................................ 97
3.3.4. Nâng cao chất lƣợng đầu vào và tăng cƣờng ý thức kỷ luật học tập................... 98
3.3.4.1. Cơ sở đề xuất .................................................................................................... 98
vi


3.3.4.2. Mục tiêu của giải pháp ..................................................................................... 98
3.3.4.3. Nội dung giải pháp ........................................................................................... 99
3.3.4.4. Tổ chức thực hiện ............................................................................................. 99
3.3.4.5. Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................................... 99
3.3.4.6. Kết quả kỳ vọng.............................................................................................. 100
3.3.5. Hồn thiện cơng tác quản lý .............................................................................. 100
3.3.5.1. Cơ sở đề xuất .................................................................................................. 100
3.3.5.2. Mục tiêu giải pháp .......................................................................................... 100
3.3.5.3. Nội dung giải pháp ......................................................................................... 101
3.3.5.4. Tổ chức và lộ trình thực hiện.......................................................................... 102
3.3.5.5. Điều kiện thực hiện giải pháp ......................................................................... 102
3.3.5.6. Kết quả kỳ vọng.............................................................................................. 103
3.3.6. Tăng cƣờng xây dựng mối liên kết giữa Nhà trƣờng và Doanh nghiệp nhằm
nâng cao chất lƣợng, hiệu quả đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu xã hội ......................... 103
3.3.6.1. Cơ sở đề xuất .................................................................................................. 103
3.3.6.2. Mục tiêu của giải pháp ................................................................................... 104
3.3.6.3. Nội dung giải pháp ......................................................................................... 104
3.3.6.4. Tổ chức và lộ trình thực hiện.......................................................................... 104
3.3.6.5. Điều kiện thực hiện giải pháp ......................................................................... 105
3.3.6.6. Kết quả kỳ vọng.............................................................................................. 105
3.4. Mối quan hệ giữa các giải pháp ............................................................................ 106

Kết luận Chƣơng 3....................................................................................................... 107
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 108

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Giải thích

CBQL

Cán bộ quản lý

CĐN

Cao đẳng nghề

CMKT

Chuyên môn kỹ thuật

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNKT


Cơng nhân kỹ thuật

DN

Doanh nghiệp

ĐTN

Đào tạo nghề

GV

Giáo viên

GVDN

Giáo viên dạy nghề

HS

Học sinh

HSSV

Học sinh, sinh viên

KNN

Kỹ năng nghề


KTX

Ký túc xá

LĐTBXH

Lao động - Thƣơng binh và Xã hội

LLLĐ

Lực lƣợng lao động

LT

Lý thuyết

TCN

Trung cấp nghề

TH

Thực hành

SCN

Sơ cấp nghề

SPDN


Sƣ phạm dạy nghề

SPKT

Sƣ phạm kỹ thuật

SV

Sinh viên

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Số nghề, quy mô tuyển sinh, trình độ đào tạo của từng nghề đã đăng ký hoạt
động ............................................................................................................................... 40
Bảng 2.2. Nghề trọng điểm theo các cấp độ đã đƣợc phê duyệt đến năm 2020 ........... 41
Bảng 2.3. Kết quả tuyển sinh các nghề giai đoạn 2013-2016 ....................................... 42
Bảng 2.4. Kết quả đào tạo các nghề giai đoạn 2013-2016 ............................................ 44
Bảng 2.5. Số lƣợng học sinh, sinh viên quy đổi năm 2016 ........................................... 46
Bảng 2.6. Số học sinh, sinh viên dự thi tốt nghiệp trình độ CĐN, TCN năm 2015, năm
2016 ............................................................................................................................... 48
Bảng 2.7. Kết quả xếp loại tốt nghiệp của học sinh, sinh viên...................................... 48
Bảng 2.8. Xu hƣớng học tập của học sinh nghề ............................................................ 49
Bảng 2.9. Thống kê số lƣợng, chất lƣợng giáo viên dạy nghề ...................................... 51
Bảng 2.10. Thống kê số lƣợng, chất lƣợng giáo viên dạy nghề trọng điểm ................. 53
Bảng 2.11. Tỷ lệ lao động cần phải đào tạo lại sau khi tuyển dụng .............................. 57
Bảng 2.12. Mức độ đáp ứng (do CBQL tại DN sử dụng lao động đánh giá) ................ 58
Bảng 2.13. Mức độ đáp ứng thái độ nghề nghiệp của học sinh, sinh viên tốt nghiệp qua
các tiêu chí cụ thể (CBQL tại DN đánh giá) ................................................................. 60

Bảng 2.14. Mức độ đáp ứng thái độ nghề nghiệp của học sinh, sinh viên tốt nghiệp qua
các tiêu chí cụ thể (HSSV tốt nghiệp tự đánh giá) ........................................................ 60
Bảng 2.15. Đánh giá chƣơng trình, giáo trình đạo tạo (theo từng đối tƣợng khảo sát). 64
Bảng 2.16. Đánh giá chất lƣợng đội ngũ giáo viên và CBQL (theo đánh giá của từng
đối tƣợng khảo sát) ........................................................................................................ 66
Bảng 2.17. Nguồn tài chính của trƣờng giai đoạn 2013-2016 ...................................... 69
Bảng 2.18. Đánh giá cơng tác quản lý tài chính (theo đánh giá của từng đối tƣợng khảo
sát) ................................................................................................................................. 70

ix


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Các yếu tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng đào tạo nghề ....................................... 29
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của trƣờng ............................................................................. 38
Hình 2.2. Tỷ lệ tuyển sinh hàng năm của trƣờng .......................................................... 44
Hình 2.3. Số lƣợng đào tạo các cấp trình độ giai đoạn 2013-2016 ............................... 46
Hình 2.4. Số lƣợng HSSV tồn trƣờng quy đổi năm 2016............................................ 47
Hình 2.5. Số lƣợng HSSV 05 nghề trọng điểm quy đổi năm 2016 ............................... 47
Hình 2.6. Đánh giá công việc đang làm phù hợp với ngành nghề đƣợc đào tạo .......... 51
Hình 2.7. So sánh mức độ đáp ứng về kỹ năng thực hành của HSSV do HSSV tự đánh
giá và CBQL tại DN đánh giá ....................................................................................... 59
Hình 2.8. So sánh mức độ đáp ứng các tiêu chí về thái độ nghề nghiệp của HSSV tốt
nghiệp (do HSSV tự đánh giá) ...................................................................................... 62
Hình 2.9. So sánh sự đánh giá chƣơng trình, giáo trình đào tạo (do Lãnh đạo trƣờng,
giáo viên và CBQL tại DN đánh giá) ............................................................................ 64
Hình 2.10. So sánh sự đánh giá chƣơng trình, giáo trình đào tạo (do HSSV đang học và
HSSV tốt nghiệp đánh giá) ............................................................................................ 65
Hình 2.11. So sánh sự đánh giá chất lƣợng đội ngũ giáo viên và CBQL (theo đánh giá
của Lãnh đạo trƣờng, giáo viên và CBQL tại DN) ....................................................... 66

Hình 2.12. So sánh sự đánh giá chất lƣợng đội ngũ giáo viên và CBQL (theo đánh giá
của HSSV đang học và HSSV tốt nghiệp) .................................................................... 67
Hình 2.13. So sánh nguồn tài chính của trƣờng trong giai đoạn 2013-2016 ................. 69
Hình 2.14. So sánh sự đánh giá về cơng tác quản lý tài chính (do Lãnh đạo trƣờng và
giáo viên đánh giá) ........................................................................................................ 71
Hình 3.1. Mối quan hệ giữa các giải pháp ................................................................... 106

x


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết thực hiện đề tài
Trƣớc yêu cầu mới của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc và hội nhập
quốc tế, Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 4/11/2013 của Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa
XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu CNH HĐH trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế” và Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng đã xác định
một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong 05 năm tới là đổi mới căn bản và toàn
diện giáo dục, đào tạo, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực để đáp ứng yêu cầu của
thị trƣờng lao động, gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và tiến bộ của khoa
học - cơng nghệ. Bên cạnh đó, u cầu về nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực chất
lƣợng cao đạt chuẩn khu vực và quốc tế, tăng nhanh quy mô đào tạo công nhân và
cán bộ kỹ thuật lành nghề ở những lĩnh vực công nghệ cao, tiếp cận trình độ tiên
tiến trên thế giới, đào tạo nhân lực có tay nghề cao đƣợc thể hiện ở nhiều văn bản
nhƣ Nghị quyết Trung ƣơng 2 khóa VIII về định hƣớng “Chiến lƣợc phát triển giáo
dục và đào tạo trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và nhiệm vụ đến năm
2000”, Thông báo kết luận số 242-TB/TW ngày 15/4/2009 của Bộ Chính trị khóa X
về phƣơng hƣớng phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020, Kết luận số 51KL/TW ngày 29/10/2012 của Ban Chấp hành Trung ƣơng về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo, Chiến lƣợc và Quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam
thời kỳ 2011-2020.
Ngày 29/5/2012, Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 630/QĐTTg phê duyệt Chiến lƣợc phát triển dạy nghề giai đoạn 2011-2020, trong đó mục

tiêu “Đến năm 2020, dạy nghề đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị trƣờng lao động cả về
số lƣợng, chất lƣợng, cơ cấu nghề và trình độ đào tạo; hình thành đội ngũ lao động
lành nghề, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia; phổ cập nghề cho
ngƣời lao động, góp phần thực hiện chuyển dịch cơ cấu lao động, nâng cao thu
nhập, giảm nghèo vững chắc, đảm bảo an sinh xã hội”. Tiếp đó, ngày 23/5/2014
Thủ tƣớng Chính phủ ban hành Quyết định số 761/QĐ-TTg phê duyệt “Đề án phát
triển trƣờng nghề chất lƣợng cao đến năm 2020” với quan điểm nhằm “Phát triển
trƣờng nghề chất lƣợng cao để đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch
vụ có kiến thức, kỹ năng và trách nhiệm nghề nghiệp cao, nhằm tăng cƣờng năng lực
cạnh tranh của ngƣời lao động và của quốc gia trong bối cảnh hội nhập quốc tế, góp
phần thực hiện thành công mục tiêu CNH - HĐH đất nƣớc. Phát triển trƣờng nghề
chất lƣợng cao trên cơ sở kế thừa, phát huy thành tựu và những nhân tố mới, tiếp thu
có chọn lọc kinh nghiệm về ĐTN của thế giới; bảo đảm tính hệ thống, dài hạn với các
1


giải pháp đồng bộ, khả thi, có lộ trình, bƣớc đi phù hợp”. Đề án đã lực chọn và phê
duyệt 45 trƣờng nghề để tập trung đầu tƣ về cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề, nâng
cao chất lƣợng đội ngũ GV, CBQL, đổi mới chƣơng trình, giáo trình dạy nghề... để
phấn đấu đạt đƣợc các tiêu chí trƣờng nghề chất lƣợng cao vào năm 2020, trong đó
Trƣờng CĐN Cơ điện Hà Nội là một trong 45 trƣờng nghề đã đƣợc lựa chọn.
Trƣờng CĐN Cơ điện Hà Nội với hơn 45 năm xây dựng và phát triển, những
năm gần đây nhà trƣờng đã tập trung trong công tác ĐTN, đặc biệt là ĐTN chất
lƣợng cao nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân lực có tay nghề cao trong
bối cảnh mới. Tuy nhiên, để đƣợc đánh giá và cơng nhận đạt các tiêu chí trƣờng
nghề chất lƣợng cao đến năm 2020 theo Quyết định số 761/QĐ-TTg ngày
23/5/2014 của Thủ tƣớng Chính phủ thì u cầu phải có các giải pháp cụ thể nhằm
đổi mới và nâng cao hơn nữa chất lƣợng ĐTN tại Trƣờng CĐN Cơ điện Hà Nội là
hết sức cần thiết.
Trƣớc yêu cầu thực tiễn nhƣ trên, tác giả chọn đề tài “Nâng cao chất lƣợng

ĐTN đáp ứng tiêu chí trƣờng nghề chất lƣợng cao đến năm 2020 tại Trƣờng CĐN
Cơ điện Hà Nội” làm luận văn thạc sĩ của mình, qua đó góp phần làm rõ hơn về
mặt lý thuyết và đáp ứng yêu cầu thực tế về đổi mới, nâng cao chất lƣợng ĐTN
đáp ứng tiêu chí trƣờng nghề chất lƣợng cao đến năm 2020 tại Trƣờng CĐN Cơ
điện Hà Nội.
2. Tình hình nghiên cứu có liên quan
2.1. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc
Tại Việt Nam, trong giai đoạn vừa qua đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về
ĐTN nói chung và nâng cao chất lƣợng ĐTN nói riêng.
Nghiên cứu về “Những giải pháp phát triển ĐTN góp phần đáp ứng nhu cầu
nhân lực cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa”[14] của tác giả Phan Chính
Thức đã đi sâu nghiên cứu đề xuất những khái niệm, cơ sở lý luận mới của ĐTN, về
lịch sử ĐTN và giải pháp phát triển ĐTN góp phần đáp ứng nhu cầu nhân lực cho
sự nghiệp CNH - HĐH ở nƣớc ta.
Tác giả Nguyễn Thị Lệ Thủy đã có nghiên cứu về “Phát triển ĐTN tại các
trường dạy nghề trên địa bàn tỉnh Yên Bái nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh đến 2020” [7]. Nghiên cứu đã khái quát một số vấn đề có tính chất lý
luận về nghề, ĐTN và hệ thống tổ chức ĐTN, phân tích các tiêu chí đánh giá phát
triển ĐTN, các nhân tố tác động đến phát triển ĐTN của các trƣờng dạy nghề, phân
tích thực trạng phát triển ĐTN của các trƣờng dạy nghề, đề xuất một số giải pháp
phát triển ĐTN của các các trƣờng dạy nghề. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: tập trung
nghiên cứu tại các cơ sở dạy nghề của tỉnh Yên Bái. Đề tài nhằm đáp ứng phần nào
2


những kiến giải về lý luận và thực tiễn về sự cần thiết phải nghiên cứu, đề xuất các
giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển ĐTN đáp ứng nhu cầu xã hội mà trƣớc hết là phục
vụ chiến lƣợc phát triển kinh tế, xã hội của một địa phƣơng, cụ thể đó là tỉnh Yên Bái.
Tác giả Nguyễn Viết Sự đã có một nghiên cứu khá cơng phu về “Giáo dục
nghề nghiệp – những vấn đề và giải pháp”[8]. Trong nghiên cứu này, tác giả đã
nhận diện những vấn đề tồn tại phổ biến trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp của

Việt Nam, từ chƣơng trình, phƣơng pháp, nội dung, đội ngũ giáo viên, chất lƣợng
giảng dạy, khả năng thích ứng với môi trƣờng làm việc, tác phong nghề nghiệp, từ
đó đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng của hệ thống giáo dục nghề
nghiệp.
Tác giả Nguyễn Chí Trƣờng đã có nghiên cứu về “Phân tích các yếu tố ảnh
hướng đến công tác dạy nghề Việt Nam: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng giai đoạn 2013 - 2020” [9]. Luận án đã nêu lên đƣợc một số vấn đề sau:
- Luận án đã xác định và phân tích các yếu tố có ảnh hƣởng đến chất lƣợng dạy
nghề, gồm: đặc tính cá nhân; trình độ GVDN; Cơ sở vật chất giảng dạy; Năng lực quản
lý; Cơ hội việc làm; Thông tin thị trƣờng lao động; Hỗ trợ chính sách về dạy nghề.
- Luận án đề xuất các giải pháp, chiến lƣợc nhằm nâng cao chất lƣợng dạy
nghề góp phần tăng năng xuất lao động và nâng cao năng lực cạnh tranh của đất
nƣớc, gồm các giải pháp, chiến lƣợc nhƣ: nâng cao năng lực GV, CBQL dạy nghề;
nâng cao năng lực quản lý về dạy nghề; tăng cƣờng cơ sở vật chất dạy nghề; hỗ trợ
cơ hội việc làm; tăng cƣờng thông tin thị trƣờng lao động và chính sách phát triển
dạy nghề; tăng cƣờng quan hệ công - tƣ; nâng cao chất lƣợng phát triển các bộ tiêu
chuẩn kỹ năng nghề quốc gia (NOSS); nâng cao năng lực hệ thống đánh giá, cấp
chứng chỉ KNN quốc gia.
- Luận án đã phân tích những mơ hình điển hình, các kinh nghiệm hay của một
số nƣớc phát triển có mơ hình dạy nghề hiện đại đáp ứng hiệu quả nhu cầu của
ngành công nghiệp trên thế giới và đề xuất mơ hình mới nhằm gắn kết dạy nghề với
thực tiễn ngành công nghiệp cho Việt Nam, gồm: mơ hình trƣờng trung học ĐTN
cao cấp; mơ hình Cơ quan quản lý đánh giá KNN quốc gia (NSTMA); mô hình Hội
đồng nghề (ISC); khung trình độ quốc gia.
- Luận án đã đề xuất sửa đổi, bổ sung một số quy định của pháp luật liên quan
nhƣ Luật lao động, Luật dạy nghề; đề xuất thông qua luật việc làm liên quan đến
các quy định quyền hạn, trách nhiệm của ngƣời lao động đƣợc cấp chứng chỉ KNN
quốc gia, đặc biệt là quy định về thang bảng lƣơng; quyền hạn, trách nhiệm của bên
sử dụng lao động đối với ngƣời đƣợc cấp chứng chỉ KNN quốc gia; quyền hạn,


3


trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nƣớc đối với ngƣời lao động và ngƣời sử dụng
lao động có chứng chỉ KNN quốc gia.
Các tác giả Đỗ Minh Cƣơng và Mạc Văn Tiến đã có nghiên cứu về “Phát
triển lao động kỹ thuật ở Việt Nam - Lý luận và thực tiễn”[3]. Trong nghiên cứu
này, các tác giả đã đề cập đến nhu cầu đào tạo lao động kỹ thuật của Việt Nam
nhằm đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc. Những nội dung
về đổi mới chƣơng trình giảng dạy, tăng cƣờng đầu tƣ thiết bị, công nghệ phù hợp
với thiết bị, công nghệ của sản xuất, nâng cao chất lƣợng và chuẩn hóa đội ngũ giáo
viên; đổi mới phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá; kiểm định chất lƣợng các trƣờng
nghề; đáp ứng nhu cầu nhân lực kỹ thuật của nền kinh tế cả về số lƣợng, chất lƣợng
và cơ cấu để đảm bảo hiệu quả đầu tƣ cho giáo dục và dạy nghề.
Ngoài ra cịn có một số cơng trình nghiên cứu, các bài báo, đề tài nghiên cứu
khác đƣợc nêu trong tài liệu tham khảo của luận văn. Những nghiên cứu trên có các
cách tiếp cận khác nhau về ĐTN, trong đó có nâng cao chất lƣợng về ĐTN ở nƣớc
ta. Tuy nhiên, để có nghiên cứu chuyên sâu, đánh giá về thực trạng ĐTN tại một cơ
sở nào đó và nâng cao chất lƣợng, đặt biệt là chất lƣợng để đáp ứng tiêu chí trƣờng
chất lƣợng cao đến năm 2020 tại Trƣờng CĐN Cơ điện Hà Nội thì chƣa có nghiên
cứu nào đáp ứng đƣợc nhu cầu thực tiễn. Do vậy đề tài: “Nâng cao chất lượng đào
tạo nghề đáp ứng tiêu chí trường nghề chất lượng cao đến năm 2020 tại Trường
Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội” là một đề tài mới. Trong quá trình thực hiện đề
tài, bên cạnh việc kế thừa có chọn lọc những thành tựu nghiên cứu đã có, tác giả
cũng tham khảo, kết hợp việc khảo sát những vấn đề mới phát sinh nhất là về lý
luận và thực tiễn của chất lƣợng ĐTN tại Thành phố Hà Nội nói chung và Trƣờng
CĐN Cơ điện Hà Nội nói riêng. Từ đó, tác giả đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao
chất lƣợng ĐTN đáp ứng tiêu chí trƣờng nghề chất lƣợng cao tại Trƣờng CĐN Cơ
điện Hà Nội đến năm 2020.
2.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nƣớc

Ở một số nƣớc trên thế giới, nghiên cứu về ĐTN, chất lƣợng ĐTN đƣợc nhiều
tổ chức quốc tế, các trƣờng đại học, các viện nghiên cứu quan tâm. Trong đó, Tổ
chức Giáo dục - Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp quốc (UNESCO) là tổ chức
quốc tế lớn nhất dành sự quan tâm, sâu sắc đến giáo dục, đào tạo, hiệu quả và chất
lƣợng của giáo dục và đào tạo. Các nghiên cứu, cẩm nang hƣớng dẫn, chƣơng trình
hợp tác, dự án phát triển của UNESCO khá nhiều, đa dạng về thể loại, phong phú
về nội dung.
Năm 2013, UNESCO xuất bản cuốn “UNESCO Handbook on Education
Policy Analysis and Programming” (Cẩm nang phân tích chính sách và kế hoạch
4


hóa giáo dục) [18]. Theo nhận định của UNESCO, lĩnh vực giáo dục và ĐTN là quá
rộng lớn và phức tạp nêu muốn phân tích nó. Cẩm nang này của UNESCO đề xuất
một phƣơng pháp hệ thống và cấu trúc hóa nhằm hỗ trợ việc phân tích các chính
sách giáo dục và đào tạo cũng nhƣ kế hoạch hóa lĩnh vực này để tăng cƣờng khả
năng tiếp cận, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả quản lý, giải quyết các vấn đề liên
ngành, liên lĩnh vực đối với mọi cấp trình độ cũng nhƣ loại hình giáo dục, đào tạo
của mỗi quốc gia. Cẩm nang cung cấp khung lý thuyết cho việc phân tích chính
sách, hoạch định kế hoạch, khuyến khích sự đối thoại chính sách giữa các cơ quan
chính phủ với các đối tác phát triển; từ đó đƣa ra các hƣớng dẫn từng bƣớc phân
tích chính sách và hoạch định chƣơng trình giáo dục và đào tạo.
Bên cạnh đó, Hiệp hội phát triển giáo dục (Development Education
Association) Vƣơng quốc Anh là một tổ chức nghề nghiệp, hoạt động vì mục tiêu
phát triển hệ thống giáo dục và đào tạo, nâng cao năng lực của các thành viên hiệp
hội, thúc đẩy việc nâng cao chất lƣợng và hiệu quả của giáo dục và ĐTN. Năm
2001, Hiệp hội nghiên cứu và công bố xuất bản tác phẩm với tên gọi “Measuring
effectiveness in development education” [17] (Đo lƣờng hiệu quả trong giáo dục
phát triển). Nghiên cứu này đƣa ra các nguyên tắc khi phân tích, đánh giá một hệ
thống giáo dục; các mục tiêu đánh giá, đo lƣờng hiệu quả; định nghĩa các khái

niệm về đánh giá, hiệu quả, tác động lan tỏa, các chỉ số đo lƣờng hiệu quả; các cấp
độ hiệu quả: cấp độ cá nhân ngƣời học; cấp độ cơ sở giáo dục, đào tạo; cấp độ đầu
tƣ của nhà nƣớc; cấp độ hiệu quả nền trên toàn bộ bình diện nền kinh tế và bình
diện xã hội.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề đáp ứng tiêu
chí trƣờng nghề chất lƣợng cao đến năm 2020 tại Trƣờng CĐN Cơ điện Hà Nội.
3.2. Nhiệm vụ
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết liên quan đến lĩnh vực ĐTN: các khái niệm,
hình thức ĐTN, tiêu chí đánh giá trƣờng nghề chất lƣợng cao, những nhân tố ảnh
hƣởng đến chất lƣợng ĐTN
- Phân tích thực trạng ĐTN, những hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế
trong công tác ĐTN hiện nay tại Trƣờng CĐN Cơ điện Hà Nội.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng ĐTN đáp ứng tiêu chí
trƣờng nghề chất lƣợng cao đến năm 2020 tại Trƣờng CĐN Cơ điện Hà Nội.

5


4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu về công tác ĐTN tại Trƣờng CĐN Cơ điện Hà Nội giai
đoạn 2013-2016.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu và đánh giá chất lƣợng ĐTN
tại Trƣờng CĐN Cơ điện Hà Nội.
- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng công tác ĐTN tại Trƣờng CĐN Cơ
điện Hà Nội trong giai đoạn 2013-2016. Từ đó đề xuất các giải pháp cho giai đoạn
2017-2020.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phƣơng pháp nghiên cứu tại bàn (Desk research): để hệ thống hóa cơ
sở lý luận về nghề và đào tạo nghề, đồng thời thu thập dữ liệu thứ cấp phục vụ cho
việc phân tích thực trạng ở chƣơng 2.
5.2. Phƣơng pháp điều tra (Survey): để thu thập dữ liệu sơ cấp phục vụ cho
việc phân tích thực trạng ở chƣơng 2.
5.3. Phƣơng pháp phân tích so sánh (Comparative analysis): để chỉ ra
những tồn tại, hạn chế trong công tác đào tạo nghề tại Trƣờng CĐN Cơ điện Hà
Nội.
5.4. Phƣơng pháp phân tích nhân - quả (Cause-effect analysis): để chỉ ra
nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế trong công tác đào tạo nghề tại Trƣờng
CĐN Cơ điện Hà Nội.
5.5. Phƣơng pháp tổng hợp (Synthetic method): để đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo đáp ứng tiêu chí trƣờng nghề chất lƣợng cao tại
Trƣờng CĐN Cơ điện Hà Nội.
6. Đóng góp khoa học và nội dung mới của luận văn
6.1. Về lý luận
- Trình bày một cách hệ thống lý luận về ĐTN, quan niệm về ĐTN chất lƣợng
cao, chất lƣợng ĐTN;
- Phân tích các yếu tố tác động đến chất lƣợng ĐTN.
- Tổng hợp mơ hình ĐTN chất lƣợng cao của một số nƣớc trên thế giới và mơ
hình đào tạo hiện đại tại Việt Nam.
6.2. Về thực tiễn
Phân tích và chỉ rõ thực trạng quy mơ, cơ cấu, chất lƣợng ĐTN tại Trƣờng
CĐN Cơ điện Hà Nội, qua đó việc cải thiện, nâng cao chất lƣợng hiệu quả ĐTN là
hết sức quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội nói chung và cải thiện chất
6


lƣợng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lƣợng cao của địa phƣơng nói

riêng.
Đề xuất một số giải pháp mang tính thực tiễn cho việc nâng cao chất lƣợng và
hiệu quả ĐTN tại Trƣờng CĐN Cơ điện Hà Nội.
6.3. Nội dung mới của luận văn
- Phân tích chuyên sâu về những tồn tại, nguyên nhân ảnh hƣởng đến chất
lƣợng ĐTN tại Trƣờng CĐN Cơ điện Hà Nội.
- Đề xuất các giải pháp mang tính thực tiễn cho việc nâng cao chất lƣợng ĐTN
tại Trƣờng CĐN Cơ điện Hà Nội trong ngắn hạn và cả dài hạn.
7. Kết cấu chính của luận văn
Khơng kể Phần mở đầu và Tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết cấu thành 3
nội dung chính sau:
Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về nghề và chất lƣợng ĐTN.
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng chất lƣợng ĐTN tại Trƣờng CĐN Cơ điện Hà
Nội.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng ĐTN đáp ứng tiêu chí
trƣờng chất lƣợng cao đến năm 2020 tại Trƣờng CĐN Cơ điện Hà Nội.

7


CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NGHỀ VÀ
CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ
1.1. Cơ sở lý luận về nghề
1.1.1. Khái niệm về nghề
Có khá nhiều diễn đạt về khái niệm nghề. Có tác giả quan niệm “Nghề là một
hình thức phân cơng lao động, nó đƣợc biểu thị bằng những kiến thức lý thuyết tổng
hợp và thói quen thực hành để hồn thành những cơng việc nhất định. Những công
việc đƣợc sắp xếp vào một nghề là những công việc đòi hỏi kiến thức lý thuyết tổng
hợp nhƣ nhau, thực hiện trên những máy móc, thiết bị, dụng cụ tƣơng ứng nhƣ
nhau, tạo ra sản phẩm thuộc về cùng một dạng”[3].

Ở một khía cạnh khác, có tác giả quan niệm “Nghề là một lĩnh vực hoạt động
lao động mà trong đó, nhờ đƣợc đào tạo, con ngƣời có đƣợc những tri thức, những
kỹ năng để làm ra các loại sản phẩm vật chất hay tinh thần nào đó, đáp ứng đƣợc
những nhu cầu của xã hội”.
Bên cạnh đó cũng có thể hiểu, “Nghề là một dạng xác định của hoạt động
trong hệ thống phân công lao động của xã hội, là toàn bộ kiến thức (hiểu biết) và kỹ
năng mà một ngƣời lao động cần có để thực hiện các hoạt động xã hội nhất định
trong một lĩnh vực lao động nhất định”[17].
Danh mục về diễn giải khái niệm nghề có thể rất dài, nhƣng tựu trung lại, nghề
nghiệp trong xã hội khơng phải là một cái gì cố định, cứng nhắc. Nghề nghiệp cũng
giống nhƣ một cơ thể sống, có sinh thành, phát triển và tiêu vong. Chẳng hạn, do sự
phát triển của kỹ thuật điện tử nên đã hình thành cơng nghệ điện tử, do sự phát triển
vũ bão của kỹ thuật máy tính nên đã hình thành cả một nền công nghệ tin học đồ sộ
bao gồm việc thiết kế, chế tạo cả phần cứng, phần mềm và các thiết bị bổ trợ
Công nghệ các hợp chất cao phân tử tách ra từ cơng nghệ hóa dầu, công nghệ sinh
học và các ngành dịch vụ, du lịch tiếp nối ra đời Bên cạnh đó, rất nhiều nghề đã
có thời kỳ gần nhƣ khơng thể thiếu trong đời sống xã hội trƣớc đây nay đã mất đi,
từ những nghề hồn tồn thủ cơng, lao động chân tay (nhƣ nghề đóng cối xay lúa
tồn tại hàng vài thế kỷ, nhƣng khi máy xay sát đƣợc đƣa vào hoạt động thì nghề này
khơng cịn nữa) hoặc sử dụng cơng nghệ ở trình độ thấp (nhƣ nghề trực tổng đài
điện thoại tại các cơ quan để nối đến các máy lẻ đã mất đi nhiều năm nay khi công
nghệ viễn thông phát triển).
Nghề bao gồm nhiều chuyên môn. Chuyên môn là một lĩnh vực lao động sản
xuất hẹp mà ở đó, con ngƣời bằng năng lực thể chất và tinh thần của mình làm ra

8


những giá trị vật chất (thực phẩm, lƣơng thực, công cụ lao động
thần (sách báo, phim ảnh, âm nhạc, tranh vẽ


) hoặc giá trị tinh

) với tƣ cách là những phƣơng tiện

sinh tồn và phát triển của xã hội.
Vì hệ thống nghề nghiệp trong xã hội có số lƣợng nghề và chuyên môn nhiều
nhƣ vậy nên ngƣời ta gọi hệ thống đó là “Thế giới nghề nghiệp”. Nhiều nghề chỉ
thấy có ở nƣớc này nhƣng lại khơng thấy ở nƣớc khác. Hơn nữa, các nghề trong xã
hội luôn ở trong trạng thái biến động do sự phát triển của khoa học và công nghệ.
Nhiều nghề cũ mất đi hoặc thay đổi về nội dung cũng nhƣ về phƣơng pháp sản
xuất. Nhiều nghề mới xuất hiện rồi phát triển theo hƣớng đa dạng hóa. Theo thống
kê gần đây, trên thế giới mỗi năm có tới 500 nghề bị đào thải và khoảng 600 nghề
mới xuất hiện. Ở nƣớc ta, mỗi năm ở cả 3 hệ trƣờng (dạy nghề, trung học
chuyên ngiệp và cao đẳng - đại học) đào tạo trên dƣới 300 nghề bao gồm hàng
nghìn chun mơn khác nhau.
Từ các cách hiểu trên cho thấy nghề là kết quả của sự phân công lao động xã
hội, xã hội phát triển thì ngành nghề cũng thay đổi theo. Và dƣới góc độ đào tạo,
nghề là toàn bộ các kiến thức, kỹ năng, thái độ, kinh nghiệm nghề nghiệp và các
phẩm chất khác.
Muốn trở thành một nghề thì ít nhất cũng phải trải qua đào tạo, cho dù là đào
tạo dài hạn, bài bản; hoặc hƣớng dẫn kèm cặp. Xuất phát từ quan niệm nhƣ vậy, có
tác giả phân loại nghề thành hai nhóm là nghề qua đào tạo và nghề xã hội. Nghề
đào tạo là nghề mà muốn nắm vững nó, con ngƣời phải có trình độ văn hóa nhất
định, đƣợc đào tạo hệ thống, bằng nhiều hình thức và đƣợc nhận bằng hoặc chứng
chỉ. Các nghề đƣợc đào tạo đƣợc phân biệt với nhau qua các yêu cầu về nội dung
chƣơng trình, mức độ chun mơn và thời gian cần thiết để đào tạo. Nghề xã hội là
nghề đƣợc hình thành một cách tự phát theo nhu cầu của đời sống xã hội, thƣờng
đƣợc đào tạo với các chƣơng trình đào tạo ngắn hạn, cũng có thể thực hiện thơng
qua hƣớng dẫn, kèm cặp hoặc truyền nghề.

Trong hệ thống nghề đào tạo có hai dạng: đào tạo lao động kỹ thuật hệ thực
hành và đào tạo lao động chuyên môn, hệ kiến thức hàn lâm.
- Lao động chuyên môn, hệ kiến thức hàn lâm bao gồm chủ yếu là lao động
qua đào tạo ở cấp trình độ đại học, sau đại học, đào tạo thuộc hệ đào tạo nặng hơn
về kiến thức hàn lâm, kiến thức lý thuyết và làm các cơng việc nhƣ: nghiên cứu
khoa học, phân tích - thống kê kinh tế, giảng viên các trƣờng đại học (không bao
gồm các giảng viên kỹ thuật hệ thực hành), nhà quản lý, chuyên gia thuộc các lĩnh
vực kinh tế - xã hội khác nhau
- Lao động kỹ thuật hệ thực hành là lao động đã đƣợc đào tạo qua các cấp
9


trình độ nghề kỹ thuật (dạy nghề), trung cấp kỹ thuật, cao đẳng kỹ thuật thực
hành, đại học kỹ thuật thực hành, sau đại học kỹ thuật thực hành. Hệ thống đào tạo
này thực hiện việc đào tạo các chuyên ngành về kỹ thuật, công nghệ, nghiệp vụ
nhƣng đào tạo nặng hơn về thực hành. Lao động này làm các công việc nhƣ: kỹ sƣ
công nghệ, kỹ sƣ kinh tế, kỹ thuật viên, kỹ sƣ chỉ đạo sản xuất, CNKT.
Nhƣ vậy có rất nhiều nghề trong xã hội, trong khn khổ luận văn chỉ nghiên
cứu nghề trong hệ thống nghề đƣợc đào tạo tại các cơ sở dạy nghề của địa phƣơng
bao gồm CNKT đƣợc đào tạo chính quy tại các trƣờng, lớp dạy nghề; nhân viên
nghiệp vụ và phổ cập nghề cho ngƣời lao động.
1.1.2. Các cấp độ nghề
Theo Tổng cục Dạy nghề đã đƣa ra quan điểm về 03 cấp độ nghề trọng điểm,
gồm: nghề trọng điểm quốc gia, nghề trọng điểm cấp độ ASEAN và nghề trọng
điểm cấp độ quốc tế. Theo đó nghề trọng điểm quốc gia là nghề phù hợp với nhu
cầu phát triển kinh tế xã hội và thị trƣờng lao động trong và ngoài nƣớc; phù hợp
với chiến lƣợc phát triển ngành, vùng, chú trọng đến ngành kinh tế mũi nhọn, vùng
kinh tế trọng điểm để phục vụ phát triển CNH - HĐH đất nƣớc; tạo ra sản phẩm
xuất khẩu mà Việt Nam có lợi thế. Nghề trọng điểm cấp độ khu vực ASEAN là
nghề thuộc danh mục nghề trọng điểm quốc gia; là nghề phổ biến của các nƣớc

trong khu vực ASEAN, mang tính cạnh tranh cao, có khả năng hội nhập vào thị
trƣờng lao động trong khu vực ASEAN; là nghề tạo ra sản phẩm xuất khẩu sang các
nƣớc trong khu vực ASEAN; nghề địi hỏi phải đạt trình độ khu vực ASEAN, nghề
phục vụ nhu cầu lao động của các doanh nghiệp FDI trong khu vực ASEAN. Nghề
trọng điểm cấp độ quốc tế là nghề thuộc danh mục ngành, nghề trọng điểm khu vực
ASEAN; là nghề phổ biến của các nƣớc phát triển trên thế giới, mang tính cạnh
tranh cao, có khả năng hội nhập vào thị trƣờng lao động trên thế giới; là nghề địi
hỏi phải đạt trình độ quốc tế; nghề tạo ra sản phẩm xuất khẩu sang các nƣớc trên thế
giới; nghề phục vụ nhu cầu lao động của các doanh nghiệp FDI của các nƣớc.
1.2. Cơ sở lý luận về đào tạo nghề
1.2.1. Khái niệm đào tạo nghề
Khái niệm đào tạo thƣờng gắn với giáo dục, nhƣng hai phạm trù vẫn có một số
sự khác nhau tƣơng đối.
Giáo dục đƣợc hiểu là các hoạt động và tác động hƣớng vào sự phát triển và
rèn luyện năng lực (bao gồm tri thức, kỹ năng và kỹ sảo ) và phẩm chất (niềm tin,
tƣ cách, đạo đức ) ở con ngƣời để có thể phát triển nhân cách đầy đủ nhất và trở
nên có giá trị tích cực đối với xã hội. Hay nói cách khác, giáo dục cịn là q trình
khơi gợi các tiềm năng sẵn có trong mỗi con ngƣời, góp phần nâng cao các năng
10


lực và phẩm chất cá nhân của cả thầy và trị theo hƣớng hồn thiện hơn, đáp ứng
các u cầu tồn tại và phát triển trong xã hội loài ngƣời đƣơng đại.
Thứ nhất, theo từ điển Tiếng Việt, “đào tạo đƣợc hiểu là việc: làm cho trở
thành ngƣời có năng lực theo những tiêu chuẩn nhất định”.
Thứ hai, “Đào tạo là quá trình trang bị kiến thức nhất định về mặt chuyên
môn, nghiệp vụ cho ngƣời lao động để họ có thể đảm nhận đƣợc một cơng việc nhất
định”[23].
Thứ ba, từ góc nhìn của các nhà giáo dục và đào tạo Việt Nam, khái niệm
tƣơng đối đầy đủ là: “Đào tạo là q trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm

đạt đƣợc các kiến thức, kỹ năng và kỹ sảo trong lý thuyết và thực tiễn, tạo ra năng
lực để thực hiện thành công một hoạt động xã hội (nghề nghiệp) cần thiết”.
Hay nói cách khác, đào tạo đề cập đến việc dạy các kỹ năng thực hành, nghề
nghiệp hay kiến thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, để ngƣời học lĩnh hội và
nắm vững những tri thức, kĩ năng, nghề nghiệp một cách có hệ thống để chuẩn bị
cho ngƣời đó thích nghi với cuộc sống và khả năng đảm nhận đƣợc một công việc
nhất định.
Giáo dục và đào tạo đều có điểm chung là đều hƣớng vào việc trang bị kiến
thức kỹ năng để phát triển năng lực của ngƣời lao động. Tuy nhiên, trong giáo dục
nhằm vào những năng lực rộng lớn còn đào tạo lại nhằm vào những năng lực cụ thể
để ngƣời lao động đảm nhận công việc xác định, thƣờng đào tạo đề cập đến giai
đoạn sau, khi một ngƣời đã đạt đến một độ tuổi nhất định, có một trình độ nhất
định. Có nhiều dạng đào tạo: đào tạo cơ bản và đào tạo chuyên sâu, đào tạo chuyên
môn và ĐTN, đào tạo lại, đào tạo từ xa, tự đào tạo...
Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13 ban hành ngày 27 tháng 11 năm
2014 [17] có hiệu lực từ 01 tháng 7 năm 2015 và đƣa ra khái niệm nhƣ sau: “ĐTN
nghiệp là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề
nghiệp cần thiết cho ngƣời học để có thể tìm đƣợc việc làm hoặc tự tạo việc làm sau
khi hoàn thành khóa học hoặc để nâng cao trình độ nghề nghiệp”. Luật cũng quy
định có ba cấp trình độ đào tạo là sơ cấp, trung cấp và cao đẳng và về hình thức đào
tạo bao gồm đào tạo chính quy và đào tạo thƣờng xuyên.
Mục tiêu của giáo dục nghề nghiệp là đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong
sản xuất, dịch vụ có năng lực thực hành nghề tƣơng xứng với trình độ đào tạo, có
đạo đức, lƣơng tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức
khỏe nhằm tạo điều kiện cho ngƣời học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm
việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự
nghiệp CNH - HĐH đất nƣớc.
11



1.2.2. Các loại hình đào tạo nghề
1.2.2.1. Theo thời gian đào tạo
- Đào tạo ngắn hạn: Là loại hình ĐTN có thời gian đào tạo dƣới 1 năm, chủ
yếu áp dụng đối với phổ cập nghề. Loại hình này có ƣu điểm là có thể tập hợp đơng
đảo LLLĐ ở mọi lứa tuổi, những ngƣời khơng có điều kiện học tập trung vẫn có thể
tiếp thu đƣợc tri thức ngay tại chỗ, với sự hỗ trợ đắc lực của các cơ quan đoàn thể,
địa phƣơng, Nhà nƣớc về mặt giáo trình, giảng viên.
- Đào tạo dài hạn: Là loại hình ĐTN có thời gian đào tạo từ 1 năm trở lên, chủ
yếu áp dụng đối với đào tạo CNKT và nhân viên nghiệp vụ. ĐTN dài hạn thƣờng có
chất lƣợng cao hơn các lớp đào tạo ngắn hạn.
1.2.2.2. Theo nghề đào tạo với học viên
- Đào tạo mới: Là loại hình ĐTN áp dụng cho những ngƣời chƣa có nghề, đào
tạo mới để đáp ứng yêu cầu tăng thêm lao động có nghề.
- Đào tạo lại: Là q trình đào tạo những ngƣời đã có nghề, song vì lý do nào
đó nghề của họ khơng cịn phù hợp nữa.
- Đào tạo nâng cao: Nhằm bồi dƣỡng nâng cao kiến thức và kinh nghiệm làm việc
để ngƣời lao động có thể đảm bảo cơng việc phức tạp hơn và có năng suất cao hơn.
- Đào tạo liên thông: Nhằm để chuyển đối giữa lao động kỹ thuật thực hành và
lao động chun mơn mang tính hàn lâm và ngƣợc lại.
1.2.3. Các hình thức đào tạo nghề
1.2.3.1. Đào tạo chính quy
“Đào tạo chính quy là hình thức đào tạo theo các khóa học tập trung toàn bộ
thời gian do cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục đại học, doanh nghiệp có
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thực hiện để đào tạo các trình độ sơ cấp,
trung cấp và cao đẳng”[17].
Đào tạo chính quy là loại hình đào tạo tập trung tại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và quy mô đào tạo tƣơng đối lớn, chủ yếu là đào tạo các CNKT có trình độ tay
nghề cao.
Việc đào tạo công nhân kỹ thuật thƣờng đƣợc chia ra làm hai giai đoạn: giai
đoạn học tập cơ bản và giai đoạn học tập chuyên môn. Giai đoạn học tập cơ bản là

giai đoạn ĐTN theo diện rộng, thƣờng chiếm từ 70% đến 80% nội dung giảng dạy và
tƣơng đối ổn định. Còn trong giai đoạn học tập chuyên môn, ngƣời học đƣợc trang bị
những kiến thức chuyên sâu và rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo để nắm vững nghề đã chọn.
- Ƣu điểm: HSSV đƣợc học một cách có hệ thống từ đơn giản đến phức tạp, từ
lý thuyêt đến thực hành, tạo điều kiện cho HSSV tiếp thu kiến thức nhanh chóng và
dễ dàng. Đào tạo tƣơng đối toàn diện cả lý thuyết lẫn thực hành.
12


Với hình thức đào tạo chính quy, sau khi đào tạo, học viên có thể chủ động,
độc lập giải quyết cơng việc, có khả năng đảm nhận các cơng việc tƣơng đối phức
tạp, địi hỏi trình độ lành nghề cao. Cùng với sự phát triển của sản xuất và tiến bộ
của khoa học kỹ thuật, hình thức đào tạo này ngày càng giữ vai trò quan trọng trong
việc đào tạo đội ngũ CNKT.
- Nhƣợc điểm: Thời gian đào tạo tƣơng đối dài, đòi hỏi phải đầu tƣ lớn để đảm
bảo đầy đủ cơ sở vật chất, đội ngũ GV, CBQL nên kinh phí đào tạo cho một học
viên là rất lớn.
1.2.3.2. Đào tạo thường xuyên
“Đào tạo thường xuyên là hình thức đào tạo vừa làm vừa học, học từ xa hoặc
tự học có hƣớng dẫn đối với các chƣơng trình đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao
đẳng và các chƣơng trình ĐTN nghiệp khác, đƣợc thực hiện linh hoạt về chƣơng
trình, thời gian, phƣơng pháp, địa điểm đào tạo, phù hợp với yêu cầu của ngƣời
học”[17].
Chƣơng trình đào tạo thƣờng xuyên bao gồm: Chƣơng trình bồi dƣỡng, nâng
cao, cập nhật kiến thức và KNN; chƣơng trình dạy nghề theo hình thức kèm cặp
nghề, truyền nghề; chƣơng trình chuyển giao cơng nghệ; chƣơng trình dạy nghề
đƣợc thực hiện theo hình thức vừa làm vừa học hoặc tự học có hƣớng dẫn để đƣợc
cấp chứng chỉ SCN, bằng tốt nghiệp TCN, bằng tốt nghiệp CĐN chất lƣợng cao.
- Ƣu điểm: Thực hiện linh hoạt về thời gian, địa điểm, phƣơng pháp đào tạo để
phù hợp với yêu cầu của ngƣời học nghề; Thu hút đƣợc đơng đảo ngƣời học vì các

thủ tục học thƣờng dễ dàng, thời gian hợp lý (dƣới 1 năm), khả năng thích ứng
nhanh với nhu cầu thị trƣờng lao động, nhu cầu ngƣời học, chi phí đầu tƣ đào tạo
không lớn.
- Nhƣợc điểm: Hạn chế của hình thức đào tạo này biểu hiện là quy mơ nhỏ,
kiến thức lý thuyết ở mức độ thấp, thiếu đội ngũ GV chuyên nghiệp, thiếu các máy
móc, thiết bị, phƣơng tiện hiện đại cho thực hành nghề, đào tạo đa số là cơng nhân
bán lành nghề. Bên cạnh đó phƣơng pháp dạy nghề thƣờng xuyên phải phát huy vai
trò chủ động, năng lực tự học và kinh nghiệm của ngƣời học nghề.
1.2.4. Nội dung đào tạo nghề
Nội dung ĐTN nhằm trang bị kiến thức lý thuyết cho học viên một cách có hệ
thống và rèn luyện các kỹ năng thực hành, tác phong làm việc, phẩm chất cho học
viên trong phạm vi ngành nghề họ theo học nhằm giúp họ có thể làm một nghề nhất
định, đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu của sản xuất, của thị trƣờng lao động trong
từng thời kỳ phát triển. Những kiến thức cơ bản đó là:

13


×