Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Skkn một số kinh nghiệm dạy dạng trần thuật trong chương trình tiếng anh THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.44 KB, 30 trang )

“Một số kinh nghiệm dạy dạng trần thuật trong chương trình Tiếng Anh THCS”
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Tiếng Anh là một ngôn ngữ thông dụng và được sử dụng rộng rãi nhất
trên thế giới. Đối với học sinh ngày nay, học Tiếng Anh là một nhu cầu cấp
thiết, giúp các em tiếp cận với nguồn tri thức, sự tiến bộ của nhân loại. Không
những vậy, nó cịn là phương tiện để các em giao lưu quốc tế, thể hiện trình độ
và năng lực của bản thân.
Chính vì Tiếng Anh có vai trị vơ cùng quan trọng nên Bộ Giáo dục và
Đào tạo cũng rất quan tâm, đầu tư kinh phí cũng như cơ sở vật chất nhằm phục
vụ tốt công tác dạy và học tiếng Anh ở các trường học trong cả nước.
Để giúp học sinh thấy được vai trò quan trọng của việc học Tiếng Anh và
giúp các em thích thú trong việc học bộ môn này, giáo viên phải luôn đổi mới
phương pháp giảng dạy của mình sao cho phù hợp với nội dung và từng đối
tượng học sinh, gây được hứng thú cho học sinh trong các giờ học để việc dạy
và học Tiếng Anh đạt hiệu quả cao.
Với cương vị là giáo viên giảng dạy bộ môn Tiếng Anh ở trường THCS,
tôi nắm rõ đặc trưng phương pháp của bộ môn mình phụ trách. Cùng với thực tế
giảng dạy và kinh nghiệm giảng dạy, tôi luôn tự học hỏi, nghiên cứu và tìm tịi
để nâng cao chất lượng dạy và học bộ mơn Tiếng Anh, đặc biệt ở vùng q có
nhiều khó khăn như trường tơi.
Với những tiêu chí đó, tơi mạnh dạn nghiên cứu đề tài "Một số kinh
nghiệm dạy dạng trần thuật trong chương trình Tiếng Anh THCS". Với
sáng kiến kinh nghiệm này, tơi hy vọng có thể giúp ích cho nhiều đồng nghiệp
trong quá trình giảng dạy câu trần thuật, đồng thời cũng giúp cho học sinh hứng
thú, u thích học và học bộ mơn Tiếng Anh hiệu quả hơn.
2. Mục đích nghiên cứu
Khi viết sáng kiến kinh nghiệm này, tơi chỉ mong được góp thêm một vài
ý kiến của mình về các vấn đề liên quan đến dạng trần thuật trong tiếng Anh.
Tôi hi vọng sẽ giúp các bạn đồng nghiệp có thêm tài liệu tham khảo, giúp các
em học sinh biết cách biến đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp và biết làm các


dạng bài tập có liên quan đến dạng trần thuật trong chương trình Tiếng Anh
THCS.
3. Nội dung nghiên cứu
Trong đề tài của mình, tơi chỉ tập trung vào một số vấn đề lý thuyết của
dạng trần thuật như định nghĩa, phân loại, cách chuyển từ câu trực tiếp sang gián
1 / 30


“Một số kinh nghiệm dạy dạng trần thuật trong chương trình Tiếng Anh THCS”
tiếp, một số dạng đặc biệt của câu trần thuật và những chú ý… Bên cạnh đó, tôi
cung cấp một số dạng bài tập thực hành viết, bài tập trắc nghiệm tương ứng để
củng cố cho phần kiến thức ở trên, nhằm giúp học sinh hiểu và nắm được những
kiến thức cơ bản và nâng cao của dạng trần thuật trong Tiếng Anh, để các em có
thể làm tốt các dạng bài tập và đạt được kết quả cao trong các kì thi.
4. Đối tượng nghiên cứu, khách thể nghiên cứu
Trong chương trình tiếng Anh THCS mới, dạng trần thuật được đưa vào
giảng dạy ở khối 8. Do đó, đề tài này chủ yếu tập trung phân tích dạng trần thuật
cơ bản trong SGK Tiếng Anh 8 mới và một số dạng trần thuật nâng cao ở các
sách ngữ pháp nâng cao.
Khi nghiên cứu đề tài này, tôi dựa trên những cơ sở sau:
- Dựa vào thực tế giảng dạy và kinh nghiệm của bản thân.
- Dựa vào một số ý kiến đóng góp, chia sẻ của đồng nghiệp.
- Dựa vào những chia sẻ, ý kiến của học sinh.
- Dựa vào SGK, SGV và một số tài liệu tham khảo về dạng trần thuật.
- Dựa vào các nguồn tài liệu trên mạng Internet.
5. Thành phần tham gia nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu: Năm học 2018-2019.
- Đối tượng điều tra, khảo sát, thực nghiệm: Học sinh lớp 8A, 8B.
6. Phương pháp nghiên cứu
Trong lĩnh vực nào cũng vậy, muốn nghiên cứu đạt chất lượng tốt thì ta

phải có phương pháp nghiên cứu phù hợp. Đối với đề tài này, do yêu cầu và
nhiệm vụ đặt ra tôi sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
a. Phương pháp điều tra
Lập phiếu điều tra thăm dị tìm hiểu sơ bộ về việc hiểu biết của học sinh
về các thì trong Tiếng Anh, về dạng trần thuật.
b. Phương pháp phỏng vấn
Trò chuyện trực tiếp với nhiều học sinh và giáo viên mục đích để tìm hiểu
và thu thập ý kiến có liên quan đến kiến thức về câu trần thuật.
c. Phương pháp quan sát.
Quan sát đồng nghiệp thông qua các giờ dạy dự giờ, tiết chuyên đề có liên
quan đến hiện tượng ngữ pháp này từ đó rút ra kết luận cho bản thân.
d. Phương pháp kiểm tra và ra đề kiểm tra
2 / 30


“Một số kinh nghiệm dạy dạng trần thuật trong chương trình Tiếng Anh THCS”
Tăng cường kiểm tra học sinh thơng qua nhiều hình thức từ đó rút ra nhận
xét và điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp.
e. Tổng hợp kết quả, so sánh, rút ra kết luận, bài học thực tế
7. Kế hoạch nghiên cứu
Đầu năm học 2018- 2019 ( Tháng 8+ Tháng 9): quan sát, khảo sát, điều
tra và ghi chép những tồn tại, khó khăn của học sinh khi học các thì trong Tiếng
Anh, khi học về đại từ trong Tiếng Anh.
Cuối học kì I (Tháng 12/2018 + Tháng 1/2019): Dạy dạng trần thuật và
cho học sinh làm bài tập liên quan để kiểm tra khả năng làm các dạng bài tập
của các em.
Giữa học kì II (Tháng 3/2019): Áp dụng đề tài để dạy câu trần thuật cho
học sinh.
Cuối học kì II (Tháng 4/2019): Tìm tịi, học hỏi, nghiên cứu và tìm giải
pháp để giải quyết vấn đề, tiến hành viết sáng kiến kinh nghiệm.

PHẦN 2: NHỮNG BIỆN PHÁP ĐỔI MỚI HOẶC CẢI TIẾN
1. Cơ sở lí luận và thực tiễn
Trong chương trình tiếng Anh THCS, dạng trần thuật là một phần kiến
thức hết sức quan trọng, học sinh thường khó khăn trong việc tìm hướng đi để
làm những loại bài tập này. Muốn làm tốt các loại bài tập về dạng trần thuật thì
học sinh cần phải nắm được các vấn đề liên quan đến các thì trong Tiếng Anh,
các đại từ, câu trực tiếp, câu gián tiếp... Đặc biệt, học sinh khối 8 mới làm quen
dạng ngữ pháp này nên các em thường lúng túng, khi làm bài dể nhầm lẫn với
các dạng khác hoặc làm sai.
2. Thực trạng vấn đề nghiên cứu
Sau quá trình giảng dạy chương trình lớp 8 mới, tơi nhận thấy mức độ tiếp
thu dạng ngữ pháp này ở các lớp cịn chưa cao, mỗi lớp trung bình khoảng 5-7
em hiểu và biết làm bài tập, cịn lại các em khơng thể làm được mặc dù giáo
viên đã cố gắng truyền đạt một cách tận tình, và thường xuyên chữa lỗi sai cho
các em.
Tôi đã tiến hành khảo sát giữa năm học thì số học sinh hiểu và làm được
bài tập dạng trần thuật còn hạn chế.
3 / 30


“Một số kinh nghiệm dạy dạng trần thuật trong chương trình Tiếng Anh THCS”
Lớp TS

8A
8B

34
32

Giỏi

SL %
7
20.6
5
15.6

Kết quả khảo sát cuối học kì I
Khá
TB
Yếu
SL %
SL %
SL %
13 38.2 12 35.3 2
5.9
10 31.3 13 40.6 3
9.4

Kém
SL
%
0
0
1
3.1

3. Mơ tả, phân tích các giải pháp hoặc cải tiến mới.
Để học sinh dễ hiểu bài và không bị nhầm lẫn các dạng trần thuật, sau khi
dạy học sinh định nghĩa, phân loại câu trần thuật, tôi đã phân thành các dạng
công thức trần thuật. Trong mỗi dạng, tơi có khái qt cơng thức chung, có ví dụ

minh họa, và các dạng bài tập thực hành để học sinh vận dụng.
3.1. Định nghĩa dạng trần thuật (Reported speech)
Dạng trần thuật: là tường thuật lại lời của người khác theo hai cách:
Trực tiếp và gián tiếp.
+. Câu trực tiếp (direct speech): là tường thuật lại nguyên văn lời của
người nói bằng cách đặt lời nói đó trong dấu ngoặc kép (“...”). Chủ ngữ và động
từ trần thuật có thể đứng đầu, hoặc cuối câu sau dấu phẩy.
Eg: Mary said: “ I don‟t like ice-cream”
= “ I don‟t like ice-cream,” Mary said.
+. Câu gián tiếp (Indirect speech): là tường thuật lại lời của người khác
theo cách nói của mình. Lúc này sẽ khơng cịn dấu ngoặc kép.
Eg: Mary said that She didn‟t like ice-cream.
3.2. Phân loại dạng trần thuật
Có 2 hình thức trần thuật: Trần thuật ngun thì và trần thuật lùi thì.
- Trần thuật nguyên thì:
Khi động từ trần thuật (Vt2) chia ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại
hoàn thành hoặc tương lai đơn thì giữ nguyên thì của động từ khi chuyển sang
câu gián tiếp. Chỉ biến đổi đại từ, trạng từ nếu có.
Eg:Trực tiếp : My teacher says “ You are very good.”
Gián tiếp => My teacher says that I am very good.
- Trần thuật lùi thì:
Khi động từ trần thuật chia ở quá khứ, ta phải lùi thì của động từ khi chuyển
sang câu gián tiếp, đồng thời cũng phải biến đổi các đại từ, trạng từ chỉ thời
gian, nơi chốn,.... cho phù hợp.
4 / 30


“Một số kinh nghiệm dạy dạng trần thuật trong chương trình Tiếng Anh THCS”
Eg1:Trực tiếp : My teacher said “ You are very good.”
Gián tiếp => My teacher said that I was very good.

Eg2: Nam said “ I am reading a novel in my bedroom now”
=> Nam said that He was reading a novel in his bedroom then.
3.3. Các bước chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.
- Bước 1: Chọn động từ trần thuật( said, told,...) và công thức trần thuật phù
hợp.
- Bước 2: Lùi thì của động từ trong câu.
- Bước 3: Đổi các đại từ và tính từ sở hữu.
- Bước 4: Đổi các trạng từ chỉ nơi chốn và trạng từ chỉ thời gian.
- Bước 5: Đọc và kiểm tra lại về nghĩa của cả câu, sửa chữa nếu cần.
3.4 Bảng lùi thì của động từ, bảng biến đổi các trạng từ chỉ thời gian, nơi
chốn.
Muốn chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, học sinh cần nắm chắc
các bảng biến đổi dưới đây:
a. Bảng lùi thì của động từ:

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Hiện tại đơn

-> Quá khứ đơn

Hiện tại tiếp diễn

-> Quá khứ tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành

-> Quá khứ hoàn thành


Quá khứ đơn

-> Quá khứ hoàn thành

Quá khứ tiếp diễn

-> Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Tương lai đơn: will/ shall

-> would/ should

Tương lai gần: be going to

-> was/were going to

Eg1. “ I am going to have a big party tonight,” Anna said
=> Anna said that She was going to have a big party that night.
5 / 30


“Một số kinh nghiệm dạy dạng trần thuật trong chương trình Tiếng Anh THCS”
Eg2. “ I go to school by bike everyday,” He said
=> He said that he went to school by bike everyday.
Eg3. “ I have done my homework,” My sister said
=> My sister said that She had done her homework.
b. Bảng biến đổi một số động từ khuyết thiếu:
Câu trực tiếp


Câu gián tiếp

can

-> could

will

-> would

shall

-> should

Must/ have to

-> had to

may

-> might

Eg. “I‟ll talk to Mr John,” said he.
=> He said that he would talk to Mr John.
c. Bảng biến đổi đại từ.
Các đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại sở hữu,… khi chuyển từ lời nói trực
tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau:
Câu trực tiếp
I
Đại từ nhân xưng


Đại từ sở hữu
Tính từ sở hữu

Câu gián tiếp
-> He, She

We

-> They

You

-> I, we

Mine

-> His, hers

Ours

-> Theirs

Yours

-> Mine, Ours

My
6 / 30


-> His, her


“Một số kinh nghiệm dạy dạng trần thuật trong chương trình Tiếng Anh THCS”

Đại từ chỉ định

Tân ngữ

Our

-> Their

Your

-> My, Our

This

-> That

These

-> Those

Me
Us

-> Him, her
-> Them


You

-> Me, us

Lưu ý: khi tường thuật câu nói của chính mình thì các đại từ, tính từ trên khơng
đổi
Eg. “ These are my dictionaries,” She said
=> She said that those were her dictionaries.
d. Bảng biến đổi các trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian.

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Here

-> There

Now

-> Then

Today

-> That day

Tonight

-> That night


Ago

-> Before

Tomorrow

-> The next day / The following day

The day after tomorrow

-> In two days’ time / two days after

Yesterday

-> The day before / The previous day

The day before yesterday

-> Two days before

Next + điểm thời gian

-> The following + điểm thời gian
7 / 30


“Một số kinh nghiệm dạy dạng trần thuật trong chương trình Tiếng Anh THCS”
Next Monday


-> The following Monday

Next week

-> The following week

Last + điểm thời gian

-> The previous + điểm thời gian

Last week

-> The previous week / The week before

Last year

-> The previous year / The year before

Eg1. “I‟m leaving here tomorrow,” said Mary.
=> Mary said (that) she was leaving there the next day.
Eg 2. “Mary gave me a beautiful present on my birthday last year,” Tom said
=> Tom said that Mary had given him a beautiful present on his birthday the
previous year.
e. Một số động từ không biến đổi

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Would


-> Would

Could

-> Could

Might

-> Might

Should

-> Should

Ought to

-> Ought to

3.5. Các dạng trần thuật cơ bản:
Về cấu trúc câu trần thuật trong tiếng Anh, tôi sẽ chia thành các dạng sau :
Dạng 1: Trần thuật lời nói, câu phát biểu (Reported statements).
Đây là loại câu tường thuật thong dụng trong tiếng anh, thường để thuật
lại những lời nói, câu chuyện của một người khác đã nói.
Dạng này có cơng thức tổng quát sau:
8 / 30


“Một số kinh nghiệm dạy dạng trần thuật trong chương trình Tiếng Anh THCS”
1. S + said that + Mệnh đề (lùi thì)

(S + V lùi thì)
2. S + told + O + that + Mệnh đề (lùi thì)
(S + V lùi thì)
( said to + O => told)
Ví dụ minh họa:
Eg1. Nam said, “You can go with me to the university”
→ Nam said that I could go with him to the university.
Eg2. “I’ll phone you tomorrow,” She said to Jack.
→ She told Jack that She would phone him the next day.
Eg3. “I want a camera for my birthday,” he said to his mother
→ He told his mother that he wanted a camera for his birthday.
Dạng 2 : Trần thuật câu hỏi (Reported questions)
Trần thuật dạng câu hỏi gồm có 2 loại đó là trần thuật câu hỏi Yes/No questions
và trần thuật câu hỏi Wh-Questions.
a. Trần thuật câu hỏi trả lời Có- Khơng (Yes/No Questions)
Câu hỏi Yes/No questions là dạng câu hỏi đơn giản trong tiếng anh, thường
bắt đầu bắt động từ TOBE hoặc trợ động từ.
Dạng này có cơng thức tổng quát sau:
S+

asked (+ O)
wanted to know
wondered

+ if / whether + S + V(lùi thì)

Ví dụ minh họa:
Eg1. “Is the bus station far away?” the girl asked.
=> The girl wanted to know if the bus station was far away.
Eg2. “Are you going by train?” she asked me.

=> She asked me whether I was going by train.
Eg3. “ Did Mr Brown send the potatoes to you?” she asked.
=> She wondered If Mr. Brown had sent the potatoes to me.
Eg4. “Jean, have you seen my gloves?” Thomas asked.
=> Thomas asked Jean if She had seen his gloves.
Eg5. “Do you like learning English ?” The teacher asked.
9 / 30


“Một số kinh nghiệm dạy dạng trần thuật trong chương trình Tiếng Anh THCS”
=> The teacher wanted to know if I liked learning English.
Eg6. “Can I have a new bicycle?” said Anna to her father.
=> Anna asked her father if she could have a new bicycle.
b. Trần thuật câu hỏi có từ để hỏi (WH- Questions)
Câu hỏi có từ để hỏi là loại câu bắt đầu bắt các từ nghi vấn như: Who,
When, What, why, where …
Dạng này có cơng thức tổng quát như sau:
S+

asked (+ O)
wanted to know
wondered

+ Wh-words + S + V(lùi thì)

Ví dụ minh họa:
Eg1.“What are you going to do next summer?” she asked us.
=> She asked us what we were going to do the following summer.
Eg2. “How long are you going to stay here?” I asked him.
=> I asked him how long he was going to stay there.

Eg3. “What do you want for lunch today, Peter?” Mary asked.
=> Mary asked Peter what he wanted for lunch that day.
Eg4. “When was your little boy born?” said the nurse to Mrs. Bingley.
=> The nurse asked Mrs. Bingley when her little boy had been born.
Eg5. “Where is the best place to buy souvenirs?” She asked.
=> She wondered where was the best place to buy souvernirs.
Eg6. “How many jobs have you had since 2000?” the interviewer asked Mr.
Simpson.
=> The interviewer asked Mr. Simpson how many jobs he had had since 2000.
Eg7. “Why didn‟t you go to school yesterday?” the teacher asked me.
=> The teacher wanted to know why I hadn’t gone to school the day before.
Dạng 3. Trần thuật dạng câu mệnh lệnh (Reported commands).
Câu mệnh lệnh gồm có mệnh lệnh khẳng định và mệnh lệnh phủ định.
Để tường thuật câu mệnh lệnh, ta thường dung một số động từ phổ biến như:
tell => told, ask=> asked , order=> ordered , advise=> advised,
warn=> warned, beg=> begged, command=> commanded,
remind=> reminded, instruct=> instructed , ….

10 / 30


“Một số kinh nghiệm dạy dạng trần thuật trong chương trình Tiếng Anh THCS”
a. Cơng thức tường thuật câu mệnh lệnh khẳng định:
S +

told

+ O + to-V infinitive

Eg1. “Please wait for me here, Mary.” Tom said.

š => Tom told Mary to wait for him there.
Eg2. “Please call me, Mary.” Tom said.
=> Tom told Mary to call him.
Eg3.“Bring it back if it doesn‟t fit”, I said to them
=> I told them to bring it back if it didn‟t fit.
Eg4. “Please let me borrow your car,” he said to her
=> He told her to let him borrow her car.
Eg5. “Open the door,” she said to me.
=> She ordered me to open the door
b.

Công thức tường thuật câu mệnh lệnh phủ định:
S +

told

+ O + not + to-V infinitive

Eg1. “Don’t talk in class!” the teacher said.
=> The teacher told the children not to talk in class.
Eg2. “Don‟t try to open it now,” she said to us.
=> She told us not to try to open it then.
Eg3. “Don‟t forget to bring your passport with you tomorrow”
=> She reminded me not to forget to bring my passport with me the next day.
Eg4. “Don‟t get your shoes dirty, the boys,” she said.
=> She told the boys not to get their shoes dirty.
Eg5“Don‟t leave the house until I get back, William”, his mother said.
=> William‟s mother told him not to leave the house until she got back.
Eg6. “Don‟t bite your nails,” said Mrs. Rogers to her son.
=> Mrs. Rogers told her son not to bite his nails.


11 / 30


“Một số kinh nghiệm dạy dạng trần thuật trong chương trình Tiếng Anh THCS”
Dạng 4. Trần thuật câu cảm thán (Exclamations in indirect speech)
Động từ tường thuật dùng trong câu cảm thán gián tiếp là: exclaim, cry
(out), shout (kêu lên, la lên)
Eg. He said, “What a lovely garden they have!”
=> He exclaimed that they had a lovely garden.
Các hình thức cảm thán bắt đầu bằng what và how chuyển sang lời nói gián
tiếp bằng (He said that it was…)hoặc (He exclaimed that is was…)
Eg1. “What a big egg!” he said
=> He said that it was a big egg.
Eg2. “How dreadful!”
=> He exclaimed that it was dreadful.
Phó từ hoặc trạng ngữ cũng được dùng để diễn tả cảm xúc:
Eg He cried “Hurrah! We have won the match!”
=> He cired enjoyfully that his friends had won the match.
Dạng 5. Các hình thức hỗn hợp trong lời nói gián tiếp (Mix forms in
indirect speech)
Lời nói trực tiếp có thể bao gồm nhiều hình thức hỗn hợp: câu khẳng định,
câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu cảm thán:
Eg1. He said, “Can I play the guitar?” and I said “No”
=> He asked me if he could play the guitar and I said that he couldn‟t.
Eg2. “I don‟t know the way. Do you it?” he asked her
=>He said that he didn‟t know the way and asked her if she knew it.
Đơi khi chúng ta có thể chuyển một mệnh đề trong lời nói trực tiếp sang cụm
phân từ (Participle phrase):
Eg. “Please, please don‟t drink too much! Remember that you‟ll have to

drive home”, she said.
=> She begged him not to drink too much, remembering him that he‟d have to
drive home.
3.6. Bài tập minh họa cho các dạng trần thuật cơ bản:
Vận dụng những kiến thức ở trên , hãy luyện tập bằng cách làm các bài tập sau:
Exercise 1: Chuyển những câu sau sang gián tiếp:
1.
“ I saw a UFO yesterday,” Peter said.
12 / 30


“Một số kinh nghiệm dạy dạng trần thuật trong chương trình Tiếng Anh THCS”
=> Peter said............................................................. ......................
2.
"Where is my umbrella?" she asked.
=> She wanted to know............................................. ......................
3.
He asked, "Do I have to do it?"
=> He asked............................................................. ......................
4.
"Where were you last night ?" the mother asked her daughter.
=> The mother asked her daughter.......................................... .........................
5.
“Mary said : “My father died a year ago”.
=> Mary said............................................................. ..................................
6.
"Which dress do you like best?" she asked her boyfriend.
=> She asked her boyfriend......................................... ................................
7.
"What are they doing now ?" she asked.

=>She wanted to know.............................................. ..................................
8.
"Are you going to the cinema tonight ?" he asked me.
=> He wanted to know.............................................. ...................................
9.
"Have you seen a UFO before ?" The interviewer asked me.
=> The interviewer asked me................................................ ........................
10. "What's the time?" he asked.
=> He wanted to know .................................................. ………………….
11. "When will we meet again?" she asked Tom.
=> She asked Tom ...................................................................................... .
12. " What a dirty you have !” Mrs Anna said to her son
=> Mrs. Anna ...................................................................................... .
13. "Where did they live 5 years ago ?" he asked.
=> He wanted to know ................................................................................ .
14. "Can you meet me at the station?" she asked me.
=> She asked me ........................................................................................ .
15. "Who knows the answer?" the teacher asked.
=> The teacher wanted to know ................................................................. .
16. "What a lovely garden they have !" she said.
=> She claimed .................................................. …………..………
17. “ I am going to have a big party tonight,” Linda said to me
=> Linda told ……… .................................................. …………..………
18. "Did you see that car?" he asked me.
=> He asked me .................................................. ………………………
19. "Have you tidied up your room?" the mother asked the twins.
=> The mother asked the twins .................................................. …….…
13 / 30



“Một số kinh nghiệm dạy dạng trần thuật trong chương trình Tiếng Anh THCS”
20.
“Why did you play truant last Monday ?” The teacher asked him
=> The teacher asked him… ...................................................... …….…
Exercise 2: Chuyển những câu mệnh lệnh sau sang gián tiếp:
1. "Give me the keys," he told her.
→ He asked her ........................................ ...................................... .
2. "Fill in the form, Sir," the receptionist said.
→ The receptionist asked the guest .................................................. .
3. "Take off your shoes," she told us.
→ She told us ............................................. ..... ................................ .
4. "Don't talk to me like that," he said.
→ He told her ......................................... ..... ..................................... .
5. "Don't repair the computer yourself," she warned him.
→ She warned him .......................................... ..... ........................... .
6. "Don't let him in," she said.
→ She told me ...................................................... ........................ ..... .
7. "Don't go out without me," he begged her.
→ He begged her .................................................. ........................ ........
8. "Don't forget your bag," she told me.
→ She told me ................................................ ........................ ... ……...
9. "Close the door behind you," he told me..
→ He told me .................................................. . . ........................ ........
10."Don't be late," he advised us.
→ He advised us .................................................. . . ........................ ........
11."Don't be angry with me," he said.
→ He asked her .................................................. . . ........................ ........
12."Leave me alone," she said.
→ She told me .................................................. . ........................ .............
13."John, stop smoking," she said.

→ She told John .................................................. . .......................... ........
14."Don't play on the grass, boys," she said.
→ She told the boys .................................................. . ........................ .....
15."Don't try this at home," the stuntman told the audience.
→ The stuntman advised the audience .......................................................
16."Go to your bedroom," her father said to her.
→ Her father told her .................................................. …………………...
14 / 30


“Một số kinh nghiệm dạy dạng trần thuật trong chương trình Tiếng Anh THCS”
17."Don't worry about us," they said.
→ They told her .................................................. ………………………...
18. “ Do your exercises now,” She asked her son.
→ She asked her son .................................................. ……………………
19. “ Please don’t tell anyone what happened,” he asked Nam
→ He asked Nam .................................................. ……………………….
20."Don't eat in the lab," the chemistry teacher said.
→ The chemistry teacher told his students .................................................. .
Bên cạnh dạng bài tập trên, học sinh có thể gặp dạng bài tập trắc nghiệm
về dạng trần thuật. Nếu học sinh làm tốt các bài tập viết về chuyển câu trực tiếp
sang gián tiếp thì sẽ dễ dàng làm được các bài tập này.
Exercise 3: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành những câu sau:
1. He said he……………..at the “Ritz” Hotel then.
A.is staying B. has stayed
D. will stay
C. was staying
2. He asked me where I…………….
A. have studied
B. study

C. am studying
D. studied
3. Tina asked me how long I……………..a teacher.
A. have been
C. am
D. will be
B. had been
4. She asked me…………….I liked pop music.
A. if
B. whether
C. that
D. A&B
5. The students asked if I was going to teach them physics………………
C. day next
D. the day next
A. the next day B. next day
6. John asked me _______ in English.
A. what does this word mean
B. what that word means
C. what did this word mean
D. what that word meant
7. She said that I _______ an angel.
A. am
B. was C. were
D. have been
8. Laura said she had worked on the assignment since _______.
A. yesterday
B. two days ago C. the day before D. the next day
9. John asked me _______ interested in any kind of sports.
A. if I were

B. if were I C. if was I D. if I was
10. John asked me _______ that film the night before.
A. that I saw
B. had I seen C. if I had seen D. if had I seen
11. “Go home,” said the teacher to us.
A. The teacher told us to go home
B. The teacher said us to go home
15 / 30


“Một số kinh nghiệm dạy dạng trần thuật trong chương trình Tiếng Anh THCS”
C. The teacher told us go home
D.The teacher told to us to go home
12. “Please bring me some fish soup,” he said to the waitress.
A. He asked the waitress bring him some fish soup.
B. He asked the waitress to bring her some fish soup.
C. He asked the waitress to bring him some fish soup.
D. He asked the waitress bring her some fish soup.
13. I said to Nick: “Where are you going?”
A. I asked Nick where was he going. B. I asked Nick where he was going.
C. I asked Nick where is he going. D. I asked Nick where he is going.
14. He asked me what………………………………………..
A. time was it
B. time is it C. time it was D. none is correct.
15 . “Don’t open your books,” the teacher said to the pupils.
A. The teacher told the pupils to not open their books.
B. The teacher told the pupils did not open their books.
C. The teacher told the pupils not open their books.
D. The teacher told the pupils not to open their books.
16. He said, “My wife has just bought a diamond ring.”

A. He said that his wife had just bought a diamond ring.
B. He said that my wife had just bought a diamond ring.
C. He said that his wife has just bought a diamond ring.
D. he said that his wife just bought a diamond ring.
17. “I will come with you as soon as I am ready”, she said to Philip.
A. She said to Philip he will come to see you as soon as he I am ready.
B. She told Philip she will come to see her as soon as she was ready.
C. She told Philip she would come to see you as soon as she was ready.
D. She told Philip she would come to see him as soon as she was ready.
18. “I wrote to him yesterday”
A. She said to me I wrote to him the day before.
B. She told me she wrote to him yesterday.
C. She told me she had written to him yesterday.
D. She told me she had written to him the day before.
19. “He is talking to your sister”, She said to me.
A. She told me he was talking to your sister.
B. She told me she was talking to my sister.
C. She told me he was talking to my sister.
D. She told me he was talking to her sister.
16 / 30


“Một số kinh nghiệm dạy dạng trần thuật trong chương trình Tiếng Anh THCS”
20. Mr Hawk told me that he would give me his answer the………..day
A. previous
B. following
C. before
D. last
21. She…………him whether he liked the steak she cooked
A. asks B. wondered

C. wanted to know
D. asked
22. He asked me…………….
A. How long you have studied English.
B. How long had you studied English
C. How long you had study English
D. How long you had studied English
23. “I’ll tell you about this tomorrow, Mary.” said Tom.
A. Tom said to Mary that he will tell her about that the next day.
B. Tom told Mary that I would tell you about that the next day.
C. Tom told Mary that he would tell her about that the next day.
D. Tom told Mary that she would tell him about that the next day.
24. “I have something to tell you” Kerry said to Cheryl.
A. Kerry told Cheryl I had something to tell her.
B. Kerry told Chery he had something to tell her.
C. Kerry told Cheryl she had had something to tell him.
D. Kerry told Cheryl he had had something to tell her.
25. “Don’t make noise because I am listening music now”
A. He asked me not to make noise because I am listening music now.
B. He asked me not to make noise because I was listening music then.
C. He asked me not to make noise because he was listening music then.
D. He asked me to make noise because I was listening music then.
Ngồi hai dạng bài tập trên cịn có dạng bài tập chuyển từ câu gián tiếp
sang câu trực tiếp. Học sinh phải nắm chắc cấu trúc câu trực tiếp và gián tiếp.
Dạng bài này khó nhưng nếu học sinh làm được các bài tập chuyển sang câu
gián tiếp thì các em sẽ dễ dàng làm được bài tập chuyển sang câu trực tiếp.
Exercise 4. Chuyển các câu sau sang dạng trực tiếp.
1. Mary said that she had to go home to make the dinner.
=> Mary said: “..............................................................................................
2. Tom asked me whether I was going to Ho Chi Minh City the following week.

=> Tom asked me : “......................................................................................
3. My mother asked me if I had finished my homework.
=> My mother asked: “.................................................................................
17 / 30


“Một số kinh nghiệm dạy dạng trần thuật trong chương trình Tiếng Anh THCS”
4. She told me that she couldn’t do it by herself.
=> She said to me : “.......................................................................................
5. Lan wanted to know if my brother lived in London.
=> Lan asked : “............................................................................................
6. The librarian told the students not to leave those books on the table.
=> The librarian asked the students: “.............................................................
7. The boss asked the secretaty who had written that note.
=> The boss asked the secretary : “................................................................
8. My friend told me she had just received a postcast from his sister.
=> My friend said to me : “.......................................................................
9. The father told the kid not to be so silly.
=> The father asked the kid : “........................................................................
10.The porter told me he would wake me up when the train arrived in Leeds.
=> The porter asked me : “...............................................................................
3.7. Một số dạng trần thuật đặc biệt, nâng cao
Ngoài các dạng bị động cơ bản trên, còn một số dạng trần thuật đặc biệt,
nâng cao khác nữa mà học sinh cần nắm vững.
Dạng 1: Câu trần thuật với động từ nguyên thể (Reported speech with to
infinitive)
Động từ trần thuật ( Vt2) : ask, advise, command, invite, order, recommend,
encourage, urge, warn, want, beg, instruct, persuade
Công thức trần thuật tổng quát:
S + Vt2 + O + (not) + to V-infinitive …

Eg: “Be careful of strangers and don‟t go out at night”; he said
---> He warned us to be careful strangers and not to go out at night
a. Câu đề nghị
S + invited + (O) + to V-infinitive …
S + offered + to V-infinitive …
Eg: He said, “Would you like to go out for dinner?”
---> He invited me to go out for dinner.
18 / 30


“Một số kinh nghiệm dạy dạng trần thuật trong chương trình Tiếng Anh THCS”
b. Câu yêu cầu: (động từ tường thuật ask)
S + asked + someboby + for + something
Eg: In a restaurant, the man said; “I‟d like a bottle of red wine, please”
-> The man asked for a bottle of red wine
c. Câu khuyên bảo:
Lời khuyên thường bắt đầu bằng:
- You should / You ought to + V-infinitive...........
- If I were you , I would/ should + V-infinitive...........
- You had better + V-infinitive........... …
- Why don’t you + V-infinitive........... ….
 Cấu trúc trần thuật :
S + advised + O + (not) to V-infinitive …
Eg1: “You should study harder,” my mother said.
=>My mother advised me to study harder.
Eg2. “Why don‟t you repaint your room? “ She said
=> She advised me to repaint my room.
Eg3: “You shouldn‟t stay up too late at night,” She said to her son.
=> She advised her son not to stay up too late at night.
d. Lời nhắc nhở

“Remember/ Don’t forget …” khi chuyển sang lời nói gián tiếp ta áp
dụng cấu trúc sau:
S + remind(ed) + O + to V-infinitive …
Eg: She said to me; “Don‟t forget to ring me up tomorrow evening”
-> She reminded me to ring her up the next evening.
e. Sự đồng ý về quan điểm như: all right, yes, of course, ta áp dụng
cấu trúc sau:
S + agreed + to V-infinitive …

19 / 30


“Một số kinh nghiệm dạy dạng trần thuật trong chương trình Tiếng Anh THCS”
Eg: “All right, I‟ll wait for you” he said
=> He agreed to wait for me
f. Câu trực tiếp diễn tả điều mong muốn như: would like, wish :
S + wanted + O + to V-infinitive …
Eg: “I‟d like Lan to become a doctor,” my mum said
=> My mum wanted Lan to become a doctor .
g. Câu trực tiếp diễn tả sự từ chối :
S + refused + to V-infinitive …
Eg: „No, I won‟t lend you my car” He said
=> He refused to lend me his car.
h. Câu trực tiếp diễn tả lời hứa:
S + promised + to V-infinitive …
Eg: „I‟ll send you a card on your birthday” Lucy said
-> Lucy promised to send me a card on my birthday.
Dạng 2: Câu trần thuật với danh động từ (Reported speech with gerund )
a. Động từ trần thuật + V-ing.......
* Động từ trần thuật (Vt2): admit, deny, suggest, regret...........

S + admitted + V-ing +….. : …thừa nhận làm…
S + denied + V-ing +…..

: ….phủ nhận ……

S + suggested + V-ing +….. : …gợi ý làm…..
S + regretted + V-ing +….. : ….hối tiếc…..
Eg1: “We stole his wallet,” they said.
---> They admitted stealing his wallet.
Eg2: “I didn‟t steal his money,” she said.
---> She denied stealing his money.
20 / 30



×