Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giáo án tuần 30 lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.5 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 30</b>


<i><b>Ngày soan: 14/ 04/ 2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai, ngày 17 tháng 04 năm 2017</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


TẬP ĐỌC


<b>Tiết 88 + 89: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng </i>
đáng là cháu ngoan Bác Hồ.


<i>2. Kĩ năng: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời </i>
nhân vật trong câu chuyện.


<i>3. Thái độ:</i>


<i><b>* QTE: Quyền được học tập, vui chơi, được quan tâm, khen ngợi khi thật thà, </b></i>
dũng cảm nhận lỗi (HĐ2)


<i><b>* HCM: HS hiểu: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem thiếu nhi ăn, ở, </b></i>
học tập thế nào. Bác khen ngợi khi các em biết tự nhận lỗi. Thiếu nhi phải thật thà,
dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ.


<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản</b>
- Tự nhận thức


- Ra quyết định


<b>III. Đồ dùng</b>


- GV: Giáo án, tranh minh hoạ sgk
- HS: SGK


<b>IV. Hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội
dung bài Cậu bé và cây si già.


- Nhận xét HS.
<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1 HĐ1: Luyện đọc (32p</b><b>)</b></i>


a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu


- Chú ý: Đọc toàn bài với giọng ấm
áp, trìu mến. Lời của Bác đọc nhẹ
nhàng, trìu mến, quan tâm: Lời của
các cháu thiếu nhi đọc với giọng thể
hiện sự vui mừng, ngây thơ: Lời của
Tộ đọc nhẹ, rụt rè.


b. Luyện phát âm



- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.


+ Trong bài có những từ nào khó đọc?
(Nghe HS trả lời và ghi những từ này
lên bảng lớp)


- 3 HS đọc toàn bài và trả lời các câu
hỏi. Bạn nhận xét


- HS lắng nghe


- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc bài.


- HS đọc nối tiếp câu 2-3 lần


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS
đọc bài.


- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả
bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm
cho HS, nếu có.


c. Luyện đọc đoạn


+ Câu chuyện được chia làm mấy
đoạn? Phân chia các đoạn như thế
nào?



- Gọi 1 HS đọc nối tiếp đoạn. Kết hợp
ngắt câu dài.


- Cho HS đọc theo nhóm và theo dõi
HS. Yêu cầu giải nghĩa tư khó.


d. Thi đọc


- Yêu cầu HS đọc bài trong nhóm.
- HS thi đọc


- Bình chọm nhóm đọc hay.
e. Cả lớp đọc đồng thanh
<i><b>2.2 HĐ2: Tìm hiểu bài (17p)</b></i>
- GV đọc lại cả bài lần 2.


+ Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình
cảm của các em nhỏ như thế nào?
+ Bác Hồ đi thăm những nơi nào
trong trại nhi đồng?


- Bác Hồ rất quan tâm đến thiếu nhi
và đồng bào ta.


+ Bác Hồ hỏi các em HS những gì?


+ Những câu hỏi của Bác cho các em
thấy điều gì về Bác?


+ Các em đề nghị Bác chia kẹo cho


những ai?


+ Tại sao Tộ không dám nhận kẹo


- Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả
lớp đọc đồng thanh.


- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến
hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.


+ Câu chuyện được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Một hôm … nơi tắm rửa
+ Đoạn 2: Khi trở lại phòng họp …
Đồng ý ạ!


+ Đoạn 3: Phần còn lại.


- HS đọc bài. Luyện đọc ngắt câu dài:
<i>+ Thưa Bác./ hôm nay cháu không vâng</i>
<i>lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không</i>
<i>được ăn kẹo của Bác.// (Giọng nhẹ, rụt</i>
<i>rè)</i>


<i>+ Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan</i>
<i>lắm!// Cháu vẫn được phần kẹo như các</i>
<i>bạn khác.// (Giọng ân cần, động viên)</i>
- Nối tiếp nhau đọc đoạn kết hợp giải
nghĩa từ.


- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm


- 3 HS thi đọc trước lớp


- Lớp đọc đồng thanh


- HS theo dõi bài trong SGK.


+ Các em chạy ùa tới, quây quanh Bác.
Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
+ Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà
bếp, nơi tắm rửa.


+ Các cháu có vui khơng?/ Các cháu ăn
có no khơng?/ Các cơ có mắng phạt các
cháu khơng?/ Các cháu có thích kẹo
không?


+ Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ,
nghỉ, … của các cháu thiếu nhi. Bác còn
mang kẹo chia cho các em.


+ Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo.
Ai không ngoan sẽ không được nhận
kẹo của Bác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Bác cho?


+ Tại sao Bác khen Tộ ngoan?


<i><b>* KNS: Em học tập được điều gì ở</b></i>
<i>bạn Tộ?</i>



+ Chỉ vào bức tranh: Bức tranh thể
hiện nội dung đoạn nào? Em hãy kể
lại?


<i><b>* QTE: Khi làm một việc tốt thì em có</b></i>
<i>được khen khơng và khi mắc lỗi thì</i>
<i>em phải làm gì?</i>


<i><b>2.3 HĐ3: Lyện đọc lại (17p)</b></i>
- Yêu cầu HS đọc phân vai.
- Nhận xét HS.


<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>


- Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy.


- Tuyên dương những HS học thuộc
lòng 5 điều Bác Hồ dạy.


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.


ngoan, chưa vâng lời cơ.


+ Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm
nhận lỗi./ Vì người dũng cảm nhận lỗi là
đáng khen.



+ 3 HS lên chỉ vào bức tranh và kể lại.
- HS trả lời


- 8 HS thi đọc theo vai (vai người dẫn
chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ)


- HS đọc


- HS lắng nghe.


<b></b>


TỐN


<b>Tiết 146: KI – LƠ – MÉT </b>


<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức:</i>


- Biết ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu ki-lơ-mét.
- Biết được mối quan hệ giữa đơn vị ki-lô-mét và đơn vị mét.


<i>2. Kĩ năng:</i>


- Biết tính độ dài đường gấp khúc với số đo đơn vị ki-lô-mét.
- Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.


<i>3. Thái độ: Học sinh phát triển tư duy</i>
<b>II. Đồ dùng</b>



- GV: Giáo án, SGK, VBT, lược đồ
- HS: SGK, VBT.


III. Hoạt động dạy học


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Số? 1 m = . . . cm


1 m = . . . dm
. . . dm = 100 cm.
- Chữa bài và nhận xét HS.
<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1. HĐ1: Giới thiệu kilômet (km) (10p)</b></i>
- GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học


- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp
làm bài ra giấy nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

các đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet,
mét. Trong thực tế, con người thường
xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất
lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, co
đường nối giữa các tỉnh, các miền, độ dài
dịng sơng, … Khi đó, việc dùng các đơn vị


như xăngtimet, đêximet hay mét khiến cho
kết quả đo rất lớn, mất nhiều cơng để thực
hiện phép đo, vì thế người ta đã nghĩ ra một
đơn vị đo lớn hơn mét và kilơmet.


- Kilơmet kí hiệu là km.


- 1 kilơmet có độ dài bằng 1000 mét.
- Viết lên bảng: 1km = 1000m


- Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
<i><b>2.2 HĐ2: Thực hành (19p)</b></i>


<i><b>Bài 1: Số?</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài lẫn nhau.


- GV nhận xét.


<i><b>Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Y/C HS làm bài vảo vở báo cáo kết quả.
+ Quãng đường từ A đến B dài bao nhiêu
km?


+ Quãng đường từ B đến D dài bao nhiêu


km?


+ Quãng đường từ C đến A dài bao nhiêu
km?


- Nhận xét và cho HS nhắc lại kết luận bài.
<i><b>Bài 3: Nêu số đo thích hợp theo mẫu </b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu HS tự quan sát SGK và làm bài.
- Gọi HS đọc tên, đọc độ dài của các tuyến
đường.


- Nhận xét HS


<i><b>Bài 4: </b></i> Viết dài hơn, ngắn hơn vào chỗ
chấm thích hợp.


- Đọc từng câu hỏi trong bài cho HS trả lời.
+ Cao Bằng và Lạng sơn, nơi nào xa Hà
Nội hơn?


b, Lạng Sơn và Hà Nội nơi nào gần Hà Nội


- HS đọc: 1km bằng 1000m.
- HS nêu yêu cầu


- HS làm bài vào vở, đổi chéo kiểm
tra bài bạn.



- Nhận xét


1km = 1000m 1000m = 1km
1m = 10dm 10dm = 1m……
- HS nêu yêu cầu


- HS làm bài, báo cáo kết quả


+ Quãng đường từ A đến B dài 23
km.


+ Quãng đường từ B đến D dài 90
km


+ Quãng đường từ C đến A dài 65
km.


- HS nhắc lại kết luận
- HS nêu yêu cầu


- HS thực hiện, vào vở
- Chữa bài trước lớp


- HS nêu yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

hơn?


c, Quãng đường nào dài hơn? Hà Nội- Vinh
hay Vinh – Huế?



d, Quãng đường nào ngắn hơn? Thành phố
Hồ Chí Minh- Cần Thơ hay Thành phố Hồ
Chí Minh- Cà Mau.


- GV nhận xét


<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>
- Nhận xét tiết học


- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.


c, Quãng đường Vinh - Huế dài
hơn.


d, Quãng đường nào ngắn hơn?
Thành phố Hồ Chí Minh- Cần Thơ
ngắn hơn.


- Theo dõi


<i></i>


<i><b>---Buổi chiều</b></i>


<b>THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: </i>Đọc câu chuyện<b>: </b><i><b>Chiếc vòng bạc</b></i>và trả lời câu hỏi của bài tập 2.


<i>2. Kĩ năng: </i>Rèn cho HS có kỹ năng đọc thầm và trả lời cho câu hỏi ở bài tập 2 tốt.



<i>3. Thái độ:</i> GD HS ý thức tự giác học bộ môn.


<b>II. Đồ dùng</b>: VTH


III. Hoạt động dạy học


<b>A. Bài cũ: (5’)</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


<b>B. Bài mới: (30’)</b>


<b>1. Đọc bài văn: Chiếc vòng bạc </b><i><b>(15’)</b></i>


- GV đọc mẫu lần 1


- Gọi 2, HS đọc lại bài, lớp đọc thầm
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung


<b>2. Chọn câu trả lời đúng (15’)</b>


- GV YC HS đọc thầm câu hỏi, chọn câu
trả lời đúng rồi đánh dấu bằng bút chì
- Tổ chức cho HS chữa bài


a. Cơ bé muốn Bác mua cho cái gì?
b. Bác đi công tác bao lâu mới trở về?
c. Thái độ của cô bé và mọi người như
thế nào khi hấy bác vẫn nhớ mua món


q tặng cơ bé ?


d. câu chuyện cho thấy điều gì về Bác Hồ
kính yêu?


e. Câu “ Bác lấy ra một chiếc vòng bạc
mới tinh” được cấu tạo theo mẫu nào?
<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>


- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau


- 2 HS đọc lại bài


- HS đọc thầm câu hỏi, tìm câu trả lời
đúng


- Chữa bài vào vở
- Chiếc vòng bạc.
- Hơn hai năm.


- Vừa ngạc nhiên, vừa cảm động.
- Bác yêu thương, quan tâm tới mong
muốn của từng em nhỏ.


- Ai Làm gì?
- HS lắng nghe


<i></i>
<b>---THỰC HÀNH TỐN (Tiết 1)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>1. Kiến thức:</i> Củng cố cho HS về đơn vị đo độ dài mét, ki lô mét, dm, cm.


<i>2. Kĩ năng:</i> Biết làm toán đố vui.


<i>3. Thái độ:</i> GD HS ý thức tự giác học bộ môn.


<b>II. Đồ dùng: </b>VTH


III. Hoạt động dạy học


<b>A. Bài cũ: (5’)</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


<b>B. Bài mới: (30’)</b>


<i><b>Bài 1:</b></i> Số? (8’)


- GV cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV HD HS cách làm.


- GV nhận xét chữa.


<i><b>Bài 2:</b></i> Tính (theo mẫu) ( 8’)
- Cho HS đọc y/c của bài
- GV HD HS cách làm.
- GV nhận xét chữa


<i><b>Bài 3:</b></i> Viết km, cm, mm vào chỗ chấm


thích hợp (8’)


- GV y/c HS đọc đề bài.
- GV HD HS cách làm.
- GV nhận xét chữa


<i><b>Bài 4:</b></i> Nhìn vào hình vẽ viết số thích hợp
vào chỗ chấm (8’)


- GV y/c HS đọc đề bài.
- GV HD HS cách làm.
- GV nhận xét chữa
<i><b>Bài 5:</b></i> Đố vui


Vẽ thêm một đoạn thẳng vào hình bên để
tạo thành 8 hình tam giác.


- GV y/c HS đọc đề bài.
- GV HD HS cách làm.
- GV nhận xét chữa


<b>C. Củng cố, dặn dò (3p)</b>


- Nhận xét giờ học. Về nhà học bài


- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài.
- HS lên chữa bài



- Dưới lớp nhận xét. Chữa vào vở.
- HS đọc y/c của bài


- HS nêu cách làm.
- HS làm bài.


- HS chữa và nhận xét.
- HS đọc y/c bài


- HS làm việc cá nhân.
- HS chữa và nhận xét
- HS đọc bài.


- HS làm bài.
- HS lên chữa bài


- Dưới lớp nhận xét. Chữa vào vở
a. 50 km b. 60 km c. 90 km


- HS đọc y/c bài


- HS làm việc cá nhân.
- HS chữa và nhận xét


<i>Số một trăm mười là: 110</i>


- HS lắng nghe


<i></i>



<i><b>---Ngày soạn: 15/ 04/ 2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba, ngày 18 tháng 04 năm 2017</b></i>
TOÁN


<b>Tiết 147: MI – LI – MÉT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>1. Kiến thức:</i>


- Biết mi-li-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu mi-li-mét.


- Biết được mối quan hệ giữa đơn vị mi-li-mét với các đươn vị đo độ dài:
xăng-ti-mét, mét.


<i>2. Kĩ năng: Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm, mm trong một số trương hợp </i>
đơn giản.


<i>3. Thái độ: Học sinh hứng thú.</i>
<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Giáo án, SGK, VBT.
- HS: SGK, VBT


<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:


- Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ
trống.



267km . . . 276km
324km . . . 322km
278km . . . 278km
- Chữa bài và nhận xét HS.
<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1. HĐ1: Giới thiệu mi-li-mét (mm)</b></i>
<i><b>(10p)</b></i>


- GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học
các đơn vị đo độ dài là xăngtimet,
đêximet, mét, kilômet. Bài học này, các
em được làm quen với một đơn vị đo độ
dài nữa, nhỏ hơn xăngtimet, đó là milimet.
- Milimet kí hiệu là mm.


- Yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và tìm
độ dài từ vạch 0 đến 1 và hỏi: Độ dài từ 0
đến 1 được chia thành mấy phần bằng
nhau?


- Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1
milimet, milimet viết tắt là: mm và 10mm
có độ dài bằng 1cm.


- Viết lên bảng: 10mm = 1cm.


+ 1 mét bằng bao nhiêu xăngtimet?


+ Giới thiệu: 1m bằng 100cm, 1cm bằng
10mm, từ đó ta nói 1m bằng 1000mm.
- Viết lên bảng: 1m = 1000mm.


- Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
<i><b>2.2 HĐ2: Thực hành (19p)</b></i>


<i><b>Bài 1: Số?</b></i>


- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm
bài ra giấy nháp.


- HS lắng nghe


- HS lắng nghe


+ Được chia thành 10 phần bằng
nhau.


+ Cả lớp đọc: 10mm = 1cm.
+ 1m bằng 100cm.


+ Nhắc lại: 1m = 1000mm.
- HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo


vở để kiểm tra bài lẫn nhau.


- Yêu cầu HS đọc lại bài làm, sau khi đã
hoàn thành.


- GV nhận xét


<i><b>Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu HS quan sát hình và làm bài
- Yêu cầu nêu miệng trước lớp


- GV nhận xét
<i><b>Bài 3: Bài toán</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


+ Muốn tính chu vi hình tam giác, ta làm
như thế nào?


- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét HS.


<i><b>Bài 4: </b></i>Viết mm, cm, m hoặc km vào chỗ
chấm cho thích hợp.


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Hướng dẫn HS cách tập ước lượng



- Tổ chức cho HS thực hành đo bằng
thước để kiểm tra phép ước lượng.


- GV nhận xét


<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>


Hỏi lại HS về mối quan hệ giữa mi li
-mét với xăng - ti - -mét và với -mét.


- Nhận xét tiết học, dặn dị HS về nhà ơn
lại kiến thức.


- Chuẩn bị: Luyện tập.


- HS làm bài vào vở sau đó đổi chéo
kiểm tra bài bạn


1cm = 10 mm 1000mm = 1m
1m = 1000mm 10mm = 1cm
- Nhận xét


- HS nêu yêu cầu


- HS tự làm bài. Đọc bài trước lớp
<i>Đáp án: </i>


Đoạn thẳng: MN dài 60mm
Đoạn thẳng: AB dài 30mm


Đoạn thẳng: CD dài 70mm
- HS nêu yêu cầu


+ Ta tính tổng độ dài các cạnh của
hình tam giác.


- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


Bài giải


Chu vi của hình tam giác đó là:
24 + 16 + 28 = 68 (mm)


Đáp số: 68mm.
- HS nêu yêu cầu và tự làm bài
- Nhận xét


Đáp án:


a, 10mm b, 2mm c, 15mm
- HS trả lời, bạn nhận xét.


<i></i>


---KỂ CHUYỆN


<b>Tiết 30: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>



<i>1. Kiến thức: HS nhớ lại nội dung câu chuyện.</i>


<i>2. Kĩ năng: Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện</i>
<i>3. Thái độ: HS biết cách kể chuyện hay.</i>


<b>II. Đồ dùng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- HS: SGK.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện
Những quả đào.


- Nhận xét từng HS.
<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1 Hướng dẫn kể chuyện (29p)</b></i>


a. Kể lại từng đoạn truyện theo tranh.
Bước 1: Kể trong nhóm


- GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm
kể lại nội dung của một bức tranh trong
nhóm.



- Bước 2: Kể trước lớp


- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình
bày trước lớp.


- u cầu HS nhận xét.
- Tranh 1


+ Bức tranh thể hiện cảnh gì?


+ Bác cùng các em thiếu nhi đi đâu?
+ Thái độ của các em nhỏ ra sao?
- Tranh 2


+ Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?


+ Ở trong phịng họp, Bác và các cháu
thiếu nhi đã nói chuyện gì?


+ Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với
Bác?


- Tranh 3


+ Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì?


+ Vì sao cả lớp và cơ giáo đều vui vẻ
khi Bác chia kẹo cho Tộ?



b. Kể lại toàn bộ truyện
- Yêu cầu HS tham gia thi kể.
- Nhận xét HS.


- Gọi HS lên kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét HS.


c. Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời


- 5 HS kể lại chuyện theo vai (người dẫn
chuyện, ông, Xuân, Vân, Việt).


- HS lắng nghe


- HS kể trong nhóm. Khi HS kể, các em
khác lắng nghe để nhận xét, góp ý và bổ
sung cho bạn.


- Mỗi nhóm 2 HS lên kể.


- Nhận xét bạn kể sau khi câu chuyện
được kể lần 1 (3 HS).


+ Bác Hồ tay dắt hai cháu thiếu nhi. +
Bác cùng thiếu nhi đi thăm phòng ngủ,
phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa…


+ Các em rất vui vẻ quây quanh Bác, ai
cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.



+ Bức tranh vẽ cảnh Bác, cô giáo và các
cháu thiếu nhi ở trong phịng họp.


+ Bác hỏi các cháu chơi có vui khơng,
ăn có no khơng, các cơ có mắng phạt
các cháu khơng, các cháu có thích ăn
kẹo khơng?


+ Bạn có ý kiến ai ngoan thì được ăn
kẹo, ai khơng ngoan thì khơng được ạ.
+ Bác xoa đầu và chia kẹo cho Tộ.
+ Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà nhận lỗi.
- Mỗi lượt 3 HS thi kể, mỗi em kể 1
đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

của Tộ.


- Đóng vai Tộ, các em hãy kể lại đoạn
cuối của câu chuyện. Vì mượn lời bạn
Tộ để kể nên phải xưng là “tôi”.


- Gọi 1 HS kể mẫu.
- Nhận xét từng HS.


<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>


<i>+ Qua câu chuyện con học tập bạn Tộ</i>
đức tính gì?


- Nhận xét tiết học.



- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho
người thân nghe. Chuẩn bị bài sau.


- Đứng nhìn Bác chia kẹo cho các bạn,
tơi thấy buồn lắm vì hôm nay tôi không
ngoan. Khi Bác đưa kẹo cho tơi, tơi
khơng dám nhận chỉ lí nhí nói: “Thưa
Bác, hơm nay cháu khơng vâng lời cơ.
Cháu tự thấy mình chưa ngoan nên
không được ăn kẹo”. Thật ngạc nhiên,
Bác xoa đầu tơi, trìu mến nói: “Cháu
biết nhận lỗi như thế là ngoan lắm!
Cháu vẫn được nhận phần kẹo như các
bạn khác”. Tơi vơ cùng sung sướng. Đó
là giây phút trong đời tôi nhớ mãi.
- 3 đến 5 HS được kể.


- Thật thà, dũng cảm.
- HS lắng nghe


<i></i>


---CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)


<b>Tiết 59: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG </b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Làm được BT2a/b</i>



<i>2. Kĩ năng: Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xi.</i>
<i>3. Thái độ: HS có ý thức rèn luyện chữ viết.</i>


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Giáo án, SGK, Vở bài tập.
- HS: SGK, Vở bài tập, Vở chính tả.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- Gọi 2 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết
bảng con các từ do GV đọc.


- Nhận xét HS.
<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1 HĐ1: Hướng dẫn tập chép (22p)</b></i>
a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- Đọc đoạn văn cần viết.


+ Đây là đoạn nào của bài tập đọc Ai
ngoan sẽ được thưởng?


+ Đoạn văn kể về chuyện gì?



- Viết từ theo lời đọc của GV.


+ Cái xắc, suất sắc; đường xa, sa
lầy.


- HS lắng nghe


- Theo dõi bài đọc của GV.
+ Đây là đoạn 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

b. Hướng dẫn cách trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?


+ Trong bài những chữ nào phải viết hoa?
Vì sao?


+ Khi xuống dịng chữ đầu câu được viết
ntn?


+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
c. Hướng dẫn viết từ khó


- Đọc các từ sau cho HS viết: Bác Hồ, ùa
tới, quây quanh, hồng hào.


- Chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
d. Chép bài


e. Sốt lỗi
g. Chấm bài



<i><b>2.2 HĐ2: Làm bài tập chính tả (7p)</b></i>


<i><b>Bài 2: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn</b></i>
để điền vào ô trống?


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Gọi 4 HS lên bảng làm, yêu cầu HS dưới
lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2,
tập hai.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn chuẩn bị bài sau: Cháu nhớ Bác Hồ.


+ Đoạn văn có 5 câu.


+ Chữ đầu câu: Một, Vừa, Mắt, Ai.
Tên riêng: Bác, Bác Hồ.


+ Chữ đầu câu phải viết hoa và lùi
vào một ô.


+ Cuối mỗi câu có dấu chấm.


- HS đọc viết các từ này vào bảng
con.



- HS chép bài vào vở
- Soát lỗi


- HS nêu yêu cầu


- Làm bài theo yêu cầu.


a. cây trúc, chúc mừng; trở lại, che
chở.


b. ngồi bệt, trắng bệch; chênh chếch,
đồng hồ chết.


- HS lắng nghe


<i></i>


<i><b>---Ngày soan: 16/ 04/ 2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư, ngày 19 tháng 04 năm 2017</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


TẬP ĐỌC


<b>Tiết 90: CHÁU NHỚ BÁC HỒ </b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Hiểu ND: Tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam đối với Bác Hồ </i>


kính yêu.


<i>2. Kĩ năng: Biết ngăt nhịp thơ hợp lí; bước đàu biết đọc với giọng tình cảm nhẹ </i>
nhàng.


<i>3. Thái độ: HS biết ơn, kính yêu Bác Hồ.</i>
<i>* QTE (HĐ2)</i>


- Quyền được kính yêu Bác Hồ


- Bổn phận phải nhớ ơn, kính yêu Bác Hồ.


<i><b>* HCM: HS hiểu tình cảm kính u vơ hạn của thiếu nhi miền Nam, thiếu nhi cả </b></i>
nước đối với Bác – vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc.


<b>II. Đồ dùng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- HS: SGK.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- HS đọc bài và trả lời câu hỏi GV đưa ra
- Nhận xét


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>



<i><b>2.1 HĐ1: Luyện đọc (15p)</b></i>
- GV đọc mẫu tồn bài.


- HS đọc nối tiếp từng dịng thơ
- Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó
- HS đọc từng dòng thơ.


- Đọc từng đoạn trước lớp.


- Hướng dẫn HS ngắt nghỉ nhịp một số
câu thơ.


- Cho HS đọc từng đoạn, giải nghĩa từ
- Đọc từng đoạn trong nhóm.


- Đại diện nhóm thi đọc.
- Đọc đồng thanh


<i><b>2.2 HĐ2: Tìm hiểu bài (10p)</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc bài – Trả lời các
câu hỏi cuối bài.


- Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu?
- Vì sao bạn phải cất thầm ảnh Bác?
- Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua
8 dịng thơ đầu?


- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính
u Bác Hồ của bạn nhỏ?



<i><b>* QTE: GD HS phải yêu quý, kính trọng </b></i>
<i>biết ơn Bác Hồ.</i>


<i><b>2.3 HĐ3: Học thuộc lòng bài thơ (4p)</b></i>
- Yêu cầu HS tự học thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS đọc thuộc lòng trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>
- Nhận xét tiết học


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


- HS thực hiện yêu cầu GV
- HS lắng nghe


- HS theo dõi.


- HS nối tiếp nhau đọc.


+ Từ khó: mắt hiền, bâng khuâng, cất
thầm, vầng trán …


- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.


<i> Càng nhìn/ càng lại ngẩn ngơ,/</i>
<i>Ơm hôn ảnh Bác,/ mà ngờ Bác hôn.//</i>



- Đọc các từ chú giải cuối bài.
- HS đọc đoạn trong nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
- Lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc trả lời câu hỏi.
- ....q ở ven sơng Ơ Lâu


- Bạn nhỏ cất thầm ảnh Bác vì giặc
cấm nhân dân ta giữ ảnh Bác, cấm
nhân dân ta hướng về Cách mạng...
- Bác hiện lên rất đẹp trong tâm trí
bạn nhỏ: đơi má Bác hồng hào,...
- Đêm đêm bạn nhỏ nhớ Bác, bạn giở
ảnh Bác vẫn cất thầm để ngắm Bác...
- HS lắng nghe


- HS nhẩm học thuộc
- Đọc trước lớp
- HS lắng nghe


<i></i>


---TOÁN


<b>Tiết 148: LUYỆN TẬP </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>1. Kiến thức: Biết thực hiện phép tính, giải toán liên quan đến các số đo theo đơn </i>
vị đo độ dài đã học.


<i>2. Kĩ năng: Biết dùng thước để đo độ dài cạnh của hình tam giác theo đơn vị cm </i>


hoặc mm.


<i>3. Thái độ: Học sinh hứng thú với tiết học.</i>
<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Giáo án, SGK, VBT.
- HS: SGK, VBT.


III. Hoạt động dạy học


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:Số?
1cm = . . . mm 1000mm = . . . m
1m = . . . mm 10mm = . . . cm
- Chữa bài và nhận xét HS.


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>Bài 1: Tính </b></i>


+ Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và
hỏi: Các phép tính trong bài tập là
những phép tính như thế nào?


+ Khi thực hiện phép tính với các số đo
ta làm như thế nào?



- Yêu cầu HS làm bài, sau đó chữa bài
cho HS.


<i><b>Bài 2: Bài tốn</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
+ BT cho biết gì? BT hỏi gì?
- Gọi HS lên bảng làm bài
- Nhận xét


<i><b>Bài 3: Bài toán </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
+ BT cho biết gì? BT hỏi gì?


- GV hướng dẫn HS làm bài và nêu kết
quả, nêu cách làm.


<i><b>Bài 4: Bài toán</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu HS nhắc lại cách đo độ dài
đoạn thẳng cho trước, cách tính chu vi
của một hình tam giác, sau đó yêu cầu
HS tự làm tiếp bài.


- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài
ra giấy nháp.



1cm = 100 mm 1000mm = 1m
1m = 1000mm 10mm= 1cm
- HS lắng nghe


- HS nêu yêu cầu


+ Là các phép tính với các số đo độ dài
+ Ta thực hiện bình thường đó ghép tên
đơn vị vào kết quả tính.


13+ 15= 28m


66km – 24km= 42km
23mm + 42mm= 65mm....
- HS nêu yêu cầu


- HS phân tích bài tập và làm bài
- 1 HS lên bảng, dưới lớp làm VBT
Bài giải


Số ki- lơ- mét người đó đã đi được là:
18 +12 = 30 (km)


Đáp số: 30 km.
- HS nêu yêu cầu


- HS phân tích bài tập và làm bài
- Lớp làm vở nêu kết quả



<i>Đáp án: C. 3m</i>
- HS nêu yêu cầu
- Làm bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Chữa bài cho HS.


<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>
- Nhận xét và tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


Đáp số: 12cm.
- HS lắng nghe


<i></i>


<i><b>---Buổi chiều</b></i>


<b>BỒI DƯỠNG TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức:</i>


- Củng cố về ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu ki-lô-mét.
- Củng cố về mối quan hệ giữa đơn vị ki-lô-mét và đơn vị mét.


<i>2. Kĩ năng:</i>


- Rèn kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc với số đo đơn vị ki-lô-mét.


- Rèn kỹ năng nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.


<i>3. Thái độ: Học sinh phát triển tư duy</i>
<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Giáo án, SGK, VBT, lược đồ
- HS: SGK, VBT.


III. Hoạt động dạy học


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Số? 1 m = . . . cm


1 m = . . . dm
. . . dm = 100 cm.
- Chữa bài và nhận xét HS.
<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1. HĐ1: Giới thiệu kilômet (km) (10p)</b></i>
- GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học
các đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet,
mét. Trong thực tế, con người thường
xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất
lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, co
đường nối giữa các tỉnh, các miền, độ dài


dịng sơng, … Khi đó, việc dùng các đơn vị
như xăngtimet, đêximet hay mét khiến cho
kết quả đo rất lớn, mất nhiều công để thực
hiện phép đo, vì thế người ta đã nghĩ ra một
đơn vị đo lớn hơn mét và kilơmet.


- Kilơmet kí hiệu là km.


- 1 kilơmet có độ dài bằng 1000 mét.
- Viết lên bảng: 1km = 1000m


- Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.


- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp
làm bài ra giấy nháp.


- HS lắng nghe
- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>2.2 HĐ2: Thực hành (19p)</b></i>
<i><b>Bài 1: Số?</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài lẫn nhau.


- GV nhận xét.


<i><b>Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Y/C HS làm bài vảo vở báo cáo kết quả.
+ Quãng đường từ A đến B dài bao nhiêu
km?


+ Quãng đường từ B đến D dài bao nhiêu
km?


+ Quãng đường từ C đến A dài bao nhiêu
km?


- Nhận xét và cho HS nhắc lại kết luận bài.
<i><b>Bài 3: Nêu số đo thích hợp theo mẫu </b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu HS tự quan sát SGK và làm bài.
- Gọi HS đọc tên, đọc độ dài của các tuyến
đường.


- Nhận xét HS


<i><b>Bài 4: </b></i> Viết dài hơn, ngắn hơn vào chỗ
chấm thích hợp.


- Đọc từng câu hỏi trong bài cho HS trả lời.
+ Cao Bằng và Lạng sơn, nơi nào xa Hà
Nội hơn?


b, Lạng Sơn và Hà Nội nơi nào gần Hà Nội


hơn?


c, Quãng đường nào dài hơn? Hà Nội- Vinh
hay Vinh – Huế?


d, Quãng đường nào ngắn hơn? Thành phố
Hồ Chí Minh- Cần Thơ hay Thành phố Hồ
Chí Minh- Cà Mau.


- GV nhận xét


<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>
- Nhận xét tiết học


- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.


- HS nêu yêu cầu


- HS làm bài vào vở, đổi chéo kiểm
tra bài bạn.


- Nhận xét


1km = 1000m 1000m = 1km
1m = 10dm 10dm = 1m……
- HS nêu yêu cầu


- HS làm bài, báo cáo kết quả


+ Quãng đường từ A đến B dài 23


km.


+ Quãng đường từ B đến D dài 90
km


+ Quãng đường từ C đến A dài 65
km.


- HS nhắc lại kết luận
- HS nêu yêu cầu


- HS thực hiện, vào vở
- Chữa bài trước lớp


- HS nêu yêu cầu


- HS làm bài và trả lời trước lớp:
a, Cao Bằng xa Hà Nội hơn
b, Hải Phòng gần Hà Nội hơn
c, Quãng đường Vinh - Huế dài
hơn.


d, Quãng đường nào ngắn hơn?
Thành phố Hồ Chí Minh- Cần Thơ
ngắn hơn.


- Theo dõi


<i></i>



<i><b>---Ngày soạn: 17/ 04/ 2017</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tiết 149: VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Học sinh làm thành thạo các bài tập có liên quan đến viết các số </i>
thành tổng các trăm, chục, đơn vị.


<i>2. Kĩ năng: Biết viết số có ba chữ số thành tổng của số trăm, số chục, số đơn vị và </i>
ngược lại.


<i>3. Thái độ: Học sinh phát triển tư duy.</i>
<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Giáo án, SGK, VBT.
- HS: SGK, VBT.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:


a) 220, 221, . . ., . . ., 224, . . ., . . ., . . .,
228, 229.


b) 551, 552, . . ., . . ., . . ., . . ., . . ., 558,
559, . . .


c) 991, . . ., . . ., . . ., 995, . . ., . . ., . . ., . .
., 1000.



- Chữa bài và nhận xét HS.
<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1 HD và viết số có 3 chữ số thành</b></i>
<i><b>tổng các trăm, chục, đơn vị (10p)</b></i>


<b>- Viết lên bảng số 375 và hỏi: Số 375</b>
gồm mấy trăm, chục, đơn vị?


- Dựa vào việc phân tích số 375 thành
các trăm, chục, đơn vị như trên, ta có
thể viết số này thành tổng như sau: 375
= 300 + 70 + 5


+ 300 là giá trị của hàng trong số 375?
+ 70 là giá trị của hàng trong số 375?
- 5 là giá trị của hàng đơn vị, việc viết
số 375 thành tổng các trăm, chục, đơn vị
chính là phân tích số này thành tổng các
trăm, chục, đơn vị.


- Yêu cầu HS phân tích các số 456, 764,
893 thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Nêu số 820 và yêu cầu HS lên bảng
thực hiện phân tích các số này, HS dưới
lớp làm bài ra giấy nháp.



- Nêu: Với các số hàng đơn vị bằng 0 ta
khơng cần viết vào tổng, vì số nào cộng
với 0 cũng vẫn bằng với chính số đó.


- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm
bài ra giấy nháp.


- Cả lớp đọc các dãy số vừa lập được.
- Nhận xét bạn.


- HS lắng nghe


- Số 375 gồm 3 trăm, 7 chục và 5 đơn
vị.


+ 300 là giá trị của hàng trăm.


+ 70 (hay 7 chục) là giá trị của hàng
chục.


- HS thực hiện yêu cầu GV


- Phân tích số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Yêu cầu HS phân tích số 703 sau đó
rút ra chú ý: Với các số có hàng chục là
0 chục, ta khơng viết vào tổng, vì số nào
cộng với 0 cũng vẫn bằng chính số đó.
- u cầu HS phân tích các số 450, 707,


803 thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
<i><b>2.2 Luyện tập, thực hành (19p)</b></i>


<i><b>Bài 1: Viết theo mẫu </b></i>


<b>- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập </b>
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Yêu cầu HS cả lớp đọc các tổng vừa
viết được.


- Chữa bài.


<i><b>Bài 2: Viết các số 271, 978, 835, 509</b></i>
(theo mẫu)


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Viết lên bảng số 271 và yêu cầu HS
phân tích số này thành tổng các trăm,
chục, đơn vị.


- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần cịn
lại của bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm
tra bài lẫn nhau.


- GV nhận xét


<i><b>Bài 3: Viết (theo mẫu).</b></i>



- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài
- 2 HS làm bảng


- GV quan sát và nhận xét
<i><b>Bài 4: Viết (theo mẫu)</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- GV hướng dẫn HS thực hành trên bộ
đồ dùng học tốn theo nhóm bàn


- GV nhận xét, củng cố cách ghép hình
<b>C. Củng cố, dặn dị (5p)</b>


- Nhận xét tiết học


- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.


893 = 800 + 90 + 3
- HS có thể viết:


820 = 800 + 20 + 0
820 = 800 + 20
703 = 700 + 3
- Phân tích số:


450 = 400 + 50
803 = 800 + 3
707 = 700 + 7


- HS nêu yêu cầu


- Làm vào vở, đổi chéo vở để kiểm tra
bài lẫn nhau.


- Nhận xét, chữa bài


- HS nêu yêu cầu


- HS trả lời: 271 = 200 + 70 +1


- 1 HS đọc bài làm của mình trước
lớp.


- 978 = 900 + 70 + 8
- 835 = 800 +30 + 5 ….
- HS nêu yêu cầu


- HS tự làm bài
- 2 HS làm bảng nối
- Lớp nhận xét


- HS đọc yêu cầu bài tập


- HS thực hành trên bộ đồ dùng học
tốn theo nhóm bàn.


- Theo dõi


<i></i>



---LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>Tiết 30: TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi và tình
cảm của các chúa thiếu nhi đối với Bác.


<i>2. Kĩ năng: Biết đặt câu với từ vừa tìm được.</i>
<i>3. Thái độ: HS kính yêu Bác Hồ</i>


<i><b>* QTE: Quyền được học tập, vui chơi, làm những việc có ý nghĩa (BT2)</b></i>


<i><b>* HCM: HS hiểu và biết sử dụng một số từ ngữ nói lên tình cảm của Bác Hồ với </b></i>
thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ.


- GV: Giáo án, SGK, VBT.
- HS: SGK, VBT


<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- Gọi 3 HS lên viết các từ chỉ các bộ phận
của cây và các từ dùng để tả từng bộ phận.
- Gọi 2 HS dưới lớp thực hiện hỏi đáp có
cụm từ “Để làm gì?”


- Nhận xét từng HS.
<b>B. Bài mới </b>



<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>Bài 1: Tìm các từ ngữ (9p)</b></i>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.


- Chia lớp thành 4 nhóm phát cho mỗi
nhóm nhận 1 tờ giấy và bút dạ và yêu cầu:
+ Nhóm 1, 2 tìm từ theo u cầu a.


+ Nhóm 3, 4 tìm từ theo yêu cầu b.
- Gọi các nhóm lên trình bày kết.
- Nhận xét, chốt lại các từ đúng.


<i><b>Bài 2: Đặt ít nhất hai câu với hai từ em</b></i>
tìm được ở bài tập 1 (11p)


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Gọi HS đặt câu dựa vào các từ trên bảng.
- Không nhất thiết phải là Bác Hồ với
thiếu nhi mà có thể đặt câu nói về các mối
quan hệ khác.


- Tuyên dương HS đặt câu hay.


<i><b>* QTE: Em đã làm được những gì xứng</b></i>
<i>đáng với năm điều Bác Hồ dạy?</i>


<i><b>Bài 3: Ghi lại hoạt động của thiếu nhi kỉ</b></i>


niệm ngày sinh của Bác Hồ (9p)


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Cho HS quan sát và tự đặt câu.


- Gọi HS trình bày bài làm của mình. GV
có thể ghi bảng các câu hay.


- 3 HS lên bảng làm bài.
- 2 HS hỏi và trả lời


+ HS 1: Cậu đến trường để làm gì?
+ HS 2: Tớ đến trường để học tập
và vui chơi cùng bạn bè.


- HS lắng nghe


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi.
- Nhận đồ dùng và hoạt động nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày:
a) u, thương, u q, quý mến,
quan tâm, chăm chút, chăm lo,…
b) kính yêu, kính trọng, tơn kính,
biết ơn, nhớ ơn, thương nhớ, …
- HS nêu yêu cầu


- HS nối tiếp nhau đọc câu của mình
<i>Ví dụ: </i>



+ Em rất u thương các em nhỏ.
+ Bà em săn sóc chúng em rất chu
đáo.


+ Bác Hồ là vị lãnh tụ mn văn
kính u của dân tộc ta…


- HS trả lời


- Đọc yêu cầu trong SGK.
- HS làm bài cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Nhận xét, tun dương HS nói tốt.


<b>C. Củng cố, dặn dị (5p)</b>


- Cho HS tự viết lên cảm xúc của mình về
Bác trong 5 phút.


- Gọi một số HS xung phong đọc.
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn.
- Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về Bác Hồ.
Dấu chấm, dấu phẩy.


đi thăm lăng Bác.


+ Tranh 2: Các bạn thiếu nhi dâng
hoa trước tượng đài Bác Hồ./ Các


bạn thiếu nhi kính cẩn dâng hoa
trước tượng Bác Hồ.


+ Tranh 3: Các bạn thiếu nhi trồng
cây nhớ ơn Bác./ Các bạn thiếu nhi
tham gia Tết trồng cây.


- HS tự viết lên cảm xúc của mình
về Bác.


- HS xung phong đọc.
- HS lắng nghe.


<i></i>


---CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)


<b>Tiết 60: CHÁU NHỚ BÁC HỒ </b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Làm được BT2, 3a/b.</i>


<i>2. Kĩ năng: Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát</i>
<i>3. Thái độ: HS rèn chữ viết</i>


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Giáo án, SGK, VBT
- HS: SGK, VBT, VCT.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết
vào nháp theo yêu cầu.


- Gọi HS đọc các tiếng tìm được.
- Nhận xét.


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1 HD viết chính tả (22p)</b></i>


a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc 6 dòng thơ cuối.


- Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với
ai?


- Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất
nhớ và kính u Bác Hồ?


b. Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn thơ có mấy dịng?


- Tìm tiếng có chứa vần êt/êch.



- HS lắng nghe


- Theo dõi.


- Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn
nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ.


- Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra
ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được
Bác hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Dịng thơ thứ nhất có mấy tiếng?
- Dịng thơ thứ hai có mấy tiếng?


- Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần
chú ý điều gì?


- Đoạn thơ có những chữ nào phải viết
hoa? Vì sao?


c. Hướng dẫn viết từ khó


- Hướng dẫn HS viết các từ sau:
+ bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ.
d. Viết chính tả


- GV đọc cho HS viết bài vào vở
e. Soát lỗi



g. Chấm bài


<i><b>2.2 Hướng dẫn làm bài tập (7p)</b></i>
<i><b>Bài 2: Điền vào chỗ trống</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.


<i><b>Bài 3: Đặt câu. (Trò chơi) </b></i>


- GV chia lớp thành 2 nhóm. Tổ chức
cho hai nhóm bốc thăm giành quyền nói
trước. Sau khi nhóm 1 nói được 1 câu
theo u cầu thì nhóm 2 phải đáp lại
bằng 1 câu khác. Nói chậm sẽ mất
quyền nói. Mỗi câu nói nhanh, nói đúng
được tính 1 điểm. Nhóm nào được nhiều
điểm hơn là nhóm thắng cuộc. Cử 2 thi
kí ghi lại câu của từng nhóm.


- u cầu HS đọc các câu vừa đặt được.
- Tổng kết trò chơi


<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.



- Dịng thơ thứ nhất có 6 tiếng.
- Dịng thơ thứ hai có 8 tiếng.


- Bài thơ thuộc thể thơ lục bát, dịng
thơ thứ nhất viết lùi vào một ơ, dòng
thơ thứ hai viết sát lề.


- Viết hoa các chữ đầu câu: Đêm, Giở,
Nhìn, Càng, Om.


- Viết hoa chữ Bác để tỏ lịng tơn kính
với Bác Hồ.


- HS đọc cá nhân, đồng thanh và viết
các từ bên bảng con.


- HS viết bài vào vở
- HS soát lỗi


- HS nêu yêu cầu


- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào vở bài tập Tiếng Việt.


a. chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm
y tế.


b. ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt
vải.



- HS 2 nhóm thi nhau đặt câu.
- Nhận xét


- HS đọc


- HS lắng nghe


<i></i>


---TẬP VIẾT


<b>Tiết 30: CHỮ HOA : M ( KIỂU 2)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>1. Kiến thức: Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Mắt sáng như sao.</i>


<i>2. Kĩ năng: Viết đúng chữ M hoa- kiểu 2; chữ và câu ứng dụng: Mắt, Mắt sáng </i>
<i>như sao.</i>


<i>3. Thái độ: HS rèn chữ viết</i>
<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Giáo án, mẫu chữ.
- HS: VTV.


III. Hoạt động dạy học


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS
<b>B. Bài mới </b>



<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1. Hướng dẫn viết chữ hoa:</b></i>


<i><b>a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ</b></i>
<i><b>M hoa: </b></i>


- Chữ <i>M</i> hoa cao mấy li, gồm mấy nét,
là những nét nào?


- Vừa giảng quy trình viết vừa tô
trong khung chữ.


- Giảng lại quy trình viết, vừa giảng
vừa viết mẫu trong khung chữ.


<i><b>b) Viết bảng:</b></i>


- Yêu cầu HS viết chữ <i>M </i>hoa trong
không trung và bảng con.


- Sửa lỗi cho từng HS.


<i><b>2.2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng</b></i>
<i><b>dụng: </b></i>


<i><b>a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng :</b></i>
- Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng.



- <i>Mắt sáng như sao </i>là đôi mắt to, đẹp,
tinh nhanh. Đây là cụm từ thường
được dùng để tả đôi mắt của Bác Hồ.
<i><b>b) Quan sát và nhận xét:</b></i>


- Cụm từ <i>Mắt sáng như sao </i>có mấy
chữ, là những chữ nào?


- Những chữ nào có cùng chiều cao
với chữ <i>M</i> hoa và cao mấy li?


- Các chữ còn lại cao mấy li?


- Khi viết chữ <i>Mắt</i> ta viết nét nối giữa
chữ <i>M</i> và <i>ă</i> như thế nào ?


- Mở vở lên bàn
- HS lắng nghe


- Chữ <i>M</i> hoa cao 5, gồm có 3 nét là một
nét móc hai đầu, một nét móc xi trái
và một nét kết hợp của nét lượn ngang
và cong trái.


- Quan sát, theo dõi.
- HS lắng nghe
- Viết bảng.


- Đọc: <i>Mắt sáng như sao.</i>



- Cụm từ có 4 chữ ghép lại với nhau, đó
là: <i>Mắt, sáng, như, sao.</i>


- Chữ <i>g, h</i> cao 2 li rưỡi.


- Chữ <i>t</i> cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao
1 li.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong
cụm từ?


- Khoảng cách giữa các chữ bằng
chừng nào?


<i><b>c) Viết bảng :</b></i>


- Yêu cầu HS viết chữ <i>Mắt</i> vào bảng
con. Theo dõi và sửa lỗi cho HS.


<b>2.3. Hướng dẫn viết vào Vở tập viết </b>


- GV chỉnh sửa lỗi.


- Thu và chấm 5 đến 7 bài.


<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn dị HS về nhà hồn thành bài


viết.


- Chuẩn bị bài sau.


chữ <i>V</i>.


- Dấu sắc đặt trên chữ <i>ă, a</i>


- Bằng 1 con chữ <i>o</i>.
- HS viết bảng con.


<b>- </b>HS viết bài vào vở.


- HS lắng nghe


<i></i>


<i><b>---Ngày soạn: 18/ 04/ 2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 21 tháng 04 năm 2017</b></i>
TỐN


<b>Tiết 150: PHÉP CỘNG ( KHƠNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Biêt cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000.</i>
<i>2. Kĩ năng: Biết cộng nhẩm các số trong phạm vi 1000.</i>


<i>3. Thái độ: Học sinh hăng say làm bài.</i>


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Giáo án, SGK, VBT
- HS: SGK, VBT


<b>III. Ho t đ ng d y h cạ</b> <b>ộ</b> <b>ạ</b> <b>ọ</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:


- Viết các số sau thành tổng các trăm,
chục, đơn vị: 234, 230, 405, 675, 702.
- Chữa bài và nhận xét HS.


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1 HĐ1: HD cộng các số có 3 chữ số</b></i>
<i><b>(không nhớ) (10p)</b></i>


a. Giới thiệu phép cộng.


- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm
bài ra giấy nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu
diễn số như phần bài học trong SGK.


- Bài tốn: Có 326 hình vng, thêm 253
hình vng nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu
hình vng?


+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình
vng, ta làm thế nào?


+ Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vng,
chúng ta gộp 326 hình vng với 253 hình
vng lại để tìm tổng 326 + 253.


b. Đi tìm kết quả.


- Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép
cộng và hỏi:


+ Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm,
mấy chục và mấy hình vng?


+ Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vng lại thì
có tất cả bao nhiêu hình vng?


+ Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu?
c. Đặt tính và thực hiện.


- Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng
các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm
cách đặt tính cộng 326, 253.


- Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu


lại cách tính của mình, sau đó cho một số
em khác nhắc lại.


- Đặt tính.


- Viết số thứ nhất (326), sau đó xuống
dòng viết tiếp số thứ hai (253) sao cho chữ
số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng
trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ
số hàng chục, chữ hàng đơn vị thẳng cột
với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng vào
giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số.
(vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính).
- Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính
cộng với các số có 2 chữ số để tìm cách
thực hiện phép tính trên. Nếu HS tính
đúng, GV cho HS nêu cách thực hiện tính
của mình, sau đó u cầu HS cả lớp nhắc
lại cách tính và thực hiện tính 326 + 253.
- Tổng kết thành quy tắc thực hiện tính
cộng và cho HS học thuộc.


+ Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới
chục, đơn vị dưới đơn vị.


+ Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị


- Theo dõi và tìm hiểu bài tốn.
- HS phân tích bài tốn.



- Ta thực hiện phép cộng 326 + 253.
- Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình
vng.


- Có tất cả 579 hình vng.
- 326 + 253 = 579.


- 2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp
làm bài ra giấy nháy.


- Theo dõi GV hướng dẫn và đặt
tính theo.


326
+253


- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp
làm bài ra giấy nháp.


326 Tính từ phải sang trái.
+253 Cộng đơn vị với đơn vị:
579 6 cộng 3 bằng 9, viết 9


Cộng chục với chục:
2 cộng 5 bằng 7, viết 7
Cộng trăm với trăm:
3 cộng 2 bằng 5, viết 5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

cộng với đơn vị, chục cộng với chục, trăm
cộng với trăm.



<i><b>2.2 HĐ2: Luyện tập, thực hành (19p)</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i> Tính


- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau.


- Nhận xét và chữa bài.
- GV nhận xét


<i><b>Bài 2:</b></i> Đặt tính rồi tính


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét HS.


<i><b>Bài 3:</b></i> Tính nhẩm (theo mẫu)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm
trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện một con
tính.


- Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là
các số như thế nào?


- GV nhận xét



<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.


- HS nêu yêu cầu


- 4 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


832 257 641
+ 152 + 321 + 307
984 578 948…
- HS nêu yêu cầu


- HS làm bài và nêu miệng kết quả
trước lớp


- Là các số tròn trăm.
- HS nêu yêu cầu


- HS nối tiếp nhau tính nhẩm
- HS trả lời


- HS lắng nghe


<b></b>


---TẬP LÀM VĂN



<b>Tiết 30: NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI </b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối; </i>
<i>2. Kĩ năng: Viết được câu tả lời cho câu hỏi.</i>


<i>3. Thái độ: Học sinh yêu thích tiết học</i>


<i><b>* HCM: HS hiểu được tình cảm và sự quan tâm của Bác Hồ đối với mọi người. Từ</b></i>
đó rút ra bài học cho bản thân: cần quan tâm đến mọi người xung quanh, làm việc
gì cũng phãi nghĩ tới người khác...


<i><b>* GD quốc phòng an ninh: Kể chuyện sự chịu đựng khó khăn gian khổ của Bác </b></i>
Hồ và chú bộ đội trong kháng chiến.


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Giáo án, SGK, VBT.
- HS: SGK, VBT.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

chuyện Sự tích hoa dạ lan hương.
- Nhận xét HS.


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>


<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>Bài 1: Nghe kể câu chuyện Qua suối, trả</b></i>
lời câu hỏi: (13p)


- GV treo bức tranh.
- GV kể chuyện lần 1.


- Chú ý: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng,
giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn
nhiên.


- Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh.
- GV kể chuyện lần 2: vừa kể vừa giới
thiệu tranh.


- GV kể chuyện lần 3. Đặt câu hỏi:
a. Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu?
b. Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ?


c. Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh
chiến sĩ làm gì?


d. Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về
Bác Hồ?


- u cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
<i><b>Bài 2: Đọc và trả lời câu hỏi (16p)</b></i>
<b>- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. </b>



- Gọi 2 HS thực hiện hỏi đáp.
- Yêu cầu HS tự viết vào vở.


- Gọi HS đọc phần bài làm của mình.
- Nhận xét HS.


<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>


<i>+ Qua câu chuyện Qua suối em tự rút ra</i>
được bài học gì?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện.
- Chuẩn bị bài sau.


về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan
hương.


- Nhận xét bạn
- HS lắng nghe


- Quan sát.


- Lắng nghe nội dung truyện.


- HS đọc bài trong SGK.
- Quan sát, lắng nghe.



- Bác và các chiến sĩ đi cơng tác.
- Khi qua một con suối có những hòn
đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ bị
sẩy chân ngã vì có một hịn đá bị
kênh.


- Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá
cho chắc để người khác qua suối
không bị ngã nữa.


- Bác Hồ rất quan tâm đến mọi
người. Bác quan tâm đến anh chiến
sĩ xem anh ngã có đau khơng. Bác
cịn cho kê lại hịn đá để người sau
khơng bị ngã nữa.


- 8 cặp HS thực hiện hỏi đáp.
- 1 HS kể lại.


- Đọc đề bài trong SGK.
- HS hỏi và trả lời câu hỏi
- HS tự làm.


- 5 HS trình bày.


- Phải biết quan tâm đến người khác./
Cần quan tâm tới mọi người xung
quanh…


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

SINH HOẠT


<b>TUẦN 30</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần qua để có hướng</i>
phấn đấu, sửa chữa cho tuần tới.


<i>2. Kĩ năng: Rèn cho HS có tinh thần phê, tự phê.</i>


<i>3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức thực hiện tốt các nề nếp.</i>


<b>II. Đồ dùng</b>


- Nội dung


<b>III. Các hoạt động dạy học </b>


<b>1. Tổ trưởng nhận xét tổ mình và xếp loại các thành viên trong tổ.</b>


- Cả lớp có ý kiến nhận xét.


<b>2. Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động trong tuần.</b>


- Các tổ có ý kiến.


<b>3. Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần qua:</b>


<i><b>a. Về ưu điểm</b></i>


- Các em đã học tập tốt, chuẩn bị bài ở nhà tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ dùng học


tập của các em đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học.


- 15 phút truy bài đầu giờ đã thực hiện tốt hơn. Việc học bài và làm bài tập ở nhà
trước khi đến lớp tương đối tốt.


- Xếp hàng tập thể dục của lớp thực hiện rất tốt, các em cần phát huy.
<i><b>b. Về tồn tại</b></i>


- Vẫn còn một số em còn quên sách vở, đồ dùng học tập...
- Vẫn còn một số em phá hàng khi xếp hàng ra vào lớp...
- Mặc đồng phục còn chưa đúng quy định...


<b>4. Phương hướng tuần sau:</b>


- Phát huy những mặt tích cực của tuần trước, khắc phục những hạn chế.
- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.


- Tiếp tục rèn luyện chữ viết cho HS trong các tiết học.
- Tiếp tục tham gia giải Violympic Toán khi có vịng.


- Tiếp tục đăng ký ngày giờ học tốt. Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học.
- Góp truyện, sách báo hay để góp vào tủ sách của lớp.


- Chấp hành tốt An tồn giao thơng, đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe mô tô, xe
gắn máy, xe đạp điện.


- Nhắc nhở HS không được ra gần khu vực ao, hồ, sơng, suối... đề phịng tai nạn
đuối nước.


- Tuyên truyền cho HS phòng tránh bạo lực học đường.



- Tuyên truyền cho HS tham gia các hoạt động hưởng ứng ngày Khuyết tật, ngày
hội đọc sách.


- Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành
viên trong tổ.


<b>5. Dặn dò</b>: Dặn HS thực hiện tốt các nội quy của nhà trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×