Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.74 KB, 35 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 9</b>
<b>Ngày soạn: 31/10/2019</b>
<b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2019</b>
<b>Sáng</b>
TOÁN
<b>Tiết 40: HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Có biểu tượng về hai đường thẳng vng góc.Biết rằng hai đường
thẳng vng góc với nhau tạo thành 4 góc có chung đỉnh.
2. Kĩ năng: Biết dùng ê ke để kiểm tra xem hai đường thẳng có vng góc với nhau
hay khơng.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích mơn học, cẩn thận, tỉ mỉ.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Thước kẻ, e ke.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>
- GV vẽ bảng một số góc.
- 2 HS lên nhận dạng từng góc: góc
nhọn, góc tù, góc bẹt.
- Nhận xét.
<b>2. Bài mới: </b>
2.1. Giới thiệu bài (1p) GV nêu mục
đích yêu cầu tiết học
2.2. Giới thiệu hai đường thẳng vng
góc (10p)
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng,
cho thấy rõ 4 góc A, B, C, D đều là góc
vng.
- GV kéo dài 2 cạnh BC và CD thành 2
đường thẳng.
+ Giới thiệu: Hai đường thẳng DC và
BC là 2 đường thẳng vng góc với
nhau.
+ Hai đường thẳng tạo nên mấy góc
vng? Có chung đỉnh nào?
- GVdùng ê ke kiểm tra một góc.
- GV dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O
cạnh OM và ON rồi kéo dài 2 cạnh để
được 2 đường thẳng OM và ON vng
góc với nhau ( Như SGK).
- Cho HS liên hệ một số hình ảnh xung
quanh để có biểu tượng về hai đường
thẳng vng góc.
- 2 HS lên nhận dạng từng góc: góc
nhọn, góc tù, góc bẹt
- HS quan sát.
A D
B
- 4 góc vng chung đỉnh C.
- 1HS lên kiểm tra 3 góc cịn lại.
- HS quan sát GV làm rồi nhận xét: Hai
đường thẳng vng góc OM và ON tạo
thành 4 góc vng có chung đỉnh O.
- HS liên hệ: Hai đường mép liền nhau
của quyển vở, hai cạnh liên tiếp của
bảng đen,...
2.3.Thực hành: (18-20p)
<b>Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu</b>
- Tổ chức báo cáo kết quả.
- Gọi 2 HS kiểm tra trên bảng lớp.
- Nêu tên từng cặp cạnh vng góc với
nhau trong hình chữ nhật ABCD?
<b>Bài 3: GV treo bảng phụ và cho HS nêu</b>
yêu cầu của bài.
- GV theo dõi HS làm, giúp đỡ HS yếu.
- GV chấm một số bài. Nhận xét kết
quả.Cho HS tự chữa bài.
<b>Bài 4: </b>
- GV hướng dẫn làm bài
- GV nhận xét
<b>3. Củng cố dặn dò: (5p) </b>
- GVnhấn mạnh kiến thức cần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
<b>1. HS dùng ê ke để kiểm tra 2 đường</b>
thẳng có trong mỗi hình có vng góc
với nhau khơng.
a. Vng góc.
b. Khơng vng góc.
- HS tự làm bài VBT rồi chữa bài.
- Lớp nhận xét, đối chiếu kết quả.
ADDC ; DC CB ; CBAB
<b>3.</b>
-HS dùng ê ke để xác định trong mỗi
hình góc nào là góc vng, rồi từ đó nêu
tên từng cặp đoạn thẳng vng góc với
nhau trong mỗi hình đó.
- HS tự làm bài vào vở.
<b>4.</b>
- HS tự làm
- HS đổi chéo vở để kiểm tra
- HS lên bảng, HS làm bài vào VBT.
a. AB - AD, AD - DC.
b. Các cặp cạnh cắt nhau khơng vng
góc với nhau là: AB - BC, BC - CD.
TẬP ĐỌC
TIẾT 17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức
- Hiểu những từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp
mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, khong xem nghề thợ rèn là nghề hèn
kém. Câu chuyện giúp em hiểu : mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp
nào cũng đáng quý.
2. Kĩ năng
- Đọc trơi chảy tồn bài.
- Đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại (lời Cương: lễ phép,
nài nỉ thiết tha; lời mẹ Cương: lúc ngạc nhiên, khi cảm động, dịu dàng)
3. Giáo dục: HS hiểu nghề nào cũng đáng quý, biết tôn trong tất cả mọi người dù
làm bất cứ nghề nghiệp nào, nếu là nghề chân chính.
- Kĩ năng thương lượng.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh hoạ bài.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc.
<b>III. các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. KT Bài cũ: (5p) </b>
- 1 HS đọc và cho biết ý nghĩa của bài:
<b>2. Bài mới</b>
2.1. Giới thiệu bài:GV giới thiệuThưa
chuyện với mẹ
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a. Luyện đọc.: (10p)
- 1 HS đọc bài
- Gv chia đoạn :
+ Đoạn 1: Từ ngày phải .……kiếm sống
+ Đoạn 2 còn lại
- GV cho HS đọc nối tiếp bài lần 1
+ Sửa từ, luyện phát âm: Mồn một, thợ
rèn, kiếm sống
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ:
- HS đọc thầm chú giải
- Giải nghĩa thêm từ “ Thưa”, Kiếm sống
- HS đọc nối tiếp lần 3,
- HS đọc theo cặp
- GV đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài: (12p)
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+ Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
+ “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
+ Nêu ý chính đoạn 1?
HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi
nghe em trình bày ước mơ của mình?
+ Mẹ Cương nêu lí do và phản đối như
thế nào?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
- 3 HS đọc bài trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc
- HS đọc nối tiếp 2 đoạn bài
- HS đọc nối tiếp 2 đoạn lần 2 (2 lượt)
+) HS đọc thầm phần chú giải SGK
- Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn.
- HS theo dõi.
- Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
- Giúp đỡ mẹ, muốn tự mình kiếm
sống.
- Là tìm cách làm việc để tự kiếm sống,
tự ni bản thân mình.
<b>* Ước mơ của Cương:</b>
- Ngạc nhiên và phản đối.
- Mẹ cho là có ai xui. Nhà thuộc dòng
dõi quan sang. Bố không cho vì làm
mất thể diện của gia đình.
<b>- Qua bài em thấy trẻ em có quyền gì? </b>
+ Nêu nội dung chính của đoạn 2?
+ Nêu nội dung chính của tồn bài?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: ( 8p)
- 2 HS đọc nối tiếp bài.
+ Nêu giọng đọc
+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ 3 HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất
theo tiêu chí sau:
+ Đọc đã trôi chảy chưa?
+ Cách ngắt nghỉ đã đúng, hợp lý chưa,
đọc phân biệt giọng chưa?
+ Đã đọc diễn cảm chưa, có kèm điệu bộ
khơng?
- GV nhận xét tun dương
- Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh.
<b>3. Củng cố, dặn dò: (5p) </b>
+ Nêu ý nghĩa bài?
- Dặn dò về học bài
cắp hay ăn bám mới đáng coi thường.
- Quyền có sự riêng tư
<b>* Cương thuyết phục mẹ:</b>
Cương mơ ước trở thành thợ để kiếm
sống nên đã thuyết phục mẹ thấy nghề
nghiệp nào cũng quý
- Như mục I.
- 2 HS đọc nối tiếp
- Đọc với giọng trao đổi, trò chuyện,
thân mật, nhẹ nhàng.
- Đọc theo nhóm cặp
- Lớp nhận xét bình chọn
- Kĩ năng lắng nghe tích cực
- Kĩ năng giao tiếp
- Kĩ năng thương lượng
- 2 HS nêu
CHÍNH TẢ ( NGHE- VIẾT)
TIẾT 9 : THỢ RÈN
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Nghe viết đúng bài: Thợ rèn.
2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả: Phân biệt l/ n.
3. Thái độ: Có thái độ cẩn thận khi viết.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. KTBC: 5p</b>
- Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết
bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng
và vở chính tả.
<b>2. Bài mới: </b>
<b> a. Giới thiệu bài:</b>
<b> b. Hướng dẫn viết chính tả: 8p</b>
<b> * Tìm hiểu bài thơ:</b>
- Gọi HS đọc bài thơ.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
điện thoại, yên ổn, bay liệng, điên
điển, chim yến, biêng biếc,…
+ Những từ ngữ nào cho em biết nghề
thợ rèn rất vất vả?
+ Nghề thợ rèn có những điểm gì vui
nhộn?
+ Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ
rèn?
<b> * Hướng dẫn viết từ khó:</b>
- Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó,
dễ lẫn khi viết chính tả.
<b> * Viết chính tả: 15p</b>
* Thu, chấm bài, nhận xét:
<b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>
<b>(7p)</b>
<b>Bài 2a: Điền vào chỗ trống: l hay n ?</b>
- Hs nêu yêu cầu.
- HS thảo luận trong nhóm bàn.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Nhận xét, bổ sung. kết luận lời giải
đúng.
- Gọi HS đọc lại bài thơ.
+ Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian
nào?
- Bài thơ Thu ẩm nằm trong chùm thơ
<b>3. Củng cố - dặn dò: 3p</b>
- Nhận xét chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ thu
của Nguyễn Khuyến.
+ Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn
rất vả: ngồi xuống nhọ lưng, quệt
ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than
mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy
mồ hơi, thở qua tai.
+ ... vui như diễn kịch, già trẻ như
nhau, nụ cười không bao giờ tắt.
+ ... nghề thợ rèn vất vả nhưng có
nhiều niềm vui trong lao động.
Các từ: trăm nghề, quay một trận,
bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch,…
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm. Trình bày
Năm gian lều cỏ thấp le te
Ngõ tối…….đóm lập l
Lưng giậu phất phơ chịm khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe
- Đây là cảnh vật ở nông thôn vào
những đêm trăng.
<b>Chiều</b>
KHOA HỌC
<b>Tiết 17: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Nêu được một số việc nên và không nên làm dể phòng tránh tai nạn đuối nước:
+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp
đậy.
+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
2. Kĩ năng: Thực hiện được các quy tắc an tồn phịng tránh đuối nước.
3. Thái độ: GD HS ln có ý thức phịng tránh tai nạn sơng nước và vận động các
bạn cùng thực hiện.
<b>II. Giáo dục Kĩ năng sống: Phân tích và phán đốn về những tình huống có nguy</b>
cơ dẫn đến tai nạm đuối nước, cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi
hoặc tập bơi.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC </b>
- Máy tính, máy chiếu
- Phiếu ghi sẵn các tình huống.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút</b>
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
a. Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người
bệnh ăn uống như thế nào ?
b. Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm
sóc như thế nào?
- GV nhận xét
<b>2. Dạy bài mới: 28 phút</b>
<b>2.1 Giới thiệu bài.</b>
<b>2.2 Hoạt động 1: Những việc nên làm và</b>
<b>không nên làm để phòng tránh tai nạn</b>
<i><b>*KNS: </b></i> <i>Phân tích và phán đốn về những</i>
<i>tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạm đuối</i>
<i>nước.</i>
- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các
câu hỏi:
1. Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy ở hình
vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên làm và
khơng nên làm ? Vì sao ?
2. Theo em chúng ta phải làm gì để phịng
tránh tai nạn sông nước ?
- GV nhận xét ý kiến của HS.
- Gọi 2 HS đọc trước lớp ý 1, 2 mục Bạn
<i>cần biết.</i>
<b>Hoạt động 2: UDCNTT: Những điều cần</b>
<b>biết khi đi bơi hoặc tập bơi.</b>
<b>*KNS : Cam kết thực hiện các nguyên tắc an</b>
<i>toàn khi đi bơi hoặc tập bơi.</i>
- GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho
HS thảo luận nhóm.
- HS các nhóm quan sát hình 4, 5 trang 37,
thảo luận và trả lời:
1. Hình minh hoạ cho em biết điều gì?
2. Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
- 2 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe
- Tiến hành thảo luận sau đó trình
bày trước lớp.
- Đại diện trả lời.
- HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- HS đọc.
- HS lắng nghe, thực hiện
- HS tiến hành thảo luận.
3. Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều
gì ?
- GV nhận xét các ý kiến của HS.
<b>Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến.</b>
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.
3. Củng cố - dặn dò: 3 phút
<b>- Gv cho Hs xem video tuyên truyền về tai</b>
nạn đuối nước
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương
- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Mỗi HS chuẩn bị 2 mơ hình (Rau, quả, con
giống) bằng nhựa hoặc vật thật.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại.
- Nhận phiếu, tiến hành thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
- Hs theo dõi video
- Nêu cảm nghĩ sau khi xem video
- Cả lớp lắng nghe và thực hiện
BỒI DƯỠNG TOÁN
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về tính giá trị biểu thức; tìm thành
phần chưa biết; các yếu tố hình học và giải toán văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh cịn hạn chế làm 3 trong 4 bài tập; học sinh năng khiếu thực
hiện hết các yêu cầu.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Hoạt động khởi động (5 phút):</b>
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
<b>2. Các hoạt động rèn luyện:</b>
<b>a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):</b>
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên
phiếu. yêu cầu học sinh trung bình và
khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
<b>b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):</b>
a. 3 412 x 3 + 8 899 b. 367 89 – 7 813 x 5
... ...
... ...
c. 8 872 – 7 899 : 3 d. 20 978 - 4 859 + 5 799
... ...
... ...
<b>Bài 2. Tìm </b><i><b>x</b></i>:
a. <i><b>x</b></i> – 68 999 = 6 788 b. 65 345 + <i><b>x</b></i> = 886 89 + 99
... ...
... ...
c. 85 398 – <i><b>x</b></i> = 539 d. 12 491 – <i><b>x</b></i> = 4391 – 25
... ...
... ...
Hình bên có:
<b>A. 4 góc vng</b> <b>B. 5 góc vng</b>
<b>C. 6 góc vng</b> <b>D. 7 góc vng</b>
<b>Bài 4. Tổng của hai số là số lớn nhất có bốn chữ số, hiệu của hai số là số lớn nhất</b>
có hai chữ số. Tìm hai số đó?
<i><b>Bài làm</b></i>
...
...
...
...
<b>c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):</b>
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng
sửa bài.
- Giáo viên chốt đúng - sai.
<b>3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):</b>
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn
luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn
bị bài.
- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng
lớp.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
<b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 05 tháng 11 năm 2019</b>
TOÁN
TIẾT 42: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
2. Kĩ năng: Nhận biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, tỉ mỉ.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Giáo viên + HS: Thước kẻ, êke.
<b>III. Các hoạt động dạy và học </b>
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. KTBài cũ: (5p) </b>
+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng
vng góc?
- HS chữa bài SGK.
<b>2. Bài mới</b>
2.1. Giới thiệu bài: ( 1p)
Hai đường thẳng song song
2.2. Giới thiệu hai đường thẳng song
song: (10p)
- Vẽ hình chữ nhật ABCD ở bảng .
Kéo dài về hai phía hai cạnh AB và
DC đối diện nhau . Tô màu hai
đường kéo dài này và cho HS biết :
Hai đường thẳng AB và DC là hai
đường thẳng song song với nhau .
- Tương tự , kéo dài cạnh AD và BC
về hai phía , ta cũng có AD và BC là
hai đường thẳng song song với nhau .
- Vẽ hình ảnh 2 đường thẳng song
song ở bảng để HS quan sát và nhận
dạng .
- Liên hệ các hình ảnh hai đường
thẳng song song ở xung quanh ta ?
<b>Bài 1: </b>
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân, hai HS làm
bảng.
- Chữa bài:
- Giải thích cách làm?
+ Hai đường thẳng song song với
nhau có đặc điểm gì?
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
- Học sinh nêu
- 2 học sinh làm bài trên bảng
- Nhận xét chữa
A B
D C
A B
D C
- HS nhận thấy : Hai đường thẳng song
song với nhau thì khơng bao giờ cắt nhau
- Hai cạnh đối diện của bảng đen , khung
ảnh , chấn song cửa sổ…
a. A B
* GV chốt: HS biết xác định các cặp
cạnh song song trong hình chữ nhật
và hình vng.
<b>Bài 2 : </b>
+ Gợi ý: Giả thiết các tứ giác ABEG,
ACDG, BCDE là các hình chữ nhật,
điều đó có nghĩa là các cặp cạnh đối
diện của mỗi hình song song với
nhau. Từ đó ta có : BE // AG // CD .
- GV nhận xét, sửa chữa
Bài 3
+ GV hướng dẫn và cho HS làm bài.
- nhận xét, chốt lại
* GV chốt: HS nhận đường thẳng
vuông góc với nhau và đường thẳng
song song.
<b>3. Củng cố: (5p) </b>
+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng
song song?
- Nhận xét tiết học
b. M N
Q P
Các cặp cạnh song song với nhau trong
hình vng MNPQ là:……….
<b>Đáp án:</b>
a, AB song song với DC
AD song song với BC
b, MN song song với QP
MQ song song với NP
<b>2.</b>
- HS quan sát hình và nối tiếp nhau trả
lời.
+ Cạnh BE song song với cạnh CD và
AG.
<b>3.</b>
- Nêu được các cặp cạnh song song với
nhau , các cặp cạnh vng góc với nhau
có trong mỗi hình .
a.Cạnh MN và PQ là môt cặp cạnh song
2 HS nêu
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ: ước mơ; Hiểu được giá trị của những
ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ ngữ kết hợp với từ ước mơ.
2. Kĩ năng: Hiểu được giá trị của những ước mơ cụ thể và biết cách sử dụng một số
câu tục ngữ.
3. Thái độ: Học sinh nuôi những ước mơ tốt đẹp.
* QTE: Quyền mơ ước khát vọng về những lợi ích tốt nhất
* GT: Khơng làm BT 5.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b> - GV: Bảng phụ</b>
- HS: Từ điển
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Bài cũ: (5p) </b>
+ Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?
+ Đặt câu có sử dụng dấu ngoặc kép?
<b>2. Bài mới: (30p) </b>
2.1. Giới thiệu bài:Nêu mục đích yêu
cầu.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập.
<b> Bài 1: HS nêu đề bài.</b>
+ Đọc bài: Trung thu độc lập và tìm
những từ đồng nghĩa với ước mơ?
+ Giải thích nghĩa từ “mơ tưởng” và
“mong ước”?
+ Đặt câu với từ mong ước?
Bài 2: - HS đọc u cầu.
- Chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận và
tìm từ bắt đầu bằng tiếng: ước. Bắt đầu
bằng tiếng mơ.
- HS điền kết quả vào máy tính bảng kết
nối với giáo viên:
- Tổ chức cho Hs chơi trò chơi:
- Nhận xét đội thắng.
- HS bổ sung từ mới.
- Một HS đọc tồn bộ các từ đã tìm
được.
<b> Bài 3:</b>
- HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận cặp đôi.
- HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
<b>Bài 4:</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc, thảo luận nhóm bàn tìm
những ước mơ minh hoạ.
- 2 HS nêu
<b>1.</b>
- Mơ tưởng; mong ước.
- Mơ tưởng: là mong mỏi và tưởng
tượng điều mình sẽ đạt được trong
tương lai.
- Mong ước: mong muốn thiết tha điều
tốt đẹp trong tương lai.
- Em mong ước sẽ học giỏi hơn để bố
mẹ vui lòng.
<b>2. </b>
Bắt đầu bằng
tiếng ước
Bắt đầu bằng
tiếng mơ
ước mơ, ước
muốn, ước ao,
ước mong, ước
vọng…
mơ ước, mơ
tưởng, mơ mộng,
mơ hão…
- Các đội mỗi đội tham gia chơi.
<b>3.</b>
- Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ
cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.
- Đánh giá khơng cao: ước mơ nho nhỏ.
- Đánh giá thấp: ước mơ viển vông, ước
mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
<b>4.</b>
- HS nêu yêu cầu, thảo luận nhóm bàn
tìm những ước mơ minh hoạ.
- Đánh giá cao: ước mơ học giỏi, trở
thành bác sĩ, kĩ sư…
<b>- Trẻ em có quyền mơ ước những gì? </b>
Bài 5: ( Đã giảm tải)
<b>3. Củng cố dặn dò: (5p) </b>
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc HS chuản bị bài sau
- Quyền mơ ước khát vọng về những lợi
ích tốt nhất
<b>---Ngày soạn: 31/10/2019</b>
<b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 06 tháng 11nawm 2019 </b>
<b>Sáng</b>
TOÁN
TIẾT 43: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Biết sử dụng thước thẳng và êke để vẽ đường thẳng đi qua một điểm
và vng góc với một đường thẳng cho trước.
2. Kĩ năng: HS vẽ được đường cao của một hình tam giác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích mơn học, biết ứng dụng vào cuộc sống.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Giáo viên + HS: Thước kẻ, êke .
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. KTBài cũ: (5p) </b>
+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng
song song?
+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng
vng góc?
<b>2. Bài mới:</b>
2.1. Giới thiệu bài: (1p)
Vẽ hai đường thẳng vng góc
2.2. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua
một điểm và vuông góc với một đường
thẳng cho trước:
- GV thực hiện thao tác vẽ và giới thiệu
để HS quan sát:
+ Đặt một cạnh góc vuông của ê ke
trùng với đường thẳng AB.
+ Chuyển dịch ê ke trượt theo hai đường
thẳng AB sao cho cạnh góc vng thứ
hai của ê ke gặp điểm E. Vạch một
đường thẳng theo cạnh đó ta được
đường thẳng CD đi qua E và vuông góc
với đường thẳng AB
- Tổ chức cho HS thực hành vẽ.
2.3. Hướng dẫn vẽ đường cao của tam
giác:
C
A D B
Điểm E nằm trên đường thẳng AB
C
E
- GV vẽ tam giác ABC
+ Hãy đọc tên tam giác?
+ Hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm A và
vng góc với cạnh của BC của hình
tam giác ABC?
+ Thế nào là đường cao của một tam
giác?
- HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C
của tam giác ABC.
+ Một hình tam giác có mấy đường cao?
<b>Bài 1 :</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho Hs nhắc lại cách vẽ.
- Y/C HS thực hành vẽ
- GV nhận xét.
<b>Bài 2 : </b>
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn HS cách đặt ê ke và vẽ
đường cao.
- GV cần lưu ý trường hợp c.
- GV nhận xét.
Baøi 3
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS nêu miệng và chỉ hình.
- GV nhận xét, sửa chữa.
<b>3. Củng cố, dặn dị :(5’)</b>
- Các nhóm cử đại diện thi đua vẽ hai
đường thẳng vng góc ở bảng .
- Nêu lại nội dung vừa học .
- Nhận xét tiết học .
A
B H C
- Đường cao của hình tam giác là đoạn
thẳng đi qua một đỉnh và vng góc với
cạnh đối diện của đỉnh đó.
+ Có 3 đường cao
<b>1.</b>
Lớp làm vào vở, một HS làm bảng phụ.
- Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm E và
vng góc với đường thẳng CD trong 3
<b>2.</b>
- Lần lượt 3 HS lên bảng vẽ. Vẽ được
đường cao hình tam giác ứng với mỗi
trường hợp.
<b>3.</b>
- Vẽ đường thẳng đi qua điểm E và
vng góc với cạnh DC . Nêu tên các
hình chữ nhật: ABCD, AEGD, EBCG.
- Thi đua vẽ hai đường thẳng vng góc
ở bảng
- Lắng nghe.
<b>Tập đọc</b>
<b>TIẾT 18: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng khoan thai. Đổi
giọng linh hoạt, phân biệt lời nhân vật.
2. Kĩ năng:
- Hiểu các từ ngữ mới, hiểu ý nghĩa câu chuyện: Những ước muốn tham lam
không mang lại hạnh phúc cho con người.
3. Thái độ:
- Hs có ý thức luyện đọc bài
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Tranh phóng to
- Bảng phụ
<b>III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút</b>
- Đọc nói tiếp bài:
“ Thưa chuyện với mẹ” và cho biết:
- Cương đã thuyết phục mẹ như thế nào ?
- Gv nhận xét, bổ sung.
<b>2. Bài mới: 30 phút</b>
<b>2.1.Giới thiệu(1’) </b>
<b>2.1 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài.</b>
a, Luyện đọc(10’)
- HS đọc toàn bài
- Gv chia bài làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Có lần…hơn thế nữa
+ Đoạn 2: Bọn đầy tớ…được sống
+ Đoạn 3: Còn lại
- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm cho học
sinh.
- Gv đọc diễn cảm cả bài và nêu giọng
đọc: Toàn bài đọc với giọng khoan thai…
<b>b, Tìm hiểu bài (8’)</b>
* Để đi tìm hiểu bài được dễ dàng, Gv
chia lại bài làm 2 đoạn: đoạn 1(Có lần…
hơn thế nữa), đoạn 2: Cịn lại
- Đọc thầm đoạn 1 cho biết:
+ Vua Mi - đát xin thần Đi - ô - ni - dốt
điều gì ?
- Thoạt đầu, điều ước được thực hiện như
thế nào ?
+ Ý nghĩa đoạn 1?
- Đọc đoạn 2 để tìm hiểu:
+ Vì sao vua Mi - đát phải xin thần Đi - ô
- Vua Mi - đát đã hiểu ra được điều gì ?
+ Ý chính đoạn 2?
<b> Hoạt động của học sinh</b>
- 2 hs đọc bài.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc
- Lớp lắng nghe.
- 3Hs nối tiếp đọc bài
- Hs đọc chú giải
- Hs đọc nối tiếp lần 2.
- Hs đọc theo cặp
- Lắng nghe
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe
- Lớp đọc thầm
- Mọi vật vua chạm vào đều biến
thành vàng.
-Vua bẻ một cành sồi, cành sồi ấy liền
biến thành vàng ...
Đoạn 1: Vua muốn biến mọi thứ thành
vàng
- 1HS đọc
- Vì vua khơng thể ăn uống gì được.
- Hạnh phúc khơng chỉ xây dựng
bằng ước muốn tham lam.
- Em hãy nêu nội dung chính của bài ?
<b>3. Đọc diễn cảm:</b>
- Yêu cầu các em đọc nối tiếp bài.
- Gv đưa bảng phụ:
“ Mi - đát bụng đói ... tham lam ”
- Nêu cách đọc của đoạn.
- Gv đọc mẫu.
- Gv theo dõi, nhận xét và ghi điểm
<b>3. Củng cố, dặn dò: 4 phút</b>
? So sánh ước mơ của vua Mi - đát và
những ước mơ ở bài tập đọc trước ?
? Câu chuyện khuyên em điều gì ?
*GD quyền và giới trẻ em: Những ai có
quyền mơ ước?
- Nhận xét KL trẻ em có quyền mơ ước,
khát vọng những điều ước tốt
đẹp.
- Về nhà luyện học bài.
<b>Nội dung: Những ước muốn tham</b>
<b>lam không mang lại hạnh phúc cho</b>
<b>con người.</b>
- 2 hs đọc lại.
- 3HS đọc
- Quan sát
- 2 hs nối tiếp đọc bài
- Hs nêu cách đọc của đoạn GV yêu
cầu
- Lắng nghe
- Hs đọc thể hiện.
- Hs đọc theo cặp.
- Hs thi đọc trước lớp.
- Nhận xét
- 2 hs trả lời: Mơ ước viển vơng, phi lí
+ Lớp nhận xét.
- Hs chia sẻ cho các bạn cùng xem
<b>Chiều</b>
KỂ CHUYỆN
TIẾT 9: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức:
- Biết kể một câu chuyện về ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè người thân.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà bạn kể.
2. Kĩ năng: Lời kể sinh động, tự nhiên, hấp dẫn và sáng tạo.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực trong học tập.
* GD QTE: Quyền ước mơ, khát vọng.
* Các KNS được GD trong bài: Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực; Đặt mục
tiêu; Kiên định.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- GV: Một số câu chuyện theo yêu cầu đề bài.
- HS: Sưu tầm một số câu chuyện theo yêu cầu đề bài để kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
nghe (đã đọc) về những ước mơ.
<b>2. Dạy bài mới: (30p) </b>
2.1. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học
sinh.
2.2. Hướng dẫn kể chuyện: ( 10p)
a. Tìm hiểu đề bài:
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- GV đọc, phân tích đề bài.
+ H: yêu cầu đề bài về ước mơ là gì?
+ Nhân vật chính trong chuyện là ai?
- Gọi học sinh đọc gợi ý 2.
- Yêu cầu học sinh giới thiệu hướng dẫn
xây dựng cốt chuyện, kể trong nhóm.
- Yêu cầu học sinh kể chuyện theo
nhóm.
- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh cịn kể
yếu.
Chú ý: Dùng đại từ "em" hoặc "tơi"
xưng hơ trong khi kể.
b. Kể trong nhóm:
- HS kể cho nhau nghe trong nhóm bàn.
- Kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện cho
nhau nghe. Cách đặt tên cho câu
chuyện.
c. Kể trước lớp:
- HS thi kể chuyện.
- HS dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn trả lời
về ý nghĩa, cách thực hiện ước mơ.
- Nhận xét về nội dung và lời kể của
bạn.
* Liên hệ giáo dục giới và quyền trẻ em:
Quyền mơ ước, khát vọng.
- Qua bài giáo dục cho chúng ta kĩ năng
gì?
<b>3. Củng cố dặn dò: (5p)</b>
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau
- Các tổ báo cáo.
- 1 học sinh đọc trước lớp.
- ... là ước mơ phải có thật.
- là em (bạn bè, người thân).
- 2 học sinh đọc.
- Học sinh nêu
- Học sinh kể chuyện theo nhóm 4.
- 3 - 4 học sinh tham gia thi kể.
- Nhận xét, bình chọn
- Lắng nghe.
+ Trẻ em có quyền mơ những ước mơ
đẹp.
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin
- Kĩ năng lắng nghe tích cực
- Kĩ năng đặt mục tiêu
- Kĩ năng kiên định.
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật:
người, sự vật, hiện tượng).
2. Kĩ năng: Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực trong học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở BT2 phần nhận xét.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. KTBC:5p</b>
- Tìm 3 từ cùng nghĩa vơi từ Ước mơ, đặt
câu với 1 từ em vừa tìm được.
- Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng?
Cho ví dụ?
- Nhận xét, chữa bài.
<b>2. Bài mới: (30P) </b>
2.1. Giới thiệu bài:1p
- Viết câu văn lên bảng: Vua Mi- đát thử
bẻ một cành sối, cành đó liền biến thành
vàng.
- u cầu HS phân tích câu.
- Những từ loại nào trong câu mà em đã
biết?
- Vậy từ loại bẻ, biến thành là gì?
Bài học hơm nay sẽ giúp các em trả lời các
câu hỏi đó.
2.2. Tìm hiểu ví dụ (10P)
- Gọi HS đọc phần nhận xét.
- Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm để tìm
các từ theo u cầu.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Các HS khác
nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
- Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái
của người, của vật. Đó là động từ, vậy động
từ là gì?
<b>2.3. Ghi nhớ (3-4P) </b>
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
- Vậy từ bẻ, biến thành có là động từ
khơng? Vì sao?
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- 2 HS dưới lớp trả lời.
- HS đọc câu văn trên bảng.
- Phân tích câu:
Vua/ Mi- đát /thử /bẻ/ một /cành/
cây sồ/i, cành. Đó/ liền/ biến
thành/ vàng.
- Em đã biết: danh từ chung : vua,
một, cành, sồi, vàng.
- Danh từ riêng; Mi- đát
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành
tiếng từng bài tập.
- 2 HS ngồi bàn thảo luận, viết
các từ tìm được vào vở nháp.
- Phát biểu, nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài (nếu sai)
Các từ:
- Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ
hoặc của thiếu nhi: nhìn, nghĩ,
thấy.
- Chỉ trạng thái của các sự vật.
+ Của dòng thác: đổ (đổ xuống)
+ Của lá cờ: bay.
- Động từ là những từ chỉ hoạt
động trạng thái của sự vật.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt
động, động từ chỉ trạng thái.
2.4. Luyện tập:15p
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu HS thảo luận v tỡm t. Nhúm
no xong trc trình bày cỏc nhóm khác
bổ sung.
- Kết luận về các từ đúng. Tun dương
nhóm tìm được nhiều động từ.
<b> Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.</b>
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. Dùng bút
ghi vào vở nháp.
- Gọi HS trình bày, HS khác theo dõi, bổ
sung .
- Kết luận lời giải đúng.
+ Đoạn văn a nói về nhân vật nào?
+ Yết Kiêu là người như thế nào?
<b>Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu: quan sát</b>
tranh: Nói tên các hoạt động, trạng thái của
các ban trong tranh
- Treo tranh minh hoạ và gọi HS lên bảng
Nói tên các hoạt động, trạng thái của các
ban trong tranh.
- Tổ chức cho lên chỉ tranh nói tên các hoạt
động, trạng thái của các ban trong tranh
GV đưa gợi ý các hoạt động
- Tổ chức cho từng đợt HS thi: 2 nhóm thi,
mỗi nhóm 4 HS. Nhận xét tuyên dương.
<b>3. Củng cố - dặn dò: 5P</b>
+ Thế nào là động từ?
+ Động từ được dùng để làm gì?
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết 10
từ chỉ động tác đã chơi ở trò chơi xem kịch
câm.
- Bẻ, biến thành là động từ. Vì bẻ
là từ chỉ hoạt động của người, biến
thành là từ chỉ trạng thái của vật.
- Từ chỉ hoạt động: ăn cơm, xem
ti vi, kể chuyện, múa hát, đi chơi,
thăm ông bà, đi xe đạp, chơi điện
*Từ chỉ trạng thái: bay là là, lượn
vòng, yên lặng…
<b>1. 1 HS đọc thành tiếng.</b>
- Hoạt động trong nhóm.
- Viết vào vở bài tập.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm
bài.
- HS trình bày và nhận xét bổ
sung. Chữa bài
<b>2. a/. đến- Yết kiến- cho- nhận</b>
– xin – làm – dùi – có thể- lặn.
b/. mỉm cười- ưng thuận-
thử-bẻ- biến ngắt-
thành-tưởng- có.
+ Nói về Yết Kiêu
+ Yết Kiêu là người dũng cảm,
yêu nước.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS lên bảng mô tả.
* Bạn nam làm động tác cúi gập
người xuống. Bạn nữ đoán động
tác : Cúi.
+ Bạn nữ làm động tác gối đầu vào
tay, mắt nhắm lại. Bạn nam đốn
đó là hoạt động Ngủ.
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Nhận thức được về đức tính tiết kiệm của Bác Hồ
2. Trình bày được ý nghĩa của việc tiết kiệm
3. Biết cách thể hiện đức tính tiết kiệm qua những việc làm cụ thể
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Sách “Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho học sinh lớp 4”,
tr.11.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: </b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ1. Khởi động: 5p
Trị chơi: Đủ dùng thì thơi
<i>Cách chơi:</i>
<i>- GV cho HS nghe bài hát “Vui việc</i>
lớn” (Sáng tác: An Thuyên).
- GV liên hệ, giới thiệu bài học
“Dùng đủ thì thơi”.
<b>2. Hoạt động 2: Đọc hiểu (15 phút)</b>
<b>- HS đọc cá nhân Mục tiêu bài học</b>
(tr.12). HS cả lớp theo dõi.
- Đọc diễn cảm và lưu loát bài đọc
“Dùng đủ thì thơi” (đọc cá nhân
trước lớp, đọc thầm).
<b>Hoạt động cá nhân:</b>
<b>- GV yêu cầu HS đọc và trả lời các</b>
câu hỏi 1, 2, 3 (tr.12, 13).
- GV gọi HS chia sẻ trước lớp.
- Các HS khác và GV đánh giá,
nhận xét.
<i>Hoạt động nhóm:</i>
<i>- Thực hiện câu hỏi 4 (tr.13).</i>
- GV chia lớp thành các nhóm (mỗi
- HS tham gia chơi.
- HS lắng nghe
<b>- HS đọc - HS cả lớp theo dõi.</b>
<i>Gợi ý trả lời:</i>
<i>1. Khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà</i>
vừa mới thành lập, Bác Hồ đã kêu gọi
toàn dân tiết kiệm thông qua những việc
làm sau: kêu gọi người giàu ủng hộ tiền
của, thóc gạo cứu giúp người nghèo và
chiến sĩ ngoài mặt trận; bản thân Bác
cũng tự bớt khầu phần ăn, cùng góp gạo
ni quân.
2. Khi cơ quan đề nghị được sắm cho
Bác áo quần, giầy mũ mới, Bác dặn:
“Khi đi công tác nước ngoài hay tiếp
khách, Bác sẽ dùng trang phục xứng
đáng, còn làm việc ở nhà, hãy để Bác
dùng quần áo bình thường là được rồi”.
3. Khi đến thăm đất nước Ba Lan, Bác đã
nhắc nhở việc tiết kiệm điện cũng là tiết
kiệm tiền của cho nhân dân.
<i>- Thực hiện câu hỏi 4 (tr.13).</i>
- HĐ nhóm 4
nhóm từ 4).
- Thống nhất ý kiến trong nhóm.
<b>3. Hoạt động 3: Thực hành – ứng</b>
<b>dụng (15 phút)</b>
Hoạt động cá nhân:
<i>- GV yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi</i>
<i>1, 2 (tr.13, 14).</i>
<i>- GV gọi HS chia sẻ trước lớp.</i>
<i>- Các HS khác và GV đánh giá, nhận</i>
<i>xét, bổ sung.</i>
<i>Hoạt động nhóm:</i>
<i>- Thảo luận và hoàn thành câu hỏi 3</i>
(tr.14).
- GV yêu cầu HS làm việc theo từng
cặp.
- Đại diện 2 – 3 nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
- Đánh giá, nhận xét của các nhóm
khác và của GV.
Kết luận: Bác Hồ luôn luôn tiết kiệm
thời gian và tiền bạc trong sinh hoạt
cũng như trong mọi công việc.
<b>4. Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá</b>
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
- Đánh giá, nhận xét của các nhóm khác.
- Gợi ý trả lời: Bác Hồ luôn nhắc mọi
người tiết kiệm và bản thân mình cũng
ln nêu gương tiết kiệm là một đức tính
tốt đẹp, lời nói ln đi đơi với việc làm...
<i>- HS hồn thành câu hỏi 1, 2 (tr.13, 14).</i>
<i>- HS chia sẻ trước lớp.</i>
<i>- HS khác đánh giá, nhận xét, bổ sung.</i>
<i>Gợi ý trả lời:</i>
<i>1. HS nêu một số việc làm để thể hiện</i>
tính tiết kiệm của em hằng ngày (ví dụ:
tắt điện, khố nước cẩn thận khi khơng
dùng đến, giữ gìn sách vở, đồ dùng học
tập; ăn hết khẩu phần, khơng lãng phí đồ
ăn, thức uống,...).
2. HS nêu ý kiến của mình về cuộc sống
của những người biết cách tiết kiệm (ví
dụ: Người biết tiết kiệm sẽ có cuộc sống
<i>- Thảo luận và hoàn thành câu hỏi 3</i>
(tr.14).
- HS làm việc theo từng cặp.
- Đại diện 2 – 3 nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- Đánh giá, nhận xét của các nhóm khác.
Gợi ý trả lời:
<b>Việc nên làm</b> <b>Việc không nên</b>
<b>làm</b>
- Tắt điện khi
không sử dụng
- Giữ gìn sách vở,
đồ dùng học tập.
………
– Không ăn hết
khẩu phần hoặc
ăn thừa.
- Khơng khóa
nước cẩn thận sau
sử dụng.
<b>(5 phút)</b>
<b>- GV đặt câu hỏi để tổng kết bài</b>
học: Theo em, đức tính tiết kiệm có
đồng nghĩa với tính ki bo, kẹt xỉ
không?
- GV chốt lại: Tiết kiệm không phải
là ki bo, kẹt xỉ. Tiết kiệm là biết sử
dụng những gì chúng ta có một cách
hợp lí, vừa đủ. Đây là phẩm chất tốt
của con người cần tu dưỡng, rèn
luyện để trở thành con ngoan, trò
giỏi và là những công dân có ích
cho xã hội sau này.
- GV nhận xét quá trình làm việc
của HS và các nhóm, dựa trên phần
đánh giá sau mỗi hoạt động.
- Về kể lại câu chuyện cho người
thân nghe và HS thực hành tiết kiệm
ở nhà và ghi lại kết quả của những
việc làm đó.
HS trả lời.
<b>---Ngày soạn: 31/10/2019</b>
<b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 7 tháng 11 năm 2019</b>
<b>Sáng</b>
TOÁN
TIẾT 43: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
<b>I. Mục tiêu</b>
1- Kiến thức: Biết sử dụng thước thẳng và êke để vẽ đường thẳng đi qua một điểm
và song song với một đường thẳng cho trước .
2- Kĩ năng: Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường
thẳng cho trước bằng thước thẳng và êke.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích mơn học, cẩn thận, tỉ mỉ.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Giáo viên: Thước kẻ, ê ke.
- Học sinh: Thước kẻ, ê ke.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Bài cũ: (5p) </b>
+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng song
song?
+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng
vng góc?
+ Nêu cách vẽ đường thẳng vng góc?
- NX, đánh giá.
<b>2. Bài mới: (30p) </b>
2.1. Giới thiệu bài:
Vẽ hai đường thẳng song song
2.2. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua
một điểm và song song với một đường
thẳng cho trước: ( 10p)
- GV thực hiện thao tác vẽ và giới thiệu
để HS quan sát:
+ GV vẽ đường thẳng AB và lấy một
điểm E nằm ngoài AB.
+ Vẽ đường MN vng góc với AB đi qua
E.
+ GV u cầu vẽ một đường thẳng CD
đi qua E vuông góc với MN.
+ Em có nhận xét gì về đường thẳng AB
và CD?
- GV kết luận:
+ Nêu lại trình tự các bước vẽ?
- Tổ chức cho HS thực hành vẽ.
2.3. Thực hành: (20p)
<b>Bài 1 : GV vẽ đoạn thẳng CD và điểm E</b>
lên bảng.Hướng dẫn HS cách làm bài.
- Cho HS trình bày trên bảng cách vẽ.
- GV nhận xét
<b>Bài 2: </b>
GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng và
hướng dẫn HS cách làm bài.
GV lưu ý HS cách trình bày.
GV nhận xét, sửa chữa
<b>Bài 3 :</b>
+ GV vẽ hình như SGK lên bảng và mời
HS lên bảng lần lượt làm bài.
Gọi HS lên bảng kiểm tra góc.
- GV nhận xét, sửa chữa
<b>3. Củng cố, dặn dị: (5’)</b>
- Các nhóm cử đại diện thi vẽ hai đường
thẳng song song ở bảng .
- Nêu lại các nội dung vừa học .
M
C D
E
A B
N
<b>1.</b>
- Tự vẽ được đường thẳng AB qua M
và song song với đường thẳng CD .(
Một HS làm bảng phụ,lớp vẽ vào vở.)
- Một HS vẽ bảng lớp, lớp vẽ và làm
vào vở.
<b>2.</b>
+ Vẽ được đường thẳng AX qua A và
song song với BC ; đường thẳng CY
qua C và song song với AB . Trong tứ
giác ADCB có : AD // BC ; AB // CD
.
<b>3.</b>
- Vẽ được đường thẳng đi qua B và
LỊCH SỬ
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1.Kiến thức </b>
- HS biết sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị
kìm hãm bởi chiến tranh liên miên.
- Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh.
<b>2.Kĩ năng: HS nắm được sự ra đời của đất nước Đại Cồ Việt và tên tuổi, sự nghiệp</b>
của Đinh Bộ Lĩnh.
<b>3.Thái độ: Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta .</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- Em đã học những giai đoạn lịch sử
nào ?
- Nhận xét.
<b>2. Bài mới:30-32p</b>
2.1. Gtb: Gv giới thiệu cảnh đất nước
buổi đầu độc lập.
<i>2. Nội dung:</i>
<b>Hđ1: Tình hình đất nước</b>
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK thảo
luận vấn đề sau:
+ Tình hình đất nước sau khi Ngô
Vương mất?
- Gv nhận xét, chốt lại.
<b>Hđ 2: Tìm hiểu Đinh Bộ Lĩnh </b>
- Yc hs quan sát tranh + đọc Sgk trả
lời:
+ Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ?
+ Đinh Bộ Lĩnh có cơng gì ?
+ Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ
Lĩnh đã làm gì ?
- Gv kết hợp giải nghĩa.
+ Thái Bình: n ổn, khơng có loạn lạc
chiến tranh.
- Gv nhận xét, kết luận.
<b>Hoạt động 3:</b>
- Yc hs lập bảng so sánh trước và sau
khi đất nước thống nhất:
- 2, 3 hs trả lời
- Lớp nhận xét.
- Hs chú ý lắng nghe + theo dõi Sgk trả
lời.
+ Triều đình lục đục, đất nước bị cắt
thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vơ
ích ...
- Lớp nhận xét.
- Làm việc cả lớp
- Hs đọc Sgk + qs tranh hình 1. Sgk
+ Sinh ra ở Hoa Lư (Ninh Bình), từ nhỏ
có trí lớn “cờ lau lập trận”
+ Lớn lên gặp cảnh đất nước loạn lạc
đem quân đi dẹp loạn. Năm 968 ông
thống nhất đất nước.
+ Lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên
Hồng, đóng đơ ở Hoa Lư đặt tên nước
là Đại Cồ Việt - Thái Bình
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Hs theo dõi Sgk
Các
mặt
Trước
khi
thống
nhất
Sau khi
thống nhất
Đất
nước
Triều
đình
Đời
sống
nhân
dân
- Gv theo dõi, qs giúp đỡ hs nếu cần.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Củng cố, dặn dị: 3-5’</b>
- Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng gì với đất
nước ?
? Nếu có dịp được về thăm kinh đô
Hoa Lư em sẽ nhớ đến ai ? Vì sao ?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét, bổ sung
Các
mặt
Trước khi
thống nhất
Sau khi thống
nhất
Đất
nước
<i>Bị chia cắt</i>
<i>thành 12</i>
<i>vùng</i>
<i>Đất nước qui</i>
<i>về 1 mối</i>
Triều
đình
Lục đục <i>Được tổ chức</i>
<i>lại qui củ</i>
Đ/ s
nhân
dân
<i>Làng mạc,</i>
<i>ruộng đồng</i>
<i>bị tàn phá,</i>
<i>dân nghèo</i>
<i>đổ máu vơ</i>
<i>ích.</i>
<i>Đồng ruộng</i>
<i>trở lại xanh</i>
<i>tươi, ngược</i>
<i>xi nd buôn</i>
<i>bán khắp nơi,</i>
<i>chùa tháp</i>
- Lớp nhận xét.
ĐỊA LÝ
<b>TIẾT 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở TÂY NGUYÊN (Tiếp theo) </b>
<b> I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây
Nguyên.
- Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ.
2. Kĩ năng: Xác lập mối liên hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và
giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ nguồn nước và bảo vệ rừng.
* BVMT: Có ý thức bảo vệ nguồn nước và bảo vệ rừng.
* GD SD NL TK& HQ: Bảo vệ nguồn nước phục vụ cuộc sống dựa vào tiềm năng
thủy điện to lớn: Dựa vào nguồn tài nguyên rừng phong phú: GS HS tầm quan
trọng của việc bảo vệ khai thác rừng hợp lí,tích cực tham gia trồng rừng.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
+ Nêu những đặc điểm tiêu biểu về hoạt
động trồng cây công nghiệp lâu năm và
chăn nuôi gia súc ở Tây Nguyên?
- Gv nhận xét đánh giá
<b>2. Dạy bài mới: 30’</b>
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Nội dung:
<b>3. Khai thác sức nước:</b>
<b>Hđ 1: Làm việc theo nhóm </b>
- Chia nhóm (bàn), giao việc:
+ Qs lược đồ hình 4 và đọc nd mục 3 ở
SGK.
+ Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên.
+ Những sông này bắt nguồn từ đâu và
chảy ra đâu?
+ Tại sao sông ở Tây Nguyên lắm thác
ghềnh?
+ Người dân ở đây khai thác sức nước để
làm gì?
- Chốt ý đúng.
<b>4. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây </b>
<b>Nguyên.</b>
- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
+ Rừng Tây Nguyên có mấy loại? Tại sao
lại có sự phân chia như vậy?
+ Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật
gì?
+ Quan sát H8, 9, 10 nêu qui trình s/x đồ
gỗ?
+ Việc khai thác rừng hiện nay như thế
nào?
+ Những nguyên nhân chính nào ảnh
hưởng đến rừng?
+ Thế nào là du canh du cư?
- Gv kết luận.
+ Có những biện pháp nào để giữ rừng?
* GD SD NLTK & HQ:
- KL: SGK tr 92, 93.
- 2 HS trả lời.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả trước lớp. Các nhóm khác bổ
sung.
- 2 HS lên bảng chỉ vị trí nhà máy
thuỷ điện Y-a-li và các sơng ở Tây
Ngun trên bản đồ Địa lí tự nhiên
VN.
- Có 2 loại: rừng rậm nhiệt đới và
rừng khộp vào mùa khô. Vì điều
kiện đó phụ thuộc vào đặc điểm khí
hậu của Tây Ngun có 2 mùa mưa
và khơ rõ rệt.
- Gỗ, tre, nứa, mây, các loại cây
làm thuốc và nhiều thú quí.
- Khai thác gỗ và vận chuyển đến
xưởng cưa, xẻ gỗ -> đưa đến xưởng
để làm ra các sản phẩm đồ gỗ.
- Khai thác bừa bãi, ảnh hưởng tới
môi trường…
- Khai thác rừng bừa bãi,…. và tập
quán du canh, du cư…
- Khai thác hợp lý.
- Tạo điều kiện để đồng bào định
canh, định cư.
- Không đốt phá rừng.
- Mở rộng diện tích đất trồng cây
cơng nghiệp hợp lí.
<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- Rừng ở Tây Ngun có giá trị kinh tế
gì?
- Ở địa phương em có rừng khơng? Rừng
chủ yếu loại cây gì?
- Em cần làm gì để bảo vệ rừng?
- Nhận xét giờ học
- về nhà ôn lại nội dung bài
- Hs trả lời
- Hs lắng nghe
<b>Chiều</b>
KHOA HỌC
<b>Tiết 18: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE</b>
1. Kiến thức: ôn tập kiến thức chủ đề con người và sức khỏe.
2. Kĩ năng:
- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các
bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Dinh dưỡng hợp lí.
- Phịng tránh đuối nước.
3. Thái độ: GD HS ln có ý thức trong ăn uống và phịng tránh bệnh tật, tai nạn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>
- HS chuẩn bị phiếu đã hồn thành, các mơ hình rau, quả, con giống.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút</b>
- GV kiểm tra việc hoàn thành phiếu của
HS.
- Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một
bữa ăn cân đối.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho
nhau.
- Thu phiếu và nhận xét.
<b>2. Dạy bài mới: 28 phút</b>
<b> 2.1 Giới thiệu bài. </b>
<b> 2.2 Các hoạt động chính</b>
<b>Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề: Con</b>
<b>người và sức khỏe.</b>
- Các nhóm thảo luận và trình bày về nội
dung của nhóm mình.
+ Nhóm 1: Q trình trao đổi chất của con
người.
- Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo
cáo tình hình chuẩn bị của các bạn.
- Có nhiều loại thức ăn, chứa đủ các
nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lí.
- Dựa vào kiến thức đã học để nhận
xét, đánh giá về chế độ ăn uống của
bạn.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe
- Các nhóm thảo luận, đại diện các
nhóm lần lượt trình bày.
- Nhóm 1: Cơ quan nào có vai trị
chủ đạo trong quá trình trao đổi
chất?
+ Nhóm 2: Các chất dinh dưỡng cần cho cơ
thể người.
+ Nhóm 3: Các bệnh thơng thường.
+ Nhóm 4: Phịng tránh tai nạn sông nước.
- Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
- GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét.
<b>Hoạt động 2: Trị chơi: Ơ chữ kì diệu. </b>
- GV phổ biến luật chơi.
- GV đưa ra một ô chữ. Mỗi ô chữ hàng
ngang là một nội dung kiến thức đã học và
kèm theo lời gợi ý.
- GV nhận xét.
<b>Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn </b>
<b>hợp lý ?” </b>
- HS tiến hành hoạt động nhóm. Sử dụng
những mơ hình để lựa chọn một bữa ăn hợp
lý và giải thích tại sao chọn như vậy.
- u cầu các nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét.
<b>3. Củng cố - dặn dò: 4 phút</b>
- Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng
hợp lý.
- Về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với
mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều
khuyên dinh dưỡng, học thuộc các bài học
để kiểm tra.
- Nhận xét tiết học.
- Nhóm 2 : Hầu hết thức ăn, đồ uống
có nguồn gốc từ đâu?
- Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn?
- Nhóm 3: Tại sao chúng ta cần phải
diệt ruồi ?
- Để chống mất nước cho bệnh nhân
bị tiêu chảy ta phải làm gì?
- Nhóm 4: Đối tượng nào hay bị tai
nạn sơng nước?
- Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi
cần chú ý điều gì?
- Các nhóm được hỏi thảo luận và
đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- Tiến hành hoạt động nhóm, thảo
luận.
- Trình bày và nhận xét.
- HS đọc.
- Lắng nghe và thực hiện
TẬP LÀM VĂN
<b>TIẾT 17: ÔN TẬP: ÔN TẬP VĂN VIẾT THƯ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Củng cố những đặc điểm của bài văn viết thư.
2. Kĩ năng: Viết được bài văn viết thư; Trao đổi với bạn để hiểu được nội dung thư
của mình.
3. Thái độ: Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn hay trau chuốt, giàu hình ảnh.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<b>1. KTBC: 4-5p</b>
+ Hôm trước học bài nào?
+ Nêu KQ BT3
+ Một bức thư gồm mấy phần, đó là
những phần nào.
- NX, đánh giá.
<b>2. Bài mới:30-33p</b>
<i><b>2.1. Giới thiệu bài:</b></i>
- Tiết học hôm nay cô sẽ cùng các
em ôn lại những kiến thức đã học về
văn viết thư.
<i><b> 2.2. Hướng dẫn ôn luyện:</b></i>
Đề 1: Em hãy viết thư cho bạn thân
kể về tình hình học tập của em trong
thời gian qua.
Đề 2: Viết thư cho người thân (hoặc
bạn bè) kể về ước mơ của em
- Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả
lời câu hỏi.
- Gọi HS phát phiếu.
+ Đề thuộc loại văn gì? Vì sao em
biết?
1. Phần đầu thư:
- Nơi viết ngày tháng năm
- Lời xưng hơ
2. Phần chính thư
Đoạn 1: - Nêu mục đích, lí do viết
thư
Đoạn 2: - Thăm hỏi tình hình của
người nhận thư
Đoạn 3: - Kể cho bạn nghe về tình
hình học tập của mình
Đoạn 4: - Nêu ý kiến trao đổi với
3. Phần cuối thư
- Lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn
- Chữ kí và tên hoặc họ tên.
* HS chọn 1 trong 2 đề để viết bài.
- Trao đổi với bạn để hiểu được nội
dung thư của mình.
- Nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét.
- Hs trình bày
- NX.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
+ Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài
viết thư thăm bạn.
- HS lập dàn ý
- HS chọn 1 trong 2 đề để viết bài
- Trao đổi với bạn để hiểu được nội dung
thư của mình.
- Nhận xét bài của bạn.
Bài làm
…, ngày .. /../…
Thành nhớ nhiều,
Thành ơi, kể từ khi em vào Nam đến nay thấm thốt đã được gần một năm rồi
nhỉ? Hơm nay anh học bài xong, anh viết mấy dòng để hỏi thăm và kể cho em
nghe về ước mơ của anh.
Thành ơi, em có khỏe khơng? Bố Thành vẫn đi chữa bệnh chứ? Em vẫn học giỏi
như ngày nào chứ? Mẹ em vẫn làm khu công nghiệp hả? Cu Thái đã đi mẫu giáo
chưa? Trường em ở đấy đi có xa khơng?
Cịn anh gia đình ở đây vẫn ổn như ngày nào. Năm nay anh học thầy Lập. Anh
phải học 8 buổi đấy. Vất vả lắm Thành ạ vì học lớp 4 kiến thức nhiều cơ mà. Thầy
giáo luôn bào rằng: “ có cơng mài sắt có ngày nên kim” . Thành biết khơng? anh
có một ước mơ sau này anh sẽ trở thành một bác sĩ đa khoa chữa được mọi bệnh
hiểm nghèo cho mọi người dân. Anh hình dung ra, anh sẽ làm trong một bện viện
lớn. Anh sẽ mặc những chiếc áo trăng đầu đội mũ chữ thập. Anh sẽ mổ những ca
mổ với thiết bị hiện đại, cứu sống rất nhiều người.
Thành ơi, ước mơ của anh là như vậy đấy. Còn em ước mơ sau này sẽ làm gì? Em
kể cho anh nghe đi? Anh chờ thư Thành nhé. Thôi thư anmh viết đã dài, Anh
dừng bút tại đây Anh chúc Thành học giỏi và gặp nhiều may mắn. Chúc ước của
em sớm thành hiện thực
Anh họ của em
Nam
<b> Bài làm</b>
…..,ngày …/…/…
An xa nhớ
An ơi, đã lâu lắm rồi, mình chưa có dịp viết thư cho bạn. Hơm nay, mình nhớ
đến bạn q. Mình tranh thủ viết mấy dịng ngắn ngủi để hỏi thăm sức khỏe và kể
cho bạn nghe về tình hình học tập của mình trong thời gian vừa qua. An ơi, bạn
dạo này thế nào? Bạn học vẫn tốt chứ? Bố mẹ bạn bây giờ có bận việc khơng? Bé
Linh chắc đã học lớp 1 rồi nhỉ? Khi trái gió giở giời, bà bạn cịn đau lưng nữa
khơng? Trường bạn năm nay có gì thay đổi nhiều chứ? Lớp bạn chắc nhiều bạn
học giỏi lắm nhỉ? Bạn có tham dự thi violympic trên mạng khơng? An ơi, Bây giờ
mình xin kể về tình hình học tập của mình vừa qua. Năm nay, chữ mình viết tiến
bộ hơn rồi đấy.Từ đầu đến giờ, mình nhiều điểm tốt rồi. Mình thích học mơn tốn
nhất vì mơn học này giúp mình có suy luận sáng tạo. Lớp mình được học máy
chiếu thích lắm An ạ. Buổi học nào, chúng mình cũng được chơi trị chơi, có
những tiết học lí thú. À, mình qn, trường mình có cơ hiệu trưởng mới. Cơ ấy
cịn trẻ và hiền lắm. Cả lớp mình được tham dự thi Violympic đấy. An ơi, Mình
và bạn hứa với nhau xem ai đứng đầu lớp nhé.
Thơi, thư mình viết đã dài, mình xin dừng bút tại đây. Cuối thư mình chúc bạn
chăm ngoan học giỏi. Mình rất tự hào vì có người bạn như An. À, An nhớ viết
thư cho mình nhé. Mình chờ thư An. Bạn thân của An
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi những kiến tức
<b>---Ngày soạn: 31/10/2019</b>
<b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 8 tháng 11 năm 2019</b>
TOÁN
<b>Tiết 45: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT; THỰC HÀNH</b>
<b> VẼ HÌNH VNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1- Kiến thức: Biết cách vẽ hình chữ nhật, hình vng bằng thước kẻ, e ke.
2- Kĩ năng: Vẽ thành thạo hình chữ nhật, hình vng bằng thước kẻ, e ke.
3- Thái độ: Biết ứng dụng kiến thức đã học trong cuộc sống.
* Nội dung điều chỉnh: Không làm bài tập 2
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Giáo viên: Thước kẻ, ê ke.
- Học sinh: Thước kẻ, ê ke.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. KTBài cũ: (5p) </b>
+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng
+ Nêu cách vẽ đường thẳng vng góc?
<b>2. Bài mới: (30-32p) </b>
2.1. Giới thiệu bài:
Thực hành vẽ hình chữ nhật
2.2. Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo
độ dài các cạnh:
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ:
+ Các góc các đỉnh của hình chữ nhật
MNPQ có là góc vng khơng?
+ Hãy nêu các cặp cạnh song song với
nhau trong hình chữ nhật MNPQ?
- GV nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật
ABCD có chiều dài 4cm và chiều rộng
2cm.
- GV hướng dẫn các bước vẽ:
+ Vẽ đoạn CD có độ dài 4cm.
+ Vẽ đường thẳng vng góc với DC tại
D. Trên dường thẳng đó lấy CB = 2cm.
+ Nối A với B ta được hình chữ nhật
ABCD.
- HS trả lời
A B
D C
a) Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài
5cm, chiều rộng 3cm.
b) Chu vi hình chữ nhật là:
( 5+ 3) x 2= 16 (cm)
2.3. Thực hành:
<b>Bài 1: </b>
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài:
+ Giải thích cách vẽ?
+ Giải tích cách làm?
+ Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật?
- Nhận xét đúng sai.
- HS đối chiếu bài làm.
2.4. Hướng dẫn vẽ hình vng theo độ
+ Hình vng có các cạnh như thế nào
với nhau?
+ Hãy nêu các cặp cạnh song song với
nhau trong hình chữ nhật ABCD?
+ Các góc ở các đỉnh hình vng là góc
gì?
- GV: Chúng ta dựa vào các đặc điểm
trênn để vẽ hình vng có độ dài cạnh
cho trước.
- GV nêu ví dụ: Vẽ hình vng có cạnh
dài 3cm.
- GV hướng dẫn các bước vẽ:
+ Vẽ đoạn CD có độ dài 3cm.
+ Vẽ đường thẳng vng góc với DC tại
D và tại C. Trên đường thẳng đó lấy DA
= 3cm, CB = 3cm
+ Nối A với B ta được hình vng
ABCD.
2.4. Thực hành:
<b>Bài 1: </b>
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài:
+ Giải thích cách vẽ?
+ Giải tích cách làm?
+ Nêu cách tính chu vi và diện tích hình
vng?
- Nhận xét đúng sai.
- HS đối chiếu bài làm.
<i>GV chốt: HS thực hành vẽ hình vng</i>
và tính chu vi và diện tích của hình
vng.
<b>1.</b>
- 2 HS nêu
HS thực hành vẽ hình chữ nhật và tính
chu vi của hình chữ nhật.
- Các cạnh bằng nhau
- AB song song DC, AD song song BC
- Góc vng
A B
C
D C
<b>Bài 1: </b>
a) Vẽ hình vng ABCD có cạnh là:
4cm
b) Tính chu vi và diện tích hình vng
ABCD.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs dùng thước kẻ, ê ke thực hành vẽ
hình vng rồi tính chu vi, diện tích
hình vng đó.
- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ
sung.
Bài giải
<b> Bài 2: ( Đã giảm tải) </b>
<b> Bài 3 : </b>
- Gọi nêu y/c bài tập
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và làm bài.
- GV nhận xét, sửa chữa
<b>3. Củng cố: (3p) </b>
+ Nêu cách vẽ hình chữ nhật, hình
vng?
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn học ở nhà.
Diện tích hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm)
Đáp số: 16cm
16cm
<b>3.</b>
- Hai HS làm bài bảng phụ trình bày.
- Vẽ hình vng ABCD cạnh 5 cm .
- Dùng ê-ke kiểm tra để thấy 2 đường
chéo vng góc với nhau .
- Dùng thước đo kiểm tra để thấy hai
đường chéo bằng nhau .
- Theo dõi
TẬP LÀM VĂN
Tiết 18: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi.
- Lập được dàn ý của bài trao đổi đạt được mục đích.
2. Kĩ năng: Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ
có sức thuyết phục, đạt mục đích đặt ra.
3. Thái độ: Ln có khả năng trao đổi với người khác để đạt được mục đích.
*QTE: khơng phân biệt đối xử.
* Các KNS được GD trong bài:
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin
- Kĩ năng lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng thương lượng
- Kĩ năng đặt mục tiêu, kiên định.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ ghi sẵn đề bài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. KTBC: 5p</b>
- Gọi 2 HS kể câu chuyện : Ở V¬ng
quèc T¬ng Lai theo tr×nh tù thêi gian. 1
em kĨ theo tr×nh tù kh«ng gian.
- Nhận xét.
<b>2. Bài mới(30P)</b>
2.1. Giới thiệu bài:1p
- Đưa ra tình huống: Ti- vi đang có
phim hoạt hình rất hay nhưng anh em
- 3 HS lên bảng kể chuyện.
lại giục em học bài, khi đó em phải làm
gì?
- Tiết học này lớp mình sẽ thi xem ai
là người ứng xử khéo léo nhất để đạt
được mục đích trao đổi.
2.2. Hướng dẫn làm bài:
* Tìm hiểu đề:
- Gọi HS đọc đề bài trên bảng.
- GV đọc lại, phân tích, dùng phấn
màu gạch chân những từ ngữ quan
trọng
- Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao
+ Nội dung cần trao đổi là gì?
+ Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là
ai?
+ Mục đích trao đổi là để làm gì?
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi
này như thế nào?
+ Em chọn nguyện vọng nào để trao
đổi với anh (chị)?
* Trao đổi trong nhóm:
- Chia nhóm 4 HS, yêu cầu 1 HS đóng
vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao
đổi. 2 HS còn lại sẽ trao đổi hành động,
cử chỉ, lắng nghe, lời nói để nhận xét,
góp ý cho bạn.
* Trao đổi trước lớp:
- Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi.
- Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp.
+ Qua bài học giáo dục cho các kĩ năng
gì?
câu hỏi tình huống.
<b>Đề bài: Em có nguyện vọng học thêm</b>
một môn năng khiếu (hoạ, nhạc, võ
thuật). Trước khi nói với bố mẹ, em
muốn trao đổi với anh (chị) hiểu và ủng
hộ nguyện vọng của em.
Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị)
để thực hiện cuộc trao đổi.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần.
Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả lời.
+ ...về nguyện vọng muốn học thêm
một môn năng khiếu của em.
+ Đối tượng trao đổi ở đây là em trao
đổi với anh (chị ) của em.
+ Mục đích trao đổi là làm cho anh chị
hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp
những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị)
đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hội em
thực hiện nguyện vọng ấy.
+ Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh
chị của em.
*Em muốn đi học múa vào buổi chiều
tối.
*Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang
thứ bảy và chủ nhật.
*Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ
thuật.
- HS hoạt động trong nhóm, ghi những
ý kiến đã thống nhất.
- Từng cặp HS thao đổi, HS nhận xét
sau từng cặp.
<b>3. Củng cố – dặn dò: (5P)</b>
- Hỏi : +Khi trao đổi ý kiến với người
thân, em cần chú ý điều gì?
- Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi
vào vở và tìm đọc truyện về những con
người có ý chí, nghị lực vươn lên trong
cuộc sống.
- Nhận xét tiết học.
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin, lắng nghe
tích cực, thương lượng, đặt mục tiêu,
- HS nêu
<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 9 CHỦ ĐIỂM “BIẾT ƠN THẦY CÔ GIÁO”</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được một số ưu điểm và hạn chế trong tuần qua và
phương hướng tuần tới
- Giúp học sinh hiểu thêm về nội dung, ý nghĩa các bài hát về thầy cô và mái
trường; Hiểu ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11; Hiểu được cơng lao tình
cảm của thầy cơ đối với HS.
2. Kĩ năng: HS Có thói quen thực hiện tốt nề nếp. Kĩ năng thuyết trình. Kĩ năng
trang trí bưu thiếp.
3. Thái độ: Có thái độ, tình cảm u q, biết ơn, vâng lời thầy cơ. Kính trọng, biết
ơn thầy cơ giáo và tơn vinh nhà giáo. Có những hoạt động cụ thể thể hiện sự biết
ơn các thầy cô giáo và thực hiện tốt yêu cầu giáo dục của nhà trường.
<b>II. NỘI DUNG SINH HOẠT.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Ổn định tổ chức.</b>
- Yêu cầu học sinh hát tập thể một bài
hát.
<b>B. Tiến hành sinh hoạt: 35p</b>
<b>2. Đánh giá tình hình trong tuần:</b>
a. Các tổ trưởng nhận xét về hoạt động
của tổ mình trong tuần qua.
b. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá
chung tình hình chung của lớp.
c. Giáo viên nhận xét, tổng kết chung
tất cả các hoạt động.
* ưu điểm:
- Học tập: Đa số các em có ý thức
chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp,
trong giờ tích cực phát biểu xây dựng
bài. Trong giờ tích cự giơ tay phát biểu
xây dựng bài.
- Nề nếp: Dần hình thành các nề nếp
tốt: Ra vào lớp đúng giờ, truy bài
tương đối tốt, trật tự trong giờ học.
- Học sinh hát tập thể.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
- Hs chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm
cho bản thân.
- Hs lắng nghe rút kinh nghiệm bản
thân.
* Một số hạn chế:
- Lớp có một số em thường xuyên
không làm bài tập về nhà. Cịn tình
trạng khơng học bài trước khi đến lớp.
<b>3. Phương hướng tuần tới.</b>
- Duy trì nề nếp học tập tốt.
- Yêu cầu một số em bổ sung đầy đủ
đồ dùng học tập
- Thực hiện tốt vệ sinh cá nhân và vệ
sinh trường lớp
- Phát động tháng an tồn giao thơng
<b>4. Sinh hoạt theo chủ điểm “Biết ơn </b>
<b>thầy cô giáo”</b>
*Văn nghệ chào mừng: múa thầy cô
cho em mùa xuân.
*Ôn lại truyền thống lịch sử, ý ngày
20/11 thơng qua trị chơi ơ chữ bí mật.
*thi làm bưu thiếp tặng thầy cô.
<b>5. Tổng kết – đánh giá</b>
- trao thưởng
- gv nhận xét tiết học, giao nhiệm vụ
cho hs chuẩn bị cho tiết sinh hoạt chủ
điểm của tháng sau.
thân mình.
- HS chú ý nghe.