Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.95 KB, 37 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày soạn: 8/12/2017</b></i>
<i><b>Ngày giảng:Thứ hai ngày 11 tháng 12 năm 2017</b></i>
<b>Tiết 71: </b>
Giúp HS :
<i>- Biết cách thực hiện phép chia hai số có .</i>
- Áp dụng để tính nhẩm.
- Có ư thức chăm chỉ học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>
- Bảng phụ
<b>II- Các hoạt động dạy-học chủ yếu</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: ( 4’)</b>
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các BT hướng dẫn rèn luyện thêm của
tiết 70.
- GV yêu cầu HS tính nhẩm :
320 : 10 ; 3200 : 100; 32000 : 1000
- GV đọc phép tính và gọi HS nhõ̉m
kq.
- Chữa bài nhận xét.
<b>B. Dạy - học bài mới.( 32’)</b>
1. Giới thiệu bài.
- Nêu mục tiêu bài.
<b>2. Phép chia 320 : 40.</b>
- GV viết lên bảng phép chia 320 : 40
và yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính
chất 1 số chia cho 1 tích để thực hiện
phép tính.
- GV khẳng định các cách trên đều
đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau
cho tiện lợi :
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS tính nhẩm.
- HS suy nghĩ sau đó nêu cách tính :
320 : ( 8 x 5 ) ; 320 : ( 4 x 10 ) ;
320: (2 x 20 ); ...
- HS thực hiện :
320 : ( 10 x 4 )
- GV hỏi : Vậy 320 chia 40 được mấy ?
- Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40
và
32 : 4 ?
- Em có nhận xét gì về các chữ số của
320 và 32, của 40 và 4 ?
- GV nêu kết luận : Vậy để thực hiện
320 : 40 ta chỉ việc xóa đi 1 chữ số 0
tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4
rồi thực hiện phép chia.
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện
tính 320: 40, có sử dụng tính chất vừa
học.
- Nhận xét và kết luận về cách đặt tính
đúng.
<b>3. Phép chia 32000 : 400.</b>
- GV viết lên bảng phép chia 32000:
400 và yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng
- GV khẳng định các cách trên đều
đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau
cho tiện :
32000 : ( 100 x 4 )
- Vậy 32000 : 400 bằng bao nhiêu ?
- GV nêu kết luận : Vậy để thực hiện
32000 : 400 ta chỉ việc xóa đi hai chữ
số 0 tận cùng của 32000 và 400 để được
320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320 :
4.
- GV yêu cầu HS đặt phép tính và thực
hiện tính 32000 : 400, có sử dụng tính
= 8
- Được 8.
- Hai phép chia có cùng kết quả.
- Nếu cùng xóa đi 1 chữ số 0 ở hàng
tận cùng của 320, 40 thì ta được 32
và 4.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
- HS :
32000: (80 x 5 ); 32000 : ( 100x 4) ;
32000: (2x200 ); ....
- HS làm bài :
32000 : ( 100x 4 ) = 32000 : 100 : 4 =
320:4 = 80.
- Bằng 80.
- 1 HS lên bảng làm.
chất vừa nêu.
- GV hỏi: Vậy khi thực hiện chia hai số
tận cùng là các chữ số 0 ta có thể thực
hiện như thế nào ?
GV ghi bảng KL, gọi HS đọc SGK
-80
<b>4. Luyện tập, thực hành .17’ </b>
*Bài 1 (SGK – 80)
- BT yêu cầu làm gì ?
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần, HS cả lớp làm bài vào vở BT.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2 (SGK – 80)
- BT yêu cầu ta làm gì ?
- Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở BT.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét
? X đóng vai trị là gì?
? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm
như thế nào?
- GV chốt: Cách tìm thừa số chữ biết:
Lấy tích chia cho thừa số đã biết.
*Bài 3 (SGK – 80)
- Yêu cầu đọc đề bài.
- BT cho biết gì? Hỏi gì?
- Nêu cách làm?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS giải trong bảng phụ.
- Nhận xét, chữa bài.
<b>C. Củng cố, dặn dò.( 4’)</b>
- GV viết lên bảng các phép chia sau :
a) 1200 : 60 = 200
b) 1200 : 60 = 2
<b>1. Tính:</b>
- Yêu cầu ta thực hiện phép tính.
a) 420 : 60 = 7 b) 85000 : 500 =
170
4500 : 500 = 9 92000 : 400 =
230
<b>2. Tìm x:</b>
a) X x 40 = 25 600
X = 25 600 : 40
X = 640
b) X x 90 = 37 800
X = 37800 : 90
X = 420
3.
Bài giải.
a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn
hàng
thì cần số toa xe là :
180 : 20 = 9 ( toa )
b) Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn
hàng thì cần số toa xe là :
180 : 30 = 6 ( toa )
ĐS : a) 9 toa
b ) 6 toa
- HS trả lời.
a) Sai, vì khi thực hiện tính chia đã
xóa mất 1 chữ số 0 ở tận cùng của số
chia nhưng lại khơng xóa chữ số 0 nào
ở số bị chia nên kết quả sai.
c) 1200 : 60 = 20
-Hỏi:Phép chia nào đúng, phép chia nào
sai ?
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về hoàn thành bài, chuẩn bị bài
sau.
nhưng lại xóa 2 chữ số 0 ở tận cùng
của số bị chia.
c) Đúng, vì cùng xóa ở số chia và số
bị chia 1 chữ số 0.
<b> </b>
<i> </i>
<b>I- Mục tiêu</b>
1. Đọc thành tiếng :
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc sễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi tự nhiên sau các dấu câu, giữa các
cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của cánh
diều, của bầu trời, niềm vui sướng và khát vọng của bọn trẻ.
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung.
2. Đọc-hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát
khao.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò
chơi thẻ diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo
- Giáo dục HS có quyền được vui chơi và có những ước mơ.
<b>* QTE : Quyền được vui chơi và mơ ước.</b>
<b>*GDBVMT: GD yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm</b>
của tuổi thơ.
<b>II- Đồ dùng dạy - học chủ yếu</b>
- Tranh minh họa bài tập trang 146, SGK.
- Bảng phụ ghi sãn đoạn văn cần luyện đọc.
<b>III- Các hoạt động dạy-học chủ yếu</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. ổn định lớp:( 5’)</b>
- Nhắc nhở HS trật tự, lấy sách vở.
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài: “Chú
Đất Nung “ và trả lời câu hỏi nội dung
bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Hỏi: + Em học tập được điều gì qua
nhân vật cu Đất.
- Nhận xét HS.
<b>C. Dạy-hoc bài mới:</b>
1. Giới thiệu bài:
+ Em đã bao giờ đi thả diều chưa ?
Cảm giác của em khi đó như thế nào?
- Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các
em hiểu kĩ hơn những cảm giác đó.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài.
<b>a) Luyện đọc:10’</b>
- Gọi 1 HS khá , giỏi đọc bài.
- Gv chia đoạn: 2 đoạn
- 2 HS đọc nối tiếp lần 1, GV sửa lỗi
phát âm, ngắt giọng câu khó.
- HS đọc thầm chú giải.
- 2 HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải
nghĩa từ
- HS đọc nối tiếp lần 3, HS cung GV
nhận xét.
- HS đọc theo nhóm bàn.
- GV đọc mẫu.
<b>b) Tìm hiểu bài:12’</b>
* Đoạn 1:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi
và trả lời câu hỏi:
? Tác giả đã chọn những chi tiết nào để
tả cánh diều ?
- HS thực hiện yêu cầu.
H1: Vì sao chú Đất nung có thể nhảy
xuống nước cứu hai người bột ?
H2: Truyện kể về Đất nung là người
như thế nào?
- HS lắng nghe.
- HS đánh dấu 2 đoạn:
+Đoạn1:”Tuổi thơ của tôi .. vì sao
sớm”.
+Đoạn2:”Ban đêm ..nỗi khát khao của
tôi”.
* Câu dài:
+“Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè…// như
gọi thấp xuống những vì sao sớm”.
+“ Tơi đã ngửa cổ suốt một thời mới
lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh
bay xuống từ trời / và bao giờ cũng hi
vọng khi thiết tha cầu xin:” Bay đi
diều ơi! Bay đi!”
<b>1. Tả vẻ đẹp của cánh diều.</b>
? Tác giả đã quan cháng diều bằng
những cảm xúc gì?
- Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ
bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó
trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn.
? Đoạn 1 cho em biết điều gì?
* Đoạn 2:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi
và trả lời câu hỏi.
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ
em niềm vui sướng như thế nào?
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ
em những mơ ước đẹp như thế nào ?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi 3.
+ Bài văn nói lên điều gì ?
<b>c) Đọc diễn cảm.10’</b>
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài.
- Nêu giọng đọc của bài?
- GV treo bảng phụ giới thiệu đoạn văn
cần luyện đọc.
- 1 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ, cả
lớp phát hiện những từ ngữ cần nhấn
giọng.
- GV dùng phấn màu gạch chân.
- Gọi 1 HS thể hiện lại.
thấp xuống những vì sao sớm.
- Tác giả đã quan sát cánh diều bằng
tai lắng nghe và bằng mắt.
- Đoạn 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều.
<b>2. Trò chơi thả diều đem lại niềm</b>
<b>vui và những ước mơ đẹp.</b>
+ Các bạn hò hét nhau thả diều thi,
+ Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp
như một tấm thảm nhưng khổng lồ,
bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát
vọng. Suốt một thời mới lớn, bạn đã
ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh
bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi
vọng, tha thiết cầu xin " Bay đi diều ơi
! Bay đi "
+ Đoạn 2 nói lên rằng trò chơi thả diều
đem lại niềm vui và những ước mơ
đẹp.
+ Tác giả muốn nói đến cánh diều
khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi
thơ.
<b>* Bài văn nói lên niềm vui sướng và</b>
<b>những khát vọng tốt đẹp mà trò</b>
<b>chơi thả diều mang lại cho đám trẻ</b>
<b>mục đồng.</b>
* Đoạn văn đọc diễn cảm:
- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét về giọng đọc
<b>D. Củng cố, dặn dò.( 3’)</b>
?Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi
thơ những gì ?
* GDQTE: Trẻ em có quyền gì?
- Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà
học bài và đọc trước bài Tuổi Ngựa,
mang 1 đồ chơi mình thích đến lớp.
Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ
<b>mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả</b>
<b>diều thi. Cánh diều mềm mại như</b>
cánh bướm. Chúng tơi vui sướng đễn
<b>phát dai nhìn lên trời. Tiếng sáo diều</b>
<b>vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo</b>
<b>kép, sáo bè,… như gọi thấp xuống</b>
những vì sao sớm.”
- Quyền được vui chơi và mơ ước.
CHÍNH TẢ: (Nghe - Viết)
- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong
- Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều
đem lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS chuẩn bị mỗi em 1 đồ chơi, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
<i>1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - GV đọc cho 2 HS viết : vất vả, tất tả, lấc cấc, lấc láo,</i>
<i>ngất ngưỡng, khật khưỡng…</i>
- Nhận xét Nhận xét chung.
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài: (1’) Gv nêu mục tiêu và ghi đề bài lên bảng.
b) Tiến trình bài học: (28’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+ Hướng dẫn viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK/146. - 1 em đọc.
+ Cánh diều đẹp như thế nào ?
+ Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui
sướng như thế nào ?
+ Cánh diều mềm mại như cánh
bướm.
+ Cánh diều làm cho các bạn nhỏ
hò hét, vui sướng đến phát dại
nhìn lên trời.
b) Hướng dẫn viết từ khó
- u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.
- Các từ ngữ : mềm mại, vui
sướng, phát dại, trầm bổng ...
c) Viết chính tả: GV đọc cho HS viết bài HS viết bài
+ Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2
b) Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Phát phiếu cho nhóm 4 HS, nhóm nào
làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Bổ sung những đồ chơi, trị chơi
mà nhóm bạn chưa có.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng. - 2 HS đọc lại bài tập.
Thanh hỏi: Đồ chơi : ô tô cứu
hỏa, tàu hỏa, tàu thủy, khỉ đi xe
đạp ...
Trò chơi : nhảy ngựa, nhảy dây,
điển tử, thả diều, thả chim, dung
dăng dung dẻ...
Thanh ngã: Đồ chơi : ngựa gỗ, ...
Trò chơi : bày cỗ, diễn kịch ...
* Bài 3: HS khá, giỏi: HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS cầm đồ chơi mình mang đến
lớp tả hoặc giới thiệu
HS cầm đồ chơi mình mang đến
lớp tả.
3. Củng cố - Dặn dò (3’)
- Hệ thống nội dung toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
<i><b>Ngày soạn: 9/12/2017</b></i>
<i><b>Ngày giảng:Thứ ba ngày 12 tháng 12 năm 2017</b></i>
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia
hết, chia có dư).
- Bài tập Bài 1, bài 2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm của tiết 71.
- Nhận xét – Nhận xét chung.
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài: (1’) Gv nêu mục tiêu và ghi đề bài lên bảng.
b) Tiến trình bài học: (28’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+ Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có
hai chữ số.
- GV viết lên bảng 672 : 21. Yêu cầu HS
thực hiện phép chia trên.
- HS thực hiện.
672 : 21 = 672 : (3 × 7)
= (672 : 3) : 7
- Yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính chia
cho số có một chữ số để đặt tính 672 : 21.
= 224 : 7 = 32
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
giấy nháp.
672 21 * 67 chia 21 được 3, viết 3
63 32 3 nhân 1 bằng 3, viết 3
42 3 nhân 2 bằng 6, viết 6
42 67 trừ 63 bằng 4, viết 4
0 * Hạ 2, được 42, 42 chia 21
được 2, viết 2
2 nhân 1 bằng 2, viết 2
2 nhân 2 bằng 4, viết 4
42 trừ 42 bằng 0, viết 0.
Vậy 672 : 21 = 32
- Hỏi : Phép chia 672 : 21 là phép chia có
dư hay phép chia hết ? Vì sao ?
- Là phép chia hết vì có số dư bằng 0.
b) Phép chia 779 : 18
- GV viết lên bảng 779 : 18. Yêu cầu HS
thực hiện đặt tính và tính.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
giấy nháp.
- GV theo dõi HS làm bài, làm tương tự
phần a.
- HS nêu cách tính của mình.
Kết quả 779 : 18 = 43 (dư 5).
- Hỏi : Phép chia 779 : 18 là phép chia hết
hay phép chia có dư ?
- Là phép chia có số dư bằng 5.
- Trong các phép chia có số dư, chúng ta
phải chú ý điều gì ?
- Số dư ln nhỏ hơn số chia.
c) Tập ước lượng thương.
- Khi thực hiện các phép chia cho số có hai
chữ số, để tính tốn nhanh chúng ta cần biết
cách ước lượng thương.
- GV nêu cách ước lượng thương :
+ GV viết bảng các phép chia 75 : 23; 89 :
22; 68 : 21 ...
+ Để ước lượng thương của các phép chia
được nhanh, chúng ta lấy hàng chục chia
cho hàng chục
+ HS nhẩm để tìm thương sau đó kiểm
tra lại. Ví dụ : Nhẩm 7 chia 2 được 3,
vậy 75 chia 23 được 3; 23 nhân 3 bằng
69, 75 trừ 69 bằng 6, vậy thương cần tìm
là 3.
- HS lần lượt nêu cách nhẩm của từng phép
tính trên trước lớp.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- GV viết bảng phép tính 75 : 17, yêu cầu
HS nhẩm.
- HS có thể nhẩm theo cách trên.
7 : 1 = 7; 7 × 17 = 119; 119 >75.
- GV hướng dẫn tiếp : Khi đó, chúng ta
giảm dần thương xuống cịn 6,5,4 ... tiến
hành nhân và trừ nhẩm. thích hợp.
- GV giới thiệu tiếp : Để tránh phải thử
nhiều, chúng ta có thể làm tròn các số trong
phép chia 75 : 17 như sau 75 làm tròn đến
số tròn chục gần nhất là 80; 17 làm tròn đến
số tròn chục gần nhất là 20, sau đó lấy 8
chia 2 được 4, ta tìm được thương là 4, ta
nhân và trừ ngược lại.
- Nguyên tắc làm tròn là ta làm tròn đến số
tròn chục gần nhất, ví dụ các số 75, 76, 87,
88, 89 có hàng đơn vị lớn hơn 5 ta làm lên
đến số trịn chục 80,90. Các số 41,42,53,64
có hàng đơn vị nhỏ hơn 5 ta làm tròn xuống
thành 40,50,60 ...
- Nghe hướng dẫn.
- GV cho cả lớp tập ước lượng với các phép
chia khác. Ví dụ 79 : 28; 81 : 19; 72 : 18 ...
+ Luyện tập thực hành
* Bài 1
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực
hiện một con tính. Lớp làm bài vào vở
BT.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn.
- HS nhận xét.
- Chữa bài và cho điểm HS.
* Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài. - 1 em đọc.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
vở BT.
Tóm tắt
15 phịng : 240 bộ
1 phòng : .... bộ ?
Bài giải
Số bộ bàn ghế mỗi phịng có là :
240 : 15 = 16 (bộ)
ĐS : 16 bộ.
- Nhận xét HS.
3. Củng cố - Dặn dò (3’)
- Hệ thống nội dung toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
- Biết thêm tên một số đồ chơi, trị chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ
<b>* QTE : Quyền được vui chơi.</b>
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa các trị chơi SGK/147.
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu hỏi để thể hiện thái độ : thái
độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn ...
- Nhận xét – Nhận xét chung.
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài: (1’) Gv nêu mục tiêu và ghi đề bài lên bảng.
b) Tiến trình bài học: (28’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+ Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc.
- Treo tranh minh họa yêu cầu HS quan sát
nói tên đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh.
- 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi,
thảo luận.
- Lên bảng chỉ vào từng tranh và giới
thiệu.
- Gọi HS phát biểu, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận từng tranh đúng.
Tranh 1: diều - thả diều.
Tranh 2: đầu sư tử, đàn gió, đèn ơng sao
– múa sư tử, rước đèn.
Tranh 3: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình
nhà cửa, đồ chơi nấu bếp - Nhảy dây,
cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa,
thổi cơm.
Tranh 4: màn hình, bộ xếp hình – trị
chơi điện tử, lắp ghép hình.
Tranh 5 : dây thừng – kéo co.
Tranh 6: Khăn bịt mắt - bịt mắt bắt dê.
* Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc.
- Phát phiếu cho nhóm 4 HS. u cầu HS
tìm từ ngữ trong nhóm. Nhóm nào làm
xong trước dán phiếu lên bảng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
- Nhận xét, kết luận những từ đúng.
- Những đồ chơi, trò chơi các em vừa kể
trên có cả đồ chơi, trị chơi riêng bạn nam
thích hoặc riêng bạn nữ thích, cũng có
Đồ chơi: bóng, quả cầu, quân cờ, súng
phun nước, đu, cầu trượt, đồ hàng, các
viên sỏi, que chuyền, mảnh sành, bi,
viên đá, lỗ tròn, tàu hỏa,…
bạn nữ. tướng, bắn súng phun nước, đu quay,
cầu trượt, chơi ô ăn quan,….
* Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 em đọc.
- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời
câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho
bạn.
- Tiếp nối phát biểu, bổ sung.
Trò chơi bạn trai ưa thích: đá bóng, bắn
- Kết luận lời giải đúng.
súng phun nước, đấu kiếm, cờ tướng,..
Trò chơi bạn gái ưa thích: búp bê, nhảy
dây, trồng nụ trồng hoa, chơi ơ ăn quan,
…
Trị chơi cả bạn trai và bạn gái ưa thích:
thả diều, rước đèn, cắm trại, xếp hình,
đu quay, bịt mắt bắt dê,…
* Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Gọi HS phát biểu. - Các từ ngữ : say mê, hăng say, thú vị,
hào hứng, ham thích, đam mê, say sưa...
- Em hãy đặt câu thể hiện thái độ của con
người khi tham gia trò chơi.
- Tiếp nối đặt câu.
Em rất hào hứng khi chơi đá bóng.
Nam rất ham thích thả diều.
Em gái em rất thích chơi đu quay.
Nam rất say mê chơi điện tử ...
3. Củng cố - Dặn dị (3’)
- Hệ thống nội dung tồn bài.
- Nhận xét tiết học.
<b>I- Mục tiêu :</b>
- Kể bằng lời của mình 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc
những con vật gần gũi với trẻ em.
- Hiểu ý nghĩa truyện tính cách cảu nhân vật trong mỗi câu chuyện bạn kể.
- Lời kể chân thật, sinh động, giàu hình ảnh và sáng tạo.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
+ GDHS ý thức ham đọc sách.
<b>II- Đồ dùng dạy - học chủ yếu :</b>
- HS chuẩn bị những câu chuyện có nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần
gũi với trẻ em.
<b>III- Các hoạt động dạy-học chủ yếu</b>
Tg Họat động của thầy Họat động của trị
3ph
5ph
10p
h
18p
h
<b>1. Ơn định </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Dạy bài mới</b>
- Giới thiệu bài:nêu mục đích, yêu
cầu
- Kiểm tra việc chuẩn bị của học
sinh
- Hướng dẫn học sinh kể chuyện
a) HD hiểu yêu cầu bài tập
- GV mở bảng lớp, gạch dưới từ
ngữ quan trọng( Kể chuyện, đồ
chơi, con vật gần gũi).
- Gọi học sinh đọc đề bài
- Truyện nào có nhân vật là đồ
chơi?
- Truyện nào có nhân vật là con vật
gần gũi trẻ em?
- Kể tên các truyện khác mà em đã
học hoặc đã đọc?
b) Học sinh thực hành kể chuyện
- GV nhắc HS kể chuyện theo đúng
trình tự, cấu trúc hợp lí
( có thể kể theo đoạn )
- Kể theo cặp
- Thi kể trước lớp
- Nhân vật trong câu chuyện là gì ?
- Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
- Hát
- 2 em nối tiếp kể chuyện Búp bê của
ai ? theo tranh minh hoạ.
- 1 em kể chuyện bằng lời của Búp
bê.
- Nghe, đưa ra các truyện đã chuẩn bị
- Nêu tên 1 số truyện
- 2 học sinh đọc đề bài
- Học sinh tìm từ ngữ quan trọng
- 1 em đọc, quan sát tranh
- Chú Đất Nung, Chú lính chì dũng
cảm
- Võ sĩ Bọ Ngựa
- Dế Mèn…Chim sơn ca và bông cúc
trắng, Voi nhà, Chú sẻ…
- Chú Mèo đi hia…
- Truyện kể có nhân vật, cấu trúc
theo 3 phần
- Thực hành kể
- 3 em thi kể trước lớp
- HS nêu tên nhân vật
- Nêu ý nghĩa
2ph <b>4. Củng cố bài học:</b>
- Trong truyện mà các bạn vừa kể
em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao
- Nhọ̃n xét tiết học .Về nhà tập kể
lại cho mọi người cùng nghe.
- HS trả lời
<b>LỊCH SỬ</b>
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông
nghiệp: Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248
nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn
cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua
Trần cũng có khi tự mình trơng coi việc đắp đê.
*BVMT: GDHS biết được vai trị, ảnh hưởng to lớn của sơng ngòi đối với đời
sống của con người.
II. ĐỒ DÙNG DAY - HỌC: - Hình minh hoạ trong SGK; phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
<i><b>1.Bài cũ 3’: </b></i>
Gọi HS trả lời câu hỏi 2 cuối bài tiết 14
- GV nhận xét chung.
<i><b>2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài </b></i>
<i><b>HĐ1-7’: Điều kiện nước ta và truyền thống</b></i>
<b>chống lũ lụt của nhân dân ta. </b>
- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời:
+ Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là
nghề gì?
- HS trả lời. HS khác nhận xét
- HS đọc SGK và trả lời, chỉ
bản đồ 1 số con sơng.
+ Sơng ngịi nước ta như thế nào?
+ Sơng ngịi tạo ra những thuận lợi và khó khăn
gì?
- GV chốt ý 1
- HS nhắc lại
<i><b>HĐ2- 12’: Nhà Trần t/chức đắp đê chống lụt </b></i>
Gv tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo phiếu
học tập:
+ Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt như thế
+ Vì sao gọi nhà Trần là triều đại đắp đê?
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhóm khác bổ
sung
- GV nhận xét kết luận.
<i><b>HĐ3-5’: Kết quả công cuộc đắp đê của nhà</b></i>
<b>Trần.</b>
- HS đọc SGK và hoàn thành
phiếu học tập .
- Đại diện trình bày kết quả.
- HS trả lời.
- Y/C HS đọc SGK và trả lời:
+ Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào
trong công cuộc đắp đê?
+ Hệ thống đê điều thời Trần như thế nào?
+ Nêu ý nghĩa của việc nhà Trần rất coi trọng
việc đắp đê?
- GV kết luận
- HS đọc ghi nhớ
- HS về nhà tự học.
<i><b>HĐ4: Liên hệ thực tế 5’.</b></i>
- GV cho HS liên hệ ở địa phương.
- GV tổng kết ý kiến HS.
<i><b>3.Cũng cố, dặn dò 3’:</b></i>
Gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài .
Dặn HS chuẩn bị bài sau
<i><b> Ngày soạn: 10/12/2017</b></i>
<i><b>Ngày giảng:Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2017</b></i>
<i><b> Toán</b></i>
- Giúp hs biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- bảng phụ, VBT.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. BÀI CŨ :5’</b>
- Chữa bài tập 3:- Gọi 2 hs lên bảng.
- Nhận xét .
<b>2. BÀI MỚI.32’</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.</b></i>
<i><b>b. Bài giảng:</b></i>
<b>* Trường hợp chia hết:</b>
- Ghi bảng: 8192 : 64 =?
? Trước khi thực hiện phép chia em phải
làm gì?
? Nêu cách tính.
Lần 1: 81:64 được 1 viết 1.
1 nhân 4= 4 viết 4
1 nhân 6 = 6 viết 6
81 -64 = 17 viết 17
Lần 2: Hạ 9 được 179, 179 : 64 được 2
viết 2.
2x 4 =8 viết 8
2 x6 =12 viết 12
179- 128 = 51 viết 51
Lần 3: Hạ 2. Lưu ý giúp hs ước lượng.
- Thực hiện theo yc của gv.
- Đọc phép tính.
- Đặt tính.
- Tính từ trái sang phải.
- Nêu cách tính.
8192 64
64 128
179
<b>* Trường hợp chia hợp chia có dư:</b>
- Ghi bảng: 1154: 62 =?
- Cho hs tiến hành như trên.
- Gọi HS nêu cách tính như SGK
<b>* Thực hành:</b>
Bài 1
- Gọi 1 hs đọc yc: Đặt tính rồi tính:
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
? Bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn tìm gì?
- Cho hs làm bài rồi chữa bài.
Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Gọi 2 hs làm bài trên bảng phụ
- HS chữa bài.
- GV chốt bài.
<i><b>c . Củng cố- Dặn dò.</b><b> 3’</b></i>
- Hệ thống ND bài.
- Nhận xét giờ học.Dặn dị hs về nhà ơn
lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Đọc phép tính.
- Đặt tính.
- Tính từ trái sang phải.
- Nêu cách tính.
1154 62
62 18
534
496
38
- Nêu yc bài tập.
7425 15 8058 34
60 128 68 237
142 125
135 102
75 238
0 238
0
Giải:
2000:30 = 66 hộp( Dư 20 gói)
2000 gói kẹo xếp được 66 hộp dư 20
gói.
Đáp số: 66 hộp (dư 20gói)
- 2 HS làm bài.
- Dưới lớp chữa bài.
SBC SC T SD
1898 73 26
7382 87 84 74
6543 79 82 65
- Nắm ND học ở nhà.
- Đọc trơn, lưu lốt tồn bài, biết đọc diễn cảm bài thơ.
- Hiểu các từ trong bài (Tuổi ngựa, đại ngàn).
- Hiểu nd bài thơ: Cậu bé tuổi ngựa thích nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng
cậu yêu mẹ đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
1. BÀI CŨ:5P
- Gọi 2 hs nối tiếp đọc bài Cánh diều
tuổi thơ.
- TLCHsgk.
2. BÀI MỚI:32p
<i><b>a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.</b></i>
<i><b>b. Bài giảng:</b></i>
<b>* Luyện đọc: Gọi 1 HS đọc bài</b>
- YC hs nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.
+ Lần 1: Kết hợp sửa phát âm cho hs.
+ Lần hai cho hs đọc thầm chú giải và
kết hợp tìm hiểu nghĩa 1 số từ mới.
- Cho hs đọc theo cặp.
- Gọi 1 hs đọc lại toàn bài.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
<b>* Tìm hiểu bài:</b>
+ YC hs đọc khổ thơ 1:
? Bạn nhỏ tuổi gì?
? Mẹ bảo bạn ấy tính nết ntn?
+ Khổ 1 nói nên điều gì?
+ YC hs đọc thành tiếng khổ 2:
? Ngựa con theo ngọn gió rong chơi ở
những đâu?
? Đi chơi khắp nơi nhưng ngựa con vẫn
nhớ mẹ như thế nào?
+ Khổ 2 kể lại chuyện gì?
- YC hs đọc khổ thơ 3:
? Điều gì hấp dẫn ngựa con trên những
cánh đồng hoa?
- Khổ thơ 3 tả cảnh gì?
- YC hs đọc khổ thơ 4:
? Trong khổ thơ cuối ngựa con nhắn
nhủ mẹ điều gì?
- YC hs đọc câu hỏi 5: Nếu vẽ bức tranh
minh họa bài thơ này em sẽ vẽ ntn?
+ Nội dung bài là gì?
*THQTE: Quyền được vui chơi và mơ
- Thực hiện theo yc của gv.
- Đọc nối tiếp 4 khổ thơ, 2 lần.
- HS đọc chú giải trong SGK
- Đọc theo cặp.
- Đọc cá nhân toàn bài.
- Nghe.
- Đọc khổ thơ 1.
+ Tuổi ngựa.
+ Tuổi ấy khơng chịu ở n 1 chỗ, là tuổi
thích đi.
* Khổ 1 giới thiệu bạn nhỏ tuổi ngựa
- Đọc khổ thơ 2.
= Trung du, cao nguyên, rừng đại ngàn,
triền núi đá…
<i>+ ....Vẫn nhớ mang về cho mẹ ngọn gió</i>
<i>của trăm miền.</i>
* Kể lại chuyện Ngựa con rong chơi
khắp nơi cùng ngọn gió.
- 1 HS đọc thành tiếng và thảo luận
+ Màu sắc trắng lóa của hoa mơ, hương
thơm ngọt ngào của hoa huệ, gió và nắng
xơn xao trên cánh đồng ngập tràn hoa cúc
dại.
* Tả cảnh đẹp của đồng hoa mà Ngựa
con vui chơi.
+ Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng
buồn, dù đi xa cách núi rừng, sông biển
con cũng nhớ đường về với mẹ.
- Có thể nêu:
+ Em vẽ như SGK.
+ Vẽ câu bé đang phi ngựa..
ước….
<b>* Hd hs luyện đọc diễn cảm:</b>
- Cho 4 hs đọc nối tiếp 4 khổ thơ của
bài.
- Hd đọc.
- Cho hs luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức cho HS đọc nhẩm thuộc lòng
- Gọi HS đọc thuộc
- Cho hs cử đại diện thi đọc.
- Nhận xét - cho điểm.
<i>c. </i>
<i><b> Củng cố- Dặn dò</b><b> : 3’</b></i>
- Hệ thống ND bài.
- Nhận xét giờ học.Dặn dị hs về nhà ơn
lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Đọc nối tiếp 4 khổ thơ, tìm giọng đọc
của bài.
- Luyện đọc theo.
- Luyện đọc theo nhóm.
- HS nhẩm thuộc lịng
- Thi đọc diễn cảm.
- Nắm ND học ở nhà.
TẬP LÀM VĂN:
- Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả; hiểu
vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của
lời tả với lời kể (BT1).
- Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm; Bảng phụ kẻ sẵn nội dung.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 2 HS Nêu cấu tạo bài văn miêu tả ?; Đọc phần mở
bài, kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống.
- Nhận xét – Nhận xét chung.
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài: (1’) Gv nêu mục tiêu và ghi đề bài lên bảng.
b) Tiến trình bài học: (28’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+ Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung
và yêu cầu.
- 2 em đọc.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và trả
lời câu hỏi.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả
lời.
a) Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài
trong bài văn Chiếc xe đạp của chú
Tư.
Mở bài : Trong làng tôi ... xe đạp của
chú.
+ Phần mở bài, thân bài, kết bài trong
đoạn văn trên có tác dụng gì ? Mở bài,
kết bài theo cách nào ?
+ Mở bài : giới thiệu về chiếc xe đạp
của chú Tư.
+ Thân bài : tả chiếc xe đạp và tình
cảm của chú Tư với chiếc xe đạp.
+ Kết bài : nói lên niềm vui của đám
con nít và chú Tư bên chiếc xe.
Mở bài theo cách trực tiếp, kết bài tự
nhiên.
+ Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng
giác quan nào ?
+ Tác giả quan sát bằng mắt và tai.
- Phát phiếu cho HS và yêu cầu làm
câu b, d vào phiếu.
- Trao đổi, viết các câu văn thích hợp
vào phiếu.
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
b) Tả bao quát chiếc xe: xe đẹp nhất,
khơng có chiếc nào sánh bằng.
Tả từng bộ phận: xe màu vàng, hai cái
vành láng bóng, khi ngừng đạp, xe ro
ro thật êm tai. Giữa tay cầm có gắn hai
con bướm bằng thiếc với hai cánh
vàng lấm tấm đỏ, có khi là một cành
hoa.
Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc
xe: Bao giờ dừng xe, chú cũng rút giẻ
dưới yên, lau, phủi sạch sẽ; chú âu
yếm gọi chiếc xe là con ngựa sắt, dặn
bọn trẻ đừng đụng vào con ngựa sắt.
* Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu. GV viết đề bài
lên bảng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Gợi ý - Lắng nghe.
+ Lập dàn ý tả chiếc áo mà các em
đang mặc hôm nay chứ khơng phải cái
mà em thích.
+ Dựa vào các bài văn : Chiếc cối tân,
Chiếc xe đạp của chú Tư ... để lập dàn
ý.
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi giúp
đỡ những HS gặp khó khăn.
- Tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài của mình. GV ghi
nhanh các ý chính lên bảng để có một
dàn ý hồn chỉnh dưới hình thức câu
đúng với chiếc áo đang mặc.
- Gọi HS đọc dàn ý. - Đọc, bổ sung vào dàn ý của mình
những chi tiết cịn thiếu và phù hợp
thực tế.
+ Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta
cần quan sát bằng những giác quan
nào?
+ Chúng ta cần quan sát bằng nhiều
giác quan : mắt, tai, cảm nhận.
+ Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì ? + Khi tả đồ vật, ta cần lưu ý kết hợp
lời kể, tình cảm của con người với đồ
vật ấy.
3. Củng cố - Dặn dị (3’)
- Hệ thống nội dung tồn bài.
- Nhận xét tiết học.
<b>Tiết 29: TI T KIỆM NƯỚỚC</b>
<b>I</b>
<b> / Mục tiêu: </b>
- HS biết: - Kể được những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước.
- Hiểu được ý nghĩa của việc tiết kiệm nước.
- Ln có ý thức tiết kiệm nước và vận động, tuyên truyền mọi người cùng
thực hiện.
<b>* GDMT: Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn nước và sử dụng nước tiết kiệm.</b>
<b>* GDSDTKNL: HS biết những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.</b>
<b>* KNS :Xác định được giá trị của bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí </b>
nước.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước.
- Kĩ năng bình luận về việc sử dụng nước( Quan điểm khác nhau về tiết kiệm
nước)
<b>II.Chuẩn bị:</b>
1.GV : - Hình trang 60, 61 SGK ;
2.HS : - HS chuẩn bị giấy, bút màu.
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>
Thời
gian <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
4ph
10ph
<b>1. Kiểm tra : Nêu những việc cần</b>
làm để bảo vệ nguồn nước ?
<b>2. Các hoạt động:</b>
a) Hoạt động 1: Những việc nên làm
- 2 HS trả lời.
10ph
12ph
và không nên làm để tiết kiệm nước.
- HĐ nhóm: Chia lớp thành 6 nhóm.
Các nhóm quan sát hình minh hoạ
SGK thảo luận và trả lời câu hỏi:
? Em nhìn thấy những gì trong hình
vẽ?
? Theo em việc đó nên hay khơng
nên làm? Vì sao ?
- GV kết luận. : HS biết những việc
nên và không nên làm để tiết kiệm
nước. Xác định được giá trị của bản
thân trong việc tiết kiệm, tránh lăng
phí nước.
b) Hoạt động 2: Tại sao phải thực
hiện tiết kiệm nước:
- Tổ chức cho HS hoạt động cả lớp:
YC quan sát H7,8 SGK và trả lời:
? Em có nhận xét gì về hình vẽ b
trong 2 hình?
* GDMT: Bạn nam ở hình 7a nên
làm gì? Vì sao?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
? Vì sao chúng ta phải tiết kiệm
nước?
*KL: Kĩ năng bình luận về việc sử
- Tiến hành thảo luận và trình
bày trong nhóm. Cử đại diện
trình bày trước lớp.
- Câu trả lời đúng:
+) H1: vẽ 1 người khố van
vịi nước khi nước đã chảy đầy
chậu->nên làm.
+) H2: vẽ 1vòi nước chảy tràn
+) H3,4,5,6: HS tự trả lời.
- Quan sát và suy nghĩ. Câu trả
lời đúng:
+ Bạn trai ngồi đợi mà ko có
nước vì bạn ở nhà bên xả vòi
nước to hết mức. Bạn gái chờ
nước chảy đầy xơ đợi xách về
vì bạn trai nhà bên vặn vịi
nước vừa phải.
+ Bạn nam phải tiết kiệm nước
vì:
- Tiết kiệm nước để người
khác có nước dùng.
- Tiết kiệm nước là tiết kiệm
tiền của.
-Nước sạch khơng phải tự
nhiên mà có...
3ph
dụng nước( Quan điểm khác nhau về
tiết kiệm nước)
c) Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên
truyền giỏi:
- Tổ chức cho HS vẽ tranh theo
nhóm.
- Chia nhóm HS.
GVđộng viện hướng dẫn, động viên
khuyến khích để những em có khả
năng tham gia vẽ tranh,triển lóm.
- Cho HS quan sát H9. Gọi 2HS thi
hùng biện về hình vẽ.
- GV nhận xét, kết luận.
<b>3. Củng cố bài học:</b>
*GĐSTKNL : Chúng ta nên và
không nên làm gì để tiết kiệm
nước.
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học và
dặn ḍ vn học bài và thưc hiện tiết
kiệm nước.
dành tiền cho mình và cũng là
để có nước cho người khác
được dùng.
- Tiến hành vẽ tranh và trình
bày trước nhóm. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu.
- Hs lắng nghe.
<i><b>Ngày soạn: 11/12/2017</b></i>
<i><b>Ngày giảng:Thứ năm ngày 14 tháng 12 năm 2017</b></i>
<i><b> Toán</b></i>
- Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết,
chia có dư).
- Bài tập Bài 1, bài 2 (b).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - HS1: 2488 : 35; HS2: 9146 : 72
- Nhận xét – Nhận xét chung.
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài: (1’) Gv nêu mục tiêu và ghi đề bài lên bảng.
b) Tiến trình bài học: (28’)
* Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Đặt tính rồi tính.
- u cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính của
mình.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực
hiện một con tính. Lớp làm bài vào vở
BT.
a) 19; 16 dư 3 b) 273; 237 dư 33
* Bài 2b: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Tính giá trị của biểu thức.
- 2 HS lên bảng làm bài
- Yêu cầu HS tự làm bài. Lớp làm bài vào vở BT.
b) 46857 + 3444 : 28
= 46857 + 123 = 46980
601759 - 1988 : 14
= 601759 - 142 = 601617
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài làm
của bạn trên bảng.
- HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cùng
bàn đổi chéo vở kiểm tra bài của
nhau.
3. Củng cố - Dặn dò (3’)
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Biết phép lịch sự khi hỏi chuyện ngời khác (biết thưa gửi, xng hơ phù hợp với
quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm
phiền lòng người khác).
2. Phát hiện được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp; biết cách hỏi
trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tượng giao tiếp.
<b>* KNS : - Giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp </b>
- Lắng nghe tích cực
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bút dạ và 1 vài tờ giấy khổ to viết yc của BTI.2 - VBT.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. BÀI CŨ :5’</b>
- Gọi hs làm bài tập 2 (Tiết MRVT: Đồ
chơi- Trò chơi).
- Nhận xét .
<i><b>a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.</b></i>
<i><b>b. Bài giảng:</b></i>
<b>* Phần nhận xét.</b>
Bài tập 1:
- Gọi hs đọc yc của bài.
- Thực hiện yc của gv.
Câu " Mẹ ơi con tuổi gì?
- Nhận xét- chốt lại lời giải.
GV : Khi nói chuyện chúng ta cần giữ
phép lịch sự như cần thưa gửi, xưng hô
cho phù hợp : ơi, ạ, thưa, dạ....
Bài 2:
- Phát giấy, bút dạ cho hs.
- Cho hs làm bài.
- Nhận xét cách đặt câu hỏi của hs:đã phù
hợp chưa, đã lịch sự chưa.
- Nhận xét.
Bài 3:
- YC hs đọc yc bài.
- Nhắc hs cố gắng nêu VD minh họa cho ý
kiến của mình.
- Kết luận: Để giữ lịch sự, cần tránh những
câu làm phiền lòng người khác.
<b>* Ghi nhớ:</b>
- Cho hs đọc ghi nhớ.
<b>* Thực hành luyện tập.</b>
Bài 1:
- Cho hs đọc YC bài 1.
- Phát phiếu cho hs viết vắn tắt câu trả lời.
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
+ Đoạn a.
+ Đoạn b.
Bài 2:
- Mời 2 hs tìm đọc các câu hỏi trong đoạn
trích truyệnCác em nhỏ và cụ già:
- Giải thích thêm yc của bài: trong đoạn
văn có 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự hỏi nhau,
câu hỏi các bạn hỏi cụ già. Các em cần so
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Câu hỏi:
- Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ
- Suy nghĩ làm bài.
<i>+ Nêu kết quả: Lời gọi : Mẹ ơi</i>
- Nối tiếp nhau đọc bài của mình.
+ Với thầy, cơ : Thưa cơ, cơ có thích
mặc áo dài không ạ?
+ Với bạn: Bạn có thích thả diều
khơng?
Cậu có thích mặc quần áo đồng phục
không?
- Dán kq lên bảng lớp.
- Sửa vào VBT.
- Đọc yc bài tập.
- Suy nghĩ TLCH.
- Phát biểu ý kiến.
- Đọc ghi nhớ trong SGK.
- Đọc yc bài tập.
- Đọc thầm đoạn văn, trao đổi với bạn
ngồi bên cạnh.Nêu kết quả:
a) Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ
thầy trò
b) Quan hệ giữa hai nhân vật là quan
hệ thù địch
- Đọc yc bài tập.
- Đọc các câu hỏi trong truyện.
- Đọc lại câu hỏi, suy nghĩ trả lời.
không ạ?
- Nếu hỏi cụ bằng các câu các bạn tự hỏi
mình thì như thế nào?
<i>c. </i>
<i><b> Củng cố- Dặn dò</b><b> : 3’</b></i>
- Hệ thống ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò hs về nhà ôn lại bài và chuẩn bị
sàng giúp đỡ cụ già của các bạn.
+ Những câu hỏi này hơi tò mò, chưa
tế nhị.
- Nắm ND học ở nhà.
<b>ĐỊA LÝ</b>
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người
dân đồng bằng Bắc Bộ.
- Các công việc cần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm. Xác lập mối
quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
<b>*THBVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người; mối quan hệ</b>
giữa dân số với việc phát triển SX và BVMT; hạn chế sử dụng thuốc BVTV.
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở ĐBBB.
<b>III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<i><b>A - Giới thiệu bài - ghi bảng.</b></i>
<i><b>B - Nội dung.</b></i>
<i><b>3 - Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống.</b></i>
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu Hs thảo luận theo câu hỏi gợi ý
trong SGV - 87.
- Giáo viên giới thiệu cho HS biết một số
làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của
đồng bằng Bắc Bộ.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân:
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
+ Yêu cầu một vài học sinh trình bày.
- Giáo viên kết luận như SGV.
<i><b>4 - Chợ phiên:</b></i>
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên giúp HS hoàn thiện câu hỏi.
- Giáo viên kết luận.
<i><b>C - Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Hs thảo luận.
- Một số HS trình bày kết quả
thảo luận.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát các hình vẽ trong
SGK về SX gồm ở Bát Tràng và
trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận theo câu hỏi SGV
- 89
<b>Tiết 15: BI T ƠN THẦY GIÁO, Cô GIÁO (Tiết 2) </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- HS trình bày một số sáng tác hoặc liệu sưu tầm được.
- HS làm được bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo cũ
<b>* GDQTE: quyền được giáo dục, được học tập của các em trai và gái; bổn phận </b>
của học sinh là kính trọng và biết ơn thầy cơ giáo.
<b>*KNS : -Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cơ.</b>
- Kĩ năng thể hiện sự kính trọng ,biết ơn với thầy cô
<b>III. Đồ dùng dạy- học: Phiếu học tập;</b>
<b>IV. Hoạt động dạy- học: Tiết 2</b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b> <b>Họat động của thầy</b> <b>Họat động của trò</b>
2 ph
4ph
10ph
15ph
<b>2. Kiểm tra: Sau khi học xong bài</b>
biết ơn thầy cơ giáo em cần ghi nhớ
gì?
- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Dạy bài mới</b>
a) HĐ1: Trình bày sáng tác hoặc tư
liệu sưu tầm được ( bài tập 4, 5 SGK
)
- Tổ chức cho học sinh trình bày và
giới thiệu
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét và kết luận
b) HĐ2: Làm bưu thiếp chúc mừng
thầy cô giáo cũ
- GV nêu yêu cầu
- Cho học sinh thực hành theo nhóm
- GV theo dõi quan sát và giúp đỡ
học sinh
- Nhắc nhở học sinh làm tốt và nhớ
- Hát
- Hai em trả lời
- Nhận xét bổ xung
- Học sinh lên đọc thơ, tục ngữ,
ca dao, hát các bài nói về lịng
biết ơn thầy cô giáo
- Học sinh trưng bày các tranh
ảnh nói về thầy cơ giáo
- Các nhóm nhận xét và bổ
sung.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh lấy dụng cụ để thực
4ph
gửi tặng các thầy cơ giáo tấm bưu
thiếp mà mình đã làm
- GV kết luận chung:
- Cần phải kính trọng, biết ơn các
thầy giáo, cơ giáo
- Học sinh cần phải chăm ngoan,
học tập tốt là biểu hiện của lòng biết
ơn
<b>4. Củng cố bài học:</b>
- Gọi học sinh nhắc lại ghi nhớ
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
<i><b>Ngày soạn: 12/12/2017</b></i>
<i><b>Ngày giảng:Thứ sáu ngày 15 tháng 12 năm 2017</b></i>
<b> </b>
Giúp hs biết thực hiện phép chia có 5 chữ số cho số có hai chữ số.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. BÀI CŨ:5’</b>
- YC hs làm bài 3SGK tiết trước.
- Nhận xét cho điểm.
<b>2. BÀI MỚI :32’</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.</b></i>
<i><b>b. Bài giảng:</b></i>
<b>* Trường hợp chia hết:</b>
- Đa phép tính: 10105:43=?
- YC hs đặt tính và nêu cách thực hiện.
+ Lần 1: 101:43 đợc 2 viết 2.
2x3 =6 11trừ 6 bằng 5 viết 5 nhớ 1.
2 nhân 4 = 8, thêm 1 =9, 10-9 = 1 viết1.
+ Lần 2: Hạ 0, được 150:43 được 3 viết 3.
3x3 =9; 10-9=1, viết 1 nhớ 1.
3 x4 =12, thêm 1=13;
15-13=2 viết 2.
+ Lần 3: Hạ 5, được 215;215:43 được 5
viết 5.
5x3=15; 15-15= 0 viết 0 nhớ 1.
- Thực hiện yc của gv.
- Đọc lại phép tính.
- Đặt tính và tính từ trái sang phải.
10105 43
150 235
215
00
5x4 =20, thêm 1 =21, 21-21 =0, viết 0.
- Giúp hs ước lượng.
<b>* Trường hợp chia có dư.</b>
- Nêu phép tính: 26345: 35 =?
- Hướng dẫn tương tự như trên.
<i><b>c Thực hành.</b></i>
Bài 1: Gọi hs đọc yc bài tập. Đặt tính rồi
tính.
- Cho hs làm bài, chữa bài. 2 hs lên bảng
làm bài.
- Nhận xét, yc hs nhắc lại cách tính.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
- HD hs đổi đơn vị: Giờ ra phút, km ra m.
- Chọn phép tính thích hợp.
<i>Tóm tắt:</i>
1h 15p: 38 km 400 m
1p : ….. m?
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
?BT thuộc dạng toán nào đã học?
<i>c. </i>
<i><b> Củng cố- Dặn dò</b><b> : 3’</b></i>
- Hệ thống ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò hs về nhà ôn lại bài và chuẩn bị
bài sau.
- Nêu phép tính.
- Thực hiện tương tự như phép tính trên.
- Nêu yc bài tập.
- HS làm bài vào VBT.
2 hs lên bảng làm bài.
- Nhận xét, nêu cách tính và cách thực
hiện.
- Đọc bài tốn.
- Phân tích và tóm tắt bài tốn.
- HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán.
- Nhận xét.
- 1 hs dưới lớp đọc bài toán.
Bài giải:
1h 15p =75p
38 km 400 m =38400 m
Trung bình mỗi phút người đó đi được
là:
38400 : 75 = 512 (m)
Đáp số: 512m.
- Nhận xét.
+ Tìm số TBC của nhiều số.
- Nắm ND học ở nhà.
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
1. Hs biết quan sát đồ vật theo 1 trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai
nghe, tay sờ..); phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với
những vật khác.
2. Dựa theo kết quả 5 quan sát, biết lập giàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1. BÀI CŨ:4’
- Gọi 1 hs đọc dàn ý tả chiếc áo của em.
- Nhận xét.
2. BÀI MỚI.: 32’
<i><b>a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.</b></i>
<i><b>b. Bài giảng:</b></i>
<b>* Phần nhận xét:</b>
Bài tập 1:
- Gọi hs đọc yc bài tập.
- Nhận xét, theo tiêu chí (trình tự quan
sát hợp lí/ giác quan sử dụng khi quan
sát/ khả năng phát hiện những đặc điểm
riêng)
- Bình chon hs quan sát tinh tế nhất.
Bài 2:
Nêu câu hỏi: Khi quan sát đồ vật cần
chú ý những gì?
- QS gấu bơng- đầu tiên là hình dáng,
màu lơng, sau mới thấy đầu, mắt, mũi,
chân tay…Phải sử dụng nhiều giác quan
để tìm ra nhiều đặc điểm độc đáo của
nó, làm nó khơng giống con gấu khác.
Tập trung miêu tả những điểm độc đáo
đó, khơng tả lan man, q chi tiết, tỉ mỉ.
<b>* Phần ghi nhớ:</b>
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
<b>* Phần Luyện tập.</b>
- Nêu yc bài tập.
- Cho hs làm bài vào VBT.
- Gọi hs đọc dàn ý của mình.
- Nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn
ý hay nhất.
<i><b>c . Củng cố- Dặn dò</b><b> :3’</b></i>
- Hệ thống ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò hs về nhà ôn lại bài và chuẩn
bị bài sau.
- Làm theo yc của gv.
- Đọc yc bài tập.
- Nối tiếp đọc gợi ý của bài.
- Quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết
kq quan sát được vào VBT theo gạch
đầu dịng.
- Trình bày kq.
- Nhận xét, bình chọn theo tiêu chí gv
đa ra.
- Đọc yc bài tập.
- Phải quan sát theo một trình tự hợp lý
từ bao quát đến bộ phận.
- Quan sát bằng nhiều giác quan : mắt,
tai, tay,...
- Đọc ghi nhớ của bài.
- Đọc yc bài tập.
- Làm bài trong vbt- Lập 1 dàn ý cho
bài văn tả đồ chơi của mình.
- Nối tiếp đọc dàn ý của mình đã lập.
<i><b>1. Mục tiêu: </b></i>
- Làm thí nghiệm để chứng minh khơng khí có ở xung quanh mọi vật và các
chỗ trống trong các vật.
- Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
<b>2. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Túi ni lông, dây, kim.
- Chai, chậu nước.
<b>3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:</b>
T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
2’
9’
8’
* Tiến hành:
B1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Gv chia nhóm + Yêu cầu các
nhóm đọc mục thực hành và làm
thí n0<sub> theo nhóm 6 em.</sub>
B2: Gv theo dõi, nhắc nhở học
sinh.
B3: Trình bày
* K/l: Khơng khí có ở xung quanh
chúng ta.
- Em hãy nêu những ví dụ khác
chứng tỏ khơng khí có ở xung
quanh chúng ta?
Hoạt động 2: Không khí có ở chỗ
rỗng
* Mt: Hs phát hiện khơng khí có ở
khắp nơi, cả trong những chỗ rỗng
của các vật.
* Tiến hành:
B1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Gv chia nhóm yêu cầu đọc thí
B2: Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh.
B3: Trình bày
- 2 hs trả lời.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm
- Nhóm trưởng báo cáo về sự
chuẩn bị của nhóm mình.
- 2 bạn mở túi ni lông chạy rồi
buộc túm lại..
- Lấy kim chọc thủng.
- Đại diện học sinh báo cáo.
- Lớp nhận xét.
6’
3’
- Ba thí nghiệm trên cho em biết
điều gì ?
* Kết luận: Xung quanh mọi vật và
mọi chỗ rỗng của vật đều có khơng
khí.
Hoạt động 3:
Hệ thống kiến thức về sự tồn tại
của khơng khí
* Mt: Phát biểu đ/n về khí
quyển.Kể vd khác chứng tỏ khơng
khícó ở xung quanh mọi vật & mọi
chỗ rỗng của vật.
* Tiến hành:
- Lớp khơng khíbao quanh trái đất
là gì ?
- Tìm ví dụ chứng tỏ khơng khícó
ở xung quanh mọi vật & mọi chỗ
rỗng của vật ?
* Kết luận: Khơng khí có ở khắp
mọi nơi, lớp khơng khí bao quanh
trái đất gọi là khí quyển.
3. Củng cố, dặn dị:
- Khơng khí có ở những đâu ?
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động nhóm
- Hs về nhóm của mình.
- Nhóm trưởng báo cáo về sự
chuẩn bị của nhóm mình.
- Hs tiến hành làm thí nghiệm.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Nhóm khác bổ sung.
- Khơng khí có trong mọi chỗ rỗng
của vật.
Hoạt động cá nhân
- Bầu khí quyển
- Hs tự do phát biểu.
- 3 hs nhắc lại.
- 2 học sinh trả lời.
- Giúp học sinh: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.
- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.
- Giáo dục tự giác vươn lên thông qua giờ sinh hoạt.
<b>II. Lên lớp</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1)Lớp tự sinh hoạt:</b>
<b> - GV yêu cầu lớp trưởng điều</b>
<b>khiển lớp.</b>
- GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt.
<b>2) GV nhận xét lớp:</b>
- Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ có
nhiều tiến bộ.
- Nề nếp của lớp tiến bộ hơn. Đã có
nhiều điểm cao để chuẩn bị chào
mừng tháng 22-12.
- Tuy nhiên trong lớp vẫn cịn một có
em chưa thật sự chú ý nghe giảng:
- Hoạt động đội tham gia tốt, nhiệt
tình, xếp hàng nhanh nhẹn.Tập nghi
thức và múa hát, thể dục nhịp điệu
tích cưc chuẩn bị cho thi .
3) Ph ương hướng tuần tới :
- Phát huy những ưu điểm đạt được
và hạn chế các nhược điểm còn mắc
phải.
- Thi đua giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
- Thực hiện tốt quy định của đội đề
ra.Tiếp tục thi đua chào mừng ngày
22-12
- Yêu cầu một số em chưa có đầy đủ
đồ dùng học tập phải sắm đủ.
- Hoàn thành thu nộp khẩn trương.
4) Văn nghệ:
- GV quan sát, động viên HS tham
gia.
- Các tổ tưrởng nhận xét, thành viên
góp ý.
- Lớp phó HT: nhận xét về HT. nhận
xét về
- Lớp phó văn thể nhận xét hoạt động
đội. - Lớp trưởng nhận xét chung.
- Lớp nghe nhận xét
- Lớp nhận nhiệm vụ.
<b>TG</b> <b><sub>Hoạt động của thày và trò</sub></b> <b><sub>Nội dung</sub></b>
<b>1’</b>
<b>3’</b>
<b>2’</b>
<b>25’</b>
<b>3’</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> + Khi đến nhà bạn chơi, em cần cư xử ntn khi </b>
bà bạn bị ốm?
- HS nêu ý kiến – HS khác nhận xét.
- GV nhận xét
<b>3. Bài mới: </b>
<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>
<b> - Gv nêu yêu cầu thực hiện của tiết học.</b>
<i><b> b) Nội dung bài:</b></i>
- Hướng dẫn HS làm bài tập:
- HS tự đọc nội dung yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc lại yêu cầu.
- HS thảo luận theo cập để ghi ra những việc
nên làm và việc khơng nên làm khi nhà có
khách.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả của nhóm
mình.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
+ Nhà em đã khi nào có khách tới chơi mà bố
mẹ em vắng nhà chưa?
+ Khi đó em đã ứng xử NTN? Kết quả của
hành vi đó ra sao?
+ Khi có khách đến nhà mà bố mẹ em ở nhà thì
em ứng xử ra sao?
+ Chúng ta cần chú ý gì khi có khách đén chơi
nhà mình trong mỗi tình huống trên?
- HS nêu ý kiến về hướng giải quyết tốt nhất
trong tình huống đó.
- HS khác nhận xét bổ sung.
<b> - GV nhận xét chốt ý đúng. </b>
<i><b> c) Củng cố, dặn dò:</b></i>
- GV nhận xét tiết học - dặn dò chuẩn bị tiết sau.
<b>Bài tập 10: Ứng xử </b>
khi nhà có khách
<i><b>Ngày soạn: 13/12/2017</b></i>
<i><b>Ngày giảng:Thứ bảy ngày 11 tháng 12 năm 2017</b></i>
<i><b>KĨ THUẬT</b></i>
<b>A .MỤC TIÊU : </b>
- Sử dụng được một số dụng cụ , vật liệu cắt , khâu , thêu để tạo thành sản
phẩm đơn giản . Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt , khâu , thêu đã
học .
Không bắt buộc HS nam thêu .
- Với HS khéo tay:
Vận dụng kiến thức , kĩ năng cắt , khâu , thêu để làm được đồ dùng đơn giản ,
phù hợp với học sinh .
<b>B .CHUẨN BỊ :</b>
- Bộ đồ dùng kĩ thuật .
- Tranh qui trình các bài trong chương
<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ Y U </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>I / Ổn định tổ chức</b>
<b>II / Kiểm tra bài cũ </b>
- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của HS
- Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ.
- GV nhận xét
<b>III / Bài mới: </b>
<b>a. Giới thiệu bài: </b>
<b>b .Hướng dẫn</b>
<b>+ Hoạt động1 : </b>
- Tổ chức ôn tập các bài đã học trong
chương trình .
- GV nhận xét
<b>+ Hoạt động 2: </b>
- HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm
sản phẩm tự chọn .
- Mỗi em chọn và tiến hành cắt khâu một
sản phẩm đã chọn .
- Gợi ý 1 số sản phẩm
1 / Cắt khâu , thêu khăn tay .
2 / Cắt khâu , thêu túi rút dây
3 / Cắt khâu , thêu các sản phẩm khác .
a ) Váy em bé
b ) Gối ôm
* Cắt khâu thêu khăn tay cần những gì và
thực hiện như thế nảo ?
* Cắt khâu túi rút dây như thế nào ?
- GV hướng dẫn HS làm
- Hát
- 2 - 3 học sinh nêu.
- HS nhắc lại các mũi thêu đã học
- HS lựa chọn theo ý thích và khả năng thực
hiện sản phẩm đơn giản .
- Vải cạnh 20 x 10cm , kẻ đường dấu 4 cạnh
khâu gấp mép .
- Vẽ mẫu vào khăn ,hoa,gà,vịt ,cây , thuyền ,
cây mấm … có thể khâu tên mình .
* Cắt khâu thêu váy em bé ra sao ?
- GV yêu cầu HS thực hành theo hướng
dẫn có thể chọn tùy theo ý thích .
- GV đến bàn quan sát nhận xét hướng
<b>dẫn . IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ</b>
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và
kết quả học tập của HS.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
- Vạch dấu vẽ cổ tay , thân áo cắt theo đường
vạch dấu . khâu viền đường gấp mép cổ áo ,gấu
áo , thân áo , thêu trang trí bằng mũi thêu móc
xích lên cổ gấu và váy .
<b>Hoạt động ngồi giờ – Văn hóa giao thơng</b>
<b>Bài 4: GIÚP ĐỠ NGƯỚỜI KHUY T TẬT,NGƯỚỜI GIÀ,</b>
<b>TRẺ NHỎ KHI ĐI ĐƯỚỜNG </b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Học sinh biết giúp đỡ người khuyết tật, người già, trẻ nhỏ khi đi đường
là thể hiện nếp sống văn minh,biết được sự yêu thương chân tình đối với mọi
người.
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Học sinh biết khi tham gia giao thông gặp người khuyết tật, người già,
trẻ nhỏ em cần giúp đỡ họ để đề phịng tai nạn giao thơng .
<b> 3. Thái độ:</b>
- Có hành động ân cần, nhẹ nhàng khi giúp đỡ người khuyết tật, người
già, trẻ nhỏ .Nhắc nhở các bạn và người thân cùng thực hiện .
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV : Tranh ảnh trong SGK .
- HS: Sách văn hóa giao thơng lớp 4
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>1. Hoạt động cơ bản :</b></i>
- 1 HS đọc nội dung câu chuyện
Qua đường cùng nhau.
- Cho HS thảo luận nhóm đơi, trả
lời các câu hỏi:
- Trên đường đi học về,Thảo và
Minh đã nhìn thấy ai?
-Vì sao bạn gái đeo kính râm,tay
cầm gậy dị đường , chần chừ khơng
băng qua đường?
-Thảo và Minh đã làm gì để giúp đỡ
bạn gái bị khiếm thị ?
-Em có nhận xét gì về hành động
của Thảo và Minh ?
- Bạn nào đã từng giúp đỡ người
- HS thảo luận nhóm đơi.
khuyết tật khi tham gia giao thông ?
- Gv chốt ý : Giúp đỡ người khuyết
tật đi đường là thể hiện tình yêu
<i><b>2. Hoạt động thực hành :Bày tỏ ý</b></i>
<i><b>kiến - HS quan sát một số hình ảnh</b></i>
giáo viên đưa ra và bày tỏ ý kiến bằng
cách đưa thẻ có mặt cười đối với hình
ảnh các bạn có hành động đúng và thẻ
có mặt khóc đối với hình ảnh các bạn
có hành động sai .
- GV yêu cầu 1HS lên bảng gắn thẻ
mình chọn bên cạnh hình ảnh giáo
viên đưa ra và trình bày ý kiến của
mình trước việc làm của các bạn nhỏ
trong tranh.
- GV chốt ý : Khi tham gia giao
thông chúng ta cần giúp đỡ người
già ,trẻ nhỏ,người khuyết tật là thể
hiện nếp sống văn minh
<i><b>3. . Hoạt động ứng dụng: </b></i>
a. Khi giúp đỡ người khác , em cần
có thái độ và lời nói thế nào để người
cần giúp đỡ vui vẻ nhận sự giúp đỡ
của em?
b. Em hãy viết tiếp câu chuyện sau:
Buổi trưa trời nắng gay gắt.Một phụ
GV chốt ý: Khi tham gia giao
thông,thấy người gặp khó khăn ,em
cần làm gì ?
- Khi giúp đỡ người khác em cần có
lời nói và thái độ như thế nào ?
<i><b>III. Củng cố :</b></i>
Giúp người khuyết tật đi đường
Là em đã biết yêu thương chân tình.
- HS quan sát tranh và bày tỏ ý kiến
của mình
- Cả lớp theo dõi ,lắng nghe và nhận
xét
- HS nêu
- HS thảo luận nhóm đôi viết tiếp
câu chuyện.
- 2 Nhóm đóng vai .
- Các nhóm khác nhận xét cách xử lý
tình huống của nhóm bạn , chú ý đến
lời nói, thái độ của các bạn .
-HS trả lời
Em người lịch sự ,văn minh
Gặp ai gian khó tận tình giúp ngay.
<b>Tốn </b>
<b>Luyện tập: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0.</b>
<i><b>A. Mục tiêu: </b></i>
<i><b>B. Đồ dùng dạy học:</b></i>
- VBT
<i><b>C. Các hoạt động dạy học:</b></i>
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<i>1. ổn định:</i>
<i>2- Kiểm tra: VBT </i>
<i>3. Bài mới:</i>
Bài 1:
- Cho Hs làm các bài trong Vở BT Toán
(Trang 82).
- Tính?
Bài 2:
- Giải tốn: Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
Bài 3:
- Tính giá trị của biểu thức: Nêu cách tính
giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn?
- Bài 1: Cả lớp làm vở, 2 Hs lên
bảng.
72.000 : 600 = 72.000 : (100*6)
= 72.000 : 100 : 6
= 720 : 6 = 120
- Bài 2: Cả lớp làm vở, 1 Hs lên bảng
chữa.
Tổng số xe là: 13 + 17 = 30 (xe)
Trung bình mỗi xe chở số kg hàng là:
(46800 + 71400) : 30 = 3940 (kg)
Đáp số: 3940 kg
- Bài 3: Cả lớp làm vở, 1 Hs lên bảng
chữa
(45876 + 37124) : 200 = 83.000 :
200
= 415
<i><b>D. Các hoạt động nối tiếp:</b></i>