Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.49 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 3</b>



<b>Ngày soạn: 15/9/2017</b>


<i><b>Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2017</b></i>


<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 11: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


- Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số; làm tính, so sánh các hỗn số (bằng
cách chuyển hỗn số thành phân số rồi làm tính, so sánh).


2. Kĩ năng:


- HS biết cách chuyển hỗn số thành phân số; làm tính, so sánh các hỗn số (bằng cách
chuyển hỗn số thành phân số rồi làm tính, so sánh).


3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Sách giáo khoa, vở bài tập Toán 5.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>



- Chuyển hỗn số thành phân số:
4


3


5 <sub>= 7</sub>
6
7 <sub>=</sub>


- GV nhận xét.
<b>B. Dạy học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn luyện tập: 34’</b>


<b>Bài 1 - SGK- trang 14. Chuyển các hỗn</b>
số sau thành phân số.


- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
2


3
5 <sub>= </sub>


2 5 3
5
<i>x</i> 


=
13



5 <sub> ; 9</sub>
4
8 <sub>=</sub>
9 8 3


8
<i>x</i> 
=
75
8
5
4
9 <sub>= </sub>


5 9 4
9
<i>x</i> 
=
49
9
12
7
10 <sub>= </sub>


12 10 7
10
<i>x</i> 


=


127


10


- Củng cố cách chuyển hỗn số thành PS.
<b>Bài 2 - SGK- trang 14. So sánh các hỗn</b>
số.


- 2 HS lên bảng làm bài.


- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.


- 1 HS đọc đề bài toán.
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS làm bảng lớp.


- Một số HS trình cách làm của mình
trước lớp.


- 1 HS đọc đề bài toán.
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS làm phiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
b) 3


4
10 <sub> < 3</sub>


9



10 <sub> c) 5</sub>
1
10 <sub> > 2</sub>


9
10
d) 3


4
10 <sub> = 3</sub>


2
5


- Củng cố cách so sánh phân số.


<b>Bài 3 - SGK- trang 14. Chuyển các hỗn</b>
số sau thành phân số rồi thực hiện phép
tính: 12’


- GV nhận xét.
a)


17


6 <sub> b) </sub>
23


21 <sub> c) 14 d) </sub>


14


9
<b>C. Củng cố, dặn dò: 3p</b>


- GV tổng kết giờ học.


- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập trong
VBT. Chuẩn bị bài: luyện tập chung.


- 1 HS đọc đề bài toán.
- HS làm bài vào vở.
- 4 HS làm bảng lớp.


- Nhận xét bài làm của bạn.


<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>TIẾT 5. LÒNG DÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Hiểu nội dung phần một của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu
trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ Cách mạng.


2. Kĩ năng:


- Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng
ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.


- Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với từng tính các nhân vật và tình huống.
Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.



3. Thái độ: Yêu quý, tự hào con người Việt Nam.


<i><b>* GD giới và quyền trẻ em: Quyền tự hào về truyền thống yêu nước</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh hoạ trang 25, sgk phóng to
- Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4p</b>


- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc bài thơ
<i><b>Sắc màu em yêu và trả lời câu hỏi:</b></i>


+ Kể tên những sự vật trong bài có màu
vàng và từ chỉ màu vàng?


+ Nêu nội dung của bài?
- Nhận xét.


- 2 HS lên bảng lần lượt đọc bài và trả
lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>B. Dạy học bài mới: 32p</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>



<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</b>
<b>a. Luyện đọc: </b><i>13’</i>


- GV chia đoạn: 3 đoạn:


+ Đ 1: Từ đầu đến Thằng nầy là con.
+ Đ 2:Tiếp theo đến tao bắn.


+ Đ 3: Còn lại.


- GV đọc mẫu toàn bộ vở kịch.<i> </i>
<b>b. Tìm hiểu bài:</b><i> 9’</i>


- Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào thời gian
nào?


- Chú cán bộ gặp truyện gì nguy hiểm?
- Chi tiết nào trong đoạn kịch làm bạn
thích thú nhất? Vì sao?


- Nêu nội dung chính của đoạn kịch?
- Ghi bảng nội dung bài


<b>c. Đọc diễn cảm</b>


- Tổ chức cho HS luyện đọc theo từng
nhóm.


- Nhận xét.



<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


<i><b>? Qua bài tập đọc các em có thấy tự hào</b></i>
<i><b>về truyền thống yêu nước của nhân dân</b></i>
<i><b>ta không?</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị phần
2 của vở kịch <i>Lòng dân</i>.


- 1 HS đọc lời giới thiệu nhân vât, cảnh
trí, thời gian.


- 1 HS đọc bài.


- 3 HS đọc nối tiếp lần 1.
- 3 HS đọc nối tiếp lần 2.
- 1 HS đọc từ chú giải.
- 3 HS đọc nối tiếp lần 3.
- Học sinh đọc theo cặp.


- Câu chuyện xảy ra ở một ngôi nhà
nông thôn Nam Bộ trong kháng chiến.
- Chú bị địch rượt bắt. Chú chạy vô nhà
của dì Năm.


- HS nêu theo ý hiểu



- Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí để
lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.


- 3 HS nhắc lại.


- 3 HS đọc nối tiếp đoạn kịch.
- 1 HS nêu giọng đọc.


- 6 HS đọc phân vai đoạn kịch.
- HS thi đọc phân vai.


- HS nối tiếp phát biểu.


<b>CHÍNH TẢ (NHỚ VIẾT)</b>


<b>TIẾT 3. THƯ GỬI CÁC HỌC SINH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2. Kĩ năng: Luyện tập về cấu tạo của vần; bước đầu làm quen với vần có âm cuối.
Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.


3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, yêu cái đẹp.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Vở bài tập Tiếng Việt.


- Bảng phụ kẻ sẵn mơ hình cấu tạo vần.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


-Y/c HS chép vần của các tiếng trong hai
dòng thơ:


Việt Nam đất nước ta ơi


Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới.</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- Nêu mục đích, yêu cầu của bài.
<b>2. Hướng dẫn HS nhớ - viết: 15’</b>


-Y/c HS nêu từ ngữ dễ viết sai trong bài
và GV hướng dẫn cách viết hoa và viết
chữ số (80 năm).


-Y/c HS nhớ viết bài vào vở.


- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách
cầm bút.


- GV chấm 7 bài.


- GV nêu nhận xét chung sau khi chấm.


<b>3. Hướng dẫn HS làm bài tập: 12’</b>


<b>Bài 1. VBT – trang 13. Chép vần của</b>
từng tiếng trong hai dịng thơ sau vào mơ
hình cấu tạo vần dưới đây: 10’


- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
Tiếng Vần


AĐ AC AC


Em e m


Yêu yê u


Màu a u


Tím i m


Hoa o a


Cà a


Hoa o a


Sim i m


- 2 HS lên bảng.


- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ


viết.


- HS gấp sgk, nhớ lại đoạn thư, tự viết
bài.


- HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.


- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân.
- 1 HS làm bảng phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Bài 2 .VBT – trang 14. Từ bài tập trên</b>
em hãy cho biết khi viết một tiếng, dấu
thanh cần được đặt ở đâu: 2’


- Yêu cầu HS ghi nhớ mơ hình cấu tạo
vần và cách ghi dấu thanh trong tiếng.
<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- Nhận xét tiết học.


- Y/c về nhà tiếp tục rèn chữ viết, ghi
nhớ mơ hình vần.


- 1 HS đọc u cầu của bài.


- HS nêu cách ghi dấu thanh trong tiếng
có âm cuối và khơng có âm cuối.


<i><b>Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2017</b></i>



<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 12: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b> I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


- Củng cố cách chuyển một số phân số thành phân số thập phân; Chuyển hỗn số thành
phân số; Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị (số đo viết
dưới dạng hỗn số kèm theo tên một đơn vị đo)


2. Kĩ năng:


- Chuyển được một số phân số thành phân số thập phân; Chuyển được hỗn số thành
phân số; Chuyển được các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị (số
đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo tên một đơn vị đo)


3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi làm bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Sách giáo khoa, vở bài tập Toán 5.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4p</b>
- Tính:


3



2
5 <sub>+ 4</sub>


7


9 <sub>= 7</sub>
3
5 <sub>: 6</sub>


2
3 <sub>=</sub>


- GV nhận xét.


<b>B. Dạy học bài mới: 35p</b>
<b>1. Giới thiệu bài:1’</b>
<b>2. Luyện tập: 32’</b>


<b>Bài 1 - SGK- trang 15. Chuyển các phân</b>
số sau thành phân số thập phân: 6’


- Nhận xét chốt kết quả đúng:


- 2 HS lên bảng làm bài.


- 1 HS đọc đề bài toán.
- HS làm bài vào vở.
- 4 HS làm bảng lớp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

a)
2


10 <sub> ; b) </sub>
44


100 <sub> ; c)</sub>
25


100 <sub> ; d) </sub>
46
1000
- Củng cố cách chuyển PS thành PS thập
phân


<b>Bài 2 - SGK- trang 15. Chuyển các hỗn số</b>
sau thành phân số: 5’


- Nhận xét chốt kết quả đúng:
a)


42


5 <sub> ; b) </sub>
23


4 <sub> ; c)</sub>
31


7 <sub> ; d) </sub>


21
10
- Củng cố cách chuyển hỗn số thành PS
<b>Bài 3 - SGK- trang 15. Viết phân số thích</b>
hợp vào chỗ chấm: 6’


- Nhận xét chốt kết quả đúng:
1dm =


1


10 <sub>m 3dm = </sub>
3
10 <sub>m </sub>
1g =


1


1000 <sub>kg </sub> <sub>8g = </sub>
8


1000 <sub>kg </sub>


<b>Bài 4 - SGK- trang 15: Viết các số đo độ</b>
dài (theo mẫu): 6’


- GV hướng dẫn mẫu:
5m7dm = 5m +


7



10 <sub>m = 5</sub>
7
10 <sub>m</sub>
- Nhận xét chốt kết quả đúng:
a) 2m 3dm = 2m +


3


10 <sub> m = 2</sub>
3
10 <sub>m</sub>
b) 4m 37cm = 4m +


37


100 <sub> m = 4</sub>
37
100 <sub>m</sub>
- Củng cố chuyển các số đo có hai tên đơn
vị thành số đo có một tên đơn vị.


<b>Bài 5 - SGK- trang 15: 7’</b>


- Nhận xét chốt kết quả đúng.
a) 327 cm c) 32


7


10 <sub>dm b) 3</sub>


27
100 <sub>m</sub>
- Củng cố chuyển các số đo có hai tên đơn
vị thành số đo có một tên đơn vị.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3p</b>
- GV tổng kết giờ học.


- 1 HS đọc yêu cầu bài toán.
- HS làm bài vào vở.


- 4 HS làm bảng lớp.


- Nhận xét bài làm của bạn.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
- 1 HS đọc yêu cầu bài toán.
- HS làm bài vào vở.


- HS đọc kết quả.


- Nhận xét bài làm của bạn.


- 1 HS đọc yêu cầu bài toán.
- HS làm bài vào vở.


- HS đọc kết quả, giải thích cách làm.
- Nhận xét bài làm của bạn.


- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.



- Trao đổi theo cặp tìm cách làm.
- Tự làm bài và chữa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập trong
VBT và chuẩn bị bài giờ sau.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>TIẾT 5: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh mở rộng và hệ thống hoá một số từ ngữ về nhân dân.
2. Kĩ năng: Biết một số thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dânViệt Nam.
3. Thái độ: Tích cực hố vốn từ.


* GD giới và quyền trẻ em: Quyền được vui chơi, được tự do kết giao bạn bè và được
đối xử bình đẳng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ, bút dạ.


- Từ điển Tiếng Việt.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>


- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn miêu tả có


dùng những từ ngữ miêu tả đã cho (BT 4,
tiết LTVC trước) đã được viết lại hoàn
chỉnh


- Nhận xét.


<b>B. Dạy bài mới: 35p</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- Giáo viên nêu nhiệm vụ giờ học


<b>2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 34’</b>
<b>Bài 1. VBT – trang 14. Xếp các từ trong</b>
ngoặc đơn vào nhóm thích hợp rồi ghhi
vào chỗ trống: 16’


- Tiểu thương có nghĩa là gì?


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:
a, Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí.
b, Nơng dân: thợ cấy, thợ cày.


c, Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.
d, Quân nhân: đại uý, trung sĩ.


e, Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ sư.
g, Học sinh: HS tiểu học, HS trung học.


- 3 HS đọc bài.



- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Người buôn bán nhỏ.


- HS làm bài vào VBT theo cặp.
- Đại diện một số cặp trình bày.


<b>Bài 3. VBT – trang 15. Đọc truyện Con</b>


Rồng cháu Tiên và trả lời câu hỏi: 18’ - 1 HS đọc nội dung bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là
<i>đồng bào?</i>


- Nhận xét HS đặt câu.


<i><b>? Các em có thấy tự hào về truyền thống,</b></i>
<i><b>nguồn gốc tổ tiên của mình khơng</b></i>


<b>C. Củng cố, dặn dị: 2p</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò về nhà: ghi nhớ các từ ở BT 3b
và chuẩn bị bài sau.


Rồng cháu Tiên.


- Vì đều sinh ra từ bọc trứng mẹ Âu
Cơ.


- HS làm VBT phần 3b.



- HS nối tiếp nhau nêu các từ mình
tìm được và giải nghĩa các từ đó.
- HS nối tiếp nhau làm miệng BT 3c.
- HS nối tiếp trả lời.


<b>ĐỊA LÝ</b>
<b>TIẾT 3. KHÍ HẬU</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Trình bày được đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.


2. Kĩ năng: Chỉ được trên BĐ (lược đồ) ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam
và biết được sự khác nhau giữa hai miền khí hậu này.


3. Thái độ: Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sx của nhân dân ta.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bản đồ địa lý tự nhiên VN; H1 – SGK.
- Quả Địa cầu.


- Phiếu thảo luận nhóm


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước


ta?


- Nêu tên và chỉ một số dãy núi và đồng bằng
trên bản đồ?


- Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta?
- Nhận xét.


<b>B. Bài mới: 30’</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


<b>2. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa:</b>
<b>12’</b>


<b>- GV chia nhóm: 6 HS/nhóm.</b>


- Yêu cầu các nhóm quan sát quả Địa cầu, H1
và đọc nội dung SGK, thảo luận theo các câu
hỏi và làm BT 1, 2 VBT trang 7:


+ Chỉ vị trí của VN trên quả địa cầu và cho
biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào? Ở đới


- 3 HS lên bảng.


- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

khí hậu đó nước ta có khí hậu nóng hay lạnh?
+ Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió


mùa ở nước ta?


+ Hồn thành bảng sau:
Thời gian gió mùa
thổi


Hướng gió chính
Tháng 1


Tháng 7


- Nhận xét câu trả lời của HS.


- GV kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới
gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi
theo mùa.


<b>3. Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau:</b>
<b>10’</b>


- Gọi HS chỉ dãy núi Bạch mã trên bản đồ
Địa lí TN VN?


- GV giới thiệu dãy núi Bạch Mã là ranh giới
khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam.


- Dựa vào bảng số liệu và đọc SGK trả lời:
Tìm sự khác nhau giữa khí hậu MB và MN:
+ Tìm sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và
tháng 7.



+ Về các mùa khí hậu.


- GV kết luận: Khí hậu nước ta có sự khác
nhau giữa MB và MN. MB có mùa đông
lạnh, mưa phùn; MN nóng quanh năm với
mùa mưa và mùa khô rõ rệt.


<b>4. Ảnh hưởng của khí hậu: 7’</b>


- Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và
SX của nhân dân ta?




* Hướng dẫn HS làm BT 3, 4, 5 VBT trang 7,
8.


<b>5. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
- Nhận xét giờ học.


- Dặn HS về nhà học bài & chuẩn bị bài sau.


- 2 HS lên bảng chỉ hướng gió
tháng 1 và tháng 7 trên hình 1.


- 2 HS lên bảng chỉ.


- HS thảo luận theo cặp.
- HS trình bày.



+ Thuận lợi cho cây cối phát triển,
xanh tốt quanh năm.


+ Gây khó khăn: gây lũ lụt, hạn
hán,...


- 3 HS đọc bài học trong sgk.


<i><b>Thứ tư ngày 20 tháng 9 năm 2017</b></i>


<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 13: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2. Kĩ năng: - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị viết
dưới dạng hỗn số.


- Giải bài tốn tìm một số khi biết giá trị một phân số của số đó.
3. Thái độ: Có ý thức học tập mơn tốn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Sách giáo khoa, vở bài tập Toán 5.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>


- Tính:


3


5
7 <sub>- 2</sub>


1


3 <sub>= 2</sub>
1
4 <sub>x 3</sub>


6
7 <sub>=</sub>


- GV nhận xét.


<b>B. Dạy học bài mới: 35p</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn luyện tập: 34’</b>
<b>Bài 1 - SGK- trang 15. Tính: 8’</b>


- Nhận xét chốt kết quả đúng:
a)


7
9 <sub>+</sub>



9
10 <sub> = </sub>


70
90 <sub>+</sub>


81
90 <sub> = </sub>


151
90
b)
5
6 <sub>+</sub>
7
8 <sub> = </sub>


40
48 <sub>+</sub>


82
48 <sub> = </sub>


41
24
c)
3
5 <sub>+</sub>
1
2 <sub>+</sub>


3
10 <sub> = </sub>


6
10 <sub>+</sub>


5
10 <sub>+</sub>


3
10 <sub> =</sub>
14


10 <sub>= </sub>
7
5


- Củng cố cách công, trừ PS
<b>Bài 2 - SGK- trang 16. Tính: 8’</b>


- Nhận xét chốt kết quả đúng:
a)


9


40 <sub> b) </sub>
7


20 <sub> c) </sub>
1


3


- Củng cố tìm thành phần chưa biết của
phép tính.


<b>Bài 3 - SGK- trang 16. Khoanh vào chữ</b>
đặt trước kết quả đúng: 3’


- 2 HS lên bảng làm bài.


- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS làm bảng lớp.


- Nhận xét bài làm của bạn.


- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS làm phiếu.


- Nhận xét bài làm của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Nhận xét chốt kết quả đúng:
C.


5
8


- Củng cố chuyển các số đo có hai tên đơn
vị thành số đo có một tên đơn vị viết dưới


dạng hỗn số.


<b>Bài 4 - SGK- trang 16. Viết các số đo độ</b>
dài (theo mẫu): 7’


- Nhận xét chốt kết quả đúng:
b) 7m 3dm = 7m +


3


10 <sub>m = 7</sub>
3
10 <sub>m</sub>
c) 8dm 9cm = 8dm +


9


10 <sub>dm = 10</sub>
9
10 <sub>dm.</sub>
d)12cm5mm=12cm +


5


10 <sub>cm = 12</sub>
5
10 <sub>cm</sub>
<b>Bài 5 - SGK- trang 16: 8’</b>


- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?



- Muốn tìm quãng đường AB dài bao nhiêu
km ta làm ntn?


- GV nhận xét.


Bài giải
Mỗi phần dài là:
12 : 3 = 4 (km)
Quãng đường AB dài là:
4 x 10 = 40 (km)
Đáp số: 40 km


- Củng cố giải bài tốn tìm một số khi biết
giá trị một phân số của số đó.


<b> C. Củng cố, dặn dò: 3p</b>
- GV tổng kết tiết học.


- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập trong
VBT. Chuẩn bị bài sau.


- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS làm bảng lớp.
- Đổi chéo vở kiểm tra.


- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- HS nêu.



- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm bảng phụ.


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>TIẾT 3: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- HS tìm được một câu chuyện về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê
hương đất nước. Biết sắp xếp các sự việc có thực thành một câu chuyện. Biết trao đổi
với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.


2. Kĩ năng


- Kể chuyện tự nhiên, chân thực.


- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.


3. Thái độ: yêu quý những người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất
nước.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ viết vắn tắt phần gợi ý 3


- Tranh ảnh minh họa những việc làm thể hiện ý thức xây dựng quê hương đất nước.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>


- Yêu cầu 2 HS kể câu chuyện về các anh
hùng, danh nhân của nước ta


- Nhận xét.


<b>B. Dạy bài mới: 30p</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
- Nêu nhiệm vụ giờ học
<b>2. Hướng dẫn kể chuyện</b>
<b>a. Tìm hiểu đề bài: 7’</b>


- GV gạch chân từ cần lưu ý: việc làm tốt,
xây dựng quê hương, đất nước.


- Nhắc HS: câu chuyện em kể không phải
là câu chuyện em đã đọc trên sách báo;
mà phải là những câu chuyện em đã tận
mắt chứng kiến hoặc thấy trên ti vi, phim
ảnh; đó cũng có thể là câu chuyện của
chính em.


<b>b. Gợi ý kể chuyện: 6’</b>
- Lưu ý HS:


+ Kể câu chuyện có mở đầu, diễn biến,
kết thúc.


+ Giới thiệu người có việc làm tốt: Người


ấy làn ai? Người ấy có lời nói, hành động
gì đẹp? Em nghĩ gì về lời nói hành động
của người ấy?


<b>c. Học sinh thực hành kể chuyện: 17’</b>
* Kể chuyện theo cặp


- Quan sát, giúp đỡ HS.


- 2 HS lần lượt kể chuyện trước lớp.


- 1 HS đọc đề bài.


- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong
sgk.


- Một số HS giới thiệu đề tài câu
chuyện mình chọn kể.


- Từng cặp kể cho nhau nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

* Thi kể chuyện trước lớp
- Nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3p</b>
- Nhận xét giờ học.


-Về nhà tập kể lại câu chuyện, chuẩn bị
giờ sau: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai.



lớp.


- Trao đổi, hỏi đáp về nội dung, ý nghĩa
câu chuyện mà bạn kể.


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 6: LÒNG DÂN (TIẾP THEO)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Hiểu nội dung phần một của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng
cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ Cách mạng; tấm lòng son sắt
của người dân Nam Bộ đối với cách mạng.


2. Kĩ năng:


- Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng
ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.


- Giọng đọc thay đổi linh hoạt , phù hợp với từng tính các nhân vật và tình huống.
Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.


3. Thái độ: Yêu quý, tự hào con người Việt Nam.


<b>* GD giới và quyền trẻ em: Quyền tự hào về truyền thống yêu nước</b>


<i><b>* GDQP: Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ</b></i>
quốc Việt Nam.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Tranh minh hoạ SGK


- Máy chiếu, máy tính, màn chiếu.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>
- Nêu nội dung bài ?
- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới: 35p</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu:</b>
<b>a. Luyện đọc: 14’</b>


- GV chia đoạn:


+ Đ1: Từ đầu đến Cai cản lại
+ Đ2: tiếp theo đến Chưa thấy
+ Đ3: còn lại


- 6 HS đọc phân vai vở kịch Lịng dân.


- 1 HS đọc tồn bài.


- 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện
đọc từ khó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV đọc mẫu tồn bài


<b>b. Tìm hiểu bài: 9’</b>


- An đã làm cho bọn giặc mừng hụt ntn?
- Chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử
thơng minh?


- Em có nhận xét gì về từng nhân vật
trong đoạn kịch?


- Vì sao vở kịch lại đặt tên là " Lịng dân
"?


- Nội dung chính của vở kịch là gì?


- GV ghi bảng


<b>c. Đọc diễn cảm (Ứng dụng CNTT)</b>
<b>chiếu đoạn kịch luyện đọc: 10’</b>


- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1.
- GV đọc mẫu.


- GV nhận xét.


- Tổ chức cho HS đọc phân vai toàn bộ
màn kịch.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


<i><b>? Nhân dân ta có vai trị gì trong sự</b></i>


<i><b>nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt</b></i>
<i><b>Nam?</b></i>


<i><b>? Qua bài tập đọc các em có thấy tự hào</b></i>
<i><b>về truyền thống yêu nước của nhân dân</b></i>
<i><b>ta không?</b></i>


- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.


- 3 HS đọc nối tiếp lần 3.
- Luyện đọc theo cặp.


- An làm cho bọn giặc mừng hụt là:
kêu bằng ba, hổng phải tía


- Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ
nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố
chồng để chú cán bộ biết mà nói theo
- An: vơ tư, hồn nhiên, nhanh trí
- Dì Năm: mưu trí, dũng cảm, lừa giặc
- Chú cán bộ: Bình tĩnh, tự nhiên
- Cai, lính: hống hách...ngu dốt


- Vở kịch thể hiện tấm lịng của người
dân với cách mạng


* Ca ngợi dì Năm và bé An mưu trí,
dũng cảm lừa giặc để cứu cán bộ. Qua
đó nói lên tấm lịng của người dân Nam
bộ với Cách mạng



- 2 HS nhắc lại.
- 3 HS đọc lại bài.


- 1HS nêu giọng đọc toàn bài.
- HS nêu cách đọc.


- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- 3 thi đọc.


- 6 HS đọc phân vai.


- HS trả lời


<b>KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT 5. CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ BÉ ĐỀU KHỎE?</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Kể được những việc nên làm và không nên làm đối với người phụ nữ có thai để đảm
bảo mẹ khoẻ và thai nhi luôn khoẻ.


2. Kĩ năng:


- Nêu được những việc mà người chồng và các thành viên khác trong gia đình phải
làm để chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.


3. Thái độ: HS biết quan tâm, giúp đỡ phụ nữ có thai và em nhỏ.
- Ln có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.



<b>II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC</b>
- Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé.
- Cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Hình trang 12, 13 SGK


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>


- Hãy mô tả khái qt q trình thụ tinh ?
- Hãy mơ tả một vài giai đoạn phát triển của
thai nhi?


- GV nhận xét.


<b>B. Dạy bài mới: 30p </b>
<b>1. Giới thiệu bài :1’</b>


<b>2. Hoạt động 1: Làm việc với SGK: 10’</b>
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: Quan
sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 12 SGK và
làm bài 1 VBT trang 10: Phụ nữ có thai
nên và khơng nên làm gì? tại sao?


* GV kết luận: Phụ nữ có thai cần:
- Ăn uống đủ chất, đủ lượng.


- Khơng dùng các chất kích thích.
- Nghỉ ngơi nhiều, tinh thần thoải mái.
- Tránh lao động nặng, tránh tiếp xúc với
các hóa chất.


- Đi khám thai định kì.


- Tiêm vac-xin và uống thuốc theo chỉ dẫn
của bác sĩ.


<b>3. Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp: 10’</b>
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 5, 6, 7
SGK và làm BT 3 VBT trang 11? Việc làm
đó có ý nghĩa gì?


- Mọi người trong gia đình cần làm gì để
quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai?
<i><b>* Kết luận: Người phụ nữ mang thai có</b></i>
nhiều thay đổi về tính tình và thể trạng. Do


- 2 HS trả lời.


- HS làm việc theo cặp.
- Đại diện các cặp trình bày.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

vậy, chuẩn bị cho em bé chào đời là trách
nhiệm của mọi người trong gia đình, đặc
biệt là người bố.



<b>4. Hoạt động 3: Đóng vai: 10’</b>


- Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi
trên cùng chuyến ơ tơ mà khơng cịn chỗ
ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ?


- Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm
đóng vai theo chủ đề “Có ý thức giúp đỡ
phụ nữ có thai”.


* Hướng dẫn HS làm BT 2, 4 VBT trang 11.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2p</b>


- Nhận xét tiết học.


- HS về nhà sưu tầm ảnh chụp của mình
hoặc trẻ em ở các giai đoạn khác nhau.


- HS nối tiếp nhau nêu câu trả lời.
- Hoạt động trong nhóm.


- Một số nhóm lên trình diễn trước
lớp.


- 3 HS đọc bài học trong SGK.


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>TIẾT 3. CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (T1)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


- Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình.
2. Kĩ năng:


- Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.
3. Thái độ:


- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ
lỗi cho người khác.


<i><b>* GDTNMTBĐ: Có trách nhiệm về những hành động việc làm của mình về việc bảo</b></i>
vệ tài ngun, mơi trường và chủ quyền của biển, hải đảo


<i><b>* GDQP: Dũng cảm nhận trách nhiệm khi làm sai một việc gì đó, quyết tâm sửa chữa</b></i>
trở thành người tốt


<b>II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC</b>


- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm
điều gì sai, biết nhận và sửa chữa).


- Kĩ năng kiên định (bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân).


- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đỗ lỗi cho
người khác).


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



- 1 vài mẩu truyện về người có trách nhiệm.
- Bài tập 1 được viết sẵn lên trên giấy khổ lớn.
- Thẻ màu để dùng cho hoạt động 3, tiết 1.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Theo em HS lớp 5 cần phải làm gì?
+ Bạn cảm thấy ntn khi là HS lớp 5?
- GV nhận xét, đánh giá.


<b>B. Dạy bài mới: 30’</b>


<b>1. Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Chuyện của</b>
bạn Đức: 10’


<b>* Mục tiêu: Giúp HS thấy rõ được diễn biến của</b>
sự việc và tâm trạng của Đức; biết phân tích đưa
ra quyết định đúng.


<b>* Cách tiến hành:</b>


- 2 HS lên bảng trả lời.


- GV chia nhóm: 6 HS/nhóm


- GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi:
+ Đức đã gây ra chuyện gì?



+ Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy như thế
nào?


<i><b>+ Nếu em là Đức em nên giải quyết việc này</b></i>
<i><b>thế nào cho tốt? Vì sao? </b></i>


- GV kết luận: Đức vô ý đá quả bóng vào bà
Doan và chỉ có Đức với Hợp biết. Nhưng trong
lịng Đức tự thấy phải có trách nhiệm về hành
động của mình và suy nghĩ tìm cách giải quyết
phù hợp nhất. Các em đã đưa ra giúp Đức một số
cách giải quyết vừa có lý, vừa có tình.


- 2 HS đọc câu truyện: Chuyện của
bạn Đức.


- HS thảo luận.


- Đại diện các nhóm trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


- 2 HS đọc ghi nhớ SGK .
<b>2. Hoat động 2: Làm bài tập 1, SGK: 10’</b>


<b>* Mục tiêu: Giúp HS xác định được những việc</b>
làm nào là biểu hiện của người sống có trách
nhiệm hoặc khơng có trách nhiệm.



<i><b>* Cách tiến hành:</b></i>


- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm.


- Yêu cầu các nhóm thảo luận BT 1.


- GV kết luận: + Các điểm a, b, d, g là những
biểu hiện của người sống có trách nhiệm; c, đ, e
không phải là biểu hiện của người sống có trách
nhiệm.


+ Biết suy nghĩ trước khi hành động, dám nhận
lỗi, sửa lỗi; làm việc gì thì làm đến nơi đến
chốn, …là những biểu hiện của người có trách
nhiệm. Đó là những điều chúng ta cần học tập


- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>3. Hoat động 3: Bày tỏ thái độ (BT 2, sgk) 10’ </b>
<b>* Mục tiêu: giúp HS biết tán thành những ý</b>
kiến đúng và không tán thành những ý kiến
không đúng.


<i><b>* Cách tiến hành:</b></i>


- GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2.


- Kết luận:



+ Tán thành các ý kiến a, đ;
+ Không tán thành ý kiến b, c, d.


* Hướng dẫn HS làm BT 1, 2 trong VBT trang
6, 7, 8.


- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ
thẻ.


- HS giải thích tại sao tán thành
hay phản đối.


<b>4. Củng cố, dặn dò: 3</b>


- Nhn xột tit hc.


- GV dặn HS về nhà học bài cũ và sưu tầm bài
thơ, bài hát, bài báo nói về những người có trách
nhiệm trong công việc.


<i><b>Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2017</b></i>


<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 14: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về:
- Phép nhân và phép chia các phân số.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính.



- Đổi số đo hai đơn vị thành số đo một đơn vị viết dưới dạng hỗn số.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức đã học vào làm đúng các bài tập.
3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, khoa học.


<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Vở bài tập Toán 5.
- Bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>
- Rút gọn rồi tính.


42<i>x</i>54


63<i>x</i>48 <sub>= </sub>
28
35 <sub>x </sub>


15
72 <sub>x 1</sub>


7
49 <sub>=</sub>


- GV nhận xét.



<b>B. Dạy học bài mới: 35p</b>
<b>1. Giới thiệu bài:1’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>2. Hướng dẫn luyện tập: 34’</b>
<b>Bài 1. SGK trang 16. Tính: 8’</b>


- GV nhận xét chốt kết quả đúng:
a)


28


45 <sub>; b) </sub>
153


20 <sub> c) </sub>
8


35 <sub>; d)</sub>
9


10


- Củng cố cách nhân, chia PS
<b>Bài 2. SGK trang 16. Tìm x: 8’</b>


- GV nhận xét chốt kết quả đúng:
a)


3



8 <sub> b) </sub>
7


10 <sub> c) </sub>
21


11 <sub> d) </sub>
3
8


- Củng cố tìm thành phần chưa biết của
phép tính.


<b>Bài 3. SGK trang 17. Viết các số đo độ</b>
dài (theo mẫu): 9’


- GV hướng dẫn mẫu.


- GV nhận xét chốt kết quả đúng:
a) 8m 78dm = 8m +


78


100 <sub>m = 8</sub>
78
100 <sub>m</sub>
b) 5m 5cm = 5m +


5



100 <sub>m = 5</sub>
5
100 <sub>m</sub>
c) 3m 9cm = 3m +


9


100 <sub>m = 3</sub>
9
100 <sub>m</sub>
- Củng cố đổi số đo hai đơn vị thành số đo
một đơn vị viết dưới dạng hỗn số.


<b>Bài 4. SGK trang 17. Khoanh vào chữ đặt</b>
trước câu trả lời đúng: 9’


- GV nhận xét chốt kết quả đúng:
Khoanh vào B: 1400m2<sub> </sub>


- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- 4 HS làm bảng lớp.


- Nhận xét bài làm của bạn.


- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- 4 HS làm bảng lớp.


- Nhận xét bài làm của bạn.



- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát.


- HS làm bài vào vở.
- 3 HS làm phiếu.


- Nhận xét bài làm của bạn.


- Đổi chéo vở kiểm tra


- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>C. Củng cố, dặn dò: 3p</b>
- GV tổng kết tiết học.


- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập trong
VBT. Chuẩn bị bài sau.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT 5: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Phân tích bài văn Mưa rào để biết cách quan sát, chọn lọc chi tiết trong
một bài văn tả cảnh.


2. Kĩ năng: Lập dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa.



3. Thái độ: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên từ đó các em
có ý thức bảo vệ mơi trường.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ, bút dạ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- Yêu cầu HS đọc bài tập 2 của tiết trước.
- Nhận xét.


<b>B. Bài mới: 34’</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập: 34’</b>


<b>Bài 1. VBT – trang 16. Đọc bài mưa rào và</b>
trả lời câu hỏi: 14’


- Nhận xét, chốt lời giải:


a) Tìm dấu hiệu báo hiệu cơn mưa sắp đến?


b) Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ
lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa?



c) Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu
trời trước và sau trận mưa?


- 2 HS đọc.


- 1 HS đọc yêu cầu.


- HS đọc thầm lại bài Mưa rào.
- HS làm bài vào VBT.


- HS phát biểu ý kiến.
<b> </b>


+ Mây: nặng trịch, đặc xịt, lổm
ngổm đầy trời…


+ Gió: thổi giật, đổi mát lạnh,
nhuốm hơi nước.


+ Tiếng mưa lúc đầu: lẹt đẹt, lẹt đẹt,
lách tách; Về sau: mưa ù xuống, rào
rào, sầm sập, đồm độp, đổ ồ ồ.


+ Hạt mưa: Những giọt nước lăn
xuống, tuôn ào ào, giọt ngã, giọt
bay…


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

d) Tác giả quan sát cơn mưa bằng những
giác quan nào?



- GV giảng: nhờ khả năng quan sát tinh tế,
cách dùng từ ngữ chính xác và độc đáo, tác
giả đã viết được bài văn miêu tả cơn mưa
đầu mùa sinh động, chân thực.


<b>Bài 2. VBT – trang 17. Từ những điều em</b>
vừa quan sát được, hãy viết dàn ý bài văn
miêu tả một cơn mưa: 20’


- Kiểm tra việc ghi lại kết quả quan sát một
cơn mưa


- Nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò:2p</b>
- Củng cố lại nôi dung bài.


- Nhận xét bài học, dặn dò về nhà hoàn
chỉnh tiếp dàn ý bài văn tả cơn mưa.


+ Lá đào, lá na, lá sói vấy tai run
rẩy.


+ Con gà sống ướt lướt thướt.
+ Vòm trời tối thẫm.


- Sau cơn mưa:
+ Trời rạng dần.


+ Chim chào mào hót râm ran.


+ Một mảng trời trong vắt.
- Tất cả các giác quan..


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 số HS đọc sự chuẩn bị.
- HS làm bài vào VBT.
- 2 HS làm phiếu khổ to.
- Nhận xét bài làm của bạn.


- HS nối tiếp nhau đọc bài viết của
mình.


<b>LỊCH SỬ</b>


<b>TIẾT 3: CUỘC PHẢN CƠNG Ở KINH THÀNH HUẾ</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức: Kể lại một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất
Thuyết chỉ huy vào đêm mồng 5-7-1885.


2. Kĩ năng: Nêu được cuộc phản công ở kinh thành Huế đã mở đầu cho phong trào
Cần Vương (1885-1896).


3. Thái độ: Biết trân trọng tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc ta.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Máy chiếu, máy tính, màn chiếu.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>



<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- Nêu những đề nghị canh tân đất nước của
Nguyễn Trường Tộ?


- Những đề nghị đó có được vua quan nhà
Nguyễn nghe theo và thực hiện không? Vì
sao?


- Phát biểu cảm nghĩ của em về việc làm của
Nguyễn Trường Tộ?


- Nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>B. Bài mới: 31’</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (Ứng dụng CNTT) chiếu</b>
<b>ảnh về kinh thành Huế: 1p </b>


<b>2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: </b> <b>(Ứng</b>
<b>dụng CNTT) chiếu ảnh TTT: 10’</b>


*Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu về TT Thuyết.
*Cách tiến hành:


- HS quan sát.


- GV nêu vấn đề: năm 1884, triều đình nhà


Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ
của thực dân Pháp. Sau hiệp ước này, tình
hình đất nước có những nét chính nào? Các
em hãy đọc SGK và trả lời các câu hỏi:


+ Quan lại triều đình nhà Nguyễn có thái độ
đối với thực dân Pháp như thế nào?


+ Nhân dân ta phản ứng thế nào trước sự việc
triều đình kí hiệp ước với thực dân Pháp?
- GV nêu từng câu hỏi trên và gọi HS trả lời.
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó nêu
kết luận: Sau khi triều đình nhà Nguyễn kí
hiệp ước cơng nhận quyền đơ hộ của thực dân
Pháp, nhân dân vẫn kiên quyết chiến đấu
không khuất phục; Quan lại triều đình nhà
Nguyễn chia làm 2 phái: phái chủ chiến và
phái chủ hoà.


- HS nghe GV nêu để xác định vấn
đề, sau đó tự đọc SGK và tìm câu
trả lời cho các câu hỏi.


+ Quan lại triều đình nhà Nguyễn
chia làm 2 phái:


* Phái chủ hoà, chủ trương thương
thuyết với thực dân Pháp.


* Phái chủ chiến, đại diện là Tôn


Thất Thuyết, chủ trương cùng nhân
dân tiếp tục chiến đấu chống thực
dân Pháp, giành lại độc lập dân tộc.
Để chuẩn bị kháng chiến lâu dài,
Tôn Thất Thuyết cho lập các căn cứ
ở vùng rừng núi và lập các đội
nghĩa binh luyện tập sẵn sàng đánh
Pháp.


+ Nhân dân ta không chịu khuất
phục thực dân Pháp.


- 2 HS lần lượt trả lời, cả lớp theo
dõi, bổ sung ý kiến.


<b>3. Hoat động 2: Làm việc nhóm (Ứng dụng</b>
<b>CNTT) chiếu lược đồ và ảnh: 10’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

*Cách tiến hành:


- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu thảo
luận để trả lời các câu hỏi sau:


+ Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công
ở kinh thành Huế?


+ Hãy kể lại một số sự kiện về cuộc phản
công ở kinh thành Huế.(cuộc phản công diễn
ra khi nào? Ai là người lãnh đạo? Tinh thần
phản công của qn ta như thế nào? Vì sao


cuộc phản cơng thất bại?)


GV tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo
luận trước lớp.


- GV nhận xét về kết quả thảo luận của HS.


- HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 4 - 6 HS, cùng thảo luận và
ghi các câu trả lời vào phiếu.


+ Tôn Thất Thuyết, người đứng đầu
phái chủ chiến đã tích cực chuẩn bị
để chống Pháp. Trước sự uy hiếp
của kẻ thù, Tôn Thất Thuyết đã
quyết định nổ súng trước để giành
thế chủ động.


+ Đêm mồng 5-7-1885, cuộc phản
công ở kinh thành Huế bắt đầu bằng
tiếng nổ rầm trời của súng thần
công, quân ta do Tôn Thất Thuyết
chỉ huy tấn công thẳng vào đồn
Mang Cá và toà Khâm Sứ Pháp. Bị
bất ngờ quân Pháp bối rối, nhưng
nhờ có ưu thế về vũ khí, đến gần
sáng thì đánh trả lại. Quân ta chiến
đấu oanh liệt, dũng cảm nhưng vũ
khí lạc hậu, lực lượng ít nên cuộc
phản cơng thất bại



- 3 nhóm HS cử đại diện báo cáo kết
quả thảo luận. Sau mỗi lần báo cáo,
cả lớp bổ sung ý kiến.


<b>4. Hoạt động 3: </b> <b>Làm việc theo cá nhân,</b>
<b>nhóm (Ứng dụng CNTT) chiếu tranh, ảnh:</b>
10’


- GV yêu cầu HS trả lời:


+ Sau cuộc phản công ở kinh thành Huế bị
thất bại, Tơn Thất Thuyết đã làm gì? Việc làm
đó có ý nghĩa như thế nào với phong trào
chống Pháp của nhân dân ta?


+ Sau cuộc phản công bị thất bại,
Tôn Thất Thuyết đã đưa vua Hàm
Nghi và đoàn tuỳ tùng lên vùng
rừng núi Quảng trị để tiếp tục kháng
chiến.Tại đây ông đã lấy danh nghĩa
vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương
kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên
giúp vua.


- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, chia sẻ
với bạn trong nhóm những thơng tin, hình ảnh
sưu tầm được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận và


yêu cầu HS các nhóm khác theo dõi, bổ sung
ý kiến.


- GV giới thiệu thêm về vua Hàm Nghi
(SGK).


- GV nêu câu hỏi:


+ Em hãy nêu tên các cuộc khởi nghĩa tiêu
biểu hưởng ứng phong trào Cần Vương?


* Kết luận: Sau cuộc phản công bị thất bại,
Tôn Thất Thuyết đã rút về rừng để tiếp tục
kháng chiến. Ông đã lấy danh nghĩa vua Hàm
Nghi ra chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân
cả nước đứng lên giúp vua.


* Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6
VBT trang 10, 11, 12.


- 3 HS lần lượt trình bày kết quả
trước lớp (mỗi HS chỉ nêu 1 vấn
đề), cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến.
- HS lắng nghe.


- 2 HS trả lời.


+ Phạm Bành, Đinh Công Tráng
(Ba Đình-Thanh Hố)



+ Phan Đình Phùng (Hương
Khê-Hà Tĩnh)


+ Nguyễn Thiện Thuật (Bãi
Sậy-Hưng Yên)


<b>5. Củng cố, dặn dò:3’</b>


- GV yêu cầu học sinh đọc bài học. - HS đọc.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học


thuộc bài cũ và sưu tầm, chuẩn bị bài mới.


<i><b>Thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2017</b></i>
<b>TỐN</b>


<b>TI T 15: ƠN T P V GI I TOÁNẾ</b> <b>Ậ</b> <b>Ề</b> <b>Ả</b>
I. MỤC TIÊU


1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về giải bài tốn về tìm hai số khi biết tổng (hoặc
hiệu) và tỉ số của hai số đó.


2. Kĩ năng: Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của
hai số đó.


3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, khoa học.
<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Sách giáo khoa, vở bài tập Toán 5.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4p</b>
- Tính:


X +


3
4 <sub>= </sub>


1
2 <sub>+ </sub>


8


9 <sub>; X x</sub>
3
4


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

=


1
5 <sub>x </sub>


9
8


- GV nhận xét.



<b>B. Dạy học bài mới: 32p</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Hướng dẫn ơn tập:10’</b>


<b>a. Bài tốn về tìm hai số khi biết tổng</b>
<b>và tỉ số của hai số đó.</b>


- GV dán phiếu có ghi bài tốn
- Bài tốn thuộc dạng tốn gì?


- Hãy nêu các bước giải bài tốn tìm
hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
đó?


- GV nhận xét ý kiến của HS.


<b> b. Bài tốn về tìm hai số khi biết</b>
<b>hiệu và tỉ số của hai số đó.</b>


- Tiến trình tương tự giải bài tốn tìm
hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
đó.


- Cách giải bài tốn “tìm hai số khi biết
tổng và tỉ của hai số” có gì khác so với
giải bài tốn “tìm hai số khi biết hiệu
và tỉ số của hai số”?


<b>3. Luyện tập: 21’</b>



<b>Bài 1. SGK trang 18: 5’</b>
- Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?


- Muốn tìm số lớn, số bé ta làm ntn?
- Nhận xét chốt kết quả đúng:


a) Tổng số phần bằng nhau là:
7 + 9 = 16 (phần)


Số thứ nhất là:


80 : 16 x 7 = 35
Số thứ hai là:


80 – 35 = 45


- 1 HS đọc bài tốn.


- Bài tốn thuộc dạng tìm hai số khi biết
tổng và tỉ số của hai số đó.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào nháp.


- Nhận xét bài làm của bạn.
- Các bước giải bài toán:


+ Vẽ sơ đồ minh họa bài tốn.
+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Tìm giá trị của một phần.


+ Tìm các số.


+ Bài tốn “tìm hai số khi biết tổng và tỉ
của hai số” ta tính tổng số phần bằng
nhau còn bài tốn “tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ số của hai số” ta tính hiệu số
phần bằng nhau.


+ Để tính giá trị của một phần bài tốn
“tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số”
ta lấy tổng hai số chia cho tổng số phần
bằng nhau. Bài tốn “tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ của hai số” ta lấy hiệu chia cho
hiệu số phần bằng nhau.


- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS nêu.


- HS làm bài vào vở.
- 2 HS làm bảng lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Đáp số: 35 và 45
b) Hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 4 = 5 (phần)


Số thứ hai là:


55 : 5 x 4 = 44
Số thứ nhất là:
44 + 55 = 99



Đáp số: 44 và 99


- Củng cố dạng toán tổng – tỉ và hiệu –
tỉ


<b>Bài 2. SGK trang 18: 7’</b>
- Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?


- Muốn tìm số mắm mỗi loại ta làm
như thế nào?


- Nhận xét, chốt đáp án đúng:
Giải


Hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 1 = 2 (phần)


Số lớt nước mắm loại I là:
12 : 2 = 6 (lít)


Số lớt nước mắm loại II là:
6 + 12 = 18 (lít)
Đỏp số: 6 lít
18 lít
- Củng cố dạng tốn hiệu – tỉ
<b>Bài 3. SGK 18: 9’</b>


- Bài tốn cho biết những gì? Hỏi gì?
- Muốn tính CD và CR của vườn hoa


đó ta làm ntn?


- Muốn tính diện tích làm lối đi ta làm
ntn?


- GV nhận xét.


Nửa chu vi vườn hoa là:
120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài vườn hoa là:


60 : (5 + 7) x 7 = 35 (m)
Chiều rộng vườn hoa là:
60 – 35 = 25 (m)
Diện tích vườn hoa là:


- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS nêu.


- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm bảng lớp.


- Nhận xét bài làm của bạn.


- 1 HS đọc đề bài tốn.
- HS tóm tắt.


- Biết nửa chu vi.


- Biết diện tích vườn hoa.


- 1 HS làm bảng phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

35 x 25 = 875 (m2<sub>)</sub>


Diện tích lối đi là:
875 : 25 = 35 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: a) 35 m; 25 m
b) 35 m2


- Củng cố dạng toán tổng – tỉ
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2p</b>
- GV tổng kết tiết học.


- Dặn HS về nhà làm các bài tập trong
VBT & chuẩn bị bài sau.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>TIẾT 6: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Luyện tập sử dụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu
văn, đoạn văn.


2. Kĩ năng: Biết thêm một số thành ngữ, tục ngữ có chung ý nghĩa: nói về tình cảm
của người việt với đất nước, quê hương.


3. Thái độ: Yêu quý Tiếng Việt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



- Vở bài tập TV. Bút dạ, phiếu khổ to.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4p</b>


- Yêu cầu HS làm lại BT 3a, 3c, 3b
tiết LTVC trước


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới: 32p</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:</b>
<b>Bài 1. VBT – trang 18. Điền các từ</b>
xách, đeo, khiêng, kẹp, vác cho thích
hợp với mỗi chỗ trống trong đoạn văn
sau: 10’


- GV chốt lại lời giải đúng:
đeo, xách, vác, khiêng, kẹp


<i><b>?Nêu nội dung đoạn trích? Các em</b></i>
<i><b>có thích được vui chơi như các bạn</b></i>
<i><b>trong câu chuyện không? </b></i>


- 3 HS lên bảng.



- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS đọc thầm nội dung BT.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS làm giấy khổ to.
- Nhận xét bài làm của bạn.


- 1 HS đọc lại toàn bài sau khi đã điền từ
thích hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Bài 2. VBT – trang 19. Nối các câu</b>
tục ngữ ở cột A với một ý thích hợp ở
cột B có khả năng giải thích ý nghĩa
chung của các câu tục ngữ: 10’


- Giải nghĩa từ cội trong câu tục ngữ:
Lá rụng về cội.


- Lưu ý HS: 3 câu tục ngữ đã cho cùng
nhóm nghĩa. Nhiệm vụ của các em là
phải chọn 1 ý để giải thích cho đúng ý
nghĩa chung của cả 3 câu tục ngữ đó.
- Nhận xét,chốt kết quả đúng: Gắn bó
q hương là tình cảm tự nhiên.


<b>Bài 3. VBT – trang 19. Dựa theo ý</b>
một khổ thơ trong bài Sắc màu em
yêu, hãy viết một đoạn văn tả màu sắc
đẹp của những sự vật mà em yêu
thích. Chú ý sử dụng từ đồng nghĩa:
10’



- GV nhắc HS: có thể viết cả về những
sắc màu khơng có trong bài; chú ý sử
dụng từ đồng nghĩa.


- Nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 2p</b>
- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS về nhà viết lại bài tập 3 và
chuẩn bị bài sau.


- 1 HS đọc yêu cầu.


- 1 học sinh đọc các câu TN.


- HS làm bài vào VBT theo cặp.
- 1 số em nêu miệng kết quả.
- Lớp nhận xét.


- HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ.
- HS đặt câu với 3 câu tục ngữ.
- 1 HS đọc yêu cầu.


- HS nêu khổ thơ mà mình lựa chọn
- HS làm vở bài tập.


- HS tiếp nối đọc bài của mình.



<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT 6: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Biết hoàn chỉnh các đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn.
2. Kĩ năng: Biết chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn
miêu tả chân thực, tự nhiên.


3. Thái độ: Yêu quý cảnh đẹp từ đó có ý thức bảo vệ các cảnh đẹp của đất nước.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Dàn ý bài văn, bảng phụ.
- Vở bài tập


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Kiểm tra dàn ý bài văn miêu tả một
cơn mưa của học sinh.


- Nhận xét.
<b>B. Bài mới: 32p</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn HS luyện tập:30’</b>


<b>Bài 1 – VBT – trang 19: Chọn một</b>
đoạn và giúp bạn viết thêm vào những


chỗ trốngđể hoàn chỉnh nội dung của
đoạn: 10’


- GV lưu ý HS: Tả quang cảnh sau cơn
mưa.


- GV treo bảng phụ:


+ Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào - ào
ạt tới rồi tạnh ngay.


+ Đoạn 2: Ánh nắng và các con vật sau
cơn mưa.


+ Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.


+ Đoạn 4: Đường phố và con người sau
cơn mưa.


- Yêu cầu mỗi HS chọn hoàn chỉnh 1
đoạn.


- GV nhận xét, khen ngợi HS có bài
viết hay.


<b>Bài 2. VBT – trang 21. Chọn một</b>
phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa
đã trình bày trong tiết trước, viết
thành một đoạn văn: 20’



- GV: Dựa trên hiểu biết về đoạn văn
trong bài văn tả cơn mưa các em sẽ tập
chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả
cơn mưa thành đoạn văn miêu tả chân
thực, tự nhiên.


- GV nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 2p</b>
- Nhận xét giờ học.


- Dặn HS về nhà luyện viết lại bài 2 và
chuẩn bị bài sau.


- 3 HS đọc.


- 1 HS đọc yêu cầu.


- Lớp đọc thầm 4 đoạn văn để xác định
nội dung chính của mỗi đoạn


- HS phát biểu.


- HS làm bài vào VBT.


- HS nối tiếp nhau đọc bài làm.


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.


- HS viết bài.



- 1 số em đọc bài làm.


<b>KHOA HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

1. Kiến thức: Biết một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ
3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.


2. Kĩ năng: Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy
thì.


3. Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con
người.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Thông tin và hình trang 14, 15 SGK.


- HS sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác
nhau.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- Phụ nữ có thai nên và khơng nên làm gì?
- Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe?
- Nhận xét.



- 2 HS tr¶ lêi.
<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1'</b>


<b>2. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp: 10’</b>


*Mục tiêu: HS nêu được tuổi và đặc điểm
của em bé trong ảnh đã sưu tầm được.


*Cách tiến hành:


- Yêu cầu HS giới thiệu ảnh đó sưu tầm được
theo yêu cầu: Em bé ấy mấy tuổi và đó biết
làm gì?


- HS nối tiếp nhau giới thiệu.
<b>3. Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai</b>


đóng?”: 10’


*Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm
chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3
tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.


*Cách tiến hành:


- GV phổ biến cách chơi và luật chơi:



+ Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các
thơng tin trong khung chữ và tìm xem mỗi
thơng tin ứng với lứa tuổi nào như đã nêu ở
trang 14 SGK. Sau đó sẽ cử một bạn viết
nhanh đáp án vào bảng. Cử một bạn khác lắc
chng để báo hiệu là nhóm đã làm xong.
+ Nhóm nào làm xong trước và đúng là thắng
cuộc


- GV chia nhóm: 6 HS/nhóm


- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc:
1b; 2a; 3c


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

*Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm và tầm
quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời
của mỗi con người.


*Cách tiến hành:


- HS đọc thông tin trang 15 SGK và trả lời
câu hỏi: Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan
trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con
người?


- HS nối tiếp nhau trả lời.


* Kết luận: Tuổi dậy thì có tầm quan trọng


đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người,
vì đây là thời kỳ cơ thể có nhiều thay đổi
nhất.


* Hướng dẫn HS làm BT 1, 2, 3 VBT trang
12 – 13.


- 3 HS đọc bài học trong SGK.
<b>3. Củng cố, dặn dò: 2'</b>


- Củng cố lại nội dung bài.


- GV nhận xét tiết học và giao BTVN.


<b>B I DỒ</b> <b>ƯỠNG TỐN</b>
<b>ƠN TÂP PHÂN S - H N SỐ</b> <b>Ỗ</b> <b>Ố</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về phân số, hỗn số.</b></i>
<i><b>2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
<b>- Máy tính, máy chiếu.</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>1. Hoạt động khởi động (3 phút):</b>


- Ổn định tổ chức



- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
<b>2. Hoạt động chính:</b>


<i><b>a. Hoạt động 1: Giao việc (2 phút):</b></i>


- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên máy chiếu, yêu cầu học sinh nhìn đề và làm vào
vở ơ li.


<i><b>b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (22 phút):</b></i>
<b>Bài 1. Chuyển phân số thành phân số thập phân:</b>


a)
15
50


b)
9


20
c)


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

a)


2 5
1 4


7  6


b)



5
6 <sub>- </sub>

(



1
6 <sub> + </sub>


1
9

)



<b>Bài 3. Tính bằng hai cách:</b>
a) (


1
5 <sub> + </sub>


3
4 <sub>) x </sub>


1


2 <sub> b) (</sub>
5
7 <sub> - </sub>


1
14 <sub>) x </sub>


2
5



<b>Bài 4. Tìm số tự nhiên x khác 0 để </b>
1<


<i>x</i>


5 <
8


5 <i><b><sub>x là: </sub></b></i>


<b>Bài 5. Một tấm lưới hình chữ nhật có chiều dài </b>


15


4 <sub>m, chiều rộng </sub>
2


3 <sub>m. Tấm lưới</sub>


được chia ra thành 5 phần bằng nhau. Tính diện tích mỗi phần.
<b>c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):</b>


- Yêu cầu HS chữa bài
- Giáo viên chốt đúng - sai.
<b>3. Củng cố - dặn dò (3 phút):</b>


- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.


<b>B I DỒ</b> <b>ƯỠNG TI NG VI TẾ</b> <b>Ệ</b>


<b>LUY N T P T C NHỆ</b> <b>Ậ</b> <b>Ả Ả</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về viết bài văn tả cảnh.</b></i>


<i><b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành một số bài tập củng cố và nâng cao.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b></i>


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG</b>


<b>1. Luyện viết bài văn tả cảnh theo đề bài sau (30 phút):</b>


Quê hương em có nhiều cảnh đẹp mà em u thích (dịng sơng, cánh đồng, con
đường, đầm sen,...). Em hãy tả lại một trong những cảnh đẹp đó.


<b>2. HS đọc bài làm và sửa bài (10 phút):</b>
- Yêu cầu HS chữa bài


- Giáo viên nhận xét
<b>3. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>SINH HOẠT TUẦN 3</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp HS nhận thấy ưu, khuyết điểm của mình để có hướng phát huy mặt tốt, khắc
phục những điểm cịn tồn tại.


Đề ra phương hướng học tập và rèn luyện trong tuần sau.



Sinh hoạt văn nghệ và chơi trò chơi giúp HS được thư giãn, thoải mái tinh thần và
tăng tinh thần đoàn kết cho HS trong lớp.


Rèn kĩ năng điều hành các hoạt động tập thể. Phát huy vai trò tự quản của HS
Giáo dục tinh thần tập thể, ý thức thực hiện tốt các nề nếp lớp, ý thức phê và tự
phê.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN</b>
<b>Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt:</b>
<b>1. Lớp sinh hoạt văn nghệ. </b>


<b>2. Các tổ trưởng báo cáo về tình hình học tập của tổ mình.</b>


Từng thành viên trong tổ (Số ưu điểm, số khuyết điểm, xếp thứ tự trong tổ)
Tổng số ưu điểm, khuyết điểm của cả tổ.


Đề nghị tuyên dương những cá nhân xuất sắc của tổ mình


Ý kiến bổ sung của lớp phó học tập, lớp phó lao động, các cá nhân
<b>3. Lớp trưởng nhận xét chung.</b>


<b>4. GV bổ sung:</b>
4.1. Ưu điểm:


...
...
...


4.2. Khuyết điểm:



...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Tổ: ...


Cá nhân: ...


<b> 5. Kế hoạch tuần tới:</b>


Lớp trưởng nêu phương hướng tuần 4; HS bổ sung
GVCN bổ sung


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×