Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

Giáo án tuần 5. Năm 2019 - 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.44 KB, 58 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 5</b>


<b>Ngày soạn: 04/10/2019</b>


<b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 07 tháng 10 năm 2019</b>
<b>Buổi sáng</b>


<b>Tốn</b>


<b>Tiết 21: ƠN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>A. Mục tiêu chung</b>
Giúp HS củng cố về:
1. Kiến thức:


- Các đơn vị đo độ dài, mối quan hệ giữa các đợn vị đo độ dài, bảng đơn vị đo độ
dài.


2. Kĩ năng:


- Chuyển đổi các đơn vị đo độ dài. Giải các bài tốn có liên quan đến đơn vị đo độ
dài.


3. Thái độ:


- Giáo dục HS có ý thức học tốn: ham học, làm bài nhanh, chính xác.
<b>B. Mục tiêu riêng HS Tùng</b>


- Củng cố các đơn vị đo độ dài, mối quan hệ giữa các đợn vị đo độ dài, bảng đơn vị
đo độ dài. Chuyển đổi các đơn vị đo độ dài. Giải các bài tốn có liên quan đến đơn


vị đo độ dài.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>HS Tùng</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


- Gọi 1 Hs nêu tên các đơn vị đo
độ dài theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Gv nhận xét, đánh giá.


<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’</b>


Tiết học ngày hôm nay sẽ giúp
các con Ôn tập các đơn vị đo độ
dài và giải các bài tập có liên
quan đến đơn vị đo độ dài.
<b>2.2. Hướng dẫn ơn tập</b>


<b>Bài 1: (10’) Viết số hoặc phân</b>
<b>sơ thích hợp vào chỗ chấm.</b>
- GV treo bảng phụ có sẵn nội
dung bài tập và yêu cầu HS đọc
đề bài.



+ 1km bằng bao nhiêu hm?
+ 1hm bằng bao nhiêu dam?


+ Km, hm, dam, m, dm, cm, mm.


-Lắng nghe


- HS đọc đề bài.


+ 1km = 10 hm.
+ 1hm = 10 dam


<b>-Nêu lại</b>
không cần
đúng thứ
tự


-Lắng
nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Yêu cầu HS làm tiếp các phần
còn lại


- Nhận xét, chữa bài


- GV tổng hợp lại vào bảng đơn
vị đo độ dài


- 1 HS lên bảng làm bài.



1dam = 10m; 1km = 1000m
b) 1mm = 10


1


cm; 1dm = 10
1


m


<b>Lớn hơn mét </b> <b>Mét</b> <b>Bé hơn mét</b>


Km Hm Dam m dm Cm Mm


1km=10hm 1hm
= 10dam
= 10


1


km


1dam
= 10m
= 10


1


hm



1m
= 10 dm
=10


1


dam


1dm
= 10cm
= 10


1


cm


1cm
= 10 mm


=10
1


dm


1mm
= 10


1



cm
+ Hai đơn vị đo độ dài liền nhau


thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn
vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần
đơn vị lớn?


<b>Bài 2:(8’) Viết số thích hợp vào</b>
<b>chỗ chấm. </b>


- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
tập.


- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự
làm bài.


- Gọi HS nhận xét bài bạn làm
trên bảng.


- Hỏi HS lên bảng:


+ Vì sao em đổi 148 m = 1480
dm?


+ Vì sao em đổi 89dam = 890m?


<b>- Nhận xét</b>


<b>Bài 3: (7-8') Viết số thích hợp</b>
vào chỗ chấm.



+ Nêu yêu cầu khác của bài tập
này?


+ 7 km bằng bao nhiêu mét?
+ 7 000 m cộng 47m bằng bao
nhiêu mét?


+ Hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì
đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé,
đơn vị bé bằng 10


1


đơn vị lớn.


- HS đọc yêu cầu của bài.
+ Đổi đơn vị đo độ dài.


- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
VBT.


- 3 HS nhận xét bài bạn.


+ Vì 1m = 10 dm


nên 148 m = 14810 =1480 dm


+ Vì 1dam = 10 cm
Nên 89dm = 890 m


<b>a) 148 m = 1480 dm</b>


531 dm = 5310 cm
92 cm = 920 mm


<b>b) 89dam = 890m; 76hm = 760dam</b>
247km = 2470hm; 630cm = 63dm
67 000mm = 67m


+ Đổi từ số đo có tên hai đơn vị đo
sang số đo có một đơn vị đo và
ngược lại.


+ 7km = 7 000 m


+ 7km 47m = 7km + 47m
= 7 000m + 47m
= 7 047m


-Nghe
G/V H/d
làm bài
tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Nêu cách đổi 462dm về mét và
đề-xi-mét?


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- GV nhận xét bài làm của bạn.


<b>Bài 4: (8')</b>


- Gọi HS đọc đề bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- u cầu HS tự làm bài.


Liên hệ thực tế so sánh độ
dài quãng đường giữa các tỉnh.


<b>3. Củng cố, dặn dò: 1’</b>


+ Hãy cho biết mối quan hệ giữa
hai đơn vị đo độ dài liền kề?
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà làm bài tập ở
vở bài tập.


Vậy 7km 47m = 7 047m


+ 462dm = 400dm + 60dm + 2dm
Mà 400dm = 40m, 60dm = 6m
Vậy 462dm = 40m + 6m + 2dm
= 46m 2dm


- 2 HS lên bảng làm bài
a) 29m 34cm = 29034cm
1cm 3mm = 13mm


b) 1372cm = 13m 72cm
4037m = 4km 37m
- 1 HS đọc.


- HS trả lời


- GV tóm tắt bài tốn bằng sơ đồ
đoạn thẳng.


- 1 HS làm bài trên bảng.
<b>Bài giải</b>


Quãng đường từ Hà Nội đến Đà
Nẵng dài số km là:


654 + 103 = 757 (km)
Quãng đường từ Đà Nẵng đến TP
HCM dài số km là:


1719 - 757 = 962 (km)
Đáp số: a) 757 km
b) 962 km
+ Hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì
đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé,
đơn vị bé bằng 10


1


đơn vị lớn.



-Làm bài
dưới sự
giúp đỡ
của GV


-Làm bài



<b>------Tập đọc</b>


<b>Tiết 9: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>A. Mục tiêu chung</b>
1. Kiến thức:


- Biết đọc diễn cảm bài băn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về
tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng
giọng của từng nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Hiểu diễn biến của câu chuyện và ý nghĩa của bài: tình cảm chân thành của một
chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình
hữu nghị giữa các dân tộc.


3. Thái độ:


- Giáo dục HS tình đoàn kết quốc tế.
<b>B. Mục tiêu riêng HS Tùng</b>


- Biết đọc đúng bài tập đọc, đúng từ khó. Hiểu ý nghĩa của bài.


<b>*QTE: Giáo dục HS có quyền được kết bạn với bạn bè năm châu.</b>
<b>II. Chuẩn bị</b>


GV: Sưu tầm tranh, ảnh về các cơng trình do chun gia nước ngoài hỗ trợ xây
dựng: cầu Thăng Long, Nhà máy Thuỷ Điện Hồ Bình, cầu Mỹ Thuận,...


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>HS Tùng</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ 5’</b>


- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ
Bài ca về trái đất.


+ Nêu nội dung chính của bài.


- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’</b>


Trong sự nghiệp XD và bảo vệ
tổ quốc, chúng ta nhận được rất
nhiều sự giúp đỡ của bạn bè
năm châu. Các chuyên gia Liên
Xô (cũ) đã giúp đỡ chúng ta
xây dựng những cơng trình lớn
như cầu Thăng Long, nhà máy
thuỷ điện Hồ bình,… bài tập


đọc Một chuyên gia máy xúc
cho các em thấy được tình cảm
hữu nghị giữa nhân dân ta với
chuyên gia Liên Xơ.


<b>2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc</b>
<b>và tìm hiểu bài :</b>


<b>a) Luyện đọc: 12’</b>


- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 4 đoạn.


+Đoạn 1: Đó là … sắc êm dịu.
+Đoạn 2: Chiếc máy xúc…
thân mật.


<b>+Đoạn 3: Đoàn xe…chuyên</b>


- 3 HS lên bảng đọc bài.


+ Bài thơ là lời kêu gọi đoàn kết,
chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống
bình yên và quyền bình đẳng giữa
các dân tộc.


-Lắng nghe


- 1 HS đọc.



- HS chú ý lắng nghe.


-Lắng
nghe


-Lắng
nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

gia máy xúc.


+Đoạn 4: Đoạn còn lại.


- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần
1+ Sửa phát âm.


- Yêu cầu HS đọc thầm chú
giải sgk


- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
giải nghĩa từ.


+ Công trường là nơi như thế
nào ?


<i>+ Con hiểu hòa sắc là như thế </i>
nào ?


<i>+ Con hiểu phiên dịch nghĩa là </i>
gì?



- Hướng dẫn HS đọc câu dài,
câu khó.


- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần
3- nhận xét.


- Yêu cầu HS đọc theo nhóm
bàn sửa phát âm cho nhau.
- GV đọc mẫu tồn bài.
<b>b) Tìm hiểu bài: 10'</b>


- u cầu HS đọc đoạn 1, 2 và
cho biết:


+ Anh Thuỷ gặp anh A-
Lếch-xây ở đâu?


+ Dáng vẻ của A- Lếch- xây có
gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú
ý?


- Yêu cầu HS nêu nội dung
đoạn 1, 2.


- HS đọc đoạn 3,4 và cho biết :
+ Dáng vẻ của A- Lếch- xây
gợi cho tác giả cảm nghĩ như
thế nào?


- 4 HS đọc nối tiếp.



- Đ1: nhạt loãng; đ2: nổi bật lên; đ3:
A-lếch- xây, nắm lấy bàn tay


- 4 HS đọc nối tiếp đoạn, giải nghĩa từ
sgk


<i>+ Công trường: là nơi tập trung</i>
người, dụng cụ, máy móc,... để thực
hiện việc xây dựng hoặc khai thác.
+ Hòa sắc: là sự phối hợp màu sắc.
<i>+ Phiên dịch: là dịch từ ngôn ngữ</i>
dân tộc này sang ngôn ngữ dân tộc
khác.


- Thế là / A-lếch-xây đưa bàn tay
vừa vừa to / vừa chắc ra / nắm lấy
bàn tay đầy dầu mỡ của tơi lắc mạnh
và nói :


- 4 HS đọc nối tiếp đoạn.


- 2 HS ngồi cùng bàn đọc và sửa cho
nhau nghe.


- HS theo dõi.


<b>1. Dáng vẻ của A- Lếch- xây có</b>
<b> nét đặc biệt khiến anh Thuỷ chú</b>
<b> ý.</b>



+ Anh Thuỷ gặp anh A- lếch- xây ở
cơng trường xây dựng.


+ Anh A- lếch- xây vóc người cao
lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như
một mảng nắng , thân hình chắc và
khoẻ trong bộ quần áo xanh cơng
nhân, khn mặt to, chất phác.


<b>2. Tình cảm chân thành của anh</b>
<b>Thuỷ với A- lếch- xây.</b>


+ Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn
đồng nghiêp rất cởi mở và thân mật,
họ nhìn nhau bằng ánh mắt đầy thiện
cảm, họ nắm tay nhau bằng bàn tay


-Đọc nối
tiếp đọạn,
chú ý đọc
từ khó


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Chi tiết nào trong bài làm cho
em nhớ nhất? Vì sao?


+ Nội dụng của đoạn 3,4 là gì?
+ Qua phần tìm hiểu nội dung,
bài tập đọc nói lên điều gì?



- GV ghi nội dung của bài.
<b>2.3. Đọc diễn cảm: 10'</b>


- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn, HS
lớp dựa vào nội dung tìm hiểu
bài theo dõi tìm giọng đọc cho
phù hợp.


+ Qua phần tìm hiểu bài hãy
cho biết giọng đọc của bài.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn
cảm đoạn 4.


- Gọi HS đọc đoạn 4
- HS tìm từ nhấn giọng.
- Gọi HS đọc mẫu.
- HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Củng cố – dặn dò: 2'</b>


+ Câu chuyện giữa anh Thuỷ
và anh A- lếch gợi cho em điều
gì?


<b>*QTE: Giáo dục HS có quyền</b>
được kết bạn với bạn bè năm
châu.


- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà



đầy dầu mỡ.


+ Chi tiết tả anh A- lếch- xây khi
xuất hiện ở công trường chân thực.
Anh A-lếch-xây được miêu tả đầy
tình cảm.


+ Chi tiết tả cuộc gặp gỡ giữa anh
thuỷ và anh A- lêch- xây. Họ rất hiểu
nhau về công việc. Họ nói chuyện
rất cởi mở, thân mật.


+ Tình cảm chân thành của một
chuyên gia nước bạn với một cơng
nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ
đẹp của tình hữu nghị giữa các dân
tộc.


- Hs đọc


- 4 HS đọc nối tiếp đoạn, HS lớp dựa
vào nội dung tìm hiểu bài theo dõi
tìm giọng đọc cho phù hợp.


+ Bài đọc giọng nhẹ nhàng, đằm
thắm thể hiện cảm xúc.


- HS chú ý lắng nghe.
- 1 HS đọc đoạn 4.



- 1- 2 HS tìm từ nhấn giọng.
- 1 HS đọc mẫu.


- 3- 5 HS đọc diễn cảm.
- HS chú ý lắng nghe.


+ Tình cảm chân thành của một
chuyên gia nước bạn với một công
nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ
đẹp của tình hữu nghị giữa các dân
tộc.


-Đọc
đúng
đoạn 4



<b>------Lịch sử</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>A. Mục tiêu chung</b>


Sau bài học HS nêu được
1. Kiến thức:


- Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX. Phong trào
Đông du là một phong trào yêu nước nhằm mục đích chống thực dân Pháp.


2. Kĩ năng:



- Thuật lại phong trào Đơng du
3. Thái độ:


- Giáo dục cho HS có ý thức học lịch sử Việt Nam, tự hào mình là người Việt
Nam.


<b>B. Mục tiêu riêng HS Tùng</b>


- Biết Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX. Phong
trào Đông du là một phong trào yêu nước nhằm mục đích chống thực dân Pháp
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>- Chuẩn bị các thông tin, tranh ảnh sưu tầm được về phong trào Đông du và Phan</b>
Bội Châu.


<b>III. Các hoat động dạy học</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>HS Tùng</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ. (5)</b>
+ Từ cuối thế kỉ XIX, ở Việt
nam đã xuất hiện những
ngành kinh tế mới nào?


+ Những thay đổi về kinh tế
đã tạo ra những giai cấp,
tầng lớp mới nào trong xã
hội Việt Nam ?


- Gv nhận xét, đánh giá.


<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’.</b>


Đầu thế kỉ XX ở nước ta có
hai phong trào chống Pháp
xâm lược, một trong những
phong trào tiêu biểu là phong
trào Đông du của Phan Bội
Châu.


<b>2.2. Các hoạt động chính </b>
<b>*HĐ 1: Tiểu sử Phan Bội</b>
<b>Châu: 8’</b>


+ Chúng xây dựng các nhà máy điện,
nước, xi măng, dệt để bóc lột người lao
động nứơc ta bằng đồng lương rẻ mạt.
Chúng cướp đất của nông dân để xây
dựng đồn điền trồng cà phê, chè, cao
su. Lần đầu tiên ở Việt Nam có đường
ơ tơ, đường ray xe lửa.


+ Xuất hiện các tầng lớp mới như: viên
chức, trí thức, chủ xưởng nhỏ, đặc biệt
là giai cấp công nhân.)


- Nhận xét


- Lắng nghe



-Trả lời
câu hỏi 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Cho HS làm việc theo
nhóm để giải quyết u cầu:
- Chia sẻ với các bạn trong
nhóm thơng tin, tư liệu em
tìm hiểu được về Phan Bội
Châu.


- Cả nhóm cùng thảo luận,
chọn lọc thông tin để viết
thành tiểu sử của Phan Bội
Châu.


- Tổ chức cho HS báo cáo
kết quả tìm hiểu trước lớp.
- GV nhận xét phần tìm hiểu
của HS sau đó nêu 1 số nét
chính về tiểu sử Phan Bội
Châu:


<b>GV: Phan Bội Châu sinh</b>
năm 1867 trong 1 gia đình
nhà nho nghèo, giàu truyền
thống yêu nước thuộc huyện
Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
Ngày từ khi còn rất trẻ ơng
đã có nhiệt tình cứu nước.


Năm 17 tuổi ông viết hịch
“Bình Tây thu Bắc”…


<b>* HĐ 2: Phong trào Đơng</b>
<b>du: 9-10’</b>


- u cầu HS hoạt động theo
nhóm, cùng đọc SGK và
thuật lại những nét chính về
phong trào Đơng du dựa theo
các câu hỏi sau:


+ Phong trào Đông du diễn
ra vào thời gian nào ? Ai là
người lãnh đạo? Mục đích
của phong trào là gì ?


+ Nhân dân trong nước
hưởng ứng phong trào Đông
du như thế nào?


+ Các thanh niên yêu nước
hưởng ứng phong trào Đơng


- HS làm việc theo nhóm.


- Lần lượt từng HS trình bày thơng tin
của mình trước nhóm, cả nhóm cùng
theo dõi.



- Các thành viên trong nhóm thảo luận
để lựa chọn thông tin và ghi vào phiếu
học tập của nhóm mình.


- Đại diện 1 nhóm HS trình bày ý kiến,
các nhóm khác bổ sung ý kiến.


-Lắng nghe


- HS làm việc theo nhóm (nhóm bàn)
cùng đọc SGK, thảo luận để cùng rút ra
các nét chính của phong trào Đơng Du.


+ Phong trào Đông du được khởi xuớng
từ năm 1905, do Phan Bội Châu lãnh
đạo. Mục đích của phong trào này là đào
tạo những người yêu nước có kiến thức
vè khoa học kĩ thuật được học ở nước
Nhật tiên tiến, sau đó đưa họ về nước để
hoạt động cứu nuớc.


+ Nhân dân trong nước cũng nơ nức
đóng góp tiền của cho phong trào Đông
du.


+ Vận động được nhiều người sang
Nhật học.


-Thảo
luận


nhóm
TLCH


-Lắng
nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

du như thế nào?


- GV tổ chức cho HS trình
bày các nét chính về phong
trào Đông du trước lớp.
- GV nhận xét về kết quả
thảo luận của HS.


+ Tại sao trong điều kiện
khó khăn, thiếu thốn, nhóm
thanh niên Việt Nam vẫn
hăng say học tập ?


+ Tại sao Phan Bội Châu lại
chủ trương dựa vào Nhật
Bản để đánh đuổi giặc Pháp?
<b>* HĐ 3: Ý nghĩa, kết quả:</b>
<b>8’</b>


+ Nêu ý nghĩa của phong
trào Đông du?


+ Phong trào Đông du kết
thúc như thế nào?



+ Tại sao chính phủ Nhật
trục xuất Phan Bội Châu và
những người du học?


<b>GV: Sự thất bại của phong</b>
trào Đông du cho thấy đã là
đế quốc thì khơng phân biệt
màu da, chúng sẵn sàng cấu
kết với nhau để áp bức dân
tộc ta.


<b>3. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
+ Nêu cảm nghĩ của em về
Phan Bội Châu?


- GV nhận xét tiết học


- Dặn dò HS về nhà học
thuộc bài và chuẩn bị bài sau
(tìm hiểu về quê hương và


Để có tiền ăn học, họ đã phải làm nhiều
nghề. Cuộc sống của họ hết sức kham
khổ, nhà cửa chật chội, thiếu thốn đủ
thứ Phong trào Đông du tan dã.


- 3 HS lần lượt trình bày theo 3 phần
trên.



- HS cả lớp cùng suy nghĩ, sau đó phát
biểu ý kiến trước lớp.


+ Vì họ có lịng u nước nên quyết
tâm học tập để về cứu nước.


+ Nhật là nước cường thịnh
+ Cùng chủng tộc da vàng


+ Cùng chung nền văn hóa Á Đơng.


+ Khơi dậy lịng u nước của nhân dân
ta.


+ Phong trào Đông du phát triển làm
cho thực dân pháp hết sức lo ngại, năm
1908 thực dân Pháp cấu kết với Nhật
chống phá phong trào Đơng du. Ít lâu
sau chính phủ Nhật ra lệnh trục xuất
những người yêu nước Việt Nam và
Phan Bội Châu ra khỏi Nhật Bản.
+ Vì thực dân Pháp cấu kết với Nhật
chống phá phong trào Đông du.


+ Là một anh hùng đầy nhiệt huyết, là
tấm gương sáng mà cả thế hệ cảm kích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

thời niên thiếu của Nguyễn
Tất Thành).




<b>------Khoa học</b>


<b> Tiết 9: THỰC HÀNH: NĨI “KHƠNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY</b>
<b>NGHIỆN (Tiết 1)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<b>A. Mục tiêu chung</b>
1. Kiến thức:


- Thu thập và trình bày thơng tin về tác hại của các chất gây nghiện: rượu, bia,
thuốc lá, ma tuý.


2. Kĩ năng:


- Có kĩ năng từ chối khi bị rủ rê, lôi kéo sử dụng các chất gây nghiện.
3. Thái độ:


- Giáo dục HS luôn có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng nói:
“Khơng!” với các chất gây nghiện.


<b>B. Mục tiêu riêng HS Tùng</b>


- Biết trình bày thơng tin về tác hại của các chất gây nghiện: rượu, bia, thuốc lá, ma
tuý. Có kĩ năng từ chối khi bị rủ rê, lôi kéo sử dụng các chất gây nghiện.


<b>*BVMT: Sử dụng các chất gây nghiện như thuốc lá…gây ôi nhiễm môi trường,</b>
ảnh hưởng sức khỏe bản thân, gia đình và xã hội.



<b>II. Giáo dục KNS</b>


- Kĩ năng phân tích và xử lí thơng tin một cách hệ thống từ các tư liệu của SGK,
của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện.


- Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.
- Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe doạ phải sử dụng cấc
chất gây nghiện.


<b>III. Chuẩn bị</b>


- HS: Sưu tầm tranh, ảnh, sách báo về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
- GV: Phiếu học tập cho HS.


<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>HS Tùng</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>


+ Chúng ta nên và không nên
làm gì để bảo vệ sức khoẻ về
thể chất và tinh thần ở tuổi dậy
thì?


- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới:</b>


+ Cần ăn uống đủ chất, tăng cường


luyện tập thể dục thể thao, vui chơi
giải trí lành mạnh; tuyệt đối không
sử dụng các chất gây nghiện như
thuốc lá, rượu, bia, ma tuý…


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- Nêu mục đích, yêu cầu bài
học.


<b>2.2.Các hoạt động chính</b>


<b>*HĐ 1: Trình bày các thơng</b>
<b>tin sưu tầm 12'</b>


<b>- Các em đã sưu tầm được</b>
tranh, ảnh, sách, báo về tác hại
của các chất gây nghiện: rượu,
bia, thuốc lá, ma tuý. Các em
hãy cùng chia sẻ với mọi người
thông tin đó.


- GV nhận xét, khen ngợi
những HS đã chuẩn bị bài tốt.
<b>GV kết luận: Rượu, bia, thuốc</b>
lá, ma tuý đều là những chất
gây nghiện. Riêng ma tuý là
chất gây nghiện bị Nhà nước
cấm. Vì vậy người sử dụng,
buôn bán, vận chuyển chất ma


túy đều là những việc làm vi
phạm pháp luật.


- 5 đến 7 HS tiếp nối nhau giới
thiệu thơng tin đã sưu tầm được.
<b>Ví dụ:</b>


- Đây là bức ảnh một người nghiện
thuốc lá, anh ta bị mắc bệnh phổi,
viêm cuống họng phải phẫu thuật
mà vẫn


tiếp tục hút.


- Bức ảnh này là những anh chị mới
15, 16 tuổi, bỏ nhà đi lang thang, bị
kẻ xấu dụ dỗ, lơi kéo sử dụng ma
t. Để có tiền hút hít đã ăn trộm
và bị bắt.


- Em bé này bị bệnh viêm phổi cấp
tính do nhà quá chật và bố em bé
lại nghiện thuốc lá...


- Lắng nghe


-Giới
thiệu
tranh, ảnh
đã sưu


tầm được


-Lắng
nghe


<b>*HĐ 2: Tác hại của các chất</b>
<b>gây nghiện (20')</b>


- Chia HS thành 6 nhóm, phát
giấy khổ to bút dạ cho HS và
yêu cầu:


- Đọc thông tin trong SGK.
- Làm bài tập 1: Hoàn thành
bảng về tác hại của thuốc lá
hoặc rượu bia hoặc ma tuý.


- Gọi đại diện nhóm 1, 3, 5 dán
phiếu lên bảng.


- HS hoạt động trong nhóm:


- Nhóm 1, 2 hồn thành phiếu về
tác hại của thuốc lá.


- Nhóm 3, 4 làm phiếu về tác hại
của rượu, bia.


- Nhóm 5, 6 làm phiếu về tác hại
của ma t.



- Các nhóm 1, 3, 5 trình bày kết quả
thảo luận trứơc lớp các nhóm khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV ghi nhanh vào phiếu để
có những thơng tin hoàn chỉnh
về tác hại của rượu, bia, thuốc
lá, ma tuý.


+ Trong cuộc sống chúng ta
cần làm gì để tránh được hậu
quả do các chất gây nghiện?
- Gọi HS đọc phiếu hồn chỉnh.
- Gọi HS đọc lại thơng tin trong
SGK


<b>*BVMT: Sử dụng các chất gây</b>
nghiện như thuốc lá, rược,
bia…gây ôi nhiễm môi trường,
ảnh hưởng sức khỏe bản thân,
gia đình và xã hội, làm tiêu hao
tiền của bản thân, gia đình, làm
mất trật tự an toàn xã hội.


theo dõi bổ sung ý kiến.


+ Cần tránh xa không sử dụng, báo
cho người lớn,…


- 3 HS tiếp nối nhau đọc.



- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng phần


- Lắng nghe -Lắng nghe


<b>3. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


+ Nếu trong gia đình em có
người bị nghiện một trong các
chất gây nghiện trên đặc biệt là
ma túy em sẽ nói gì?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà học thuộc
mục bạn cần biết. Tiếp tục tìm
hiểu thơng tin về các chất gây
nghiện.


- HS nêu -Lắng nghe



<b>------Ngày soạn: 05/10/2019</b>


<b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 08 tháng 10 năm 2019</b>
<b>Buổi sáng</b>


<b>Tốn</b>


<b>Tiết 22: ƠN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<b>A. Mục tiêu chung</b>
1. Kiến thức:


- Các đơn vị đo khối lượng, bảng đơn vị đo khối lượng.
2. Kĩ năng:


- Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng. Giải các bài tốn có liên quan đến đơn vị
đo khối lượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Giáo dục HS có ý thức làm bài tập: tự giác làm bài, làm bài nhanh, chính xác.
<b>B. Mục tiêu riêng HS Tùng</b>


- Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng. Giải các bài tốn có liên quan đến đơn
vị đo khối lượng.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Bảng phụ để HS làm bài tập.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>HS Tùng</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ. (3’)</b>
+ Nêu các đơn vị đo khối
lượng em đã học?


- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới:</b>



<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’</b>


Trong tiết học này chúng ta
cùng ôn tập về các đơn vị đo
khối lượng và giải các bài
toán có liên quan đến các đơn
vị đo khối lượng.


<b>2.2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 1(9’)</b>


- GV treo bảng có sẵn nội
dung bài tập và yêu cầu HS
đọc đề bài.


+ 1 tấn bằng bao nhiêu tạ?
+ 1 kg bằng bao nhiêu yến?


<b>+ Vì sao 1 kg viết thành </b>10
1


yến?


- GV yêu cầu HS làm tiếp các
cột còn lại trong bảng.


<b>+ Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g.</b>


<b>-Lắng nghe</b>



- 1 HS đọc đề bài.


+ 1 tấn = 10 tạ.
+ 1 kg = 10


1


yến.


+ Vì 1 yến = 10 kg nên 1 kg =


10
1


yến.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


1 yến = 10 kg; 1 tấn = 1000 g
1 kg =


1


1000<sub>tấn; 1 g = </sub>
1


1000<sub>kg</sub>



<b>-Nêu theo</b>
trí nhớ


-Lắng
nghe


-Lắng
nghe,
TLCH


-Làm bài
tập


<b>Lớn hơn kg</b> <b>Kg</b> <b>Bé hơn kg</b>


tấn tạ yến Kg hg Dag g


1 tấn
= 10 tạ


1tạ
= 10yến
= 10


1


tấn


1yến
= 10 kg


= 10


1


tạ


1kg
= 10 hg
=10


1


yến


1 hg
= 10 dag


= 10
1


kg


1dag
= 10 g
= 10


1


hg



1g
=10


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Dựa vào bảng hãy cho biết:
+ Trong hai đơn vị đo khối
lượng liền kề thì đơn vị lớn
gấp mấy lần đơn vị bé?


+ Đơn vị bé bằng mấy phần
đơn vị lớn?


<b>Bài 2 (9’)</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Nêu yêu cầu khác của bài?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


+ Nêu cách đổi 1 kg 25g =
1025 g?


+ Em có nhận xét gì về cách
chuyển đổi đơn vị đo độ dài
trong bài?


- GV nhận xét và đánh giá.



<b>Bài 3 (6’): >, < , =</b>
+ Nêu yêu cầu của bài?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV viết lên bảng một trường
hợp và gọi HS nêu cách làm
trước lớp.


+ Muốn điền dấu so sánh
được đúng, trước hết chúng ta
cần làm gì?


- Yêu cầu HS kiểm tra lẫn
nhau


+ Trong 2 đơn vị đo khối lượng liền
kề thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.


+ Đơn vị bé bằng 10
1


đơn vị lớn.
- 2, 3 HS nhắc lại.


+ Đổi đơn vị đo độ dài.


- 4 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
VBT.


- 1 HS nhận xét, HS cả lớp theo dõi và
bổ sung ý kiến.



+ Một số HS nêu lần lượt nêu trước
lớp.


1 kg 25 g = 1000g + 25 g = 1025 g
47 350kg = 47 000 kg + 350 kg
= 47 tấn + 350 kg
= 47 tấn 350 kg.


+ Phần a, b: Đổi số đo có 1 tên đơn vị
đo sang số đo có 1 đơn vị đo lớn hơn
hoặc bé hơn.


+ Phần c, d: Đổi số đo có 2 tên đơn vị
đo sang số đo có 1 đơn vị đo và ngược
lại.


a) 27yến = 270kg; 380 tạ = 38 000kg
49tấn = 49 000kg; 380 kg = 38 yến
3 000kg = 30tạ; 24 000kg = 24 tấn


b) 1kg 25g = 1025g;
2kg 50g = 2050g
6080g = 6kg 80g;
47 350kg = 47tấn 350kg
+ So sánh:


- 2 HS lên bảng làm bài.


- HS nêu cách làm 1 trường hợp.


<b>Ví dụ: </b>


So sánh : 6 tấn 3 tạ ... 63 tạ


Ta có 6 tấn 3 tạ = 60 tạ + 3g = 63 tạ
+ Để so sánh được đúng chúng ta cần
đổi các số đo về cùng một đơn vị đo
rồi so sánh.


- HS làm bài vào vở, sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài lẫn nhau.


13 kg 807g > 138hg 5g


-Nêu yêu
cầu bài
tập, làm
bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Bài 4( 8’) </b>


- Gọi HS đọc đề bài tốn.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS nhận xét, đánh giá
bài làm của bạn trên bảng.
<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>



<b>+ Hãy cho biết mối quan hệ</b>
giữ các đơn vị đo khối lượng
liền kề?


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà hoàn
thành các bài tập VBT. Chuẩn
bị bài sau.


3050kg < 3 tấn 6 yến


1


2<sub>tạ < 70kg</sub>


- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- HS nêu


- 1 HS lên bảng làm bài.
<b>Bài giải</b>


Đổi 2 tấn = 2000 kg dưa
Ruộng thứ hai thu hoạch số kg dưa
là :


1


1000 500



2


 


(kg)


Ruộng thứ ba thu hoạch số kg là:
2000 – 1000 – 500 = 500 (kg)
<b> Đáp số : 500 kg.</b>
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.


- HS trả lời


-Nghe
GV H/d
Làm bài
tập 4



<b>------Chính tả</b>


<b>Tiết 5: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>A. Mục tiêu chung</b>
1. Kiến thức:


- Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn Qua khung cửa kính ... những nét giản dị, thân
mật trong bài Một chuyên gia máy xúc.



2. Kĩ năng:


- Hiểu được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô /


ua và tìm được các tiếng có ngun âm đơi / ua để hoàn thành các câu thành
ngữ.


3. Thái độ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Nghe - viết chính xác, đúng chính tả đoạn Qua khung cửa kính ... những nét giản
dị, thân mật trong bài Một chuyên gia máy xúc. Làm được bài tập chính tả.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Bảng phụ viết sẵn mơ hình cấu tạo vần.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>HS Tùng</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ. (3’)</b>


+ Nêu quy tắc ghi dấu thanh
của những tiếng chứa nguyên
âm đôi ?


- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’</b>



Giờ học chính tả hơm nay các
em sẽ nghe - viết một đoạn
trong bài: Một chuyên gia
máy xúc và thực hành bài tập.
<b>2.2. Hướng dẫn viết chính</b>
<b>tả: 12’- 15’ </b>


- Gọi 1 HS đọc đoạn văn cần
viết.


+ Dáng vẻ của người ngoại
quốc này có gì đặc biệt ?


- u cầu viết các từ ngữ khó,
dễ lẫn.


- Yêu cầu HS đọc các từ ngữ
vừa tìm được.


- GV đọc cho HS viết bài.
- GV thu nhận xét bài HS.
<b>2.3. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>chính tả. </b>


<b>Bài 2: (8’) Gạch dưới tiếng</b>
<b>có chứa uô, ua. Giải thích</b>
<b>quy tắc ghi dấu thanh. </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội



+ Khi các tiếng ở nguyên âm đơi mà
khơng có âm cuối thì dấu thanh được
đặt ở chữ cái đầu ghi ngun âm, cịn
các tiếng có ngun âm âm đơi mà có
âm cuối thì dấu thanh được đặt ở dấu
cuối thứ hai ghi nguyên âm đôi.


-Lắng nghe


- 2 HS tiếp nối nhau đoạn thành tiếng
đoạn văn trước lớp.


+ Anh cao lớn, mái tóc vàng óng ửng
lên như một mảng nắng. Anh mặc bộ
quần áo màu xanh cơng nhân, thân
hình chắc và khoẻ, khn mặt to chất
phác, ... tất cả gợi lên những nết giản
dị, thân mật.


- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vở
nháp


- Khung cửa, buồng máy, ngoại quốc,
tham quan, chất phác, giản dị, ...


- 1 HS đọc.


- HS chú ý lắng nghe để viết cho đúng
chính tả.



- 2 HS nối tiếp nhau đọc.


-Lắng
nghe


-Lắng
nghe


-Lắng
nghe
-Tham gia
TLCH


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

dung của bài.


- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm
trên bảng.


+ Em có nhận xét gì về cách
ghi dấu thanh trong mỗi tiếng
em vừa tìm được?


- GV nhận xét, kết luận về câu
trả lời đúng.


<b>Bài 3 (5’- 6’): Điền tiếng có</b>
<b>chứa hoặc ua vào chỗ</b>
<b>trống. </b>



- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
tập.


- HS thảo luận theo cặp.
- Tìm tiếng cịn thiếu trong
câu thành ngữ và giải thích
nghĩa câu thành ngữ đó


- GV nhận xét câu trả lời của
HS.


<b>3. Củng cố, dặn dò (3’)</b>


+ Trong các tiếng có chứa âm
, ua dấu thanh được đặt ở
vị trí nào?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà ghi nhớ quy
tắc đánh dấu thanh ở các tiếng
chứa nguyên âm đôi.


- 1 HS làm bảng phụ. HS dưới lớp
làm bài tập vào vở bài bập.


- Nêu ý kiến bạn làm bài đúng / sai.
+ Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc,
buôn, muôn.



+ Các tiếng chứa ua: của, mùa.


+ Trong các tiếng có chứa ua: dấu
thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính
<b>ua là chữ u.</b>


+ Trong các tiếng có chứa uô: dấu
thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm
chính là chữ ơ.


- 1 HS đọc.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận cùng làm bài.


- HS tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi HS
chỉ hoàn thành một câu tục ngữ:


<b>Muôn người như một: Mọi người</b>
đoàn kết một lòng.


Chậm như rùa: quá chậm chạp.


Ngang như cua: tính tình gàn dở, khó
nói chuyện, khó thống nhất ý kiến.
Cày sâu cuốc bẫm: chăm chỉ làm
việc trên ruộng đồng.


+ Tiếng có ua mà khơng có âm cuối


dấu thanh đặt ở chữ cái đầu âm đôi
(u). Tiếng có (có âm cuối) dấu
thanh đặt ở chữ cái thứ hai (ơ).


-Làm bài
tập


-Thảo
luận


nhóm 2
TLCH



<b>------Đạo đức </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>A. Mục tiêu chung</b>


Học xong bài này, HS biết:
1. Kiến thức:


- Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách.
Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin
cậy, thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vượt lên trong cuộc sống.


2. Kĩ năng:


- Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó
khăn của bản thân.



3. Thái độ:


- Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành người có ích
cho gia đình, cho xã hội.


<b>B. Mục tiêu riêng HS Tùng</b>


- Biết rằng trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn,
thử thách. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những
người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vượt lên trong cuộc sống.
Đề ra được kế hoạch vượt khó khăn của bản thân.


<b>*GDQTE: Các em có quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản</b>
thân phù hợp với lứa tuổi.


<b>*GDTTHCM: Giáo dục HS tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: rèn luyện phẩm</b>
chất, ý chí, nghị lực theo gương Bác Hồ.


<b>II. Giáo dục KNS</b>


- Kĩ năng tư duy phê phán (Biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành
vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống).


- Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vượt lên trong cuộc sống và trong học tập.
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.


<b>III. Chuẩn bị </b>


- HS: Một vài mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó như Nguyễn Ngọc ký,
Nguyễn Đức Trung….



- GV: Thẻ màu để dùng cho hoạt động 3, tiết 1.
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>HS Tùng</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


- Kể một vài câu chuyện về
những tấm gương vượt khó mà
em biết.


- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.
<b>2.2. Các hoạt động chính</b>
<b>*HĐ 1: Tìm hiểu thơng tin. 9’</b>
- Tổ chức cho cả lớp tìm hiểu


- HS kể.


- 2 HS đọc thông tin


-Lắng nghe,
nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

thông tin về anh Trần Bảo Đồng.
- Gọi HS đọc thông tin trang 9


SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+ Trần Bảo Đồng gặp những khó
khăn gì trong cuộc sống và trong
học tập?


+ Trần Bảo Đồng đã vượt qua
khó khăn để vươn lên như thế
nào?


+ Em học tập được những gì từ
tấm gương đó?


- GV nhận xét những câu trả lời
của học sinh.


<b>GV kết luận: Dù rất khó khăn</b>
nhưng Đồng đã biết sắp xếp thời
gian hợp lý có phương pháp học
tốt nên anh vừa giúp đỡ được gia
đình vừa học giỏi.


<b>* HĐ 2: Xử lý tình huống (10’)</b>
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ
và giao cho mỗi nhóm thảo luận
1 tình huống.


- Tình huống 1: Đang học lớp
5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi
của Khôi đôi chân khiến em
không thể đi lại được. Trong


hoàn cảnh đó, Khơi có thể sẽ
như thế nào?


- Tình huống 2: Nhà Thiên rất
nghèo. Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn
trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo
em, trong hồn cảnh đó, Thiên
có thể làm gì để tiếp tục đi học?
- Gọi đại diện các nhóm lên trình


+ Cuộc sống gia đình Trần Bảo
Đồng rất khó khăn, anh em
đông, nhà nghèo, cha lại hay đau
ốm. Vì thế ngồi giờ học Bảo
Đồng phải giúp mẹ bánh bánh
mì.


+ Trần Bảo Đồng đã biết sử
dụng thời gian một cách hợp lí,
có phương pháp học tập tốt vì
thế suốt 12 năm học Đồng ln
đạt HS giỏi. Năm 2005, Đồng
thi vào trường Đại học Khoa
học tự nhiên Thành phố Hồ Chí
Minh và đỗ thủ khoa.


+ Dù hồn cảnh khó khăn đến
đâu nhưng có niềm tin, ý chí
quyết tâm phấn đấu thì sẽ qua
được hồn cảnh.



- Lắng nghe.


- HS hoạt động theo nhóm 4 để
thảo luận tìm ra hướng giải
quyết hay nhất.


- 2 nhóm cử đại diện lên trình


-TLCH theo ý
hiểu


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

bày.


<b>GV kết luận: Trong những tình</b>
huống như trên người ta có thể
tuyệt vọng chán nản bỏ học...
biết vượt mọi khó khăn để sống
và tiếp tục học tập mới là người
có chí.


<b>*HĐ 3: Làm bài tập 1-2, SGK</b>
<b>(10’)</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- Tổ chức cho HS thảo luận
nhóm 2.



- GV lần lượt nêu từng trường
hợp, hướng dẫn HS giơ thẻ màu
thể hiện sự đánh giá của mình
(thẻ đỏ: thể hiện có ý chí, thẻ
xanh: khơng có ý chí).


- Tiếp tục cho HS đọc yêu cầu
bài tập 2.


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2.
- Tổ chức cho HS giơ thẻ thể
hiện ý chí như bài 1.


- GV khen những HS biết đánh
giá đúng và kết luận.


- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
trong SGK.


<b>3. Củng cố- dặn dị: 3'</b>


+ Nội dung tiết học hơm nay là
gì?


<b>*GDQTE: Mọi trẻ em có quyền</b>
được tự quyết định những việc
có liên quan đến bản thân
không?


<b>*GDTTHCM: Bác Hồ là một</b>


trong những tấm gương tiêu biểu
trong việc rèn luyện phẩm chất,
ý chí, nghị lực. Vì vậy chúng ta
cần phải noi gương theo tấm
gương của Bác.


- Nhận xét giờ học.


- Sưu tầm một vài mẩu chuyện


bày, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc yêu cầu.


- 2 HS cùng bàn thảo luận.
- HS giơ thẻ thể hiện sự đánh
giá.


- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS làm 1 nhóm.


- HS giơ thẻ thể hiện sự đánh
giá.


- Lắng nghe.
- 2 HS đọc.



+ Cảm phục những tấm gương
có ý chí vượt lên khó khăn để trở
thành người có ích cho gia đình,
cho xã hội.


+ Các em có quyền được tự
quyết về những vấn đề có liên
quan đến bản thân phù hợp với
lứa tuổi.


- HS lắng nghe


-Thảo luận
làm bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

nói về những


gương HS “có chí thì nên” hoặc
trên sách báo ở trường, lớp, địa
phương.



<b>------Khoa học</b>


<b>Tiết 10: THỰC HÀNH: NĨI "KHƠNG! ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY</b>
<b>NGHIỆN (Tiết 2)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<b>A. Mục tiêu chung</b>


1. Kiến thức:


- Thu thập và trình bày thơng tin về tác hại của các chất gây nghiện: rượu, bia,
thuốc lá, ma tuý.


2. Kĩ năng:


- Có kĩ năng từ chối khi bị rủ rê, lôi kéo sử dụng các chất gây nghiện.
3. Thái độ:


- Giáo dục HS ln có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng nói:
“Khơng!” với các chất gây nghiện.


<b>B. Mục tiêu riêng HS Tùng</b>


- Trình bày thơng tin về tác hại của các chất gây nghiện: rượu, bia, thuốc lá, ma
tuý. Biết từ chối khi bị rủ rê, lôi kéo sử dụng các chất gây nghiện.


<b>*BVMT: Sử dụng các chất gây nghiện như thuốc lá…gây ôi nhiễm mơi trường,</b>
ảnh hưởng sức khỏe bản thân, gia đình và xã hội.


<b>II. Giáo dục KNS</b>


- Kĩ năng phân tích và xử lí thơng tin một cách hệ thống từ các tư liệu của SGK,
của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện.


- Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.
- Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hồn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các
chất gây nghiện.



<b>III. Chuẩn bị</b>


- GV: Phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của các chất gây nghiện.


- HS: Cây cảnh to, phần thưởng (nếu có), cốc, chai, bao thuốc lá, gói giấy nhỏ...
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>HS Tùng</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


+ Nêu tác hại của thuốc lá (rượu,
bia, ma túy) đối với người sử
dụng và người xung quanh?


+ Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý đều là
những chất gây hại cho sức khỏe
của người sử dụng và những người
xung quanh, làm tiêu hao tiền của


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’.</b>


Thực hành nói khơng đối với các
chất gây nghiện.


<b>2.2. Các hoạt động chính</b>



<b>*HĐ 3: Thực hành kĩ năng từ</b>
<b>chối khi bị lôi kéo, rủ rê sử</b>
<b>dụng chất gây nghiện: 12'</b>
- Yêu cầu HS quan sát hình
minh hoạ trang 22, 23, sgk
+ Hình minh hoạ các tình huống
gì?


<b>GV nêu: Trong cuộc sống hàng</b>
ngày mỗi chúng ta đều có thể bị
rủ rê sử dụng các chất gây
nghiện. Để bảo vệ mình các em
phải biết cách từ chối. Sau đây
chúng ta cùng thực hành cách từ
chối khi bị rủ rê sử dụng các
chất gây nghiện.


- Chia HS thành 3 nhóm yêu cầu
mỗi nhóm cùng thảo luận tìm
cách từ chối cho mỗi tình huống
trên, sau đó xây dựng thành một
đoạn kịch để đóng vai và biểu
diễn trước lớp.


<b>*HĐ 4 : Trò chơi: Hái hoa dân</b>
<b>chủ (10')</b>


- GV viết câu hỏi về tác hại của
rượu, bia, thuốc lá, ma tuý vào


từng mảnh giấy cài lên cây.
- Chia lớp theo tổ.


- Mỗi tổ cử một đại diện làm ban
giám khảo.


- Lần lượt từng thành viên của tổ
bốc thăm các câu hỏi, có sự hội
ý. Sau đó trả lời


- Mỗi câu hỏi đúng được cộng 4
điểm, sai trừ 2 điểm.


- Tổ chức cho HS chơi.
- Tổng kết cuộc thi.


bản thân, gia đình, làm mất trật tự
an tồn xã hội.


- HS cùng quan sát hình minh hoạ
và nêu: hình vẽ các tình huống.
+ Các bạn HS bị lơi kéo sử dụng các
chất gây nghiện: rượu, thuốc lá, ma
tuý.


- Lắng nghe


- HS làm việc theo nhóm để xây
dựng và đóng kịch theo hướng dẫn
của GV.



- HS theo dõi.


- HS chia tổ theo hướng dẫn


- HS tham gia chơi


-Quan sát,
nêu nội
dung các
bức tranh


-Thảo
luận
nhóm
TLCH


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV nhận xét, khen ngợi HS đã
nắm vững những tác hại của ma
tuý, thuốc lá, rượu, bia


+ Người nghiện ma túy có nguy
cơ mắc bệnh ung thư gì?


+ Nêu tác hại của thuốc lá đối
với các cơ quan hô hấp?


+ Ma túy là gì?


+ Ma túy gây hại cho cá nhân


người sử dụng như thế nào? ....
<b>*HĐ 5: Trò chơi: Chiếc ghế</b>
<b>nguy</b>


<b> hiểm (8').</b>


+ Nghe tên trò chơi, em hình
dung ra điều gì?


- Lấy ghế ngồi của GV, phủ một
cái khăn màu trắng lên ghế.
- GV hướng dẫn HS chơi.


- GV cử 5 HS đứng quan sát, ghi
lại những gì em nhìn thấy.


- Yêu cầu HS đọc kết quả quan
sát.


- GV nhận xét, khen ngợi HS
quan sát tốt.


- Yêu cầu HS thảo luận trả lời
các câu hỏi:


1. Em cảm thấy thế nào khi đi
qua chiếc ghế?


2. Tại sao khi đi qua chiếc ghế
em đi chậm lại và rất thận trọng?



- Nhận xét


+ Đây là một chiếc ghế rất nguy
hiểm, đụng vào sẽ bị chết.


- HS quan sát và lắng nghe GV
hướng dẫn.


- Cử 5 HS đứng quan sát, HS cả lớp
xếp hàng đi từ hành lang vào trong
lớp, vào chỗ ngồi của mình.


- HS nói những gì mình quan sát
thấy.


<b>Ví dụ :</b>


+ Các bạn đều đi rất thận trọng.
+ Bạn A đẩy mạnh bạn B ngã chạm
vào ghế, Bạn C đứng sau B chạm
vào tay B. Những bạn đi sau cố
gắng không chạm vào C.


+ Bạn D, E sờ tay nhẹ vào ghế.
+ Bạn M rất sợ không dám bước
vào.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận, trả lời câu hỏi:



1. Em thấy rất sợ hãi.


+ Em ko thấy sợ vì em nghĩ mình
sẽ cẩn thận để không chạm vào
ghế.


+ Em thấy tò mò, hồi hộp muốn
xem thử chiếc ghế có nguy hiểm
thật khơng.


2. Vì em rất sợ chạm vào chiếc ghế.
Nó thực sự guy hiểm, em không muốn
chết.


-Quan sát,
tham gia


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

3. Tại sao em lại đẩy mạnh làm
bạn ngã chạm vào ghế?


4. Tại sao khi bị xô vào ghế, em
cố gắng để không chạm vào
ghế?


5. Tại sao em lại thử chạm tay
vào ghế?


6. Sau khi chơi trị chơi: “Chiếc
ghế nguy hiểm”, em có nhận xét


gì?


<b>3. Củng cố, dặn dị (2’)</b>


+ Khi bị rủ rê, lơi kéo sử dụng
các chất gây nghiện em sẽ làm
gì?


<b>*BVMT: Sử dụng các chất gây</b>
nghiện như thuốc lá…gây ôi
nhiễm môi trường, ảnh hưởng
sức khỏe bản thân, gia đình và
xã hội.


- Nhận xét tiết học .


- Dặn dò HS về nhà học thuộc
mục bạn cần biết, sưu tầm vỏ
bao, lọ các loại thuốc.


3. Em vơ tình bước nhanh làm bạn
ngã thơi ạ.


+ Em thử xem chiếc ghế có nguy
hiểm thật không. Nếu nguy hiểm
thì bạn sẽ chết trước.


4. Vì em biết chắc chiếc ghế đó rất
nguy hiểm, em khơng muốn chết.
+ Em muốn biết chiếc ghế này có


nguy hiểm thật khơng?


5. Khi đã biết những gì là nguy
hiểm, chúng ta hãy tránh xa.


6. Chúng ta phải thận trọng, tránh
xa những nơi nguy hiểm.


+ Chúng ta khéo léo từ chối.


-Lắng nghe



<b>------Ngày soạn: 06/10/2019</b>


<b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 09 tháng 10 năm 2019</b>
<b>Buổi sáng</b>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 23: LUYỆN TẬP </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>A. Mục tiêu riêng chung</b>
1. Kiến thức:


- Củng cố về đơn vị đo độ dài, khối lượng và các đơn vị đo diện tích đã được học.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng:


- Tính diện tích của hình chữ nhật, hình vng.



- Tính tốn trên các số đo độ dài, khối lượng và giải bài tốn có liên quan.
- Vẽ hình chữ nhật theo điều kiện cho trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Giáo dục cho HS có ý thức làm bài tập: tự giác làm bài, làm bài nhanh, chính xác.
Biết tính diện tích hình vng, hình chữ nhật, vẽ hình chữ nhật.


<b>B. Mục tiêu riêng HS Tùng</b>


- Củng cố về đơn vị đo độ dài, khối lượng và các đơn vị đo diện tích đã được học.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>HS Tùng</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ. 3’</b>


+ Nêu cách tính diện tích hình
chữ nhật, diện tích hình vng?


- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’</b>


Trong tiết học toán này chúng ta
sẽ cùng học luyện tập về giải các


bài toán với các đơn vị đo.


<b>2.2. Hướng dẫn luyện tập:</b>
<b>Bài 1(9’)</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài trước
lớp.


+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV hướng dẫn HS yếu:


- Gọi HS nhận xét bài của bạn
trên bảng.


- GV nhận xét đánh giá.
<b>Bài 2: ( 7’)</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài trước
lớp.


+ Bài toán cho biết gì?


+ Muốn tính diện tích hình chữ
nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều
rộng.


+ Muốn tính diện tích hình vng


ta lấy cạnh nhân cạnh.


-HS lắng nghe


- 1 HS đọc đề bài.
- HS nêu


- 1 HS lên bảng làm bài.
<b>Bài giải</b>


1 tạ = 100kg; 1 tấn = 1000kg
Có thể sản xuất được số cuốn sách
từ 1 tạ giấy vụn là:


100 × 25 = 2500 (quyển)
Có thể sản xuất được số cuốn sách
từ 1 tấn giấy vụn là:


1000 × 25 = 25 000 (quyển)
<b> Đáp số:1 tạ: 2500 quyển</b>


1 tấn: 25000 quyển
- 1- 2 HS nhận xét.


- HS chú ý lắng nghe.
- 1 HS đọc đề bài.
- GV tóm tắt bài tốn


-TLCH



-Hs lắng
nghe


-Nghe
G/V h/d
làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ Bài toán hỏi gì?


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS nhận xét bài của bạn
trên bảng.


- GV nhận xét đánh giá
<b>Bài 3: (8’)</b>


- Cho HS quan sát hình và hỏi :
+ Hình H được tạo bởi mấy
hình? Đó là hình gì?


+ Nêu kích thước của các hình?
+ Hãy so sánh diện tích của hình
H với tổng diện tích của hai hình
đó.


- u cầu HS tự làm bài.


- Gọi 1 HS đọc bài chữa trước
lớp.



- HS cả lớp nhận xét và tự kiểm
tra bài mình.


- GV nhận xét đánh giá.
<b>Bài 4: ( 7’)</b>


- Yêu cầu HS quan sát hình và
trả lời câu hỏi:


a) Vẽ hình chữ nhật ABCD có
chiều rộng 3 cm và chiều dài
4cm.


+ Hình chữ nhật ABCD có kích
thước là bao nhiêu?


+ Diện tích của hình là bao
nhiêu cm2<sub>?</sub>


+ Vậy chúng ta phải vẽ các hình


- 1 HS lên bảng làm bài.
<b>Bài giải</b>
5 tấn = 5000kg
5 tấn 325kg = 5325 kg
Chiếc xe đó đã phải chở quá tải số


kg là: 5325 – 5000 = 325 (kg)
Đáp số: 325 kg


- 1- 2 HS nhận xét.


+ Hình H được tạo bởi 2 hình chữ
nhật ABCD và MNPQ


+ Hình chữ nhật MNPQ có chiều
rộng 4cm, chiều dài 6cm.


+ Diện tích hình H bằng tổng diện
tích của hai hình.


- HS cả lớp làm vào vở bài tập.
<b>Bài giải</b>


Chiều dài của hình chữ nhật ABCD
là: 3 + 4 + 3 = 10 (cm)


Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
10  3 = 30 (cm2)


Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
6  4 = 24 (cm2)


Diện tích của hình H là:
30 + 24 = 54 (cm2<sub>)</sub>
<b> Đáp số : 54 cm</b>2


- HS vẽ


+ Hình chữ nhật ABCD có chiều


dài là 4cm, chiều rộng 3cm.
+ Diện tích của hình ABCD là:
4  3 = 12 (cm2)


+ Chúng ta phải vẽ các hình chữ


G/V h/d
làm bài


-Nghe
G/V h/d
làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

chữ nhật như thế nào?


- Tổ chức cho các nhóm HS thi
vẽ. Nhóm nào vẽ được theo
nhiều cách nhất, nhanh nhất là
nhóm thắng cuộc.


- Cho HS nêu cách vẽ của mình.
- GV nhận xét các cách HS đưa
ra, sau đó tuyên dương nhóm
thắng cuộc.


<b>3. Củng cố, dặn dị (3’)</b>


+ Muốn tính diện tích hình chữ
nhật, hình vng ta làm như thế
nào?



- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà hoàn thành
bài tập VBT. Chuẩn bị bài sau.


nhật có kích thước khác hình
ABCD nhưng có diện tích 12 cm2.
- HS chia thành các nhóm, suy nghĩ
và tìm cách vẽ.


- HS nêu :


Ta có 12 = 1 12 = 2  6 = 3  4.


Vậy có thêm 3 cách vẽ:


Chiều rộng 1cm và chiều dài 12cm.
Chiều rộng 2cm và chiều dài 6cm.
Chiều rộng 3cm và chiều dài 4cm.
+ Muốn tính diện tích hình chữ
nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều
rộng.


+ Muốn tính diện tích hình vuông
ta lấy cạnh nhân cạnh.



<b>------Luyện từ và câu</b>



<b>Tiết 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỒ BÌNH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>A. Mục tiêu riêng chung</b>
1. Kiến thức:


- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Cánh chim hồ bình.
2. Kĩ năng:


- Hiểu đúng nghĩa của từ hồ bình, tìm được từ đồng nghĩa với từ hồ bình. Viết
được một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố.
3. Thái độ:


- Giáo dục cho HS tình u hồ bình
<b>B. Mục tiêu riêng HS Tùng</b>


- Hiểu đúng nghĩa của từ hồ bình, tìm được từ đồng nghĩa với từ hồ bình. Viết
được một một vài câu miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố.
<b>*QTE: Giáo dục HS có quyền được sống trong hồ bình, phải có ý thức chung sức</b>
với bạn bè để giữ gìn, bảo vệ trái đất.


<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bảng phụ
- HS: Từ điển HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>HS Tùng</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:(3’)</b>


- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với
một cặp từ trái nghĩa mà em biết.


- Gv nhận xét, đánh giá.


<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: 2’</b>


Tìm hiểu nghĩa từ hịa bình, tìm
từ đồng nghĩa với từ hịa bình và
thực hành viết đoạn văn.


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 1: (8’) Dòng nào nêu đúng</b>
<b>nghĩa của từ hòa bình.</b>


- Gọi HS đọc nội dung và yêu
cầu của bài tập.


- Yêu cầu HS tự làm bài tập
(dùng bút chì khoanh tròn vào
chữ cái đặt trước dịng nêu đúng
nghĩa của từ hồ bình).


- Gọi HS phát biểu ý kiến.


+ Tại sao em lại chọn ý b mà
không phải ý a hoặc c ?


<b>GV kết luận: Hồ bình là</b>
trạng thái khơng có chiến tranh,
cịn trạng thái bình thản có nghĩa


là bình thường, thoải mái, đây là
từ chỉ trạng thái tinh thần của
con người, không dùng để nói
tình hình đất nước hay thế giới.
Trạng thái hiền hoà, yên ả là
trạng thái của cảnh vật, hiền hồ
là trạng thái của cảnh vật hoặc
tính nết của con người.


<b>Bài 2: (10’) Những từ nào dưới</b>
<b>dây đồng nghĩa với từ hịa</b>
<b>bình. </b>


- 3HS đặt câu.


-Lắng nghe


- 1 HS đọc.
- HS tự làm bài.


- HS nêu ý mình chọn :


+ ý b (trạng thái không có chiến
tranh).


+ Vì trạng thái bình thản là thư
thái, thoải mái không biểu lộ bối
rối. Đây là từ chỉ trạng thái tinh
thần của con người.



Trạng thái hiền hoà, yên ả là trạng
thái của cảnh vật hoặc tính nết con
người.


- HS chú ý lắng nghe.


-Đặt 1 câu
với một
cặp từ trái
nghĩa


-Lắng nghe


-Khoanh
tròn đáp án
đúng


-Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung của bài tập.


- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
(Gợi ý HS dùng từ điển tìm hiểu
nghĩa của từng từ, sau đó tìm
những từ đồng nghĩa với từ hồ
<b>bình).</b>


- Gọi HS phát biểu ý kiến.



- Gọi HS nêu ý nghĩa của từng
từ ngữ ở bài 2 và đặt câu với từ
đó.


- Nhận xét từng HS giải thích từ
và đặt câu.


<b>Từ và nghĩa từ : </b>


+ Bình yên: yên lành, không
gặp điều gì rủi ro, tai hoạ.


<b>+ Bình thản: phẳng lặng, yên</b>
ổn, tâm trạng nhẹ nhàng, thoải
mái, khơng có điều gì áy náy lo
nghĩ.


<b>+ Lặng yên: trạng thái yên và</b>
khơng có tiếng động.


<b>+ Hiền hồ: hiền lành và ơn</b>
hồ.


<b>+ Thanh bình: n vui trong</b>
cảnh hồ bình


<b>+ Thái bình: n ổn, khơng có</b>
chiến tranh, loạn lạc.


<b>+ Thanh thản: tâm trạng nhẹ</b>


nhàng, thoải mái, khơng có gì lo
lắng.


<b>+ n tĩnh: trạng thái khơng có</b>
tiếng ồn, tiếng động, không bị
xáo trộn.


<b>Bài 3: (14’) Viết đoạn văn.</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
tập.


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS làm bài vào giấy khổ to
dán bài lên bảng, đọc đoạn văn.


- 1 HS đọc.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
thảo luận cùng làm bài.


- 1 đại diện nêu ý kiến, HS khác
bổ sung, cả lớp thống nhất: Những
từ đồng nghĩa với từ hồ bình:
bình n, thanh bình, thái bình.
- 8 HS nối tiếp nhau phát biểu.


- HS chú ý lắng nghe.
<b> Đặt câu</b>



+ Ai cũng mong được sống trong
cảnh bình n.


+ Nó nhìn tơi bằng ánh mắt bình
thản.


+ Tất cả yên lặng, bồi hồi nhớ lại.
+ Khung cảnh ở đây thật hiền hoà.
+ Cuộc sống nơi đây thật thanh
bình.


+ Cầu cho mn nơi thái bình.
+ Cô ấy ra đi thật thanh thản.


+ Khu vườn yên tĩnh quá.


- 1 HS đọc.


- 2 HS làm vào giấy khổ to. Cả
lớp làm VBT.


- 2 HS lần lượt dán phiếu, đọc bài
cho cả lớp theo dõi, nhận xét.


-Thảo luận
nhóm 2


-Đặt được
6/8 câu



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

GV cùng HS nhận xét, sửa chữa.
- GV nhận xét, đánh giá HS viết
tốt.


- Gọi HS đọc đoạn văn của
mình.


- GV nhận xét, sửa chữa và đánh
giá những HS viết tốt.


và chuẩn bị bài sau.
<b>3. Củng cố - Dặn dị</b>


<b>*QTE: Giáo dục HS có quyền</b>
được sống trong hồ bình, phải
có ý thức chung sức với bạn bè
để giữ gìn, bảo vệ trái đất.


- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài sau


- HS chú ý lắng nghe.


- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của
mình.


- HS chú ý lắng nghe.


-Lắng nghe




<b>------Kể chuyện</b>


<b>Tiết 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>A. Mục tiêu riêng chung</b>
Giúp HS:


1. Kiến thức:


- Kể lại tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hồ
bình, chống chiến tranh, câu chuyện phải có nội dung chính là ca ngợi hồ bình,
chống chiến tranh, có nhân vật, có ý nghĩa.


2. Kĩ năng:


- Hiểu ý nghĩa của truyện các bạn kể.
3. Thái độ:


- Giáo dục HS có thói quen ham đọc sách.
<b>B. Mục tiêu riêng HS Tùng</b>


- Kể lại được ý chính một câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hồ bình, chống
chiến tranh, câu chuyện phải có nội dung chính là ca ngợi hồ bình, chống chiến
tranh, có nhân vật, có ý nghĩa.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- HS và GV: sưu tầm một số câu chuyện ca ngợi hồ bình, chống chiến tranh


- GV: Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>HS Tùng</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:(3’)</b>


- Kể lại câu chuyện ca ngợi hịa
bình, chống chiến tranh mà các em
đã từng được nghe, được đọc


- 2- 3 HS kể -Lắng


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: 2’</b>
- GV nêu mục tiêu bài.
<b>2.2. Hướng dẫn kể truyện: </b>
<b>a) Tìm hiểu đề bài: 6’</b>
- Gọi HS đọc đề bài.


GV dùng phấn gạch chân dưới
các từ: được nghe, được đọc, ca
ngợi hồ bình, chống chiến tranh.
+ Em đọc câu chuyện của mình ở
đâu, hãy giới thiệu cho các bạn
cùng nghe?



- Yêu cầu HS đọc kĩ gợi ý 3.
GV ghi nhanh tiêu chí đánh giá
lên bảng.


+ Nội dung câu chuyện đúng chủ
đề.


+ Câu chuyện ngồi sgk.


+ Cách kể hay, hấp dẫn có phối
hợp với


giọng điệu, cử chỉ.


+ Nêu đúng ý nghĩa của truyện.
+ Trả lời được câu hỏi của các
bạn hoặc đặt được câu hỏi cho
bạn.


<b>b) Kể trong nhóm (10’)</b>


- Hướng dẫn HS kể trong nhóm,
mỗi nhóm 4 HS.


+ Yêu cầu các em kể câu chuyện
của mình cho các bạn trong nhóm
nghe.


- GV đi giúp đỡ từng nhóm.



- Gợi ý cho HS các câu hỏi trao
đổi :


+ Trong câu truyện, bạn thích
nhân vật nào? Vì sao?


+ Chi tiết nào trong truyện, bạn
cho là hay nhất?


+ Câu chuyện muốn nói với


- 2 HS đọc đề bài.


- 5 đến 7 HS tiếp nối nhau giới
thiệu về câu chuyện của mình.


<b>VD: Em xin kể câu chuyện về</b>
một nàng cơng chúa thông minh,
tài giỏi, đã giúp vua cha đánh đuổi
giặc ngoại xâm, đó là câu
chuyện ...


- 2 HS nối tiếp nhau đọc.


- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng
kể truyện, nhận xét, bổ sung cho
nhau và cùng trao đổi về ý nghĩa
của từng câu chuyện mà các bạn
nhóm mình kể.



-Lắng
nghe
tham gia
giới thiệu
câu


chuyện
của mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

chúng ta điều gì?


+ Câu chuyện có ý nghĩa ntn đối
với phong trào yêu hồ bình,
chống chiến tranh?


<b>c) Thi kể chuyện (17’)</b>


- Tổ chức cho HS thi kể truyện
trước lớp- HS khác lắng nghe để
hỏi lại bạn về nội dung ý nghĩa
của truyện hoặc trả lời câu hỏi của
bạn để tạo khơng khí sơi nổi, hào
hứng trong lớp.


- HS kể hỏi hoặc HS lớp hỏi bạn
kể.


- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các
tiêu chí đã nêu.



<b>3. Củng cố, dặn dị (3)’</b>


+ Nội dung tiết kể chuyện là gì?
- Nhận xét tiết học.


- Khuyến khích HS chăm đọc
sách.


- 5 đến 7 HS thi kể câu chuyện
của mình trước lớp.


- HS trả lời.


- 1-2 HS nhận xét bạn kể.


+ Kể lại câu chuyện đã nghe, đã
đọc ca ngợi hồ bình, chống chiến
tranh.


-Lắng
nghe,
nhận xét



<b>------Ngày soạn: 07/10/2019</b>


<b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 10 tháng 10 năm 2019</b>
<b>Buổi sáng</b>


<b>Tốn</b>



<b>Tiết 24: ĐỀ- CA- MÉT VNG, HÉC- TÔ- MÉT VUÔNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>A. Mục tiêu chung</b>
1. Kiến thức:


- Hình thành biểu tượng ban đầu về đề- ca- mét vuông, héc- tô- mét vuông. Đọc,
viết đúng các số đo diện tích có đơn vị là đề- ca- mét vuông, héc- tô- mét vuông.
2. Kĩ năng:


- Nắm được mối quan hệ giữa đề- ca- mét vuông và mét vuông, héc- tô- mét vuông
và đề- ca- mét vuông. Biết đổi các đơn vị đo diện tích trường hợp đơn giản.


3. Thái độ:


- Giáo dục cho HS có ý thức học bài: Chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây
dựng bài, chăm chỉ làm bài.


<b>B. Mục tiêu riêng HS Tùng</b>


- Có biểu tượng ban đầu về đề- ca- mét vuông, héc- tô- mét vuông. Đọc, viết đúng
các số đo diện tích có đơn vị là đề- ca- mét vng, héc- tô- mét vuông. Nắm được
mối quan hệ, biết đổi các đơn vị đo diện tích trường hợp đơn giản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- GV: Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động lên lớp</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>HS Tùng</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ. 3’</b>


- 3 HS nêu các đơn vị đo diện tích
đã học.


- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’.</b>


Trong tiết học tốn hơm nay
chúng ta cùng học hai đơn vị lớn
hơn mét vuông là đề- ca- mét
vuông và héc- tô- mét vuông.
<b>2.2. Giới thiệu đơn vị đo diện</b>
<b>tích </b>


<b> ca- mét vng. (8)’</b>


<b>a) Hình thành biểu tượng về </b>
<b>đề-ca- mét vng </b>


- GV treo lên bảng hình biểu diễn
của hình vng có cạnh 1dam như
SGK (chưa chia thành các ơ
vng nhỏ).


<b>GV nêu: hình vng có cạnh dài</b>
1 dam.



+ Em hãy tính diện tích của 2
hình vng?


- GV giới thiệu 1dam 1 dam =


1dam2<sub>, đề ca mét vng chính là</sub>
diện tích của hình vng có cạnh
dài 1dam


- GV giới thiệu: đề- ca- mét
vuông viết tắt là dam2<sub>, đọc là </sub>
đề-ca- mét vuông


<b>b) Tìm mối quan hệ giữa đề ca</b>
<b>mét vng và mét vuông </b>


+ 1dam bằng bao nhiêu mét ?
<b>GV yêu cầu: Hãy chia cạnh hình</b>
vng 1dam thành 10 phần bằng
nhau, sau đó nối các điểm để tạo
thành các hình vng nhỏ?


+ Mỗi hình vng nhỏ có cạnh
dài bao nhiêu mét?


- 3 HS nêu.


-Lắng nghe



- HS quan sát hình


+ HS tính: 1dam  1dam = 1dam2


(HS có thể chưa ghi được đơn vị
là dam2<sub>)</sub>


- HS nghe GV giảng bài


- HS viết: dam2


- HS đọc: đề- ca- mét vuông


+ HS nêu: 1dam = 10m


- HS thực hiện thao tác chia hình
vng cạnh 1dam thành 100 hình
vng nhỏ cạnh 1m


+ Mỗi hình vng nhỏ có cạnh dài
1m


-Nhận xét


-Lắng
nghe


-Quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+ Chia hình vng lớn cạnh dài


1dam thành các hình vng nhỏ
cạnh 1m thì được tất cả bao nhiêu
hình vng nhỏ?


+ Mỗi hình nhỏ có diện tích bằng
bao nhiêu mét vng ?


+ 100 hình vng nhỏ có diện tích
là bao nhiêu mét vng ?


+ Vậy 1dam2<sub> bằng bao nhiêu mét</sub>
vuông?


+ Đề ca mét vuông gấp bao lần
mét vuông ?


<b>* Giới thiệu đơn vị đo diện tích</b>
<b>héc tơ mét vng: (8’)</b>


<b>a) Hình thành biểu tượng về héc</b>
<b>tơ mét vng</b>


- GV treo lên bảng hình biểu diễn
của hình vng có cạnh 1hm như
SGK (chưa chia hết thành các ơ
vng nhỏ)


+ Hình vng có cạnh dài 1hm,
em hãy tính diện tích của hình
vng ?



- GV giới thiệu 1hm  1hm =


1hm2<sub>, héc tơ mét vng chính là</sub>
diện tích của hình vng có cạnh
dài 1hm


- GV giới thiệu: héc- tô- mét
vuông viết tắt là hm2<sub>, đọc là </sub>
héc-tơ- mét vng


<b>b) Tìm mối quan hệ giữa héc- tô</b>
<b>-mét vuông và đề- ca- mét</b>
<b>vuông</b>


<b>+ 1hm bằng bao nhiêu mét ?</b>
- GV yêu cầu: Hãy chia cạnh hình
vng 1hm thành 10 phần bằng
nhau, sau đó nối các điểm để tạo
thành các hình vng nhỏ.


+ Mỗi hình vng nhỏ có cạnh
bằng bao nhiêu đề- ca- mét ?
+ Chia hình vng lớn cạnh dài
1hm thành các hình vuông nhỏ
cạnh 1dam thì được tất cả bao
nhiêu hình vng nhỏ ?


+ Được tất cả 10  10 = 100



(hình)


+ Mỗi hình vng nhỏ có diện tích
là 1m2


+ 100 hình vng nhỏ có diện tích
là: 1 100 = 100(m2)


+ 1dam2<sub> = 100m</sub>2


HS viết và đọc 1dam2<sub> = 100m</sub>2
+ Đề ca mét vng gấp 100 lần
mét vng.


- HS quan sát hình


+ 1hm  1hm = 1hm2 (HS có thể


chưa ghi được đơn vị)
- HS nghe GV giảng bài
- HS viết: hm2


- HS đọc: héc- tô- mét vuông


+ 1hm = 10 dam


- HS thực hiện thao tác chia hình
vng cạnh 1hm thành 100 hình
vng nhỏ cạnh 1dam



+ Mỗi hình vng nhỏ có cạnh dài
1dam


+ Được tất cả 10  10 = 100


(hình)


+ Mỗi hình vng nhỏ có diện tích
là 1dam2


+ 100 hình vng nhỏ có diện tích


-Quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

+ Mỗi hình vng nhỏ có diện
tích bằng bao nhiêu đề- ca- mét
vng ?


+ 100 hình vng nhỏ có diện tích
là bao nhiêu đề- ca- mét vuông ?
+ Vậy 1hm2 <sub>bằng bao nhiêu</sub>
dam2<sub>?</sub>


+ hm2 <sub>gấp bao nhiêu lần dam</sub>2<sub> ?</sub>
- GV yêu cầu HS nêu lại mối
quan hệ giữa dam2<sub> và m</sub>2<sub>, giữa</sub>
hm2<sub> và dam</sub>2<sub>.</sub>


<b>2.3. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 1 (3’) Viết các số đo diện</b>


<b>tích </b>


- GV đọc các số đo diện tích cho
HS viết.


- GV chữa bài của HS trên bảng
lớp, sau đó nhận xét và đánh giá
<b>Bài 2 (5’) Viết số thích hợp</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS làm bài
a) 3dam2<sub> = …m</sub>2
500m2<sub> = …dam</sub>2
b) 1 m2<b><sub> = ….. dam</sub></b>2


- Gọi 2 HS làm bài trước lớp, sau
đó nêu rõ cách làm.


- Yêu cầu HS tiếp tục làm các
phần còn lại của bài.


- GV chữa bài của HS trên bảng
lớp, sau đó nhận xét và đánh giá
<b>Bài 3 : 5'</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài .




1 100 = 100(dam2)



+ 1hm2<sub> = 100dam</sub>2


HS viết và đọc 1hm2<sub> = 100dam</sub>2
+ hm2<sub> gấp 100 lần dam</sub>2


- Một số HS nêu trước lớp.


- HS lần lượt đọc các số đo diện
tích.


a. Hai trăm mười lăm đề-ca-mét
vng: 215 dam<b>2</b>


b. Mười tám nghìn bảy trăm
đề-ca-mét vng: 18 700 dam<b>2</b>


c. Tám trăm hai mươi mốt héc - tô
–mét vuông: 821 hm<b>2</b>


d. Bảy mươi sáu nghìn khơng
trăm ba mươi héc-tô-mét vuông:
<b>76 030 hm2</b>


- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài
3dam2<sub> = …m</sub>2


Ta có 1dam2<sub> = 100m</sub>2
Vậy 3dam2<sub> = 300m</sub>2



3m2<sub> = …dam</sub>2
Ta có 100m2<sub> = 1dam</sub>2
1 m2<b><sub> = </sub></b> 1


100 dam2
500m2 <sub>= 5dam</sub>2
15hm²= 1500dam2
7000dam2 <sub>= 70hm</sub>2
2dam2<sub>90 m</sub>2<b><sub> = 290 m</sub></b>2
b)


1m2<sub> = </sub> 1


100 dam2 1dam2 =
1
100
hm2


4m 2<sub> = </sub>


4


100<sub>dam</sub>2 <sub>7dam</sub>2<sub> =</sub>


7
100<sub>hm</sub>2
38m2<sub>=</sub>


38



100<sub>dam</sub>2 <sub>52dam</sub>2<sub>=</sub>


52
100


hm2


-Làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì ?


- GV hướng dẫn mẫu.
7dam2<sub> 15m</sub>2<sub> = 7dam</sub>2<sub> + </sub>


15
100<sub>dam</sub>2
= 7


15
100<sub>dam</sub>2


- Nhận xét


<b>3. Củng cố, dặn dò (3’)</b>


+ Hai đơn vị đo diện tích liền
nhau gấp hoặc kém nhau bao
nhiêu lần?



- GV nhận xét tiết học.


- Dăn dị HS về nhà hồn thành
bài tập VBT . Chuẩn bị bài sau


+ Bài tập yêu cầu chúng ta viết
các số đo có 2 đơn vị dưới dạng số
đo có 1 đơn vị là dam2<sub>.</sub>


- Theo dõi
- HS làm bài


6dam2<sub> 28m</sub>2<sub> = 6dam</sub>2<sub> + </sub>


28
100<sub>dam</sub>2
= 6


28
100<sub>dam</sub>2


25dam2<sub> 70m</sub>2<sub>= 25dam</sub>2<sub> + </sub>


70
100<sub>dam</sub>2
= 25


70
100<sub>dam</sub>2



64dam2<sub> 5m</sub>2<sub> = 64dam</sub>2<sub> + </sub>


5


100<sub>dam</sub>2
= 64


5


100<sub>dam</sub>2


+ Hai đơn vị đo diện tích liền
nhau gấp hoặc kém nhau 100 lần.




<b>------Tập đọc</b>


<b>Tiết 10: Ê - MI - LI, CON ...</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>A. Mục tiêu chung</b>
1. Kiến thức:


- Đọc lưu lốt tồn bài; đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Ê- mi- li, Mo- ri- xơn,
Giôn -xơn, Pô - tô -mát, Oa - sinh - tơn) nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các dòng
thơ viết theo thể tự do.


2. Kĩ năng:



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

3. Thái độ:


- Giáo dục cho HS thấy được hành động dũng cảm của một công dân Mĩ, dám tự
thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. Từ đó có ý thức khâm
phục, kính trọng và biết ơn chú.


<b>B. Mục tiêu riêng HS Tùng</b>


- Đọc đúng 2/3 bài; đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Ê- mi- li, Mo- ri- xơn,
Giôn -xơn, Pô - tô -mát, Oa - sinh - tơn). Hiểu ý nghĩa của bài thơ


<b>*QTE: Giáo dục HS về quyền có cha mẹ và tự hào về cha mẹ.</b>
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.


- HS: Tranh, ảnh về những cảnh đau thương mà đế quốc Mĩ đã gây ra trên đất nước
Việt Nam. VD: máy bay B. 52 rải thảm; bệnh viện, trường học bốc cháy,...


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Hs Tùng</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


<b>+ 2 HS nối tiếp nhau đọc bài</b>
Một chuyên gia máy xúc.


<b>+ Câu chuyện nói lên điều gì?</b>



- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’</b>


Trong cuộc chiến tranh ở Việt
Nam, quân đội Mĩ đã gặp phải
sự phản ứng mạnh mẽ của nhân
dân tồn thế giới và cả chính
những cơng dân Mĩ.


<b>2.2. Hướng đẫn HS luyện đọc</b>
<b>và tìm tiểu bài :</b>


<b>a) Luyện đọc: 12’</b>
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 4 đoạn.


- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần
1+ sửa phát âm


- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần
2 - giải nghĩa từ.


Luyện đọc câu dài, câu khó
-đọc thầm chú giải.


- 2HS đọc.



+ Tình cảm chân thành của một
chuyên gia nước bạn với một công
nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ
đẹp của tình hữu nghị giữa các dân
tộc.


-Lắng nghe


- 1 HS đọc toàn bài.
- HS chú ý lắng nghe.


- 4 HS đọc nối tiếp đoạn- sửa phát
âm (đ1: Ê- mi- li, Pô- tô- mác, khôn
lớn, khỏi lạc; đ2: Giôn- xơn, B. 52,
na pan; đ3: ôm lấy; đ4: Oa-
sinh-tơn, linh hồn, sáng loà).


- 4 HS đọc nối tiếp đoạn- giải nghĩa
từ SGK.


- Con sẽ ôm lấy mẹ mà hơn cho cha
nhé.


Oa-sinh-tơn buổi hồng hơn.


<b>-Lắng</b>
nghe, nhận
xét


-Lắng nghe



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần
3- nhận xét.


- Yêu cầu HS đọc theo nhóm
bàn.


- GV đọc mẫu tồn bài.
<b>b) Tìm hiểu bài: 10’</b>


- Yêu cầu HS đọc đ1, 2 bài thơ
và cho biết:


+ Vì sao chú Mo- ri- xơn lên án
cuộc chiến tranh xâm lược của
chính quyền Mĩ?


- Yêu cầu HS đọc đ3, 4 bài thơ
và cho biết:


+ Chú Mo-ri-xơn nói với con
điều gì khi từ biệt?


+ Em có suy nghĩ gì về hành
động của chú Mo-ri-xơn?


- GV ghi nội dung chính của
bài lên bảng: Ca ngợi hành
động dũng cảm của một công
dân Mĩ, dám tự thiêu để phản


đối cuộc chiến tranh xâm lược
ở Việt Nam.


<b>c) Đọc diễn cảm (8’)</b>


- Gọi HS đọc tiếp nối từng khổ
thơ


+ Cho biết giọng đọc của bài?
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn
cảm: khổ 3- 4.


- Gọi HS đọc khổ 3- 4.


- Yêu cầu HS tìm từ nhấn
giọng.


- Gọi HS thể hiện giọng đọc


Cho ngọn lửa sáng loà sự thật.
- 4 HS đọc nối tiếp nối tiếp đoạn.
- 2 HS cùng bàn đọc, sửa sai cho
nhau.


- HS chú ý lắng nghe.


+ Vì đây là một cuộc chiến tranh
phi nghĩa và vô nhân đạo, ko nhân
danh ai. chúng ném bom na pan, B.
52, hơi độc để đốt bệnh viện,


trường học, giết những trẻ em vô
tội, giết cả dám tự thiêu để phản đối
cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ
ở Việt Nam.


+ Chú Mo-ri-xơn nói với con là:
trời sắp tối rồi, khơng bế Ê-mi-li về
được. Chú cịn dặn con khi mẹ đến,
hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với
mẹ “Cha đi vui, xin mẹ đừng
buồn”.


+ Chú Mo-ri-xơn rất đáng khâm
phục vì dám xả thân vì việc nghĩa.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của
bài.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ
thơ - HS Dựa vào nội dung bài,
theo dõi tìm giọng đọc phù hợp.
- 1-2 HS trả lời câu hỏi.


- HS chú ý lắng nghe.
- 1 HS đọc.


- 1-2 HS tìm từ nhấn giọng
- 1 HS đọc.


-Đọc thầm
tham gia


TLCH theo
ý hiểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

diễn cảm.


- Gọi HS thi đọc diễn cảm.
<b>3. Củng cố – dặn dị: 2’</b>


+ Bài thơ muốn nói với chúng
ta điều gì?


<b>*QTE: Mọi trẻ em trên thế giới</b>
đều có quyền có cha mẹ và tự
hào về cha mẹ.


- Nhận xét tiết học.


<b>- Dặn dò HS về nhà học thuộc</b>
lòng cả bài thơ và chuẩn bị bài
<b>Sự sụp đổ của chế độ a- </b>
<b>pac-thai.</b>


- 3-5 HS đọc


+ Bài thơ ca ngợi hành động dũng
cảm của chú Mo – ri - xơn, dám tự
thiêu để phản đối cuộc chiến tranh
xâm lược của Mĩ ở Việt Nam.


-Lắng nghe




<b>------Tập làm văn</b>


<b>Tiết 9: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>A. Mục tiêu chung</b>


1. Kiến thức: Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng.
2. Kĩ năng: Lập bảng thống kê theo yêu cầu.


3. Thái độ: Qua bảng thống kê kết quả học tập, HS có ý thức phấn đấu, tự giác, tích
cực học tập.


<b>B. Mục tiêu riêng HS Tùng</b>


- Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng. Lập bảng thống kê theo yêu cầu.
<b>II. Giáo dục KNS</b>


- Tìm kiếm và sử lí thơng tin.


- Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu, thơng tin)
- Thuyết trình kết quả tự tin.


<b>III. Chuẩn bị</b>


- GV: Phiếu ghi sẵn bảng thống kê viết trên bảng lớp.
<b>IV. Các hoạt đông dạy học</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>HS Tùng</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ. 3’</b>


- 2 HS đọc lại bảng thống kê số
Hs trong từng tổ của lớp.


- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’.</b>


- HS đọc. -Lắng


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Tiết học hôm nay các em cùng
lập bảng thống kê kết quả học
tập của mình và các bạn trong tổ.
<b>2.2. Hướng dẫn luyện tập:</b>
<b>Bài 1 (10’) Thống kê số lượng</b>
<b>lớp mỗi khối.</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
tập.


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS đọc số lượng lớp mỗi
khối.


- GV nhận xét kết quả thống kê


và cách trình bày của từng HS.
+ Nhìn vào bảng thống kê em
biết được thơng tin gì.


<b>GV nêu: Bây giờ các em cùng</b>
lập bảng thống kê số lượng học
sinh nam nữa các lớp.


<b>Bài 2. (20’) Thống kê số lượng</b>
<b>học sinh nam nữa các lớp.</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
tập.


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS làm trên giấy khổ to
dán phiếu, đọc phiếu.


- GV nhận xét bài làm của HS.


-Lắng nghe


- 1 HS đọc


- 2 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp
làmVBT


Khối Số lớp trong mỗi khối


1 8



2 7


3 7


4 8


5 7


Tổng 37


- HS dưới lớp đọc tiếp nối.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .


+ Số lượng lớp trong trường.
+ Khối 2,3,5 có ít lớp hơn khối
1,4.


- Lắng nghe, thực hiện


- 1 HS đọc


- 2 HS làm vào giấy khổ to, HS cả
lớp làm vào vở.


Lớp Sĩ số Nam Nữ


5A1 34 14 20



5A2 35 23 11


5A3 36 16 20


5A4 34 16 18


5A5 36 12 24


5A6 34 20 14


5A7 35 24 11


Tổng 243 114 129


- 2 HS nhận xét bài làm của từng
bạn.


-Lắng
nghe


-Làm bài
tập 1


-Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Gọi HS cùng tổ nhận xét phiếu
của bạn.


+ Em có nhận xét gì về số học
sinh giữ các lớp? Số học sinh


nam nữ của từng lớp.


<b>3. Củng cố, dặn dị (3’)</b>


+ Bảng thống kê có tác dụng gì ?
- Nhận xét tiết học .


- Dặn HS về nhà đưa bảng thống
kê kết quả học tập của mình cho
gia đình xem và tự lập bảng
thống kê kết quả học tập của
mình trong tháng tới


- 2 HS (1 trong tổ, 1 ngoài tổ)
nhận xét.


+ Lớp 5A3, 5A5 đơng HS nhất.
+ Lớp 5A1, 5A4, 5A6 ít học sinh
nhất.


+ Lớp 5A7 nhiều học sinh nam
nhất, lớp 5A5 ít học sinh nam
nhất.


+ Lớp 5A5 nhiều học sinh nữ
nhất, lớp 5A2, 5A7 ít học sinh nữ
nhất.


+ Giúp ta biết tình hình và nhận
xét về vấn đề được thống kê.




<b>------Buổi chiều</b>


<b>Địa lí</b>


<b>Tiết 5: VÙNG BIỂN NƯỚC TA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>A. Mục tiêu chung</b>
1. Kiến thức:


- Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta.
2. Kĩ năng:


- Chỉ được vùng biển nước ta trên bản đồ (lược đồ). Nêu tên và chỉ trên bản đồ
(lược đồ) một số điểm du lịch, bãi tắm nổi tiếng. Nêu được vai trị của biển đối với
khí hậu, đời sống, sản xuất.


3. Thái độ:


- Giáo dục tình yêu đất nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ
quyền biển, đảo. Ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên biển nhằm
phát triển bền vững.


<b>B. Mục tiêu riêng HS Tùng</b>


- Biết được một số đặc điểm của vùng biển nước ta. Biết được vùng biển nước ta
trên bản đồ một số điểm du lịch, bãi tắm nổi tiếng. Biết được vai trò của biển đối
với khí hậu, đời sống, sản xuất.



<b>*GDBVMT</b>: giáo dục học sinh bảo vệ môi trường biển, không vứt rác xuống biển,
không đổ chất thải xuống biển gây ô nhiễm nguồn nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Giáo dục tình yêu đất nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ
quyền biển, đảo.


<b>*GDQPAN</b>: Làm rõ tầm quan trọng của vùng biển nước ta trong phát triển kinh tế
và quốc phòng, an ninh.


*SDNLTKHQ: Biết cách khai thác và sử dụng vùng biển cách hợp lí để TKNL.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Lược đồ khu vực biển đơng. Phiếu học tập.


- Máy tính bảng


- Tranh ảnh về một số điểm du lịch, bãi tắm nổi tiếng.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>HS Tùng</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:(3’)</b>


+ Sơng ngịi nước ta có đặc điểm
gì ?


+ Nêu vai trị của sơng ngịi ?



- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2.2. Các hoạt động chính</b>


<b>* HĐ 1: Vùng biển nước ta (6’)</b>
- GV treo lược đồ khu vực biển
Đông và yêu cầu HS nêu tên, nêu
công dụng của lược đồ.


- GV chỉ vùng biển của Việt Nam
trên biển Đông và nêu: Nước ta có
vùng biển rộng, biển của nước ta
là một bộ phần của biển Đông.
- Yêu cầu HS quan sát lược đồ và
TLCH


+ Biển đông bao bọc ở những phía
nào của phần đất liền Việt Nam?
- Yêu cầu HS chỉ vùng biển của
Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).


+ Mạng lưới sơng ngịi nước ta
dày đặc và phân bố rộng khắp
trên cả nước. Nước sơng có
nhiều phù sa.


+ Sơng ngịi bù đắp phù sa, tạo
nên nhiều đồng bằng. Ngồi ra


sơng ngịi còn là đường thuỷ
quan trọng, là nguồn cung cấp
thuỷ điện, cung cấp nước, thuỷ
sản cho đời sống và đời sống và
sản xuất của nhân dân.


- HS nêu: Lược đồ khu vực biển
Đông giúp ta nhận xét các đặc
điểm của vùng biển này như:
giới hạn của biển Đông, các
nước có chung biển Đơng,


+ Biển Đơng bao bọc phía đơng,
phía nam và phía tây nam phần
đất liền của nước ta.


- 3 HS ngồi cùng bàn chỉ vào
lược đồ trong SGK cho nhau


-Lắng
nghe,
nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>- GV kết luận: Vùng biển nước ta</b>
là một bộ phận của biển Đông
<b>* HĐ 2: Đặc điểm của vùng biển</b>
<b>nước ta: 8’</b>


- Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK để :
- Tìm những đặc điểm của biển


Việt Nam.


- Gọi HS nêu các đặc điểm của
vùng biển Việt Nam.


<b>*BVMT</b>


+ Nêu tác động của mỗi đặc điểm
trên đến đời sống và sản xuất của
nhân dân?


- Yêu cầu HS dựa vào kết quả trên
hoàn thành bài tập 2 VBT.


- GV kết luận: Chế độ thủy triều
ven biển nước ta khá đặc biệt và
có sự khác nhau giữa các vùng.
Có vùng thủy triều là nhật. triều,
có vùng thủy triều là bán nhật
triều, có vùng có cả chế độ nhật
triều và bán nhật triều.


<b>* HĐ 3 : Vai trò của biển : 7- 8’.</b>
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
+ Biển tác động như thế nào đến
khí hậu của nước ta?


+ Biển cung cấp cho chúng ta
những loại tài nguyên nào ? Các
loại tài nguyên này đóng góp gì


vào đời sống và sản xuất của nhân


xem.


- HS làm việc theo cặp đôi, đọc
SGK.


- Trao đổi, sau đó ghi ra giấy các
đặc điểm của vùng biển Việt
Nam.


- 1 HS nêu ý kiến.


+ Nước không bao giờ đóng
băng.


+ Miền Bắc và miền Trung hay
có bão.


+ Hằng ngày, nước biển có lúc
dâng lên, có lúc hạ xuống.


- 3 HS nối tiếp nhau nêu ý kiến:
+ Vì biển không bao giờ đóng
băng nên thuận lợi cho giao
thông đường biển và đánh bắt
thuỷ sản trên biển.


+ Biển đã gây ra những thiệt hại
lớn cho tàu thuyền và những


vùng ven biển


+ Nhân dân vùng biển lợi dụng
thuỷ triều để lấy nứơc làm muối
và ra khơi đánh cá.


- HS làm bài tập.


- Thảo luận nhóm 4


+ Biển giúp cho khí hậu nước ta
trở nên điều hoà hơn.


+ Biển cung cấp dầu mỏ, khí tự
nhiên cho ngành công nghiệp;
cung cấp muối, hải sản cho đời
sống và ngành sản xuất chế biến


-Đocj
thầm
TLCH
theo y/c


-Lắng
nghe, bày
tỏ ý kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

dân ta?


+ Biển mang lại thuận lợi gì cho


giao thơng ở nước ta?


+ Bờ biển dài với nhiều bãi biển
góp phần phát triển ngành kinh tế
nào?


<b>*MTBĐ: Các hoạt động khai thác</b>
biển, hải đảo như trên làm cho
môi trường biển như thế nào?
+ Em cần làm gì để bảo vệ mơi
trường, bảo vệ nguồn tài nguyên
biển?


+ Là người Việt Nam em cần làm
gì để bảo vệ chủ quyền biển, đảo.
- Mời đại diện 1 nhóm trình bày ý
kiến.


- GV sửa chữa, bổ sung câu trả lời
HS.


<b>GV kết luận: Biển điều hồ khí</b>
hậu, là nguồn tài nguyên và đường
giao thông quan trọng, ven biển
có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát hấp
dẫn.


<b>3. Củng cố, dặn dị : 3’</b>


<b>*TKNL: Tài ngun biển có phải</b>


là vơ hạn khơng? Em cần làm gì
để giữ gìn mơi trường biển?
<b>*PHTM: GV yêu cầu HS truy cập</b>
mạng tìm hiểu về hoạt động
BVMT biển đảo ở 1 số nơi ven
biển


- Nhận xét giờ học.


- Dặn dò HS về nhà học bài, thực
hành chỉ vị trí các khu du lịch biển
nổi tiếng của nước ta trên lược đồ
và chuẩn bị bài sau.


hải sản.


+ Biển là đường giao thông quan
trọng.


+ Các bãi biển đẹp là nơi du lịch,
nghỉ mát hấp dẫn, góp phần đáng
kể để phát triển ngành du lịch.
+ Các hoạt động khai thác biển,
hải đảo như trên cũng là một
nhân tố gây ô nhiễm môi trường
biển


+ Ý thức bảo vệ môi trường, bảo
vệ nguồn tài nguyên biển nhằm
phát triển bền vững.



+ Tình u đất nước, lịng tự hào
dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo
vệ chủ quyền biển, đảo.


- 1 nhóm trình bày ý kiến trước
lớp.


- HS lắng nghe.


+ Tài nguyên biển không phải là
vô hạn. Chúng ta cần bảo vệ,
không vứt rác, xả nước thải,
dầu...ra biển.


- HS truy cập mạng tìm hiểu về
hoạt động BVMT biển đảo ở 1
số nơi ven biển, nêu suy nghĩ của
mình về những hoạt động đó


-Lắng
nghe


-Lắng
nghe


-Thực
hiện y/c





</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>A. Mục tiêu chung</b>
1. Kiến thức


- HS biết được một số điều cần lưu ý để đảm bảo an toàn khi đi xe đạp qua cầu
đường bộ.


2. Kĩ năng:


- HS biết cách đi xe đạp an toàn khi qua cầu đường bộ.
3. Thái độ:


- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân những điều cần lưu ý để đảm bảo
an toàn khi đi xe đạp qua cầu đường bộ.


<b>B. Mục tiêu riêng Hs Tùng</b>


- Biết được một số điều cần lưu ý để đảm bảo an toàn khi đi xe đạp qua cầu đường
bộ. Biết cách đi xe đạp an toàn khi qua cầu đường bộ.


<b>II. Chuẩn bị</b>


1. Giáo viên: Tranh ảnh trong SGK.


2. Học sinh: Sách Văn hóa giao thơng, bảng con.
<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HS Tùng</b>



<b>1. Bài cũ: Đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư</b>
+ Khi đi xe đạp trên đường, muốn rẽ trái
hoặc rẽ phải em cần làm gì?


+ Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho
câu hỏi sau: Khi đi xe đạp qua ngã ba,
ngã tư,…em cần lưu ý điều gì?


 Đưa tay ra hiệu xin đường.


 Quan sát tín hiệu đèn giao thơng.
 Quan sát và đưa tay ra hiệu xin


đường.
- GV nhận xét.
<b>2. Bài mới: </b>


<b>2.1. GV giới thiệu bài</b>


An toàn khi đi xe đạp qua cầu đường bộ.
<b>2.2. Các hoạt động chính</b>


<b>* Hoạt động trải nghiệm:</b>
GV nêu câu hỏi:


+ Em đã bao giờ đi xe đạp qua cầu đường
bộ chưa?


+ Khi đi xe đạp qua cầu đường bộ, em đã


đi như thế nào?


<b>* Hoạt động cơ bản: Đi xe đạp an toàn</b>
<i>qua cầu đường bộ.</i>


-Yêu cầu 1 HS đọc truyện Đừng đua xe


- HS trả lời cá nhân.


- HS chọn câu trả lời đúng
và ghi vào bảng con.


- Nhận xét


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe và chia sẻ
trải nghiệm của bản thân.


- 1HS đọc truyện – cả lớp


- Lắng
nghe, nhận
xét


-Lắng
nghe


-Lắng
nghe


TLCH


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i>đạp trên cầu (tr 8,9)</i>


+ Trên đường đến nhà Hòa, Long đã đề
nghị các bạn làm gì?


+ Khi bắt đầu cuộc đua, Long, Hải và
Đức đã đạp xe như thế nào?


-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi (thời
gian: 3 phút) 2 câu hỏi sau:


+ Vì sao Long, Hải và Đức hốt hoảng,
tấp xe vào sát bên phải đường?


+ Khi đạp xe qua cầu đường bộ, chúng ta
phải đi như thế nào cho an tồn?


- Nhận xét, tun dương các nhóm có câu
trả lời tốt.


*GV chốt:


Đạp xe qua cầu
Phải đi hàng một
Nếu mà muốn tốt


Đừng đùa với bạn


Rồi lấn sang hàng
Hoặc dàn hàng
ngang


Em đừng đạp đua
Đừng vì thắng
thua


Qn đi tính mạng


Gây ra tai nạn
Hãy nên nhắc bạn
Đừng đua trên cầu


<b>* Hoạt động thực hành:</b>


- Yêu cầu HS quan sát 5 hình trong SGK
(kết hợp xem trên màn hình)


- Đưa ra yêu cầu bài tập.


- Yêu cầu HS làm vào SGK bằng bút chì.
- Gọi HS trình bày kết hợp hỏi: Em sẽ nói
gì để ngăn cản các bạn có hành động sai?
- Cho HS đối chiếu với kết quả trên màn
hình.


*GV chốt: Khi qua cầu đường bộ, em
cần đi chậm, quan sát cẩn thận và tuyệt


đối không được đùa nghịch.


<b>* Hoạt động ứng dụng:</b>


- GV nêu tình huống và 2 câu hỏi:


+ Nếu là Mai, em có đồng ý khơng? Tại
sao?


+ Theo em, ở tình huống này, Mai nên
hành động như thế nào?


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trả lời 2


theo dõi trong SGK.
- HS trả lời.


- HS thảo luận nhóm, đại
diện các nhóm trả lời.


- HS lắng nghe, nhắc lại.


- HS quan sát.


- HS nêu yêu cầu bài tập.


- HS làm bài.
- HS trả lời.


- HS nhắc lại.



- HS theo dõi trong SGK.


- 2 nhóm trình bày, các


-Thảo luận
nhóm
TLCH


-Làm bài
tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

câu hỏi và đóng vai giải quyết tình huống
đặt ra.


- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm.
<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>


+ Khi đi qua cầu đường bộ, em cần lưu ý
điều gì để đảm bảo an toàn?


- GV nhận xét, nhắc nhở HS thực hiện
tốt nội dung bài học.


- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau Đi xe bt
<i>một mình an tồn.</i>


nhóm khác nhận xét, bổ
sung.



- HS trả lời.
- HS lắng nghe.



<b>------Ngày soạn: 08/10/2019</b>


<b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11 tháng 10 năm 2019</b>
<b>Buổi sáng</b>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 25: MI- LI-MÉT VNG, BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>A. Mục tiêu chung</b>
1. Kiến thức:


- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi- li- mét vuông. Quan hệ giữa mi-li- mét vuông
và xăng- ti- mét vuông.


2. Kĩ năng:


- Củng cố về tên gọi, kí hiệu, mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác.
3. Thái độ:


- Giáo dục cho HS có ý thức học tập: Chú ý lắng nghe, hăng hái xây dựng bài.
<b>B. Mục tiêu riêng HS Tùng</b>


- Gọi được tên, kí hiệu, độ lớn của mi- li- mét vng. Quan hệ giữa mi-li- mét


vuông và xăng- ti- mét vuông. Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này
sang đơn vị khác.


<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>HS Tùng</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ. 3’</b>


- 3 HS nêu các đơn vị đo diện
tích đã học.


- Gv nhận xét, đánh giá.


- 3HS nêu -Nêu thoe


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’.</b>


Trong tiết học toán hôm nay
chúng ta cùng học về mi – li –
mét vng và bảng đơn vị đo
diện tích.


<b>2.2. Giới thiệu đơn vị đo diện</b>
<b>tích mi- li- mét vng: 8'</b>


<b>a) Hình thành biểu tượng về</b>
<b>mi- li- mét vng: </b>


+ Hãy nêu các đơn vị đo diện
tích mà các em đã học .


<b>GV: Trong thực tế, hay trong</b>
khoa học, nhiều khi chúng ta
phải thực hiện đo những DT rất
bé mà dùng các đơn vị đo đã
học thì chưa thuận tiện. Vì vậy
người ta dùng một đơn vị nhỏ
hơn đó là mi- li mét vuông.
- GV treo hình vng minh
hoạ như sgk, chỉ cho HS thấy
hình vng có cạnh 1mm. Sau
đó u cầu :


+ Hãy tính diện tích của hình
vng có cạnh dài 1mm.


+ Dựa vào các đơn vị đo đã
học, em hãy cho, biết mi-
li-mét vng là gì?


+ Dựa vào cách kí hiệu của các
đơn vị đo diện tích đã học em
hãy nêu cách kí hiệu của mi-
li-mét vng.



<b>b) Tìm mối quan hệ giữa </b>
<b>mi-li- mét vng và xăng- ti- mét</b>
<b>vng.</b>


- u cầu HS quan sát tiếp hình
minh hoạ, sau đó u cầu HS
tính diện tích của hình vng
có cạnh dài 1cm.


+ Diện tích của hình vng có
cạnh 1cm gấp bao nhiêu lần
diện tích của hình vng có
cạnh 1mm ?


-Lắng nghe


+ HS nêu tên các đơn vị : cm2<sub>, dm</sub>2<sub>,</sub>
m2<sub>, dam</sub>2<sub>, hm</sub>2<sub>, km</sub>2<sub>.</sub>


- HS lắng nghe GV giới thiệu.


+ HS tính và nêu : diện tích của hình
vng có cạnh 1mm là :


1mm  1mm = 1mm2


+ Mi- li- mét vng là diện tích của
hình vng có cạnh 1mm.


- HS nêu : mm2



- HS tính và nêu : 1cm  1cm =


1cm2


+ Diện tích của hình vng có cạnh
1cm gấp 100 lần diện tích của hình
vng có cạnh dài 1mm.


- Lắng
nghe


-Nêu theo
trí nhớ
-Lắng
nghe


-Thực
hiện tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

+ Vậy 1cm2<sub> bằng bao nhiêu</sub>
mm2<sub>?</sub>


+ Vậy 1mm2<sub> bằng bao nhiêu</sub>
phần của cm2<sub>?</sub>


<b>c) Bảng đơn vị đo diện tích:</b>
<b>5’</b>


- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn


các cột như phần b, sgk.


- Em hãy nêu các đơn vị đo
diện tích từ bé đến lớn. GV viết
vào bảng đơn vị đo diện tích.
+ 1m2 <sub>bằng bao nhiêu dm</sub>2
+ 1m2 <sub>bằng bao nhiêu phần</sub>
dam2<sub>?</sub>


- GV viết vào cột m2
1m2<sub> = 100dm</sub>2 <sub> = </sub><sub>100</sub>


1


dam2
- Yêu cầu HS làm tương tự với
các cột cịn khác.


- GV kiểm tra bảng đơn vị đo
diện tích của HS trên bảng lớp.
+ Mỗi đơn vị đo diện tích gấp
bao nhiêu lần đơn vị bé hơn
tiếp liền với nó?


+ Mỗi đơn vị đo diện tích gấp
bao nhiêu lần đơn vị lớn hơn
tiếp liền với nó ?


+ Vậy hai đơn vị đo diện tích
tiếp liền nhau thì hơn, kém


nhau bao nhiêu lần?


<b>2.3. Luyện tập : 20’</b>
<b>Bài 1: 5’</b>


a) GV viết các số đo diện tích
lên bảng, chỉ số đo bất kì cho
HS đọc.


b) GV đọc các số đo diện tích
cho HS viết, yêu cầu viết đúng
với thứ tự đọc của GV.


<b>Bài 2: 8’</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


+ 1cm2<sub> = 100mm</sub>2
+ 1mm2<sub> =</sub><sub>100</sub>


1


cm2


- 1 HS nêu trước lớp


+ 1m2<sub> = 100dm</sub>2
+ 1m2<sub> = </sub><sub>100</sub>


1



dam2


- 1 HS lên bảng điền tiếp các thơng
tin để hồn thành bảng đơn vị đo
diện tích.


+ Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100
lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó.


+ Mỗi đơn vị đo diện tích bằng 100
1


đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.


+ Hai đơn vị đo diện tích tiếp liền
nhau thì hơn, kém nhau 100 lần.
- 2 HS lên bảng viết, các HS khác
viết vào vở bài tập.


- HS theo dõi và làm lại phần hướng
dẫn của g/v.


Một trăm chín mươi ba mi – li – mét
vng: 193mm²


Mười sáu nghìn hai trăm năm mươi
tư mi – li – mét vuông: 16 254mm²


Tám trăm linh năm mi – li – mét


vuông: 805mm²


- 2 HS lên bảng làm bài.
a) 7cm2<sub> = 700mm</sub>2


-Lắng
nghe,
quan sát


-Đọc số
đo diện
tích
chú ý
chính tả)


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- GV hướng dẫn HS thực hiện
hai phép đổi để làm mẫu.


+ Đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị
bé: 7cm2<sub> = …..mm</sub>2


+ Đổi từ đơn vị bé ra đơn vị
lớn: 200mm2<sub> = …cm</sub>2


- Yêu cầu HS làm tiếp các phần
còn lại của bài.


- GV chữa bài của HS trên
bảng lớp, sau đó nhận xét, đánh
giá.



<b>+ Muốn làm bài tập này ta dựa</b>
vào đâu?


- GV chữa bài của HS trên
bảng lớp, sau đó nhận xét, đánh
giá.


<b>Bài 3: Giảm tải</b>
<b>3. Củng cố - Dặn dị</b>


+ Hai đơn vị đo diện tích liền
kề có mối quan hệ với nhau
như thế nào?


- Củng cố kiến thức.
- Dăn dò HS về nhà


30km2<sub> = 3000hm</sub>2
1hm2<sub> = 10 000 m</sub>2
8hm2<sub> = 80 000 m</sub>2
1m2<sub> = 10 000cm</sub>2
9m2<sub> = 90 000cm</sub>2


80cm2 <sub>20mm</sub>2<sub> = 8020mm</sub>2
19m2 <sub>4dm</sub>2<sub> = 1904dm</sub>2
b) 200mm2<sub> = 2cm</sub>2
5 000dm2<sub> = 50m</sub>2


c)260cm2<sub> = 2dm</sub>2<sub>60cm</sub>2


1090dm2<sub> = 10dam</sub>2<sub>90m</sub><sub>²</sub>


+ Mối quan hệ giữa các đơn vị đo
diện tích.


+ Hai đơn vị đo diện tích liền kề
nhau thì hơn, kém nhau 100 lần.


hiện đổi
theo h/d
GV


-Quan sát,
chữa bài



<b>------Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 10: TỪ ĐỒNG ÂM</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<b>A. Mục tiêu riêng chung</b>


1. Kiến thức: Hiểu thế nào là từ đồng âm.


2. Kĩ năng: Nhận diện được từ đồng âm trong câu, đoạn văn, trong lời nói hằng
ngày. Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm.


3. Thái độ: Giáo dục cho HS có ý thức học tập: Hăng hái phát biểu xây dựng bài,
làm bài tập thực hành.



<b>B. Mục tiêu riêng HS Tùng</b>


- Biết thế nào là từ đồng âm. Nhận diện được từ đồng âm trong câu, đoạn văn,
trong lời nói hằng ngày. Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm đơn giản.


<b>II. Chuẩn bị</b>
- Từ điển HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>HS Tùng</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ. 3’</b>


- 3 HS đứng tại chỗ đọc đoạn
văn miêu tả vẻ thanh bình của
nơng thôn hoặc thành phố đã làm
ở tiết trước.


- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’.</b>


Tiết học hơm nay các em cùng
tìm hiểu về từ đồng âm để thấy
được cái hay trong lối chơi chữ
của một số cách nói thường
ngày.


<b>2.2. Phần nhận xét: (10’)</b>
<b>Bài 1, 2</b>



- GV viết lên bảng các câu:


 Ông ngồi câu cá.


 Đoạn văn này có 5 câu.


+ Hai câu văn trên thuộc kiểu
câu gì?


+ Có điểm gì giống, khác nhau?


+ Nghĩa của từ câu trong từng
câu trên là gì? Em hãy chọn lời
giải thích đúng ở bài 2


+ Hãy nêu nhận xét của em về
nghĩa và cách phát âm các từ câu
trên?


<b>GV kết luận: Những từ phát âm</b>
hoàn toàn giống nhau song có
nghĩa khác nhau được gọi là từ
đồng âm.


<b>b) Ghi nhớ (3)’</b>


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về từ
đồng âm để minh hoạ cho ghi



- 3 HS đọc.


-Lắng nghe


- 2 HS nối tiếp nhau đọc câu văn.


+ Hai câu văn trên đều là hai câu
kể.


- Giống: mỗi câu có một từ câu
- Khác: nhưng nghĩa của chúng
khác nhau.


+ Từ câu trong Ông ngồi câu cá là
bắt cá, tơm bằng móc sắt nhỏ
(thường có mồi buộc ở đầu sợi
dây.) Từ câu trong Đoạn văn này
có 5 câu là đơn vị của lời nói diễn
đạt một ý chọn vẹn, trên văn bản
được mở đầu bằng một chữ cái
viết hoa và kết thúc bằng một dấu
ngắt câu.


+ Hai từ câu có phát âm giống
nhau nhưng có nghĩa khác nhau.


- 3 HS tiếp nối nhau đọc.


- 3 HS lấy ví dụ về từ đồng âm.


<b>Ví dụ : Cái bàn - bàn bạc</b>


<b>-Lắng</b>
nghe


-Lắng
nghe


-Lắng
nghe,
TLCH
theo ý
hiểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

nhớ.


- GV nhận xét, khen ngợi HS có
hiểu biết về từ đồng âm.


<b>2.3. Luyện tập </b>


<b>Bài 1: (7’) Phân biệt nghĩa của</b>
<b>những từ đồng âm trong các</b>
<b>cụm từ sau: </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Tổ chức cho HS làm việc theo
cặp theo hướng dẫn sau:


+ Đọc kĩ từng cặp từ.



+ Xác định nghĩa của từng cặp
từ.


- Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu
cầu HS khác bổ sung, nhận xét.


- GV kết luận lại về ý nghĩa của
từng từ đồng âm nếu HS giải
thích chưa rõ.


<b>Bài 2: (7’) Đặt câu để phân biệt</b>
<b>nghĩa từ đồng âm</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
và mẫu.


- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
(Gợi ý: HS đặt 2 câu với mỗi từ
để phân biệt từ đồng âm).


- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt
trên bảng.


Lá cây - lá cờ


Bàn chân - chân bàn ...


- 1 HS đọc.



- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
thảo luận.


- HS tiếp nối nhau phát biểu (mỗi
HS chỉ nói về một cặp từ)


a) Cánh đồng: đồng là khoảng đất
rộng và bằng phẳng, dùng để cày
cấy, trồng trọt.


- Tượng đồng: đồng là kim loại có
màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi,
thường dùng làm dây điện và hợp
kim.


- Một nghìn đồng: đồng là đơn vị
tiền tệ Việt nam.


b)Hòn đá: đá là chất rắn cấu tạo
nên vỏ trái đất, kết thành từng
tảng, từng hòn.


- Đá bóng: đá là đưa nhanh chân
và hất mạnh bóng cho xa ra hoặc
đưa bóng vào khung thành đối
phương.


c)Ba má: ba là (bố, thầy) người
sinh ra và nuôi dưỡng mình.



- Ba tuổi: ba là số tiếp theo số 2
trong dãy số tự nhiên.


- 1 HS đọc.


- 3 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp
làm VBT


- Nhận xét câu của bạn.


-Thảo
luận


nhóm 2
TLCH


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- GV nhận xét, kết luận các câu
đúng.


- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình
đặt.


- u cầu HS giải thích nghĩa,
đặt câu của cặp từ đồng âm mà
em vừa đặt?


<b>Ví dụ: </b>


+ Bàn: trao đổi ý kiến



Bàn: đồ dùng bằng gỗ có mặt
phẳng và chân cứng.


- Nhận xét, khen ngợi HS có
hiểu biết.


<b>Bài 3 : (6’)</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung của bài tập.


+ Vì sao Nam tưởng ba mình
chuyển sang làm việc tại ngân
hàng ?


- GV nhận xét, kết luận lời giải
đúng.


<b>Bài 4 (4'): Trò chơi “Ai giải đố</b>
<b>nhanh”</b>


- Gọi HS đọc các câu đố.


- GV đọc và HS thi nhau trả lời
em nào nhanh và đúng là thắng
cuộc


+ Trong hai câu đố trên, người ta
có thể nhầm lẫn từ đồng âm nào?
- GV nhận xét, khen ngợi HS


hiểu bài.


- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau đọc câu
mình đặt.


<b>Ví dụ :</b>


+ Bố em mua một bộ bàn ghế rất
đẹp.


Họ đang bàn về việc sửa đường.
+ Nhà cửa ở đây được xây dựng
hình ơ bàn cờ.


Lá cờ đỏ sao vàng phất phới tung
bay.


+ Yêu nước là thi đua.
Bạn Lan đang đi lấy nước.


- 2 HS tiếp nối nhau đọc mẩu
chuyện cho cả lớp cùng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận.


+ Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của hai
từ đồng âm là tiền tiêu.


+ Tiền tiêu: tiêu nghĩa là tiền để
chi tiêu.



+ Tiền tiêu: tiêu là vị trí quan
trọng nơi có bố trí canh gác ở phía
trước khu vực trú qn, hướng về
phía địch.


a) Con chó thui.


b) Cây hoa súng và khẩu súng.
+ Từ chín trong câu a là nướng
chín cả mắt, mũi, đuôi đầu chứ
không phải là số 9 - là số tự nhiên
sau số 8.


+ Khẩu súng còn được gọi là cây
súng.


-Lắng
nghe trao
đổi làm
bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>3. Củng cố, dăn dò (3')</b>


+ Thế nào là từ đồng âm? Cho ví
dụ.


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dị HS về nhà học thuộc


các câu đố và tìm các từ đồng âm
và chuẩn bị bài sau.


+ Từ đồng âm là từ phát âm hoàn
toàn giống nhau xong có nghĩa
khác nhau.


- 3 HS lấy ví dụ.



<b>------Tập làm văn</b>


<b>Tiết 10: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>A. Mục tiêu riêng chung</b>
1. Kiến thức:


- Hiểu được yêu cầu của bài văn tả cảnh. Hiểu được nhận xét chung của GV và kết
quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài làm của mình.


2. Kiến thức:


- Biết sửa lỗi, dùng từ, ngữ pháp, diễn đạt, chính tả, bố cục bài làm của mình và
của các bạn.


3. Thái độ:


- Giáo dục cho HS Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn để
viết lại đoạn văn cho hay hơn.



<b>B. Mục tiêu riêng HS Tùng</b>


- Biết được yêu cầu của bài văn tả cảnh. Biết sửa lỗi, dùng từ, ngữ pháp, diễn đạt,
chính tả, bố cục bài làm của mình và của các bạn.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp,
… cần chữa chung cho cả lớp.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>HS Tùng</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- GV chấm bảng thống kê (BT2,
tiết TLV trước) trong vở của 2-3
HS.


- Nhận xét
<b>2. Dạy bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’</b>
- Trả bài văn tả cảnh


<b>2.2. Nhận xét chung và hướng</b>
<b>dẫn HS chữa một số lỗi điển</b>
<b>hình: (18’)</b>



- HS lắng nghe.


- Hs lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn
các đề bài và một số lỗi điển hình
để:


- Nêu nhận xét chung về kết quả
bài viết của cả lớp.


- Hướng dẫn HS chữa một số lỗi
điển hình về ý và cách diễn đạt
theo trình tự như sau:


+ Một số HS lên bảng chữa lần
lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên
nháp.


+ HS cả lớp trao đổi về bài chữa
trên bảng. GV chữa lại cho đúng
bằng phấn màu (nếu sai).


<b>2.3. Trả bài và hướng dẫn HS</b>
<b>chữa bài (12’)</b>


- Sửa lỗi trong bài:


- Học tập những đoạn văn, bài văn


hay:


+ GV đọc một số đoạn văn, bài
văn hay.


- Viết lại một đoạn văn trong bài
làm:


+ Một số HS trình bày đoạn văn
đã viết lại.


<b>3. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>
- GV nhận xét tiết học


- HS viết bài tiếp nếu chưa xong


+ HS đọc lại bài của mình và tự
sửa lỗi.


+ HS đổi bài cho bạn bên cạnh
để rà soát lại việc sửa lỗi.


+ HS trao đổi, thảo luận dưới sự
hướng dẫn của GV để tìm ra cái
hay, cái đáng học của đoạn văn,
bài văn.


+ HS tự chọn một đoạn văn viết
chưa đạt trong bài làm của mình
để viết lại cho hay hơn.



- Hs lắng nghe.


-Đọc bài
của mình
-Sốt lỗi
cho bạn


-Quan sát
rút kinh
nghiệm


-Viết lại
đoạn văn



<b>------An tồn giao thơng (30p)</b>


<b>BÀI 4: NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN GIAO THÔNG.</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>A. Mục tiêu chung</b>
Giúp HS biết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học để phán đoán ngun nhân gây ra
tai nạn giao thơng.


3. Thái độ: Có ý thức chấp hành đúng luật GTĐB để tránh TNGT. Vận động các
bạn và những người khác thực hiện đúng luật để đảm bảo ATGT.



<b>B. Mục tiêu riêng HS Tùng</b>


- Biết được các nguyên nhân khác nhau gây ra TNGT. Biết vận dụng kiến thức đã
học để phán đoán nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV+ HS: Câu chuyện về TNGT.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HS Tùng</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Bài mới</b>


<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu</b>
<b>nguyên nhân một TNGT. 10p</b>
- GV treo các bức tranh đã
chuẩn bị lên bảng.


- GV đọc mẩu tin về TNGT và
ghi nội dung chính lên bảng.
+ Qua mẩu chuyện trên, em
cho biết có mấy nguyên nhân
dẫn đến TNGT?


+ Nguyên nhân nào là chính
gây ra TNGT?



<b>*GV Kết luận: Hàng ngày đều</b>
có TNGT xảy ra. Ta cần biết rõ
nguyên nhân để biết cách
phòng tránh TNGT.


<b>*Hoạt động 2: Thử xác định</b>
<b>nguyên nhân gây TNGT 10p</b>
? Hãy kể câu chuyện về TNGT
mà em biết?


? Cả lớp hãy phân tích ngun
nhân về câu chuyện đó?


<b>*Hoạt động: Thực hành làm</b>
<b>chủ tốc độ 17p</b>


- Hs hát


- Lớp quan sát.
- HS nghe.


- Có 5 nguyên nhân là:


+ Người đi rẽ trái không xin đường.
+ Người đi xe máy hỏng đèn hiệu.
+ Khoảng cách giữa ô tô và xe máy
q gần nên khơng xử lí kịp.


+ Người lái ơ tơ khơng làm chủ tốc
độ hoặc khơng chú ý có xe máy đi


gần ô tô.


+ Do bộ phận phanh của ô tô bị hỏng
hoặc trục trặc kỹ thuật.


- 3 nguyên nhân do người điều khiển
phương tiện giao thông gây ra.


- Lắng nghe


- Vài HS kể.


- Lớp phân tích nguyên nhân những
câu chuyện đó.


-Hát


-Lắng
nghe,
TLCH


-Lắng
nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- GV vẽ đường thẳng trên sân
trường


- GV hô “khởi hành”…”dừng
lại”…



- GV nêu: Nếu các em chạy
nhanh thì khơng dừng lại ngay
được so với


người đi bộ.


<b>*Kết luận: Ghi nhớ </b>
<b> 3. Củng cố - dặn dò: 3p </b>
- GV nhận xét giờ học.


- Dặn chuẩn bị bài sau


- Lớp chọn 2 HS tham gia chơi: 1 em
đi bộ phía trước, 1 em chạy…2 em
phải dừng lại ngay.




- HS phát biểu.


- Về nhà chuẩn bị giờ sau.


-Tham gia
trò chơi


<b>Sinh hoạt (10p)</b>
<b>TUẦN 5</b>
<b>I. Nhận xét tuần qua</b>


<b>1. Lớp trường nhận xét</b>


<b>2. Giáo viên nhận xét chung</b>
<b>a, Ưu điểm:</b>


...
...
...
...
...
...
<b>b, Tồn tại:</b>


...
...
...
...
...
<b>II. Phương hướng tuần 6</b>


</div>

<!--links-->

×