Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

GIÁO ÁN TUẦN 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.46 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: 09/11/2017 </i>

<b>Tuần 10</b>


<i>Ngày giảng: 12/11/2017 </i>

<b>...*.</b>

?&@

<b>.*...</b>



TOÁN


TIẾT 46: <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:


- Nhận biết gọc nhọn, góc vng, góc tù, góc bẹt.
- Nhận biết đường cao của hình tam giác.


2. Kĩ năng: - Vẽ hình vng, hình chữ nhật có độ dài cho trước.
- Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tích cực trong học tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>- GV: Bảng phụ, thước kẻ và êke
- HS : Thước kẻ và êke<b> .</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động cảu giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- Nêu đặc điểm của góc nhọn,góc
tù,góc bẹt?


- Nêu cách vẽ các đường thẳng vng
góc, song song?



- GV nhận xét.


<b>2. Bài mới: </b>


2.1. Giới thiệu bài: (1p)


- Giờ tốn hơm nay các em sẽ được
củng cố các kiến thức về hình học đã
học.


2.2. Thực hành: (29p)


<b>Bài 1:</b>


- HS nêu yêu cầu.


- HS làm bài cá nhân, bốn HS lên
bảng làm bài.


- Chữa bài:


+ Giải thích cách làm?


+ Nêu mối quan hệ về độ lớn các góc
tù, nhọn, bẹt với góc vng?


- Nhận xét đúng sai.


- Gv chốt: Củng cố cho Hs cách nhận


biết về các loại góc và cách đọc tên
các góc và cạnh của nó.


- HS trả lời
- Nhận xét


- HS lắng nghe


<b>1</b>. Nêu các góc vng, góc nhọn, góc tù,
góc bẹt có trong mỗi hình sau:


a, A
M
B
C
Hình a có:


- Góc vng đỉnh A; cạnh AB, AC
- Góc nhọn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 2</b>:


- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và
nêu tên đường cao của hình tam giác
ABC.


- Vì sao AB được gọi là đường cao
của hình tam giác ABC ?


- Hỏi tương tự với đường cao CB.


- <b>GV</b>: Trong hình tam giác có một góc
vng thì hai cạnh của góc vng
chính là đường cao của hình tam giác.
- GV hỏi: Vì sao AH khơng phải là
đường cao của hình tam giác ABC ?


<b>Bài 3</b> - HS đọc yêu cầu.


- HS làm cá nhân, một HS làm bảng.
- Chữa bài, Giải thích cách vẽ.


+ Nêu cách vẽ hai đường thẳng vng
góc với nhau?


+ Nêu cách vẽ hai đường thẳng song
song với nhau?


- Nhận xét, thống nhất kết quả.


GV chốt: HS biết cách vẽ hình vng
với số đo cạnh cho trước vận dụng hai


+ Góc nhọn đỉnh M; cạnh MA, MB.
- Góc tù:


+ Góc tù đỉnh M; cạnh MB, MC.
- Góc bẹt:


+ Góc bẹt đỉnh M; cạnh MA, MC.
b, A B



D C
- Góc vng:


+ Góc vng đỉnh A; cạnh AD,AB
+ Góc vng đỉnh B; cạnh BD, BC
+ Góc vng đỉnh D; cạnh AD,DC
- Góc nhọn :


+ Góc nhọn đỉnh C; cạnh BC, DC
+ Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA,BD
+ Góc nhọn đỉnh D; cạnh DB, DC
+ Góc nhọn đỉnh D: cạnh AD, DB
- Góc tù đỉnh B; cạnh AB, BC


- Là AB và BC.


-Vì dường thẳng AB là đường thẳng hạ
từ đỉnh A của tam giác và vng góc với
cạnh BC của tam giác.


-HS trả lời tương tự như trên.


-Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A
nhưng khơng vng góc với cạnh BC
của hình tam giác ABC.


<b>3.</b> Cho đoạn thẳng AB = 3 cm( như hình
vẽ). Hãy vẽ hình vng ABCD có cạnh
AB . 3 cm



A B
B


C D




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

cách vẽ hai đường thẳng song song
hoặc vng góc để vẽ.


<b> Bài 4</b>:


- HS đọc yêu cầu.


- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài:


+ Giải thích cách vẽ?


+ Nêu đặc điểm của hình chữ nhật?
+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng
song song?


- Nhận xét đúng sai.
- GV thống nhất kết quả.


GV chốt: HS biết cách vẽ hình vận
dụng cách vẽ các đường thẳng đã học,
nhận biết các hình và các đường thẳng


song song.


<b>3. Củng cố dặn dò: (5p) </b>


- Nêu cách vẽ hình vng dựa vào
quy tắc vẽ 2 đường thẳng song song
và 2 đường thẳng vng góc?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà làm bài tập về nhà
trong VBT và chuẩn bị trước bài sau.


a) Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài
AB = 6cm. chiều rộng AD = 4cm.


b) xác định trung điểm M của cạnh AD,
trung điểm N của cạnh BC. Nối điểm M
và điểm N ta được các hình tứ giác đều
là hình chữ nhật.


- Nêu tên các hình chữ nhật đó.


- Nêu tên các cạnh song song với cạnh
AB.


A B
M N
D C
- Các hình chữ nhật đó là: ABNM,


MNCD, ABCD.


- Các cạnh song song với cạnh AB là:
MN, DC.


- 2 HS nêu


___________________________________________
TẬP ĐỌC


<b>ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1(TIẾT1)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Kiểm tra lấy điểm tập đọc, học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng đọc hiểu.


- Yêu cầu đọc thành tiếng: đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học đầu học kỳ I.
- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung , nhân vật các bài tập đọc là
truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân.


2. Kĩ năng:


- Đọc trôi chảy, diễn cảm một số đoạn văn đúng với yêu cầu về giọng đọc.
- Tìm đúng đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK .
3. Thái độ: HS tích cực trong học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh



<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
trong bài <b>Điều ước của vua </b>
<b>Mi-Đát</b>


- Nhận xét.


<b>2. Bài mới: </b>


2.1. Giới thiệu bài: (1p)


- Giờ học hôm nay sẽ giúp các em
ôn tập và kiểm tra kiến thức đã học
thuộc chủ điểm “ Thương người như
thể thương thân”. Luyện đọc diễn
cảm.


2.2. Kiểm tra lấy tập đọc và HTL:
(15p)


- HS lên bốc thăm và đọc bài


- GV đặt câu hỏi về nội dung tương
ứng cho HS trả lời.


2.3. Hướng dẫn làm bài tập: (15p)


<b>Bài 2:</b>



- HS đọc yêu cầu.
- GV nêu câu hỏi.


+ Những bài tập đọc như thế nào
được coi là kể chuyện?


+ Hãy kể tên những bài tập đọc là
truyện kể thuộc chủ điểm: Thương
người như thể thương thân.


- HS đọc thầm các chuyện, trao đổi
theo cặp về tên bài, tên tác giả, nội
dung chính, nhân vật rồi ghi vào
bảng.


- GV phát phiếu học tập.
- Các cặp báo cáo kết quả.
- Nhận xét :


+ Nội dung ghi có chính xác
khơng?


+ Lời trình bày có rõ ràng, rành
mạch khơng?


- 2 HS đọc, trả lời câu hỏi


- HS lắng nghe



- 7 đến 10 em lên bảng bốc thăm bài đọc và
câu hỏi.


<b>2</b>. Ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập
đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương
người như thể thương thân vào bảng theo
mẫu.


- Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có
đầu có cuối, liên quan đến một hay một số
nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa.
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, người ăn xin.


<b>3.</b> Trong các bài tập đọc trên, tìm đoạn
văn có giọng đọc:a, Thiết tha trìu mến
b, Thảm thiết


c, Mạnh mẽ răn đe.
- 1 HS đọc thành tiếng.


- Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm
được


- Đọc đoạn văn mình tìm được.
- Là đoạn cuối truyện Người ăn xin:
Từ Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi
nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia,…đến
Khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: Cả tôi nữa, tôi
cũng vừa nhận được chút gì của ơng lão.
Tên



bài


Tác


giả Nội dung chính


Nhân
vật
Dế
Mèn
bênh
vực
kẻ
yếu

Hồi


Dế Mèn thấy
chị Nhà Trò
yếu đuối bị bọn
nhện ức hiếp
đã ra tay bênh
vực.
Dế
Mèn,
Nhà
Trị,
bọn
nhện.


Ngườ


i ăn
xin



Tuốc-
ghê-nhép


Sự thơng cảm
sâu sắc giữa
cậu bé qua
đường và ông
lão ăn xin


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Bài 3</b>:


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Gọi HS phát biểu ý kiến


- Nhận xét kết luận đoạn văn đúng
- HS đọc thầm diễn cảm trong
nhóm.


- Đại diện các nhóm thi đọc diễn
cảm.


- Nhận xét, khen những HS đọc tốt


Đáp án:


a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha,
trìu mến.


b) Đoạn văn có giọng đọc thảm
thiết.


.


c) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ,
răn đe


<b>3. Củng cố dặn dò: (5p) </b>


- Nhận xét tiết học


- Yêu cầu các HS chưa kiểm tra đọc,
đọc chưa đạt về nhà luyện đọc.
- Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết
hoa.


- Là đoạn Nhà Trò (truyện Dế Mèn bênh vực
kẻ yếu, phần1) kể nỗi khổ của mình:


Từ Năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ
em phải vay lương ăn của bọn nhện…đến…
Hôm nay bọn chúng chăng tơ ngang đường
đe bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em.
- Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh


vực Nhà Trò ( truyện Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu, phần 2 ):


- Các ngươi có của ăn của để, béo múp béo
míp... đến Có phá hết các vịng vây đi
khơng?


- Theo dõi


<b>KHOA HỌC</b>


<b>ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE ( tiếp )</b>


I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:


Ôn tập các kiến thức về:


- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường.


- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
2. Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Dinh dưỡng hợp lí
- Phịng bệnh đuối nước.
3. Thái độ:


- Có ý thức ăn uống hợp vệ sinh để có sức khỏe tốt .


* GDBVMT: Tích hợp từ các bài học trước GD học sinh thấy được mối quan hệ giữa


môi trường đối với sức khoẻ con người và ngược lại.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề <i>Con người và sức khỏe </i>.


- Phiếu ghi lại tên thức ăn , đồ uống của bản thân mình trong tuần qua
- Các tranh , ảnh , mơ hình hay vật thật về các loại thức ăn .


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. KTBC</b> :(5’) Ôn tập : Con người và sức
khỏe


- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
- GV nhận xét


<b>2. Bài mới</b>


a. <b> Giới thiệu bài</b> :(2’)
Ghi tựa bài ở bảng
b.<b> Các hoạt động</b> :(25’)


<b>Hoạt động 1</b>:


Trò chơi : Ai chọn thức ăn hợp lí ?


- Yêu cầu HS về nói lại với cha mẹ và


người lớn trong nhà những gì đã học được
qua hoạt động này .


- 2 Hs nêu


- Lắng nghe


- Các nhóm sử dụng những thực
phẩm mang đến , tranh , ảnh , mơ
hình về thức ăn đã sưu tầm để trình
bày mợt bữa ăn ngon và bổ .


- Các nhóm trình bày bữa ăn của
nhóm mình


- Các nhóm khác nhận xét .


- Cả lớp thảo luận xem làm thế nào
để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng .


<b>Hoạt động 2</b> : Thực hành : ghi lại và trình
bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí .
- Dặn HS về nhà nói với bố mẹ những
điều đã học và treo bảng này ở chỗ thuận
tiện , dễ đọc


<b>3. Củng cố</b>, <b> dặn dò</b> :(5’)


<i><b>? Em hãy nêu vai trị của mơi trường đối</b></i>
<i><b>với sức khoẻ con người như thế nào?</b></i>



- Giáo dục HS có ý thức ăn uống hợp vệ
sinh để có sức khỏe tốt .


<b>Hoạt động lớp , cá nhân</b> .


- Làm việc cá nhân như hướng dẫn
mục Thực hành SGK .


- Một số em trình bày sản phẩm của
mình với cả lớp .


- HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Nhận xét tiết học .


- Xem trc bi Nc cú nhng tớnh cht
gỡ ?




<i>---Ngày soạn: 09/11/2017</i>



<i>Ngày gi¶ng: 13/11/2017</i>

TỐN


Tiết 47: <b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về:



- Thực hiện các phép tính cộng trừ với các số tự nhiên có nhiều chữ số.


- áp dụng tính chất giao hốn và kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu
thứcbằng cách thuận tiện.


- Vẽ hình vng, hình chữ nhật.


- Giải bài tốn có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính, nhận biết đặc điểm của hình.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực trong học tập. Biết vận dụng cách tính và nhận
biết hình trong cuộc sống.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV: Bảng phụ, thước kẻ và ê ke.
- HS : Thước kẻ và ê ke.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


-1 HS lên bảng chữa bài tập 4
- ở dưới lớp trả lời bài 1
- Nhận xét


<b>2. Bài mới: </b>



2.1. Giới thiệu bài: (1p)
Nêu mục đích yêu cầu.
2.2. Thực hành: (29p)


<b>Bài 1:</b>


- HS đọc yêu cầu.


- HS làm bài cá nhân, hai HS làm
bảng.


- Nhận xét bài làm của bạn.


- Khi đặt tính chúng ta cần lưu ý điều
gì?


- Một bạn thực hiện phép tính.


- GV nhận xét đúng sai, thống nhất
kết quả, cho điểm HS.


* GV chốt: Củng cố cho HS cách đặt


- 1HS lên bảng làm trên bảng phụ
- Nhận xét.


- Theo dõi


1<b>. Đặt tính rồi tính.</b>



a)


386 259 _ 726 485
+ 260 837 452 936
647 096 273 549
b)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

tính rồi tính. Lưu ý cách đặt tính.


<b>Bài 2</b>


- Thế nào là tính bằng cách thuận
tiện?


- Chữa bài:


- Giải thích cách làm?


- Em đã áp dụng tính chất nào để làm
bài tập này? Nêu lại tính chất đó?
- Nhận xét đúng sai.


- GV thống nhất kết quả, cho điểm
HS.


* GV chốt: HS biết áp dụng tính chất
giao hốn và kết hợp của phép cộng
để thực hiện tính nhanh.


<b>Bài 3 :</b>



- HS đọc bài


- GV treo bảng phụ.


- GV yêu cầu HS quan sát hình trên
bảng


- GV phân tích lại u cầu.


- Yêu cầu HS làm bài, 3 HS lên bảng,
mỗi HS làm một phần.


- Chữa bài.


+ Giải thích cách làm?


+ Hình vng ABCD và Hình vng
BIHC có chung cạnh nào? Cạnh đó
dài bao nhiêu


+ Độ dài cạnh của hình vuông BIHC
là bao nhiêu?


+ Cạnh DH vng góc với những
cạnh nào?


+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta
làm như thế nào?



- Nhận xét đúng sai.


* GV chốt: Củng cố cho HS cách vẽ
hình vng dựa vào cách dựng đường
thẳng vng góc và cách tính chu vi
hình chữ nhật.


<b>Bài 4: </b>


<b>2.Tính bằng cách thuận tiện nhất:</b>


- HS đọc yêu cầu.


- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
a)6257+ 989+ 743 = ( 6257 + 743) + 989
= 7 000 + 989
= 7989


b) 5798+322+4678=5798 + (322 + 4678)
= 5798 + 5 000
= 10 798


<b>3.</b> Cho hình vng ABCD có cạnh 3cm.
Vẽ tiếp hình vng BIHC để có hình chữ
nhật AIHD


a) Hình vng BIHC có cạnh bằng mấy
cm?


b) Cạnh DH vng góc với những cạnh


nào?


c) Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.
A B I





D C H
- Chung cạnh BC, BC = 3cm


a. Hình vng BIHC có cạnh bằng 3cm
b. Cạnh DH vng góc với các cạnh: DA,
CB, HI.


c. Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là:
3 + 3 = 6 (cm)


Chu vi của hình chữ nhật AIHD là:
( 6 + 3 ) x 2 = 18 ( cm)
Đáp số: 18cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- HS đọc bài toán
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- GV tóm tắt bài trên bảng.
- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.



- Để tính được diện tính của hình chữ
nhật ta cần biết các yếu tố nào?


- Bài toán thuộc dạng toán nào?


- HS làm bài cá nhân, một HS làm bài
trên bảng.


- Chữa bài:


+ Giải thích cách làm?


+ Nêu các bước giải bài toán khi biết
tổng và hiệu của hai số?


+ Nêu cách giải khác


- GV nhận xét, thống nhất kết quả.
* GV chốt: Củng cố cho HS cách giải
bài tốn tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó.


<b>3. Củng cố dặn dị: (5p) </b>


- HS nối tiếp nêu nội dung vừa luyện
tập.


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị


trước bài sau.


Nửa chu vi: 16cm
Dài hơn rộng: 4cm
Diện tích:…….cm2<sub>?</sub>


Bài giải:


Chiều rộng của hình chữ nhật là:
(16 – 4) : 2 = 6 (cm)


Chiều dài hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10 (cm)


Diện tích của hình chữ nhật là:
10 x 6 = 60 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 60cm2


- Tìm chiều dài hình chữ nhật trước sau đó
tìm chiều rộng.


CHÍNH TẢ


<b>Tiết 10: ƠN TẬP GIỮA KÌ I</b> (Tiết 2)


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên riêng.



2. Kĩ năng: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Lời hứa.
3. Thái độ: HS tích cực trong học tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b> Bảng phụ viết sẵn lời giải bài tập 2, 4. Sgk


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- Kiểm tra VBT của HS


<b>2. Bài mới: </b>


2.1. Giới thiệu bài: : Trong tiết ôn


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

này các em sẽ luyện nghe - viết
đúng chính tả, trình bày đúng một
truyện ngắn kể về phẩm chất
đáng quí (tự trọng, biết giữ lời
hứa) của một cậu bé. Tiết học này
còn giúp các em ôn lại các qui tắc
viết tên riêng.


2.2. Hướng dẫn nghe- viết: (20p)
- Gv đọc bài Lời hứa + giải nghĩa
từ trung sĩ.


- Nội dung của đoạn văn này là


gì?


- Yêu cầu 1 số em lên bảng viết
từ: ngẩng đầu, trung sĩ, trận giả
- Gv lưu ý hs trình bày bài: Có
dấu hai chấm xuống dịng, gạch
đầu dòng, hai chấm mở ngoặc
kép, đóng ngoặc kép.


- Gv đọc bài cho hs viết bài.
- Gv đọc cho hs soát bài.
- Gv thu 5 - 7 bài để chấm.


- Gv nhận xét bài viết của học
sinh và sửa lỗi cho các em.


2.3. Dựa vào bài chính tả Lời
hứa, trả lời câu hỏi: (10p)


a, Em bé được giao nhiệm vụ gì
trong trị chơi trận giả ?


b, Vì sao trời đã tối mà em không
về ?


c, Các dấu ngoặc kép trong bài
dùng để làm gì ?


d, Có thể đưa những bộ phận đặt
trong ngoặc kép xuống dịng, đặt


sau dấu gạch ngang đầu dịng
khơng ? Vì sao ?


<b>Bài 3:</b>


- HS nêu yêu cầu.
- Thảo luận làm bài.


- Đại diện các nhóm trả lời.
- GV chốt bài làm đúng


- Hs dưới lớp lắng nghe.


- Cậu bé trong bài là một người tự trọng, biết
giữ lời hứa.


- 3 hs lên bảng viết bài.


- Hs viết bài.


- Hs soát bài, đổi chéo bài kiểm tra.
- 1 hs đọc yêu cầu bài


- Từng cặp hs trao đổi, HS báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung


Đáp án:


a, Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn.



b, Em không về vì đã hứa khơng
bỏ vị trí gác khi chưa có người đến
thay.


c, Các dấu ngoặc kép có trong bài
được dùng để báo trước bộ phận
sau đó là lời nói của bạn em bé hay
của em bé.


d, Khơng được. Vì đây là những
lời đối thoại của em bé với các bạn
cùng chơi trận giả đã được em bé
thuật lại để phân biệt với hội thoại
trên.


<b>3</b>. Lập bảng tổng kết quy tắc viết
hoa theo mẫu


<b>Các</b>
<b>tên</b>
<b>riêng</b>


<b>Qui tắc viết</b> <b>Ví dụ</b>


Tên
người,
tên địa
lí Việt
Nam



Viết hoa chữ cái đầu của
mỗi tiếng tạo thành tên
đó.


Hồ Chí
Minh
Điện
Biên Phủ
Tên
người,
tên địa
lí nước
ngồi


- Viết hoa chữ cái đầu
mỗi bộ phận tạo thành
tên đó. Nếu các bộ phận
tạo thành tên có nhiều
tiếng, giữa các tiếng có
gạch nối.


- Những tên riêng được
phiên âm theo tiếng
Hán, viết như cách viết
tên Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>3. Củng cố dặn dò: (5p) </b>


- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại truyện.


- Chuẩn bị bài sau.



---LỊCH SỬ


<b>TIẾT 10: CUỘC KHỞI NGHĨA CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN</b>
<b>THỨ NHẤT( NĂM 981)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất(năm 981)
do Lê Hoàn chỉ huy:


+ Lê Hoàn lên ngơi vua là phù hợp vói u cầu của đát nước và phù họp với lòng dân
+ Kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất.


- Đơi nét về Lê Hồn: Lê Hồn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Tập đạo
tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàn bị án hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ
Dương và quân sĩ đ suy tơn ơng ln ngơi Hồng đế(nhà Tiền Lê). Ông đ chỉ huy cuộc
khng chiến chống Tống thắng lợi.


2. Kĩ năng: Kể lại một một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ di tích lịch sử.


*Nội dung điều chỉnh: Khơng yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một một số sự kiện về
cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất.


*GDMTBĐ: Biết được một lần nữa cũng tại sông Bạch Đằng ở tỉnh Quảng Ninh ông


cha ta lại đánh tan quân Tống xâm lược cũng bằng kế đóng cọc xuống sông dựa vào
thủy triều.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b> Tranh minh họa.


- Lược đồ khu vực cuộc kháng chiến chống quân Tống năm 981.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: </b>


1<b>. Bài cũ: 5’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Nhận xét.


2. <b>Bài mới: 30-32p</b>


2.1.. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2.2. Bài giảng:


<b>*Hđ 1</b>: <b>Tình hình nước ta trươcs khi quân </b>
<b>Tống xâm lược</b>


- Tổ chức cho hs làm việc theo cặp.
- Treo bảng phụ ghi nd thảo luận.


- YC đại diện các nhóm lên phát biểu ý kiến.
- Nhận xét.


+ Dựa vào phần thảo luận, hãy tóm tắt tình
hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược?
+ Bằng chứng nào cho thấy Lê Hồn lên ngơi


rất được nhân dân ủng hộ.


+ Khi lên ngơi Lê Hồn xưng gì?


+ Triều đại của ơng được gọi là triều gì?
+ Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì?
- KL: SGV


<b>* Hđ 2: Cuộc kháng chiếnchống quân Tống</b>
<b>xâm lược lần thứ nhất.</b>


- Tổ chức cho hs hoạt động theo nhóm.


- GV treo lược đồ khu vực cuộc kháng chiến
chống quân Tống lên bảng và YC: Hãy dựa
vào lược đồ, sgk và các câu hỏi gợi ý dưới đây
để trình bày 1 số sự kiện chính của cuộc k/c
chống Tống xâm lược lần thứ nhất.


- YC đại diện hs trình bày.


- Kết quả của cuộc kháng chiến?


+ Cuộc kháng chiến chống quân Tống có ý
nghĩa lịch sử ntn?


- Nx biểu dương các nhóm hoạt động tốt, có
hiệu quả.


3<b>. Củng cố- Dặn dị: 3’</b>



+ Vì sao quân Tống sang xâm lược nước ta?
+ Chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng có ý
nghĩa gì?


*GDMTBĐ: Biết được một lần nữa cũng tại
sông Bạch Đằng ở tỉnh Quảng Ninh ông cha ta
lại đánh tan quân Tống xâm lược cũng bằng kế
đóng cọc xuống sơng dựa vào thủy triều.


- Hoạt động theo cặp.


- Đại diện các nhóm phát biểu ý
kiến.


- Nghe gv hỏi và trả lời.
- Nhân dân tung hơ vạn tuế.
- Hồng đế


- Tiền Lê.


- Kháng chiến chống quân Tống
xâm lược.


- Hoạt động nhóm.


- QS lược đồ, đọc sgk và cùng xây
dựng 1 số sự kiện.


- Trình bày, theo dõi nhận xét.


+ Quân giặc chết quá nửa, tướng
giặc bị chết, cuộc k/c thắng lợi.
+ Giữ vững nền độc lập của đất
nước, đem lại niềm tự hào, lòng tin
vào sức mạnh dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Nhận xét chung giờ học.


- Dặn dị hs: Về nhà ơn bài, chuẩn bị bài sau.



---BỒI DƯỠNG TOÁN


<b>BÀI TẬP CUỐI TUẦN 10</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về đọc, viết số; 4 phép tính trên số tự
nhiên; đổi đơn vị đo; vẽ hình và tính chu vi, diện tích hình vng.


2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.


* Phân hóa: Học sinh cịn hạn chế về năng lực chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh năng
lực thực hiện hết các yêu cầu.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b> Bảng phụ, phiếu bài tập.


<b>III. các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh



<b>1. Hoạt động khởi động (5 phút):</b>


- Ổn định tổ chức.


- Giới thiệu nội dung rèn luyện.


<b>2. Các hoạt động rèn luyện:</b>


<b>a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):</b>


- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu.
yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn
đề bài.


- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.


- Hát


- Lắng nghe.


- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.


- Nhận phiếu và làm việc.


<b>b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):</b>


<b>Bài 1.</b> Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:


a. Số gồm có ba vạn và bảy đơn vị được viết là:


<b>A. </b>300 007 <b>B. </b>30 007 <b>C. </b>3 007 <b>D. </b>30 070
b. Trong các số : 67 382 ; 31 682 ; 62 837 ;62 783 ; ; 286 730; 31 865 thì số
lớn nhất là :


<b>A. </b>67 382 <b>B. </b>62 837 <b>C. </b>286 730 <b>D. </b>31 682


<b>E. </b>62 783<b> </b> <b>G. </b>31 865 <b>H.</b> 286 703 <b>I.</b> 67 832
c. 3 km 6 dam = ………m . Số cần điền vào chỗ chấm là :


<b>A.</b> 36 <b>B.</b> 3 060 <b>C.</b> 306 <b>D.</b> 3 600


<b>Bài 2. </b>Đặt tính rồi tính:


a) 657903 + 261589 b) 768091 – 375403 c) 3002 x 9


……… ………. ……….
……….……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

……….


……….……….………


<b>Bài 3. </b>Tính:


a) 758 + 679 + 242 b) 908 – 80 x 5 c) 480 + 15 x 8
……….………. ……….


……….……….


……….……….………


<b>Bài 4. </b>a.Vẽ hình vng cạnh 3 cm:


b. Tính chu vi và diện tích hình vng đó.


<i><b>Bài giải</b></i>


………
………
………
………
...……….


<b>c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):</b>


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa
bài.


- Giáo viên chốt đúng - sai.


<b>3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):</b>


- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn
luyện.


- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị
bài.


- Đại diện các nhóm sửa bài trên


bảng lớp.


- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.


HĐNGLL: BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG


<b>Bài 3: DÙNG ĐỦ THÌ THƠI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Nhận thức được về đức tính tiết kiệm của Bác Hồ
2. Trình bày được ý nghĩa của việc tiết kiệm


3. Biết cách thể hiện đức tính tiết kiệm qua những việc làm cụ thể


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Sách “Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho học sinh lớp 4”,tr.11.
- Bút mực, bút chì, giấy A4.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. <b>HĐ1. Khởi động: 5p</b>


<i><b>Trị chơi: Đủ dùng thì thơi</b></i>


<i>Cách chơi:</i>



<i>- </i>GV cho HS nghe bài hát “Vui việc lớn” (Sáng tác:
AnThuyên).


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV liên hệ, giới thiệu bài học “Dùng đủ thìthơi”.


<b>2. Hoạt động 2: Đọc hiểu (15 phút)</b>


<b>- </b>HS đọc cá nhân Mục tiêu bài học (tr.12). HS cả lớp
theodõi.


- Đọc diễn cảm và lưu loát bài đọc “Dùng đủ thì thơi”
(đọc cá nhân trước lớp, đọcthầm).


<b>Hoạt động cá nhân:</b>


<b>- </b>GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3
(tr.12,13).


- GV gọi HS chia sẻ trướclớp.


- Các HS khác và GV đánh giá, nhậnxét.


<b>Hoạt động nhóm:</b>
<i>- </i>Thực hiện câu hỏi 4 (tr.13).


- GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm từ 4).
- Thống nhất ý kiến trongnhóm.


- Một số nhóm chia sẻ trướclớp.



- Đánh giá, nhận xét của các nhóm khác và củaGV.


<b>3. Hoạt động 3: Thực hành – ứng dụng (15 phút)</b>


<i><b>Hoạt động cá nhân:</b></i>


<b>- GV yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi 1, 2 </b>
<b>(tr.13,14).</b>


<b>- GV gọi HS chia sẻ trướclớp.</b>


<b>- Các HS khác và GV đánh giá, nhận xét, </b>
<b>bổsung.</b>


- HS lắng nghe


<b>- </b>HS đọc - HS cả lớp
theodõi.


<i>Gợi ý trả lời:</i>


<i>1. </i>Khi nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hoà vừa
mới thành lập, Bác Hồ
đã kêu gọi toàn dân tiết
kiệm thông qua những
việc làm sau: kêu gọi
người giàu ủng hộ tiền
của, thóc gạo cứu giúp
người nghèo và chiến sĩ


ngoài mặt trận; bản thân
Bác cũng tự bớt khầu
phần ăn, cùng góp gạo
niqn.


2. Khi cơ quan đề nghị
được sắm cho Bác áo
quần, giầy mũ mới, Bác
dặn: “Khi đi cơng tác
nước ngồi hay tiếp
khách, Bác sẽ dùng
trang phục xứng đáng,
còn làm việc ở nhà, hãy
để Bác dùng quần áo
bình thường là
đượcrồi”.


3. Khi đến thăm đất
nước Ba Lan, Bác đã
nhắc nhở việc tiết kiệm
điện cũng là tiết kiệm
tiền của cho nhândân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Hoạt động nhóm:</b>


<i><b>- </b></i><b>Thảo luận và hồn thành câu hỏi 3 (tr.14).</b>
<b>- GV yêu cầu HS làm việc theo từngcặp.</b>


<b>- Đại diện 2 – 3 nhóm trình bày kết quả thảoluận.</b>
<b>- Đánh giá, nhận xét của các nhóm khác và củaGV.</b>



Kết luận: Bác Hồ luôn luôn tiết kiệm thời gian và tiền bạc
trong sinh hoạt cũng như trong mọi công việc.


<b>4. Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá (5 phút)</b>


<b>- </b>GV đặt câu hỏi để tổng kết bài học: Theo em, đức tính
tiết kiệm có đồng nghĩa với tính ki bo, kẹt xỉkhơng?
- GV chốt lại: Tiết kiệm không phải là ki bo, kẹt xỉ. Tiết
kiệm là biết sử dụng những gì chúng ta có một cách hợp
lí, vừa đủ. Đây là phẩm chất tốt của con người cần tu
dưỡng, rèn luyện để trở thành con ngoan, trò giỏi và là
những cơng dân có ích cho xã hội saunày.


-


GVnhậnxétqtrìnhlàmviệccủaHSvàcácnhóm,dựatrênphầ
n đánh giá sau mỗi hoạt động.


- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe và HS thực
hành tiết kiệm ở nhà và ghi lại kết quả của những việc
làmđó.


<i>Gợi ý trả lời:</i>


<b>Việc nên làm</b> <b>Việc khơng nên </b>
<b>làm</b>


- Tắt điện khi
không sử dụng


- Giữ gìn sách vở,
đồ dùng học tập.
………


– Khơng ăn hết
khẩu phần hoặc
ăn thừa.


- Khơng khóa
nước cẩn thận sau
sử dụng.


- HĐ nhóm 4


- Thống nhất ý kiến
trongnhóm.


- Đại diện nhóm chia sẻ
trướclớp.


- Đánh giá, nhận xét của
các nhóm khác.


- <i>Gợi ý trả lời: </i>Bác Hồ
ln nhắc mọi người tiết
kiệm và bản thân mình
cũng ln nêu gương
tiết kiệm là một đức tính
tốt đẹp, lời nói ln đi
đơi với việc làm...



<b>- HS hoàn </b>
<b>thành câu hỏi </b>
<b>1, 2 (tr.13,14).</b>
<b>- HS chia sẻ </b>
<b>trướclớp.</b>
<b>- HS khác </b>
<b>đánh giá, </b>
<b>nhận xét, </b>
<b>bổsung.</b>
<i>Gợi ý trả lời:</i>


<i>1. </i>HS nêu một số việc
làm để thể hiện tính tiết
kiệm của em hằng ngày
(ví dụ: tắt điện, khố
nước cẩn thận khi


khơng dùng đến, giữ gìn
sách vở, đồ dùng học
tập; ăn hết khẩu phần,
khơng lãng phí đồ ăn,
thứcuống,...).


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

…… <i><b>- </b></i><b>Thảo luận và hoàn </b>
<b>thành câu hỏi 3 (tr.14).</b>
<b>- HS làm việc theo </b>
<b>từngcặp.</b>


<b>- Đại diện 2 – 3 nhóm </b>


<b>trình bày kết quả </b>
<b>thảoluận.</b>


<b>- Đánh giá, nhận xét </b>
<b>của cỏc nhúm</b>khỏc.


<i>---Ngày soạn: 09/11/2017</i>



<i>Ngày giảng: 14/11/2017</i>

TỐN


<b>TIẾT 48: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I</b>
<b>Nội dung, đáp án, biểu điểm (Theo chỉ đạo)</b>



---LUYỆN TỪ VÀ CÂU


TIẾT 19: <b>ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌI</b> (T3)


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung , nhân vật , giọng đọc của các
bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.


2. Kĩ năng:


- Luyện đọc diễn cảm một truyện yêu thích .
3. Thái độ: HS tích cực trong học tập.



<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Phiếu ghi tên các bài tập đọc.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Bài mới: </b>


2.1. Giới thiệu bài: (1p)
- Nêu mục đích yêu cầu.
2.2. Kiểm tra đọc: (15p)
- HS bốc thăm bài đọc (Tiến
hành tương tự như tiết 1).
2.3. Hướng dẫn làm bài tập:
(19p) <b>Bài 2</b>


- HS nêu yêu cầu.
+ Thế nào là truyện kể?
- Trong chủ điểm “Măng


- HS lắng nghe.


- 7 HS lên bốc thăm và đọc bài, trả lời câu hỏi.


<b>2</b>. Hoàn thành bảng :



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

mọc thẳng”, những bài nào
là truyện kể?


- HS nối tiếp đọc các câu
chuyện đã nêu.


- GV nhận xét, chốt kết quả
đúng.


- Vừa rồi, các con đã tìm
được tên các bài tập đọc là
truyện kể rơi`, vậy, nội dung
chính, nhân vật và giọng đọc
của từng bài này như thế
nào.


- GV treo phiếu có kẻ sẵn
bảng


- GV hướng dẫn các cột,
dịng


- Chia 6 nhóm, yêu cầu HS
thảo luận làm vào VBT, 1
nhóm làm phiếu.


- Đọc bài làm trên phiếu và
nhận xét


- HS bổ sung



- GV nhận xét, chữa bài.


<b>3. Củng cố dặn dò: (5p) </b>


+ Những chuyện kể các em
vừa đọc khuyên chúng ta
điều gì?


- Các truyện kể là:


+ Một người chính trực (Trang 36)
+ Những hạt thóc giống ( Trang 46).


+ Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca ( Trang 55)
Chị em tôi ( Trang 59)


Tên
bài


Nội dung


chính Nhân vật Giọng đọc
1. Một


người
chính
trực


Ca ngợi


lịng ngay
thẳng,
chính
trực của
Tô Hiến
Thành.


-TôHiến
Thành
-ĐỗThái
Hậu


Thong thả, rõ
ràng, nhấn giọng
các từ ngữ thể
hiện tính cách
của Tơ
HiếnThành.
2.
Những
hạt
thóc
giống
Ca ngợi
cậu bé
Chôm
dũng
cảm,
trungthực
- Chôm


- Nhà
vua


- Chôm: Ngây
thơ.


- Nhà vua: Khi
ôn tồn, khi dõng
dạc.


3. Nỗi
dằnvặt
củaAn
- đrây
- ca


Thể hiện
tình
thương, ý
thức trách
nhiệmvới
người
thân.
An
-đrây–
ca
Mẹ


Trầm buồn, xúc
động



4. Chị
em tôi


Một cô
bé hay
nói dối ba
để đi chơi
đã được
em gái
làm cho
tỉnh ngộ.


- Cô chị.
- Cô em.
- Người
cha


Nhẹ nhàng, hóm
hỉnh, thể hiện
đúng tính cách,
cảm xúc của
từng nhân vật:
-Người cha: Lúc
ôn tồn,lúc trầm,
buồn.


- Lời cô chị khi
lễ phép, khi tức
bực.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS chưa kiểm tra đọc
phải chuẩn bị tốt để tiết sau
kiểm tra và chuẩn bị trước
bài sau.



---KỂ CHUYỆN


<b>Tiết 10:</b> <b>ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I</b> (TIẾT 4)


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Hiểu nghĩa và tình huống sử dụng các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.


2. Kĩ năng:


- Hệ thống hoá và hiểu thêm các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học.
3. Thái độ: HS tích cực trong học tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ kẻ sẵn bài 1, 2.
- Bút dạ



<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1. ổn định lớp: ( 1p) </b>
<b>2. Bài mới: </b>


1. Giới thiệu bài: (1p)


-Từ tuần 1 đến tuần 9 em đã được
học những chủ điểm nào?


2.2. Hướng dẫn ôn tập: (33p)


<b>Bài 1</b>:


- HS nêu yêu cầu.


+ Em hãy nhắc lại các bài MRVT
trong 3 chủ điểm vừa nêu.


- GV treo phiếu đã kẻ sẵn bảng, giải
thích lại yêu cầu bài và làm mẫu 1
từ ở từng chủ điểm.


- Chia nhóm thảo luận


- HS thảo luận nhóm, làm VBT.
Phát phiếu và bút dạ cho 2 nhóm
làm.



- Các nhóm đọc từ của mình đã
viết.


- Nhận xét 2 nhóm làm trên phiếu
- Nhận xét, bổ sung.


- 2 hs nêu


<b>1.</b>
<b>2. </b>


-Trường em ln có tinh thần lá lành
đùm lá rách.


- Bạn Hằng lớp em tính thẳng như
ruột ngựa.


- Bà em ln dặn con cháu đói cho
sạch, rách cho thơm.


<b>3.</b> Lập bảng tổng kết về 2 dấu câu
mới họctheo mẫu:


+ Dấu hai chấm: có tác dụng báo
hiệu bộ phận sau nó là lời nói hoặc
Thương người


như thể thương
thân


Măng mọc
thẳng
Trên
đôi
cánh
ước

Từ cùng nghĩa:


thương người,
nhân hậu, đùm
bọc, đoàn kết,
bao dung, ủng
hộ, bênh vực,
cưu mang, nâng
đỡ…..


Từ cùng


nghĩa: Trung
thực, trung
thành, thẳng
tính, ngay
thật, thật thà,
thực bụng,
chính trực, tự
trọng,….
ước
mơ,
mong


muốn,
ước
vọng,

tưởng,
ước
ao….
Từ trái nghĩa:


độc ác, hà hiếp,
đánh đập, ác
nghiệt, bất hoà,
lục đục, tàn bạo,
……


Từ trái nghĩa:
dối trá, lừa
bịp, bịp bợm,
gian ngoan,
….


<b>Thương</b>


<b>người như thể </b>
<b>thương thân</b>
<b>Măng mọc </b>
<b>thẳng</b>
<b>Trên đôi </b>
<b>cánh ước</b>
<b>mơ</b>



- Ở hiền gặp
lành.


- Một cây làm
chẳng lên
non….núi cao.
- Hiền như bụt.
- Lành như đất.
- Thương nhau
như chị em ruột.
- Môi hở răng
lạnh.


- Máu chảy ruột
mềm.


- Nhường cơm
sẻ áo.


- Trâu buộc ghét
trâu ăn
* Trung
thực:
- Thẳng
như ruột
ngựa;
- Thuốc
đắng dã tật.
* Tự trọng:


- Giấy rách
phải giữ lấy
lề;
- Đói cho
sạch, rách
cho thơm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV KL: Những đức tính nên học
tập và không nên học tập trong
cuộc sống.


<b>Bài 2:</b>


- Hs đọc yêu cầu.


- HS nối tiếp nhau đọc các câu
thành ngữ, tục ngữ thuộc từng chủ
điểm một.


- GV ghi nhanh các câu đó lên
bảng.


- chốt các câu tục ngữ,một HS đọc
lại toàn bộ các câu tục ngữ trên
bảng.


- GV yêu cầu HS đặt câu và giải
nghĩa một số câu tục ngữ.


<b>Bài 3:</b>



- HS đọc yêu cầu.


- HS làm bài cá nhân, trình bày
miệng


giải thích cho bộ phận đứng trước nó.
- VD: + Mẹ em đi chợ mua rất nhiều thứ:
gạo, thịt, mía, cam,…


+ Mẹ em hỏi:


- Con đã học bài xong chưa?


+ Dấu ngoặc kép: Dẫn lời nói trực tiếp của
nhân vật hay câu văn được nhắc đến, hoặc
chỉ những từ ngữ đặc biệt.


VD:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Gọi HS lên bảng viết VD.
- GV nhận xét.


<b>3. Củng cố dặn dò: (5p) </b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc các từ,
thành ngữ, tục ngữ vừa học.



- Chuẩn bị bài sau.


<b>KHOA HỌC</b>


<b>NƯỚC CĨ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?</b>


I. MỤC TIÊU :
1. Kiên thức:


- Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng trong suốt khơng màu ,
khơng mùi, khơng vị khơng có hình dạng nhất định, nước chảy từ cao xuống thấp,
chảy lan khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hịa tan một số chất.


2. Kĩ năng:


- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước


- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà
dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt.


3. Thái độ:


- Biết sử dụng nước hợp lí, lựa chọn nước sạch để đảm bảo sức khỏe
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Hình vẽ trang 42 , 43 SGK .
- Mỗi nhóm chuẩn bị :


+ Chai và một số vật chứa nước có hình dạng khác nhau bằng thủy tinh hoặc
nhựa trong , có thể nhìn rõ nước đựng ở trong .



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Một ít đường , muối , cát … và thìa .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. KTBC</b> :(5’)


- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
- GV nhận xét


<b>2. Bài mới</b>


a.<b> Giới thiệu bài</b> :(2’)
Ghi tựa bài ở bảng
b.<b> Các hoạt động</b> :(30’)


<b>Hoạt động 1</b> : Phát hiện màu , mùi , vị
của nước.


- Yêu cầu các nhóm đem cốc đựng
nước và cốc đựng sữa đã chuẩn bị ra
quan sát và làm theo yêu cầu như SGK
- Chỉ yêu cầu HS trao đổi trong nhóm ý
1 và 2 .


- Đi tới các nhóm giúp đỡ để HS sử
dụng các giác quan của mình phát hiện
ra cốc nào đựng sữa , đựng nước . Cụ
thể là : nhìn – nếm – ngửi .



- Kết luận : Qua quan sát , ta có thể
nhận thấy nước trong suốt , không
màu, không mùi , không vị .


- Lưu ý : Trong cuộc sống cần rất thận
trọng . Nếu không biết chắc một chất
nào đó có độc hay khơng , tuyệt đối
không được ngửi và nhất là không
được nếm .


- HS nêu lại 10 lời khuyên dinh dưỡng
hợp lí.


- Lắng nghe


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan
sát và lần lượt trả lời câu hỏi :


+ Cốc nào đựng nước , cốc nào đựng
sữa ?


+ Làm thế nào để bạn biết điều đó ?


- Đại diện các nhóm lên trình bày những
gì đã phát hiện .


Các giác
quan cần
sử dụng


để quan


sát


Cốc nước Cốc sữa


Mắt –
nhìn


Khơng có
màu, trong
suốt , nhìn
rõ chiếc


thìa


Màu trắng
đục ,
khơng nhìn


rõ chiếc
thìa .
Lưỡi –


nếm


Khơng có
vị


Có vị ngọt


Mũi –


ngửi


Khơng có
mùi .


Có mùi
sữa


<b>Hoạt động 2</b> : Phát hiện hình dạng của
nước .


? Khi ta thay đổi vị trí của chai hoặc
cốc , hình dạng của chúng có thay đổi
khơng ?


- Kết luận : Ta có thể nói chai , cốc là
những vật có hình dạng nhất định .


<b>Hoạt động lớp , nhóm</b> .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Nêu vấn đề : Vậy nước có hình dạng
nhất định khơng ? Muốn trả lời câu hỏi
này , các nhóm hãy :


+ Thảo luận để đưa ra dự đốn về hình
dạng của nước .


+ Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự


đốn của nhóm mình .


+ Quan sát và rút ra kết luận về hình
dạng của nước .


- Đi tới các nhóm theo dõi cách làm
của HS và giúp đỡ .


- Kết luận : Nước không có hình dạng
nhất định.


- Các nhóm đem chai , lọ , cốc có hình
dạng khác nhau bằng thủy tinh hoặc nhựa
trong đã chuẩn bị đặt lên bàn .


- Mỗi nhóm tập trung quan sát một cái
chai hoặc một cái cốc , đặt chai hoặc cốc
đó ở các vị trí khác nhau .


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần
lượt thực hiện các bước trên .


- Đại diện vài nhóm nói về cách tiến hành
thí nghiệm của nhóm mình và nêu kết
luận về hình dạng của nước .


<b>Hoạt động 3</b> : Tìm hiểu xem nước
chảy như thế nào ?


- Kiểm tra vật liệu làm thí nghiệm của


các nhóm .


- u cầu các nhóm đề xuất cách làm
thí nghiệm rồi thực hiện và nhận xét
kết quả .


- Đi tới các nhóm theo dõi cách làm
của HS và giúp đỡ .


- Ghi nhanh ở bảng báo cáo của các
nhóm


- Kết luận : Nước chảy từ cao xuống
thấp , lan ra mọi phía .


<b>Hoạt động lớp , nhóm</b> .


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần
lượt thực hiện các bước trên .


- Đại diện vài nhóm nói về cách tiến hành
thí nghiệm của nhóm mình và nêu nhận
xét .


- Nêu những ứng dụng thực tế liên quan
đến tính chất này của nước như : lợp mái
nhà , lát sân , đặt máng nước … tất cả đều
làm dốc để nước chảy nhanh .


<b>Hoạt động 4</b> : Phát hiện tính thấm


hoặc khơng thấm của nước đối với một
số vật


- Kiểm tra các đồ dùng làm thí nghiệm
của các nhóm .


- Kết luận : Nước thấm qua một số vật .


<b>Hoạt động lớp , nhóm</b> .


- Tự bàn nhau cách làm thí nghiệm .
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí
nghiệm và rút ra kết luận .


- Liên hệ thực tế để kể tên một số vật
khác cho nước thấm qua hoặc không cho
nước thấm qua mà các em biết , đồng thời
nêu ứng dụng của tính chất này :


+ Dùng các vật liệu không cho nước thấm
qua để làm đồ dùng chứa nước , lợp nhà ,
làm áo mưa …


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Hoạt động 5</b> : Phát hiện nước có thể
hịa tan hoặc khơng thể hịa tan một số
chất .


- Kiểm tra đồ dùng để làm thí nghiệm
của các nhóm .



- Kết luận : Nước có thể hịa tan một số
chất .


<b>3. Củng cố</b>, <b> dặn dò</b> :(3’)


- Cho HS đọc mục Bạn cần biết SGK
để nhắc lại một số tính chất của nước .
- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa
học


- Nhận xét tiết học .


- Xem trước bài Ba thể của nước .


<b>Hoạt động lớp , nhóm</b> .


- Làm thí nghiệm theo nhóm : Cho một ít
đường , muối , cát vào 3 cốc nước khác
nhau , khuấy đều lên . Nhận xét , rút ra
kết luận .


- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí
nghiệm và rút ra kết luận .


- Đọc mục cần biết ở SGK và lắng nghe
GV nhận xột v dn dũ.


<i>Ngày soạn: 09/11/2017</i>



<i>Ngày giảng: 12/11/2017 </i>

TOÁN


TIẾT 49: <b>NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh


- Biết thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (khơng nhớ và có nhớ).
2. Kĩ năng: Áp dụng phép nhân số có sáu chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài
tốn có liên quan.


3. Thái độ: HS tích cực trong học tập. Gd hs tính cẩn thận, sáng tạo’


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV: Bảng phụ..
- HS : Bảng con.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- HS lên bảng làm bài 4- SGK, dưới
lớp làm nháp.


- GV nhận xét


<b>2. Bài mới: </b>



2.1. Giới thiệu bài. (1p)


- Bài học hôm nay sẽ giúp các em
biết cách thực hiện phép nhân số có
6 chữ số với số có 1 chữ số.


- 1 HS lên bảng làm
- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

2.2. Hướng dẫn thực hiện phép
nhân số có sáu chữ số với số có 1
chữ số. ( 10p)


a, Phép nhân <b>241 324 x 2</b> ( phép
nhân không nhớ)


- GV viết bảng phép nhân:
241324 x 2


+ Đây là nhân số có mấy chữ số với
số có mấy chữ số?


- GV : Dựa vào cách đặt phép tính
nhân số có năm chữ số với số có
một chữ số, hãy đặt tính để thực
hiện phép nhân 241324 x 2.


+ Khi thực hiện phép nhân này, ta
phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu?
-Yêu cầu 1 HS lên bảng, cả lớp thực


hiện tính ra nháp.


- HS nêu cách tính của mình, HS
khác nhận xét và nêu lại cách tính.
- GV nhận xét chốt lại cách đặt tính
và thực hiện phép tính.


b) Phép tính <b>136204 x 4</b> (phép nhân
có nhớ)


GV viết bảng phép nhân:
136 204 x 4


- GV : Dựa vào cách đặt phép tính
nhân số có sáu chữ số với số có
một chữ số, hãy đặt tính để thực
hiện phép nhân 136204x4.


+ Khi thực hiện phép nhân này, ta
phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu?
- GV nhắc HS chú ý đây là phép
nhân có nhớ.


-Yêu cầu 1 HS lên bảng, cả lớp thực
hiện tính.


- HS nêu cách tính của mình, HS
khác nhận xét và nêu lại cách tính.
- GV nhận xét chốt lại cách đặt tính
và thực hiện phép tính.



2.3. Thực hành. (19p)


<b>Bài 1 </b>


- HS nêu yêu cầu.


- HS đọc phép tính


- Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số.
- HS lên bảng đặt tính.


- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến
hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục
nghìn, hàng trăm nghìn ( tính từ phải sang
trái).


241 324 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.
x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
482 648 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
* 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
* 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.
* 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
Vậy: 241 324 x 2 = 482 648


- HS đọc phép tính
- HS lên bảng đặt tính.


- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến
hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục


nghìn, hàng trăm nghìn ( tính từ phải sang
trái).


136 204
x 4
544 816


* 4 nhân 4 bằng 16, viết 6,nhớ 1.


* 4 nhân 0 bằng 0, thêm 1 bằng 1, viết 1.
* 4 nhân 2 bằng 8, viết 8.


* 4 nhân 6 bằng 24, viết 4, nhớ 2.


* 4 nhân 3 bằng 12,thêm 2 bằng 14,viết 4,nhớ
1.


* 4 nhân 1bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5.
Vậy: 136 204 x 4 = 544 816


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính rồi
thực hiện phép tính 341 231 x 2.
- 4 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm
bài vào vở ô li.


- Chữa bài.


+ Giải thích cách làm?


- HS nêu cách đặt tính và thực hiện


phép tính.


- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
- GV chốt: Củng cố cách đặt tính và
thực hiện phép tính nhân số có sáu
chữ số với số có một chữ số.


<b>Bài 2:</b>


- HS đọc yêu cầu.


- Hãy đọc biểu thức trong bài.


+ Chúng ta phải tính giá trị của biểu
thức


201 634 x m với những giá trị nào
của m?


- Muốn tính giá trị của biểu thức
201 634x m với m = 2 ta làm như
thế nào?


- Một HS làm bảng nhóm, cả lớp
làm vào vở.


- Chữa bài.


+ Giải thích cách làm ?



- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- GV chốt cách tính giá trị của biểu
thức có 1 chữ số.


<b>Bài 3:</b>


- HS đọc yêu cầu


- GV phân tích và hướng dẫn mẫu 1
phần đầu, hỏi biểu thức có chứa dấu
của những phép tính nào? Phải thực
hiện phép tính nào trước, phép tính
nào sau?


- GV nhắc HS nhớ HS thực hiện các
phép tính theo đúng thứ tự: nhân
chia trước, cộng trừ sau.


- 4 HS lêng bảng, cả lớp làm bài vào
vở.


- Chữa bài.


a) 341 231 214 325


x 2 x 4
682 462 857 300


b) 102 426 410 536
x 5 x 3


512 130 1231 608


<b>2</b>. Viết giá trị của biểu thức vào ô trống.
- Biểu thức 201 634 x m


- Với m = 2, 3, 4, 5.


- Thay chữ m bằng số 2 và tính.


<b>3</b>. Tính :


a. 321 475 + 423 507 x 2


= 321 457 + 847 014 = 1 168 471
843 275 – 123 568 x 5


= 843 275 – 617 840 = 225 435
b. 1 306 x 8 + 24 573


= 10 448 + 24 573 = 35 021
609 x 9 – 4 845


= 5 481 – 4 845 = 636


<b>4.</b> Bài giải


Số quyển truyện 8 xã vùng thấp được cấp là:


m 2 3 4 5



201 634
x m


<b>403</b>
<b>268</b>


<b>604</b>
<b>902</b>


<b>806</b>
<b>536</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

* GV chốt: Củng cố cách thực hiện
phép tính có nhiều dấu tính.


<b>Bài 4 </b>


- HS đọc đề


+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn u cầu tìm gì?
+ Muốn biết cả huyện đó có bao
nhiêu quyển truyện ta phải biết gì?
-1 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm
vào vở.


- Chữa bài, nhận xét đúng sai.
- GV chữa bài, thống nhất kết quả.
* GV chốt: Vận dụng tính nhân một
số với số có một chữ số vào giải


tốn có lời văn.


<b>3. Củng cố dặn dò: (5p) </b>


+ Nêu cách đặt tính và thực hiện
phép tính nhân số có sáu chữ số với
số có một chữ số?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị
trước bài sau.


850 x 8 = 6 800 ( quyển )


Số quyển truyện 9 xã vùng cao được cấp là:
980 x 9 = 8 820 ( quyển )


Số quyển truyện cả huyện được cấp là:
6 800 + 8 820 = 15 620 ( quyển )
Đáp số : 15 620 quyển




<b>---TẬP ĐỌC</b>


<b>ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I( TIẾT 5)</b>


I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:



- Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch
, thơ, bước đầu nắm được nhân vật chính và tính cacchs bài tập đọc là truyện kể đã
học.


2. Kĩ năng:


- Hs khá giỏi đọc diễn cảm được đoạn văn ( thơ, kịch) đã học; biết nhận xét về nhân
vật trong bản tự sự đẫ học.


3. Thái độ:


<i> -</i> Giáo dục HS có những ước mơ đúng đắn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc , HTL trong 9 tuần đầu .


- Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT2,3 ; một số phiếu khổ to kẻ bảng ở BT2,3
cho các nhóm làm việc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. KTBC</b> :(5’)


- Nhận xét việc kiểm tra đọc của 2/3 lớp


<b>2. Bài mới</b> : Tiết 5 .
a.<b> Giới thiệu bài</b> :(2’)


- Nêu mục đích yêu cầu cần đạt của tiết
học .



<b>b.Kiểm tra Tập đọc và HTL ( 15’)</b>


- Kiểm tra 1/3 lớp còn lại .
-GVNX đánh giá.


<b>c.Bài tập 2</b> ( 8’)
- 1 HS đọc yêu cầu bài


- Nhắc HS những việc cần làm để thực
hiện bài tập .


- Ghi nhanh lên bảng .


- Chia lớp thành các nhóm nhỏ , giao
việc


- Dán giấy đã ghi sẵn lời giải để chốt lại .


<b>d.</b> <b>Bài tập 3</b> ( Đối chiếu với kết quả của
giáo viên)


- Phát phiếu cho các nhóm trao đổi , làm
bài .


- Lớp lắng nghe.
- Lắng nghe


- Từng em lên bốc thăm chọn bài



- Đọc trong SGK hoặc đọc thuộc lòng 1
đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong
phiếu


- Trả lời 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc .


<b>Hoạt động lớp , nhóm</b> .
- Đọc yêu cầu BT .


- Nói tên , số trang của 6 bài Tập đọc
trong chủ điểm .


- Các nhóm làm việc theo cách sau
+ Nhóm trưởng phân cơng mỗi bạn đọc
lướt 2 bài Tập đọc , ghi ra nháp tên bài ,
thể loại , nội dung chính , giọng đọc .
+ Từng em trình bày nhanh phần chuẩn
bị của mình trước nhóm .


+ Cả nhóm nhận xét , bổ sung .
+ Thư kí ghi kết quả vào phiếu .
- Các nhóm dán sản phẩm ở bảng lớp
- Đại diễn mỗi nhóm trình bày kết quả
làm bài của nhóm mình .


- Cả lớp nhận xét , bình chọn nhóm
thắng cuộc .


- Vài em đọc lại bảng kết quả .
- Viết bài vào vở theo lời giải đúng .



<b>Hoạt động lớp , nhóm</b> .
- Đọc yêu cầu BT .


- Nêu tên các bài Tập đọc là truyện kể
theo chủ điểm .( Đôi giày…, Thưa
chuyện…., Điều ước..). Tiếp theo các
nhóm ghi tên nhân vật và tính cách của
các nhân vật đó vào phiếu.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Cả lớp nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Dán giấy đã ghi sẵn lời giải để chốt lại .


<b>3. Củng cố</b>, <b> dặn dò</b> :(3’)


? Các bài Tập đọc thuộc chủ điểm vừa
học giúp các em hiểu điều gì ?


- Giáo dục HS có những ước mơ đúng
đắn.


- Nhận xét tiết học .


- Dặn HS đọc trước , chuẩn bị nội dung
cho tiết ôn tập sau : xem lại các tiết
LYVC trang 6 , 27 , 52 , 93 .


- Con người cần sống có ước mơ , cần


quan tâm đến ước mơ của nhau . Những
ước mơ cao đẹp và sự quan tâm đến
nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm tươi
vui , hạnh phúc . Những ước mơ tham
lam , tầm thường , kì quặc sẽ chỉ mang
lại bất hạnh .


TẬP LÀM VĂN


<b>TIẾT 19: </b>ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I<b> (TIẾT 6)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mơ hình đã học.
2. Kĩ năng: Tìm được các từ đơn, láy, ghép, động từ, danh từ.


3. Thái độ: HS tích cực trong giờ học.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b> Bảng phụ viết sẵn mơ hình âm tiết.
- Phiếu viết bài tập 2, 3, 4.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1. Ổn định lớp: (1p) </b>
<b>2. Bài mới: </b>


2.1. Giới thiệu bài: (1p)
- Nêu mục đích yêu cầu.



2.2. Hướng dẫn làm bài tập: (33p)


<b> Bài 1:</b>


- Gọi HS đọc đoạn văn


+ Cảnh đẹp của đất nước được quan
sát ở vị trí nào?


+ Những cảnh đẹp của đất nước hiện
ra cho em biết điều gì về đất nước ta?


<b>Bài 2:</b>


- HS đọc yêu cầu bài tập 2.


+ Tiếng đầy đủ bao gồm mấy bộ
phận?


+Trong các bộ phận đó, bộ phận nào
có thể khuyết thiếu? Bộ phận nào
không thể khuyết thiếu?


<b>1</b>. Đọc đoạn văn sau:
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Từ trên cao xuống.


- Đất nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hồ


<b>2.</b> Tìm trong đoạn văn trên những tiếng có


mơ hình cấu tạo như sau:


Tiếng âm
đầu


Vần Thanh
a) Chỉ có


vần và
thanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- GV hướng dẫn yêu cầu, lấy ví dụ 1
tiếng.


- HS làm vở bài tập, HS nối tiếp nhau
làm bảng .


- Nhận xét, bổ sung.


- GV chốt: Cấu tạo của tiếng.


<b>Bài 3:</b>


- HS đọc yêu cầu.


+ Thế nào là từ đơn? (chỉ gồm có một
tiếng)


+ Thế nào là từ láy? (Có âm, vần
giống nhau)



+ Thế nào là từ ghép? (ghép các tiếng
có nghĩa lại với nhau)


- HS làm VBT


- 3 HS trình bày trên bảng phụ: 1 bạn
tìm 3 từ đơn , 1 bạn tìm 3 từ láy, 1
bạn tìm 3 từ ghép có trong bài.


- Nhận xét, chốt bài làm đúng.


+ Ngoài các từ này ra, bạn nào tìm
được các từ khác khơng?


- GV chốt lại kiến thức của 2 loại từ:
Từ đơn, từ phức, trong từ phức lại
gồm từ láy và ghép


<b>Bài 4:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- HS xem lại bài động từ, danh từ.
+Thế nào là danh từ? (Chỉ sự vật)
+Thế nào là động từ? (Chỉ hoạt động,
trạng thái).


- Nhận xét chốt kết quả đúng.



- Gọi HS tìm thêm các từ khác có
trong bài.


- GV chốt: khái niệm danh từ, động
từ.


<b>3. Củng cố dặn dò: (5p) </b>


- GV hệ thống kiến thức bài học
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà ôn kĩ bài để chuẩn
bị kiểm tra.


b) Có đủ
âm đầu,
vần và
thanh
dưới
tầm
cánh
chú
chuồn
bây
giờ


d
t
c


c
c
b
g
l

ươi
âm
anh
u
n
ây
ơ
a

sắc
huyền
sắc
sắc
huyền
ngang
huyền
huyền


<b>3.</b> Tìm trong đoạn văn trên: 3 từ đơn, 3 từ
láy, 3 từ ghép.


<b>4.</b> Tìm trong đoạn văn trên : 3 danh từ, 3
động từ .



- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vBT


- 2 HS làm bài trên bảng nhóm: 1 HS tìm 3
danh từ, 1 HS tìm 3 động từ có trong bài.
Từ đơn Từ láy Từ ghép


Dưới, tầm,
cánh, chú,
là, luỹ, tre,
xanh, trong,
bờ, ao,
những, gió,
rồi, cảnh,
cịn, tầng…
Chuồn
chuồn,
rì rào,
rung
rinh,
thung
thăng.
Bây giờ,
khoai nước,
tuyệt đẹp,
hiện ra,
ngược xuôi,
xanh trong,
cao vút.



<b>Danh từ</b> <b>Động từ</b>


Tầm, cánh, chú, chuồn
chuồn, tre, gió, bờ, ao,
khóm, khoai nước, cảnh,
đất nước, cánh, đồng, đàn,
trâu, cỏ, dịng, sơng, đồn,
thuyền,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>


---ĐỊA LÍ


<b>TIẾT 10: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Học xong bài này học sinh biết:
- Vị trí thành phố Đà Lạt trên bản đồ.


- Trình bày đặc điểm tiêu biểu của Đà Lạt.
2. Kĩ năng:


- Dựa vào bản đồ, lược đồ và tài liệu tự tìm ra kiến thức.


- Xác lập mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động
sản xuất của con người.


3. Thái độ: u thích mơn học.


* BVMT: Giữ gìn, bảo vệ, khơng phá hỏng các cơng trình, vứt rác đúng nơi quy
định….



<b>II. Đồ dùng dạy học:</b> PHTM.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


+ Sông ở Tây Ngun có đặc điểm gì?
Kể tên các nhà máy thủy điện mà em
biết?


+ Rừng ở Tây Nguyên có giá trị như thế
nào? Phải làm gì để bảo vệ rừng?


- Nhận xét
2. <b>Bài mới.</b>


2.1. Giới thiệu bài: 1p
2.2. Bài giảng:


<b>HĐ1. Thành phố nổi tiếng về rừng </b>
<b>thông và thác nước: 10’</b>


- Bước 1: Qs hình 1, mục 1 SGK.
+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
+ ĐL ở độ cao khoảng bao nhiêu m?
+ Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu ntn?


Quan sát h1 và 2:


+ Đà Lạt có cảnh đẹp ntn?



- Giải thích thêm: Càng lên cao nhiệt độ
khơng khí càng giảm, vì vậy vào mùa hề
nóng nực thì những khu nghỉ mát vùng
núi thường đông khách du lịch.


<b>HĐ2. Đà Lạt - TP du lịch và nghỉ mát:</b>
<b>9p</b>


- TLcâu hỏi.


-Làm việc cá nhân.


+ Cao nguyên Lâm Viên.
+ Trên 1000m.


+ Khí hậu mát mẻ.


Lên bảng chỉ vị trí các điểm đó trên
h3.


+ Giữa thành phố là hồ Xuân
Hương, có vườn hoa, rừng thông
tươi tốt quanh năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Bước 1: YC thảo luận.


+ Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi
du lịch nghỉ mát.



+ Đà Lạt có những cơng trình nào phục
vụ cho việc nghỉ mát du lịch?


+ Kể tên 1 số khách sạn ở Đà Lạt?
Bước 2:


Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm
việc nhóm<b>.</b>


- YC HS trình bày tranh ảnh sưu tầm
được.


<b>HĐ3. Hoa quả và rau xanh ở Đà </b>
<b>Lạt.10p</b>


+ Tại sao thành phố Đà Lạt được gọi là
thành phố của hoa, rau?


+ Kể tên một số loại rau xanh và hoa quả
ở Đà Lạt.


+ Tại sao ở ĐL lại trồng được nhiều rau
quả xứ lạnh? Hoa và rau xanh có giá trị
ntn?


<b>3. Củng cố- Dặn dị : 3’</b>


- Hệ thống nội dung bài.


+ Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi


du lịch nghỉ mát ? Hãy chọn câu trả lời Đ
(HS thực hiện trên máy tính bảng)


A. Đà Lạt là thiên đường của các lồi
hoa.


B. Đà lạt có nổ tiếng về đồi thơng, thác
nước, TN đẹp, khơng khí trong lành.
C. cả 2 ý trên


+ Địa phương em có phong cảnh gì đẹp?
Có những sản phẩm gì nổi tiếng?


- GDBVMT


+ Khi đến những nơi du lịch nghỉ mát
chúng ta phải làm gì để giữ gìn và bảo vệ
mơi trường ?


- Nhận xét chung giờ học.


- Dặn dò hs: Về nhà ôn bài, c.bị bài sau.


- Làm việc theo nhóm.


+ Có khơng khí trong lành mát mẻ,
thiên nhiên tươi đẹp nên Đà Lạt là
TP nghỉ mát - du lịch.


+ Khách sạn, sân gôn, biệt thự.


+ Lam Sơn, đồi Cù, Cơng Đồn,
Pa-ta-la.


- Trưng bày kết quả.


+ Có nhiều loại rau, quả..


+ Là thiên đường của các loài hoa..
- Đại diện các nhóm báo cáo kết
quả.


- 2, 3 HS trả lời.
- Nắm ND học ở nhà.


- Giữ gìn, bảo vệ, khơng phá hỏng
các cơng trình, vứt rác đúng nơi quy
định….



---BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố lại toàn bộ kiến thức đã học về: từ, tiếng, từ
ghép, từ đơn, từ láy, danh từ, động từ.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: u thích mơn học.


* Phân hóa: học sinh cịn hạn chế về năng lực làm 2 – 3 bài; học sinh có năng lực làm


hết theo yêu cầu của đề.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b> Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.


<b>III. các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1. Hoạt động khởi động (5 phút):</b>


- Ổn định tổ chức


- Giới thiệu nội dung rèn luyện.


<b>2. Các hoạt động chính:</b>


- Hát


- Lắng nghe.


<b>a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):</b>


- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên
bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình
và khá tự chọn đề bài.


- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.


- Học sinh quan sát và chọn đề bài.


- Học sinh lập nhóm.


- Nhận phiếu và làm việc.


<b>b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện</b>
<b>(20 phút):</b>


<b>Bài 1.</b> Tìm 3 từ nói về học tập:
a. Láy âm, láy vần, láy cả âm và vần
b. Ghép phân loại;


c. Ghép tổng hợp
d. Danh từ;
đ. Động từ.


<b>Tìm từ:</b>


...
. ...
... ...
...


...
. ...
...


<b>Bài 2. </b>Cho đoạn văn sau:


“Ngày xưa có một học trị nghèo
nổi tiếng khắp vùng là người hiếu học.


Ơng tên là Cao Bá Qt. Khi ơng đỗ
trạng nhà vua muốn ban thưởng cho
phép ông tự chọn quà tặng. Ai nấy rất
đỗi ngạc nhiên khi thấy ông chỉ xin
một chiếc nồi nhỏ đúc bằng vàng.”
Tìm trong đoạn văn trên:


<b>Bài làm</b>


...
. ...
... ...
... ...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

a. Các từ ghép có nghĩa phân loại.
b. Các từ ghép có nghĩa tổng hợp.
c. Các danh từ chung.


d. Các danh từ riêng.
đ. Các động từ:


...


...
.


<b>Bài 3. </b>Dùng mỗi nhóm từ ở bài tập 1
đặt 1 câu.



<b>Đặt câu</b>


...
.


...
. ...
...


...
. ...
...


...
. ...
...


...
.


...
.


<b>c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):</b>


- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận
xét, sửa bài.


<b>3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):</b>



- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung
rèn luyện.


- Nhận xét tiết học.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.


- Các nhóm trình bày, nhận xét, sa bi.
- Hc sinh phỏt biu.




<i>---Ngày soạn: 09/11/2017 </i>



<i>Ngày giảng: 16/11/2017</i>

TỐN


<b>TIẾT 50: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Giúp HS:


- Nhận biết được tính chất giao hốn của phép nhân.
- Sử dụng tính chất giao hốn của phép nhân để làm tính.


2. Kĩ năng: Vận dụng tính chất giao hốn của phép nhân để tính tốn.


3. Thái độ: HS tích cực trong giờ học. Gd hs tính cẩn thận, u thích học tốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 1
trong VBT và nêu cách đặt tính, thực
hiện phép tính.


+ Ở dưới lớp lấy VBT cô giáo kiểm
tra, gọi HS nêu tính chất giao hốn và
kết hợp của phép cộng.


- GV nhận xét


<b>2. Bài mới: </b>


2.1. Giới thiệu bài: 1p


- Trong giờ học này các em sẽ được
làm quen với chất giao hoán của
phép nhân.


2.2. Giới thiệu chất giao hoán của
phép nhân: (10-12P)


a) So sánh giá trị của các cặp phép
nhân có thừa số giống nhau.


- Cơ có 2 biểu thức sau : 5 x 7 và
7 x 5 (GV viết bảng)



+ Em hãy tính và so sánh giá trị của 2
biểu thức này với nhau?


- GV làm tương tự với một số cặp
phép nhân khác ,VD: 4 x 3 và 3 x 4;
8 x 9 và 9 x 8…


- GVKL: Vậy phép nhân có thừa số
giống nhau thì ln bằng nhau.


b) Giới thiệu tính chất giao hoán của
phép nhân.


- GV treo bảng số như đã giới thiệu ở
phần đồ dùng dạy học: Cô có bảng
sau:


+ Trong bảng này có mấy biểu thức?
Nêu tên các biểu thức đó? Đây là
biểu thức có chứa mấy chữ?


- GV yêu cầu HS thực hiện tính giá
trị của biểu thức <b>a x b</b> và <b>b x a</b> để
điền vào bảng.


- GV: Hãy so sánh giá trị của biểu


- 2 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét bài làm của bạn



- HS lắng nghe


- HS nêu 5 x 7= 35 ; 7 x 5 = 35
=> Vậy 5 x 7 = 7 x 5


- HS nêu: 4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8…


- HS quan sát bảng số


- Có 2 biểu thức: a x b và b x a => Là biểu
thức có chứa 2 chữ.


- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực
hiện ở một dịng để hồn thành bảng sau:


- Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều
bằng 32.


- Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều


a b a x b b x a


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

thức a x b với giá trị của các biểu
thức b x a khi a = 4 và b = 8?
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức
a x b với giá trị của các biểu thức
b x a khi a = 6 và b = 7?


- Hãy so sánh giá trị của biểu thức


a x b với giá trị của các biểu thức
b x a khi a = 5 và b = 4?


- Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn
như thế nào so với giá trị của biểu
thức b x a?


- Ta có thể viết a x b = b x a.


- Em có nhận xét gì về các thừa số và
vi trí của các thừa số trong hai tích
a x b và b x a?


- Khi đổi chỗ các thừa số của tích
a x b cho nhau thì ta được tích nào?
- Khi đó giá trị của a x b như thế
nào ?


- Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong
một tích thì tích đó như thế nào?
- GV yêu cầu HS nêu lại kết luận,
đồng thời ghi kết luận và cơng thức
về tính chất giao hoán của phép nhân
lên bảng.


2.3. Thực hành. (18-20P)


<b>Bài 1</b>


- HS đọc yêu cầu.



- GV hướng dẫn HS làm 1 phần.
- GV viết lên bảng 4 x 6 = 6 x …..và
yêu cầu HS điền số thích hợp vào ô
trống?


- Yêu cầu HS làm tiếp bài, 1 HS lên
bảng.


- Chữa bài.


+Giải thích cách làm?


+ Nêu lại tính chất giao hoán của
phép nhân


- 1 HS đọc, cả lớp sốt bài.


GVchốt: tính chất giao hoán của
phép nhân.


<b> Bài 2: </b>


bằng 42.


- Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều
bằng 20.


- Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá
trị của biểu thức b x a.



- HS đọc a x b = b x a


- Hai tích đều có các thừa số là a và b
nhưng vị trí khác nhau.


- Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b thì
ta được tích b x a.


- Khi đó giá trị của biểu thức không thay
đổi.


- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì
tích đó khơng thay đổi.


<b>1.</b> <b>Viết số thích hợp vào ơ trống.</b>


- HS: điền số 4


- Vì khi đổi chỗ các thừa số trong một tích
thì tích đó khơng thay đổi. Tích 4 x 6 = 6 x
….. Hai tích này có chung một thừa số là 6
vậy thừa số còn lại 4 = ….. nên ta điền 4
vào ô trống


a) 4 x 6 = 6 x 4 b) 3 x 5= 5x 3
207x 7= 7 x 207 2 138 x 9 = 9 x 2 138


<b>2. Tính:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- HS đọc yêu cầu


- GV hướng dẫn HS tính ra nháp rồi
ghi kết quả vào bài .


- Yêu cầu HS tự làm bài, 3 HS làm
bảng.


- Chữa bài.


+ Giải thích cách làm?


+ Nêu cách thực hiện phép tính?
GVchốt:Bài tập củng cố cho các em
cách thực hiện phép tính nhân với số
có 1 chữ số.


<b>Bài 3:</b>


- HS đọc đề.


- GV hướng dẫn làm 1 phần:


+ GV viết lên bảng biểu thức 4 x 2
145 và u cầu HS tìm biểu thức có
giá trị bằng biểu thức này


+ Em đã làm thế nào để tìm được
4 x 2 145 = ( 2 100 + 45 ) x 4?



- GV hướng dẫn : có 2 cách làm: một
là tính giá trị của các biểu thức đó ra
sau đó tìm 2 biểu thức có giá trị bằng
nhau; Hai là quan sát phân tích các số
trong 1 biểu thức và sử dụng tính
chất giao hốn của phép nhân để tìm
các biểu thức có giá trị bằng nhau
- 2 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài.


+ Giải thích cách làm?


* GV chốt: Vận dụng tính giá trị của
biểu thức hoặc tính chất giao hốn
của phép nhân để tìm được hai biểu
thức có giá trị bằng nhau.


<b>Bài 4:</b>- HS đọc đề


- Gv yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS
lên bảng.


- Chữa bài.


+ Giải thích cách làm?
- 1 HS đọc cả lớp soát bài.


- GV chốt: áp dụng tính chất giao
hốn của phép nhân.



<b>3. Củng cố dặn dò: (5p) </b>


5 x 1 326 = 6 630
c) 23 109 x 8 = 184 872
9 x 1 427 = 12 843


<b>3. Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau</b>.
- 4 x 2 145 = ( 2 100 + 45 ) x 4


+ Tính giá trị của các biểu thức thì


4 x 2 145 và ( 2 100 + 45 ) x 4 cùng có giá
trị là 8 580.


+ Ta nhận thấy hai biểu thức cùng có chung
một thừa số là 4, thừa số cịn lại


2 145 = 2 100 + 45 vậy theo tính chất giao
hốn của phép nhân thì hai biểu thức này
bằng nhau.


+ 3 964 x 6 = ( 4 + 2 ) x ( 3 000 + 964 )
+ 10 287 x 5 = ( 3 + 2 ) x 10 287 .


<b>4</b>. <b>Số</b> ?


- HS đọc yờu cầu bài


- HS tự làm bài, 1 HS lên bảng.
+ Giải thích cách làm?



- 1 HS đọc cả lớp sốt bài.
a x 1 = 1 x a = a


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

+ Hãy nêu tính chất giaohốn của
phép nhân.


- GV chốt nội dung tiết học
- Nhận xét tiết học


- Dặn dò HS làm bài tập về nhà trong
VBt và chuẩn bị trước bài sau.



---LUYỆN TỪ VÀ CÂU


TẬP LÀM VĂN


<b>KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I</b> (Tiết 7, 8)


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Học sinh huy động các kiến thức đã học để làm bài kiểm tra có liên quan đến kiến thức
đọc, đọc hiểu văn bản, chính tả và tập làm văn.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra.


3. Thái độ: Tích cực, tự giác, trung thực trong làm bài kiểm tra.



<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>(Nội dung, đáp án, biểu điểm theo chỉ đạo chung)</b>




<b>---KĨ NĂNG SỐNG</b>


<b>BÀI 2: KĨ NĂNG XÂY DỰNG THỜI KHÓA BIỂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>Thực hành xong bài này, HS:


- Biết được lợi ích của thói quen xây dựng thời khóa biểu đối với việc học tập, vui
chơi.


- Hiểu được một số yêu cầu, biện pháp xây dựng thời khóa biểu trong một thời gian
ngắn hay trong một khoảng thời gian dài cho mình.


- Vận dụng một số yêu cầu, biện pháp để xây dựng TKB cá nhân cho phù hợp.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN</b>
<b>1. Trải nghiệm:</b>


? Vì sao Lan qn buổi tâp hát cùng
nhóm? Để khơng qn những cơng việc
đã dự định em phải làm gì?



- u cầu HS thảo luận


- Theo em, vì sao cần xây dựng thời
khóa biểu cho mình?


<b>2. Chia sẻ - phản hồi:</b>


- Yêu cầu HS làm bài vào vở


<b>GV chốt kq:</b> a; b; d


? Em còn cách nào khác để quản lí thời


- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận


- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

gian biểu của mình trong một ngày?


<b>3. Xử lí tình huống:</b>


? Tại sao em chọn cách ứng xử đó


<b>GV chốt kq:</b>a


<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>



- Gọi HS chia sẻ thông điệp cho các bạn
cùng nghe.


<b>B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH</b>
<b>1. Rèn luyện:</b>


<b>2. Định hướng ứng dụng:</b>
<b>- </b>Vài HS đọc SGK trang 13


<b>C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG</b>


- Vì sao các em cần xây dựng thời khóa
biểu cho mình?


- VN HS thực hành theo yêu cầu.


- HS đọc tình huống


- HS đánh dấu chọn cách ứng xử của
mình


- HS đọc yêu cầu


- HS nối hai cột để tìm ra lời khuyên phù
hợp.


- HS đọc yêu cầu


- HS tô màu tương ứng với khung thời
gian vào chiếc đồng hồ





<b>---SINH HOẠT LỚP </b>
<b>TUẦN 10</b>
<b>I</b>. <b>Mục tiêu</b>:


- HS kiểm điểm được tình hình học tập của lớp, của bản thân trong tuần.
- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần sau.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b> - Những ghi chép trong tuần.


<b>III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>


- Sinh hoạt hát, múa, đọc báo đội.


- Lớp phó phụ trách văn nghệ điều hành.


<b>2. Tiến hành sinh hoạt: </b>
<b>2.1. Nêu yêu cầu giờ học</b>


<b>2.2. Lớp trưởng lên điều hành</b>


- Từng tổ trưởng nhận xét từng mặt trong tuần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Lớp phó lao động nhận xét về việc giữ vệ sinh lớp và vệ sinh môi trường.
- Lớp trưởng nhận xét chung các mặt.


- Giáo viên nhận xét, tổng kết chung tất cả các hoạt động.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×