Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

KHẢO SÁT TÌNH HÌNH NHIỄM VE TRÊN CHÓ Ở CHI CỤC THÚ Y THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DIỆT ẤU TRÙNG VE CỦA AMITRAZ VÀ FLUMETHRIN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 53 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NI THÚ Y
--------

TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT TÌNH HÌNH NHIỄM VE TRÊN CHĨ Ở CHI CỤC
THÚ Y THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU
QUẢ DIỆT ẤU TRÙNG VE CỦA
AMITRAZ VÀ FLUMETHRIN

Sinh viên thực thực hiện

: NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG

Lớp

: DH15TY

Ngành

: BÁC SĨ THÚ Y

Niên khóa

: 2015 - 2020

Tháng 10/2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NI THÚ Y
--------

NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG

KHẢO SÁT TÌNH HÌNH NHIỄM VE TRÊN CHĨ TẠI CHI
CỤC THÚ Y THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ ĐÁNH GIÁ
HIỆU QUẢ DIỆT ẤU TRÙNG VE CỦA
AMITRAZ VÀ FLUMETHRIN
(Tiểu luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ thú y)

Giáo viên hướng dẫn
PGS.TS LÊ HỮU KHƯƠNG
THS. DƯƠNG TIỂU MAI

Tháng 10/2020

2


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực hiện: NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG
Tên tiểu luận: “KHẢO SÁT TÌNH HÌNH NHIỄM VE TRÊN CHĨ TẠI CHI
CỤC THÚ Y THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DIỆT ẤU
TRÙNG VE CỦA AMITRAZ VÀ FLUMETHRIN”
Đã hoàn thành tiểu luận đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các quy
định của Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Trường Đại Học Nơng Lâm Thành Phố Hồ Chí
Minh.
TP. Hồ Chí Minh, Ngày…Tháng…Năm 2020

Giáo viên hướng dẫn
ThS. DƯƠNG TIỂU MAI

3


LỜI CẢM TẠ
Trong những năm tháng học tập, rèn luyện nơi giảng đường đại học, cha mẹ
đã động viên góp thêm sức mạnh giúp con vượt qua những khó khăn để hồn thành
tốt khóa học và hồn thành đề tài tốt nghiệp của mình. Con xin bày tỏ lịng biết ơn
sâu sắc nhất đến cha mẹ đã luôn dành cho con mọi điều tốt đẹp nhất, để con có được
thành quả như ngày hôm nay.
Chân thành biết ơn
ThS. Dương Tiểu Mai, PGS.TS Lê Hữu Khương đã hướng dẫn tận tình, giúp
đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành tiểu luận tốt nghiệp này.
Trân trọng cảm ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh. Ban Chủ
Nhiệm Khoa Chăn Ni Thú Y. Bộ Mơn Ký Sinh Trùng cùng tồn thể q Thầy, Cơ
Khoa Chăn Ni Thú Y đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kinh nghiệm, kiến thức
quý báu cho chúng em trong suốt quá trình học tập.
Cảm ơn
Các bác sĩ và nhân viên tại Chi Cục Thú Y TP. Hồ Chí Minh đã nhiệt tình
giúp đỡ, truyền đạt những kinh nghiệm thực tế và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
tôi trong suốt thời gian thực tập.
Tất cả bạn bè cùng toàn thể lớp DH15TY đã chia sẽ và giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian qua.

Nguyễn Nhật Trường

4



TĨM TẮT
Tiểu luận: “KHẢO SÁT TÌNH HÌNH NHIỄM VE TRÊN CHĨ TẠI CHI
CỤC THÚ Y THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DIỆT ẤU
TRÙNG VE CỦA AMITRAZ VÀ FLUMETHRIN” được thực hiện tại Chi Cục
Thú Y TP. Hồ Chí Minh và Phịng thí nghiệm Ký Sinh Trùng Trường Đại Học Nơng
Lâm TP. Hồ Chí Minh từ tháng 2/2020 đến tháng 6/2020.
Kết quả khảo sát trên 982 con chó, ghi nhận 89 con chó có tình trạng
nhiễm ve trên cơ thể chiếm tỷ lệ 9,06 %. Tỷ lệ nhiễm ve trên chó khơng bị ảnh
hưởng bởi giống (lơng ngắn 11,26 %, lơng dài 6,55 %) và giới tính (đực 8,14 %, cái
9,65 %). Tỷ lệ nhiễm ve theo phương thức nuôi thả rong là 17,24 % cao hơn tỷ lệ
nhiễm ve theo phương thức nuôi nhốt trong nhà là 8,27 %. Tỷ lệ nhiễm ve trên chó
cao nhất ở lứa tuổi từ 1 tuổi trở xuống là 12,73 % và thấp nhất ở chó trên 5 tuổi là
5,08 %. Cường độ nhiễm ve trên chó từ khoảng 0,03 đến 4,17 ve/cm2.
Kết quả thử nghiệm ảnh hưởng của amitraz và flumethrin đến ấu trùng ve:
Đối với amitraz hiệu quả diệt ấu trùng ve cao nhất ở nồng độ 250 ppm, sau 30 phút
diệt 100 % ấu trùng ve. Hiệu quả diệt ấu trùng ve giảm xuống còn 89,4 % ở nồng độ
125 ppm sau 120 phút. Ở các nồng độ 62, 31 và 15 ppm thì hiệu quả diệt ấu trùng
ve thấp, tỷ lệ chết theo thứ tự là 58,5 %, 30,9 % và 23,2 % sau 120 phút.
Đối với flumethrin hiệu quả diệt ấu trùng ve cao nhất ở nồng độ 60 và 30 ppm, sau
60 phút diệt 100 % ấu trùng ve. Hiệu quả diệt ấu trùng giảm xuống còn 98,8 % ở
nồng độ 15 ppm sau 120 phút. Ở các nồng độ 7,5 và 3,75 ppm thì hiệu quả diệt ve
giảm xuống mức thấp, tỷ lệ diệt ấu trùng ve còn 57,9 % và 18,2 % sau 120 phút.

MỤC LỤC
5


Trang tựa .....................................................................................................................

i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ............................................................................
ii
Lời cảm tạ .................................................................................................................
iii
Tóm tắt ......................................................................................................................
iv
Mục lục ......................................................................................................................
v
Danh sách các chữ viết tắt .......................................................................................
viii
Danh sách các bảng ...................................................................................................
ix
Danh sách các hình .....................................................................................................
x
Chương

1

MỞ

ĐẦU...................................................................................................1
1.1
đề

Đặt

vấn

.............................................................................................................1


1.2 Mục đích ..............................................................................................................
2
1.3 Yêu cầu ................................................................................................................ 2
Chương 2: TỔNG QUAN.........................................................................................
3
2.1 Tổng quan về ve ...................................................................................................
3
2.1.1 Họ ve mềm (Argasidae) ....................................................................................
3

6


2.1.1.1 Hình thái .........................................................................................................
4
2.1.1.2 Đặc điểm sinh học ..........................................................................................
7
2.1.2 Họ ve cứng (Ixodidae) .......................................................................................
8
2.1.2.1 Hình thái .........................................................................................................
8
2.1.2.2 Đặc điểm sinh học ........................................................................................
10
2.1.3 Tổng quan 2 loài ve phổ biến trên chó ở Việt Nam .........................................
11
2.1.3.1 Rhipicephalus sanguineus.............................................................................
11
2.1.3.2 Boophilus microplus..................................................................................... 13
2.1.4 Tác hại do ve ……............................................................................................

14
2.2 Một số hóa dược trị ve thơng dụng .....................................................................
15
2.2.1 Amitraz (Asi-Ecotraz 250) ..............................................................................
15
2.2.1.1 Hoạt tính sinh học .........................................................................................
15
2.2.1.2 Liều lượng và cách sử dụng ..........................................................................
16
2.2.1.3 Độc tính.........................................................................................................
16
2.2.2 Flumethrin (Bayticol 6%)................................................................................
16

7


2.2.2.1 Hoạt tính sinh học.........................................................................................
16
2.2.2.2 Liều lượng và cách sử dụng...........................................................................
16
2.2.2.3 Độc tính........................................................................................................ 16
2.2.3 Ivermectin (Biomectin 1%) .............................................................................
17
2.2.3.1 Hoạt tính sinh học.........................................................................................
17
2.2.3.2 Liều lượng và cách sử dụng...........................................................................
17
2.2.3.3 Độc tính.........................................................................................................
17

2.2.4 Fluralaner (Bravecto) ......................................................................................
17
2.2.4.1 Hoạt tính sinh học.........................................................................................
18
2.2.4.2 Liều lượng và cách sử dụng...........................................................................
18
2.2.4.3 Độc tính.........................................................................................................
18
2.3 Sơ lượt về các cơng trình nghiên cứu..................................................................
18
Chương 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGIỆM ..............................
20
3.1 Thời gian và địa điểm......................................................................................... 20
3.2 Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................
20

8


3.3 Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................
20
3.4 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 20
3.4.1 Tại chi cục thú y ...............................................................................................
20
3.4.1.1 Điều tra bệnh sử ............................................................................................
20
3.4.1.2 Khám lâm sàng .............................................................................................
21
3.4.1.3 Đếm mật độ ve ..............................................................................................
21

3.4.2 Tại phịng thí nghiệm .......................................................................................
21
3.4.2.1 Dụng cụ và hóa chất ......................................................................................
21
3.4.2.2 Phương pháp thu thập ấu trùng .....................................................................
21
3.4.2.3 Phương pháp thí nghiệm ..............................................................................
22
3.4.3 Phương pháp xử lý số liệu ...............................................................................
23
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................
24
4.1 Kết quả khảo sát tình hình nhiễm ve trên chó.....................................................
24
4.1.1 Tỷ lệ nhiễm ve trên chó ...................................................................................
24
4.1.2 Tỷ lệ nhiễm ve trên chó theo giới tính .............................................................
25

9


4.1.3 Tỷ lệ nhiễm ve trên chó theo theo giống .........................................................
25
4.1.4 Tỷ lệ nhiễm ve trên chó theo phương thức ni ..............................................
26
4.1.5 Tỷ lệ nhiễm ve trên chó theo độ tuổi ..............................................................
26
4.1.6 Cường độ nhiễm ve .........................................................................................
27

4.2 Hiệu quả thử thuốc trên ấu trùng ve ...................................................................
28
4.2.1 Ảnh hưởng của amitraz đến tỷ lệ chết của ấu trùng ........................................
28
4.2.2 Ảnh hưởng của flumethrin đến tỷ lệ chết của ấu trùng ....................................
30
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................
33
5.1 Kết luận...............................................................................................................
33
5.2 Đề nghị................................................................................................................
33
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................
35
PHỤ LỤC................................................................................................................ 40

10


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
FAO: Food and Agriculture Organization of the United Nations
PO: per os by mouth – cấp đường miệng
SC: subcutaneously – tiêm dưới da
GABA: gama aminobutyric acid
DDVP: 2,2-dichlorovinyl dimethyl phosphate (Dichlorvos)

11


DANH SÁCH CÁC BẢNG

Bảng 3.1 Thí nghiệm ảnh hưởng của amitraz đến tỷ lệ chết của ấu trùng ve ...........
22
Bảng 3.1 Thí nghiệm ảnh hưởng của flumethrin đến tỷ lệ chết của ấu trùng ve ......
22
Bảng 4.1 Tỷ lệ nhiễm ve trên chó trên tổng số ca khảo sát ......................................
24
Bảng 4.2 Tỷ lệ nhiễm ve trên chó theo giới tính ......................................................
25
Bảng 4.3 Tỷ lệ nhiễm ve trên chó theo giống lông ngắn và lông dài .......................
25
Bảng 4.4 Tỷ lệ nhiễm ve trên chó theo phương thức ni ........................................
26
Bảng 4.5 Tỷ lệ nhiễm ve trên chó theo độ tuổi .........................................................
27
Bảng 4.6 Cường độ nhiễm ve trên chó .....................................................................
27
Bảng 4.7 Tỷ lệ chết (%) của ấu trùng ve sau khi phun amitraz ................................
28
Bảng 4.8 Tỷ lệ chết (%) của ấu trùng ve sau khi phun flumethrin ...........................
30

12


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1 Hình thái của ve Argas vespertilionis .........................................................
4
Hình 2.2 Cấu trúc bên ngồi của ve mềm trưởng thành ............................................
6
Hình 2.3 Vịng đời chung của ve mềm .......................................................................

7
Hình 2.4 Cấu trúc bên ngồi của ve cứng trưởng thành .............................................
9
Hình 2.5 Vịng đời chung của ve cứng .....................................................................
10
Hình 2.6 Ve Rhipicephalus sanguineus ....................................................................
12
Hình 2.7 Ve Boophiplus microplus ......................................................................... 13
Hình 3.1 Ve trưởng thành trên cơ thể chó ................................................................
21
Hình 3.1 Hóa chất Asi - Ecotraz 250 và Bayticol® 6 % EC ....................................
22
Hình 4.1 Thí nghiệm phun amitraz lên ấu trùng ve ..................................................
29
Hình 4.2 Thí nghiệm phun flumethrin lên ấu trùng ve .............................................
31

13


Chương I
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây điều kiện kinh tế xã hội của thành phố Hồ Chí
Minh liên tục phát triển, nhu cầu ni thú cưng của cư dân thành phố cũng gia tăng
đa dạng và phong phú với nhiều loại vật nuôi khác nhau, trong đó chó chiếm tỷ lệ
phổ biến. Với đặc tính dễ thương, trung thành và tình nghĩa, đối với rất nhiều người,
chó được xem như một người bạn, một người thân trong gia đình. Việc gia tăng số
lượng lớn và chủng loại chó thường kèm theo sự xuất hiện nhiều bệnh có thể ảnh
hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe thú ni nếu khơng phát hiện kịp thời và phịng

trị bệnh hợp lý.
Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, làm cho các loài động vật
đặc biệt là những giống lồi ngoại nhập như chó sẽ khó thích nghi kịp, giảm sức đề
kháng, tạo điều kiện thuận lợi cho virus, vi khuẩn, nấm mốc, ký sinh trùng gây
bệnh. Đặc biệt ve là một trong những ngoại ký sinh trùng rất được quan tâm. Bệnh
tuy không gây chết cho thú ngay nhưng ảnh hưởng lớn đến tình trạng sức khỏe thể
chất, gây rụng lông, làm ngứa dẫn đến mất ăn mất ngủ trong thời gian dài. Bên cạnh
đó ve cũng là các vật chủ trung gian truyền các bệnh nguy hiểm trên chó và trên
người. Việc điều trị thường gặp rất nhiều khó khăn do vịng đời sinh học phức tạp
của chúng cùng với việc nghiên cứu về vấn đề này còn hạn chế.
Để đáp ứng nhu cầu trên, được sự đồng ý của Khoa Chăn Nuôi Thú Y,
Trường Đại Học Nơng Lâm TP. Hồ Chí Minh. Dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Lê
Hữu Khương và ThS. Dương Tiểu Mai chúng tơi tiến hành thực hiện tiểu luận:
“KHẢO SÁT TÌNH HÌNH NHIỄM VE TRÊN CHĨ TẠI CHI CỤC THÚ Y
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DIỆT ẤU TRÙNG VE
CỦA AMITRAZ VÀ FLUMETHRIN”.

14


1.2 Mục đích
Khảo sát tình hình nhiễm ve trên chó ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh và ghi
nhận hiệu quả diệt ấu trùng ve của amitraz và flumethrin trong phịng thí nghiệm
làm cơ sở trong việc chẩn đốn, điều trị và phòng ngừa.
1.3 Yêu cầu

- Ghi nhận tỷ lệ chó nhiễm ve theo giới tính, giống (lơng dài, lông ngắn), độ
tuổi và phương thức nuôi.
- Ghi nhận cường độ nhiễm ve
- Ghi nhận hiệu quả diệt ấu trùng ve của amitraz và flumethrin


15


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Tổng quan về ve
Ngành Arthropoda (chân đốt)
Lớp Arachnida (hình nhện)
Bộ Acarina (ve bét)
Phân bộ Ixodoidae (ve)
Ve có 2 họ gồm: ve cứng (Ixodidae) và ve mềm (Argasidae). Ve có đầu, ngực
và bụng dính liền 1 khối, bộ phận miệng cịn gọi là đầu giả. Acarina trưởng thành
có 8 chân, ấu trùng có 6 chân, khơng có râu và khơng có cánh (Sonenshine, 1991).
Trên thế giới đã phát hiện 750 loài ve cứng và hơn 100 loài ve mềm. Ở Đơng
Nam Á có hơn 50 lồi thuộc 9 giống. Trung Quốc đã phát hiện hơn 80 loài thuộc 10
giống. Malaysia, Borneo có hơn 31 lồi thuộc 8 giống. Riêng Indonesia có hơn 30
lồi thuộc 7 giống. Philipines có hơn 21 lồi thuộc 9 giống. Ở Đơng Dương có hơn
40 loài thuộc 10 giống (Toumanoff, 1944). Vào năm 2001, Phan Trọng Cung và
Đoàn Văn Thụ đã ghi nhận Việt Nam có tất cả 65 lồi và phân lồi ve thuộc 9 giống
trong 2 họ ve cứng và ve mềm.
2.1.1 Họ ve mềm (Argasidae)
Họ Argasidae gồm 5 giống và khoảng 208 loài (Nava và cs, 2017). Riêng ở
Việt Nam chỉ có 1 lồi Argas vespertilionis thuộc giống Argas (Phan Trọng Cung và
Đoàn Văn Thụ, 2001).

16


2.1.1.1 Hình thái

Đặc điểm của họ này là đầu giả (capitalum) không nhô ra khỏi phần thân mà
nằm khuất dưới mặt bụng, nên khi nhìn vào mặt lưng khơng thấy. Giai đoạn ấu
trùng (larvae) capitulum nhô ra khỏi phần thân. Tấm thở (stigmate) hình lưỡi liềm.
Và khơng có mai lưng (sculum). Khơng có rua (festoon) ở cuối thân (Lê Hữu
Khương, 2012).

(1) Mặt lưng

(2) Mặt bụng

Hình 2.1 Hình thái của ve Argas vespertilionis
(Phan Trọng Cung và Đoàn Văn Thụ, 2001)
Theo Phan Trọng Cung và Đồn Văn Thụ (2001), hình dạng của ve mềm rất
khác nhau thường dài, hình thoi, hình trịn hoặc trước nhọn với nhiều kích thước
khác nhau. Ve đói có thể dài từ 2 đến 13 mm. Khi hút no máu, cơ thể mập trịn hình
trứng hoặc bầu dục.
Phần thân của ve trưởng thành: thân ve đói thuộc phân họ Argasidae hoàn
toàn phẳng hoặc bờ cạnh gập cong lên, thân ve no có hình thấu kính và đường nối
bên rõ. Thân ve đói thuộc phân họ Ornithodorinae khơng phẳng và khơng có đường
nối bên, nếp gấp cạnh của mặt lưng rộng. Đường nối bên là viền quanh thân giới
hạn mặt lưng và mặt bụng, đường nối có vành ơ viền chứa cơ quan cảm giác của
tuyến da, đặc trưng cho phân giống và lồi. Bề mặt thân ve có hệ thống rãnh theo
các hướng khác nhau, các rãnh này là đặc điểm định loại trên loài.
 Đĩa: phần da bì cứng tiêu giảm đến mức cao nhất chỉ cịn lại những

phần cutin cứng riêng lẻ (những nếp nhăn hay hạt lấm tấm). Đĩa có

17



thể trịn, bầu dục, trên bề mặt có những nếp nhăn óng ánh, ln phân
rõ với nền cutin đàn hồi, xù xì. Đĩa có cả ở mặt lưng và mặt bụng,
cách bố trí khác nhau.
 Khe sinh dục: nằm ngang mức bờ sau gốc háng I. Ở ve cái khe này có
những phần lồi hình bán nguyệt gọi là mơi trước và mơi sau. Ve đực,
khe này có nắp hình bán nguyệt hay chữ nhật.
 Lỗ hậu mơn: hình khe dọc nằm ở 1/3 phía sau bụng gồm một vịng
cứng và một đơi van hình bán nguyệt.
 Tấm thở: nằm hai bên hông giữa gốc háng III và IV. Lỗ thở hình khe

nằm bên cạnh bờ sau tấm thở. Trên tấm thở cịn có nhiều lỗ nhỏ thơng


với nhiều ống nhỏ ở dưới. Cấu tạo tấm thở là một đặc điểm của lồi.
Bao miệng: đa số Ornithodoros có bao đặc biệt ở trước thân. Phần
trước và hai bên bao miệng gọi là mõm và má đều ở mặt bụng.

Phần đầu giả hay vòi của ve mềm nằm khuất ở mặt bụng. Đầu giả gồm có
gốc đầu, tấm dưới miệng, một đơi kìm và một đơi xúc biện.
 Gốc đầu: trong gốc đầu có cả hai đơi đốt xúc biện. Lỗ miệng ở nút

cuối gốc đầu. Phía sau gốc đầu có màng khớp động với thân. Thường
gốc đầu hình trụ khơng dài lắm.
 Tấm dưới miệng: nằm giữa hai xúc biện, chính giữa mặt trên có hõm
lịng máng để dẫn máu từ lỗ miệng vào. Mặt dưới răng xếp thành
những hàng dọc hướng về phía sau để bám chặt vào vật chủ.
 Kìm: có 2 đốt, kitin hóa mạnh, cứng, thị ra ngồi bao kìm. Các đốt
kìm dài, chích vào da vật chủ cùng với tấm dưới miệng để bám chắc



vào vật chủ. Khi hút máu, phần cuối của kìm thụt vào trong bao kìm.
Xúc biện có 4 đốt hình trụ, khớp động với nhau và với gốc đầu. Có
nhiều tơ làm nhiệm vụ cảm giác. Hình dạng và kích thước các đốt xúc
biện là những đặc điểm phân loại của lồi.

Chân: ve mềm trưởng thành có 4 đơi chân gần bằng nhau. Mỗi chân gồm có
sáu đốt các đốt này khớp động với nhau. Bàn chân của nhiều lồi có u lồi, cuối bàn
chân có móng hay vuốt là đặc trưng của ve mềm.

18


Argas

Argas

Ornithodoros

Otobius

(1) Kích thước chiều dài

(6) Khơng có mắt

(2) Đường nối bên

(7) Phần đầu giả

(3) Hạt cutin cứng lẻ tẻ


(8) Các đĩa hình xoắn ốc nhỏ

(4) Khơng có scutum

(9) Khơng có rua

(5) Gốc chân

(10) Gốc háng

Hình 2.2 Cấu trúc bên ngồi của ve mềm trưởng thành
(Walker và cs, 2003)

.2.1.1.2 Đặc điểm sinh học
Theo Lê Hữu Khương (2012), ve mềm hoàn thành vòng đời từ 3 - 12 tháng.
Ve đực và ve cái đều hút máu, thường hút máu về đêm, hút máu nhiều lần và thụ
tinh nhiều lần. Ban ngày ve sợ ánh sáng thường trốn vào khe chuồng, nền chuồng.
Ban đêm ve lại lên cơ thể ký chủ để hút máu nên ve mềm còn gọi là ve nhiều ký

19


chủ. Ve mềm tấn công gia súc, gia cầm và cả người. Quá trình phát triển cũng trải
qua 3 giai đoạn ấu trùng, thiếu trùng và trưởng thành.

Hình 2.3 Vịng đời chung của ve mềm
( />Ấu trùng của đa số loài ve mềm sống và hoạt động một thời gian dài, đi tìm
vật chủ để hút máu, rồi rời vật chủ xuống ngay nơi ở của vật chủ, biến thái thành
thiếu trùng. Chỉ có các lồi thuộc giống Ornithodoros, ấu trùng không hoạt động,
chúng sống bằng chất dự trữ từ trong trứng, sau vài giờ không ăn uống, biến thái

thành thiếu trùng. Ấu trùng chỉ có 3 đơi chân, trong phát triển phơi có đủ bốn đơi
chân nhưng đến giai đoạn cuối thì đơi chân thứ tư tiêu giảm (Aeschlimamm, 1958).
Số lượng kỳ (stase) hình thái và số lần biến thái của thiếu trùng ở hầu hết các
loài ve mềm đều khơng cố định. Như Alveonasus lahorensis có 3 kỳ, cịn Otobius
megnini và O. lagophilus chỉ có 2 kỳ. Các lồi thường thường có từ 2 - 3 kỳ thiếu

20


trùng, một ít trường hợp chỉ có 1 hoặc 4 hoặc hơn. Tất cả các kỳ thiếu trùng của hầu
hết các lồi đều tấn cơng vật chủ, hút máu no rồi rơi xuống đất để biến thái thành kỳ
tiếp theo hay thành ve trưởng thành. Trừ Alveonasus canestrinii, thiếu trùng I không
hoạt động (không ăn) sống không lâu rồi biến thái thành thiếu trùng II. Trong quá
trình ấu trùng hình thành thiếu trùng I, đôi chân thứ tư được khôi phục lại (Phan
Trọng Cung và Đoàn Văn Thụ, 2001).
2.1.2 Họ ve cứng (Ixodidae)
Họ Ixodidae gồm 13 giống và khoảng 722 loài (Nava và cs, 2017). Theo
Phan Trọng Cung và Đoàn Văn Thụ (2001), ở Việt Nam có 8 giống thuộc họ ve
cứng. Giống lớn nhất là Haemaphysalis có hơn 46 loài và phân loài. Ba loài ve đặc
hữu là Haemaphysalis vietnamensis, H. yensi và Hyalomma dromedarii. Hai loài
phổ biến và phân bố rộng khắp cả nước là Boophilus microplus và Rhipicephalus
sanguineus.
2.1.2.1 Hình thái
Theo Lê Hữu Khương (2012), đặc điểm chính của ve cứng là cơ thể có mai
lưng (scutum) và mai bụng (anal plate) bằng chitin cứng. Con đực trường thành mai
lưng phủ toàn thân. Con cái, nymph và larvae mai lưng phủ 1/3 phía trên thân. Đầu
giả (capitalum) nhơ ra khỏi thân các bộ phận của đầu gồm: 2 kìm, 2 bao kìm,2 xúc
biện, mỗi xúc biện có 4 đốt. Gốc đầu hình lục giác hay tứ giác. Tấm dưới miệng có
nhiều gai nhọn hướng ra sau.
Bụng mang 4 đôi chân phân bố 2 bên. Giai đoạn dấu trùng chỉ có 3 đơi chân.

Thiếu trùng (nymph) có 4 đơi chân nhưng chưa có lỗ sinh dục. Tấm thở (stigmate)
có hình trịn, bầu dục hay dấu phẩy nằm sau gốc háng IV, trong tấm thở có lỗ thở.
Lỗ sinh dục (genital aperture) nằm ở mặt bụng ngang với gốc háng II. Lỗ hậu môn
(anus) nằm ở nữa sau thân, đa số có rãnh hậu mơn (anal groove). Nhiều giống ở
cuối thân có rua (festoon), thường có 11 rua.

21


(1) Kích thước chiều dài

(7) Mắt

(2) Phần đầu giả

(8) Rua

(3) Kìm

(9) Tấm thở

(4) Xúc biện

(10) Tấm bụng

(5) Gốc đầu

(11) Rãnh hậu mơn

(6) Mai lưng


(12) Gốc háng IV

Hình 2.4 Cấu trúc bên ngoài của ve cứng trưởng thành
(Walker và cs, 2003)
2.1.2.2 Đặc điểm sinh học
Theo Lương Văn Huấn và Lê Hữu Khương (1999), họ Ixodidae biến thái
khơng hồn tồn, sinh sản hữu tính và phát triển qua 4 giai đoạn: trứng, ấu trùng,
thiếu trùng và ve trưởng thành. Có 2 lần biến thái là từ ấu trùng thành thiếu trùng và

22


từ thiếu trùng thành và trưởng thành. Một số loài thuộc họ Ixodidae có 2 – 3 giai
đoạn thiếu trùng như protonymph, teleonymph, deutonymph.

Hình 2.5 Vịng đời chung của ve cứng
( />Ve đực thường chết sau khi giao phối. Ve cái tìm mồi hút máu và đẻ trứmg.
Ve ln đẻ trứng dưới đất và chỉ đẻ một lần liên tục rồi chết. Thời gian đẻ trứng kéo
dài trong 14 - 20 ngày với số lượng từ 2000 - 8000 trứng. Sau 2 - 7 tuần, trứng nở ra
ấu trùng. Mỗi giai đoạn phát triển ấu trùng, thiếu trùng và trưởng thành đều cần hút
máu. Nhìn chung các lồi ve hút máu nhiều lồi vật chủ (đa vật chủ). Các hình thức
ký sinh của ve như ký sinh trên một loài vật chủ ở tất cả các giai đoạn: Boophilus
spp.; ký sinh trên 2 vật chủ (giai đoạn ấu trùng và thiếu trùng trên một vật chủ, giai
đoạn trưởng thành trên một vật chủ khác): Rhipicephalus spp.; mỗi giai đoạn phát
triển vòng đời ký sinh trên một vật chủ như: Dermacentor, Ixodes, Hyalomma. Thời

23



gian hồn thành vịng đời của ve phụ thuộc vào cả khí hậu, điều kiện thức ăn và
hành vi của vật chủ kéo dài 2 – 3 tháng. Chu kỳ sống có thể bị gián đoạn tạm dừng
tăng trưởng trong giai đoạn nhịn ăn tối đa một năm.
Ve rình mồi bằng cách tự định vị trên một ngọn cỏ, một chiếc lá hoặc thảm
thực vật khác. Nó duỗi các chi có móng vuốt ra ngồi và đợi vật chủ đi ngang qua.
Nhiều lồi ve có mắt có thể phát hiện màu sắc và chuyển động. Ve cũng có thể phát
hiện ra carbon dioxide (CO2) mà động vật tạo ra khi chúng thở (Garcia, 1962). Bằng
cách lần theo những dấu hiệu này để ve tìm thấy vật chủ. Trên vật chủ, ve thường
tìm nơi da ẩm như cổ, nách, bẹn, sau tai... để ký sinh hút máu. Khi trời nắng ẩm,
khô ráo nhiệt độ 19 - 20°C, độ ẩm 80% ve hoạt động mạnh. Khi trời âm u, trời mưa
ve hoạt động ít hơn, có khi ngừng hoạt động. Mùa phát triển của ve ở Việt Nam
khác nhau tuỳ từng loài: Haemaphysalis, Amblyoma, Dermacentor phát triển vào hè
thu (tháng 4 - tháng 8): Boophilus phát triển quanh năm nhưng nhiều nhất vào đơng
xn.
2.1.3 Tổng quan 2 lồi ve phổ biến trên chó ở Việt Nam
2.1.2.3.1 Rhipicephalus sanguineus
Rh. sanguineus là lồi ve phổ biến nhất trên thế giới. Lồi ve này có thể được
tìm thấy trên thú ở cả thành thị và nơng thơn. Khả năng thích nghi cao để sống trong
nhà của con người, hoạt động quanh năm không chỉ ở các vùng nhiệt đới và cận
nhiệt đới, mà còn ở một số vùng ơn đới. Rh. sanguineus là một lồi ve ba vật chủ.
Vật chủ chủ yếu là thú ăn thịt ưa thích nhất là chó nhà.
Ve cái sau khi thụ tinh và hút máu nó sẽ rời ký chủ xuống đất đẻ trứng. Sau
khi ấu trùng nở ra sẽ leo lên cơ thể chó, hút máu no sẽ rơi xuống đất và biến thái
thành thiếu trùng. Sau đó thiếu trùng bị lên mình vật chủ thứ 2 để hút máu rồi rơi
xuống đất biến thái sang ve trưởng thành. Ve trưởng thành lại lên cơ thể vật chủ thứ
3 để hút máu, giao phối rồi rơi xuống đất để đẻ trứng (Lê Hữu Khương, 2012).
Ve Rh. sanguineus cái đẻ trung bình 1500 - 5000 trứng (Srivastava và Varma,
1964). Thời kỳ đẻ trứng có thể kéo dài trong vài tuần và số lượng trứng tương quan
trực tiếp với trọng lượng, kích thước ve và độ dài thời kỳ đẻ trứng. Ở các giai đoạn


24


hút máu vật chủ, thời gian cần thiết để phát triển và lột xác phụ thuộc rất nhiều vào
nhiệt độ. Ở nhiệt độ thấp (10°C), ấu trùng và nhộng có thể trải qua thời gian tạm
dừng và nhiệt độ càng cao thì thời kỳ lột xác càng ngắn (Koch và Tuck, 1986).
Tỷ lệ nở của trứng lên đến 88,48 % ở nhiệt độ và độ ẩm thích hợp. Ấu trùng
bữa ăn mất từ 3,7 - 4,1 ngày, thời gian biến thái và lột xác từ 7,9 - 27 ngày. Thiếu
trùng bữa ăn mất 5,3 - 5,5 ngày, thời gian biến thái và lột xác từ 14,1 - 36,9 ngày. Ve
trưởng thành (ve cái) bữa ăn từ 6,7 - 7,2 ngày, thời gian ủ trứng từ 15,8 - 48,2 ngày.
Như vậy, vòng đời của Rh. sanguineus ở Việt Nam qua các mùa với nhiệt độ từ 9,6 35 độ C và độ ẩm từ 80 – 93 %, dao động từ 57 đến 140 ngày (Phan Trọng Cung và
Nguyễn Thị Nguyệt, 1999).

(1) Ấu trùng
(2) Thiếu trùng
(3) Ve đực trưởng thành
(4) Ve cái trường thành

Hình 2.6 Ve Rhipicephalus sanguineus
( />2.2.3.1 Boophilus microplus

25


×